



Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
1) Cách mạng công nghiệp hóa diễn ra ntn?
Cách mạng công nghiệp 1.0 (Thế kỷ 18 - 19) -
Thời gian: Cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ 19 (khoảng 1760 - 1840). -
Nội dung: Chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc,
thực hiện cơ giới hóa sản xuất baừng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước. - Đặc trưng: •
Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất. •
Hình thành các nhà máy cơ khí, dệt may, luyện kim. •
Phát triển giao thông đường sắt và tàu thủy hơi nước. - Thành tựu: •
Máy hơi nước của James Watt (1784) là mốc mở đầu quá trình cơ giới hóa sản xuất. •
Cải tiến trong ngành dệt, luyện kim làm cho ngành dệt may phát triển
mạng mẽ ( thoi bay của John Kay (1733), xe kéo sợi Jenny của Jame
Hargreeaves (1764), máy dệt của Edmund Cartwright (1785) ).
Sự ra đời và phát triển của đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước do
Stephenson phát minh (1814) và tàu thủy do Robert Fulton phát minh
(1807) đã giúp ngành giao thông vận tải phát triển mạnh. - Vai trò và tác động: •
Ba giai đoạn phát triển: Hiệp tác giản đơn → Công trường thủ công → Đại công nghiệp. •
Tăng năng suất lao động: Cải thiện hiệu quả sản xuất và nâng cao sản lượng. •
Hoàn thiện quan hệ sản xuất: Gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất. •
Xã hội hóa lao động: Thúc đẩy sản xuất quy mô lớn, tập trung và hiện đại hóa.
Cách mạng công nghiệp 2.0 (Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20) -
Thời gian: Cuối thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20 (khoảng 1870 - 1940). -
Nội dung: Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra các dây
chuyền sản xuất có tính chuyên môn hóa cao, chuyển nền sản xuất cơ khí
sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất. - Đặc trưng: •
Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng loạt. •
Áp dụng dây chuyền lắp ráp tự động. •
Sự phát triển của ngành hóa học, luyện kim, cơ khí chính xác. - Thành tựu tiêu biểu: lOMoAR cPSD| 48641284 •
Kỹ thuật in ấn tang quay dẫn động bằng năng lượng hơi nước. Tiếp
cho sự thành công máy sản xuất giấy cuộn dựa trên kỹ thuật in ấn mà
ra đời , thay đổi quy trình làm giấy từ bông, lanh bằng bột gỗ.
Ngành sản xuất giấy phát triển kéo theo sự phát triển của ngành in
ấn và phát hành sách báo. •
Năm 1857, Robert Forester Múhet là người đầu tiên chế tạo đường ray bền bằng thép. •
Năm 1876, Paul N.Jablochkoff đã phát minh ra đèn hồ quang cải tiến
sử dụng dòng điện xoay chiều. Năm 1878, Charles F.Brush ở Ohio
đã phát minh ra dòng điện 1 chiều. Điện khí hóa được gọi là “ thành
tựu kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ 20”. •
Kỹ thuật phun nóng, công nghệ luyện thép Bessemer trong sản xuất
sắt, thép làm tăng nhanh sản lượng, giảm chi phí và giá thành sản xuất. •
Ngành chế tạo ô tô, điện thoại, sản phẩm cao su cũng được phát triển
nhanh ( nhà phát minh người Đức Karl Benz đã được cấp bằng sáng
chế cho chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới (1886), Alexander phát minh
ra điện thoại đầu tiên (1876), sự ra đời của thuyết điện tử của
Thomson đã mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới vào sản xuất (1897)). •
Năm 1908, tuabin hơi nước ra đời giúp cung cấp nguồn điện năng
mạnh và chi phí thấp hơn trước. •
Sự ra đời của những phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến của
Henry Fayol và F.W.Taylor như sản xuất theo dây chuyền, phân công
lao động chuyên môn hóa được ứng dụng rộng rãi trong các doanh
nghiệp đã thúc đẩy nâng cao năng suất lao động. - Vai trò và tác động: •
Có vai trò quan trọng trong việc chuyển quy mô sản xuất từ đơn lẻ
sang sản xuất hàng loạt, sản xuất theo dây chuyền đã làm tăng năng
suất, sản lượng, chất lượng hàng hóa. •
Tạo ra những tiến bộ vượt bậc trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. •
Mở ra kỷ nguyên sản xuất hàng loạt được thúc đẩy bởi sự ra đời của
điện và dây chuyền lắp ráp. •
Gia tăng tốc độ đô thị hóa vì các phát minh của công nghiệp được
ứng dụng vào nhiều ngành nghề.
Cách mạng công nghiệp 3.0 (Giữa thế kỷ 20 - nay) -
Thời gian: Từ thập niên 1950 đến nay. -
Nội dung: Xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hóa và điện tử. - Đặc trưng: •
Ứng dụng máy tính, công nghệ thông tin vào sản xuất. •
Hệ thống tự động hóa trong nhà máy. •
Xuất hiện internet, truyền thông kỹ thuật số, có các tiến bộ về hạ tầng
điện tử, máy tính và số hóa vì nó được xúc tác bởi sự phát triển của lOMoAR cPSD| 48641284
chất bán dẫn, siêu máy tính (thập niên 1960), máy tính cá nhân (thập
niên 1970 và 1980) và internet (thập niên 1990). - Thành tựu: •
Máy tính, vi mạch, phần mềm điều khiển. •
Hệ thống quản lý sản xuất tự động. •
Phát triển ngành công nghệ thông tin và viễn thông. •
Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ. Năm 1957, ARPA
đã phát minh ra Internet. Năm 1969 Internet được khai thác sử dụng.
Năm 1990, Tim Béc-nơ-ly phát minh ra World Wide Web ( WWW).
Nửa sau thế kỉ XX, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ; hình
thành mạng thông tin máy tính toàn cầu. Nhiều thiết bị điện tử từng
bước được chế tạo, con người còn đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh
vực: chế tạo vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và
thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,…. •
Những tiến bộ nổi bật trong giai đoạn này là hệ thống mạng, máy
tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số và robot công nghiệp. - Vai trò và tác động: •
Nâng cao hiệu suất sản xuất. •
Giảm sự phụ thuộc vào lao động tay chân. •
Kinh tế số bắt đầu phát triển.
Cách mạng công nghiệp 4.0 (Hiện nay) -
Thời gian: Từ đầu thế kỷ 21 đến nay. -
Nội dung: Công nghệ số hóa, trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật. - Đặc trưng: •
Trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data). •
Internet vạn vật (IoT), chuỗi khối (Blockchain). •
Công nghệ sinh học, in 3D, robot tiên tiến. •
Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất - Thành tựu: •
Sự phát triển của AI và tự động hóa. •
Mạng 5G, điện toán đám mây. •
Kỹ thuật số : Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực,
như Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây
dựng,... Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn,
giao thông vận tải, quản lí môi trường, mua sắm thông minh, học tập
trực tuyến,… Dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như
sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,... •
Công nghệ sinh học: Chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc
tỉnh mới, chế biến và bảo quản thực phân, sản xuất các chế phẩm sinh
học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật,… lOMoAR cPSD| 48641284 •
Vật lí : Rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, các
vật liệu mới, điện toán đám mây,... - Vai trò và tác động: •
Thay đổi mô hình sản xuất và quản lý. •
Cạnh tranh mạnh mẽ trong kinh tế số. •
Internet, điện thoại thông minh và hàng nghìn ứng dụng khác đang
làm cho cuộc sông con người trở nên thuận tiện và năng suất hơn,
tạo điều kiện để mọi người đều có thể khởi nghiệp, tạo khẩ năng giải
phóng con người khỏi lao động chân tay nặng nhọc để phát triển sự
sáng tạo trong lao động. •
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 có ảnh hưởng lớn lao và đa chiều
dối với kinh tế toàn cầu dến mức khó có thể tách bạch một tác động
cụ thể nào. Tất cả các biến số vĩ mô ta có thể tính đến như GDP, đầu
tư, tiêu dùng, việc làm, thương mại, lạm phát,... đều chịu ảnh hưởng.