



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58478860
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ
# Nguồn lực phải hi sinh trong hoạt động đầu tư có thể là: A. Tiền
B. Tiền, tài nguyên thiên nhiên và sức lao động, trí tuệ C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Sức lao động, trí tuệ
# Một nhà máy được xây dựng làm tăng thêm tài sản vật chất của người đầu tư. Đây là:
A. Lợi ích gián tiếp cho chủ đầu tư
B. Lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư
C. Lợi nhuận của chủ đầu tư
D. Lợi ích cho người lao động
# Một nhà máy được xây dựng tạo thêm hàng nghìn việc làm cho địa phương. Đây là:
A. Lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư
B. Lợi nhuận của chủ đầu tư
A. Lợi ích gián tiếp cho nền kinh tế
C. Lợi ích cho người lao động
# Theo tính chất và quy mô đầu tư, hoạt động đầu tư được chia thành:
A. Đầu tư ngắn hạn và dài hạn
B. Đầu tư cơ bản, đầu tư vận hành
C. Đầu tư theo các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,B,C
D. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
# Đặc điểm của đầu tư sản xuất là: A. Vốn đầu tư lớn
B. Thời gian thực hiện đầu tư dài, thu hồi vốn chậm
C. Chịu sự tác động của nhiều yếu tố bất định không thể dự đoán được
D. Vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro từ các yếu tố bất định # Đầu tư phát triển là một
phương thức của: A. Đầu tư dịch chuyển B. Đầu tư trực tiếp C. Đầu tư dài hạn lOMoAR cPSD| 58478860 D. Đầu tư sản xuất
# Đầu tư chứng khoán là một phương thức của: A. Đầu tư dịch chuyển B. Đầu tư trực tiếp C. Đầu tư dài hạn D. Đầu tư sản xuất
# Kết quả của đầu tư phát triển là
A. Mở rộng nhà xưởng, cải tiến thiết bị sản xuất
B. Tăng cả về tài sản vật chất và tài sản phi vật chất
C. Nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động
D. Những phát minh sáng chế mới # Trong đầu tư phát triển, chủ đầu tư là người:
A. Sở hữu vốn nhưng không tham gia vào quá trình thực hiện đầu tư
B. Sử dụng vốn, ra quyết định đầu tư, quản lí quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư
C. Sở hữu vốn, ra quyết định đầu tư, quản lí quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư D. Chỉ sở hữu vốn
# Kết quả của đầu tư tài chính là:
A. Trực tiếp gia tăng tài sản thực cho nền kinh tế
B. Giải quyết vấn đề việc làm cho nền kinh tế
C. Gia tăng giá trị tài sản cho chủ đầu tư
D. Gia tăng cả về tài sản hữu hình và tài sản vô hình cho chủ đầu tư # Điều nào sau đây
là đúng khi nói đến hệ số ICOR:
A. Cơ cấu ngành thay đổi không có tác động đến hệ số ICOR
B. Đầu tư cho khoa học công nghệ làm tăng vốn đầu tư và GDP theo cùng một tỉ lệ
C. Ở các nước phát triển, ICOR thường thấp do hiệu quả sử dụng vốn của các nước này rất cao
D. Ở các nước chậm phát triển, thiếu vốn, ICOR cao cho thấy các nước này đang có hiệu suất đầu tư thấp
# Đối với các nước đang phát triển, trong giai đoạn đầu tiến hành công nghiệp hóa,
họ sẽ lựa chọn:
A. Tăng trưởng theo chiều rộng lOMoAR cPSD| 58478860
B. Tăng trưởng theo chiều rộng tập trung vào khai thác tài nguyên để tăng quy mô vốn đầu tư
C. Tăng quy mô nguồn vốn
D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên # Theo lí thuyết quĩ nội bộ của đầu tư,
các doanh nghiệp thường:
A. Đi vay để đầu tư do đi vay sẽ làm giảm rủi ro cho nguồn vốn nội bộ
B. Tăng vốn đầu tư bằng cách phát hành trái phiếu do thời hạn của trái phiếu dài nên đảm
bảo được khả năng trả nợ
C. Sử dụng nguồn vốn nội bộ để đầu tư do khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, doanh
nghiệp có thể phải đối mặt với nguy cơ không trả được nợ nếu đi vay
D. Bán cổ phiếu để tài trợ cho đầu tư
# Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hệ số ICOR:
A. Hệ số ICOR không chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư mà còn tính đến
ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất khác trong việc tạo ra GDP tăng thêm
B. Hệ số ICOR đã tính đến yếu tố độ trễ thời gian trong đầu tư
C. Hệ số ICOR không biểu hiện rõ ràng trình độ kỹ thuật của sản xuất
D. Hệ số ICOR là một hệ số đã được đơn giản hóa nên không thể sử dụng nó trong việc
đánh giá các hiệu quả kinh tế – xã hội # Hoạt động đầu tư tài chính là, chọn câu trả lời sai: A. Gửi tiết kiệm B. Góp vốn mở công ty
C. Mua trái phiếu chính phủ D. Đầu tư cổ phiếu
# Đặc điểm chính của đầu tư gián tiếp là:
A. Nhà đầu tư tham gia trực tiếp vào quản lý và điều hành doanh nghiệp.
B. Chủ yếu liên quan đến các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
C. Nhà đầu tư mua đất và tài sản cố định tại một quốc gia khác.
D. Thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại quốc gia khác.
# Trong đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nhà đầu tư thường có quyền:
A. Chuyển nhượng tự do cổ phiếu và trái phiếu mà không cần sự đồng ý của chính phủ.
B. Quyền kiểm soát và điều hành trực tiếp doanh nghiệp tại quốc gia đầu tư.
C. Nhận cổ tức hàng năm từ cổ phiếu họ sở hữu.
D. Tham gia vào các quỹ đầu tư mạo hiểm quốc tế. lOMoAR cPSD| 58478860
# Sự khác biệt lớn nhất giữa đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp là: A.
Mức độ rủi ro mà nhà đầu tư phải đối mặt.
B. Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt.
C. Mức độ kiểm soát và tham gia vào hoạt động quản lý của doanh nghiệp. D. Khả
năng thu lợi nhuận nhanh chóng.
# Đầu tư phát triển thường nhằm mục đích:
A. Tìm kiếm lợi nhuận nhanh chóng thông qua chênh lệch giá.
B. Tạo ra tài sản mới hoặc nâng cấp, mở rộng các tài sản hiện có.
C. Tối ưu hóa danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán. D. Tích lũy các tài sản tài
chính để bảo toàn giá trị.
# Điểm khác biệt cơ bản giữa đầu tư tài chính và đầu tư phát triển là: A.
Mục tiêu đầu tư và loại tài sản được đầu tư.
B. Mức độ rủi ro mà nhà đầu tư phải đối mặt.
C. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư.
D. Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt.
# Đặc điểm chính của đầu tư tài chính là:
A. Nhằm tạo ra các giá trị kinh tế lâu dài thông qua sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
B. Mua bán các tài sản tài chính để kiếm lợi nhuận từ biến động giá.
C. Đầu tư vào việc xây dựng và cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng.
D. Góp vốn dài hạn để phát triển các dự án công nghiệp lớn. lOMoAR cPSD| 58478860
CHƯƠNG 2: NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN
# Thị trường vốn bao gồm các thị trường sau:
A. Thị trường chứng khoán, thị trường sơ cấp, trị trường thứ cấp
B. Thị trường chứng khoán, thị trường thuê mua, thị trường thế chấp
C. Thị trường sơ cấp, thị trường thuê mua, thị trường thứ cấp, thị trường chứng khoán
D. Thị trường thứ cấp, thị trường sơ cấp, thị trường thuê mua, thị trường thế chấp
# Vốn trong doanh nghiệp bao gồm:
A. Chỉ tài sản phi vật chất
B. Chỉ tài sản vật chất
C. Tài sản vật chất và tài sản phi vật chất
D. Tiền tệ và tài sản vật lý
# Nguồn vốn đầu tư công chủ yếu đến từ:
A. Từ doanh nghiệp tư nhân B. Từ các cá nhân
C. Từ các ngân hàng thương mại
D. Từ ngân sách nhà nước
# Một trong những vai trò chính của vốn đầu tư công là:
A. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
B. Phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng cuộc sống
C. Cạnh tranh với các doanh nghiệp tư nhân
D. Tăng cường xuất khẩu
# Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp bao gồm các thành phần sau:
A. Thu nhập giữ lại, khấu hao, vốn vay từ ngân hàng
B. Quỹ dự trữ, khấu hao, cổ phiếu, trái phiếu
C. Vốn góp ban đầu, thu nhập giữ lại, quỹ dự trữ và khấu hao hàng năm D. Tín dụng
thương mại, vốn vay, quỹ dự trữ
# Nguồn vốn tự của doanh nghiệp có đặc điểm nổi bật là:
A. Đảm bảo độc lập và chủ động trong hoạt động kinh doanh
B. Tạo ra sự phụ thuộc vào các chủ nợ lOMoAR cPSD| 58478860
C. Khả năng vay vốn từ ngân hàng dễ dàng
D. Được sử dụng chủ yếu để đầu tư nước ngoài
# Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF) bao gồm những hình thức:
A. ODA và tín dụng ngân hàng thương mại
B. ODA và các hình thức viện trợ khác
C. FDI và huy động vốn từ thị trường quốc tế
D. FDI và tín dụng ngân hàng
# Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường được thực hiện qua những hình thức:
A. Xây dựng nhà máy và phát hành cổ phiếu
B. Cấp viện trợ và cho vay tín dụng
C. Mua lại, sát nhập và xây dựng nhà máy
D. Huy động vốn và phát hành trái phiếu
# Nguồn vốn được thu thập từ việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị
trường quốc tế: A. FDI B. Tín dụng ngân hàng C. ODA
D. Huy động vốn từ thị trường quốc tế
# Đặc điểm chính của ODA khác so với các nguồn tài trợ khác:
A. ODA là khoản vay thương mại với lãi suất thấp
B. ODA là khoản tín dụng có điều kiện tái chiếu
C. ODA là tài trợ không hoàn lại, nhằm mục tiêu phát triển
D. ODA là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
# Nếu một quốc gia đang phát triển nhận được viện trợ phát triển chính thức (ODA)
từ một quốc gia phát triển, quốc gia đó nên sử dụng nguồn vốn này như thế nào để
tối ưu hóa tăng trưởng dài hạn:
A. Dùng nguồn vốn để trả nợ công ngay lập tức để giảm gánh nặng tài chính
B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và giáo dục để tăng cường năng lực phát triển kinh tế
C. Tập trung vào việc phát triển các khu thương mại tự do để thu hút vốn FDI
D. Mua lại các doanh nghiệp tư nhân để thúc đẩy thị trường nội địa lOMoAR cPSD| 58478860
# Nguyên nhân các dòng vốn từ các quốc gia phát triển lại thường đổ vào các quốc
gia đang phát triển trong hai thập kỷ gần đây:
A. Vì các quốc gia phát triển có nhu cầu gia tăng nguồn vốn
B. Vì các quốc gia phát triển muốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng của họ
C. Vì các quốc gia đang phát triển có tiềm năng sinh lời và cần nguồn vốn để phát triển
D. Vì các quốc gia đang phát triển không có khả năng tự huy động vốn
# Lợi ích cho doanh nghiệp khi hạn chế sử dụng vốn tự có và tận dụng các nguồn
vốn bên ngoài là:
A. Giúp doanh nghiệp tăng cường vốn tự có và giảm chi phí hoạt động
B. Tăng cường khả năng linh hoạt trong quản lý tài chính và tối ưu hoá cơ cấu vốn
C. Hạn chế rủi ro tín dụng và dễ dàng thực hiện tái cấu trúc
D. Dễ dàng tiếp cận các cơ hội đầu tư quốc tế và giảm giá trị tài sản cố định
# Đối với một dự án phát triển hạ tầng lớn, Cơ quan quan lý Nhà nước nên sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đầu tư công nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ và
đạt hiệu quả kinh tế-xã hội bằng cách:
A. Phân bổ nguồn vốn vào các lĩnh vực ưu tiên và giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện
B. Tập trung đầu tư vào công nghệ để giảm chi phí xây dựng
C. Đẩy nhanh tiến độ dự án bằng cách tăng số lượng nhân lực và giảm chất lượng nguyên vật liệu
D. Chờ nguồn vốn bổ sung trước khi khởi công các giai đoạn mới
# Trong bối cảnh nguồn vốn đầu tư công bị hạn chế, Chính phủ nên ưu tiên phân bổ
nguồn vốn này vào lĩnh vực nào để tối đa hóa hiệu quả phát triển kinh tế-xã hội:
A. Tăng cường xây dựng hạ tầng giao thông và năng lượng
B. Đầu tư vào các dự án bất động sản để thu hút nhà đầu tư nước ngoài
C. Đẩy mạnh phát triển các công trình công cộng như công viên và bảo tàng
D. Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ để kích thích thị trường lao động
# Hình thức huy động vốn nào sau đây được coi là vay nợ? A. Phát hành cổ phiếu. B. Phát hành trái phiếu.
C. Góp vốn của các cổ đông. D. Góp vốn liên doanh. lOMoAR cPSD| 58478860
# Ưu điểm chính của việc huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu là: A.
Doanh nghiệp không phải trả lãi suất cho khoản vay.
B. Không làm thay đổi quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp có thể linh hoạt trả lãi khi có lợi nhuận.
D. Nhà đầu tư có thể tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp.
# Sự khác biệt cơ bản giữa vốn NSNN và tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là:
A. Nguồn vốn NSNN được cấp phát không hoàn lại, còn tín dụng đầu tư phát triển là khoản vay có hoàn trả.
B. Cả hai đều không yêu cầu hoàn trả lại nhà nước.
C. Vốn NSNN chỉ sử dụng cho các dự án kinh doanh tư nhân, trong khi tín dụng đầu tư
phát triển dùng cho các dự án xã hội.
D. Tín dụng đầu tư phát triển chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp tư nhân, còn vốn NSNN
chỉ sử dụng cho các cơ quan nhà nước.
# Khi nào một dự án có thể được sử dụng cả vốn NSNN và tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước?
A. Khi dự án có mục tiêu vừa công ích vừa thương mại.
B. Khi dự án chỉ liên quan đến các hoạt động kinh doanh ngắn hạn.
C. Khi doanh nghiệp chỉ cần vốn đầu tư từ các tổ chức tài chính nước ngoài.
D. Khi dự án không có yếu tố công ích hoặc phát triển kinh tế xã hội.
# Một sự khác biệt quan trọng giữa ODA và FDI là:
A. ODA là khoản viện trợ có thể hoàn lại hoặc không hoàn lại, trong khi FDI là hình thức
đầu tư với mục đích sinh lời.
B. ODA chỉ được cung cấp bởi các doanh nghiệp tư nhân, còn FDI do các chính phủ tài trợ.
C. ODA luôn yêu cầu quyền kiểm soát và tham gia vào hoạt động kinh doanh.
D. FDI chỉ áp dụng cho các dự án công cộng và không vì lợi nhuận.
CHƯƠNG 3 – QUẢN LÝ ĐẦU TƯ THEO DỰ ÁN
# Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Làm căn cứ để tìm nhà thầu thi công công trình lOMoAR cPSD| 58478860
# Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi: A.
Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng cách nào?
C. Địa điểm sản xuất ở đâu?
D. Cách thức vận chuyển hàng hoá như thế n
# Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
A. Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Trước nghiên cứu tiền khả thi
C. Sau nghiên cứu tiền khả thi
D. Sau bước ra quyết định đầu tư
# Trong nghiên cứu tiền khả thi, nếu dự án được đánh giá là không khả thi, bước
tiếp theo sẽ là gì?
A. Chuyển sang giai đoạn nghiên cứu khả thi chi tiết
B. Tiến hành triển khai dự án ngay
C. Ngừng dự án hoặc tìm kiếm các phương án thay thế
D. Điều chỉnh các thông số kỹ thuật của dự án
# Bước đầu tiên trong quy trình thẩm định dự án đầu tư là gì?
A. Lập báo cáo kết quả thẩm định
B. Tiếp nhận hồ sơ dự án
C. Thực hiện công việc thẩm định
D. Trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư # Nội dung các công việc trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
A. Nghiên cứu cơ hội đầu tư, thiết lập và thẩm định dự án
B. Nghiên cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi và/hoặc nghiên cứu khả thi
C. Nghiên cứu cơ hội đầu tư, thiết lập dự án và chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
D. Nghiên cứu cơ hội đầu tư, thiết lập dự án chuẩn bị hồ sơ mời thầu
# Việc đánh giá về tính khả thi, nhu cầu và tiềm năng phát triển của dự án trong bối
cảnh cạnh tranh thuộc về nội dung nào?
A. Thẩm định khía cạnh thị trường
B. Thẩm định khía cạnh tài chính
C. Thẩm định khía cạnh pháp lý
D. Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 58478860
# Nội dung thẩm định nào xem xét khả năng chi trả và phương thức tài trợ vốn cho dự án?
A. Thẩm định khía cạnh kỹ thuật
B. Thẩm định khía cạnh pháp lý
C. Thẩm định khía cạnh tài chính
D. Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
# Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thường áp dụng cho loại dự án nào?
A. Các dự án nhỏ và không phức tạp về mặt kỹ thuật
B. Các dự án lớn và phức tạp về kỹ thuật
C. Các dự án yêu cầu nhiều nhà thầu quốc tế
D. Các dự án cần nhiều nguồn lực từ bên ngoài
# Trong mô hình chủ nhiệm điều hành dự án, ai là người chịu trách nhiệm điều hành dự án?
A. Chủ đầu tư trực tiếp
B. Một ban quản lý dự án chuyên nghiệp hoặc tổ chức có chuyên môn
C. Nhân viên văn phòng của chủ đầu tư D. Các nhà thầu thi công
# Mô hình chìa khoá trao tay có nghĩa là gì?
A. Chủ đầu tư tự quản lý toàn bộ dự án
B. Chủ đầu tư chỉ giám sát tiến độ công việc
C. Chỉ áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ
D. Nhà thầu thực hiện toàn bộ quá trình dự án từ khảo sát đến bàn giao
# Một trong những nhược điểm của mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện
dự án khi thực hiện các dự án lớn là gì?
A. Chủ đầu tư không có đủ khả năng mở rộng quy mô dự án do hạn chế về nguồn lực và chuyên môn
B. Chủ đầu tư phải phụ thuộc hoàn toàn vào các nhà thầu bên ngoài
C. Dễ dàng quản lý khi có nhiều nguồn lực nội bộ
D. Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về tiến độ và chất lượng
# Một trong những ưu điểm chính của Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án là gì?
A. Tăng gánh nặng cho chủ đầu tư
B. Chuyên nghiệp hóa quản lý dự án và tăng cường hiệu suất
C. Giảm chi phí cho chủ đầu tư
D. Tăng cường sự phụ thuộc vào nhà thầu bên ngoài lOMoAR cPSD| 58478860
# Ưu điểm nào sau đây không thuộc về mô hình chìa khoá trao tay?
A. Tiết kiệm thời gian quản lý cho chủ đầu tư
B. Đảm bảo chất lượng và hiệu quả dự án
C. Giảm thiểu rủi ro cho nhà thầu
D. Tài chính dự báo dễ dàng hơn cho chủ đầu tư
# Trong mô hình quản lý dự án nào, các thành viên dự án chủ yếu làm việc trong
phòng ban chức năng của họ? A. Mô hình quản lý theo chức năng
B. Mô hình quản lý dạng chuyên trách
C. Mô hình tổ chức dạng ma trận
D. Mô hình chìa khoá trao tay
# Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là: A.
Chủ đầu tư thuê một công ty quản lý dự án để thực hiện toàn bộ công việc liên quan đến dự án. B.
Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm và trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý dự án từ
lập kế hoạch đến thực hiện. C.
Một công ty bên ngoài được thuê để thực hiện toàn bộ công việc thi công và quản lý dự án. D.
Một mô hình mà nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý và bàn giao dự án hoàn chỉnh cho chủ đầu tư.
# Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, chủ đầu tư cần:
A. Thuê thêm các công ty tư vấn để hỗ trợ trong quản lý.
B. Tăng cường đào tạo và phát triển năng lực cho đội ngũ nhân viên quản lý.
C. Chuyển giao quyền quản lý cho một công ty quản lý dự án chuyên nghiệp. D. Giảm
bớt các công việc quản lý và tập trung vào việc tài trợ vốn.
# Một trong những mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư là: A.
Tối thiểu hóa sự tham gia của các bên liên quan.
B. Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực để hoàn thành dự án.
C. Giảm thiểu sự thay đổi và linh hoạt trong quá trình thực hiện. D. Đảm bảo
dự án không vượt quá ngân sách ban đầu.
# Mục tiêu quản lý rủi ro trong dự án đầu tư là:
A. Tránh hoàn toàn các rủi ro trong quá trình thực hiện.
B. Nhận diện, đánh giá và giảm thiểu tác động của các rủi ro có thể xảy ra.
C. Đảm bảo rằng rủi ro không ảnh hưởng đến tiến độ dự án. lOMoAR cPSD| 58478860
D. Tăng cường sự tham gia của các bên liên quan để chia sẻ rủi ro.
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
# Hiệu quả của dự án đầu tư được thể hiện qua:
A. Chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện
B. Tài sản cố định huy động
C. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
D. Lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án
# Tài sản cố định huy động được định nghĩa là gì?
A. Công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành, có khả năng phát huy tác dụng độc lập
B. Tài sản chưa hoàn thành hoặc đang trong quá trình xây dựng
C. Tài sản chỉ có thể sử dụng cho một mục đích cụ thể
D. Tài sản chưa hoàn thành nhưng chưa cấu vào thực thể công trình
# Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm có nghĩa là gì?
A. Khả năng sản xuất của công ty giảm đi
B. Khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất từ các tài sản cố định đã đưa vào sử dụng
C. Khả năng sử dụng tài sản cố định cho mục đích khác
D. Tài sản cố định không có khả năng sản xuất
# Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án? A. Tỷ lệ sinh lời
B. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
C. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
D. Tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR)
# IRR được xác định bằng phương pháp nội suy sẽ:
A. Có giá trị nằm giữa hai giá trị tỉ suất chiết khấu đã chọn trước đó
B. Có giá trị bằng giá trị tỉ suất chiết khấu lớn nhất
C. Có giá trị bằng giá trị tỉ suất chiết khấu nhỏ nhất
D. Có giá trị bằng hiệu giá trị tỉ suất chiết khấu lớn nhất và giá trị tỉ suất chiết khấu nhỏ nhất
# Chỉ tiêu nào dưới đây được sử dụng để đo lường khả năng sinh lời của dự án đầu tư?
A. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) lOMoAR cPSD| 58478860
B. Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
C. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
D. Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (C/D Ratio)
# Trong trường hợp dự án vay vốn theo những kì hạn khác nhau, tỉ suất r thường
được xác định bằng cách:
A. Tính mức lãi suất bình quân từ các nguồn
B. Tính chuyển các lãi suất đi vay về cùng một kì hạn
C. Tính mức lãi suất cao nhất
D. Tính mức lãi suất thấp nhất
# Khi có nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào sẽ được chọn?
A. Dự án có NPV lớn nhất
B. Dự án có IRR cao nhất
C. Dự án có chi phí đầu tư thấp nhất
D. Dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất
# NPV và r của một dự án đầu tư:
A. Luôn có mối quan hệ tỉ lệ thuận
B. Thường có mối quan hệ tỉ lệ nghịch, trong một số trường hợp đặc biệt tỉ lệ thuận
C. Luôn có mối quan hệ tỉ lệ nghịch D. Không có mối quan hệ
# Một chủ đầu tư dự đinh xây dựng 1 của hàng kinh doanh đồ điện tử. Chi phí đầu
tư ban đầu gồm chi phí xây dựng là 3 tỷ và chi phí mua đồ điện tử là 4 tỷ. Cứ vào
cuối mỗi năm, phải bỏ ra chi phí 100 triệu. Doanh thu cuối năm 1 là 400 triệu.
Doanh thu cuối năm 2 là 650 triệu. Doanh thu kể từ cuối năm 3 đến hêt đời dự án
đều đặn liên tục 1800 triệu mỗi năm. Chi phí vận hành hàng năm chiếm 20% doanh
thu. Thời gian hoạt động là 20 năm kể từ khi đầu tư xây dựng . Giá trị thanh lý là 1
tỷ. Tỷ suất chiết khấu 10%/năm. Thu nhập thuần dự án năm thứ 2 nếu quy về thời
điểm dự án bắt đầu hoạt động là: A. 545,54 triệu đồng B. 429,752 triệu đồng C. 445,54 triệu đồng D. 554,45 triệu đồng
# Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau: Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn lOMoAR cPSD| 58478860 Nguồn 1 300 tỷ đồng quí 1,5% tháng Nguồn 2 300 tỷ đồng 6 tháng 1,2% tháng Nguồn 3 400 tỷ đồng Năm 1 % tháng
Dự án đi vào hoạt động sau ngay sau khi đầu tư, doanh thu dự kiến hàng năm là 400
tỷ đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 100 tỷ đồng. Ngoài
ra cứ 5 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 150 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án là 20
năm. Giá trị còn lại dự kiến bằng 200 tỷ đồng. Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động
1. Tổng khoản nợ của dự án tại thời điểm dự án đi vào hoạt động là: A. 900 tỷ đồng B. 1000 tỷ đồng C. 800 tỷ đồng
D. 950 tỷ đồng 2. Tỷ suất chiết khấu r của dự án là: A. 15,1% B. 13,3% C. 14,2% D. 15%
3. Giá trị còn lại của dự án kết chuyển về thời điểm dự án đi vào hoạt động là: A. 12,1 tỷ đồng B. 11,8 tỷ đồng C. 15,7 tỷ đồng D. 14,3 tỷ đồng
4. Giá trị NPV của dự án là: A. 533,333 tỷ đồng B. 736,794 tỷ đồng C. 645,454 tỷ đồng D. 822,212 tỷ đồng
# Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
Một dự án cần huy động 5000 tỷ đồng để thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu
tư là 2 năm. Kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 1000
tỷ đồng. Chi phí vận hành hàng năm dự kiến là 200 tỷ đồng. Ngoài ra cứ 5 năm phải lOMoAR cPSD| 58478860
sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 200 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự án
là 20 năm. Giá trị thanh lý là 200 tỷ đồng.
Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động.
1. Nếu dự án vay vốn đầu tư với lãi suất 10% 1 năm thì giá trị vốn đầu tư tính tại
thời điểm dự án đi vào hoạt động là: C. 4838tỷ đồng A. 6050 tỷ đồng B. 5788 tỷ đồng D. 4323 tỷ đồng
2. Giá trị thanh lý tài sản cuối đời dự án tính tại thời điểm dự án đi vào hoạt động
nếu lãi suất là 10% là: A. 29,729 tỷ đồng B. 30,122 tỷ đồng C. 11,22 tỷ đồng D. 23,456 tỷ đồng
3. Lợi nhuận hàng năm của dự án tính tại thời điểm dự án đi vào hoạt động nếu lãi
suất là 10% là: A. 5959,495 tỷ đồng B. 6810,851 tỷ đồng C. 7387,123 tỷ đồng D. 5456,78 tỷ đồng
4. IRR của dự án đầu tư là: B. 11,0% A. 13,23 % C. 12,23% D.14,12% lOMoAR cPSD| 58478860
CHƯƠNG 5 – ĐẤU THẦU TRONG ĐẦU TƯ
# Để tham gia đấu thầu qua mạng, nhà thầu cần có: A. Chứng thư số B. Chữ kí số.
C. Chứng thư số và chữ kí số D. Chữ kí điện tử.
# Thành phần tham gia đấu thầu
A. Một bên bán, nhiều bên mua, bên mua là các nhà thầu.
B. Một bên mua, nhiều bên bán, bên mua là tổ chức đấu thầu.
C. Một bên bán, nhiều bên mua, bên mua là tổ chức đấu thầu.
D. Một bên mua, nhiều bên bán, bên mua là các nhà thầu. # Phương thức thực hiện đấu
thầu một giai đoạn, hai túi hồ sơ áp dụng như sau: A. Đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
B. Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp.
C. Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
D. Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp.
# Giá trúng thầu là:
A. Giá đề nghị trúng thầu
B. Giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
C. Giá dự thầu thấp nhất trong số các nhà thầu tham dự thầu
D. Giá dự thầu cao nhất trong số các nhà thầu tham dự thầu
# Hình thức chỉ định thầu KHÔNG được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Gói thầu cấp bách cần triển khai nhắm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo
B. Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp
quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
C. Gói thầu cung cấp quần áo bác sĩ cho các cơ sở y tế
D. Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng
# Trong đấu thầu điện tử, trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham gia đấu thầu qua
mạng, bên mời thầu sẽ xử lí như thế nào? lOMoAR cPSD| 58478860
A. Bên mời thầu phải tiến hành xin ý kiến xử lí tình huống trong thời hạn không quá 04
giờ kể từ thời điểm đóng thầu.
B. Bên mời thầu vẫn tiến hành mở thầu và đánh giá theo quy định.
C. Bên mời thầu phải gia hạn thời điểm đóng thầu để tăng thêm số lượng sao cho đủ 03 nhà thầu nộp HSDT.
D. Bên mời thầu có thể hủy và tổ chức cuộc thầu khác.
# Đối với chứng thư số nhà thầu trong đấu thầu điện tử:
A. Mỗi chứng thư số có thể được đăng kí sử dụng cho nhiều tổ chức/đơn vị trên hệ thống.
B. Có thể sử dụng chữ kí số thay cho chứng thư số trong trường hợp bị mất chứng thư số
C. Mỗi chứng thư số có thể được đăng kí sử dụng cho nhiều người trong cùng một tổ chức/đơn vị.
D. Mỗi chứng thư số có thể được đăng kí sử dụng với nhiều vai trò trên hệ thống
# Nhà thầu phải độc lập với nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu
khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu nào? A. Đấu thầu rộng rãi B. Đấu thầu hạn chế C. Chỉ định thầu
D. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế
# Hiệu quả về mặt kinh tế có thể không được đảm bảo trong trường hợp nào?
A. Đấu thầu rộng rãi, hạn chế B. Đấu thầu hạn chế C. Mua sắm trực tiếp
D. Chỉ định thầu theo quy định thông thường
# Nguyên tắc cạnh tranh được hiểu là:
A. Các nhà thầu có đủ khả năng về tài chính được tham gia
B. Các nhà thầu thuộc mọi thành phần kinh tế đều có thể tham gia
C. Các nhà thầu có đủ khả năng về kĩ thuật được tham gia
D. Các nhà thầu trong nước được tham gia
# Mục đích của đấu thầu là:
A. Lựa chọn được nhà thầu tốt nhất với các điều kiện của HSMT
B. Lựa chọn được nhà thầu có chi phí tốt nhất
C. Lựa chọn được các nhà thầu phù hợp nhất với các điều kiện của HSMT
D. Lựa chọn được nhà thầu có kĩ thuật tốt nhất lOMoAR cPSD| 58478860
# Nhà thầu A đang trên đường đến nộp hồ sơ dự thầu, nhưng trong quá trình di
chuyển lại gặp tình huống bất khả kháng khiến cho nhà thầu này đến muộn. Theo
quy định về thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu A sẽ: A. Không được
mở, không hợp lệ, bị loại và không được trả lại hồ sơ dự thầu.
B. Có thể được tiếp nhận hồ sơ dự thầu nếu khoảng thời gian đó không quá dài kể từ thời điểm đóng thầu
C. Được phép tham gia mở thầu.
D. Được nộp hồ sợ dự thầu nhưng sẽ bị đánh giá thấp hơn so với những nhà thầu nộp đúng hạn.
# Trong dự án đầu tư có những công việc mà không có nhà thầu nào trên thị trường
hoạt động trong cùng lĩnh vực. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, chủ đầu tư nên lựa
chọn phương thức lựa chọn nhà thầu nào? A. Chỉ định thầu B. Cạnh tranh rộng rãi C. Tự thực hiện D. Cạnh tranh hạn chế
# Hồ sơ mời thầu (HSMT) quy định thời điểm đóng thầu và thời điểm mở thầu là
9h00 và 9h30 ngày 30/9/2021. Nhà thầu A mang Hồ sơ dự thầu (HSDT) đến nộp lúc
9h10 phút với lý do tắc đường nên đến muộn. Trong trường hợp này, bên mời thầu
phải xử lý như thế nào?
A. Tiếp nhận HSDT của nhà thầu A để tăng tính cạnh tranh vì vẫn chưa đến thời điểm mở thầu
B. Xin ý kiến chủ đầu tư để chủ đầu tư xem xét, quyết định
C. Nhận HSDT của nhà thầu A, đến thời điểm mở thầu xin ý kiến của các nhà thầu tham
dự có chấp thuận mở HSDT của nhà thầu A hay không
D. Không tiếp nhận HSDT của nhà thầu A
# Nhà thầu B đang trên đường đến nộp bổ sung tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, nhưng
trong quá trình di chuyển lại gặp tắc đường khiến cho nhà thầu này đến muộn. Theo
quy định về thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu B sẽ:
A. Không được nộp bổ sung tài liệu, hồ sơ dự thầu vẫn sẽ được mở và đánh giá dựa trên bản đã nộp
B. Được nộp bổ sung tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu
C. Không được nộp bổ sung tài liệu, hồ sơ dự thầu sẽ bị đánh trượt do thiếu tài liệu yêu cầu
D. Được nộp bổ sung tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu nhưng sẽ không được sử dụng trong
trường hợp hồ sơ dự thầu đã được đánh giá xong lOMoAR cPSD| 58478860
# Nguyên tắc minh bạch trong đấu thầu nhằm mục đích:
A. Đảm bảo mọi thông tin liên quan đến đấu thầu được công bố rộng rãi và rõ ràng.
B. Giảm thiểu số lượng nhà thầu tham gia để dễ quản lý.
C. Tạo điều kiện cho các bên quen biết nhau giành ưu thế.
D. Giảm bớt các quy định pháp lý trong quá trình đấu thầu.
# Mục tiêu chính của đấu thầu trong đầu tư là: A.
Đảm bảo các nhà đầu tư có thể tự do lựa chọn.
B. Tối ưu hóa chi phí, chất lượng và tiến độ của dự án đầu tư.
C. Tạo cơ hội cho các nhà đầu tư lớn hơn.
D. Giảm thiểu sự tham gia của các nhà đầu tư nhỏ.
# Một trong những ưu điểm chính của đấu thầu điện tử là:
A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
B. Tăng cường tính minh bạch và giảm rủi ro tham nhũng.
C. Làm cho quá trình đấu thầu trở nên phức tạp hơn.
D. Giảm chi phí cho bên mời thầu bằng cách sử dụng hình thức truyền thống. lOMoAR cPSD| 58478860
CHƯƠNG 6 : QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
# Quản lý Nhà nước về đầu tư là:
A. Là sự tác động liên tục và tổ chức của Nhà nước vào quá trình đầu tư, từ khâu chuẩn bị
đến vận hành kết quả đầu tư
B. Là việc Nhà nước quản lý chỉ riêng hoạt động đầu tư công
C. Là hệ thống các quy định về đầu tư do Chính phủ ban hành
D. Là quá trình kiểm soát và giám sát các doanh nghiệp đầu tư trong nước
# Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc lập quy hoạch đầu tư tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội theo vùng lãnh thổ và ngành:
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư B. Chính phủ C. Bộ Tài chính
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
# Chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư có ý nghĩa:
A. Là công cụ để thực hiện các hoạt động đầu tư của cá nhân
B. Là hình thức biểu hiện phương hướng và giai đoạn tác động có mục đích của Nhà nước
C. Là quá trình lên kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng doanh nghiệp
D. Là việc giám sát hoạt động tài chính của các công ty tư nhân
# Quản lý Nhà nước về đầu tư tập trung vào:
A. Tăng cường việc xây dựng cơ sở hạ tầng
B. Quản lý tài chính quốc gia
C. Sự tác động liên tục và tổ chức của Nhà nước vào quá trình đầu tư
D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong đầu tư
# Đầu tư có vai trò trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia:
A. Là nguồn gốc của sự phát triển kinh tế và thước đo về sức mạnh của các chủ thể trong nền kinh tế
B. Là công cụ chính để thúc đẩy hợp tác quốc tế