Câu hỏi ôn tập Chương 1 - Lịch sử đảng | Trường Đại học Hùng Vương
Câu hỏi ôn tập Chương 1 - Lịch sử đảng | Trường Đại học Hùng Vương được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Chương 1: 120 CÂU Câu 1
(CLO1.1) Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
a. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất
b. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
c. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam
d. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam
Câu 2 (CLO1.1) Chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
a. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa b. Nền kinh tế mở cửa
c. Nền kinh tế lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp
d. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển
Câu 3 (CLO1.1) Thực
dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để ở Việt Nam,
chính sách đó được biểu hiện như thế nào?
a. Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp
b. Mọi quyền hành nằm trong tay vua quan triều Nguyễn
c. Mọi quyền hành vừa nằm trong tay người Pháp vừa nắm trong tay vua quan triều Nguyễn
d. Mọi quyền hành nằm trong tay giai cấp địa chủ phong kiến và một bộ phận tư sản Pháp
Câu 4 (CLO1.1) Những giai cấp cũ nào trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc khai thác
thuộc địa của Pháp?
a. Nông dân, địa chủ phong kiến
b. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công
c. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc
d. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân
Câu 5 (CLO1.1) Bộ phận giai cấp nào không có tinh thần dân tộc chống Pháp và là thế lực
phản động tay sai của cách mạng? a. Tiểu tư sản
b. Đại địa chủ, tư sản mại bản c. Tư sản dân tộc d. Tiểu, trung địa chủ
Câu 6 (CLO1.1) Giai
cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp? a. Nông dân b. Tư sản dân tộc c. Địa chủ d. Công nhân
Câu 7(CLO1.1) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? a. Giai cấp nông dân
b. Giai cấp tư sản dân tộc c. Giai cấp công nhân d. Giai cấp địa chủ
Câu 8 (CLO1.1) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào của thế giới tác động
mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam?
a. Cách mạng thánh Mười Nga thành công
b. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
c. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập
d. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Á, châu Phi
Câu 9 (CLO1.1) Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
a. Từ giai cấp tư sản bị phá sản
b. Từ giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
c. Từ tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
d. Tự thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 10 (CLO1.1) Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất là gì? a. Công nhân và tư sản b. Nông dân và địa chủ
c. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai của chúng
d. Giữa công nhân và tư sản Pháp
Câu 11(CLO1.1) Sau khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
a. Từ xã hội phong kiến trở thành xã hội thuộc địa
b. Từ xã hội phong kiến trở thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
c. Từ xã hội phong kiến trở thành xã hội TBCN
d. Từ xã hội phong kiến trở thành xã hội XHCN Câu 12
(CLO1.1) Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật
gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? a. Tiểu tư sản b. Công nhân c. Tư sản d. Địa chủ
Câu 13 (CLO1.1) Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của thực dân Pháp có sự chuyển biến như thế nào?
a. Tăng nhanh về số lượng và cơ cấu tổ chức
b. Tăng nhanh về chất lượng
c. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
d. Không có ý thức tổ chức, kỷ luật Câu 14
(CLO1.1) Bản Yêu sách của nhân dân An Nam do Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội
nghị Vécxai để yêu sách về các quyền gì?
a. Tự do, độc lập cho dân tộc Việt Nam
b. Độc lập, tự do, hạnh phúc cho Việt Nam
c. Tự do, dân chủ, bình đẳng và độc lập dân tộc cho Việt Nam
d. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam
Câu 15 (CLO1.1) Những hoạt động của Nguyễn Ái quốc trong những năm 1919-1925 có
vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
a. Là quá trình chuẩn bị trực tiếp về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Là quá trình chuẩn bị trực tiếp về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Là quá trình chuẩn bị trực tiếp thiết lập sự ủng hộ quốc tế cho cách mạng Việt nam
d. Là quá trình chuẩn bị trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Tam Dân vào Việt Nam
Câu 16 (CLO1.1) Nội dung mà Nguyễn Ái Quốc tuyên truyền và giáo dục cho thanh niên
Việt Nam tại Quảng Châu, Trung Quốc là gì?
a. Lý luận chủ nghĩa Mác
b. Lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin c. Lý luận cách mạng
d. Lý luận cách mạng giải phóng dân Câu 17
(CLO1.1) Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó
mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
a. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu - Trung Quốc, ra báo “Thanh niên”
b. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước
c. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”
d. Phong trào bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và cưa Bến Thủy
Câu 18 (CLO1.1) Tổ chức cách mạng nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? a. An Nam Cộng sản đảng
b. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c. Đông Dương Cộng sản đảng
d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn Câu 19
Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? (CLO1.1) a. Báo “Thanh niên”
b. Tác phẩm “Đường kách mệnh”
c. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
d. Báo “Người cùng khổ” Câu 20
(CLO1.1) Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn
đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam trong năm 1929?
a. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
b. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Việt Nam quốc dân đảng
c. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
d. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 21 (CLO1.1) Tổ chức Cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đông Dương Cộng sản Đảng c. An Nam Cộng sản Đảng
d. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 22 (CLO1.1) Địa bàn hoạt động chủ yếu của Đông Dương Cộng sản đảng là ở đâu? a. Bắc kỳ b. Trung kỳ c. Nam kỳ d. Trung Quốc Câu 23
Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong (CLO1.1)
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào? a. Công nhân và nông dân
b. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu địa chủ
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến
d. Công nhân, nông dân, tư sản mại bản Câu 24
Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu (CLO1.1) ?
a. Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2-1930
b. Luận cương chính trị tháng 10-1930
c. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12-1930)
d. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3-1935)
Câu 25 (CLO1.1) Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào cách mạng Việt Nam?
a. Thành lập tổ chức Công hội đỏ năm 1920
b. Bãi công của công nhân Ba Son – Sài Gòn tháng 8 - 1925
c. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên tháng 6 – 1925
d. Thực hiện phong trào “Vô sản hóa” năm 1928 Câu 26
(CLO1.1) Từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?
a. Quảng Châu (Trung Quốc) b. Ma Cao (Trung Quốc)
c. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) d. Vân Nam (Trung Quốc) Câu 27
(CLO1.1) Theo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng thì giai cấp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam là giai cấp nào? a. Công nhân b. Tư sản dân tộc. c. Giai cấp địa chủ d. Giai cấp nông dân
Câu 28 (CLO1.1) Vì sao cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên
cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam?
a. Do phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh
b. Do phong trào công – nông phát triển mạnh
c. Do sự tan rã của Việt Nam quốc dân đảng
d. Do sự chia rẽ và công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản trong nước Câu 29
(CLO1.1) Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng CSVN (3/2/1930) thông qua các văn kiện nào sau đây? a. Chánh cương vắn tắt b. Sách lược vắn tắt
c. Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt
d. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt
Câu 30 (CLO1.1) Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam yào năm 1929 có sự hạn chế gì?
a. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cảm sự phát triển của cách mạng Việt Nam
b. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ thoái trào
c. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại
d. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng
Câu 31 (CLO1.1) Tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản, có sự tham gia của các tổ
chức Cộng sản nào?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
c. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
d. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 32 (CLO1.1) Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng
sản thể hiện như thế nào?
a. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua
c. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa Tam Dân vào Việt Nam
d. Thông qua danh sách Ban chấp hành Trung ương chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 33 (CLO1.1) Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại
của cách mạng Việt Nam?
a. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam
b. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam
c. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
d. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam Câu 34
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào? (CLO1.1)
a. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
b. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước
Câu 35 (CLO1.1) Một trong những điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930
với Luận cương chính trị tháng 10/1930?
a. Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối của cách mạng thế giới còn Luận cương chính trị
xây dựng đường lối cho cách mạng Việt Nam
b. Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối của cách mạng Đông Dương còn Luận cương chính
trị xây dựng đường lối cho cách mạng Việt Nam
c. Cương lĩnh chính trị chống đế quốc giành độc lập dân tộc, Luận cương chính trị chống tư
sản để giải quyết vấn đề kinh doanh
d. Cương lĩnh chính trị đưa nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, Luận cương chính trị đưa
nhiệm vụ chống địa chủ phong kiến lên hàng đầu Câu 36
(CLO1.1) Tại hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam (10-1930), đồng chí Trần Phú đã nêu những nội dung cơ bản gì cho cách mạng Việt Nam?
a.. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
b. Xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam
c. Đổi tên Đảng và thông qua Luận cương chính trị mới
d. Phân tích tình hình cách mạng Việt Nam Câu 37
Đại hội lần VII (7-1935) của Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương gì? (CLO1.1)
a. Thành lập mỗi nước một mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít b. Giải phóng giai cấp c. Chống đế quốc d. Chống thực dân Câu 38
Luận cương chính trị tháng 10/1930 do ai viết? (CLO1.1) a. Nguyễn Ái Quốc b. Trần Phú c. Hà Huy Tập d. Lê Hồng Phong
Câu 39 (CLO1.1) Những
lực lượng nào được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10/1930?
a. Giai cấp tư sản, vô sản, nông dân
b. Giai cấp tư sản, vô sản, nông dân, tiểu tư sản c. Nông dân và công nhân
d. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản Câu 40
(CLO1.1) Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930 xem nhẹ vai trò của giai cấp nào?
a. Tư sản dân tộc và trung tiểu địa chủ
b. Tư sản dân tộc và nông dân
c. Tư sản dân tộc và công nhân
d. Trung tiểu địa chủ và công nhân Câu 41
(CLO1.1) Ai trước lúc hy sinh đã căn dặn đồng chí của mình: “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”? a. Nguyễn Văn Cừ b. Lê Hồng Phong c. Trần Phú d. Lý Tự Trọng
Câu 42 (CLO1.1) Nội dung nào sau đây không nằm trong chủ trương chuyển hướng
chiến lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939 – 1945?
a. Thành lập Mặt trận Việt Minh
b. Đưa nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu
c. Chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa vũ trang
d. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất Câu 43
Ai là tác giả của tác phẩm “Tự chỉ trích”? (CLO1.1) a. Võ Nguyên Giáp b. Nguyễn Văn Cừ c. Nguyễn Ái Quốc d. Trường Chinh
Câu 44 (CLO1.1) Trong giai đoạn 1930 – 1935, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương, cách mạng Việt Nam đã giành được chính quyền lần đầu tiên ở đâu? a. Nghệ An, Đà Nẵng b. Hà Tĩnh, Thanh Hóa c. Nghệ An, Hà Tĩnh
d. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
Câu 45 (CLO1.1) Thực dân Pháp thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm mục đích gì? a. Đàn áp nhân dân ta
b. Bóc lột về kinh tế và chính trị c. Nô dịch về văn hóa
d. Vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh của đế quốc
Câu 46 (CLO1.1) Nguyên
nhân trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít trên thế giới là gì?
a. Do hậu quả chiến tranh thế giới thứ nhất
b. Do sự phân chia diện tích thuộc địa không đồng đều
c. Do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
d. Do sự lớn mạnh của hệ thống XHCN
Câu 47 (CLO1.1) Đại
hội thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định kẻ thù nguy
hiểm trước mắt của giai cấp vô sản và nhân dân lao động thế giới lúc này là? a. Đế quốc Mỹ b. Chủ nghĩa phát xít c. Chủ nghĩa tư bản d. Thực dân Pháp
Câu 48 (CLO1.1) Mục đích trong “ Chương trình hành động” của Đảng đề ra năm 1932 là gì?
a. Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược
b. Đánh đổ chế độ phong kiến
c. Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, đánh đổ chế độ phong kiến
d. Khôi phục phong trào quần chúng và hệ thống tổ chức của Đảng
Câu 49 (CLO1.1) Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông
Dương (tháng 3-1935) không nêu lên vấn đề gì?
a. Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
b. Không đề cao vấn đề chống chủ nghĩa đế quốc
c. Không quan tâm đến công tác phát triển Đảng
d. Không nhận ra nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa phát xít trên thế giới Câu 50
Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì? (CLO1.1) a. Công khai
b. Nửa công khai, nửa bí mật
c. Công khai hợp pháp, nửa công khai nửa hợp pháp, bí mật, bất hợp pháp
d. Bí mật, bất hợp pháp Câu 51
(CLO1.1) Trong cao trào dân chủ 1936-1939, Đảng ta chủ trương thành lập tổ
chức gì để tập hợp lực lượng cho cách mạng Việt Nam?
a. Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương
b. Thành lập chính quyền cách mạng ở Đông Dương
c. Thành lập Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
d. Thành lập Mặt trận Việt Minh Câu 52
(CLO1.1) Nhận thức mới của Đảng ta về mối quan hệ giữa những nhiệm vụ chiến
lược trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì? a. Dân tộc và dân chủ b. Dân tộc và giai cấp
c. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội d. Dân sinh và dân chủ
Câu 53 (CLO1.1) Cuộc
khởi nghĩa nào sau đây không diễn ra trong những năm 1939 – 1941? a. Khởi nghĩa Nam kỳ b. Khởi nghĩa Bắc Sơn c. Khởi nghĩa Yên Bái d. Binh biến Đô Lương
Câu 54 (CLO1.1) Câu
nhận xét “một cổ hai tròng” là chỉ những kẻ thù nào tồn tại ở Việt
Nam từ năm 1940 đến trước cách mạng tháng Tám năm 1945?
a. Thực dân Pháp và phát xít Nhật
b. Quân Tưởng và quân thực dân Anh
c. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
d. Quân Tưởng và phát xít Nhật Câu 55
(CLO1.1) Nội dung nổi bật trong chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng của Đảng qua 3 Hội nghị TW VI (1939), VII (1940) và VIII (1941) là gì?
a. Thực hiện song song 2 nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc và chống phong kiến
b. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
c. Thực hiện nhiệm vụ dân chủ cách mạng trong thời gian ngắn để tạo tiền đề hướng tới nhiệm vụ dân tộc giải phóng
d. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 56 (CLO1.1) Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ sáu (11/1939) diễn ra tại đâu? a. Bà Điểm – Gia Định b. Tân Trào – Tuyên Quang c. Pắc Pó – Cao Bằng
d. Hương Cảng – Trung Quốc Câu 57
(CLO1.1) Ai là người chủ trì Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ sáu (11/1939)? a. Võ Nguyên Giáp b. Nguyễn Văn Cừ c. Nguyễn Ái Quốc d. Trường Chinh
Câu 58 (CLO1.1) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ bảy (11/1940) đã thông
qua quyết định rất quan trọng, đó là gì?
a. Lệnh thành lập đội du kích
b. Lệnh hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ
c. Lệnh thành lập Mặt trận Việt Minh
d. Lệnh thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Câu 59
(CLO1.1) Chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh của Đảng năm 1941 nhằm mục đích gì?
a. Thúc đẩy mở rộng hơn nữa lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
b. Thanh lọc lực lượng cách mạng
c. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng tiến tới giành chính quyền trên cả nước
d. Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng cách mạng Câu 60
(CLO1.1) Hội nghị Trung ương 8 tháng 5/1941 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng nhấn mạnh vấn đề gì?
a. Đưa nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu
b. Đưa nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên trên nhiệm vụ giải phóng dân tộc
c. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
d. Đưa nhiệm vụ giai cấp và giải phóng dân tộc cùng giải quyết song song Câu 61
(CLO1.1) Hội nghị lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng bí thư? a. Nguyễn Ái Quốc b. Võ Văn Tần c. Trường Chinh d. Lê Duẩn
Câu 62 (CLO1.1) Ai là người được giao nhiệm vụ thành lập đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân? a. Văn Tiến Dũng b. Nguyễn Chí Thanh c. Võ Nguyên Giáp d. Phạm Văn Đồng
Câu 63 (CLO1.1) Nguyên
nhân nào để Đảng ta đề ra chỉ thị: “ Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”?
a. Do phát xít Nhật đánh chiếm Đông Dương
b. Do thực dân Pháp đảo chính phát xít Nhật ở Đông Dương
c. Do phát xít Nhật rút khỏi Việt Nam
d. Do phát xít Nhật đảo chính lật đổ thực dân Pháp ở Đông Dương
Câu 64 (CLO1.1) Ngay sau khi phát xít Nhật đảo chính lật đổ thực dân Pháp vào đêm
9/3/1945, Đảng ta đã kịp thời đề ra chỉ thị gì?
a. Chỉ thị về “Chương trình hành động”
b. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau, và hành động của chúng ta”
c. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
d. Chỉ thị “Tổng khởi nghĩa giành chính quyền” Câu 65
(CLO1.1) Trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”,
Đảng ta xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc bấy giờ là ai? a. Thực dân Pháp b. Phát xít Nhật
c. Bọn phản động thuộc địa
d. Địa chủ phong kiến tay sai
Câu 66 (CLO1.1) Phát xít Nhật làm cuộc đảo chính lật đổ chính quyền thực dân Pháp ở
Đông Dương nhằm mục đích gì?
a. Làm cho thực dân Pháp suy yếu b. Chiếm Việt Nam
c. Giúp Việt Nam giải phóng dân tộc
d. Nắm độc quyền thống trị ở Đông Dương Câu 67
(CLO1.1) Trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”,
Đảng ta đề ra phương châm đấu tranh như thế nào? a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
c. Phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần d. Tập trung, dân chủ
Câu 68 (CLO1.1) Để giải quyết nạn đói trước mắt cho người dân, Đảng ta đã quyết định
phát động phong trào đấu tranh gì làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng Tám?
a. Phong trào tăng gia sản xuất
b. Phong trào phá kho thóc của phát xít Nhật
c. Phong trào “Nhường cơm sẻ áo”
d. Phong trào “Tuần lễ vàng”
Câu 69 (CLO1.1) Trong
Hội nghị toàn quốc họp tại Tân Trào từ ngày 13 đến ngày
15/08/1945, Đảng ta đã đề ra những nguyên tắc chỉ đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám như thế nào? a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Tập trung, thống nhất, kịp thời
c. Đánh chắc, tiến chắc d. Tập trung, dân chủ Câu 70
Thời cơ chín muồi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? (CLO1.1)
a. Khi chúng ta chuẩn bị chu đáo về lực lượng
b. Khi Chủ nghĩa phát xít thất bại
c. Khi Nhật và Pháp bắn nhau
d. Khi Chủ nghĩa đế quốc bị đánh bại Câu 71
(CLO1.1) Phương pháp đấu tranh cơ bản trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? a. Đấu tranh vũ trang
b. Dựa vào sự giúp đỡ bên ngoài c. Đấu tranh cải lương
d. Tất cả các hình thức đấu tranh trên
Câu 72 (CLO1.1) Trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách
mạng tháng Tám năm 1945, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
a. Sự chuẩn bị lực lượng cách mạng
b. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương
d. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Câu 73
(CLO1.1) Nguyên nhân nào trên thế giới góp phần dẫn đến thành công trong cuộc
cách mạng tháng Tám năm 1945?
a. Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại
b. Nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng
c. Nước Nhật bị đế quốc Mĩ đánh bại
d. Chủ nghĩa phát xít Nhật bị đánh bại trong chiến tranh thế giới thứ hai, quân Nhật ở Đông
Dương và chính quyền tay sai tan rã Câu 74
(CLO1.1) Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945 là gì?
a. Đảng ta có sự chuẩn bị lực lượng vĩ đại của toàn dân b. Kẻ thù chủ quan
c. Tương quan lực lượng: ta mạnh, địch yếu
d. Vũ khí, phương tiện chiến đấu của ta hiện đại CLO 1.2 Câu 75
Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục (CLO1.2)
nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội
b. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp
c. “Chia để trị” và thực hiện chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân
d. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai
Câu 76 (CLO1.2) Trước chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân
b. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản
c. Công nhân Nông dân, tiểu tư sản
d. Công nhân, nông dân, tư sản Câu 77
(CLO1.2) Nông dân được cho là “một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc” vì sao?
a. Có tinh thần yêu nước
b. Có số lượng lớn, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến
c. Có khả năng lãnh đạo cách mạng
d. Có thể lôi kéo được giai cấp công nhân
Câu 78 (CLO1.2) Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là? a. Công nhân và nông dân
b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
d. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ Câu 79
(CLO1.2) Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ
không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?
a. Giai cấp địa chủ phong kiến b. Giai cấp tư sản
c. Tầng lớp tư sản dân tộc
d. Tầng lớp tư sản mại bản
Câu 80 (CLO1.2) Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: “muốn được giải phóng, các dân tộc
chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” sau sự kiện nào?
a. Trở lại Pháp sau khi bôn ba khắp nơi trên thế giới (1917)
b. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919)
c. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxay (1919)
d. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris (1921) Câu 81
(CLO1.2) Sự kiện đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho
dân tộc là sự kiện nào?
a. Gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919)
b. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7/1920)
c. Tán thành Quốc tế cộng sản và đồng sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
d. Lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921)
Câu 82 (CLO1.2) Theo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng thì cách mạng có thể lợi
dụng hoặc trung lập được bộ phận giai cấp nào sau đây? a. Đại địa chủ b. Tư sản mại bản
c. Phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc d. Nông dân Câu 83
(CLO1.2) Tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời vào tháng 6 năm 1929 có tên gọi là gì? a. An Nam Cộng sản đảng
b. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
c. Đảng Cộng sản Đông Dương
d. Đông Dương Cộng sản đảng
Câu 84 (CLO1.2) Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo gì?
a. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản
b. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
c. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đê quốc
d. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 85
Tổ chức nào dưới đây không phải là một tổ chức cộng sản? (CLO1.2)
a. Việt Nam Quốc dân đảng
b. Đông Dương Cộng sản đảng c. An Nam Cộng sản đảng
d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn Câu 86
(CLO1.2) Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu
cầu bức thiết nhất là gì? a. Độc lập dân tộc
b. Có việc làm, tăng thu nhập
c. Quyền bình đẳng nam, nữ
d. Được giảm tô, giảm tức
Câu 87 (CLO1.2) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(6/1925) nhằm mục đích gì?
a. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống lại địa chủ phong kiến
b. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống lại đế quốc
c. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống lại đế quốc và tay sai
d. Tập hợp thanh niên yêu nước ở Quảng Châu – Trung Quốc
Câu 88 (CLO1.2) Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Động sản Việt Nam Đảng Cộng
sản Việt Nam tháng 2/1930 là gì? a. Độc lập và dân chủ
b. Tự do, bình đẳng, bác ái c. Độc lập và tự do
d. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới
Câu 89 (CLO1.2) Con đường tìm ra chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con
đường của những sĩ phu yêu nước ở điểm nào?
a. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước
b. Đi tư chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Tam Dân
c. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội
d. Đi tư chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản
Câu 90 (CLO1.2) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện ở Việt
Nam chương trình gì?
a. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất
b. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
c. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ ba
d. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ tư
Câu 91(CLO1.2) Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong
trào cách mạng Việt Nam?
a. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động là kẻ thù của cách mạng
b. Ít nhiều có tinh thân dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương
c. Yêu nước, có tinh thần chống phong kiến, chống đế quốc
d. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 92 (CLO1.2) Vì sao liên minh công – nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam?
a. Chịu ba tầng áp bức, bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
b. Bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để
c. Bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng sâu sắc
d. Bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng không triệt để
Câu 93 (CLO1.2) An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
a. Tân Việt Cách mạng đảng
b. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
c. Các hội viên tiên tiến trong hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
d. Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 94 (CLO1.2) Vì sao khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào
cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930?
a. Đáp ứng được nguyện vọng của giai cấp nông dân
b. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn Việt Nam
c. Do khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời
d. Giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa
Câu 95 (CLO1.2) Vì sao “Chính cương vắn tắt” “Sách lược vắn tắt” “ Điều lệ vắn tắt” do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa hai giai cấp công nhân và nông dân
b. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của giai cấp nông dân và địa chủ trong xã hội Việt Nam
c. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Đông Dương
d. Là Tuyên ngôn chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 96 (CLO1.2) Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
cuối năm 1928 nhằm mục đích gì?
a. Đưa cán bộ của Hội vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để tuyên truyền vận động cách mạng,
nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân
b. Đưa cán bộ của Hội về nước để tuyên truyền vận động cách mạng cho giai cấp nông dân
c. Gởi thanh niên yêu nước sang học ở trường Đại học Phương Đông (Liên Xô)
d. Đưa cán bộ của Hội về nước để thành lập các chi bộ đảng
Câu 97 (CLO1.2) Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất
cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng? a. Đường cách mạng b. Cách đánh du kích
c. Con đường giải phóng
d. Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Câu 98
(CLO1.2) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935) của Đảng đã đề ra nhiệm
vụ trước mắt là gì?
a. Mở rộng mặt trận dân chủ Đông Dương
b. Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng
c. Phát triển mạnh lực lượng vũ trang cách mạng
d. Chuẩn bị kế hoạch khởi nghĩa từng phần Câu 99
Cho biết đối tượng của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là ai? (CLO1.2)
a. Bọn đế quốc xâm lược b. Địa chủ phong kiến
c. Đế quốc và phong kiến
d. Thực dân Pháp tại Đông Dương và địa chủ tay sai
Câu 100 (CLO1.2) Điều
kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho
phong trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
a. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít tại Đức, Ý
b. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
c. Mẫu thuẫn sâu sắc giữa các nước đế quốc với nhau
d. Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền tại nước Pháp Câu 101 Mă (CLO1.2)
zt trâ zn dân chủ Đông Dương thành lâ zp với mục đích gì?
a. Chống chế độ phong kiến b. Chống đế quốc c. Chống Phát xít
d. Chống giai cấp tư sản Câu 102
(CLO1.2) Vì sao giai đoạn 1936 – 1939 Đảng ta chủ trương phát động cao trào cách mạng mới?
a. Do công tác chuẩn bị lực lượng đã hoàn thành
b. Do hệ thống tổ chức Đảng và các tổ chức quần chúng được khôi phục
c. Do thực dân Pháp đàn áp đẫm máu phong trào cách mạng Việt Nam
d. Do nhân dân ta khao khát được độc lập Câu 103 Cao trào (CLO1.2)
nào được đánh giá là tiền đề, dọn đường cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám - 1945?
a. Cao trào cách mạng 1930 – 1935
b. Cao trào cách mạng 1936 – 1939
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
d. Tất cả đáp án trên đều sai CLO 1.3
Câu 104 (CLO1.3) Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1930 là gì?
a. Cuộc đấu giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản
b. Sự phát triển của phong trào nông dân từ tự phát sang tự giác
c. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
d. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 105 (CLO1.3) Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào
cách mạng năm 1930 là gì? a. Du kích b. Tự vệ c. Tự vệ chiến đấu d. Tự vệ đỏ
Câu 106(CLO1.3) Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên ở nước ta trong cuộc khởi nghĩa nào?
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam kỳ (tháng 11/1940)
c. Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945
d. Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930
Câu 107 (CLO1.3) Hoàn chỉnh nội dung bức thư của Hồ Chí Minh gửi đồng bào và chiến
sĩ cả nước kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8 - 1945:
“Giờ quyết định cho…..đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà ….cho ta”
a. Vận mệnh đất nước ta, tự cứu lấy
b. Vận mệnh dân tộc ta, tự giải phóng
c. Vận mệnh quốc gia, tự khởi nghĩa
d. Vận mệnh Tổ quốc, tự nổi dậy
Câu 108 (CLO1.3) Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị gì? a. Sửa soạn khởi nghĩa
b. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
c. Kháng chiến kiến quốc d. Toàn quốc kháng chiến
Câu 109 (CLO1.3) Bài học kinh nghiệm: Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp
đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến được Đảng ta rút ra từ trong
cuộc đấu tranh nào? a. Cách mạng tháng 8-1945
b. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
c. Chiến thắng trong chiến tranh đặc biệt 1965
d. Đại thắng mùa xuân 1975
Câu 110 (CLO1.3) Quan điểm "Trong lúc này, quyền lợi của bô z phâ zn, của giai cấp phải
đă zt dước sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tô zc. Trong lúc này, nếu không đòi được
đô zc lâ zp tự do cho toàn thể dân tô zc thì ch}ng những toàn thể quốc gia dân tô zc còn chịu mãi
kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bô z phâ zn, của giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại
được” được đề ra trong Hội nghị nào của Đảng ta?
a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất (10/1930)
b. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần 6 (11/1939)
c. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần 7 (11/1940)
d. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần 8 (5/1941)
Câu 111 (CLO1.3) Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã giành được thành công
trong khoảng bao nhiêu ngày? a. 15 ngày b. 30 ngày c. 10 ngày d. 20 ngày
Câu 112 (CLO1.3) Hội nghị nào được đánh giá là Hội nghị mở đầu cho chủ trương
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng?
a. Hội nghị TW Đảng lần V (3/1938)
b. Hội nghị TW Đảng lần VI (11/1939)
c. Hội nghị TW Đảng lần VII (11/1940)
d. Hội nghị TW Đảng lần VIII (5/1941)
Câu 113 (CLO1.3) Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập
chính quyền nhà nước với hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào?
a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất họp tháng 10-1930
b. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ sáu họp tháng 11-1939
c. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ bảy họp tháng 11-1940
d. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ tám họp tháng 5-1941
Câu 114 (CLO1.3) Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định
thành lập tại Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng?
a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất họp tháng 10-1930
b. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ sáu họp tháng 11-1939
c. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ bảy họp tháng 11-1940
d. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ tám họp tháng 5-1941
Câu 115 (CLO1.3) Vì sao nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa tháng Tám giành
chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương?
a. Vì so sánh lực lượng lúc đó ta rất mạnh, kẻ thù suy yếu
b. Vì phát xít Nhật bị đánh bại trong chiến tranh thế giới thứ hai nhưng quân Đồng minh chưa kịp đến Việt Nam
c. Vì quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
d. Vì thực dân Pháp đang tìm cách quay trở lại xâm lược Đông Dương
Câu 116 (CLO1.3) Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi
nghĩa giành chính quyền?
a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
b. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng
d. Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
Câu 117 (CLO1.3) Câu nhận xét: “Đây là văn kiện lịch sử có giá trị tư tưởng lớn và ý
nghĩa thực tiễn sâu sắc. Đó là thiên anh hùng ca chiến đấu và chiến thắng, chứa chan sức
mạnh và niềm tin, tràn đầy lòng tự hào và ý chí đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
sự nghiệp giành và giữ nền độc lập, tự do”. Văn kiện trên đề cập đến nội dung của tác
phẩm nào dưới đây? a. Cương lĩnh tháng 02 b. Luận cương tháng 10
c. Lời kêu gọi khởi nghĩa tháng Tám d. Tuyên ngôn độc lập
Câu 118 (CLO1.3) Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngộc Độc lập cho nước Việt Nam tại đâu? a. Tại Cao Bằng b. Tại Hà Nội c. Tại Pắc Bó d. Tại Tuyên Quang
Câu 119 (CLO1.3) Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh vào năm nào? a. Năm 1940 b. Năm 1941 c. Năm 1942 d. Năm 1943
Câu 120 (CLO1.3) Trung ương Đảng kh}ng định: “Chưa chủ trương làm cách mạng tư
sản dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc”. Quan điểm trên đề
cập đến vấn đề gì trong chủ trương của Đảng?
a. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc
c. Chủ trương Tổng khởi nghĩa tháng Tám
d. Chủ trương kháng chiến chống đế quốc Mỹ