








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
Mục đích của dịch tễ học bao gồm các nội dung sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Lượng giá hiệu quả và tác động của chương trình can thiệp
B. Mô tả trạng thái của bệnh trong dân số
C. Tìm hiểu quá trình sinh bệnh của tác nhân gây bệnh trên cơ sở sinh hóa, giải phẫu D. Xác định yếu tố
nguy cơ, nguyên nhân của bệnh
Phát biểu nào sau đây liên hệ với giá trị tiên đoán âm (NPV)
A. Tỷ lệ bệnh nhân có xét nghiệm âm tính không mắc bệnh
B. Bao gồm Âm tính thật - ô “c”và Âm tính giả - ô “d” trong bảng 2x2
C. NPV cho biết bao nhiêu thử nghiệm âm tính là âm tính giả
D. Tất cả các phát biểu đều đúng
Một nghiên cứu được tiến hành tại Singapore để nghiên cứu vai trò của chế độ ăn uống đối với ung thư
vú. Hai trăm phụ nữ bị ung thư vú đã được chẩn đoán xác định và 420 người không có bệnh này tham gia
vào nghiên cứu. Một bảng câu hỏi về chế độ ăn uống đã được sử dụng để đo lường quá trình ăn kiêng
trong quá khứ. Đây là nghiên cứu: A. Cắt ngang B. Bệnh – chứng C. Tương quan D. Đoàn hệ
Phòng ngừa bậc 2 tác động vào giai đoạn nào trong lịch sử tự nhiên của bệnh A. Bán lâm sàng
B. Hồi phục, tàn phế, chết C. Lâm sàng D. Cảm nhiễm
Một thử nghiệm đã được áp dụng cho một mẫu gồm 10.000 người tham gia nghiên cứu để đánh giá tính
giá trị của thử nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 2020 người có bệnh và có kết quả thử nghiệm
dươngng tính, 80 người không bệnh nhưng kết quả thử nghiệm âm tính, 140 người có bệnh nhưng kết quả
xét nghiệm âm tính và 7760 người không bệnh và có kết quả xét nghiệm âm tính. Độ nhạy của thử nghiệm là A. 98,9% B. 96,2% C. 93,5% D. 98,2%
Trong nghiên cứu can thiệp, phân nhóm ngẫu nhiên giúp
A. Hạn chế sai lệch chọn lựa
B. Hạn chế yếu tố gây nhiễu C. Hạn chế cơ hội
D. Hạn chế sai lệch thông tin
Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chính xác của thử nghiệm, NGOẠI TRỪ:
A. Độ chính xác của một thử nghiệm là sự tương ứng về giá trị thực sự của thử nghiệm Trang 1 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089
B. Sự biến thiên sinh học của kết quả đo làm giảm giá trị của thử nghiệm khi nó được xem xét đến C.
Một thử nghiệm được coi là không chính xác khi kết quả khác với giá trị thực mặc dù kết quả có thể được lặp lại
D. Một thử nghiệm được xem là không chính xác khi lỗi hệ thống xảy ra
Phòng ngừa bậc 1 tác động vào giai đoạn nào trong lịch sử tự nhiên của bệnh
A. Hồi phục, tàn phế, chết B. Cảm nhiễm C. Lâm sàng D. Bán lâm sàng
Câu nào sau đây là đúng với phát biểu “nhiễm viêm gan B không được điều trị có thể gây ra ung thư gan
và cuối cùng là tử vong”
A. Lịch sử tự nhiên của bệnh
B. Giai đoạn bán lâm sàng
C. Giai đoạn bệnh lâm sàng D. Giai đoạn cảm nhiễm
Theo cấu trúc tổng quát của bảng 2x2, câu nào sau đây là ĐÚNG khi giải thích cho ô a và c A.
a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người có phơi nhiễm với yếu tố
đang khảo sát nhưng không có bệnh B.
a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người không có phơi nhiễm với
yếu tố đang khảo sát và có bệnh C.
a là người có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người không có phơi nhiễm với
yếu tố đang khảo sát và cũng không có bệnh D.
a là người không có phơi nhiễm với yếu tố đang khảo sát và có bệnh; c là người không có phơi
nhiễm với yếu tố đang khảo sát nhưng có bệnh
Khi các nhà y tế công cộng quan tâm đến việc xác định số trường hợp có thể được ngăn chặn bằng cách
loại bỏ yếu tố nguy cơ thì họ sẽ quan tâm đến số đo nào? A. Hiệu số nguy cơ B. Tỷ số nguy cơ C. Tỷ số số chênh
D. Số mới mắc trong nhóm phơi nhiễm
“Không xác định được trình tự thời gian phơi nhiễm và hậu quả nên không xác định được mối quan hệ
nhân quả” là điểm hạn chế quan trọng của thiết kế nghiên cứu nào?
A. Nghiên cứu bệnh chứng B. Nghiên cứu cắt ngang C. Báo cáo hàng loạt ca D. Nghiên cứu tương quan
Một nghiên cứu được thực hiện để kiểm tra xem có mối liên quan giữa việc sử dụng vitamin tổng hợp và
nguy cơ mắc bệnh mạch vành (đột quỵ) hay không. So với những người không uống vitamin, những Trang 2 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089
người uống vitamin tổng hợp hàng ngày có nguy cơ là 0,7. Điều nào sau đây là giải thích đúng về kết quả này?
A. Nguy cơ quy trách trong nghiên cứu này là 70 trên 100 người dùng vitamin tổng hợp.
B. Những người dùng vitamin tổng hợp hàng ngày có nguy cơ mắc đột quỵ bằng 0,7 lần so với những
người không uống vitamin.
C. Nguy cơ mắc bệnh động mạch vành ở những người dùng vitamin tổng hợp là 0,7 (hoặc 70%). D. Nguy
cơ quy trách trong nghiên cứu này là 30 trên 100 người dùng vitamin tổng hợp.
Nghiên cứu mô tả là loại nghiên cứu nào sau đây?
A. So sánh sự khác biệt giữa hiệu quả của uống thuốc và liệu pháp tâm lý như là một phương pháp điều trị cho bệnh trầm cảm
B. Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc kết hợp thuốc hạ áp và
phương pháp chỉ uống thuốc.
C. Ghi nhận lại một loạt các trường hợp u hạt mỡ Wegener gần đây đã xuất hiện trong khu vực.
D. So sánh hiệu quả giữa thuốc SSRI mới và Venlafaxine trong việc điều trị trầm cảm
Một vùng thường có 60 ca mắc bệnh lậu được báo cáo mỗi tuần, con số này hơi thấp hơn số ca báo cáo
trung bình của quốc gia. Mức độ hiện diện của bệnh là: A. Mức lưu hành B. Mức lưu hành cao C. Ca lẻ tẻ D. Vụ dịch
Phát biểu nào sau đây đúng với điểm cắt (cut off point), NGOẠI TRỪ:
A. Sự lựa chọn ngưỡng cắt nhằm mục tiêu cân bằng giữa dương tính giả và âm tính giả
B. Khi dịch chuyển điểm cắt, độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm không thể thay đổi
C. Điểm cắt xác định sẽ có bao nhiêu đối tượng được xem như có bệnh
D. Sự lựa chọn ngưỡng cắt cutoff có thể dựa trên việc xem xét các hậu quả tương đối của việc có quá
nhiều dương tính giả hoặc quá nhiều âm tính giả
Câu 24: Khi quan sát trên bản đồ điểm và thấy rằng tỉ lệ tử vong của dịch tả là cao hơn ở khu vực quanh
giếng bơm Phố Lớn sử dụng nước bẩn so với tỉ lệ tương ứng ở những khu vực khác sử dụng nước sạch, John Snow đã có thể:
A. Hình thành một giả thuyết về đường lây của dịch tả là nước
B. Phân lập được tác nhân gây bệnh.
C. Xác định được cơ chế sinh bệnh của bệnh tả. D. Kết luận rằng đường lây của dịch tả là nước.
Câu 25: Để xác định hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ của ung thư phổi, nhà nghiên cứu chọn 40 bệnh nhân
ung thư phổi và 80 người không có ung thư phổi và xác định tình trạng hút thuốc lá trong quá khứ. Trong
số 40 người ung thư phổi, có 32 người hút thuốc lá, trong khi trong nhóm không bệnh có 20 người hút
thuốc lá. Câu phát biểu nào sau đây là đúng: A.
Nguy cơ ung thư phổi ở trong nhóm hút thuốc lá cao gấp 33,3 lần so với nguy cơ ung thư
phổi ở nhóm không hút thuốc lá Trang 3 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089 B.
Tỉ lệ ung thư phổi ở trong nhóm hút thuốc lá cao gấp 3,2 lần so với tỉ lệ ung thư phổi ở nhóm không hút thuốc lá C.
Số chênh hút thuốc lá ở nhóm có ung thư phổi ở trong nhóm hút thuốc lá cao gấp 12,0 lần
so với số chênh hút thuốc lá ở nhóm không ung thư phổi D.
Tỉ lệ ung thư phổi ở trong nhóm hút thuốc lá cao gấp 5,2 lần so với tỉ lệ ung thư phổi ở nhóm không hút thuốc lá
Câu 26: Sử dụng túi khí để phòng ngừa chấn thương cho tài xế khi tai nạn xảy ra là phòng ngừa: A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 0 D. Bậc 3
Câu 27: Câu nào sau đây là đúng về số đo kết hợp dạng tỷ số có giá trị bằng 1
A. Không có sự kết hợp giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
B. Có một sự kết hợp trực tiếp giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
C. Có sự kết hợp nhỏ giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
D. Có sự kết hợp đảo ngược giữa yếu tố phơi nhiễm và biến số kết cục
Câu 28: Để mô tả sự phân bố của cholesterol huyết thanh của 100 đối tượng tham gia nghiên cứu, phương
pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Bảng B. Đồ thị gấp khúc C. Tổ chức đồ D. Biểu đồ hình thanh
Câu 29: Câu nào là đúng với định nghĩa lịch sử tự nhiên của bệnh
A. Là tiến trình diễn tiến của một bệnh trên một cá nhân theo thời gian
B. Là quá trình tích tụ của những tác nhân gây bệnh trong một túc chủ cảm thụ
C. Là tiến trình diễn tiến của một bệnh trên một cá nhân theo thời gian mà không có bất kỳ một sự can thiệp nào của y khoa
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 30: Dựa vào dữ liệu của bảng được cho dưới đây, anh chị hãy tính: Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi
nhiễm và nhóm không phơi nhiễm là:
Phơi nhiễm Bệnh Không bệnh Tổng Có 500 9.500 10.000 Không 900 89.100 90.000 Trang 4 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089 Tổng 1.400 89.600 100.000 A. 0,36 và 0,11 B. 0,55 và 0,11 C. 0,05 và 0,014 D. 0,05 và 0,01
Câu 31: Sử dụng sơ đồ dưới đây để trả lời câu hỏi. Giả sử rằng các đường kẻ ngang trong biểu đồ thể hiện thời
gian bị bệnh của 8 người khác nhau trong số 700 người trong cộng đồng. Tỷ lệ mắc bệnh trong tháng 7 là: A. 8 700 ⁄ B. 5 ⁄ 700 C. 4 ⁄ 700 D. 3 ⁄ 700
Câu 32: Để phòng ngừa tử vong do nhồi máu cơ tim, bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải đến khám và
uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bậc phòng ngừa nào sau đây được áp dụng?
A. Phòng ngừa bậc 1 B. Phòng ngừa bậc 2 C. Phòng ngừa bậc 3 D. Phòng ngừa bậc 0 Câu 33:
Một nghiên cứu trong đó trẻ em được phân ngẫu nhiên để nhận một loại vắc-xin mới hoặc vacxin hiện có,
và được theo dõi để theo dõi các phản ứng phụ và hiệu quả của mỗi loại văcxin, là một ví dụ cho loại nghiên cứu nào? A. Thử nghiệm B. Quan sát C. Đoàn hệ D. Phân tích
Câu 34: Kết quả của một nghiên cứu đoàn hệ cho thấy nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở hai nhóm có và
không hút thuốc lá là 30% và 10%, tương ứng. Những đề xuất có thể của nghiên cứu này là:
A. Tiến hành một nghiên cứu can thiệp ở những người có hút thuốc lá với mục đính xác định sự
giảm nguy cơ bệnh mạch vành khi ngưng hoặc gảm hút.
B. Có thể tiến hành một chương trình giáo dục sức khỏe bỏ hút thuốc lá ở những người đã từng hút.
C. Cần thêm những nghiên cứu để xác định cơ chế gây ra bệnh mạch vành vì hút thuốc lá.
D. Có thể tiến hành một chương trình giáo dục sức khỏe bỏ hút thuốc lá ở những người đã từng
hút và tiến hành một nghiên cứu can thiệp ở những người có hút thuốc lá với mục đính xác
định sự giảm nguy cơ bệnh mạch vành khi ngưng hoặc giảm hút
Câu 35: Nhà nghiên cứu nhận ra rằng những bệnh nhân bị ung thư khi được hỏi về những phơi nhiễm
trong quá khứ, họ có khuynh hướng trả lời chính xác hơn những người trong nhóm không bệnh. Sai lệch nào có thể xảy ra:
A. Sai lệch thông tin do người thu thập số liệu B. Sai lệch hồi tưởng C. Sai lệch Berkon D. Sai lệch Neyman Trang 5 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 36: Câu nào sau đây là đúng khi nói về của cơ hội
A. Cơ hội là sự sai lệch do ngẫu nhiên của một quan sát trên một mẫu so với giá trị thật của dân số
đưa đến sự thiếu chính xác trong việc đo lường mức độ kết hợp
B. Cơ hội không thể loại bỏ hoàn toàn vì người nghiên cứu chỉ thực hiện nghiên cứu trên một mẫu của dân số
C. Cơ hội xảy ra là do mẫu nghiên cứu chưa đủ lớn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 37: Vào năm 1980, có 89.538 y tá ở Mỹ tuổi từ 34 đến 59 và không có tiền sử ung thư đã hoàn thành
một bản câu hỏi về chế độ ăn uống nhằm đo lượng mức độ tiêu thụ mỡ, chất béo và các chất dinh dưỡng
khác. Sau đó, các y tá này được phân loại theo 5 nhóm tiêu thụ chất béo và được theo dõi để phát hiện tỷ
suất mắc bệnh ung thư vú ở mỗi nhóm. Đây là nghiên cứu: A. Đoàn hệ B. Cắt ngang C. Tương quan D. Bệnh – chứng
Câu 38: Câu nào sau đây mô tả nội dung của Nguy cơ tương đối, NGOẠI TRỪ:
A. Được tính dựa vào số mới mắc có thể là nguy cơ hoặc tỷ suất
B. Thuộc nhóm số đo kết hợp dạng tỷ số
C. Được sử dụng để so sánh nguy cơ mắc bệnh giữa nhóm có phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm
D. Phần trăm tăng nguy cơ được tính khi nguy cơ mắc bệnh là thấp hơn ở nhóm có phơi nhiễm so
với nhóm không phơi nhiễm
Câu 39: Để mô tả sự phân bố những trường hợp nhiễm tay chân miệng theo từng khu vực ở miền tây nam
bộ, phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Bản đồ B. Biểu đồ hình thanh C. Biểu đồ hình bánh D. Bảng
Câu 40: Một ca Histoplasmosis được chẩn đoán trong cộng đồng. Mức độ hiện diện của bệnh là: A. Ca lẻ tẻ
B. Mức lưu hành cao C. Mức lưu hành D. Vụ dịch
Câu 41: Một trong những khác biệt lớn giữa một nhà dịch tễ học và một chuyên gia lâm sàng là:
A. Tập trung nghiên cứu những bệnh truyền nhiễm.
B. Sẵn sàng đề xuất những biện pháp can thiệp trong lúc cơ chế sinh bệnh là chưa rõ
C. Tìm cơ chế sinh bệnh là ưu tiên hàng đầu.
D. Ưu tiên nghiên cứu ở những người có bệnh.
Câu 42: Câu nào sau đây là đúng với giai đoạn cảm nhiễm
A. Là giai đoạn của sự tích tụ của những tác nhân gây bệnh trong túc chủ cảm thụ
B. Là giai đoạn thích hợp cho việc sàng lọc bệnh
C. Trong giai đoạn này, triệu chứng lâm sàng xuất hiện rất mơ hồ
D. Phòng ngừa bậc không là bậc phòng ngừa thích hợp nhất trong giai đoạn này
Câu 43: Câu nào sau đây là đúng khi nói về số đo kết hợp trong nghiên cứu bệnh chứng: Trang 6 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089 A.
Sự khác biệt cần tìm thấy là so sánh tần suất ca bệnh giữa những người tiếp xúc với một
yếu tố nguy cơ và tần suất ca bệnh ở những người không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ tương tự B.
OR có thể được sử dụng như ước tính tỉ số nguy cơ khi nguy cơ mắc bệnh trong dân số là
>10% C. Tiếp cận bệnh chứng cho phép chúng ta so sánh số chênh phơi nhiễm ở nhóm bệnh với
số chênh phơi nhiễm trong nhóm chứng
D. Nghiên cứu bệnh chứng cho phép người điều tra có thể thu thập được một đo lường nguy cơ
tương đối và nguy cơ tuyệt đối
Câu 44: Điều nào sau đây là ĐÚNG với tỷ suất?
A. Có giá trị giao động từ 0 - ∞ B. Tất cả đều sai
C. Đại diện cho tốc độ mà theo thời gian bệnh sẽ xuất hiện trong quần thể. D. Thời gian
hết theo dõi là cơ sở để đo lường
Câu 45: John Snow là người đầu tiên trong lịch sử y khoa đã:
A. Thiết lập được qui trình phân lập vi khuẩn tả
B. Xác định được tác nhân gây bệnh của bệnh tả
C. Xác định được cơ chế sinh bệnh của bệnh tả
D. Xây dựng được những nguyên tắc cơ bản của dịnh tễ học trong việc xác định nguyên nhân gây bệnh
Câu 46: Một biến số được xem là gây nhiễu khi:
A. Liên quan với phơi nhiễm
B. Là yếu tố nguy cơ của bệnh
C. Không phải là yếu tố trung gian trong mối liên quan từ phơi nhiễm đến bệnh D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng với các xét nghiệm sàng lọc, NGOẠI TRỪ:
A. Cho phép can thiệp sớm để có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong qua điều trị sớm
B. Để phát hiện phần lớn các trường hợp bệnh ở người không có triệu chứng
C. Được sử dụng để xác định các yếu tố nguy cơ mắc bệnh
D. Để không có tỷ lệ âm tính giả cao
Câu 48: Một nghiên cứu được tiến hành trong 5 năm để đánh giá việc chế độ ăn kiêng có hàm lượng chất
béo thấp sẽ làm giảm tái phát ung thư và cải thiện thời gian sống còn của phụ nữ đã phẫu thuật ung thư vú
ở giai đoạn sớm. Có 2000 phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú đã cắt bỏ tuyến vú được tuyển chọn ngẫu
nhiên để tham gia phác đồ điều trị tiêu chuẩn (gồm tamoxifen và xạ trị hoặc hoá trị) kèm với chế độ ăn
kiêng ít chất béo hoặc chỉ điều trị phác đồ tiêu chuẩn. Đây là nghiên cứu: A. Thử nghiệm lâm sàng B. Nghiên cứu đoàn hệ
C. Thử nghiệm thực địa D. Nghiên cứu cắt ngang
Câu 49: Để minh hoạ mối liên quan giữa trình độ học vấn và tỉ lệ uống rượu bia , phương pháp trình bày
dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Bảng B. Biểu đồ hình bánh C. Biểu đồ hình thanh D. Bản đồ Trang 7 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 50: Một thử nghiệm đã được áp dụng cho một mẫu gồm 10.000 người tham gia nghiên cứu để đánh
giá tính giá trị của thử nghiệm, kết quả từ thử nghiệm trình bày như bảng sau. Tỷ lệ xét nghiệm xác định
chính xác là âm tính ở người không mắc bệnh:
Thử nghiệm Bệnh Không bệnh Dương tính 2020 80 Âm tính 140 7760 A. 96,2% B. 93,5% C. 98,9% D. 98,2%
Câu 51: Trường hợp sau làm tăng giá trị tiên đoán dương của một test sàng lọc
A. Số mới mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ nhạy cao
B. Số hiện mắc thấp trong cộng đồng và test sàng lọc có độ nhạy cao
C. Số hiện mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ đặc hiệu cao
D. Số mới mắc cao trong cộng đồng và test sàng lọc có độ đặc hiệu thấp
Câu 52: Sử dụng sơ đồ dưới đây để trả lời câu hỏi. Giả sử rằng các đường kẻ ngang trong biểu đồ thể hiện
thời gian bị bệnh của 8 người khác nhau, trong số 700 người trong cộng đồng. Số trường hợp mới mắc
trong tháng 7 ghi nhận được là: A. 3 B. 5 C. 8 D. 4
Câu 53: Bản chất của nghiên cứu can thiệp là
A. Nghiên cứu cắt ngang mô tả
B. Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
C. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
D. Nghiên cứu bệnh chứng
Câu 54: Câu nào sau đây là đúng về sai số hệ thống:
A. Sai số hệ thống xảy ra trong các nghiên cứu dịch tễ học khi các kết quả nghiên cứu khác một
cách có hệ thống so với giá trị thật Trang 8 / 8 lOMoAR cPSD| 58448089
B. Sử dụng phương pháp hạn chế để khắc phục sai lệch chọn lựa
C. Sai số hệ thống chịu ảnh hưởng bởi cỡ mẫu
D. Một trong những biện pháp để khắc phục sai lệch chọn lựa là chọn người tình nguyện để thu
thập đầy đủ thông tin
Câu 55: Một nghiên cứu xác định tỉ lệ sử dụng thức uống có rượu ở một mẫu gồm 2.000 người trưởng
thành từ 25 tuổi đến 64 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2005. Ngoài tỉ lệ sử dụng thức uống có rượu
chung của mẫu, kết quả nghiên cứu cũng xác định tỉ lệ sử dụng thức uống có rượu theo giới (nam, nữ),
nhóm tuổi (25-34, 35-44, 45-54, 55-64), nơi cư trú (nội thành, ngoại thành), trình độ học vấn (mù chữ,
cấp 1, cấp 2, cấp 3, trên cấp 3), v.v. Đây là một nghiên cứu theo chiến lược:
A. Vừa mô tả vừa phân tích B. Can thiệp C. Phân tích D. Mô tả
Câu 56: Để mô tả mối liên quan giữa tuổi trung bình của bà mẹ và cân nặng sơ sinh trung bình của trẻ,
phương pháp trình bày dữ kiện nào sau đây nên được áp dụng A. Bảng B. Phân tán đồ C. Đa giác tần suất D. Biểu đồ hình bánh
Câu 57: Các nguyên tắc về đạo đức khi thực hiện nghiên cứu can thiệp bao gồm
A. Tôn trọng ý kiến cá nhân và quyền lựa chọn của người tham gia nghiên cứu
B. Giảm thiểu nguy cơ và tối đa lợi ích cho người tham gia nghiên cứu
C. Đối xử với mọi người tham gia ngiên cứu một cách công bằng D. Tất cả đều đúng
Câu 58: Một nghiên cứu đoàn hệ được tiến hành để xác định có mối liên hệ nào giữa việc uống rượu và
ung thư thực quản hay không. Các nhà điều tra chia các đối tượng nghiên cứu thành bốn nhóm nguy cơ:
a) người không uống rượu, b) uống ít hơn hai ly mỗi tuần, c) uống ít hơn hai ly mỗi ngày, d) uống nhiều
hơn hai ly mỗi ngày. Câu nào sau đây là đúng về tính sức mạnh của sự liên kết trong nghiên cứu này? A.
Cách tiếp cận hợp lý nhất là tính toán nguy cơ quy trách của mỗi nhóm uống bằng cách sử dụng
những người không uống rượu như một nhóm tham chiếu. B.
Cách tiếp cận hợp lý nhất là tính toán nguy cơ tương đối quy cho mỗi nhóm có uống bằng cách sử
dụng những người không uống rượu như một nhóm tham chiếu. C.
Nguy cơ tương đối không thể tính được vì có nhiều hơn một mức độ phơi nhiễm D. Không thể
tính hiệu số nguy cơ vì có nhiều mức phơi nhiễm
Câu 59: Một vùng có số ca lao phổi mới mắc trung bình trong năm là 364 ca trên 100,000 dân, so với mức
trung bình của quốc gia là 134 ca trên 100,000 dân. Mức độ hiện diện của bệnh là: A. Vụ dịch B. Mức lưu hành cao C. Mức lưu hành D. Ca lẻ tẻ
Câu 60: Ưu điểm của nghiên cứu can thiệp so với nghiên cứu quan sát là A. Cỡ mẫu lớn
B. Có thể quyết định yếu tố phơi nhiễm
C. Thời gian theo dõi lâu D. Có nhóm chứng
==================HẾT================== Trang 9 / 8