




Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
Nghiên cứu cắt ngang là loại nghiên cứu nào? 1/1
A. Nghiên cứu theo dõi lâu dài một nhóm đối tượng theo thời gian
B. Nghiên cứu thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất
C. Nghiên cứu thử nghiệm có can thiệp
D. Nghiên cứu kiểm soát ca bệnh
Mục tiêu chính của nghiên cứu cắt ngang là gì? 1/1
A. Đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa yếu tố phơi nhiễm và kết quả
B. Xác định tỷ lệ hiện mắc của một tình trạng sức khỏe trong cộng đồng
C. Thử nghiệm một phương pháp điều trị mới
D. Đánh giá hiệu quả của một chiến dịch sức khỏe cộng đồngĐiểm hạn chế của nghiên cứu cắt ngang là gì? 1/1
A. Khó thực hiện và tốn kém chi phí
B. Không thể xác định mối quan hệ nhân quả
C. Cần thời gian dài để thu thập dữ liệu
D. Chỉ áp dụng được cho các bệnh hiếm gặp
Nghiên cứu bệnh chứng là loại nghiên cứu nào? 1/1
A. Nghiên cứu thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất
B. Nghiên cứu theo dõi nhóm đối tượng trong tương lai
C. Nghiên cứu so sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng để tìm yếu tố phơi nhiễm
D. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng
Nghiên cứu bệnh chứng thường sử dụng số đo nào để đo lường mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh? 1/1 A. Tỷ lệ hiện mắc B. Nguy cơ tương đối
C. Tỷ số số chênh (Odds Ratio)
D. Tỷ lệ nguy cơ (Risk Ratio)
Ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì? 1/1
A. Thích hợp cho các bệnh hiếm gặp
B. Có thể xác định mối quan hệ nhân quả trực tiếp lOMoAR cPSD| 58448089
C. Thu thập dữ liệu tốn ít thời gian và chi phí thấp
D. Có thể theo dõi đối tượng trong thời gian dài
(Đoàn hệ thích hợp cho phơi nhiễm hiếm)
Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá mối quan hệ giữa hút thuốc lá và nguy cơ mắc bệnh ung
thư phổi. Các nhà nghiên cứu theo dõi hai nhóm người: nhóm hút thuốc và nhóm không hút thuốc
trong 20 năm để xem ai sẽ phát triển ung thư phổi. Đây là loại nghiên cứu nào? 1/1 A. Nghiên cứu cắt ngang
B. Nghiên cứu bệnh chứng
C. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
D. Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
Một nghiên cứu muốn đánh giá ảnh hưởng của việc phơi nhiễm với hóa chất trong công nghiệp lên
nguy cơ phát triển bệnh thần kinh. Nghiên cứu sử dụng hồ sơ y tế để tìm kiếm các công nhân đã từng
phơi nhiễm với hóa chất từ 10 năm trước và so sánh với nhóm công nhân không phơi nhiễm, sau đó
theo dõi kết quả phát triển bệnh. Đây là loại nghiên cứu nào? 1/1
A. Nghiên cứu bệnh chứng
B. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu C. Nghiên cứu cắt ngang
D. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng
Một nhóm nghiên cứu muốn kiểm tra mối liên quan giữa chế độ ăn uống và nguy cơ phát triển bệnh
tim mạch. Họ lựa chọn một nhóm người khỏe mạnh, theo dõi chế độ ăn uống của họ và xem ai sẽ
phát triển bệnh tim sau 15 năm. Số đo tốt nhất để phân tích dữ liệu từ nghiên cứu này là gì? 1/1
A. Tỷ số số chênh (Odds Ratio)
B. Tỷ lệ nguy cơ (Risk Ratio) C. Tỷ lệ hiện mắc D. Tỷ lệ tử vong
Một nghiên cứu muốn kiểm tra hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc hạ huyết áp. Các đối tượng
nghiên cứu được ngẫu nhiên chia thành hai nhóm: một nhóm nhận thuốc mới và nhóm còn lại nhận
giả dược. Cả hai nhóm đều không biết mình thuộc nhóm nào. Sau 6 tháng, huyết áp của hai nhóm
được so sánh. Đây là loại nghiên cứu nào? 1/1
A. Nghiên cứu bệnh chứng B. Nghiên cứu đoàn hệ
C. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng D. Nghiên cứu cắt ngang lOMoAR cPSD| 58448089
Trong một dân số có 1.000 người, đầu năm 2024, 50 người đã được phát hiện hiện đang mắc bệnh
đái tháo đường. Trong tháng 06 năm 2024, có thêm 10 trường hợp mới mắc bệnh đái tháo đường. Số
hiện mắc (prevalence) của bệnh đái tháo đường vào đầu năm trong dân số này là bao nhiêu? 1/1 A. 4% B. 5% C. 6% D. 7%
Một nghiên cứu theo dõi 800 người trong vòng 1 năm. Trong thời gian này, 20 người phát triển bệnh
cúm. Tỷ lệ mới mắc của cúm trong dân số này là bao nhiêu? 1/1 A. 2.0% B. 2.5% C. 3.0% D. 3.5%
Trong một cộng đồng có 500 người, 30 hiện đang người mắc bệnh tim mạch. Trong năm tiếp theo,
10 người mới mắc bệnh. Số mới mắc tích lũy của bệnh tim mạch trong năm tiếp theo là bao nhiêu? 1/1 A. 1.5% B. 2.1% C. 2.5% D. 3.0%
Một nhóm nghiên cứu điều tra một bệnh lý ở 200 người. Trong đó, có 40 người đã mắc bệnh từ trước
và có thêm 8 trường hợp mới mắc trong năm nay. Tỷ lệ hiện mắc của bệnh trong năm nay là bao nhiêu? 1/1 A. 20% B. 24% C. 25% D. 30%
Một nghiên cứu theo dõi 50 người trong vòng 3 năm. Trong cuối năm đầu tiên, 5 người phát triển
bệnh và không còn được theo dõi. Trong cuối năm thứ hai, 10 người khác phát triển bệnh. Trong năm
thứ ba, không có ai mắc bệnh. Tính tổng thời gian người của nghiên cứu này. 1/1 A. 120 người-năm B. 125 người-năm C. 130 người-năm D. 135 người-năm lOMoAR cPSD| 58448089
Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch, 500 người hút thuốc và 500 người không hút thuốc được
theo dõi trong 10 năm. Có 50 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc phát triển bệnh tim mạch.
Tính nguy cơ tương đối (RR) của bệnh tim mạch giữa người hút thuốc và không hút thuốc là bao nhiêu? 1/1 A. 1.5 người năm B. 2.0 người năm C. 2.5 người năm D. 3.0 người năm
Trong một nghiên cứu bệnh chứng về ung thư phổi, có 300 người bị ung thư phổi (bệnh) và 300 người
không bị ung thư phổi (chứng). Trong nhóm bệnh, 150 người hút thuốc và 150 người không hút thuốc.
Trong nhóm chứng, 50 người hút thuốc và 250 người không hút thuốc. Tỷ số số chênh (OR) của ung
thư phổi giữa người hút thuốc và không hút thuốc là bao nhiêu? 1/1 A. 4.0 B. 5.0 C. 6.0 D. 7.0
Trong một nghiên cứu đoàn hệ về đái tháo đường, có 1.000 người được theo dõi. Trong đó, 500 người
bị béo phì và 500 người không bị béo phì. Trong nhóm béo phì, 100 người phát triển đái tháo đường,
trong khi chỉ có 20 người trong nhóm không béo phì phát triển bệnh. AR% (phần trăm nguy cơ có
thể quy cho béo phì) là bao nhiêu? 1/1 A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch trong cộng đồng gồm 1.000 người, 400 người hút thuốc và
600 người không hút thuốc. Trong số những người hút thuốc, có 40 người mắc bệnh tim mạch, trong
khi chỉ có 15 người trong nhóm không hút thuốc mắc bệnh. PAR% (phần trăm nguy cơ có thể quy
cho hút thuốc trong toàn cộng đồng) là bao nhiêu? 1/1 A. 30,5% B. 43,5% C. 50,2% D. 54,5%
Trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp, 800 người được chia làm hai nhóm: 400 người có chế
độ ăn nhiều muối và 400 người có chế độ ăn ít muối. Trong nhóm ăn nhiều muối, 120 người phát lOMoAR cPSD| 58448089
triển bệnh tăng huyết áp. Trong nhóm ăn ít muối, chỉ có 40 người phát triển bệnh. RR và AR% giữa
nhóm ăn nhiều muối và ăn ít muối lần lượt là bao nhiêu? 1/1 A. RR = 2.5; AR% = 60% B. RR = 3.0; AR% = 66.7% C. RR = 3.0; AR% = 70% D. RR = 3.5; AR% = 75%