-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập kết thúc học phần | Môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh đã tiếp cận và nghiên cứu về chủ nghĩa Mác Lenin từ trước khi tham gia ĐCS Pháp. Sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc theo khuynh hướng CMVS. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
tư tưởng Hồ Chí Minh ( UEH ) 259 tài liệu
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1.7 K tài liệu
Câu hỏi ôn tập kết thúc học phần | Môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh đã tiếp cận và nghiên cứu về chủ nghĩa Mác Lenin từ trước khi tham gia ĐCS Pháp. Sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc theo khuynh hướng CMVS. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: tư tưởng Hồ Chí Minh ( UEH ) 259 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49831834
1. Phân tích khái niệm, đối tượng nghiên cứu môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì sao nói Tư Tưởng Hồ
Chí Minh là tài sản tinh thần vô giá của đảng và dân tộc Việt Nam? (Giáo trình/69)
2. Trình bày phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh. Hãy cho
biết giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh. (Giáo trình/71)
3. Trình bày cơ sở thực tiễn và lý luận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh. Hãy cho biết vì sao cơ sở
lý luận giữ vai trò quyết định? (Giáo trình/75)
4. Phân tích các nhân tố chủ quan trong việc hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh. (Giáo trình/79)
5. Trình bày quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh. Giai đoạn nào có ý nghĩa
quyết định đến việc hình thành tư tưởng của Người? Vì sao? (Giáo trình/80)
6. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc. Ý nghĩa lý
luận và thực tiễn. (Giáo trình/84)
7. Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam. (Giáo trình/91)
8. Phân tích Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Liên
hệ vận dụng vào thực tiễn Việt Nam. (Giáo trình/99)
9. Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao nói “Đảng là đạo đức, là
văn minh”. (Giáo trình/102)
10. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước Việt Nam. ((Giáo trình/109)
11. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng đảng và nhà nước ở Việt Nam hiện nay?
Cho biết một số thành tựu và hạn chế? (Giáo trình/115)
12. Trình bày tư tưởng của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc ý nghĩa lý luận và thực tiễn. (Giáo trình/121)
13. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết trong giai đoạn hiện nay như thế nào? (Giáo trình/128)
14. Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để xây dựng và
phát triển văn hóa Việt Nam hiện nay. (Giáo trình/135)
15. Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về
đạo đức trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho sinh viên hiện nay. (Giáo trình/139)
16. Trình bày Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người. Vận dụng từ tưởng này xây dựng con người mới
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay. (Giáo trình/147) MỤC LỤC
CHƯƠNG 1...................................................................................................................................................................3 1.
Tại sao phải nghiên cứu, học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường Đại học và Cao Đẳng?......3 2.
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về Tư tưởng Hồ Chí Minh.......................................3 lOMoAR cPSD| 49831834 3.
Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn? Nêu nhận thức của bản thân
vê vai trò lý luận đối với cuộc sống, công việc........................................................................................................3
CHƯƠNG 2...................................................................................................................................................................3 1.
Vai trò của từng cơ sở lý luận đối với việc hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh........................................3 2.
Những nguyên nhân để cho HCM có được những phẩm chất cá nhân tuyệt vời?....................................3 3.
Sự kiện nào đánh dấu quá trình biến đổi về chất trong Tư tưởng HCM? Nếu sự kiện đó không diễn
ra, Tư Tưởng HCM, Tư tưởng HCM có được hình thành hay không? Vì
sao?.................................................3
CHƯƠNG 3...................................................................................................................................................................4 1.
Phân tích tính đúng đắn và sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội................................................................................................................................. ..............................................4 2.
Vì sao cách mạng Việt Nam không đi theo con đường cách mạnh tư sản mà lại đi theo con đường cách mạng vô
sản?.............................................................................................................................................................5 3.
Hãy phân tích những thành quả và hạn chế của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Nêu bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay và những yêu cầu cơ bản
trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn lin với chủ nghĩa xã
hội.....................................5
CHƯƠNG 4...................................................................................................................................................................6 1.
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng để phân tích vấn đề phòng và chống các tiêu cực
trong Đảng hiện nay.................................................................................................................................................6 2.
Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân giai
đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cần chú ý những vấn đề gì?............................................................7
Chương 5........................................................................................................................................................................8
1. Giải pháp tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng HCM trong giai đoạn hiện nay.........8
2. Vận dụng tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế trong chính sách đối ngoại hiện nay?...................................9
3. Vì sao trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc phải đứng vững trên lập trường giai cấp công
nhân mà không phải trên lập trường của một giai cấp
khác?.............................................................................9
CHƯƠNG 6.................................................................................................................................................................10
1. Phân tích những yếu tố tác động đến việc xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay.
Trêncơ sở đó nêu thực trạng xây dựng văn hóa, đạo đức con người
VN..................................................................10
2. Nêu và phân tích những yêu cầu cơ bản đối với sinh viên hiện nay trong học tập và làm theo đạo đức Hồ
Chí Minh?................................................................................................................................................................11
3. Những giải pháp xây dựng con người VN theo tư tưởng HCM nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho kỷ
nguyên AI, đưa nước ta trở thành nước phát triển vào năm 2045?..................................................................12 CHƯƠNG 1
1. Tại sao phải nghiên cứu, học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường Đại học và Cao Đẳng? Mục 1.4, Giáo trình/4 2 lOMoAR cPSD| 49831834
2. Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về Tư tưởng Hồ Chí Minh. Mục 1.1, Giáo trình/1
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn? Nêu nhận thức của
bản thân vê vai trò lý luận đối với cuộc sống, công việc.
Giáo trình/2 (đoạn cuối)
Trong cuộc sống và công việc, lý luận đóng vai trò vô cùng quan trọng:
• Định hướng hành động: Lý luận giúp định hướng cho các hành động, quyết định trong công
việc và cuộc sống. Nhờ có lý luận, chúng ta có thể xác định mục tiêu, phương pháp và các bước
đi phù hợp để đạt được kết quả mong muốn.
• Giải quyết vấn đề: Khi gặp phải các vấn đề phức tạp, lý luận giúp chúng ta phân tích, đánh giá
và tìm ra các giải pháp hiệu quả. Nó cung cấp một khung lý thuyết để hiểu rõ vấn đề và đưa ra
các quyết định chính xác.
• Nâng cao hiệu quả công việc: Áp dụng lý luận vào thực tiễn giúp nâng cao hiệu quả công việc.
Chúng ta có thể áp dụng các nguyên lý, phương pháp khoa học để làm việc hiệu quả hơn, tiết
kiệm thời gian và nguồn lực.
• Phát triển cá nhân: Lý luận cũng giúp phát triển khả năng tư duy, phân tích và sáng tạo. Nó giúp
mở rộng tầm nhìn, kiến thức và kỹ năng, góp phần vào sự phát triển toàn diện của cá nhân. CHƯƠNG 2
1. Vai trò của từng cơ sở lý luận đối với việc hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Cơ sở thực tiễn: đưa CMVN đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản và ảnh hưởng sâu sắc đến
HCM trong việc lựa chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Cơ sở lý luận: (Giáo trình/ 7,8,9)
2. Những nguyên nhân để cho HCM có được những phẩm chất cá nhân tuyệt vời? Mục 1.1.3, Giáo trình/ 9
3. Sự kiện nào đánh dấu quá trình biến đổi về chất trong Tư tưởng HCM? Nếu sự kiện đó
không diễn ra, Tư Tưởng HCM, Tư tưởng HCM có được hình thành hay không? Vì sao?
Tham gia sáng lập ĐCS Pháp là sự kiện đánh dấu quá trình biến đổi về chất trong Tư tưởng HCM.
Nếu sự kiện này không xảy ra, việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh vẫn có thể diễn ra:
- Kinh nghiệm sống và hoạt động quốc tế: Trước khi tham gia ĐCS Pháp, Hồ Chí Minh đã có
nhiều kinh nghiệm sống và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau. Những kinh nghiệm này đã giúp 3 lOMoAR cPSD| 49831834
ông hiểu rõ về sự bất công, áp bức và bóc lột trong hệ thống thuộc địa, từ đó hình thành những ý
tưởng ban đầu về độc lập dân tộc và công bằng xã hội.
- Tìm hiểu về chủ nghĩa Marx-Lenin: Hồ Chí Minh đã tiếp cận và nghiên cứu về chủ nghĩa Mác
Lenin từ trước khi tham gia ĐCS Pháp. Sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của
Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, HCM đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc theo khuynh hướng CMVS.
- Tư duy và tinh thần yêu nước: Từ khi còn trẻ, Hồ Chí Minh đã có tinh thần yêu nước mãnh liệt
và khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân. Tư duy này đã thúc đẩy ông tìm
kiếm các con đường và phương pháp để đấu tranh cho sự độc lập của Việt Nam.
- Kết nối với các phong trào cách mạng: Hồ Chí Minh đã tham gia phong trào công nhân, Hội
Những những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, tham gia Đảng Xã hội Pháp (1919) và thay mặt
cho những người VN yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Véc-xây (18/6/1919) bản Yêu sách của
Nhân dân An Nam, đánh dấu nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong TTHCM.
Vì vậy, nếu Hồ Chí Minh không tham gia sáng lập ĐCS Pháp, tư tưởng của Bác vẫn có thể được hình
thành, nhưng có thể sẽ chịu ảnh hưởng từ các yếu tố và sự kiện khác nhau trong cuộc đời và hoạt
động cách mạng của Người. CHƯƠNG 3
1. Phân tích tính đúng đắn và sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội Tính đúng đắn:
• Phân tích tình hình thực tiễn và xác định mục tiêu: Hồ Chí Minh luôn đặt mục tiêu độc lập
dân tộc lên hàng đầu, nhận thức rõ rằng quyền tự quyết, độc lập không có sự can thiệp ở ngoài.
Người đã nhìn nhận đúng đắn về sự cần thiết phải giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực
dân để xây dựng một xã hội công bằng và dân chủ.
• Kết hợp chủ nghĩa Marx-Lenin với thực tiễn Việt Nam: Hồ Chí Minh đã tiếp thu chủ nghĩa
Marx-Lenin và áp dụng một cách linh hoạt vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam. Người nhận ra
rằng chỉ có thể đạt được độc lập và tiến tới chủ nghĩa xã hội nếu áp dụng các nguyên lý của
Marx-Lenin một cách phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước.
• Tính kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà HCM đã xác định: Hồ Chí Minh luôn
nhấn mạnh sự kiên định trong việc theo đuổi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Người
kiên trì với con đường đấu tranh cách mạng và không chấp nhận những thỏa hiệp có thể làm tổn
hại đến mục tiêu cuối cùng của dân tộc. Tính sáng tạo:
- Kết hợp độc lập dân tộc với quyền lợi giai cấp: Hồ Chí Minh đã khéo léo kết hợp cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc với cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nông dân. Người nhận ra 4 lOMoAR cPSD| 49831834
rằng chỉ có sự tham gia của các tầng lớp lao động mới có thể đưa đến sự giải phóng thực sự và
xây dựng một xã hội công bằng.
- Xây dựng lực lượng cách mạng đa dạng: Hồ Chí Minh đã thành công trong việc xây dựng một
mặt trận dân tộc rộng rãi, bao gồm mọi tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo hay
dân tộc. Điều này đã tạo nên một lực lượng cách mạng mạnh mẽ và đoàn kết, có khả năng đối phó
với các thế lực xâm lược và phản động.
- Tinh thần tự lực, tự cường: Hồ Chí Minh luôn khuyến khích tinh thần tự lực, tự cường trong
quá trình đấu tranh và xây dựng đất nước. Người nhấn mạnh rằng người Việt Nam phải tự mình
đứng lên và tự mình quyết định con đường phát triển của đất nước, không phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- Chiến lược trường kỳ kháng chiến: Hồ Chí Minh đã phát triển chiến lược chiến tranh du kích
và trường kỳ kháng chiến, tận dụng địa hình và điều kiện cụ thể của Việt Nam để kháng chiến
chống lại những lực lượng xâm lược mạnh hơn. Đây là một sự sáng tạo quan trọng, giúp Việt
Nam giành thắng lợi trong các cuộc chiến tranh giành độc lập.
Tóm lại, tính đúng đắn và sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội đã tạo nên một hệ tư tưởng vững chắc, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, góp phần
quan trọng vào thành công của cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước.
2. Vì sao cách mạng Việt Nam không đi theo con đường cách mạnh tư sản mà lại đi theo con
đường cách mạng vô sản?
Việt Nam là một nước nông nghiệp, giai cấp công nhân và nông dân chiếm đa số và là lực lượng nòng
cốt của cách mạng. Cách mạng tư sản không giải quyết triệt để được các vấn đề bất công xã hội mà
chỉ thay đổi hình thức bóc lột. Ảnh hưởng từ thành công của cách mạng tháng Mười Nga và tư tưởng
Mác-Lênin đã dẫn đường cho Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam, xác định con đường cách
mạng vô sản là con đường duy nhất để giải phóng dân tộc, xây dựng một xã hội công bằng, không có giai cấp bóc lột.
3. Hãy phân tích những thành quả và hạn chế của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Nêu bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay và những
yêu cầu cơ bản trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội. Thành quả:
- Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước: Dưới sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh, Việt Nam đã
giành được độc lập từ thực dân Pháp và thống nhất đất nước sau chiến tranh.
- Phát triển kinh tế: Kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Từ một nước nông
nghiệp lạc hậu, Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa với tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh chóng.
- Cải thiện đời sống nhân dân: Chính phủ đã có nhiều chính sách cải thiện đời sống nhân dân,
giảm nghèo và nâng cao mức sống. Các chương trình y tế, giáo dục và an sinh xã hội đã giúp cải
thiện chất lượng cuộc sống.
- Phát triển văn hóa, giáo dục: Văn hóa, giáo dục đã có nhiều tiến bộ, từ việc xây dựng hệ thống
giáo dục toàn diện đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
Hội nhập quốc tế: Việt Nam đã hội nhập sâu rộng vào cộng đồng quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại,
thu hút đầu tư nước ngoài và tham gia vào các tổ chức quốc tế. Hạn chế: 5 lOMoAR cPSD| 49831834
- Khoảng cách giàu nghèo: Dù kinh tế phát triển, khoảng cách giàu nghèo vẫn còn lớn, nhất là
giữa thành thị và nông thôn.
- Tham nhũng: Tham nhũng vẫn là một vấn đề nhức nhối, làm suy giảm lòng tin của nhân dân vào Đảng và Nhà nước.
- Môi trường: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng đã dẫn đến nhiều vấn đề môi trường như ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái.
- Chất lượng giáo dục và y tế: Dù có nhiều cải thiện, nhưng chất lượng giáo dục và y tế ở nhiều
khu vực vẫn chưa đạt yêu cầu, cần tiếp tục đầu tư và nâng cao.
- Bất bình đẳng giới: Vẫn còn tồn tại bất bình đẳng giới trong nhiều lĩnh vực, từ lao động, chính trị đến giáo dục.
Bối cảnh xã hội hiện nay:
- Kinh tế: Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế, từ nền kinh tế tập trung sang nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Chính trị: Việt Nam tiếp tục giữ vững sự ổn định chính trị, tuy nhiên, vẫn phải đối mặt với
những thách thức về tham nhũng và quản lý nhà nước.
- Văn hóa: Đang trong quá trình toàn cầu hóa, văn hóa truyền thống đang bị ảnh hưởng và cần bảo tồn, phát huy.
Những yêu cầu cơ bản trong việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Độc lập tự chủ: Đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên hàng đầu, xây dựng một đất nước độc lập tự
chủ, không phụ thuộc vào bất kỳ thế lực nào.
- Đoàn kết dân tộc: Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
- Phát triển bền vững: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, đảm bảo công bằng xã hội,
giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
- Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh: Đẩy mạnh công tác chống tham nhũng,
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng Đảng vững mạnh.
- Phát triển văn hóa, giáo dục: Tiếp tục đầu tư, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, phát triển văn
hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Hội nhập quốc tế: Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước,
tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài để phát triển đất nước. CHƯƠNG 4
1. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng để phân tích vấn đề phòng
và chống các tiêu cực trong Đảng hiện nay.
Mục 1.2.3.2, Giáo trình/39
(Theo quan niệm của Hồ Chí Minh trong những tiêu cực đó, tiêu cực nào là bệnh gốc? Tại sao?) 6 lOMoAR cPSD| 49831834
Theo Hồ Chí Minh, trong các tiêu cực, tham nhũng là "bệnh gốc." Người coi tham nhũng là
nguyên nhân cơ bản gây ra nhiều tiêu cực khác trong hoạt động của nhà nước. Lý do Hồ Chí
Minh xem tham nhũng là bệnh gốc bao gồm:
Tham nhũng phá hoại niềm tin của nhân dân:
- Tham nhũng làm mất lòng tin của nhân dân vào Đảng và Nhà nước. Khi cán bộ, công
chức tham nhũng, nhân dân cảm thấy bị phản bội và không còn tin tưởng vào sự lãnh đạo
của Đảng và Nhà nước.
- Hồ Chí Minh nhấn mạnh: "Tham nhũng, lãng phí và quan liêu là kẻ thù của nhân dân, là
kẻ thù của chế độ xã hội chủ nghĩa."
Tham nhũng làm suy yếu bộ máy nhà nước:
- Tham nhũng làm suy yếu bộ máy nhà nước, khiến cho các quyết định và chính sách của
nhà nước không còn minh bạch và hiệu quả. Nó làm giảm khả năng của nhà nước trong
việc thực hiện các nhiệm vụ và phục vụ nhân dân. Người cảnh báo: "Một Đảng mà giấu
giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng."
Tham nhũng gây lãng phí tài nguyên và cản trở phát triển:
- Tham nhũng dẫn đến lãng phí tài nguyên quốc gia, làm giảm khả năng phát triển kinh tế
xã hội. Tài nguyên bị lãng phí và không được sử dụng hiệu quả, làm giảm tốc độ phát
triển và cản trở sự tiến bộ của đất nước. Hồ Chí Minh chỉ rõ: "Tham ô, lãng phí và quan
liêu là kẻ thù nội xâm, rất nguy hiểm."
Tham nhũng làm băng hoại đạo đức xã hội:
- Tham nhũng không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của nhà nước mà còn làm băng hoại
đạo đức xã hội. Nó tạo ra một môi trường mà ở đó những giá trị đạo đức bị coi nhẹ, làm
giảm lòng tin và sự đoàn kết trong xã hội.
- Người nhấn mạnh: "Tham nhũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra bất công, bất bình trong xã hội."
2. Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cần chú ý những vấn đề gì?
Tôn trọng và bảo vệ quyền con người: Hồ Chí Minh luôn đề cao quyền con người và nhấn mạnh rằng
nhà nước phải đảm bảo các quyền cơ bản của công dân. Vì thế, việc bảo vệ quyền con người là nền tảng
của một nhà nước pháp quyền.
Pháp luật công minh và thực thi nghiêm minh: Một nhà nước pháp quyền phải có hệ thống pháp luật
rõ ràng, minh bạch và công bằng, không phân biệt đối xử và không có ngoại lệ. Mọi hành vi vi phạm
pháp luật, dù là của bất kỳ ai, đều phải được xử lý công bằng. 7 lOMoAR cPSD| 49831834
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố quyết định để xây dựng và phát triển nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đảng
cần giữ vững vai trò lãnh đạo, nhưng cũng phải không ngừng tự đổi mới, nâng cao năng lực và uy tín lãnh
đạo để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
Dân chủ trong quản lý và điều hành: Nhà nước cần phải thúc đẩy và bảo đảm sự tham gia của nhân dân
vào các quá trình ra quyết định và quản lý nhà nước. Điều này bao gồm việc lắng nghe ý kiến của nhân
dân, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội và tạo điều kiện để người dân thực hiện quyền giám
sát và phản biện xã hội.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức liêm chính: Đội ngũ cán bộ, công chức là yếu tố then chốt trong
việc xây dựng nhà nước pháp quyền. Cần tập trung vào việc đào tạo, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, công
chức để họ có đủ năng lực, phẩm chất và tinh thần phục vụ nhân dân. Cần kiên quyết đấu tranh chống
tham nhũng, quan liêu và lãng phí.
Tăng cường giáo dục pháp luật: Nhà nước cần đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật, nâng cao nhận
thức của người dân về quyền và nghĩa vụ của mình, từ đó tạo nên một xã hội tuân thủ pháp luật và có ý thức pháp quyền cao.
Tăng cường quốc phòng và an ninh: Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia
là nhiệm vụ quan trọng của nhà nước pháp quyền. Nhà nước cần xây dựng và củng cố quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân, bảo đảm môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
Hội nhập quốc tế: Nhà nước cần có chính sách đối ngoại linh hoạt, hội nhập quốc tế, tận dụng các cơ hội
hợp tác và phát triển, đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia và giữ vững độc lập, tự chủ. Chương 5 1.
Giải pháp tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng HCM
trong giai đoạn hiện nay
• Đẩy mạnh tuyên truyền nhận thức về sự cần thiết phải tăng cường khối đại đoàn kết dân
tộc bằng cách tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, lịch sử, văn hóa dân tộc theo
tư tưởng HCM để nâng cao nhận thức và lòng tự hào dân tộc cho các tầng lớp nhân dân,
đặc biệt là thế hệ trẻ.
• Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, thể chế hóa các chủ trương,
đường lối của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc
• Giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích trong xã hội: Xây dựng cơ chế giải quyết mâu
thuẫn và xung đột lợi ích một cách công bằng và minh bạch. Sử dụng đối thoại và thương
lượng để tìm ra các giải pháp hợp lý, bảo đảm quyền lợi của mọi bên liên quan.
• Tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng: Nhà nước cần có các chính
sách phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ, tôn trọng và phát huy sự đa dạng về văn hóa,
tôn giáo, tín ngưỡng và tạo điều kiện cho mọi người dân được tham gia vào quá trình xây
dựng và phát triển đất nước.
• Chống các quan điểm sai trái, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc: Kiên quyết đấu tranh
chống lại các biểu hiện chia rẽ, phân biệt, kỳ thị giữa các dân tộc, tôn giáo, vùng miền. 8 lOMoAR cPSD| 49831834
Tăng cường công tác phòng, chống âm mưu, hoạt động lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
để chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc của các thế lực thù địch. 2.
Vận dụng tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế trong chính sách đối ngoại hiện nay?
• Nguyên tắc độc lập, tự chủ và hòa bình:
- Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì độc lập, tự chủ và không
can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện
nay cần tiếp tục tôn trọng và bảo vệ nguyên tắc này, đồng thời giữ vững chủ quyền quốc
gia và độc lập trong quyết định đối ngoại.
• Đoàn kết và hợp tác quốc tế:
- Hồ Chí Minh đã xây dựng và duy trì mối quan hệ đoàn kết với nhiều nước trên thế giới,
đặc biệt là các nước trong phong trào giải phóng dân tộc và phong trào xã hội chủ nghĩa.
Hiện nay, Việt Nam cần thúc đẩy quan hệ hợp tác với các quốc gia khác trên cơ sở bình
đẳng, cùng có lợi, và tôn trọng lẫn nhau, nhằm xây dựng một môi trường quốc tế hòa bình và ổn định.
- Tư tưởng đoàn kết quốc tế của HCM được Đảng vận dụng trong việc đề ra chủ trương,
đường lối... (Giáo trình/ 53)
• Đại đoàn kết toàn dân tộc phải gắn với đoàn kết quốc tế: (Giáo trình/ 53, 54) 3.
Vì sao trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc phải đứng vững
trên lập trường giai cấp công nhân mà không phải trên lập trường của một giai cấp khác?
Tính tiên phong và lãnh đạo của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân được Hồ Chí Minh xác định
là giai cấp tiên phong, có vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh cách mạng. Họ là lực lượng có tinh thần
kỷ luật, tổ chức cao, và có khả năng đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác. Do đó, giai cấp công nhân có
khả năng lãnh đạo toàn bộ dân tộc trong công cuộc giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới.
Lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích dân tộc: Hồ Chí Minh cho rằng lợi ích của giai
cấp công nhân gắn liền với lợi ích của toàn dân tộc. Mục tiêu cuối cùng của giai cấp công nhân là xây
dựng một xã hội không có áp bức, bất công, nơi mọi người đều được sống trong tự do, hạnh phúc. Vì vậy,
giai cấp công nhân có động lực và khả năng lãnh đạo các tầng lớp khác trong xã hội để đạt được mục tiêu chung của cả dân tộc.
Khả năng đoàn kết và liên kết các giai cấp khác: Giai cấp công nhân, do tính chất đặc thù của họ, có
khả năng đoàn kết, liên kết với các tầng lớp khác trong xã hội, như nông dân, trí thức và các tầng lớp lao
động khác. Sự đoàn kết này là yếu tố quyết định để xây dựng một khối đại đoàn kết dân tộc vững mạnh,
góp phần vào thành công của sự nghiệp cách mạng.
Lập trường đấu tranh giải phóng và xây dựng xã hội công bằng: Giai cấp công nhân luôn đứng trên
lập trường đấu tranh chống lại mọi hình thức áp bức, bóc lột, xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ. 9 lOMoAR cPSD| 49831834
Đây cũng chính là mục tiêu cuối cùng của sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc mà Hồ Chí Minh hướng đến.
Kinh nghiệm lịch sử và thực tiễn cách mạng: Qua các giai đoạn lịch sử và thực tiễn cách mạng, Hồ Chí
Minh nhận thấy rằng giai cấp công nhân luôn là lực lượng chủ lực, giữ vai trò quan trọng trong mọi cuộc
cách mạng. Nhờ kinh nghiệm và bản lĩnh của mình, giai cấp công nhân có thể dẫn dắt và thúc đẩy sự
nghiệp cách mạng của dân tộc tiến lên. CHƯƠNG 6
1. Phân tích những yếu tố tác động đến việc xây dựng văn hóa, đạo đức, con người
Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó nêu thực trạng xây dựng văn hóa, đạo đức con người VN.
Yếu tố tác động đến việc xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam
1. Tác động của toàn cầu hóa
- Tiếp cận văn hóa toàn cầu: Toàn cầu hóa mang đến sự giao thoa văn hóa, giúp người Việt tiếp cận
với nhiều nền văn hóa khác nhau. Tuy nhiên, điều này cũng có thể dẫn đến sự xâm nhập của các
giá trị văn hóa không phù hợp, gây ra sự xung đột với văn hóa truyền thống.
- Phát triển kinh tế: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng giúp nâng cao mức sống, nhưng cũng có thể
dẫn đến sự suy giảm về giá trị đạo đức và lối sống, khi con người chạy theo lợi ích vật chất.
2. Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước
- Chính sách văn hóa: Đảng và Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định hướng, xây dựng và
bảo tồn văn hóa dân tộc. Những chính sách, pháp luật về văn hóa và đạo đức có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc xây dựng nhân cách con người.
- Giáo dục và tuyên truyền: Hệ thống giáo dục và các chương trình tuyên truyền giúp lan tỏa những
giá trị văn hóa, đạo đức Hồ Chí Minh, tuy nhiên, hiệu quả thực hiện còn phụ thuộc vào cách thức triển khai.
3. Yếu tố gia đình và cộng đồng
- Gia đình: Là nơi hình thành những giá trị đầu tiên về đạo đức và nhân cách của mỗi người. Gia
đình cần duy trì và phát huy những truyền thống tốt đẹp, làm gương cho con cháu.
- Cộng đồng: Các tổ chức đoàn thể, cộng đồng có vai trò quan trọng trong việc giáo dục, hướng
dẫn các giá trị văn hóa, đạo đức cho các thành viên của mình.
4. Sự phát triển của công nghệ và truyền thông -
Internet và mạng xã hội: Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là mạng xã hội, giúp
lan tỏa nhanh chóng các giá trị văn hóa, nhưng cũng đồng thời là kênh truyền bá các thông tin tiêu cực,
lệch lạc về đạo đức.
Thực trạng xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay
a. Những điểm tích cực 10 lOMoAR cPSD| 49831834 -
Nhận thức về giá trị văn hóa, đạo đức được nâng cao: Nhờ vào sự giáo dục và tuyên truyền,
người dân ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của văn hóa và đạo đức. -
Phong trào xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa: Nhiều địa phương đã triển khai hiệu
quả cácphong trào này, góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp. b. Những hạn chế và thách thức -
Sự lai căng văn hóa: Ảnh hưởng của toàn cầu hóa và mạng xã hội khiến nhiều giá trị văn hóa
nước ngoàixâm nhập mạnh mẽ, có thể dẫn đến sự suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống. -
Sự xuống cấp về đạo đức: Một số hiện tượng tiêu cực trong xã hội như tham nhũng, bạo lực gia
đình, học đường... là những biểu hiện của sự xuống cấp về đạo đức. -
Hiệu quả giáo dục đạo đức chưa cao: Dù đã có nhiều nỗ lực trong giáo dục đạo đức, nhưng vẫn
còn tình trạng hình thức, chưa thực sự hiệu quả và sâu sắc.
2. Nêu và phân tích những yêu cầu cơ bản đối với sinh viên hiện nay trong học tập
và làm theo đạo đức Hồ Chí Minh?
1. Hiểu biết sâu sắc về tư tưởng và đạo đức Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức không chỉ là lý thuyết mà còn là kim chỉ nam cho hành động. Sinh
viên cần những giá trị cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh để có thể áp dụng vào thực tiễn cuộc sống và công việc.
2. Rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng
Đạo đức cách mạng không chỉ giúp sinh viên phát triển nhân cách mà còn là cơ sở để xây dựng và phát
triển xã hội. Sinh viên cần rèn luyện và trau dồi các phẩm chất đạo đức cách mạng như trung thực, khiêm
tốn, cần cù, tiết kiệm, và trách nhiệm để trở thành những công dân tốt, có trách nhiệm với cộng đồng và đất nước
3. Phát huy tinh thần tự học và tự rèn luyện
Tự học và tự rèn luyện: Hồ Chí Minh rất coi trọng tinh thần tự học và tự rèn luyện. Sinh viên cần chủ
động tìm kiếm tài liệu, học hỏi từ thầy cô, bạn bè, và cũng nên tạo lập kế hoạch học tập rõ ràng, tự đặt
mục tiêu và đánh giá kết quả học tập của mình thường xuyên để không ngừng nâng cao kiến thức và hoàn thiện bản thân
4. Gương mẫu trong đạo đức và lối sống
Sống và làm việc theo gương Bác: Sinh viên cần thực hành đạo đức, lối sống trong sạch, giản dị, cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu thương con người, có trách nhiệm với
cộng đồng, luôn giữ lời hứa, làm việc có kỷ luật và trách nhiệm cao.
5. Tham gia hoạt động cộng đồng và xã hội
Việc tham gia các hoạt động cộng đồng, các hoạt động tình nguyện, các phong trào đoàn, hội, không chỉ
giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm mà còn là cơ hội để rèn luyện và thể hiện các phẩm chất đạo đức 11 lOMoAR cPSD| 49831834
theo gương Hồ Chí Minh. Điều này giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
với cộng đồng trở thành những công dân có ích.
3. Những giải pháp xây dựng con người VN theo tư tưởng HCM nhằm đáp ứng
nguồn nhân lực cho kỷ nguyên AI, đưa nước ta trở thành nước phát triển vào năm 2045?
1. Giáo dục và Đào tạo
Nâng cao chất lượng giáo dục: Cần đổi mới phương pháp giảng dạy, chú trọng vào phát triển tư duy sáng
tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm. Tạo điều kiện và khuyến khích các trường đại học, cao
đẳng mở các chương trình đào tạo chuyên sâu về AI, khoa học dữ liệu, và các lĩnh vực liên quan. Từ đó,
khuyến khích học sinh, sinh viên nghiên cứu khoa học và tham gia vào các dự án thực tế liên quan đến AI.
2. Phát triển Đạo đức và Tinh thần Yêu nước
Giáo dục đạo đức và tinh thần yêu nước: Giáo dục về tư tưởng Hồ Chí Minh, rèn luyện đạo đức, lối sống
lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức cống hiến cho đất nước. Tăng cường giáo dục công dân về
quyền và nghĩa vụ, nâng cao tinh thần tự hào dân tộc.
Khuyến khích tinh thần học tập suốt đời: Tạo môi trường và điều kiện để mọi người có thể học tập và
phát triển bản thân suốt đời. Khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thông
qua các chương trình đào tạo liên tục.
3. Phát triển Kỹ năng Công nghệ và Kỹ năng Mềm
Kỹ năng công nghệ: Đào tạo kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng lập trình, và khả năng ứng
dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau. Khuyến khích nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ mới.
Kỹ năng mềm: Phát triển kỹ năng mềm như giao tiếp, lãnh đạo, quản lý thời gian, và khả năng làm việc
trong môi trường đa văn hóa. Tạo điều kiện cho người lao động tham gia vào các khóa học, hội thảo, và
các hoạt động ngoại khóa.
4. Phát triển Văn hóa và Xã hội
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh: Tạo môi trường làm việc và học tập thân thiện, khuyến khích
sự sáng tạo và đổi mới. Tạo điều kiện cho mọi người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí.
Chính sách hỗ trợ phát triển nhân lực: Xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển nhân lực,
bao gồm các chính sách về bảo hiểm xã hội, y tế, và các chế độ phúc lợi khác. Đảm bảo quyền lợi và tạo
động lực cho người lao động.
5. Hợp tác Quốc tế
Tăng cường hợp tác quốc tế: Mở rộng hợp tác với các quốc gia phát triển và các tổ chức quốc tế trong
lĩnh vực AI và công nghệ cao. Học hỏi kinh nghiệm và thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến. 12 lOMoAR cPSD| 49831834
Trao đổi và đào tạo nhân lực: Tạo điều kiện cho sinh viên, giảng viên và chuyên gia Việt Nam tham gia
vào các chương trình trao đổi, nghiên cứu và đào tạo ở nước ngoài. Khuyến khích người Việt Nam đi học
và làm việc ở nước ngoài trở về nước cống hiến.
6. Khuyến khích Khởi nghiệp và Sáng tạo
Hỗ trợ khởi nghiệp: Tạo môi trường thuận lợi cho khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, bao gồm các chính
sách hỗ trợ tài chính, cơ sở hạ tầng và tư vấn. Tạo các quỹ đầu tư mạo hiểm để hỗ trợ các dự án khởi
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ và AI.
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp: Xây dựng các trung tâm khởi nghiệp, vườn ươm doanh nghiệp và các
chương trình hỗ trợ khởi nghiệp. Khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp, viện nghiên cứu và các
tổ chức xã hội trong việc phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp. 13