Câu hỏi ôn tập - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

Giá trị hàng hóa được quyết định bởiA. Sự khan hiếm hàng hóaB. Sự hao phí sức lao động của con ngườiC. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóaD. Công dụng của hàng hóa . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ hội của sản xuất trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D.1618
Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếp
D. Đầu tư trực tiếp
Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con
người.
B. Hàng hóa sản phẩm của lao động thể thỏa mãn nhu cầu o đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra
Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. VI.Lênin
D. Ph.Ăngghen
Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Tự động hóa
Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien
B. ToMas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất
Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa
trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.
Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động
C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’
Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội
Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB
Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m
B. p>m
C. p<m
D. p=0
Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động
D. Giá trị sức lao động
Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động
Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
A. C. Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị
trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền tệ
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hóa
D. Tư bản lưu thông
Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước
Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức
nào?
A. G = c +( v + p)
B. G = c + ( v + m)
C. G = v + m
D. G = c + v
Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm
Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột
Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so
với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
D. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
Q51
Trên thị trường quy luật giá trị thể hiện tác động của nó thông qua:
A. Cung – cầu hàng hóa
B. Sự vận động của giá cả
C. Sự vận động của kinh tế
D. Cạnh tranh của các doanh nghiệp
Q52
Theo C.Mác, đâu là nguồn gốc của giá trị thặng dư trong doanh nghiệp tư bản?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
Q53
Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ bị quyết định bởi:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất hàng hóa
C. Tiêu dùng hàng hóa
D. Tái sản xuất hàng hóa
Q54
Kết quả cạnh tranh của các tổ chức độc quyền trong một ngành là gì?
A. Phát triển sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ
D. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
Q55
Yêu cầu của quy luật giá trị đối với sản xuất là gì?
A. Điều tiết sản xuất để tạo ra giá trị sử dụng
B. Tăng cường độ lao động để tăng giá trị cá biệt
C. Điều tiết sản xuất để tăng giá trị cá biệt
D. Điều tiết sản xuất để hạ thấp giá trị cá biệt
Q56
Để thu được giá trị thặng dư dưới hình thái tiền, thì nhà tư bản phải làm gì?
A. Sở hữu hàng hóa sau khi sản xuất
B. Thuê thêm nhân công mở rộng sản xuất
C. Đầu tư tiếp vào máy móc vào quá trình sản xuất
D. Bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
Q57
Nhân tố nào làm tăng lượng giá trị hàng hóa?
A. Các điều kiện tự nhiên tiêu cực trong sản xuất
B. Sự tăng lên của cường độ lao động
C. Sự sụt giảm của năng suất lao động
D. Hoạt động lao động của người lao động
Q58
Việt Nam chuyển sang mô hình KTTT định hướng XHCN vào lúc nào?
A. 1954
B. 1975
C. 1986
D. 1991
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Hao phí lao động xã hội cần thiết
- Yếu tố cạnh tranh,quan hệ cung cầu, sức mua của đồng tiền
2. Vị trí của quy luật giá trị.
-> Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
-> lao động sản xuất hàng hóa tính chất 2 mặt: lao động cụ thể lao động trừu
tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
-> Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hoá càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít và ngược lại .
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
-> Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua lợi
thế về khoa học, công nghệ của các nước đi trước, thu hút nguồn lực bên ngoài để tiến hành công
nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
6.Viết công thức chung của tư bản
-> T – H - T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
-> Đạt được giá trị và giá trị thặng dư
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
-> Tác động đến môi trường và lối sống
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
-> Sự xuất hiện độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và
gay gắt hơn. Vì cạnh tranh là tất yếu trong nền sản xuất hàng hóa.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
-> Ý nghĩa: Việc phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến
- Nguồn gốc trực tiếp của quá trình thặng dư là tư bản khả biến
- Tư bản bất biến tuy không trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều
kiện
11. Công thức tính m’, M
m’ = (m/v) * 100%
M=(m/v)*V = m’*V
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
Khối lượng giá trị thặng dư: M phản ánh quy mô giá trị thặng dư nhà tư bản thu về
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Là công dụng của vật phẩm đó có thể thoã mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
-> Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
+Phương tiện cất giữ
+Phương tiện thanh toán
+Tiền tệ thế giới
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Tăng độ dài ngày lao động
+ Tằng cường độ lao động
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
Tăng năng suất lao động cá biệt
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
-> Khi tiền đó mang lại giá trị thặng dư tức tiền đẻ ra tiền
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong ngành
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền khác ngành
+ Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phấn kinh tế tập thể, hợp tác xã
+ Thành phần kinh tế tư nhân
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
20. Cạnh tranh là gì?
-> Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu thế
về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
-> W = c + v + m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
Người sản xuất, người tiêu dùng, Các chủ thể trung gian,Nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
+ Quy luật giá trị
+ Quy luật cung cầu
+ Quy luật cạnh tranh
+ Quy luật lưu thông tiền tệ
+ Quy luật giá trị thặng dư
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung = cầu Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu Giá cả < Giá trị
Cung < Cầu Giá cả > Giá trị
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
+ Giá trị sử dụng
+ Giá trị hàng hóa
26. Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
- Giá trị sử dụng của hàng hóa lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
- Tồn tại gắn liền với cơ thể con người.
- Bán quyền sử dụng, không bán quyền sỡ hữu
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
-> Kinh tế thị trường tự do mới ở Hoa Kỳ
Kinh tế thị trường ở Nhật Bản
Kinh tế thị trường XHCN ở Trung Quốc
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
-> Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một
xã hội như thế nào?
-> XH dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
-> Hiệu quả kinh tế xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
->Dưới 2 hình thức: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ (vận dụng vào thực tiễn
làm rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
- Quy luật giá trị: Quy luật giá trị giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ được
xác định bởi lượng lao động cần thiết để sản xuất nó. Điều này có nghĩa là giá trị
của một mặt hàng không phụ thuộc vào giá cả thị trường, phụ thuộc o
lượng lao động đã bỏ ra để tạo ra nó.
- Vận dụng quy luật giá trị: Hiểu rõ quy luật giá trị có thể giúp các nhà quản lý
nhà đầu đưa ra quyết định đầu một cách thông minh hơn. dụ, nếu một
sản phẩm cần rất nhiều lao động để sản xuất nhưng lại không được thị trường
đánh giá cao, thì có thể cần phải xem xét lại việc đầu tư vào sản phẩm đó.
- Quy luật lưu thông tiền tệ: được xây dựng thực hiện trong quá trình tiền tệ
được lưu thông trên thị trường. Phản ánh quy định lượng tiền cần thiết cho lưu
thông hàng hóa trong một thời kỳ nhất định. Tính chất cân đối hay điều tiết này
được thực hiện trong hoạt động quảncủa nhà nước. Đảm bảo cho các nhu cầu
trong tìm kiếm lợi nhuận của từng nhân. Trong khi mang đến hiệu quả phát
triển tích cực cho nền kinh tế. Đặc biệt giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực từ
lạm phát.
- Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ: Hiểu quy luật lưu thông tiền tệ thể
giúp các nhà lập pháp và ngân hàng trung ương điều chỉnh chính sách tiền tệ một
cách hiệu quả. dụ, nếu lượng tiền trong lưu thông tăng lên quá nhanh, thể
dẫn đến lạm phát. Ngược lại, nếu lượng tiền trong lưu thông giảm xuống quá
nhanh, có thể dẫn đến suy thoái kinh tế.
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Phương pháp sx giá trị thặng dư tuyệt đối: Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài
thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã
hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Phương pháp sx giá trị thặng tương đối: giá trị thặng thu đựơc do rút ngắn
thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao
động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch:là phần giá trị thặng thu được do tăng năng suất lao
đô ng cá biê t, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam.sao
phải tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
*Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ và quản lý kinh tế- xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam
đang tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức tăng hàm lượng lao
động trí óc.
- Tăng ứng dụng KH-CN cao vào khu vực sản xuất…
| 1/14

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN ( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là
:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612 B. 1615 C. 1614 D.1618 Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp C. Đầu tư gián tiếp D. Đầu tư trực tiếp Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?

A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. VI.Lênin D. Ph.Ăngghen Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien B. ToMas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất. Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’ B. T - H - Sức lao động C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’ Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m B. p>m C. pD. p=0 Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động
D. Giá trị sức lao động Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là: A. C. Mác B. C.Mác và V.I. Lênin C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội
?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền tệ B. Tư bản sản xuất C. Tư bản hàng hóa D. Tư bản lưu thông Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia D.Các tư bản nhà nước Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào?
A. G = c +( v + p) B. G = c + ( v + m) C. G = v + m D. G = c + v Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào? A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính. Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
D. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa Q51
Trên thị trường quy luật giá trị thể hiện tác động của nó thông qua:
A. Cung – cầu hàng hóa
B. Sự vận động của giá cả
C. Sự vận động của kinh tế
D. Cạnh tranh của các doanh nghiệp Q52
Theo C.Mác, đâu là nguồn gốc của giá trị thặng dư trong doanh nghiệp tư bản?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường Q53
Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ bị quyết định bởi:
A. Lưu thông hàng hóa B. Sản xuất hàng hóa C. Tiêu dùng hàng hóa
D. Tái sản xuất hàng hóa Q54
Kết quả cạnh tranh của các tổ chức độc quyền trong một ngành là gì?
A. Phát triển sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ
D. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền Q55
Yêu cầu của quy luật giá trị đối với sản xuất là gì?
A. Điều tiết sản xuất để tạo ra giá trị sử dụng
B. Tăng cường độ lao động để tăng giá trị cá biệt
C. Điều tiết sản xuất để tăng giá trị cá biệt
D. Điều tiết sản xuất để hạ thấp giá trị cá biệt Q56
Để thu được giá trị thặng dư dưới hình thái tiền, thì nhà tư bản phải làm gì?
A. Sở hữu hàng hóa sau khi sản xuất
B. Thuê thêm nhân công mở rộng sản xuất
C. Đầu tư tiếp vào máy móc vào quá trình sản xuất
D. Bán hàng hóa thành công ngoài thị trường Q57
Nhân tố nào làm tăng lượng giá trị hàng hóa?
A. Các điều kiện tự nhiên tiêu cực trong sản xuất
B. Sự tăng lên của cường độ lao động
C. Sự sụt giảm của năng suất lao động
D. Hoạt động lao động của người lao động Q58
Việt Nam chuyển sang mô hình KTTT định hướng XHCN vào lúc nào?
A. 1954 B. 1975 C. 1986 D. 1991 II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Hao phí lao động xã hội cần thiết
- Yếu tố cạnh tranh,quan hệ cung cầu, sức mua của đồng tiền
2. Vị trí của quy luật giá trị.
-> Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
-> Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
-> Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hoá càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít và ngược lại .
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
-> Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua lợi
thế về khoa học, công nghệ của các nước đi trước, thu hút nguồn lực bên ngoài để tiến hành công
nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
6.Viết công thức chung của tư bản -> T – H - T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
-> Đạt được giá trị và giá trị thặng dư
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
->
Tác động đến môi trường và lối sống
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
->
Sự xuất hiện độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và
gay gắt hơn. Vì cạnh tranh là tất yếu trong nền sản xuất hàng hóa.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
->
Ý nghĩa: Việc phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến
- Nguồn gốc trực tiếp của quá trình thặng dư là tư bản khả biến
- Tư bản bất biến tuy không trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện
11. Công thức tính m’, M m’ = (m/v) * 100% M=(m/v)*V = m’*V
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
Khối lượng giá trị thặng dư: M phản ánh quy mô giá trị thặng dư nhà tư bản thu về
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Là công dụng của vật phẩm đó có thể thoã mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
-> Thước đo giá trị Phương tiện lưu thông +Phương tiện cất giữ +Phương tiện thanh toán +Tiền tệ thế giới
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Tăng độ dài ngày lao động
+ Tằng cường độ lao động
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
Tăng năng suất lao động cá biệt
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
->
Khi tiền đó mang lại giá trị thặng dư tức tiền đẻ ra tiền
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong ngành
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền khác ngành
+ Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phấn kinh tế tập thể, hợp tác xã
+ Thành phần kinh tế tư nhân
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 20. Cạnh tranh là gì?
-> Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu thế
về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó thu được lợi ích tối đa
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. -> W = c + v + m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
Người sản xuất, người tiêu dùng, Các chủ thể trung gian,Nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? + Quy luật giá trị + Quy luật cung cầu + Quy luật cạnh tranh
+ Quy luật lưu thông tiền tệ
+ Quy luật giá trị thặng dư
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung = cầu Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu Giá cả < Giá trị
Cung < Cầu Giá cả > Giá trị
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa? + Giá trị sử dụng + Giá trị hàng hóa
26. Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
- Giá trị sử dụng của hàng hóa lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
- Tồn tại gắn liền với cơ thể con người.
- Bán quyền sử dụng, không bán quyền sỡ hữu
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
-> Kinh tế thị trường tự do mới ở Hoa Kỳ
Kinh tế thị trường ở Nhật Bản
Kinh tế thị trường XHCN ở Trung Quốc
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
->
Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
-> XH dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
-> Hiệu quả kinh tế xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
->Dưới 2 hình thức: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ (vận dụng vào thực tiễn
làm rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
- Quy luật giá trị: Quy luật giá trị là giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ được
xác định bởi lượng lao động cần thiết để sản xuất nó. Điều này có nghĩa là giá trị
của một mặt hàng không phụ thuộc vào giá cả thị trường, mà phụ thuộc vào
lượng lao động đã bỏ ra để tạo ra nó.
- Vận dụng quy luật giá trị: Hiểu rõ quy luật giá trị có thể giúp các nhà quản lý và
nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư một cách thông minh hơn. Ví dụ, nếu một
sản phẩm cần rất nhiều lao động để sản xuất nhưng lại không được thị trường
đánh giá cao, thì có thể cần phải xem xét lại việc đầu tư vào sản phẩm đó.
- Quy luật lưu thông tiền tệ: được xây dựng và thực hiện trong quá trình tiền tệ
được lưu thông trên thị trường. Phản ánh quy định lượng tiền cần thiết cho lưu
thông hàng hóa trong một thời kỳ nhất định. Tính chất cân đối hay điều tiết này
được thực hiện trong hoạt động quản lý của nhà nước. Đảm bảo cho các nhu cầu
trong tìm kiếm lợi nhuận của từng cá nhân. Trong khi mang đến hiệu quả phát
triển tích cực cho nền kinh tế. Đặc biệt là giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực từ lạm phát.
- Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ: Hiểu rõ quy luật lưu thông tiền tệ có thể
giúp các nhà lập pháp và ngân hàng trung ương điều chỉnh chính sách tiền tệ một
cách hiệu quả. Ví dụ, nếu lượng tiền trong lưu thông tăng lên quá nhanh, có thể
dẫn đến lạm phát. Ngược lại, nếu lượng tiền trong lưu thông giảm xuống quá
nhanh, có thể dẫn đến suy thoái kinh tế.
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Phương pháp sx giá trị thặng dư tuyệt đối: Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài
thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã
hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối: Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn
thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao
động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch:là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao
đô ‡ng cá biê ‡t, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Vì sao
phải tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
*Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam

CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ và quản lý kinh tế- xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến
hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam
đang tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức và tăng hàm lượng lao động trí óc.
- Tăng ứng dụng KH-CN cao vào khu vực sản xuất…