Câu hỏi ôn tập marketing căn bản

Câu hỏi ôn tập marketing căn bản bao gồm câu hỏi tự luận, giúp sinh viên ôn tập và đạt kết quả cao

Môn:

Maketing căn bản 17 tài liệu

Thông tin:
9 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập marketing căn bản

Câu hỏi ôn tập marketing căn bản bao gồm câu hỏi tự luận, giúp sinh viên ôn tập và đạt kết quả cao

82 41 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36723385
1
1/ Làm sao ể xây dựng mqh tốt với nhà cung cấp?
Nhà cung cấp là những người cung cấp ầu vào cho quá trình sx kinh doanh của DN. Bất kỳ một sự biến
ổi nào từ phía người cung cấp, sớm hay muộn, trực tiếp hay gián tiếp ều gây ảnh hưởng tới hoạt ộng
marketing của DN. Do ó, việc xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp là cần thiết.
Một số cách ể xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp: ( tham khảo rồi chém ha =)) )
+ Tạo mối quan hệ minh bạch: Để giảm thiểu và giảm nhẹ rủi ro trong chuỗi cung ứng, các công
ty cần tham gia với nhà cung cấp của mình như những ối tác. Điều này có nghĩa là tạo ra mối
quan hệ minh bạch trong ó nhà cung cấp có thể chia sẻ thông tin tiêu cực mà không sợ bị trừng
phạt.
+ Tôn trọng sự khác biệt văn hóa: Trong một thế giới ngày càng toàn cầu hóa, việc làm việc với
nhà cung cấp toàn cầu là iều hợp lý. Nếu nhà cung cấp của bạn ến từ một nền văn hóa khác, hãy
nghiên cứu và tìm hiểu những gì bạn cần biết.
+ Hiểu nhà cung cấp của bạn: Việc làm việc với một nhà cung cấp sẽ hiệu quả hơn nếu bạn hiểu họ
tốt
+ Phát triển mối quan hệ tốt với nhà cung cấp không phức tạp: Hãy giao tiếp, nói với họ về nhu
cầu và tiêu chuẩn của bạn, ối xử công bằng với họ, ặt ra yêu cầu, trung thành và thanh toán úng
hạn
2/ Cách nào giảm tồn kho xuống bằng 0?
- Hàng tồn kho là những mặt hàng còn tồn lại trong xưởng do không bán ược, sản phẩm ã lỗi
thời, bị lỗi trong quá trình sản xuất,... Nếu số lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ khiến doanh
nghiệp chịu nhiều thiệt thòi, có thể dẫn ến lỗ nặng.
- Giảm giá hàng tồn kho, tạo chương trình thanh lý khuyến mãi: mua một tặng một, tặng hàng
khuyến mãi, giảm giá khi mua một số lượng sản phẩm nhất ịnh,...
- Biến hàng tồn kho thành quà tặng kèm. VD: mua một lọ kem chống nắng Skin Aqua ược tặng
một thỏi son dưng
- Bán theo combo sản phẩm: ưa các sản phẩm có liên quan với nhau về tính năng hoặc công dụng
sản phẩm thành một combo với mức giá rẻ hơn khi mua lẻ từng món. VD: combo dưỡng sáng
da Klairs.
- Làm mới hoặc tiếp thị lại cho sản phẩm: Đối với những sản phẩm ã lỗi thời, nhàm chán, không
truyền tải ược thông iệp và không thu hút khách hàng, nên thử làm mới chúng và tìm những ý
tưởng mới ể tiếp thị lại sản phẩm.
- Bán sản phẩm với giá ưu ãi/ tặng quà cho nhân viên
- Kiểm kê hàng hóa thường xuyên: nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh và tồn kho hiện tại của
doanh nghiệp. Nếu nắm rõ số lượng sản phẩm tồn kho dư thừa, gần hết hạn,... có thể ưa ra các
phương án kịp thời ể tránh gây lãng phí và nhiều thiệt hại tài chính.
- Tổ chức chương trình từ thiện: tặng trực tiếp quà cho những người cần giúp ỡ sẽ tạo tác ộng
tích cực ến công chúng, giúp thương hiệu ghi iểm trong mắt khách hàng.
3/ Khi ký hợp ồng nên ký với nhiều hay ít nhà cung cấp?
ý kiến cá nhân :))))
Tùy vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp:
Với các mô hình kinh doanh: thương mại iện tử, trung gian mua bán,... việc có nhiều nhà cung
cấp, giúp doanh nghiệp có nhiều nguồn sản phẩm ể cung cấp tới khách hàng nhanh chóng.
lOMoARcPSD|36723385
2
Với các mô hình doanh nghiệp - công nghiệp: Việc có ít nhà cung cấp lại làm ổn ịnh và dễ kiểm
soát nguồn nguyên liệu ầu vào của quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng và an toàn sản phẩm khi ưa
ến tay người dùng.
Do ó tùy vào mô hình kinh doanh của doanh nghiệp mà lựa chọn việc có nhiều hay ít nhà cung cấp.
4/ Quảng cáo như thế nào cho hiệu quả (thành công)?
Quảng cáo là hoạt ộng giới thiệu và truyền i các thông tin về SP và hình ảnh của DN nhằm kích thích
khách hàng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ, nâng cao uy tín cho nhà kinh doanh và tăng cường khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Quảng cáo ược coi là hiệu quả khi thực hiện tốt ược các yêu cầu sau:
- Quảng cáo phải tiêu biểu ặc trưng và có lượng thông tin cao:
Do lượng thông tin quảng cáo ưa ra trong thời gian ngắn, không gian hẹp nên các thông tin ưa
ra trong chương trình quảng cáo phải ảm bảo yêu cầu ngắn gọn, ơn giản, súc tích và dễ nhớ. Thông tin
quảng cáo phải là những thông tin tiêu biểu phản ánh ược lợi ích cơ bản của việc tiêu dùng SP.
- Quảng cáo phải ảm bảo tính hợp lý:
Các tin quảng cáo cần ược lặp lại nhiều lần, nếu chỉ quảng cáo 1 lần thì sẽ có nhiều người
không nhận ược thông tin do nhà kinh doanh quảng cáo. Vì vậy, quảng cáo cần chọn úng thời iểm thích
hợp và nhắc lại thường xuyên. Thời iểm quảng cáo có hiệu quả nhất là vào lúc có nhiều người quan tâm
ến chương trình quảng với một tâm lý thuận lợi.
- Quảng cáo phải ảm bảo tính nghệ thuật:
Quảng cáo cần phải hấp dẫn, dễ nghe, dễ xem, dễ lôi cuốn ể gây ấn tượng sâu sắc với người
nhận tin.
- Quảng cáo phải trung thực, ảm bảo tính pháp lý:
Việc ảm bảo sự trung thực trong quảng cáo sẽ tạo ra một tâm lý thuận lợi ối với khách hàng
trong tiếp nhận hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Các ngôn ngữ trong quảng cáo phải ảm bảo tính
pháp lý, người quảng cáo và người ưa tin quảng cáo phải chịu trách nhiệm về pháp lý. Các thông tin
quảng cáo phải trung thực vì nếu không sẽ bị mất uy tín và niềm tin với khách hàng.
- Quảng cáo phải ảm bảo tính ồng bộ và a dạng:
Cần phải ồng bộ từ sản xuất ến lưu thông, từ bao bì ến các phương tiện quảng cáo khác…Mỗi
khâu mỗi loại quảng cáo ều phải hướng vào mục ích bán hàng. Đa dạng hóa quảng cáo cũng là biện
pháp quan trọng ể nâng cao hiệu quả quảng cáo và tiết kiệm chi phí quảng cáo.
- Quảng cáo phải ảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả:
Chi phí dành cho quảng cáo chiếm một tỷ lệ rất lớn trong chi phí marketing của DN do ó doanh
nghiệp cần phải tính toán chi phí và hiệu quả mang lại của quảng cáo thông qua các hoạt ộng thử
nghiệm, ối chứng doanh nghiệp ể từ ó sử dụng hình thức và phương tiện quảng cáo, xác ịnh nội dung
quảng cáo cũng như tần số quảng cáo sao cho hợp lý, tránh quảng cáo phô trương mang tính chất hình
thức lãng phí.
5/ Dịch vụ ntn là tốt?
(Tham khảo)
Dịch vụ tốt là dịch vụ ược áp dụng theo quy mô toàn công ty ể loại bỏ các nguyên nhân mà khách hàng
cần ến sự hỗ trợ, tiết kiệm thời gian, tôn trọng sở thích của khách hàng và ề cao tính nhân văn cũng như
tận tâm ể tạo ra những hỗ trợ ặc biệt.
Dịch vụ tốt không chỉ ơn thuần là cung cấp sản phẩm hay dịch vụ mà còn liên quan ến cách thức phục
vụ khách hàng. Dưới ây là một số yếu tố quan trọng:
lOMoARcPSD|36723385
3
Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ cần phải áp ứng hoặc vượt quá kỳ vọng của khách hàng. Điều này có thể
liên quan ến chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng, hoặc cách thức phục vụ.
Thái ộ phục vụ: Nhân viên cần phải thân thiện, tôn trọng và sẵn lòng giúp ỡ khách hàng. Họ cần phải
lắng nghe và hiểu nhu cầu của khách hàng.
Hỗ trợ sau mua hàng: Dịch vụ hỗ trợ sau mua hàng cũng rất quan trọng. Điều này có thể bao gồm việc
giải quyết các vấn ề phát sinh, cung cấp thông tin về sản phẩm, hoặc giúp khách hàng sử dụng sản phẩm
một cách hiệu quả.
Giá trị gia tăng: Dịch vụ tốt thường i kèm với các giá trị gia tăng, như tư vấn miễn phí, giao hàng tận
nơi, hoặc chương trình khách hàng thân thiết.
Đáp ứng nhanh chóng: Khách hàng thường ánh giá cao những dịch vụ có thể áp ứng nhanh chóng nhu
cầu của họ. Điều này có thể liên quan ến thời gian chờ ợi, thời gian phản hồi, hoặc thời gian giao hàng.
6/ Doanh nghiệp ang làm ở mức chất lượng này, có nên nâng cao mức chất lượng vượt trội
hay không?
Quản trị chất lượng toàn diện (TQM): Mọi thành viên trong DN ều dành hết tâm trí vào việc liên tục cải
thiện chất lượng của SP, DV và quy trình kinh doanh.
Gồm 2 thành phần:
- Mức chất lượng = Chất lượng thực hiện: Khả năng SP thực hiện ược các chức năng của nó
- Độ nhất quán của chất lượng = Chất lượng thống nhất: không khuyết iểm và sự nhất quán trong
việc cung cấp một mức chất lượng thực hiện ã ịnh trước.
Chất lượng vượt trội là một tiêu chuẩn ánh giá về sự xuất sắc và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự
vượt trội này ược xác ịnh dựa trên những ặc iểm nổi bật và khác biệt mà sản phẩm hoặc dịch vụ ó mang
lại so với ối thủ cạnh tranh. Các tiêu chí ánh giá chất lượng bao gồm ộ ổn ịnh, ộ bền, ộ chính xác, ộ
chuẩn xác, tính tiện dụng, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và tạo sự hài lòng cho khách hàng. Doanh nghiệp
cần phải ánh giá tình trạng chất lượng hiện tại, cải thiện tiêu chuẩn, quy trình, nguồn nhân lực, công
nghệ và hệ thống kiểm soát chất lượng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phải nghiên cứu nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, cũng như ối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường. 7/ Nếu sp na ná sp
của ối thủ thì sẽ bán giá cao hơn hay thấp hơn (mì ăn liền, cháo ăn liền. Quán cơm miền bắc,
cơm miền nam, cơm miền tây)?
Mì ăn liền, cháo ăn liền,... thuộc thị trường cạnh tranh ộc quyền:
- Sản phẩm có sự khác biệt (thương hiệu, kiểu dáng, mùi vị…) nhưng thay thế tốt cho nhau.
- Có nhiều doanh nghiệp trong ngành.
- Thông tin hoàn hảo.
- Tự do gia nhập và rời khỏi ngành.
Nếu sản phẩm của thương hiệu có nhiều iểm tương ồng với sản phẩm của ối thủ, cần ịnh giá sản phẩm
ngang hàng với họ nhằm duy trì vị thế trên thị trường; có thể tạo sự khác biệt thông qua các hoạt ộng
marketing và quảng cáo.
Nếu muốn ịnh giá cao hơn ối thủ cạnh tranh, òi hỏi sản phẩm phải có sự khác biệt và ưu thế về chất
lượng, tính năng, thương hiệu,... tạo niềm tin cho khách hàng về giá trị của sản phẩm của thương hiệu.
lOMoARcPSD|36723385
4
8/ khi ưa sp mới ột phá thì sp mới sẽ ịnh giá cao hơn hẳn hay cao hơn 1 tí so với sản
phẩm hiện tại? (chương 11 - sách PhiLip Kotler)
Với sản phẩm mới thì có 2 chiến lược chính ể ịnh giá là “Định giá hớt váng thị trường” (Định giá cao
hơn cho sản phẩm mới ể “hớt” từng lớp doanh thu tối a từ những phân khúc sẵn sàng trả giá cao) và
“Định giá thâm nhập thị trường” (Định giá thấp cho một sản phẩm mới ể thu hút một số lượng lớn
người mua và chiếm lĩnh thị phần lớn).
Vì ây là một sản phẩm mới nhưng có sự ột phá hơn so với các sản phẩm hiện tại thì có thể sử dụng
chiến lược ịnh giá Hớt váng thị trường. Với mức giá cao hơn có thể tạo ra sự khác biệt về giá cho sản
phẩm, và tạo sự tò mò cho người tiêu dùng liệu rằng tại sao sản phẩm lại có giá cao hơn các sản phẩm
tương tự. Đồng thời mức giá cao còn tạo sự uy tín, tin tưởng cho khách hàng vì chất lượng thường i ôi
với giá thành. (Tùy thuộc
9/ Lexus ịnh giá chỉ bằng 70% so với xe Mecs. Để quảng cáo khẳng ịnh chất lượng xe Mecs sẽ làm
gì ây?
Để khẳng ịnh chất lượng của xe Mecs so với Lexus, Mecs có thể tập trung vào các chiến dịch quảng cáo
và tiếp thị như sau:
Tập trung vào ặc iểm nổi bật: Mecs có thể tập trung vào các ặc iểm nổi bật của sản phẩm mà Lexus
không có. Điều này có thể bao gồm công nghệ tiên tiến, thiết kế sang trọng, hiệu suất vượt trội, hoặc các
tính năng an toàn ộc áo.
Chứng minh chất lượng qua thực tế: Mecs có thể sử dụng các bài ánh giá từ các chuyên gia hàng ầu,
các bài viết so sánh trực tiếp giữa Mecs và Lexus, hoặc các chứng chỉ chất lượng từ các tổ chức uy tín
ể khẳng ịnh chất lượng của mình. (không nên lắm nếu không thật sự bí quá)
Tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt: Mecs có thể tập trung vào việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất
sắc, bảo hành mạnh mẽ, và các chương trình hậu mãi tốt ể khách hàng cảm thấy an tâm khi mua xe
Mecs.
Tiếp thị tình cảm: Mecs có thể tạo ra các chiến dịch tiếp thị tình cảm ể kết nối với khách hàng trên một
cấp ộ sâu hơn. Điều này có thể bao gồm việc kể câu chuyện về lịch sử và di sản của thương hiệu, hoặc
việc tạo ra các chiến dịch quảng cáo tập trung vào cảm xúc và trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng
xe Mecs.
Cuối cùng, Mecs cần nhớ rằng giá cả chỉ là một yếu tố trong quyết ịnh mua hàng của khách hàng. Chất
lượng sản phẩm, trải nghiệm khách hàng, và nhận thức về thương hiệu cũng óng vai trò quan trọng.
Mecs nên tập trung vào việc tạo ra giá trị thực sự cho khách hàng thay vì chỉ cạnh tranh về giá cả.
10/ một nhãn hiệu rượu A bán với giá 11 ô la. Một nhãn hiệu rượu B mới ra thị trường bán
với giá 10 ô la cùng V, cùng mùi vị thì nhãn hiệu rượu A sẽ làm gì?
Khi một nhãn hiệu rượu mới cạnh tranh với giá thấp hơn, nhãn hiệu rượu A có thể xem xét một số tùy
chọn sau:
Giữ nguyên giá: Nếu nhãn hiệu A ã xây dựng ược uy tín và lòng trung thành của khách hàng, họ có thể
giữ nguyên giá. Khách hàng sẽ sẵn lòng trả thêm nếu họ tin tưởng vào chất lượng và thương hiệu của A.
Giảm giá: Nếu A muốn cạnh tranh trực tiếp với B về giá cả, họ có thể giảm giá xuống 10 ô la hoặc thấp
hơn. Tuy nhiên, iều này có thể làm giảm lợi nhuận và có thể làm tổn hại ến hình ảnh thương hiệu nếu
khách hàng liên tưởng giá thấp với chất lượng kém.
lOMoARcPSD|36723385
5
Tăng giá trị: Thay vì giảm giá, A có thể tìm cách tăng giá trị cho khách hàng, như cải thiện chất lượng
sản phẩm, tăng cường dịch vụ khách hàng, hoặc tạo ra các chương trình khuyến mãi ặc biệt.
Tập trung vào tiếp thị và quảng cáo: A có thể ầu tư vào các chiến dịch tiếp thị ể tăng cường nhận thức
thương hiệu và khẳng ịnh chất lượng sản phẩm của mình so với B.
Cuối cùng, quyết ịnh tốt nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thị trường, khách hàng mục tiêu, và
chiến lược kinh doanh tổng thể của A
11/ Phí nhập xe máy bằng ường hàng ko là 3500 ô (1 tuần có xe), nhập bằng ường biển là
1750 ô (1 tháng có xe). Bạn sẽ chọn ường nào ể nhập xe.
Việc lựa chọn phương thức vận chuyển phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chi phí, thời gian và nhu
cầu kinh doanh.
Đường hàng không: Chi phí cao hơn ($3500), nhưng thời gian vận chuyển nhanh hơn (1 tuần). Đây có
thể là lựa chọn tốt nếu bạn cần hàng hóa ến nhanh ể áp ứng nhu cầu thị trường hoặc tránh hết hàng.
Đường biển: Chi phí thấp hơn ($1750), nhưng thời gian vận chuyển lâu hơn (1 tháng). Đây có thể là lựa
chọn tốt nếu bạn có thể lập kế hoạch trước và không cần hàng hóa ến nhanh.
Nếu bạn không cần hàng hóa ến nhanh và muốn tiết kiệm chi phí, ường biển có thể là lựa chọn tốt. Tuy
nhiên, nếu thời gian là yếu tố quan trọng và bạn có thể chấp nhận chi phí cao hơn, ường hàng không
thể là lựa chọn tốt. Cần cân nhắc cả hai yếu tố ể ưa ra quyết ịnh tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn
12/ 1 cty sản xuất thuốc trị bệnh tim, thuốc chống ông máu, giảm ột quỵ. Chi phí sx chỉ có 10
ô la thì nên ịnh giá theo chi phí (12 ô) hoặc theo nhận thức của KH (100 ô) (tham khảo)
Việc ịnh giá sản phẩm không chỉ dựa trên chi phí sản xuất mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như
giá trị thực sự của sản phẩm ối với khách hàng, giá cả của các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường, và
chiến lược kinh doanh của công ty.
Định giá theo chi phí: Đây là phương pháp ơn giản nhất, dựa trên chi phí sản xuất và một tỷ lệ lợi nhuận
mong muốn. Trong trường hợp này, giá bán sẽ là $12. Tuy nhiên, phương pháp này không xem xét g
trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng và có thể dẫn ến việc ịnh giá thấp hơn so với thị trường.
Định giá theo nhận thức của khách hàng: Đây là phương pháp ịnh giá dựa trên giá trị mà khách hàng
nhận thức ược từ sản phẩm. Nếu khách hàng nhận thức rằng sản phẩm có giá trị $100, họ sẽ sẵn lòng trả
số tiền này. Phương pháp này thường mang lại lợi nhuận cao hơn nhưng cũng òi hỏi nghiên cứu kỹ
lưỡng hơn về thị trường và khách hàng.
Trong quyết ịnh này, công ty cần cân nhắc giữa việc tối a hóa lợi nhuận ngắn hạn ( ịnh giá $100) và việc
xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua giá cả cạnh tranh ( ịnh giá $12). Công ty cũng
cần xem xét các yếu tố khác như chiến lược thị trường, vị thế cạnh tranh, và mục tiêu kinh doanh dài
hạn.
13/ Tại một khu du lịch , một cty c nữ trang cuối mùa du lịch, muốn giải quyết số lượng nữ
trang tồn ộng, chủ cửa hàng ghi discount 1/2 nhưng nv hiểu lầm tăng giá gấp ôi lại bán hết.
Giải thích?
lOMoARcPSD|36723385
6
Nguyên nhân bán hết số nữ trang tồn ọng khi nó có giá gắp ôi giá ban ầu ược hình thành bởi các yếu tố
sau:
- Yếu tố tâm lý: khách hàng cảm thấy giá cao thì các sản phẩm nữ trang này sẽ càng giá trị và
chất lượng. Ngược lại, nếu sản phẩm có giá quá thấp sẽ khiến người mua nghi ngờ về chất
lượng cũng như nguồn gốc của hàng hóa.
- Yếu tố văn hóa thể hiện tầng lớp xã hội: Nhiều người ở tầng lớp càng cao thường có xu hướng
chi tiêu nhiều cho các xa xỉ phẩm ể giúp họ nâng cao giá trị bản thân và thể hiện ịa vị xã hội của
mình.
14/ Truyền thông marketing tẩy não như thế nào?
- Sử dụng hiệu ứng mồi tiềm thức: hiệu ứng tâm lý diễn ra trong não bộ khi kết quả hành ộng bị
ảnh hưởng bởi một vài thông tin sau khi tiếp nhận. Đây là một sự gợi ý trong vô thức ã tác ộng
lên suy nghĩ, hành ộng của con người từ những thông tin như hình ảnh, màu sắc,... ã ược tiếp
nhận trước ó.
Ví dụ: trong quá trình khán giả ang xem bộ phim Picnic, James - nhà nghiên cứu thị trường, ã
chiếu thông iệp về Coca - cola trong vòng 3 mili giây và tất cả khán giả ều không nhận thức về
nó; cuối cùng, hành ộng này ã giúp doanh thu của Coca - cola tăng áng kể.
- Truyền thông marketing tẩy não là các chiến lược quảng cáo làm thay ổi hành vi, thái ộ, niềm
tin của khách hàng bằng cách ánh vào tiềm thức của họ. 15/ Quảng cáo thế nào cho hiệu quả?
- Quảng cáo là mọi hình thức phi cá nhân và phải trả tiền ể giới thiệu hoặc quảng bá ý tưởng, sản
phẩm, dịch vụ do một nhà tài trợ xác ịnh trả tiền.
- Để quảng cáo có hiệu quả thì cần thực hiện các bước sau:
+ Thiết lập mục tiêu: Mỗi mục tiêu là một nhiệm vụ truyền thông cụ thể phải ược hoàn
thành với một ối tượng mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian nhất ịnh. Mục tiêu
quảng cáo có thể ược phân loại thành: thông báo, thuyết phục hoặc nhắc nhở.
+ Quyết ịnh ngân sách: Là xem xét ến Phương pháp có thể chi trả ược, Phần trăm doanh thu
bán hàng, Ngang bằng cạnh tranh và Mục tiêu doanh thu lợi nhuận. Ngân sách quảng cáo
phụ thuộc vào việc nó ang ở giai oạn nào trong vòng ời sản phẩm. Với những sản phẩm
mới thường cần ngân sách tương ối lớn ể xây dựng nhận thức và cho khách hàng dùng
thử. Ngược lại, thương hiệu ã bão hòa thường òi tỷ lệ phần trăm trong doanh thu thấp
hơn.
+ Quyết ịnh thông iệp: Bất kể ngân sách lớn ến âu thì quảng cáo chỉ có thể thành công khi
thu hút ược sự chú ý và thông tin hiệu quả. Các nhà quảng cáo cần phải sáng tạo thông
iệp có nhiều thông tin và hấp dẫn nhưng phải ảm bảo sao cho nó không có sự nhồi nhét
những thông iệp cũ kĩ nhàm chán, hay sự hỗn loạn thông tin vào ầu người tiêu dùng.
+ Quyết ịnh phương tiện truyền thông: Là quyết ịnh Phạm vi, tần suất và ảnh hưởng của
quảng cáo; Các phương tiện truyền thông cụ thể, Thời gian truyền thông, Các dạng
truyền thông chính: quảng cáo giải trí, giải trí gắn liền thương hiệu.
+ Đánh giá hoạt ộng quảng cáo: Đánh giá lại rằng các hoạt ộng ã làm có tạo ra ảnh hưởng
truyền thông, có ảnh hưởng ến doanh số và lợi nhuận hay không, lợi nhuận trên vốn ầu tư
cho quảng cáo là bao nhiêu
16/ Nên sử dụng lời mời chào lý tính hay lời mời chào tình cảm?
(Tham khảo)
Việc sử dụng lời mời chào lý tính hay lời mời chào tình cảm phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục tiêu của
bạn.
lOMoARcPSD|36723385
7
Lời mời chào lý tính thường ược sử dụng trong các tình huống chính thức, chuyên nghiệp hoặc khi bạn
muốn truyền ạt thông tin cụ thể ràng. dụ, khi bạn giới thiệu một sản phẩm mới hoặc một dịch
vụ, bạn thể muốn sử dụng lời mời chào tính tả các tính năng và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch
vụ ó.
Lời mời chào tình cảm thường ược sử dụng trong các tình huống ít chính thức hơn, hoặc khi bạn muốn
tạo ra một mối quan hệ gần gũi và thân thiện với người nhận. Ví dụ, khi bạn muốn chào mừng một nhân
viên mới vào công ty, bạn có thể sử dụng lời mời chào tình cảm ể tạo ra một không khí ấm cúng và thân
thiện.
Tuy nhiên, iều quan trọng là lời mời chào của bạn phải phù hợp với ngữ cảnh và phản ánh úng mục tiêu
của bạn.
17/ Khi nào phải nói nhược iểm của sản phẩm.
- Nếu nhược iểm của sản phẩm không liên quan ến chất lượng, hiệu quả; có thể nói với khách
hàng ể tăng tính minh bạch cho sản phẩm và tăng sự tin tưởng của khách hàng.
- Bất ồng nhận thức: xuất hiện sự khó chịu của người mua bởi xung ột sau khi mua, người tiêu
dùng không hài lòng khi biết các iểm yếu của thương hiệu ã lựa chọn và bỏ lỡ lợi ích của
thương hiệu ã không mua. Doanh nghiệp thiết lập các hệ thống khuyến khích khách hàng nêu
lên phàn nàn; công khai xin lỗi, thừa nhận nhược iểm và xử lý các khiếu nại phản hồi của khách
hàng. Từ những phản hồi ó ưa ra những giải pháp ể khắc phục những nhược iểm ó.
- Đưa ra các nhược iểm của sản phẩm khi ịnh vị sản phẩm của mình. Ta có thể biết rõ ưu, nhược
iểm của sản phẩm mình khi so sánh với ối thủ cạnh tranh; từ ó ưa ra các kế hoạch phát triển phù
hợp nhằm tăng tính cạnh tranh.
18/ Điểm nổi bật ể ở ầu hay cuối quảng cáo, thông iệp.
(Tham khảo)
Việc ặt iểm nổi bật ở ầu hay cuối quảng cáo phụ thuộc vào mục tiêu và nội dung của quảng cáo:
Điểm nổi bật ở ầu quảng cáo: Điều này thường ược sử dụng khi bạn muốn thu hút sự chú ý ngay lập tức
từ người xem. Điểm nổi bật có thể là một thông iệp mạnh mẽ, một hình ảnh ấn tượng hoặc một lợi ích
chính mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn mang lại.
Điểm nổi bật ở cuối quảng cáo: Điều này thường ược sử dụng khi bạn muốn ể lại ấn tượng mạnh mẽ
cho người xem sau khi họ ã xem xong quảng cáo. Điểm nổi bật cuối cùng thường là một lời kêu gọi
hành ộng mạnh mẽ, một thông iệp quan trọng hoặc một lợi ích ộc áo mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn
mang lại.
Tuy nhiên, quyết ịnh cuối cùng về việc ặt iểm nổi bật ở âu trong quảng cáo phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau, bao gồm mục tiêu của quảng cáo, ối tượng mục tiêu, nội dung quảng cáo và phong cách
truyền thông của thương hiệu.
19/ Trong thị trường nào thì doanh nghiệp phải chi tương ương với ối thủ về mặt quảng cáo
(Tham khảo)
lOMoARcPSD|36723385
8
Trong thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp thường phải chi tiền cho quảng cáo tương ương hoặc cao
hơn so với ối thủ. Điều này ặc biệt quan trọng khi có sự xuất hiện của các ối thủ mới hoặc khi các ối
thủ hiện tại tăng cường chi tiêu cho quảng cáo.
Nếu doanh nghiệp chi ít hơn so với ối thủ, có thể sẽ ảnh hưởng ến doanh số bán hàng và lợi nhuận. Tuy
nhiên, mức ộ chi tiêu cho quảng cáo cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như mục tiêu kinh doanh,
ngân sách và chiến lược tiếp thị cụ thể.
Trên thực tế, việc quyết ịnh mức ộ chi tiền cho quảng cáo không chỉ dựa trên hoạt ộng của ối thủ mà
còn phải xem xét ến hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo, khả năng tiếp cận khách hàng và mục tiêu
kinh doanh tổng thể.
20/ Khi nào sử dụng người mẫu, khi nào sử dụng chuyên gia ể quảng cáo?
(Tham khảo)
Việc sử dụng người mẫu hay chuyên gia trong quảng cáo phụ thuộc vào mục tiêu và ngữ cảnh cụ thể
của chiến dịch quảng cáo.
Sử dụng người mẫu: Người mẫu thường ược sử dụng khi muốn tạo ra một hình ảnh thu hút và gây ấn
tượng mạnh mẽ cho người xem. Họ thường xuất hiện trong các quảng cáo về thời trang, mỹ phẩm, hoặc
các sản phẩm liên quan ến lối sống. Tuy nhiên, việc sử dụng người mẫu cũng có thể mang lại rủi ro khi
họ gặp rắc rối trong cuộc sống riêng, bị thua trong các cuộc thi ấu, hay dính vào các vụ tai tiếng.
Sử dụng chuyên gia: Chuyên gia thường ược sử dụng khi muốn tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp và
tin cậy. Họ thường xuất hiện trong các quảng cáo về dịch vụ tư vấn, sản phẩm y tế, hoặc các sản phẩm
òi hỏi kiến thức chuyên môn.
Tuy nhiên, quyết ịnh cuối cùng về việc sử dụng người mẫu hay chuyên gia trong quảng cáo phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm mục tiêu của quảng cáo, ối tượng mục tiêu, nội dung quảng cáo và
phong cách truyền thông của thương hiệu.
21/ Khi nào sử dụng quảng cáo, khi nào sử dụng khuyến mãi?
( tham khảo rồi chém ha :>> )
Quảng cáo: là bất kỳ hình thức sử dụng thư tín, iện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác ể
thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng hay yêu cầu họ có phản ứng áp lại.
Khuyến mãi: là những khích lệ ngắn hạn dưới hình thức thưởng ể khuyến khích dùng thử hoặc mua một
sản phẩm hay dịch vụ.
Có thể thấy, quảng cáo và khuyến mãi ều có chức năng cơ bản là lôi cuốn sự chú ý, tạo ra sự thích thú
và lòng ham muốn dẫn ến hành ộng mua hàng. Nhưng vẫn có những chức năng và ược áp dụng với
từng tình huống khác nhau. Cụ thể:
Quảng cáo là cách lôi kéo KH về một sản phẩm bằng các phương tiện thông tin
Khuyến mãi là kích thích thúc ẩy bán hàng thông qua việc chào hàng tới người tiêu dùng và người sử
dụng cuối cùng.
(Khuyến mãi là hình thức ược sử dụng bổ sung cho quảng cáo).
22/ Hiện nay có bao nhiêu hình thức thanh toán? Hình thức thanh toán nào sẽ trở nên phổ biến
trong tương lai? Nêu ưu và nhược iểm của các hình thức thanh toán? Thách thức của cách
hình thức thanh toán? Momo là người cung cấp, người tiêu dùng hay nhà phân phối?
lOMoARcPSD|36723385
9
(Tham khảo ể chém)
Hiện nay, có nhiều hình thức thanh toán khác nhau, bao gồm:Thanh toán bằng tiền mặt, Thanh toán
bằng thẻ (Credit Card và Debit Card), Thanh toán bằng séc trực tuyến, Thanh toán bằng ví iện tử, Thanh
toán qua iện thoại di ộng, Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng.
Trong tương lai, thanh toán iện tử ược dự oán sẽ trở nên phổ biến hơn. Các hình thức thanh toán iện tử
phổ biến bao gồm Internet Banking, E-banking, ATM, thẻ tín dụng, séc, chuyển tiền iện tử, uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, thanh toán online, Mastercard, Visa card.
Mỗi hình thức thanh toán ều có ưu và nhược iểm riêng. Ví dụ, thanh toán bằng tiền mặt dễ dàng và trực
quan nhưng có thể gây ra rủi ro về an ninh và khó quản lý. Thanh toán iện tử nhanh chóng và tiện lợi,
nhưng cần phải tuân thủ các nguyên tắc về bảo mật ể ảm bảo khả năng thanh toán và thông tin cá nhân
không bị ánh cắp.
Các thách thức của hình thức thanh toán hiện nay bao gồm việc phải ảm bảo an ninh và tuân thủ các
quy ịnh. Các chính sách về thanh toán iện tử cần phải ược cập nhật liên tục ể theo kịp sự phát triển của
thị trường.
Về Momo, ây là một ứng dụng ví iện tử, là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Di ộng Trực tuyến
(M_Service). Momo cho phép người dùng tạo và nạp tiền vào tài khoản ể thanh toán cho hơn 200 dịch
vụ. Vì vậy, Momo có thể ược coi là một người cung cấp dịch vụ thanh toán.
23/ Thế nào là quảng cáo thành công? (coi lại câu 4 r chép theo)
Quảng cáo thành công là một chiến dịch quảng cáo ạt ược mục tiêu của nó. Để ạt ược mục tiêu,
một chiến dịch quảng cáo cần phải có một thông iệp rõ ràng và hấp dẫn, phù hợp với ối tượng khách
hàng mục tiêu, và ược truyền tải qua các phương tiện truyền thông phù hợp. Ngoài ra, chiến dịch quảng
cáo cần ược ánh giá và o lường kết quả ể ảm bảo rằng nó ạt ược mục tiêu của mình.
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385
1/ Làm sao ể xây dựng mqh tốt với nhà cung cấp?
Nhà cung cấp là những người cung cấp ầu vào cho quá trình sx kinh doanh của DN. Bất kỳ một sự biến
ổi nào từ phía người cung cấp, sớm hay muộn, trực tiếp hay gián tiếp ều gây ảnh hưởng tới hoạt ộng
marketing của DN. Do ó, việc xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp là cần thiết.
Một số cách ể xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp: ( tham khảo rồi chém ha =)) )
+ Tạo mối quan hệ minh bạch: Để giảm thiểu và giảm nhẹ rủi ro trong chuỗi cung ứng, các công
ty cần tham gia với nhà cung cấp của mình như những ối tác. Điều này có nghĩa là tạo ra mối
quan hệ minh bạch trong ó nhà cung cấp có thể chia sẻ thông tin tiêu cực mà không sợ bị trừng phạt.
+ Tôn trọng sự khác biệt văn hóa: Trong một thế giới ngày càng toàn cầu hóa, việc làm việc với
nhà cung cấp toàn cầu là iều hợp lý. Nếu nhà cung cấp của bạn ến từ một nền văn hóa khác, hãy
nghiên cứu và tìm hiểu những gì bạn cần biết.
+ Hiểu nhà cung cấp của bạn: Việc làm việc với một nhà cung cấp sẽ hiệu quả hơn nếu bạn hiểu họ tốt
+ Phát triển mối quan hệ tốt với nhà cung cấp không phức tạp: Hãy giao tiếp, nói với họ về nhu
cầu và tiêu chuẩn của bạn, ối xử công bằng với họ, ặt ra yêu cầu, trung thành và thanh toán úng hạn
2/ Cách nào giảm tồn kho xuống bằng 0? -
Hàng tồn kho là những mặt hàng còn tồn lại trong xưởng do không bán ược, sản phẩm ã lỗi
thời, bị lỗi trong quá trình sản xuất,... Nếu số lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ khiến doanh
nghiệp chịu nhiều thiệt thòi, có thể dẫn ến lỗ nặng. -
Giảm giá hàng tồn kho, tạo chương trình thanh lý khuyến mãi: mua một tặng một, tặng hàng
khuyến mãi, giảm giá khi mua một số lượng sản phẩm nhất ịnh,... -
Biến hàng tồn kho thành quà tặng kèm. VD: mua một lọ kem chống nắng Skin Aqua ược tặng một thỏi son dưỡng -
Bán theo combo sản phẩm: ưa các sản phẩm có liên quan với nhau về tính năng hoặc công dụng
sản phẩm thành một combo với mức giá rẻ hơn khi mua lẻ từng món. VD: combo dưỡng sáng da Klairs. -
Làm mới hoặc tiếp thị lại cho sản phẩm: Đối với những sản phẩm ã lỗi thời, nhàm chán, không
truyền tải ược thông iệp và không thu hút khách hàng, nên thử làm mới chúng và tìm những ý
tưởng mới ể tiếp thị lại sản phẩm. -
Bán sản phẩm với giá ưu ãi/ tặng quà cho nhân viên -
Kiểm kê hàng hóa thường xuyên: nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh và tồn kho hiện tại của
doanh nghiệp. Nếu nắm rõ số lượng sản phẩm tồn kho dư thừa, gần hết hạn,... có thể ưa ra các
phương án kịp thời ể tránh gây lãng phí và nhiều thiệt hại tài chính. -
Tổ chức chương trình từ thiện: tặng trực tiếp quà cho những người cần giúp ỡ sẽ tạo tác ộng
tích cực ến công chúng, giúp thương hiệu ghi iểm trong mắt khách hàng.
3/ Khi ký hợp ồng nên ký với nhiều hay ít nhà cung cấp?
ý kiến cá nhân :))))
Tùy vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp:
Với các mô hình kinh doanh: thương mại iện tử, trung gian mua bán,... việc có nhiều nhà cung
cấp, giúp doanh nghiệp có nhiều nguồn sản phẩm ể cung cấp tới khách hàng nhanh chóng. 1 lOMoARcPSD| 36723385
Với các mô hình doanh nghiệp - công nghiệp: Việc có ít nhà cung cấp lại làm ổn ịnh và dễ kiểm
soát nguồn nguyên liệu ầu vào của quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng và an toàn sản phẩm khi ưa ến tay người dùng.
Do ó tùy vào mô hình kinh doanh của doanh nghiệp mà lựa chọn việc có nhiều hay ít nhà cung cấp.
4/ Quảng cáo như thế nào cho hiệu quả (thành công)?
Quảng cáo là hoạt ộng giới thiệu và truyền i các thông tin về SP và hình ảnh của DN nhằm kích thích
khách hàng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ, nâng cao uy tín cho nhà kinh doanh và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Quảng cáo ược coi là hiệu quả khi thực hiện tốt ược các yêu cầu sau: -
Quảng cáo phải tiêu biểu ặc trưng và có lượng thông tin cao:
Do lượng thông tin quảng cáo ưa ra trong thời gian ngắn, không gian hẹp nên các thông tin ưa
ra trong chương trình quảng cáo phải ảm bảo yêu cầu ngắn gọn, ơn giản, súc tích và dễ nhớ. Thông tin
quảng cáo phải là những thông tin tiêu biểu phản ánh ược lợi ích cơ bản của việc tiêu dùng SP. -
Quảng cáo phải ảm bảo tính hợp lý:
Các tin quảng cáo cần ược lặp lại nhiều lần, nếu chỉ quảng cáo 1 lần thì sẽ có nhiều người
không nhận ược thông tin do nhà kinh doanh quảng cáo. Vì vậy, quảng cáo cần chọn úng thời iểm thích
hợp và nhắc lại thường xuyên. Thời iểm quảng cáo có hiệu quả nhất là vào lúc có nhiều người quan tâm
ến chương trình quảng với một tâm lý thuận lợi. -
Quảng cáo phải ảm bảo tính nghệ thuật:
Quảng cáo cần phải hấp dẫn, dễ nghe, dễ xem, dễ lôi cuốn ể gây ấn tượng sâu sắc với người nhận tin. -
Quảng cáo phải trung thực, ảm bảo tính pháp lý:
Việc ảm bảo sự trung thực trong quảng cáo sẽ tạo ra một tâm lý thuận lợi ối với khách hàng
trong tiếp nhận hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Các ngôn ngữ trong quảng cáo phải ảm bảo tính
pháp lý, người quảng cáo và người ưa tin quảng cáo phải chịu trách nhiệm về pháp lý. Các thông tin
quảng cáo phải trung thực vì nếu không sẽ bị mất uy tín và niềm tin với khách hàng. -
Quảng cáo phải ảm bảo tính ồng bộ và a dạng:
Cần phải ồng bộ từ sản xuất ến lưu thông, từ bao bì ến các phương tiện quảng cáo khác…Mỗi
khâu mỗi loại quảng cáo ều phải hướng vào mục ích bán hàng. Đa dạng hóa quảng cáo cũng là biện
pháp quan trọng ể nâng cao hiệu quả quảng cáo và tiết kiệm chi phí quảng cáo. -
Quảng cáo phải ảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả:
Chi phí dành cho quảng cáo chiếm một tỷ lệ rất lớn trong chi phí marketing của DN do ó doanh
nghiệp cần phải tính toán chi phí và hiệu quả mang lại của quảng cáo thông qua các hoạt ộng thử
nghiệm, ối chứng doanh nghiệp ể từ ó sử dụng hình thức và phương tiện quảng cáo, xác ịnh nội dung
quảng cáo cũng như tần số quảng cáo sao cho hợp lý, tránh quảng cáo phô trương mang tính chất hình thức lãng phí.
5/ Dịch vụ ntn là tốt? (Tham khảo)
Dịch vụ tốt là dịch vụ ược áp dụng theo quy mô toàn công ty ể loại bỏ các nguyên nhân mà khách hàng
cần ến sự hỗ trợ, tiết kiệm thời gian, tôn trọng sở thích của khách hàng và ề cao tính nhân văn cũng như
tận tâm ể tạo ra những hỗ trợ ặc biệt.
Dịch vụ tốt không chỉ ơn thuần là cung cấp sản phẩm hay dịch vụ mà còn liên quan ến cách thức phục
vụ khách hàng. Dưới ây là một số yếu tố quan trọng: 2 lOMoARcPSD| 36723385
Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ cần phải áp ứng hoặc vượt quá kỳ vọng của khách hàng. Điều này có thể
liên quan ến chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng, hoặc cách thức phục vụ.
Thái ộ phục vụ: Nhân viên cần phải thân thiện, tôn trọng và sẵn lòng giúp ỡ khách hàng. Họ cần phải
lắng nghe và hiểu nhu cầu của khách hàng.
Hỗ trợ sau mua hàng: Dịch vụ hỗ trợ sau mua hàng cũng rất quan trọng. Điều này có thể bao gồm việc
giải quyết các vấn ề phát sinh, cung cấp thông tin về sản phẩm, hoặc giúp khách hàng sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả.
Giá trị gia tăng: Dịch vụ tốt thường i kèm với các giá trị gia tăng, như tư vấn miễn phí, giao hàng tận
nơi, hoặc chương trình khách hàng thân thiết.
Đáp ứng nhanh chóng: Khách hàng thường ánh giá cao những dịch vụ có thể áp ứng nhanh chóng nhu
cầu của họ. Điều này có thể liên quan ến thời gian chờ ợi, thời gian phản hồi, hoặc thời gian giao hàng. 6/ Doanh nghiệp
ang làm ở mức chất lượng này, có nên nâng cao mức chất lượng vượt trội hay không?
Quản trị chất lượng toàn diện (TQM): Mọi thành viên trong DN ều dành hết tâm trí vào việc liên tục cải
thiện chất lượng của SP, DV và quy trình kinh doanh. Gồm 2 thành phần: -
Mức chất lượng = Chất lượng thực hiện: Khả năng SP thực hiện ược các chức năng của nó -
Độ nhất quán của chất lượng = Chất lượng thống nhất: không khuyết iểm và sự nhất quán trong
việc cung cấp một mức chất lượng thực hiện ã ịnh trước.
Chất lượng vượt trội là một tiêu chuẩn ánh giá về sự xuất sắc và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự
vượt trội này ược xác ịnh dựa trên những ặc iểm nổi bật và khác biệt mà sản phẩm hoặc dịch vụ ó mang
lại so với ối thủ cạnh tranh. Các tiêu chí ánh giá chất lượng bao gồm ộ ổn ịnh, ộ bền, ộ chính xác, ộ
chuẩn xác, tính tiện dụng, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và tạo sự hài lòng cho khách hàng. Doanh nghiệp
cần phải ánh giá tình trạng chất lượng hiện tại, cải thiện tiêu chuẩn, quy trình, nguồn nhân lực, công
nghệ và hệ thống kiểm soát chất lượng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phải nghiên cứu nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, cũng như ối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường. 7/ Nếu sp na ná sp của
ối thủ thì sẽ bán giá cao hơn hay thấp hơn (mì ăn liền, cháo ăn liền. Quán cơm miền bắc,
cơm miền nam, cơm miền tây)?
Mì ăn liền, cháo ăn liền,... thuộc thị trường cạnh tranh ộc quyền: -
Sản phẩm có sự khác biệt (thương hiệu, kiểu dáng, mùi vị…) nhưng thay thế tốt cho nhau. -
Có nhiều doanh nghiệp trong ngành. - Thông tin hoàn hảo. -
Tự do gia nhập và rời khỏi ngành.
Nếu sản phẩm của thương hiệu có nhiều iểm tương ồng với sản phẩm của ối thủ, cần ịnh giá sản phẩm
ngang hàng với họ nhằm duy trì vị thế trên thị trường; có thể tạo sự khác biệt thông qua các hoạt ộng marketing và quảng cáo.
Nếu muốn ịnh giá cao hơn ối thủ cạnh tranh, òi hỏi sản phẩm phải có sự khác biệt và ưu thế về chất
lượng, tính năng, thương hiệu,... tạo niềm tin cho khách hàng về giá trị của sản phẩm của thương hiệu. 3 lOMoARcPSD| 36723385 8/ khi ưa sp mới
ột phá thì sp mới sẽ
ịnh giá cao hơn hẳn hay cao hơn 1 tí so với sản
phẩm hiện tại? (chương 11 - sách PhiLip Kotler)
Với sản phẩm mới thì có 2 chiến lược chính ể ịnh giá là “Định giá hớt váng thị trường” (Định giá cao
hơn cho sản phẩm mới ể “hớt” từng lớp doanh thu tối a từ những phân khúc sẵn sàng trả giá cao) và
“Định giá thâm nhập thị trường” (Định giá thấp cho một sản phẩm mới ể thu hút một số lượng lớn
người mua và chiếm lĩnh thị phần lớn).
Vì ây là một sản phẩm mới nhưng có sự ột phá hơn so với các sản phẩm hiện tại thì có thể sử dụng
chiến lược ịnh giá Hớt váng thị trường. Với mức giá cao hơn có thể tạo ra sự khác biệt về giá cho sản
phẩm, và tạo sự tò mò cho người tiêu dùng liệu rằng tại sao sản phẩm lại có giá cao hơn các sản phẩm
tương tự. Đồng thời mức giá cao còn tạo sự uy tín, tin tưởng cho khách hàng vì chất lượng thường i ôi
với giá thành. (Tùy thuộc
9/ Lexus ịnh giá chỉ bằng 70% so với xe Mecs. Để quảng cáo khẳng ịnh chất lượng xe Mecs sẽ làm gì ây?
Để khẳng ịnh chất lượng của xe Mecs so với Lexus, Mecs có thể tập trung vào các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị như sau:
Tập trung vào ặc iểm nổi bật: Mecs có thể tập trung vào các ặc iểm nổi bật của sản phẩm mà Lexus
không có. Điều này có thể bao gồm công nghệ tiên tiến, thiết kế sang trọng, hiệu suất vượt trội, hoặc các
tính năng an toàn ộc áo.
Chứng minh chất lượng qua thực tế: Mecs có thể sử dụng các bài ánh giá từ các chuyên gia hàng ầu,
các bài viết so sánh trực tiếp giữa Mecs và Lexus, hoặc các chứng chỉ chất lượng từ các tổ chức uy tín
ể khẳng ịnh chất lượng của mình. (không nên lắm nếu không thật sự bí quá)
Tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt: Mecs có thể tập trung vào việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất
sắc, bảo hành mạnh mẽ, và các chương trình hậu mãi tốt ể khách hàng cảm thấy an tâm khi mua xe Mecs.
Tiếp thị tình cảm: Mecs có thể tạo ra các chiến dịch tiếp thị tình cảm ể kết nối với khách hàng trên một
cấp ộ sâu hơn. Điều này có thể bao gồm việc kể câu chuyện về lịch sử và di sản của thương hiệu, hoặc
việc tạo ra các chiến dịch quảng cáo tập trung vào cảm xúc và trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng xe Mecs.
Cuối cùng, Mecs cần nhớ rằng giá cả chỉ là một yếu tố trong quyết ịnh mua hàng của khách hàng. Chất
lượng sản phẩm, trải nghiệm khách hàng, và nhận thức về thương hiệu cũng óng vai trò quan trọng.
Mecs nên tập trung vào việc tạo ra giá trị thực sự cho khách hàng thay vì chỉ cạnh tranh về giá cả.
10/ một nhãn hiệu rượu A bán với giá 11
ô la. Một nhãn hiệu rượu B mới ra thị trường bán với giá 10
ô la cùng V, cùng mùi vị thì nhãn hiệu rượu A sẽ làm gì?
Khi một nhãn hiệu rượu mới cạnh tranh với giá thấp hơn, nhãn hiệu rượu A có thể xem xét một số tùy chọn sau:
Giữ nguyên giá: Nếu nhãn hiệu A ã xây dựng ược uy tín và lòng trung thành của khách hàng, họ có thể
giữ nguyên giá. Khách hàng sẽ sẵn lòng trả thêm nếu họ tin tưởng vào chất lượng và thương hiệu của A.
Giảm giá: Nếu A muốn cạnh tranh trực tiếp với B về giá cả, họ có thể giảm giá xuống 10 ô la hoặc thấp
hơn. Tuy nhiên, iều này có thể làm giảm lợi nhuận và có thể làm tổn hại ến hình ảnh thương hiệu nếu
khách hàng liên tưởng giá thấp với chất lượng kém. 4 lOMoARcPSD| 36723385
Tăng giá trị: Thay vì giảm giá, A có thể tìm cách tăng giá trị cho khách hàng, như cải thiện chất lượng
sản phẩm, tăng cường dịch vụ khách hàng, hoặc tạo ra các chương trình khuyến mãi ặc biệt.
Tập trung vào tiếp thị và quảng cáo: A có thể ầu tư vào các chiến dịch tiếp thị ể tăng cường nhận thức
thương hiệu và khẳng ịnh chất lượng sản phẩm của mình so với B.
Cuối cùng, quyết ịnh tốt nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thị trường, khách hàng mục tiêu, và
chiến lược kinh doanh tổng thể của A
11/ Phí nhập xe máy bằng
ường hàng ko là 3500 ô (1 tuần có xe), nhập bằng ường biển là
1750 ô (1 tháng có xe). Bạn sẽ chọn ường nào ể nhập xe.
Việc lựa chọn phương thức vận chuyển phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chi phí, thời gian và nhu cầu kinh doanh.
Đường hàng không: Chi phí cao hơn ($3500), nhưng thời gian vận chuyển nhanh hơn (1 tuần). Đây có
thể là lựa chọn tốt nếu bạn cần hàng hóa ến nhanh ể áp ứng nhu cầu thị trường hoặc tránh hết hàng.
Đường biển: Chi phí thấp hơn ($1750), nhưng thời gian vận chuyển lâu hơn (1 tháng). Đây có thể là lựa
chọn tốt nếu bạn có thể lập kế hoạch trước và không cần hàng hóa ến nhanh.
Nếu bạn không cần hàng hóa ến nhanh và muốn tiết kiệm chi phí, ường biển có thể là lựa chọn tốt. Tuy
nhiên, nếu thời gian là yếu tố quan trọng và bạn có thể chấp nhận chi phí cao hơn, ường hàng không có
thể là lựa chọn tốt. Cần cân nhắc cả hai yếu tố ể ưa ra quyết ịnh tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn
12/ 1 cty sản xuất thuốc trị bệnh tim, thuốc chống
ông máu, giảm ột quỵ. Chi phí sx chỉ có 10 ô la thì nên
ịnh giá theo chi phí (12 ô) hoặc theo nhận thức của KH (100 ô) (tham khảo)
Việc ịnh giá sản phẩm không chỉ dựa trên chi phí sản xuất mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như
giá trị thực sự của sản phẩm ối với khách hàng, giá cả của các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường, và
chiến lược kinh doanh của công ty.
Định giá theo chi phí: Đây là phương pháp ơn giản nhất, dựa trên chi phí sản xuất và một tỷ lệ lợi nhuận
mong muốn. Trong trường hợp này, giá bán sẽ là $12. Tuy nhiên, phương pháp này không xem xét giá
trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng và có thể dẫn ến việc ịnh giá thấp hơn so với thị trường.
Định giá theo nhận thức của khách hàng: Đây là phương pháp ịnh giá dựa trên giá trị mà khách hàng
nhận thức ược từ sản phẩm. Nếu khách hàng nhận thức rằng sản phẩm có giá trị $100, họ sẽ sẵn lòng trả
số tiền này. Phương pháp này thường mang lại lợi nhuận cao hơn nhưng cũng òi hỏi nghiên cứu kỹ
lưỡng hơn về thị trường và khách hàng.
Trong quyết ịnh này, công ty cần cân nhắc giữa việc tối a hóa lợi nhuận ngắn hạn ( ịnh giá $100) và việc
xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua giá cả cạnh tranh ( ịnh giá $12). Công ty cũng
cần xem xét các yếu tố khác như chiến lược thị trường, vị thế cạnh tranh, và mục tiêu kinh doanh dài hạn.
13/ Tại một khu du lịch , một cty
c nữ trang cuối mùa du lịch, muốn giải quyết số lượng nữ trang tồn
ộng, chủ cửa hàng ghi discount 1/2 nhưng nv hiểu lầm tăng giá gấp ôi lại bán hết. Giải thích? 5 lOMoARcPSD| 36723385
Nguyên nhân bán hết số nữ trang tồn ọng khi nó có giá gắp ôi giá ban ầu ược hình thành bởi các yếu tố sau: -
Yếu tố tâm lý: khách hàng cảm thấy giá cao thì các sản phẩm nữ trang này sẽ càng giá trị và
chất lượng. Ngược lại, nếu sản phẩm có giá quá thấp sẽ khiến người mua nghi ngờ về chất
lượng cũng như nguồn gốc của hàng hóa. -
Yếu tố văn hóa thể hiện tầng lớp xã hội: Nhiều người ở tầng lớp càng cao thường có xu hướng
chi tiêu nhiều cho các xa xỉ phẩm ể giúp họ nâng cao giá trị bản thân và thể hiện ịa vị xã hội của mình.
14/ Truyền thông marketing tẩy não như thế nào? -
Sử dụng hiệu ứng mồi tiềm thức: hiệu ứng tâm lý diễn ra trong não bộ khi kết quả hành ộng bị
ảnh hưởng bởi một vài thông tin sau khi tiếp nhận. Đây là một sự gợi ý trong vô thức ã tác ộng
lên suy nghĩ, hành ộng của con người từ những thông tin như hình ảnh, màu sắc,... ã ược tiếp nhận trước ó.
Ví dụ: trong quá trình khán giả ang xem bộ phim Picnic, James - nhà nghiên cứu thị trường, ã
chiếu thông iệp về Coca - cola trong vòng 3 mili giây và tất cả khán giả ều không nhận thức về
nó; cuối cùng, hành ộng này ã giúp doanh thu của Coca - cola tăng áng kể. -
Truyền thông marketing tẩy não là các chiến lược quảng cáo làm thay ổi hành vi, thái ộ, niềm
tin của khách hàng bằng cách ánh vào tiềm thức của họ. 15/ Quảng cáo thế nào cho hiệu quả? -
Quảng cáo là mọi hình thức phi cá nhân và phải trả tiền ể giới thiệu hoặc quảng bá ý tưởng, sản
phẩm, dịch vụ do một nhà tài trợ xác ịnh trả tiền. -
Để quảng cáo có hiệu quả thì cần thực hiện các bước sau:
+ Thiết lập mục tiêu: Mỗi mục tiêu là một nhiệm vụ truyền thông cụ thể phải ược hoàn
thành với một ối tượng mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian nhất ịnh. Mục tiêu
quảng cáo có thể ược phân loại thành: thông báo, thuyết phục hoặc nhắc nhở.
+ Quyết ịnh ngân sách: Là xem xét ến Phương pháp có thể chi trả ược, Phần trăm doanh thu
bán hàng, Ngang bằng cạnh tranh và Mục tiêu doanh thu lợi nhuận. Ngân sách quảng cáo
phụ thuộc vào việc nó ang ở giai oạn nào trong vòng ời sản phẩm. Với những sản phẩm
mới thường cần ngân sách tương ối lớn ể xây dựng nhận thức và cho khách hàng dùng
thử. Ngược lại, thương hiệu ã bão hòa thường òi tỷ lệ phần trăm trong doanh thu thấp hơn.
+ Quyết ịnh thông iệp: Bất kể ngân sách lớn ến âu thì quảng cáo chỉ có thể thành công khi
thu hút ược sự chú ý và thông tin hiệu quả. Các nhà quảng cáo cần phải sáng tạo thông
iệp có nhiều thông tin và hấp dẫn nhưng phải ảm bảo sao cho nó không có sự nhồi nhét
những thông iệp cũ kĩ nhàm chán, hay sự hỗn loạn thông tin vào ầu người tiêu dùng.
+ Quyết ịnh phương tiện truyền thông: Là quyết ịnh Phạm vi, tần suất và ảnh hưởng của
quảng cáo; Các phương tiện truyền thông cụ thể, Thời gian truyền thông, Các dạng
truyền thông chính: quảng cáo giải trí, giải trí gắn liền thương hiệu.
+ Đánh giá hoạt ộng quảng cáo: Đánh giá lại rằng các hoạt ộng ã làm có tạo ra ảnh hưởng
truyền thông, có ảnh hưởng ến doanh số và lợi nhuận hay không, lợi nhuận trên vốn ầu tư
cho quảng cáo là bao nhiêu
16/ Nên sử dụng lời mời chào lý tính hay lời mời chào tình cảm? (Tham khảo)
Việc sử dụng lời mời chào lý tính hay lời mời chào tình cảm phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục tiêu của bạn. 6 lOMoARcPSD| 36723385
Lời mời chào lý tính thường ược sử dụng trong các tình huống chính thức, chuyên nghiệp hoặc khi bạn
muốn truyền ạt thông tin cụ thể và rõ ràng. Ví dụ, khi bạn giới thiệu một sản phẩm mới hoặc một dịch
vụ, bạn có thể muốn sử dụng lời mời chào lý tính ể mô tả các tính năng và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ ó.
Lời mời chào tình cảm thường ược sử dụng trong các tình huống ít chính thức hơn, hoặc khi bạn muốn
tạo ra một mối quan hệ gần gũi và thân thiện với người nhận. Ví dụ, khi bạn muốn chào mừng một nhân
viên mới vào công ty, bạn có thể sử dụng lời mời chào tình cảm ể tạo ra một không khí ấm cúng và thân thiện.
Tuy nhiên, iều quan trọng là lời mời chào của bạn phải phù hợp với ngữ cảnh và phản ánh úng mục tiêu của bạn.
17/ Khi nào phải nói nhược iểm của sản phẩm. -
Nếu nhược iểm của sản phẩm không liên quan ến chất lượng, hiệu quả; có thể nói với khách
hàng ể tăng tính minh bạch cho sản phẩm và tăng sự tin tưởng của khách hàng. -
Bất ồng nhận thức: xuất hiện sự khó chịu của người mua bởi xung ột sau khi mua, người tiêu
dùng không hài lòng khi biết các iểm yếu của thương hiệu ã lựa chọn và bỏ lỡ lợi ích của
thương hiệu ã không mua. Doanh nghiệp thiết lập các hệ thống khuyến khích khách hàng nêu
lên phàn nàn; công khai xin lỗi, thừa nhận nhược iểm và xử lý các khiếu nại phản hồi của khách
hàng. Từ những phản hồi ó ưa ra những giải pháp ể khắc phục những nhược iểm ó. -
Đưa ra các nhược iểm của sản phẩm khi ịnh vị sản phẩm của mình. Ta có thể biết rõ ưu, nhược
iểm của sản phẩm mình khi so sánh với ối thủ cạnh tranh; từ ó ưa ra các kế hoạch phát triển phù
hợp nhằm tăng tính cạnh tranh.
18/ Điểm nổi bật ể ở ầu hay cuối quảng cáo, thông iệp. (Tham khảo)
Việc ặt iểm nổi bật ở ầu hay cuối quảng cáo phụ thuộc vào mục tiêu và nội dung của quảng cáo:
Điểm nổi bật ở ầu quảng cáo: Điều này thường ược sử dụng khi bạn muốn thu hút sự chú ý ngay lập tức
từ người xem. Điểm nổi bật có thể là một thông iệp mạnh mẽ, một hình ảnh ấn tượng hoặc một lợi ích
chính mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn mang lại.
Điểm nổi bật ở cuối quảng cáo: Điều này thường ược sử dụng khi bạn muốn ể lại ấn tượng mạnh mẽ
cho người xem sau khi họ ã xem xong quảng cáo. Điểm nổi bật cuối cùng thường là một lời kêu gọi
hành ộng mạnh mẽ, một thông iệp quan trọng hoặc một lợi ích ộc áo mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn mang lại.
Tuy nhiên, quyết ịnh cuối cùng về việc ặt iểm nổi bật ở âu trong quảng cáo phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau, bao gồm mục tiêu của quảng cáo, ối tượng mục tiêu, nội dung quảng cáo và phong cách
truyền thông của thương hiệu.
19/ Trong thị trường nào thì doanh nghiệp phải chi tương ương với ối thủ về mặt quảng cáo (Tham khảo) 7 lOMoARcPSD| 36723385
Trong thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp thường phải chi tiền cho quảng cáo tương ương hoặc cao
hơn so với ối thủ. Điều này ặc biệt quan trọng khi có sự xuất hiện của các ối thủ mới hoặc khi các ối
thủ hiện tại tăng cường chi tiêu cho quảng cáo.
Nếu doanh nghiệp chi ít hơn so với ối thủ, có thể sẽ ảnh hưởng ến doanh số bán hàng và lợi nhuận. Tuy
nhiên, mức ộ chi tiêu cho quảng cáo cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như mục tiêu kinh doanh,
ngân sách và chiến lược tiếp thị cụ thể.
Trên thực tế, việc quyết ịnh mức ộ chi tiền cho quảng cáo không chỉ dựa trên hoạt ộng của ối thủ mà
còn phải xem xét ến hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo, khả năng tiếp cận khách hàng và mục tiêu kinh doanh tổng thể.
20/ Khi nào sử dụng người mẫu, khi nào sử dụng chuyên gia ể quảng cáo? (Tham khảo)
Việc sử dụng người mẫu hay chuyên gia trong quảng cáo phụ thuộc vào mục tiêu và ngữ cảnh cụ thể
của chiến dịch quảng cáo.
Sử dụng người mẫu: Người mẫu thường ược sử dụng khi muốn tạo ra một hình ảnh thu hút và gây ấn
tượng mạnh mẽ cho người xem. Họ thường xuất hiện trong các quảng cáo về thời trang, mỹ phẩm, hoặc
các sản phẩm liên quan ến lối sống. Tuy nhiên, việc sử dụng người mẫu cũng có thể mang lại rủi ro khi
họ gặp rắc rối trong cuộc sống riêng, bị thua trong các cuộc thi ấu, hay dính vào các vụ tai tiếng.
Sử dụng chuyên gia: Chuyên gia thường ược sử dụng khi muốn tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp và
tin cậy. Họ thường xuất hiện trong các quảng cáo về dịch vụ tư vấn, sản phẩm y tế, hoặc các sản phẩm
òi hỏi kiến thức chuyên môn.
Tuy nhiên, quyết ịnh cuối cùng về việc sử dụng người mẫu hay chuyên gia trong quảng cáo phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm mục tiêu của quảng cáo, ối tượng mục tiêu, nội dung quảng cáo và
phong cách truyền thông của thương hiệu.
21/ Khi nào sử dụng quảng cáo, khi nào sử dụng khuyến mãi?
( tham khảo rồi chém ha :>> )
Quảng cáo: là bất kỳ hình thức sử dụng thư tín, iện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác ể
thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng hay yêu cầu họ có phản ứng áp lại.
Khuyến mãi: là những khích lệ ngắn hạn dưới hình thức thưởng ể khuyến khích dùng thử hoặc mua một sản phẩm hay dịch vụ.
Có thể thấy, quảng cáo và khuyến mãi ều có chức năng cơ bản là lôi cuốn sự chú ý, tạo ra sự thích thú
và lòng ham muốn dẫn ến hành ộng mua hàng. Nhưng vẫn có những chức năng và ược áp dụng với
từng tình huống khác nhau. Cụ thể:
Quảng cáo là cách lôi kéo KH về một sản phẩm bằng các phương tiện thông tin
Khuyến mãi là kích thích thúc ẩy bán hàng thông qua việc chào hàng tới người tiêu dùng và người sử dụng cuối cùng.
(Khuyến mãi là hình thức ược sử dụng bổ sung cho quảng cáo).
22/ Hiện nay có bao nhiêu hình thức thanh toán? Hình thức thanh toán nào sẽ trở nên phổ biến
trong tương lai? Nêu ưu và nhược
iểm của các hình thức thanh toán? Thách thức của cách
hình thức thanh toán? Momo là người cung cấp, người tiêu dùng hay nhà phân phối? 8 lOMoARcPSD| 36723385 (Tham khảo ể chém)
Hiện nay, có nhiều hình thức thanh toán khác nhau, bao gồm:Thanh toán bằng tiền mặt, Thanh toán
bằng thẻ (Credit Card và Debit Card), Thanh toán bằng séc trực tuyến, Thanh toán bằng ví iện tử, Thanh
toán qua iện thoại di ộng, Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng.
Trong tương lai, thanh toán iện tử ược dự oán sẽ trở nên phổ biến hơn. Các hình thức thanh toán iện tử
phổ biến bao gồm Internet Banking, E-banking, ATM, thẻ tín dụng, séc, chuyển tiền iện tử, uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, thanh toán online, Mastercard, Visa card.
Mỗi hình thức thanh toán ều có ưu và nhược iểm riêng. Ví dụ, thanh toán bằng tiền mặt dễ dàng và trực
quan nhưng có thể gây ra rủi ro về an ninh và khó quản lý. Thanh toán iện tử nhanh chóng và tiện lợi,
nhưng cần phải tuân thủ các nguyên tắc về bảo mật ể ảm bảo khả năng thanh toán và thông tin cá nhân không bị ánh cắp.
Các thách thức của hình thức thanh toán hiện nay bao gồm việc phải ảm bảo an ninh và tuân thủ các
quy ịnh. Các chính sách về thanh toán iện tử cần phải ược cập nhật liên tục ể theo kịp sự phát triển của thị trường.
Về Momo, ây là một ứng dụng ví iện tử, là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Di ộng Trực tuyến
(M_Service). Momo cho phép người dùng tạo và nạp tiền vào tài khoản ể thanh toán cho hơn 200 dịch
vụ. Vì vậy, Momo có thể ược coi là một người cung cấp dịch vụ thanh toán.
23/ Thế nào là quảng cáo thành công? (coi lại câu 4 r chép theo)
Quảng cáo thành công là một chiến dịch quảng cáo ạt ược mục tiêu của nó. Để ạt ược mục tiêu,
một chiến dịch quảng cáo cần phải có một thông iệp rõ ràng và hấp dẫn, phù hợp với ối tượng khách
hàng mục tiêu, và ược truyền tải qua các phương tiện truyền thông phù hợp. Ngoài ra, chiến dịch quảng
cáo cần ược ánh giá và o lường kết quả ể ảm bảo rằng nó ạt ược mục tiêu của mình. 9