Câu hỏi ôn tập môn luật hành chính | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

hoạtđộngthựcthi quyềnhànhphápcủanhànước,đóhoạtđộngchấphànhđiềuhànhcủahệthốnghànhchínhnhànướctrongquảnhộitheokhuônkhổphápluậtnhànướcnhằmphụcvụnhândân,duytrìsựổnđịnhpháttriểncủahội. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hi ôn tp môn lut hành chính
Câu1.Khái
nim
qun
nhà
c
(theo
ngh
a
r
ng
theo
ngh
a
h
p):
-Theo nghĩa rng:
+ Quyn lc nhà c: quyn lp pháp, hành pháp, pháp
+Quy phm pháp lut.
-Theo nghĩa hp:
+Thc thi quyn hành pháp, thi hành pháp lut.
+Hot đng qun nhà c.
+Hot động qun hành chính nhà c.
+Hot đng chp hành điu hành.
Câu2.Khái
nim
ho
t
đng
hành
chính
nhà
c:
hot
động
thc
thi
quyn hành pháp ca nhà c, đó hot động chp hành điu hành ca h
thng hành chính nhà c trong qun hi theo khuôn kh pháp lut nhà c
nhm phc v nhân dân, duy trì s n định phát trin ca hi.
Câu 3. Các nhóm quan h hi thuc đối ng điều chnh ca Lut Hành chính
Vit Nam
-
Nhng quan h chp hành điu hành phát sinh trong hot động ca các quan
hành chính nhà c- đây nhóm ln nht, bn nht do đó quan trng nht
-
Nhng quan h chp hành điu hành phát sinh trong hot động hành chính ni
b phc v cho hot động ca Quc hi, Ch tch c, ND, Tòa án nhân dân,
Vin kim sát nhân dân các cp Kim toán nhà c
Nhng quan h hành chính phát sinh trong hot động ca các quan Kim toán
nhà c, Hi đồng nhân dân các cp, Tòa án nhân dân các cp Vin kim
sát nhân dân các cp hoc t chc hi khi đưc Nhà c trao quyn thc
hin nhim v, chc năng hành chính nhà c.
Câu 4. Phương pháp quyn uy phc ng:
Phương
pháp
quyn
uy:
đặc trưng ca phương pháp điu chnh ca lut hành chính tính mnh
lnh.
Trong quan h pháp lut hành chính thường mt bên đưc giao quyn hn
mang tính quyn lc nhà c để ra các hat động đơn phương kim tra hot
động ca bên kia, áp dng các bin pháp cướng chế nhà c.
Mt s trường hp quyết định đưc theo sáng kiến ca bên không nm quyn
lc nhà c như công dân xin cp đất m nhà, công dân đi khiếu ni….
Câu 5. Phương pháp bình đng - tha thun:
Phương pháp tha thun:
Đưc tn ti i hình thc giao kết hp đồng hành chính, ban hành các văn
bn liên tch.
Câu 6.Lut hành chính Vit Nam: ngành lut (lĩnh vc pháp lut) trong h thng
lut Vit Nam, gm tng th các quy phm pháp lut điu chnh các quan h hi
trong hot đng hành chính nhà c, hay nhành lut nhm thc thi quyn lc hành
pháp.
Câu 7.Mi quan h gia Lut Hành chính vi các ngành lut khác: Lut Hiến
pháp,Lut Dân s, Lut nh s, Lut Lao đng, Lut Đ Āt đai, Lut i trưng v.v…
Chúng b tr cho nhau. Cùng nhau hoàn thin các quy tc ng x hành vi để đảm
bo trt t an toàn hi.
d: Lut Hành chính c th hóa chi tiết hóa b sung các quy định ca hiến pháp
còn LHP đặt ra chế đảm bo chúng.
Trong mt s trường hp chế tài hành chính không th gii quyết đưc nên cn
s h tr ca các ngành lut khác.
Hành cnh vi Hiến pháp:đối ng điu chnh ca LHP rng n:
+ Lut Hành chính c th hóa, chi tiết hóa b xung các quy định ca HP
+ Lut Hành chính đặt ra chế đảm bo LHP.
HC vi dân s: Quan h cht ch 2 ngành lut này điu chnh quan h v tài sn
bng nhng phương pháp khác nhau trong nhiu trường hp các quan qun nhà
c cũng tham gia vào quan h pháp lut dân s: Pháp nhân
HC vi đất đai: Lut Hành chính phương tin thc hin lut đất đai. Trong quan
h vi lut đất đai, Nhà c cách ch s duy nht đi vi đất đai, quan h
đất đai ch xut hin, thay đổi, chm dt khi quyết định ca quan HC NN. Người
s dng trong quan h đất đai ngưi chp hành quyn lc NN.
HC vi hình s: Cht ch nhiu ch giao tiếp:
+ Trong mt s trường hp vi phm hành chính th dn ti phi chu trách
nhim hình s.
+ Trình t x ch th thm quyn x ca vi phm HC ti phm khác
nhau.
+ Ti phm vi phm HC khác nhau mc đ nguy him ca hành vi.
+ Lut Hành chính quy định thm quyn, cu t chc ca quan điu tra hình s
thi
hành
án
hình
s
,…
các
quan
qun
tri
giam.
HC vi lao động: quan h cht ch
Lut Hành chính quy định thm quyn các quan qun lao động.
Chính sách lao động tin lương, an sinh xh đưc quy định trong Lut Hành chính
QHPLHC phương tin thc hin QHPLLĐ. d: 1 ngưi lao động thi tuyn vào
quan HC NN. Trình t ban hành, hình thc quyết định do LHC, Điu kin kết do
lut quy định. Quyết định tuyn dng do quan HC ban hành.
C 2 đều điu chnh chế độ công v, công chc, viên chc NN.
Câu 8.Vai trò ca Lut Hành chính Vit Nam:
Lut hành chính Vit Nam mt ngành lut v qun nhà c, đóng mt vai
trò hết sc quan trng trong mi mt ca đời sng hi. C th:
a.
V phương din chính tr:
To s vng chc cho vic xây dng không ngng hoàn thin b máy nhà
c, vic bo v an ninh chính tr, trt t an toàn hi;
Góp phn quan trng trong vic bo v tăng ng pháp chế hi ch nghĩa.
b.
V phương din kinh tế
Ðóng vai trò quan trng trong vic xây dng, phát trin nn kinh tế quc dân;
Thúc đẩy các lĩnh vc kinh tế phát trin đồng b, nâng cao đời sng nhân dân.
c.
V phương din hi
Tăng ng bo v quyn li ích hp pháp ca công dân, ca tp th, ca nhà
c;
ng
ti
mc
tiêu
cao
c
nht
ca
th
chế
hành
chính,
đồng
thi
cũng
bn
cht ca chế độ XHCN phc v cho nhân dân “công bc” ca nhân dân.
Câu 9.Khái nim khoa hc Lut Hành chính Vit Nam
=> mt ngành lut độc lp trong h thng pháp lut Vit Nam, tng th các quy
phm pháp lut điu chnh các quan h chp hành điu hành phát sinh trong quá
trinh t chc hot đng ca quan hành chính nhà c; trong hot động hành
chính ni b mang tính cht phc v cho các quan nhà c khác; trong hot
động ca các quan nhà c khác hoc các t chc hi khi đưc nhà c
trao quyn thc hin hot động đó.
Câu 10. Đối ng nghiên cu ca khoa hc lut hành chính:quan h hi phát
sinh trong hot động hành chính nhà c.
Câu 11.Phương pháp lun phương pháp nghiên cu khoa hc lut hành
chính:
Câu 12.Quá trình phát trin ca khoa hc lut hành chính Vit Nam:
Câu 13.Khái nim quy ph
m
pháp lut hành chính: quy tc, hành vi do Nhà c
đặt ra để điu chnh các quan h XH mang tính cht chp hành điu hành trong
lĩnh vc hot động HCNN.
Câu 14.Ni dung ca quy ph
m
pháp lut hành chính: nhng quyn nghĩa v ca
các ch th pl trách nhim ca các ch th khi không thc hin hoc thc hin
không đúng các quyn nghĩa v ca mình.
Câu
15.Đặc
đim
ca
quy
ph
m
pháp
lut
hành
chính:
- Điu chnh quan h nh chính.
- Đa phn các quy phm tính mnh lnh.
- Ch th ban hành quy phm pl rt đa dng.
- s ng ln tính n định không cao.
- Tính bt buc chung, áp dng nhiu ln, hiu lc ca chúng không chm dt
khi đưc áp dng.
Câu
16.Vai
trò
ca
quy
ph
m
pháp
lut
hành
chính:
- Điu chnh quan h hành chính NN
- Vai trò quy phm th tc hành chính
Câu 17.Cơ cu ca quy phm pháp lut hành chính:
-
Gi
định:
+ Mang tính xác định tuyt đối(công dân VN, 18 tui tr lên), tương đi(Ví d: tiêu
chun công chng viên- t 18+ , trung thành vs T quc), tương đối: nhng quy
định không xác định đưc giá tr vt cht, thuc tinh thn;
+ Gi định đơn gin, phc tp- đơn gin: nếu 1 đk hoàn cnh, phc tp: nhiu
+ Gi định thường mang tính cht chung, không đi lin vi quy định: quy phm định
nghĩa, quy phm v các nguyên tc.
Quy định: đặt ra quy tc hành vi, trình t, th tc quy định các ch th đưc làm,
phi m ntn (quy định quyn nghĩa v). Mang tính mnh lnh, phn trng tâm.
-Phương pháp lun là: hc thuyết Mác - nin vi ba b phn cu thành bao gm:
ch nghĩa duy vt bin chng, ch nghĩa duy vt lch s phép bin chng duy vt -
s khoa hc để nhn thc các hin ng hi. Để nghiên cu, phát hin
nhn thc sâu sc các quy lut điu chnh ca Lut hành chính đối vi các quan h
hi không th không vn dng nhng phm trù quy lut bn ca duy vt
bin chng, duy vt lch s phép bin chng duy vt nói riêng triết hc i
chung,
cũng
như
nhng
khái
nim
chính
tr
hc
hin
đại.
- Các phương pháp nhn thc khoa hc c th ca khoa hc lut hành chính là: pháp
lut so sánh, điu tra hi hc c th, h thng - chc năng, thng kê, hình a
th nghim khoa hc,...
Chế tài: bin pháp tác động ca Nhà c đối vi ch th vi phm phn quy định
ca quy phm. thường k mt bên cnh phn gi định quy định nm trong
VB khác.
Câu
18.Phân
lo
i
quy
ph
m
pháp
lut
hành
chính:
Theo chế định: chế định v các ch th ca LHC; t chc dch v ng; đơn v
s nghip công lp & các t chc s khác; hình thc phương pháp hot
động.
Theo tính cht ni dung: QP vt cht(cn phi làm j, tuân th j) QP th tc(phi
làm ntn)
Theo tính mnh lnh: cm, bt buc, cho phép, la chn, trao quyn, khuyến
khích, khuyến ngh
Câu
19.Quy
ph
m
vt
ch Āt
quy
ph
m
th
tc:
- Quy phm vt cht quy phm tr li câu hi cn phi làm gì, cn tuân th
quy tc hành vi nào.
- Quy phm th tc tr li câu hi phi làm như thế nào, các quy tc đó đưc
thc hin theo trình t nào.
Câu 20+21+22.Hiu lc theo thi gian, không gian ph
m
vi ca quy ph
m
pháp
lut hành chính:
Theo thi gian: thi gian phát sinh, chm dt ca hiu lc; điu kin phát sinh
Theo không gian: ph thuc v trí quan ban hành;
Hiu lc theo phm vi đối ng thi hành: quy phm chung, quy phm
riêng(tng đối ng riêng theo ngành, lĩnh vc)
Câu
23+24.
Ch Āp
hành
áp
dng
quy
ph
m
pháp
lut
hành
chính:
-
Chp hành: làm theo điu QPPL HC quy định gm: tuân th, thi hành, s dng
(ch th chp hành:cá nhân, quan nhà c, t chc).
Áp dng: biến nhng QPPL HC thành hành động thc tế ca nhân, t chc- ch
th Lut Hành Chính. Áp dng QPPL HC bit hóa các QPPL HC vào trưng hp
c th.
Câu
25.
Quan
h
gia
ch Āp
hành
áp
dng
quy
ph
m
pháp
lut
hành
chính:
quan
h qua li, cht ch:
- Đối vi quan nhà c cán b, công chc đưc trao quyn: vic áp dng
QPPL HC đồng thi chp hành QPPL HC.
- Nhiu trường hp chp hành hoc không chp hành, chp hành không đúng
yêu cu PPL HC dn đến vic áp dng QPPL HC, đây trường hp thường hay
gp.
- Nhiu trường hp vic áp dng QPPL HC s dn đến/ hoc điu kin cho
vic chp hành QPPL HC chp hành QPPL ca các ngành lut khác.
Câu 26. Khái nim, đặc điểm ca quan h pháp lut hành chính:
-
Khái nim: hình thc pháp ca quan h hành chính xut hin trên s s điu
chnh ca QPPL HC đối vi quan h đó. Các bên tham gia quan h pháp lut hành
chính mang nhng quyn nghĩa v pháp do QPPL HC tương ng đã d kiến
trưc.
-Đc đim chung:
+Mang tính ý c
+Là
mt
loi
quan
h
hi
xut
hin
trên
s
quy
phm
pl
+Là mt quan h hi thuc thượng tng kiến trúc pháp
+Các bên tham gia quan h đc giao quyn phi thc hin nghĩa v nht định
tương ng vi các quyn đó.
+Là loi quan h hi đưc đảm bo thc hin bng kh năng áp dng ng chế
nhà c
+Có tính c th.
-Đc đim riêng:
+Ni dung đc quy định bi đặc thù ca quan h hành chính (ch yếu tính bt bình
đẳng)
+Khi quan h hành chính xut hin phi s hin din ca ch th th bt buc
cqnn
+Có th xut hin theo sáng kiến ca bt bên o
+Các tranh chp đưc gii quyết theo th tc hành chính (có trường hp gii quyết
bng tòa án)
+Bt bên nào vi phm yêu cu ca lut hành chính thì phi chu trách nhim trước
nn, trước cq hoc người thm quyn đại din cho nn
Câu 27. Phân tích cu ca quan h pháp lut hành chính:
-Ch th: bt buc, tham gia
-Khách th ca quan h pháp lut hành chính cái quan h pháp lut hành
chính phát sinh( th trt t qun nhà c trên các lĩnh vc kinh tế, hi, an
ninh…)
-Ni
dung:
bên
ch
th
bt
buc
trong
quan
h
pháp
lut
hành
chính
(cơ
quan
nhà
c
người
thm
quyn
trong
quan,
t
chc,
quyn
ra
mnh
lnh
buc
các
ch
th
tham
gia
quan
h
pháp
lut
hành
chính
phi
tuân
theo)
Câu 28. Điu kin làm phát sinh, thay đổi, ch Ām dt quan h pháp lut hành chính:
-Quy phm pháp lut hành chính điu kinmang tính s.
-Tn ti đầy đủ các ch th tương ng đủ năng lc hành vi hành chính do quy
phm pháp lut hành chính quy định.
-S kin pháp hành chính vai trò quyết định vic phát sinh, thay đi, chm dt
các quan h pháp lut hành chính.
Câu 29. Khái nim s phân loi s kin pháp hành chính:
-Khái nim: nhng s kin, hoàn cnh, tình hung ca đi sng thc tin tính ph
biến nh ng đến trt t công cng, cn đưc điu chnh bi pháp lut. Ch
nhng s kin thc tế nào chu s tác động ít nht mt quy phm pháp lut mi
đưc gi S kin pháp lí.
-Phân
loi:
+Hành vi: hành vi hp pháp không hp pp.
+S
biến:
nhng
hin
ng
t
nhiên
không
ph
thuc
trc
tiếp
vào
ý
chí
con
ngưi.
Câu 30. Khái nim ngun ca Lut Hành chính Vit Nam: hình thc cha đựng
các QPPL hành chính gm vb QPP, án l,hành chính, vb QPPL ngun bn ca
lut hành chính.
Câu 31. H thng ngun Lut Hành chính Vit Nam:
- Hiến pp
- Vb qppl ca các cq quyn lc nn: lut, ngh quyết ca QH
- Vb qppl ca CTN
- Vb qppl ca các cqhcnn
- Vb qppl ca TANN ti cao, VKSND ti cao
-
Vb
qppl
lien
tch:
gia
b
trưởng,
th
trưởng
các
cq
ngang
b
Câu 32. H thng a ngun ca Lut Hành chính bng hình thc tp hp hóa, pháp
điển hóa:
-Tp hp hóa:các văn bn quy phm pháp lut th đưc tp hp theo vn đề,
ngành, lĩnh vực…thành nhng tuyn tp.
-Pháp đin hóa: hình thc h thng hóa pháp lut quan trng nht.
Câu 33. Vai trò ca Lut Hành chính trong vic bo đảm, bo v quyn con ngưi,
quyn công dân:
- phương tinc th hóa mt cách chính thng phn ln các quyn, t do ca công
dân, con ngưi vn đưc ghi nhn trong Hiến pháp, trên mi lĩnh vc ca đời sng
nhà c hi: t lĩnh vc chínhtr, hành chính đến lĩnh vc dân s, kinh tế,
laođộng, hôn nhân gia đình, lĩnh vc các quyn, tdo ca nhân ca công dân, con
ngưi.
-
Pháp lut hành chính phương ti gii hn quyn lc ca h thng hành chính
nhà c trong mi quan h vi nhân, t chc ca công dân.
-Pháp lut hành chính xác định gii hn quyn lc hành chính công vi quyn lc
hi dân s trong qun hành chính nhà c.
-Pháp lut nh chính phương ti ng dân th kim soát đưc các
hong ca các quan hành chính nhà c.
-Pháp lut hành chính phươngtiện pháp lý, bng c phương thc, cách thc,bin
pháp khác nhau để bo v các quyn conngười, quyn công dân khi b xâm hi trong
huhết các lĩnh vc quan h hi.
Câu 34. Vic đảm bo, bo v quyn con ngưi, quyn công dân bng Lut Hành
chính:
-Bo v quyn con người, quyn công dân vic xác định các bin pháp pháp lý, các
bin pháp t chc, chếđể bo v các quyn con ngưi, quyn công dân khi b xâm
phm t phía quan công quyn, hay t các ch th khác nhm khôi phc các
quyn đã b xâm phm.
Câu 35. Khái nim, đặc điểm ca quan hành chính nhà c:
-Khái nim: b phn hp thành ca b máy hành chính nhà c, đưc thành lp
để chuyên thc hin hot động hành chính, vy, chúng ch th bn ca lut
hành chính.
-Đặc đim: c điểm chung:
1.
mt tp th, cán b công chc nn, tính độc lp tương đối v cu t
chc nn
2.
Đc trao thm quyn thc hin chc năng, nhim v nn
3.
Nhân s đc hình thành theo quy định ca hiến pháp, lut các văn bn liên
quan.
Nhng đặc đim riêng:
1.
Đc thành lp để thc hin chc năng hành chính nn (qun nn)
2.
Đc to thành 1 h thng tính th bc
3.
Các mang tính i lut, tiến hành trên s hiến pháp, lut, pháp lnh
để thi hành các vb đó
4.
Thm quyn ch gh trong pv hcnn
5.
Do cq quyn lc nn thành lp trc tiếp, hoc gián tiếp, trc thuc chu trách
nhim, báo cáo trc cq quyn lc nn
6.
ca cq hcnn đối ng giám t ca cq quyn lc nn
7.
đối ng khách th tác động rng ln
Câu 36. ng lc ch th pháp lut hành chính ca quan hành chính nhà c:
-Ch th ca quan h pháp lut hành chính các quan t chc, nhân năng
lc ch th tham gia vào quan h pháp lut hành chính, mang quyn nghĩa v đối
vi nhau theo quy định ca pháp lut hành chính.
-Năng lc ch th quan h pháp lut hành chính Vit Nam ca quan nhà c
phát sinh khi quan đó đưc thành lp chm dt khi quan đó gii th. Năng
lc này đưc pháp lut hành chính quy định phù hp vi chc năng nhim v quyn
hn ca quan đó trong qun hành chính nhà c.
d: thanh tra chính ph quan ca Chính ph thc hin qun nhà c v
công tác thanh tra nên thanh tra chính ph kh năng tham gia vào quan h pháp
lut hành chính vi Chính ph trong vic son tho văn bn quy phm pháp lut ca
chính ph v công tác thanh tra khi đưc Th ng Chính ph phân công ch trì
son tho các văn bn đó.
Câu 37. Địa v pháp hành chính ca quan hành chính nhà c:
quan hành chính nhà c nng b phn hp thành ca b máy hành chính nhà
c, đưc thành lp để thc hin chc năng hành chính nhà c.
Câu
38.
V
trí
ca
Chính
ph:
Chính
ph
quan
hành
chính
cao
nht
ca
c
cng
hòa
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
,
thc
hin
quyn
hành
pháp,
quan
chp
hành
ca
quc
hi.
Câu
39.
Nguyên
tc
t
chc
ho
t
đng
ca
Chính
ph.
c Āu
ca
Chính
ph:
-
cu
ca
Chính
ph:
TTCP,
5
Phó
TTCP,
18
B
trưởng
4
Th
trưởng
quan
ngang
b.
Câu
40.
Hình
thc
ho
t
đng
ca
Chính
ph:
- Hình thc hot động tp th ca Chính ph phiên hp ca CP (hp thường
hp đột xut). CP hp thường mi tháng mt phiên hoc hp bt
thườngtheo triu tp ca Th ng, theo yêu cu ca CTN hoc ca ít nht
mt phn ba tng s thành viên ca CP.
- S lãnh đạo, điu hành ca Th ng, PTT đối vi hot động ca CP.
Câu 41. Nhim v, thm quyn ca Chính Ph: Điu 98, Hiến pháp 2013:
- Lãnh đạo công tác ca Chính ph, lãnh đạo vic xây dng chính sách t
chc thi hành pháp lut.
- Lãnh đạo chu trách nhim v hot động ca h thng hành chính nhà
c t trung ương đến địa phương, bo đảm tính thng nht thông sut
ca nn hành chính quc gia.
- Trình Quc hi phê chun đề ngh b nhim, min nhim, cách chc PTT, B
trưởng, Th trưởng quan ngang b; b nhim, min nhim, cách chc Th
truongr, chc v tương đương thuc b, quan ngang b; phê chun vic
bu, min nhim quyết định điu động, cách chc Ch tch, phó Ch tch U
ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc trung ương.
- Đình ch vic thi hành hoc bãi b văn bn ca B trưởng, Th trưởng quan
ngang b, U ban nhân dân, Ch tch U ban nhân dân tnh, thành ph trc
thuc trung ương trái vi hiến pháp, lut văn bn quan nhà c cp
trên….
Câu 42. V trí t chc ca B:
- cu t chc ca B gm: các v, thanh tra, văn phòng.
- V trí: quan hành chính nhà c thm quyn chuyên môn trung ương,
chc năng qun hành chính nhà c v mt nhành, đa ngành hoc lĩnh
vc công tác trên lãnh th đất c.
Câu
43.
Nguyên
tc
t
chc
ho
t
đng
ca
B.
c Āu
ca
B:
- V t chc thuc b, thc hin chc ng tham mưu tng hp hoc chuyên
sâu v qun nhà c đối vi ngành, lĩnh vc hoc tham mưu v công tác
qun tr ni b ca b.
- Văn phòng t chc thuc b, thc hin chc năng tham mưu tng hp v
chương trình, kế hoch công tác phc v các hot động ca b; giúp B
truowngrtoongr hp, theo dõi, đôn đốc các t chc, đơn v thuc b thc hin
theo chương trình, kế hoch công tác ca b.
- Thanh tra t chc thuc b, thc hin chc năng giúp B trưởng qun
nhag c v công tác thanh tra, gii quyết khiếu ni, t cáo phòng, chng
tham nhũng
- Cc t chc thuc b, thc hin chc năng tham mưu tng hp gii
quyết các vn đề c th trong mt hoc mt s lĩnh vc, giúp B ng thc
hin nhim v qun nhà c t chc thc thi pháp lut đối vi chuyên
ngành, lĩnh vc thuc phm vi qun nhà c ca b theo phân cp, y
quyn ca B trưởng.
- Tng cc t chc ca b, thc hin chc năng tham mưu, giúp B trưởng
qun nhà c t chc thc thi pháp lut đối vi chuyên ngành, lĩnh vc
ln, phc tp trên phm vi c c theo phân cp, y quyn ca B trưởng.
- Đơn v s nghip công lp không chc năng qun nhà c.
u
44.
Thm
quyn
ca
B
B
trưởng:
- Thm quyn ca B ( chương 2 ca Ngh đnh 123/2016/NĐ-CP):
+V pháp lut: th hin vic b trình CP d án lut, d tho ngh quyết ca
Quc hi; d án pháp lnh, d tho ngh quyết ca y ban thường v Quc hi;
d tho ngh định ca CP theo chương trình, kế hoch xây dng pháp lut
hàng năm ca CP, TTCP.
+V chiến c, quy hoch, kế hoch: B trình CP, TTCP chiến c, quy hoch,
kế hoch phát trin dài hn, trung hn, hàng năm các d án lut, công trình
quan trng quc gia thuc ngành, lĩnh vc theo quy định ca pháp lut…
+V hp tác quc tế:B trình CP quyết định ch trương, bin pháp để tang
ng m rng quan h quc tế vi c ngoài các t chc quc tế….
+V qun nhà c các dch v s nghip công thuc nhành, lĩnh vc: B
trình CP ban hành chế, chính sách v cung ng các dch v s nghip công;
thc hin hi hóa các hot động cung ng dch v s nghip ng, chế
t ch ca đơn v s nghip công lp thuc lĩnh vc qun lý….
+V kim tra, thanh tra:B kim tra, thanh tra vic thc hin chính sách, pháp
lut v ngành, lĩnh vc thuc phm vi qun nhà c ca bộ…
- Thm quyn ca B trưng, Th trưởng quan ngang b: (Ngh định
123/2016/NĐ-CP):
+ Vi cách thành viên ca CP: tham gia gii quyết các công vic chung
ca tp th CP, cùng tp th CP quyết định liên đới chu trách nhim các
vn đề thuc thm quyn ca CP…
+ Vi các i đứng đầu b, quan ngang b: lãnh đạo, ch đạo, chu
trách nhim nhân v mi mt công tác ca b, quan ngang bộ…
+ Trong mi quan h vi các b, quan ngang b, quan thuc CP: ng
dn kim tra, phi hp vi các b, quan ngang b, quan thuc CP
thc hin công tác thuc ngành, lĩnh vc mình qun lý…
+ Mi quan h vi QH : chu trách nhim nhân trước QH v ngành, lĩnh vc
đưc phân công ph trách, thc hin chế độ báo cáo trước nhân dân v
nhng vn d quan trng thuc trách nhim qun lý, gii trình, tr li cht vn
trước QH, y ban thường v QH…
Câu 45. V trí ca y ban nhân dân: ( khon 1 điu 114 Hiến pháp 2013)
- y ban nhân dân cp chính quyn địa phương do Hi đng nhân dân cùng cp
bu ra, quan chp hành ca HĐND, quan hành chính nhà c địa
phương, chu trách nhim trước HĐND quan hành chính nhà c cp
trên.
Câu 46. T chc
c Āu
ca y ban nhân dân. Hình thc ho
t
đng ca y ban
nhân dân:
-
cu:
y
ban
nhân
dân
tnh,
thành
ph
trc
thuc
trung
ương;
y
ban
nhân dân huyn, qun th xã; y ban nhân dân xã, phường th trn.
- Hình thc hot đng:
+ Hình thc hot động ca tp th y ban nhân dân tp trung ch yếu ti
phiên hp ca y ban nhân dân.
+ Hot động ca Ch tch y ban nhân dân vi cách ngưi đúng đầu
quan hành chính nhà c địa phương vai trò quan trng trong vic quyết
định hiu qu ca quan hành chính đó.
+
y
viên
ca
y
ban
nhân
dân
bao
gm
trưởng
các
quan
chuyên
môn
(
cp
tnh,
cp
huyn),
y
viên
ph
trách
v
quân
s,
Công
an
(
3
cp).
Câu 47. Nhim v, chc năng thm quyn ca y ban nhân dân:
- y ban nhân dân quân hành chính nhà c địa phương, chu trách
nhim chp hành tt c nhng quyết định ca quan nhà c cp trên, thi
hành pháp lut thng nht ca nhà c. y ban nhân dân chu trách nhim
báo cáo công tác trước Hi đông nhân dân cùng cp y ban nhân dân cp
trên. y ban nhân dân cp tnh chu trách nhim báo o trước chính ph.
- Tuyên truyn giáo dc pháp lut,, kim tra vic chp hành hiến pháp , lut, các
văn bn ca quan n c cp trên ngh quyết ca HĐND cùng cp
trong quan nhà c, t chc kinh tế, t chc hi,, đơn v trang
cng dân địa phương.
- Bo đảm an ninh trt t, an toàn hi, thc hin nhim v xây dng lc
ng trang xây dng quc phòng toàn dân, qun h khu, h tch
địa phương, vic trú, đi li ca ngưi c ngoài địa phương.
- Phòng chng thiên tai, bo v tài sn nhà c ca công dân; phòng chng
tham nhũng, buôn lu, làm hàng gi các t nn hi.
- Qun t chc, biên chế lao động, tin lương, đào to cán b, công chc, bo
him hi.
- T chc ch đạo công tác thi hành án đại phương.
- T chc vic thc hin thu, chi ngân sách đa phương.
- Thc hin qun nhà c trong các lĩnh vc ca nn kinh tế quc dân.
- Qun địa gii đơn v hành chính địa phương.
- y ban nhân dân trách nhim phi hp vi thường trc hi đồng nhân dân
các ban ca HĐND cùng cp chun b ni dung các hp ca HĐND, xây
dng đề án trình HĐND xét quyết định.
Câu 48. V trí tính cht pháp ca quan chuyên môn thu c y ban nhân
dân:
- V trí: quan chuyên bôn thuc y ban nhân dân đưc t chc cp tnh,
cp huyn, quan tham mưu, giúp y ban nhân dân thc hin chc năng
qun nhà c v ngành, lĩnh vc địa phương thc hin các nhim v,
quyn hn theo s phân cp, y quyn ca quan nhà c cp trên.
- Tính cht pháp lý: UBND do HĐND bu ra, quan chp hành ca HĐND,
quan hành chính địa phương, chu trách nhim chp hành HP, lut, các văn
bn ca các quan nhà c cp trên Ngh quyết ca HĐND.
Câu 49. Ci cách hành chính Vit Nam: Ni dung ci ch bao gm 4 đim chính:
Ci cách th chế.
-
ci cách th chế phc v cho kinh tế hot đng hành chính (c th phc v
cho th trường vn, tin t, chng khoán, th trường bt động sản,….)
-
Đổi mi quy trình xây dng ban hành văn bn quy phm pháp lut .
-
Thc thi pháp lut nghiêm minh.
-
Đẩy mnh công tác thông tin v văn bn cho nhân dân đưc biết, thc hin Quy chế
dân ch. Đổi mi công tác thanh tra, kim tra.
-
Tiếp tc ci cách th tc hành chính.
Ci cách b y hành chính.
-
Điu chnh chc năng, nhim v ca Chính ph, B, chính quyn đa phương .
-
Điu chnh công vic gia các quan mt ch hp lý; chuyn bt mt s công
vic tính dch v cho t chc phi Chính ph thc hin.
-
B trí li cu Chính ph.
-
Điu chnh cu t chc bên trong các B, tách t chc hành chính Nhà c vi
t chc s nghip công để điu kin xây dng các chế hot động thích hp.
-
Ci cách t chc chính quyn địa phương .
-
Ci tiến phương thc phương pháp làm vic.
-
Thc hin hin đại hoá tng c nn hành chính nhà c, xây dng nn hành
chính đin t, điu hành qua mng vi s tr giúp ca công ngh thông tin.
Ci ch ng v ng chc.
-
Đổi mi vic qun công chc.
-
Ci cách chế độ tin lương hin hành, xây dng chính sách đãi ng hp lý; ng
lương
ti
thiu;
sa
cp
bc
lương.
-
Đào to bi ng đội ngũ ng chc để đủ trình độ thc thi công vic theo yêu
cu mi.
-
Nâng cao tinh thn trách nhim, đo đức công chc. Tăng ng vic giáo dc
ng, đạo đức; thc hin qun cán b theo quy chế, chng các hin ng tiêu
cc...
Ci ch tài chính công.
-
Đổi mi chế phân cp qun tài chính;
-
Bo đảm quyn quyết định ngân sách ca các địa phương;
-
Đổi mi chế phân b ngân sách phân bit quan công quyn quan s
nghip trong phân b ngân sách; Phân b da theo kết qu công vic; đổi mi định
mc
công vic...
-
Đổi mi bn chế tài chính đi vi khu vc dch v .
-
Thí đim các chế tài chính mi (như cho thuê s s nghip; cho thuê đất xây
trường hc bnh vin; …..)
Câu
50.
Khái
nim
ho
t
đng
công
v
các
đặc
đim
ca
ho
t
đng
công
v:
- Công v hot động nhà c mang tính t chc quyn lc pháp lý, đưc
thc thi bi đội ngũ cán b, công chc hoc nhng ngưi khác khi đưc nhà
c trao quyn nhm thc hin các chc ng ca nhà c li ích ca
hi, công dân nhà c.
- Các đặc đim:
+ Mang tính quyn lc nhà c
+ Đưc điu chnh bng pháp lut
+ gia tr pháp
+ Hot động công v mang tính thường xuyên, liên tc chuyên nghip
+ Đưc đảm bo bng ngân sách nhà c
Câu 51. Các nguyên tc ca chế đ công v:
- Nguyên tc tuân th Hiến pháp pháp lut
-
Nguyên
tc
bo
v
li
ích
ca
nhà
c,
quyn,
li
ích
hp
pháp
ca
t
chc,
công
dân
- Nguyên tc công khai, minh bch, đúng thm quyn s kim tra, giám
t
- Nguyên tc đảm bo tính h thng, thng nht, liên tc, thong sut hiu
qu
- Nguyên tc đảm bo thc bc hành chính phi hp cht ch
Câu 52. Ho
t
đng công v dch v công: mi quan h phân bit:
Câu 53. Khái nim cán b: đưc hiu theo nghĩa hi dùng để ch nhng ngưi
trng trách trong các quan Đảng Nhà c. Gm:
- Đối ng cán b t cp huyn tr lên đưc xác định :
+ công dân VN
+ đưc hình thành t con đưng bu c, phê chun, b nhim gi chc v,
chc danh theo nhim
+làm vic trong quan Nhà ớc,đảng, t chc chính tr- hi trung ương,
tnh, huyn.
+ trong biên chế ng lương t ngân sách nhà c.
- Đối vi cán b cp xã: công dân VN, đưc bu c gi chc v theo nhim
kì. Ngoài ra còn đưc xác định c th nhng v trí sau:
+ thư, phó thư đảng y
+ CT, PCT HĐND
+ CT, PCT UBND
+ CT MTTQVN
+ thư Đoàn thanh niên Cng sn HCM
+ CT Hi liên hip PNVN
+ CT Hi nông dân VN
+ CT Hi c chiến binh VN
Câu 54. Khái nim công chc:
- Công chc nói chung:
+Là công dân VN
+Được tuyn dng, b nhim vào ngch, chc v, chc danh
+Làm vic trong coq quan ĐCSVN, nhà c, t chc chính tr- hi trung
ương, cp tnh, cp huyn, trong quan đơn v thuc quân đội nhân dân
không phi s quan, quân nhân chuyên nghip, công dân quc phòng….
+Tính
cht
công
vic
thưng
xuyên
chuyên
nghip
+Trong
biên
chế
ng
lương
t
nhân
sách
nhà
c
- Công chc cp xã:
+Là công dân VN đưc tuyn dng gi mt chc danh chuyên môn, nghip v
thuc UBND cp
+Trong
biên
chế
ng
lương
t
ngân
sách
nhà
c
Câu 55. Nghĩa v quyn chung ca cán b, công chc:
1.
Quyn chung ca cán b, công chc:
- Đảm bo các điu kin cho các hot động thc thi công v
- Đảm bo đời sng vt cht cho cán b, công chc bng chế độ tin lương
- Đảm bo s phát trin năng lc ca nhân trong hot đng công v
2.
Nghĩa v ca cán b, công chc:
- Thc hin đúng, đầy đủ chu trách nhim v kết qu thc hin nghĩa v,
quyn hn đưc giao.
- ý thc t chc k lut, nghiêm chnh chp hành ni quy, quy chế ca
quan, t chc, đơn v; báo cáo ngưi thm quyn khi phát hin hành vi vi
phm pháp lut trong quan, t chc, đơn v; bo v mt nhà c.
- Ch động phi hp cht ch trong thi hành công v; gi gìn đoàn kết trong
quan, t chc, đơn v
- Bo v, qun s dng hiu qu, tiết kim tài sn nhà c đưc giao
- Chp hành quyết định ca cp trên
- Cán b, công chc thc hin nghĩa v khác theo quy định ca pháp lut.
Câu 56. Nhng vic cán b, công chc không được làm: Căn c theo điu 18, 19, 20
ca Lut cán b công chc 2008 quy định v nhng vic cán b công chc không
đưc làm:
Điu 18. Nhng vic cán b công chc không được làm liên quan đến đ
o
đức công
v
1.
Trn tránh trách nhim, thoái thác nhim v được giao; gây phái, mt đoàn kết; t
ý b vic hoc tham gia đình công.
2.
S
dng
tài
sn
ca
Nhà
c
ca
nhân
dân
trái
pháp
lut.
3.
Li dng, lm dng nhim v, quyn hn; s dng thông tin liên quan đến công v để
v li.
4.
Phân bit đối x dân tc, nam n, thành phn hi, tín ngưỡng, tôn giáo i mi
hình thc.
Điu 19. Nhng vic cán b công chc không được làm liên quan đến mt nhà
c
1.
Cán b, công chc không được tiết l thông tin liên quan đến mt nhà c i
mi hình thc.
2.
Cán b, công chc làm vic ngành, ngh liên quan đến mt n c thì
trong thi hn ít nht 05 năm, k t khi quyết định ngh hưu, thôi vic, không được
làm công vic liên quan đến ngành, ngh trước đây mình đã đảm nhim cho t
chc, nhân trong c, t chc, nhân c ngoài hoc liên doanh vi c
ngoài.
3.
Chính ph quy định c th danh mc ngành, ngh, công vic, thi hn cán b,
công chc không được làm chính sách đối vi nhng người phi áp dng quy định ti
Điu này.
Điu 20. Nhng vic khác cán b công chc không được làm
Ngoài nhng vic không được làm quy đnh ti Điu 18 Điu 19 ca Lut này, cán b,
công chc còn không được làm nhng vic liên quan đến sn xut, kinh doanh, công
tác nhân s quy định ti Lut phòng, chng tham nhũng, Lut thc hành tiết kim,
chng ng phí nhng vic khác theo quy định ca pháp lut ca quan thm
quyn.
Câu 57. Nhng bo đảm cho ho
t
đng ca cán b, công chc: đưc NN đảm bo
thc hin bng Lut cán b, công chc.
Câu 58. Bu c, b nhim cán
b
trung ương, cp tnh, cp huyn:
Cán b trung ương, cp tnh, cp huyn bao gm cán b trong quan ca Đảng
Cng sn Vit Nam, Nhà c, t chc chính tr- hi trung ương, cp tnh, cp
huyn.
Vic bu c, b nhim chc v, chc danh cán b trong quan ca Đảng Cng sn
Vit Nam, t chc chính tr- hi đưc thc hin theo quy định ca điu l pháp
lut liên quan (theo quy định ca Hiến pháp, Lut Bu c Đại biu Quc hi Đi
biu Hi đồng nhân dân, Lut t chc Chính ph, Lut t chc chính quyn địa
phương, Lut t chc Tòa án nhân dân, Lut T chc Vin kim sát nhân dân, Lut
Kim toán nhà c.
Câu
59.
Điu
đng,
luân
chuyn
cán
b
trung
ương,
c Āp
tnh,
c Āp
huyn:
Điu động vic cán b đưc quan thm quyn quyết định chuyn t quan,
t chc, đơn v này đến làm vic quan, t chc, đơn v khác.
Luân chuyn vic cán b lãnh đạo, qun đưc c hoc b nhim gi mt chc
danh lãnh đạo, qun khác trong mt thi hn nht định để tiếp tc đưc đào to,
bi ng, rèn luyn theo yêu cu nhim v.
Đưc thc hin theo quy đnh ca pháp lut ca quan thm quyn.
Câu
60.
Đánh
giá
cán
b
trung
ương,
c Āp
tnh,
c Āp
huyn:
Ni dung:
- Chp hành đưng li, ch trương, chính sách ca Đảng pháp lut ca Nhà
c.
- Phm cht chính tr, đạo đức, li sng, tác phong l li làm vic.
- Tinh thn trách nhim trong ng tác.
- Năng lc lãnh đạo, điu hành t chc thc hin nhim v.
- Kếtqu thc hin nhim v đưc giao.
Câu 61. Nhng quy định pháp lut v quy chế pháp lut hành chính ca cán b
c Āp
:
Thc hin các nghĩa v, quyn quy định ti Lut Cán b, công chc các quy định
khác ca pháp lut liên quan, điu l ca t chc mình thành viên.
Câu 62. Nguyên tc tuyn dng công chc điều kin ca ngưi d tuyn công
chc:
Căn
c
Điu
38
Lut
cán
b
công
chc
năm
2008
quy
định
v
các
nguyên
tc
tuyn
dng
công
chc
gm:
“1. Bo đảm công khai, minh bch, khách quan đúng pháp lut.
2.
Bo đảm tính cnh tranh.
3.
Tuyn chn đúng ngưi đáp ng yêu cu nhim v v t vic làm.
4.
Ưu tiên tuyn chn ngưi tài năng, ngưi công vi c, ngưi dân tc thiu
s.”
Điu kin ca ngưi d tuyn công chc:
1.
mt quc tch quc tch Vit Nam;
2.
Tui d tuyn: đủ 18 tui tr lên;
3.
đơn đăng d tuyn;
4.
lch ng;
6.
phm cht chính tr, đạo đức tt;
7.
Đủ sc kho để thc hin nhim v;
Câu 63. Th tc tuyn dng công chc chế đ tp s ca công chc:
c 1. Thông o tuyn dng tiếp nhn Phiếu đăng d tuyn ng chc:
- Ni dung ti thông báo tuyn dng bao gm:
+ Tiêu chun, điu kin đăng d tuyn;
+
S
ng
công
chc
cn
tuyn
tương
ng
vi
v
trí
vic
m;
+ Thi hn địa đim tiếp nhn Phiếu đăng d tuyn ca ngưi đăng d
tuyn; s đin thoi di động hoc đin thoi c định ca b phn đưc phân công
tiếp nhn Phiếu đăng d tuyn;
+ Hình thc ni dung thi tuyn hoc xét tuyn; thi gian địa đim thi tuyn
hoc xét tuyn.
* Khi thay đổi v ni dung thông báo tuyn dng thì quan thm quyn
tuyn dng công chc phi thc hin vic ng khai thông báo tuyn dng b sung
theo quy định.
c 2. T chc tuyn dng công chc
c 3. Xác định người trúng tuyn trong k xét tuyn ng chc(Khon 7 Điu 1 Ngh
định s 161/2018/NĐ-CP).
c 4. Hoàn thin h ca người trúng tuyn (Khon 2 Điu 9 Thông s
13/2010/TT-BNV đưc sa đổi, b sung ti Điu 1 Tng s 03/2015/TT-BNV):
c 5. Ra quyết định tuyn dng (Khon 5 Điu 9 Thông s 13/2010/TT-BNV được
sa đổi, b sung ti Điu 1 Thông s 03/2015/TT-BNV)
Chế đ tp s ca công chc:
Điu 40 Lut cán b công chc năm 2010 quy định: “Người đưc tuyn dng vào
công chc phi thc hin chế độ tp s theo quy định ca Chính ph.”
Điu 20 Ngh định 24/2010/NĐ-CP quy định v tuyn dng, s dng qun công
chc quy định v chế độ tp s đối vi công chc như sau:
1.
Người đưc tuyn dng vào công chc phi thc hin chế độ tp s để làm quen
vi môi trường công tác, tp làm nhng công vic ca v trí vic làm đưc tuyn
dng.
2.
Thi gian tp s đưc quy định như sau:
a)
12 tháng đối vi trường hp tuyn dng vào công chc loi C;
b)
06 tháng đối vi trưng hp tuyn dng vào công chc loi D;
c)
Người đưc tuyn dng vào công chc d b trước ngày 01 tháng 01 năm 2010
theo quy định ca Pháp lnh Cán b, công chc thì chuyn sang thc hin chế độ tp
s. Thi gian đã thc hin chế độ công chc d b đưc tính vào thi gian tp s;
d)
Thi gian ngh sinh con theo chế độ bo him hi thi gian ngh m đau, b
tm giam, tm gi, tm đình ch công tác theo quy định ca pháp lut không đưc
tính vào thi gian tp s.
Phân loi công chc đưc quy định ti Điu 34 khon 1 Lut n b công chc như
sau.
1.
Căn c vào ngch đưc b nhim, công chc đưc phân loi như sau:
a)
Loi A gm nhng người đưc b nhim vào ngch chuyên viên cao cp hoc
tương đương;
b)
Loi B gm nhng ngưi đưc b nhim vào ngch chuyên viên chính hoc tương
đương;
c)
Loi C gm nhng ngưi đưc b nhim vào ngch chuyên viên hoc tương
đương;
Trường hp ca bn chuyên viên, thuc công chc loi C. Do vy bn vn phi
thc tp trong thi gian 12 tháng.
Câu 64. Chế đ điều đng, b nhim, luân chuyn, bit phái, đánh giá công chc:
Điu động vic cán b, công chc đưc quan thm quyn quyết định chuyn
t quan, t chc, đơn v này đến làm vic quan, t chc, đơn v khác.
Luân chuyn vic cán b, công chc lãnh đạo, qun đưc c hoc b nhim gi
mt chc danh lãnh đạo, qun khác trong mt thi hn nht định để tiếp tc đưc
đào to, bi ng, rèn luyn theo yêu cu nhim v.
B nhim vic cán b, công chc đưc quyết định gi mt chc v lãnh đạo, qun
hoc vào mt ngch theo quy định ca pháp lut.
Bit phái vic cán b, công chc ca quan, t chc, đơn v này đưc c đến làm
vic ti quan, t chc, đơn v khác theo yêu cu nhim v; ch mang tính cht tm
thi trong mt thi gian nht định gi nguyên biên chế ti v trí vic làm cũ; ch áp
dng đối vi công chc trung ương, cp tnh, cp huyn phi phù hp vi ngh
nghip ca công chc bit phái.
Ni dung đánh giá công chc:
- Chp hành đưng li, ch trương, chính sách ca Đảng pháp lut ca Nhà
c.
| 1/167

Preview text:

Câu hỏi ôn tập môn luật hành chính
Câu1.Khái niệm quản nhà nước (theo ngh̀a r ng theo ngh̀a h攃⌀p): -Theo nghĩa rộng:
+ Quyền lực nhà nước: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp… +Quy phạm pháp luật. -Theo nghĩa hẹp:
+Thực thi quyền hành pháp, thi hành pháp luật.
+Hoạt động quản lý nhà nước.
+Hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
+Hoạt động chấp hành và điều hành.
Câu2.Khái niệm ho愃⌀t động hành chính nhà nước: hoạt động thực thi
quyền hành pháp của nhà nước, đó là hoạt động chấp hành và điều hành của hệ
thống hành chính nhà nước trong quản lý xã hội theo khuôn khổ pháp luật nhà nước
nhằm phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
Câu 3. Các nhóm quan hệ hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính Việt Nam
- Những quan hệ chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước- đây là nhóm lớn nhất, cơ bản nhất và do đó quan trọng nhất
- Những quan hệ chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động hành chính nội
bộ phục vụ cho hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, HĐ ND, Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước
– Những quan hệ hành chính phát sinh trong hoạt động của các cơ quan Kiểm toán
nhà nước, Hội đồng nhân dân các cấp, Tòa án nhân dân các cấp và Viện kiểm
sát nhân dân các cấp hoặc tổ chức xã hội khi được Nhà nước trao quyền thực
hiện nhiệm vụ, chức năng hành chính nhà nước.
Câu 4. Phương pháp quyền uy phục tùng: Phương pháp quyền uy:
Là đặc trưng của phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là tính mệnh lệnh.
Trong quan hệ pháp luật hành chính thường một bên được giao quyền hạn
mang tính quyền lực nhà nước để ra các họat động đơn phương kiểm tra hoạt
động của bên kia, áp dụng các biện pháp cướng chế nhà nước.
Một số trường hợp quyết định được theo sáng kiến của bên không nắm quyền
lực nhà nước như công dân xin cấp đất làm nhà, công dân đi khiếu nại….
Câu 5. Phương pháp bình đẳng - thỏa thuận:
Phương pháp thỏa thuận:
Được tồn tại dưới hình thức giao kết hợp đồng hành chính, ban hành các văn bản liên tịch.
Câu 6.Luật hành chính Việt Nam: ngành luật (lĩnh vực pháp luật) trong hệ thống
luật Việt Nam, gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội
trong hoạt động hành chính nhà nước, hay nhành luật nhằm thực thi quyền lực hành pháp.
Câu 7.Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với các ngành luật khác: Luật Hiến
pháp,Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Lao động, Luật Đ Āt đai, Luật Môi trường v.v…
– Chúng bổ trợ cho nhau. Cùng nhau hoàn thiện các quy tắc ứng xử hành vi để đảm
bảo trật tự an toàn xã hội.
Ví dụ: Luật Hành chính cụ thể hóa chi tiết hóa và bổ sung các quy định của hiến pháp
còn LHP đặt ra cơ chế đảm bảo chúng.
– Trong một số trường hợp chế tài hành chính không thể giải quyết được nên cần
có sự hỗ trợ của các ngành luật khác.
Hành chính với Hiến pháp:đối tượng điều chỉnh của LHP rộng hơn:
+ Luật Hành chính cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ xung các quy định của HP
+ Luật Hành chính đặt ra chế đảm bảo LHP.
HC với dân sự: Quan hệ chặt chẽ dù 2 ngành luật này điều chỉnh quan hệ về tài sản
bằng những phương pháp khác nhau trong nhiều trường hợp các cơ quan quản lý nhà
nước cũng tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự: Pháp nhân…
HC với đất đai: Luật Hành chính là phương tiện thực hiện luật đất đai. Trong quan
hệ với luật đất đai, Nhà nước có tư cách là chủ sở duy nhất đối với đất đai, quan hệ
đất đai chỉ xuất hiện, thay đổi, chấm dứt khi có quyết định của cơ quan HC NN. Người
sử dụng trong quan hệ đất đai là người chấp hành quyền lực NN.
HC với hình sự: Chặt chẽ nhiều chỗ giao tiếp:
+ Trong một số trường hợp vi phạm hành chính có thể dẫn tới phải chịu trách
nhiệm hình sự.
+ Trình tự xử lý và chủ thể có thẩm quyền xử lý của vi phạm HC và tội phạm khác nhau.
+ Tội phạm và vi phạm HC khác nhau ở mức độ nguy hiểm của hành vi.
+ Luật Hành chính quy định thẩm quyền, cơ cấu tổ chức của cơ quan điều tra hình sự
và thi hành án hình sự,… các cơ quan quản lý trại giam.
HC với lao động: quan hệ chặt chẽ
– Luật Hành chính quy định thẩm quyền các cơ quan quản lý lao động.
– Chính sách lao động tiền lương, an sinh xh được quy định trong Luật Hành chính
– QHPLHC là phương tiện thực hiện QHPLLĐ. Ví dụ: 1 người lao động thi tuyển vào
cơ quan HC NN. Trình tự ban hành, hình thức quyết định do LHC, Điều kiện kí kết do
luật LĐ quy định. Quyết định tuyển dụng do cơ quan HC ban hành.
Cả 2 đều điều chỉnh chế độ công vụ, công chức, viên chức NN.
Câu 8.Vai trò của Luật Hành chính Việt Nam:
Luật hành chính Việt Nam là một ngành luật về quản lý nhà nước, đóng một vai
trò hết sức quan trọng trong mọi mặt của đời sống xã hội. Cụ thể:
a. Về phương diện chính trị:
– Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng và không ngừng hoàn thiện bộ máy nhà
nước, việc bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
– Góp phần quan trọng trong việc bảo vệ và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
b. Về phương diện kinh tế
– Ðóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân;
– Thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế phát triển đồng bộ, nâng cao đời sống nhân dân.
c. Về phương diện hội
– Tăng cường bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, của tập thể, của nhà nước;
– Hướng tới mục tiêu cao cả nhất của thể chế hành chính, đồng thời cũng là bản
chất của chế độ XHCN là phục vụ cho nhân dân và “công bộc” của nhân dân.
Câu 9.Khái niệm khoa học Luật Hành chính Việt Nam
=> là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng thể các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ chấp hành và điều hành phát sinh trong quá
trinh tổ chức và hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; trong hoạt động hành
chính nội bộ mang tính chất phục vụ cho các cơ quan nhà nước khác; trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước khác hoặc các tổ chức xã hội khi được nhà nước
trao quyền thực hiện hoạt động đó.
Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hành chính:quan hệ xã hội phát
sinh trong hoạt động hành chính nhà nước.
Câu 11.Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu khoa học luật hành chính:
-Phương pháp luận là: học thuyết Mác - Lê nin với ba bộ phận cấu thành bao gồm:
chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và phép biện chứng duy vật -
cơ sở khoa học để nhận thức các hiện tượng xã hội. Để nghiên cứu, phát hiện và
nhận thức sâu sắc các quy luật điều chỉnh của Luật hành chính đối với các quan hệ
xã hội không thể không vận dụng những phạm trù và quy luật cơ bản của duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử và phép biện chứng duy vật nói riêng và triết học nói
chung, cũng như những khái niệm chính trị học hiện đại.
- Các phương pháp nhận thức khoa học cụ thể của khoa học luật hành chính là: pháp
luật so sánh, điều tra xã hội học cụ thể, hệ thống - chức năng, thống kê, mô hình hóa
và thử nghiệm khoa học,...
Câu 12.Quá trình phát triển của khoa học luật hành chính Việt Nam:
Câu 13.Khái niệm quy ph愃⌀m pháp luật hành chính: là quy tắc, hành vi do Nhà nước
đặt ra để điều chỉnh các quan hệ XH mang tính chất chấp hành và điều hành trong
lĩnh vực hoạt động HCNN.
Câu 14.Nội dung của quy ph愃⌀m pháp luật hành chính: những quyền và nghĩa vụ của
các chủ thể pl và trách nhiệm của các chủ thể khi không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng các quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 15.Đặc điểm của quy ph愃⌀m pháp luật hành chính:
- Điều chỉnh quan hệ hành chính.
- Đa phần các quy phạm có tính mệnh lệnh.
- Chủ thể ban hành quy phậm pl rất đa dạng.
- Có số lượng lớn và tính ổn định không cao.
- Tính bắt buộc chung, áp dụng nhiều lần, hiệu lực của chúng không chấm dứt khi được áp dụng.
Câu 16.Vai trò của quy ph愃⌀m pháp luật hành chính:
- Điều chỉnh quan hệ hành chính NN
- Vai trò quy phạm thủ tục hành chính
Câu 17.Cơ cấu của quy phạm pháp luật hành chính: - Giả định:
+ Mang tính xác định tuyệt đối(công dân VN, 18 tuổi trở lên), tương đối(Ví dụ: tiêu
chuẩn công chứng viên- từ 18+ , trung thành vs Tổ quốc), tương đối: có những quy
định không xác định được giá trị vật chất, thuộc tinh thần;
+ Giả định đơn giản, phức tạp- đơn giản: nếu 1 đk hoàn cảnh, phức tạp: nhiều
+ Giả định thường mang tính chất chung, không đi liền với quy định: quy phạm định
nghĩa, quy phạm về các nguyên tắc.
– Quy định: đặt ra quy tắc hành vi, trình tự, thủ tục quy định các chủ thể được làm,
phải làm ntn (quy định quyền và nghĩa vụ). Mang tính mệnh lệnh, là phần trọng tâm.
– Chế tài: biện pháp tác động của Nhà nước đối với chủ thể vi phạm phần quy định
của quy phạm. thường k có mặt bên cạnh phần giả định và quy định mà nằm trong VB khác.
Câu 18.Phân lo愃⌀i quy ph愃⌀m pháp luật hành chính:
Theo chế định: chế định về các chủ thể của LHC; tổ chức dịch vụ công; đơn vị
sự nghiệp công lập & các tổ chức cơ sở khác; hình thức và phương pháp hoạt động.
Theo tính chất nội dung: QP vật chất(cần phải làm j, tuân thủ j) QP thủ tục(phải làm ntn)
Theo tính mệnh lệnh: cấm, bắt buộc, cho phép, lựa chọn, trao quyền, khuyến khích, khuyến nghị
Câu 19.Quy ph愃⌀m vật ch Āt quy ph愃⌀m thủ tục:
- Quy phạm vật chất là quy phạm trả lời câu hỏi cần phải làm gì, cần tuân thủ quy tắc hành vi nào.
- Quy phạm thủ tục trả lời câu hỏi phải làm như thế nào, các quy tắc đó được
thực hiện theo trình tự nào.
Câu 20+21+22.Hiệu lực theo thời gian, không gian ph愃⌀m vi của quy ph愃⌀m pháp
luật hành chính:
Theo thời gian: thời gian phát sinh, chấm dứt của hiệu lực; điều kiện phát sinh
Theo không gian: phụ thuộc vị trí cơ quan ban hành;
Hiệu lực theo phạm vi đối tượng thi hành: quy phạm chung, quy phạm
riêng(từng đối tượng riêng theo ngành, lĩnh vực)
Câu 23+24. Ch Āp hành áp dụng quy ph愃⌀m pháp luật hành chính:
- Chấp hành: làm theo điều mà QPPL HC quy định gồm: tuân thủ, thi hành, sử dụng
(chủ thể chấp hành:cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức).
– Áp dụng: biến những QPPL HC thành hành động thực tế của cá nhân, tổ chức- chủ
thể Luật Hành Chính. Áp dụng QPPL HC là cá biệt hóa các QPPL HC vào trường hợp cụ thể.
Câu 25. Quan hệ giữa ch Āp hành áp dụng quy ph愃⌀m pháp luật hành chính: quan hệ qua lại, chặt chẽ:
- Đối với cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức được trao quyền: việc áp dụng
QPPL HC đồng thời là chấp hành QPPL HC.
- Nhiều trường hợp chấp hành hoặc không chấp hành, chấp hành không đúng
yêu cầu PPL HC dẫn đến việc áp dụng QPPL HC, đây là trường hợp thường hay gặp.
- Nhiều trường hợp việc áp dụng QPPL HC sẽ dẫn đến/ hoặc là điều kiện cho
việc chấp hành QPPL HC và chấp hành QPPL của các ngành luật khác.
Câu 26. Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính:
- Khái niệm: là hình thức pháp lý của quan hệ hành chính xuất hiện trên cơ sở sự điều
chỉnh của QPPL HC đối với quan hệ đó. Các bên tham gia quan hệ pháp luật hành
chính mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý do QPPL HC tương ứng đã dự kiến trước. -Đặc điểm chung: +Mang tính ý chí
+Là một loại quan hệ xã hội xuất hiện trên cơ sở quy phạm pl
+Là một quan hệ xã hội thuộc thượng tầng kiến trúc pháp lý
+Các bên tham gia quan hệ đc giao quyền và phải thực hiện nghĩa vụ nhất định
tương ứng với các quyền đó.
+Là loại quan hệ xã hội được đảm bảo thực hiện bằng khả năng áp dụng cưỡng chế nhà nước +Có tính cụ thể. -Đặc điểm riêng:
+Nội dung đc quy định bởi đặc thù của quan hệ hành chính (chủ yếu là tính bất bình đẳng)
+Khi quan hệ hành chính xuất hiện phải có sự hiện diện của chủ thể thể bắt buộc là cqnn
+Có thể xuất hiện theo sáng kiến của bất kì bên nào
+Các tranh chấp được giải quyết theo thủ tục hành chính (có trường hợp giải quyết bằng tòa án)
+Bất kì bên nào vi phạm yêu cầu của luật hành chính thì phải chịu trách nhiệm trước
nn, trước cq hoặc người có thẩm quyền đại diện cho nn
Câu 27. Phân tích cấu của quan hệ pháp luật hành chính:
-Chủ thể: bắt buộc, tham gia
-Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính là cái mà vì nó quan hệ pháp luật hành
chính phát sinh( có thể là trật tự quản lý nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh…)
-Nội dung: bên chủ thể bắt buộc trong quan hệ pháp luật hành chính (cơ quan
nhà nước người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức, có quyền ra mệnh lệnh
buộc các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính phải tuân theo)
Câu 28. Điều kiện làm phát sinh, thay đổi, ch Ām dứt quan hệ pháp luật hành chính:
-Quy phạm pháp luật hành chính là điều kiệnmang tính cơ sở.
-Tồn tại đầy đủ các chủ thể tương ứng có đủ năng lực hành vi hành chính do quy
phạm pháp luật hành chính quy định.
-Sự kiện pháp lý hành chính có vai trò quyết định việc phát sinh, thay đổi, chấm dứt
các quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 29. Khái niệm sự phân loại sự kiện pháp hành chính:
-Khái niệm: những sự kiện, hoàn cảnh, tình huống của đời sống thực tiễn có tính phổ
biến và có ảnh hưởng đến trật tự công cộng, cần được điều chỉnh bởi pháp luật. Chỉ
những sự kiện thực tế nào chịu sự tác động có ít nhất một quy phạm pháp luật mới
được gọi là Sự kiện pháp lí. -Phân loại:
+Hành vi: hành vi hợp pháp và không hợp pháp.
+Sự biến: là những hiện tượng tự nhiên không phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người.
Câu 30. Khái niệm nguồn của Luật Hành chính Việt Nam: là hình thức chứa đựng
các QPPL hành chính gồm vb QPP, án lệ,hành chính, vb QPPL là nguồn cơ bản của luật hành chính.
Câu 31. Hệ thống nguồn Luật Hành chính Việt Nam: - Hiến pháp
- Vb qppl của các cq quyền lực nn: luật, nghị quyết của QH - Vb qppl của CTN - Vb qppl của các cqhcnn
- Vb qppl của TANN tối cao, VKSND tối cao
- Vb qppl lien tịch: giữa bộ trưởng, thủ trưởng và các cq ngang bộ
Câu 32. Hệ thống hóa nguồn của Luật Hành chính bằng hình thức tập hợp hóa, pháp điển hóa:
-Tập hợp hóa:các văn bản quy phạm pháp luật có thể được tập hợp theo vấn đề,
ngành, lĩnh vực…thành những tuyển tập.
-Pháp điển hóa: là hình thức hệ thống hóa pháp luật quan trọng nhất.
Câu 33. Vai trò của Luật Hành chính trong việc bảo đảm, bảo vệ quyền con người,
quyền công dân:
-Là phương tiệncụ thể hóa một cách chính thống phần lớn các quyền, tự do của công
dân, con người vốn được ghi nhận trong Hiến pháp, trên mọi lĩnh vực của đời sống
nhà nước và xã hội: từ lĩnh vực chínhtrị, hành chính đến lĩnh vực dân sự, kinh tế,
laođộng, hôn nhân gia đình, lĩnh vực các quyền, tựdo của cá nhân của công dân, con người.
- Pháp luật hành chính là phương tiệnđể giới hạn quyền lực của hệ thống hành chính
nhà nước trong mối quan hệ với cá nhân, tổ chức của công dân.
-Pháp luật hành chính xác định giới hạn quyền lực hành chính công với quyền lực xã
hội dân sự trong quản lý hành chính nhà nước.
-Pháp luật hành chính là phương tiệnđể công dân có thể kiểm soát được các
hoạtđộng của các cơ quan hành chính nhà nước.
-Pháp luật hành chính là phươngtiện pháp lý, bằng các phương thức, cách thức,biện
pháp khác nhau để bảo vệ các quyền conngười, quyền công dân khi bị xâm hại trong
hầuhết các lĩnh vực quan hệ xã hội.
Câu 34. Việc đảm bảo, bảo vệ quyền con người, quyền công dân bằng Luật Hành chính:
-Bảo vệ quyền con người, quyền công dân là việc xác định các biện pháp pháp lý, các
biện pháp tổ chức, cơ chếđể bảo vệ các quyền con người, quyền công dân khi bị xâm
phạm từ phía cơ quan công quyền, hay từ các chủ thể khác nhằm khôi phục các
quyền đã bị xâm phạm.
Câu 35. Khái niệm, đặc điểm của quan hành chính nhà nước:
-Khái niệm: là bộ phận hợp thành của bộ máy hành chính nhà nước, được thành lập
để chuyên thực hiện hoạt động hành chính, vì vậy, chúng là chủ thể cơ bản của luật hành chính.
-Đặc điểm: :Đặc điểm chung:
1. Là một tập thể, cán bộ công chức nn, có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức nn
2. Đc trao thẩm quyền thực hiện chức năng, nhiệm vụ nn
3. Nhân sự đc hình thành theo quy định của hiến pháp, luật và các văn bản liên quan.
Những đặc điểm riêng:
1. Đc thành lập để thực hiện chức năng hành chính nn (quản lý nn)
2. Đc tạo thành 1 hệ thống có tính thứ bậc
3. Các hđ mang tính dưới luật, tiến hành trên cơ sở hiến pháp, luật, pháp lệnh và để thi hành các vb đó
4. Thẩm quyền chỉ gh trong pv hđ hcnn
5. Do cq quyền lực nn thành lập trực tiếp, hoặc gián tiếp, trực thuộc và chịu trách
nhiệm, báo cáo trc cq quyền lực nn
6. Hđ của cq hcnn là đối tượng giám sát của cq quyền lực nn
7. Có đối tượng khách thể tác động rộng lớn
Câu 36. Năng lực chủ thể pháp luật hành chính của quan hành chính nhà nước:
-Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là các cơ quan tổ chức, cá nhân có năng
lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, mang quyền và nghĩa vụ đối
với nhau theo quy định của pháp luật hành chính.
-Năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính Việt Nam của cơ quan nhà nước
phát sinh khi cơ quan đó được thành lập và chấm dứt khi cơ quan đó giải thể. Năng
lực này được pháp luật hành chính quy định phù hợp với chức năng nhiệm vụ quyền
hạn của cơ quan đó trong quản lí hành chính nhà nước.
Ví dụ: vì thanh tra chính phủ là cơ quan của Chính phủ thực hiện quản lí nhà nước về
công tác thanh tra nên thanh tra chính phủ có khả năng tham gia vào quan hệ pháp
luật hành chính với Chính phủ trong việc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của
chính phủ về công tác thanh tra khi được Thủ tướng Chính phủ phân công chủ trì
soạn thảo các văn bản đó.
Câu 37. Địa vị pháp hành chính của quan hành chính nhà nước:
Cơ quan hành chính nhà nước là nững bộ phận hợp thành của bộ máy hành chính nhà
nước, được thành lập để thực hiện chức năng hành chính nhà nước.
Câu 38. Vị trí của Chính phủ: Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của quốc hội.
Câu 39. Nguyên tắc tổ chức ho愃⌀t động của Chính phủ. c Āu của Chính phủ:
- Cơ cấu của Chính phủ: TTCP, 5 Phó TTCP, 18 Bộ trưởng và 4 Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Câu 40. Hình thức ho愃⌀t động của Chính phủ:
- Hình thức hoạt động tập thể của Chính phủ là phiên họp của CP (họp thường
kì và họp đột xuất). CP họp thường kì mỗi tháng một phiên hoặc họp bất
thườngtheo triệu tập của Thủ tướng, theo yêu cầu của CTN hoặc của ít nhất
một phần ba tổng số thành viên của CP.
- Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng, PTT đối với hoạt động của CP.
Câu 41. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính Phủ: Điều 98, Hiến pháp 2013:
- Lãnh đạo công tác của Chính phủ, lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ
chức thi hành pháp luật.
- Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà
nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt
của nền hành chính quốc gia.
- Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức PTT, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ
truongr, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; phê chuẩn việc
bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, phó Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với hiến pháp, luật và văn bản cơ quan nhà nước cấp trên….
Câu 42. Vị trí tổ chức của Bộ:
- Cơ cấu tổ chức của Bộ gồm: các vụ, thanh tra, văn phòng.
- Vị trí: cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn ở trung ương,
có chức năng quản lý hành chính nhà nước về một nhành, đa ngành hoặc lĩnh
vực công tác trên lãnh thổ đất nước.
Câu 43. Nguyên tắc tổ chức ho愃⌀t động của Bộ. c Āu của Bộ:
- Vụ là tổ chức thuộc bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên
sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác
quản trị nội bộ của bộ.
- Văn phòng là tổ chức thuộc bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về
chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của bộ; giúp Bộ
truowngrtoongr hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc bộ thực hiện
theo chương trình, kế hoạch công tác của bộ.
- Thanh tra là tổ chức thuộc bộ, thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng quản lý
nhag nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
- Cục là tổ chức thuộc bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp và giải
quyết các vấn đề cụ thể trong một hoặc một số lĩnh vực, giúp Bộ tưởng thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
- Tổng cục là tổ chức của bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực
lớn, phức tạp trên phạm vi cả nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
- Đơn vị sự nghiệp công lập không có chức năng quản lý nhà nước.
Câu 44. Thẩm quyền của B B trưởng:
- Thẩm quyền của Bộ ( chương 2 của Nghị định 123/2016/NĐ-CP):
+Về pháp luật: thể hiện ở việc bộ trình CP dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
dự thảo nghị định của CP theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của CP, TTCP.
+Về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch: Bộ trình CP, TTCP chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án luật, công trình
quan trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật…
+Về hợp tác quốc tế:Bộ trình CP quyết định chủ trương, biện pháp để tang
cường và mở rộng quan hệ quốc tế với nước ngoài và các tổ chức quốc tế….
+Về quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc nhành, lĩnh vực: Bộ
trình CP ban hành cơ chế, chính sách về cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công;
thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý….
+Về kiểm tra, thanh tra:Bộ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp
luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ… -
Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ: (Nghị định 123/2016/NĐ-CP):
+ Với tư cách là thành viên của CP: tham gia giải quyết các công việc chung
của tập thể CP, cùng tập thể CP quyết định và liên đới chịu trách nhiệm các
vấn đề thuộc thẩm quyền của CP…
+ Với tư các là gười đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ: lãnh đạo, chỉ đạo, chịu
trách nhiệm cá nhân về mọi mặt công tác của bộ, cơ quan ngang bộ…
+ Trong mối quan hệ với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP: hướng
dẫn và kiểm tra, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP
thực hiện công tác thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý…
+ Mối quan hệ với QH : chịu trách nhiệm cá nhân trước QH về ngành, lĩnh vực
được phân công phụ trách, thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về
những vấn dề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý, giải trình, trả lời chất vấn
trước QH, Ủy ban thường vụ QH…
Câu 45. Vị trí của Ủy ban nhân dân: ( khoản 1 điều 114 Hiến pháp 2013)
- Ủy ban nhân dân cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp
bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương, chịu trách nhiệm trước HĐND và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Câu 46. Tổ chức c Āu của Ủy ban nhân dân. Hình thức ho愃⌀t động của Ủy ban nhân dân:
- Cơ cấu: ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; ủy ban
nhân dân huyện, quận và thị xã; ủy ban nhân dân xã, phường và thị trấn.
- Hình thức hoạt động:
+ Hình thức hoạt động của tập thể Ủy ban nhân dân tập trung chủ yếu tại
phiên họp của Ủy ban nhân dân.
+ Hoạt động của Chủ tịch ủy ban nhân dân với tư cách là người đúng đầu cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương có vai trò quan trọng trong việc quyết
định hiệu quả của cơ quan hành chính đó.
+ ủy viên của ủy ban nhân dân bao gồm trưởng các cơ quan chuyên môn
( cấp tỉnh, cấp huyện), ủy viên phụ trách về quân sự, Công an ( có ở 3 cấp).
Câu 47. Nhiệm vụ, chức năng thẩm quyền của Ủy ban nhân dân:
- ủy ban nhân dân là cơ quân hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách
nhiệm chấp hành tất cả những quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên, thi
hành pháp luật thống nhất của nhà nước. ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm
báo cáo công tác trước Hội đông nhân dân cùng cấp và ủy ban nhân dân cấp
trên. ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm báo cáo trước chính phủ.
- Tuyên truyền giáo dục pháp luật,, kiểm tra việc chấp hành hiến pháp , luật, các
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND cùng cấp
trong cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và
cống dân ở địa phương.
- Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực
lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, quản lý hộ khẩu, hộ tịch ở
địa phương, việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương.
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước và của công dân; phòng chống
tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội.
- Quản lý tổ chức, biên chế lao động, tiền lương, đào tạo cán bộ, công chức, bảo hiểm xã hội.
- Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở đại phương.
- Tổ chức việc thực hiện thu, chi ngân sách ở địa phương.
- Thực hiện quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
- Quản lý địa giới đơn vị hành chính ở địa phương.
- ủy ban nhân dân có trách nhiệm phối hợp với thường trực hội đồng nhân dân
và các ban của HĐND cùng cấp chuẩn bị nội dung các kì họp của HĐND, xây
dựng đề án trình HĐND xét và quyết định.
Câu 48. Vị trí tính chất pháp của quan chuyên môn thu c Ủy ban nhân dân:
- Vị trí: cơ quan chuyên bôn thuộc Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh,
cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tính chất pháp lý: UBND do HĐND bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ
quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành HP, luật, các văn
bản của các cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND.
Câu 49. Cải cách hành chính Việt Nam: Nội dung cải cách bao gồm 4 điểm chính:
Cải cách thể chế.
- cải cách thể chế phục vụ cho kinh tế và hoạt động hành chính (cụ thể là phục vụ
cho thị trường vốn, tiền tệ, chứng khoán, thị trường bất động sản,….)
- Đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật .
- Thực thi pháp luật nghiêm minh.
- Đẩy mạnh công tác thông tin về văn bản cho nhân dân được biết, thực hiện Quy chế
dân chủ. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính.
Cải cách bộ máy hành chính.
- Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, Bộ, chính quyền địa phương .
- Điều chỉnh công việc giữa các cơ quan một cách hợp lý; chuyển bớt một số công
việc có tính dịch vụ cho tổ chức phi Chính phủ thực hiện.
- Bố trí lại cơ cấu Chính phủ.
- Điều chỉnh cơ cấu tổ chức bên trong các Bộ, tách tổ chức hành chính Nhà nước với
tổ chức sự nghiệp công để có điều kiện xây dựng các cơ chế hoạt động thích hợp.
- Cải cách tổ chức chính quyền địa phương .
- Cải tiến phương thức và phương pháp làm việc.
- Thực hiện hiện đại hoá từng bước nền hành chính nhà nước, xây dựng nền hành
chính điện tử, điều hành qua mạng với sự trợ giúp của công nghệ thông tin.
Cải cách công vụ công chức.
- Đổi mới việc quản lý công chức.
- Cải cách chế độ tiền lương hiện hành, xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý; Nâng
lương tối thiểu; sửa cấp bậc lương.
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức để có đủ trình độ thực thi công việc theo yêu cầu mới.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công chức. Tăng cường việc giáo dục tư
tưởng, đạo đức; thực hiện quản lý cán bộ theo quy chế, chống các hiện tượng tiêu cực...
Cải cách tài chính công.
- Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính;
- Bảo đảm quyền quyết định ngân sách của các địa phương;
- Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách phân biệt cơ quan công quyền và cơ quan sự
nghiệp trong phân bổ ngân sách; Phân bổ dựa theo kết quả công việc; đổi mới định mức công việc...
- Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ .
- Thí điểm các cơ chế tài chính mới (như cho thuê cơ sở sự nghiệp; cho thuê đất xây
trường học và bệnh viện; …..)
Câu 50. Khái niệm ho愃⌀t động công vụ các đặc điểm của ho愃⌀t động công vụ:
- Công vụ là hoạt động nhà nước mang tính tổ chức và quyền lực pháp lý, được
thực thi bởi đội ngũ cán bộ, công chức hoặc những người khác khi được nhà
nước trao quyền nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước vì lợi ích của xã
hội, công dân và nhà nước. - Các đặc điểm:
+ Mang tính quyền lực nhà nước
+ Được điều chỉnh bằng pháp luật + Có gia trị pháp lý
+ Hoạt động công vụ mang tính thường xuyên, liên tục và chuyên nghiệp
+ Được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
Câu 51. Các nguyên tắc của chế độ công vụ:
- Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
- Nguyên tắc bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
- Nguyên tắc công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thong suốt và hiệu quả
- Nguyên tắc đảm bảo thức bậc hành chính và phối hợp chặt chẽ
Câu 52. Ho愃⌀t động công vụ dịch vụ công: mối quan hệ phân biệt:
Câu 53. Khái niệm cán bộ: được hiểu theo nghĩa xã hội dùng để chỉ những người có
trọng trách trong các cơ quan Đảng và Nhà nước. Gồm:
- Đối tượng là cán bộ từ cấp huyện trở lên được xác định là: + công dân VN
+ được hình thành từ con đường bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kì
+làm việc trong cơ quan Nhà nước,đảng, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, tỉnh, huyện.
+ trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Đối với cán bộ cấp xã: là công dân VN, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm
kì. Ngoài ra còn được xác định cụ thể ở những vị trí sau:
+ Bí thư, phó bí thư đảng ủy + CT, PCT HĐND + CT, PCT UBND + CT MTTQVN
+ Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản HCM + CT Hội liên hiệp PNVN + CT Hội nông dân VN
+ CT Hội cự chiến binh VN
Câu 54. Khái niệm công chức: - Công chức nói chung: +Là công dân VN
+Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
+Làm việc trong coq quan ĐCSVN, nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung
ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà
không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công dân quốc phòng….
+Tính chất công việc thường xuyên và chuyên nghiệp
+Trong biên chế và hưởng lương từ nhân sách nhà nước - Công chức cấp xã:
+Là công dân VN được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã
+Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Câu 55. Nghĩa vụ quyền chung của cán bộ, công chức:
1. Quyền chung của cán bộ, công chức:
- Đảm bảo các điều kiện cho các hoạt động thực thi công vụ
- Đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ, công chức bằng chế độ tiền lương
- Đảm bảo sự phát triển năng lực của cá nhân trong hoạt động công vụ
2. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức:
- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn được giao.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi
phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao
- Chấp hành quyết định của cấp trên
- Cán bộ, công chức thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 56. Những việc cán bộ, công chức không được làm: Căn cứ theo điều 18, 19, 20
của Luật cán bộ công chức 2008 quy định về những việc cán bộ công chức không được làm:
Điều 18. Những việc cán bộ công chức không được làm liên quan đến đ愃⌀o đức công vụ
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây phái, mất đoàn kết; tự
ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử
dụng tài sản của Nhà nước của nhân dân trái pháp luật.
3. Lợi
dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
4. Phân
biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
Điều 19. Những việc cán bộ công chức không được làm liên quan đến mật nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến mật nhà nước dưới
mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ngành, nghề liên quan đến mật nhà nước thì
trong thời hạn ít nhất 05 năm, kể từ khi quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được
làm công việc liên quan đến ngành, nghề trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ
chức, nhân trong nước, tổ chức, nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn cán bộ,
công chức không được làm chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại Điều này.
Điều 20. Những việc khác cán bộ công chức không được làm
Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 Điều 19 của Luật này, cán bộ,
công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công
tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí những việc khác theo quy định của pháp luật của quan thẩm quyền.
Câu 57. Những bảo đảm cho ho愃⌀t động của cán bộ, công chức: được NN đảm bảo
thực hiện bằng Luật cán bộ, công chức.
Câu 58. Bầu cử, bổ nhiệm cán b trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện:
Cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện bao gồm cán bộ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Việc bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, tổ chức chính trị- xã hội được thực hiện theo quy định của điều lệ và pháp
luật có liên quan (theo quy định của Hiến pháp, Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại
biểu Hội đồng nhân dân, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa
phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật Kiểm toán nhà nước.
Câu 59. Điều động, luân chuyển cán bộ trung ương, c Āp tỉnh, c Āp huyện:
Điều động là việc cán bộ được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan,
tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
Luân chuyển là việc cán bộ lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức
danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo,
bồi dưỡng, rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 60. Đánh giá cán bộ trung ương, c Āp tỉnh, c Āp huyện: Nội dung:
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc.
- Tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Năng lực lãnh đạo, điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
- Kếtquả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Câu 61. Những quy định pháp luật về quy chế pháp luật hành chính của cán bộ c Āp xã:
Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các quy định
khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên.
Câu 62. Nguyên tắc tuyển dụng công chức điều kiện của người dự tuyển công chức:
Căn cứ Điều 38 Luật cán bộ công chức năm 2008 quy định về các nguyên tắc
tuyển dụng công chức gồm:
“1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.”
Điều kiện của người dự tuyển công chức:
1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
2. Tuổi dự tuyển: đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có đơn đăng ký dự tuyển; 4. Có lý lịch rõ ràng;
6. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
7. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
Câu 63. Thủ tục tuyển dụng công chức chế độ tập sự của công chức:
Bước 1. Thông báo tuyển dụng tiếp nhận Phiếu đăng dự tuyển công chức:
- Nội dung tại thông báo tuyển dụng bao gồm:
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Số lượng công chức cần tuyển tương ứng với vị trí việc làm;
+ Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự
tuyển; số điện thoại di động hoặc điện thoại cố định của bộ phận được phân công
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
* Khi có thay đổi về nội dung thông báo tuyển dụng thì cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải thực hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định.
Bước 2. Tổ chức tuyển dụng công chức
Bước 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức(Khoản 7 Điều 1 Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP).
Bước 4. Hoàn thiện hồ của người trúng tuyển (Khoản 2 Điều 9 Thông số
13/2010/TT-BNV được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông số 03/2015/TT-BNV):
Bước 5. Ra quyết định tuyển dụng (Khoản 5 Điều 9 Thông số 13/2010/TT-BNV được
sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông số 03/2015/TT-BNV)
Chế độ tập sự của công chức:
Điều 40 Luật cán bộ công chức năm 2010 quy định: “Người được tuyển dụng vào
công chức phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định của Chính phủ.”
Điều 20 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức quy định về chế độ tập sự đối với công chức như sau:
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen
với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Người được tuyển dụng vào công chức dự bị trước ngày 01 tháng 01 năm 2010
theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức thì chuyển sang thực hiện chế độ tập
sự. Thời gian đã thực hiện chế độ công chức dự bị được tính vào thời gian tập sự;
d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian nghỉ ốm đau, bị
tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được
tính vào thời gian tập sự.
Phân loại công chức được quy định tại Điều 34 khoản 1 Luật cán bộ công chức như sau.
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
Trường hợp của bạn là chuyên viên, thuộc công chức loại C. Do vậy bạn vẫn phải
thực tập trong thời gian 12 tháng.
Câu 64. Chế độ điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, đánh giá công chức:
Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển
từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ
một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được
đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản
lý hoặc vào một ngạch theo quy định của pháp luật.
Biệt phái là việc cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm
việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ; chỉ mang tính chất tạm
thời trong một thời gian nhất định và giữ nguyên biên chế tại vị trí việc làm cũ; chỉ áp
dụng đối với công chức ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và phải phù hợp với nghề
nghiệp của công chức biệt phái.
Nội dung đánh giá công chức:
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.