CÂU HỎI ÔN TẬP – TÀI CHÍNH TIỀN TỆ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Dưới đây là một số câu hỏi ôn tập về tài chính tiền tệ để giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi môn này: Chính sách tiền tệ là gì? Phân biệt chính sách tiền tệ mở rộng và chính sách tiền tệ thắt chặt. Công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm những gì? Giải thích tác động của từng công cụ. Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ đến lạm phát và lãi suất.

CÂU HỎI ÔN TẬP – TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Phần 1: Câu hỏi Đúng Sai. Giải thích
Chương 1
1. Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Lạm phát không cân bằng có thể làm giảm sức mua, ảnh hưởng đến thị trường lao động, và tạo
ra thuế ẩn. Vì vậy, nó có thể ảnh hưởng đến đời sống của người lao động.
2. Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói
chung
Sai chỉ ở chế độ lưu thông tiền giấy
3. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Sai.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm thuế và giảm chi ngân sách có thể
không phải là giải pháp tốt nhất. Thay vào đó, chính sách tài khóa thắt chặt, bao gồm việc
giảm chi tiêu và tăng thuế, có thể được áp dụng để giúp nền kinh tế trở về trạng thái cân
bằng
12 3
. Tuy nhiên, lựa chọn chính sách cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao
gồm tình hình kinh tế vĩ mô và mục tiêu chính sách của chính phủ
3
.Giảm thuế làm lạm
phát tăng lên
4. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn
chế lạm phát
Sai Cắt giảm chi ngân sách chính phủ là bp giúp hạn chế lạm phát. Nếu cắt giảm chi tiêu làm
giảm đầu tư vào giáo dục, y tế, hoặc cơ sở hạ tầng, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nền
kinh tế. Quản lý lạm phát cần một chiến lược toàn diện hơn, bao gồm cả chính sách tiền tệ và tài
khóa.
5. Lạm phát luôn mang tính tiêu cực
Sai mức độ lạm phát nhẹ có thể thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư. Quan trọng là phải kiểm soát lạm
phát ở mức ổn định.
6. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Lạm phát phi mã, là tình trạng tăng mức giá chung của nền kinh tế với tốc độ hai hay
ba chữ số
1 2
, thường không góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn. Thực tế, lạm
phát phi mã có thể gây ra sự bất ổn kinh tế, làm giảm sức mua của tiền tệ và ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động kinh doanh
2
. Tuy nhiên, một mức lạm phát vừa phải có thể kích
thích nền kinh tế tăng trưởng và các doanh nghiệp tăng gia sản xuất
3
.
7. Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được gọi
là lạm phát do cầu kéo.
Đúng. Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, chính phủ có thể phải in thêm tiền để tài trợ cho thâm
hụt, dẫn đến tăng nhu cầu tiêu dùng
12 3
. Sự tăng nhanh chóng này khiến giá cả các mặt hàng bị
đẩy lên cao, gây ra hiện tượng được gọi là lạm phát do cầu kéo
4
. Tuy nhiên, việc in thêm tiền
để tài trợ cho thâm hụt ngân sách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng là lạm phát ở mức cao
2
.
8. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng
tăng lên
Sai Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ sẽ giảm
xuống.
Sai. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, số nhân tiền tệ thực tế lại giảm
12 3
. Điều này là do khi tỷ lệ
dự trữ bắt buộc tăng, các ngân hàng thương mại phải giữ lại một phần lớn hơn của tiền gửi dưới
dạng dự trữ, do đó họ có ít tiền hơn để cho vay hoặc đầu tư
1 23
. Kết quả là, số lượng tiền mà hệ
thống ngân hàng có thể tạo ra từ mỗi đồng dự trữ giảm, dẫn đến việc số nhân tiền tệ giảm
1 2 3
.
9. Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát
do cầu kéo
Sai Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, đây là trường hợp lạm
phát do chi phí đẩy.
Sai. Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên, nó tạo ra áp lực lên chi phí sản xuất, khiến doanh
nghiệp phải tăng giá sản phẩm để bù đắp
1
. Hiện tượng này gây ra lạm phát, nhưng nó được gọi là
lạm phát do chi phí đẩy, không phải lạm phát do cầu kéo
21
. Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng
cầu về hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế tăng nhanh hơn khả năng sản xuất của nền kinh
tế
3
.
10. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Sai. Khối tiền M2 không chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các Ngân hàng
thương mại (NHTM). Thực tế, khối tiền M2 bao gồm khối tiền M1 (gồm tiền mặt và tiền
gửi không kỳ hạn) và các khoản tiền gửi có kỳ hạn
12 34 5
. Điều này có nghĩa là, ngoài tiền
gửi không kỳ hạn, M2 còn bao gồm tiền mặt đang lưu hành và tiền gửi có kỳ hạn
12 3 45
.
11. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng chỉ
tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…).
Sai
12. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất thấp
1
. Đây là một vấn nạn trong quản lý
kinh tế vĩ mô
1
. Không có tiêu chí chính xác tỷ lệ lạm phát bao nhiêu phần trăm một năm trở
xuống thì được coi là thiểu phát
1
. Một số tài liệu kinh tế học cho rằng tỷ lệ lạm phát ở mức 3-4
phần trăm một năm trở xuống được gọi là thiểu phát
1
.
13. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai Trong trường hợp nền kinh tế thiểu phát, việc chính phủ tăng lãi suất có thể không phải là giải
pháp tốt nhất
1 23 4
. Khi lãi suất tăng, nhu cầu gửi tiết kiệm tăng lên, trong khi nhu cầu tín dụng
giảm và việc tiêu dùng cũng giảm theo
123 4
. Điều này hạn chế sự luân chuyển của dòng tiền và có
thể làm cho sản xuất trở nên thiếu sôi động
4
. Tuy nhiên, quyết định cụ thể phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau, bao gồm tình hình kinh tế vĩ mô và mục tiêu chính sách của chính phủ
12 3 4
.
14. Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng.0Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra, tỷ lệ thất nghiệp thường giảm 1 .0Điều này
là do khi nhu cầu tiêu dùng và đầu tư tăng, các doanh nghiệp cần tăng sản xuất
để đáp ứng nhu cầu, dẫn đến việc tạo thêm việc làm và giảm tỷ lệ thất
nghiệp 2 1.0Tuy nhiên, mặt trái của việc này là tỷ lệ lạm phát tăng do nhu cầu vượt
quá khả năng cung cấp của nền kinh tế 21 3.
15. Khối tiền tệ chỉ gồm M1 và M2
Sai. Khối tiền tệ không chỉ gồm M1 và M2.0Trên thực tế, khối tiền tệ thường được chia thành nhiều
khối khác nhau để phản ánh mức độ thanh khoản khác nhau của các loại tiền4 56 78 .0Cụ thể, M1
(tiền hẹp hay tiền giao dịch) bao gồm tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn 4 56 78 .0M2 (tiền rộng hay
chuẩn tệ) bao gồm M1 và tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm 4 5678 .0Một số khối tiền tệ khác
cũng được xem xét, như M3 và
L45678.
16. Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào
ngân hàng
Sai. Khi lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát, việc gửi tiền vào ngân hàng sẽ không còn
hấp dẫn
1 2
. Điều này là do tiền lãi không đủ để bù đắp cho sự mất giá của tiền gốc do lạm phát
12
.
Thực tế, người gửi tiền có thể thậm chí mất giá trị thực của số tiền gốc mà họ đã gửi
12
. Vì vậy,
khi lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát, người dân có thể chọn các hình thức đầu tư khác
thay vì gửi tiền vào ngân hàng
1 2
.
17. Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương, gọi là lạm phát do
chi phí tăng, chi phí đẩy
Đúng. Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương được gọi là lạm
phát do chi phí đẩy.
Khi người lao động đòi tăng lương và thành công, chi phí sản xuất của doanh nghiệp sẽ
tăng lên.
Doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải tăng giá bán sản phẩm để bù đắp cho chi phí sản xuất tăng
cao.
Việc tăng giá bán sản phẩm này sẽ dẫn đến lạm phát.
18. Khối tiền M1 chỉ gồm tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng và có độ
thanh khoản thấp nhất
Sai. Khối tiền M1 bao gồm:
Tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế.
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) tại các tổ chức tín dụng.
Khối tiền M1 có độ thanh khoản cao nhất vì có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản
khác hoặc sử dụng để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ.
19. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Lạm phát phi mã không thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn.
Lạm phát phi mã gây ra nhiều tác hại cho nền kinh tế như:
Giảm sức mua của người tiêu dùng.
Gây bất ổn kinh tế.
Khuyến khích đầu tư vào tài sản ảo, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
20. Khối tiền M3 chỉ có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế tài
chính khác
Sai. Khối tiền M3 bao gồm:
Khối tiền M1.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng.
Các khoản tiền gửi khác tại các tổ chức tín dụng như tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ,
tiền gửi của các tổ chức phi ngân hàng...
Khối tiền M3 là thước đo rộng nhất về cung tiền trong nền kinh tế.
21. Khi nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai. Khi nền kinh tế thiểu phát, tăng lãi suất có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiểu
phát do:
Hạn chế đầu tư, giảm sản xuất kinh doanh, tăng thất nghiệp.
Khuyến khích tiết kiệm, giảm sức tiêu dùng.
Giảm cung tiền, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn.
Giảm lãi suất có thể giúp kích thích nền kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ra lạm
phát nếu được áp dụng không phù hợp.
22. Thiểu phát không gây ra ảnh hưởng tới lĩnh vực xuất khẩu
Sai. Thiểu phát có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực tới lĩnh vực xuất khẩu do:
Giá trị đồng nội tệ tăng lên, khiến hàng xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa của
các nước khác.
Sức mua của người tiêu dùng ở các nước nhập khẩu giảm, khiến nhu cầu đối với hàng
xuất khẩu giảm.
23. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu
(ở đây tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi lạm phát do cầu kéo hay
lạm phát nhu cầu
Đúng. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu
(tăng nhu cầu tiền) sẽ dẫn tới lạm phát do cầu kéo hay lạm phát nhu cầu.
Lý do là vì khi nền kinh tế đã hoạt động hết công suất, việc tăng nhu cầu sẽ không thể
được đáp ứng bởi tăng cung và dẫn đến tăng giá.
24. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không
Sai. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là kiểm soát lạm phát ở mức ổn định và thích hợp cho
sự phát triển kinh tế.
Mức lạm phát bằng không không phải lúc nào cũng là mục tiêu tốt nhất vì nó có thể dẫn
đến tình trạng thiểu phát, gây ra nhiều tác hại cho nền kinh tế.
Mức lạm phát ổn định và thích hợp thường được cho là khoảng 2-3%/năm.
25. Thiểu phát và giảm phát là giống nhau
Sai. Thiểu phát và giảm phát là hai khái niệm khác nhau:
Thiểu phát: Mức giá chung giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Giảm
phát: Mức giá chung tăng chậm lại hoặc giảm trong một khoảng thời gian nhất định.
Giảm phát có thể là tình trạng bình thường trong quá trình phát triển kinh tế, trong khi
thiểu phát là tình trạng bất thường và có thể gây ra nhiều tác hại.
Chương 2
1. Ngân sách nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính
Đúng. Ngân sách nhà nước là0quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất0của Nhà nước
và là0công cụ quan trọng0để Nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của mình.
Ngân sách nhà nước0ảnh hưởng0đến hoạt động của các tổ chức tín dụng
và thị trường tài chính.
2. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng
Đúng. Chính sách tài chính quốc gia là0hệ thống các biện pháp0được Nhà
nước sử dụng để0thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội0của đất nước.
Chính sách tài chính quốc gia bao gồm:
o Chính sách thu ngân sách.
o Chính sách chi ngân sách.
o Chính sách nợ công.
o Chính sách tiền tệ.
3. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã hội và
sự xuất hiện của Nhà nước.
Sai. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là0sự phân công lao
động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa.
Sự xuất hiện của Nhà nước0là0điều kiện0để0tài chính phát
triển0và0hoàn thiện.
4. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề tiên quyết cho sự
ra đời và phát triển của tài chính
Đúng. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa dẫn
đến0sự xuất hiện của tiền tệ, là0điều kiện cần thiết0cho sự ra đời của tài
chính.
Tài chính giúp0quản lý và phân phối0các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế.
5. Hai Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất và trao đổi hàng hóa
cùng sự xuất hiện của tiền tệ.
6. Sự ra đời của Nhà nước là tiền đề duy nhất dẫn tới sự ra đời của tài chính
Sai có 2 tiền đề
7. Nhà nước ra đời để tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý toàn diện xã hội
của mình cần thiết phải sử dụng tài chính
8. Tiền đề duy nhất cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao động xã
hội.
9. Nhà nước sử dụng công cụ tài chính chỉ để duy trì bộ máy quản lý.
10. Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo điều kiện, tạo ra hành lang pháp lý và
điều tiết sự phát triển của tài chính.
Đúng.
Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo điều kiện và điều tiết sự
phát triển của tài chính thông qua các chính sách, luật pháp và quy định.
11. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt động
của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
12. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của người
giàu cho người nghèo trong xã hội
Sai.
Mục đích chính của phân phối tài chính là nhằm tái phân phối thu nhập, đảm bảo công
bằng xã hội, hỗ trợ các đối tượng yếu thế và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Phân phối tài chính không chỉ đơn giản là lấy của người giàu cho người nghèo, mà
còn bao gồm các chính sách hỗ trợ cho các ngành kinh tế, khu vực địa phương và
các đối tượng cần giúp đỡ.
13. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới dạng tiền, tài sản vật chất và tài sản phi vật chất.
Đúng. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm tiền mặt, tài sản
vật chất (như bất động sản, máy móc, thiết bị, hàng tồn kho, v.v.), và tài sản phi vật chất (như bản
quyền, thương hiệu, công nghệ, v.v.)
12 3
. Các nguồn tài chính này đều có thể được sử dụng để tài
trợ cho hoạt động kinh doanh và đầu tư
1 23
.
14. Nội dung kinh tếhội của tài chính các quan hệ phân phối dưới hình thức hiện vật
nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế xã hội.
Sai. Nội dung kinh tế xã hội của tài chính không chỉ bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình
thức hiện vật
1 23
. Thực tế, nó bao gồm các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị
phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền
kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định
1 23
.
15. Nguồn tài chính là tiền tệ với tư cách là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hoá
Sai Nguồn tài chính không chỉ bao gồm tiền tệ, mà còn bao gồm các tài sản
khác.
Tiền tệ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, là vật ngang giá chung trong
trao đổi hàng hóa, là thước đo giá trị và là phương tiện thanh toán. Tuy nhiên, nguồn
tài chính không chỉ giới hạn trong tiền tệ.
Ngoài tiền tệ, nguồn tài chính còn bao gồm:
Tài sản vật chất:0Bao gồm nhà đất, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng
hóa...
Tài sản phi vật chất:0Bao gồm bằng sáng chế, thương hiệu, goodwill, quyền sử
dụng đất...
Tất cả các tài sản có thể được chuyển đổi thành tiền tệ đều được coi là nguồn tài
chính.
16. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của các chủ thể
kinh tế xã hội
17. Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức hiện vật
Sai hình thức giá trị
18. Nhà nước cấp kinh phí cho các cơ quan hành chính sự nghiệp là 1 hình thức phân phối
lần đầu
Sai phân phối lại
19. Mục đích của giám đốc tài chính là đảm bảo việc thu lợi nhuận cao trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh
Sai
20. Đối tượng vận động của giám đốc tài chính là quá trình vận động, tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ
21. Chức năng giám đốc tài chính là kiểm tra và giám sát bằng đồng tiền với quá trình vận
động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
22. Phân phối lần đầu chtạo ra phần thu nhập bản, chưa đáp ứng được nhu cầu của
hội. Phân phối lại là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản, đảm bảo phát triển
toàn diện xã hội, đặc biệt khu vực phi sản xuất.
23. Trong chức năng tài chính thì chức năng phân phối có trước, chức năng giám đốc có sau
24. Quá trình phân phối lần đầu có tính bao trùm hơn quá trình phân phối lại
25. Chủ thể tham gia quá trình phân phối bao gồm tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ
gia đình
Chương 3
1. Thuế không phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN
Sai. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN, thường chiếm hơn 70% tổng thu ngân
sách.
Ngoài thuế, NSNN còn có các nguồn thu khác như:
Phí, lệ phí.
Thu từ bán tài sản nhà nước.
Thu từ hoạt động kinh doanh của nhà nước.
Viện trợ không hoàn lại.
2. Các khoản thu Ngân sách nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu từ Thuế, Phí, Lệ phí
Sai. Các khoản thu NSNN bao gồm:
a. Thuế: Là khoản thu bắt buộc, không hoàn lại, được nộp vào NSNN theo quy
định của pháp luật.
b. Phí: Là khoản thu bắt buộc, có hoàn lại, được nộp vào NSNN để bù đắp chi
phí cho các dịch vụ công do nhà nước cung cấp.
c. Lệ phí: Là khoản thu bắt buộc, không hoàn lại, được nộp vào NSNN để
bù đắp chi phí cho việc thực hiện các hành chính nhà nước.
d. Thu từ bán tài sản nhà nước: Là khoản thu từ việc bán tài sản thuộc sở
hữu nhà nước.
e. Thu từ hoạt động kinh doanh của nhà nước: Là khoản thu từ hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.
f. Viện trợ không hoàn lại: Là khoản viện trợ của các tổ chức quốc tế, các
quốc gia khác cho Việt Nam.
3. NSNN là hệ thống các mối quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp trong quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của NN
Sai. NSNN là hệ thống các mối quan hệ0pháp luật0giữa Nhà nước với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình0hình thành, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước.
NSNN bao gồm:
a. Quỹ ngân sách nhà nước: Là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, được
hình thành từ các khoản thu và sử dụng cho các khoản chi theo quy định
của pháp luật.
b. Ngân sách nhà nước: Là kế hoạch tài chính của Nhà nước, thể hiện dự
kiến về các khoản thu, chi ngân sách trong một năm tài khóa.
4. Chu trình NSNN bao gồm: khâu lập dự toán NS và khâu quyết toán NS.
Sai. Chu trình Ngân sách Nhà nước (NSNN) không chỉ bao gồm khâu lập dự toán và khâu quyết
toán
1 2
. Chu trình NSNN còn bao gồm khâu chấp hành/thực hiện ngân sách nhà nước
12
. Vì vậy,
chu trình NSNN bao gồm 3 khâu chính: lập dự toán, chấp hành/thực hiện, và quyết toán ngân sách
nhà nước
1 2
.
5. Khi NS của 1 quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, điều này có nghĩa là quốc gia đó
bắt buộc phải đi vay để bù đắp thâm hụt NSNN
Sai. Khi một quốc gia gặp phải tình trạng thâm hụt ngân sách, chính phủ thường phải vay nợ để
trả cho những khoản nợ của mình
1
. Tuy nhiên, việc vay nợ không phải là giải pháp duy nhất.
Chính phủ cũng có thể tìm cách tăng thuế hoặc giảm chi tiêu
1
.
6. Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Sai. Phát hành tiền chỉ là một trong những biện pháp để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Việc phát hành quá nhiều tiền có thể dẫn đến lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
Vay nợ: Vay trong nước hoặc nước ngoài.
7. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể khủng hoảng nợ công
Đúng. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể dẫn đến khủng hoảng nợ công khi: Tổng
nợ công (bao gồm nợ trong nước và nợ nước ngoài) tăng cao so với GDP. Khả
năng trả nợ của chính phủ giảm sút.
8. Tăng thu từ thuế là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
9. Sai Tăng thu từ thuế0là một biện pháp0quan trọng0để xử lý vấn đề bội chi
NSNN.
10. Tuy nhiên, việc0tăng thuế quá cao0có thể0ảnh hưởng tiêu
cực0đến0hoạt động sản xuất kinh doanh0và0sức mua0của người dân.
11. Cần0cân nhắc kỹ lưỡng0khi áp dụng biện pháp này.
12. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền
Sai. Phát hành tiền không phải là biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất.
Việc phát hành quá nhiều tiền có thể dẫn đến lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác có hiệu quả hơn như:
Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
Vay nợ: Vay trong nước hoặc nước ngoài.
13. Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về Lạm phát
Sai. Thâm hụt ngân sách0có thể dẫn đến lạm phát0do:
a. Chính phủ phải0phát hành thêm tiền0để bù đắp thâm hụt.
b. Tăng cung tiền0dẫn đến0lạm phát.
Tuy nhiên,0lạm phát0cũng có thể0do nhiều nguyên nhân khác0như:
c. Tăng giá nguyên vật liệu.
d. Tăng chi phí sản xuất.
e. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
14. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN, việc vay dân cư bằng cách
phát hành TP chính phủ sẽ làm tăng mức cung tiền tệ trên thị trường
15. Vay nợ và in tiền là những biện pháp tốt nhất để lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Vay nợ và in tiền chỉ là0biện pháp tạm thời0để xử lý vấn đề bội chi
NSNN.
Vay nợ0có thể dẫn đến0gánh nặng nợ công0và0lãi suất cao.
In tiền0có thể dẫn đến0lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác0hiệu quả hơn để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
o Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu
quả.
o Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
16. Chi thường xuyên là khoản chi quan trọng nhất vì giúp làm tăng thêm tài sản quốc
gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Sai. Chi thường xuyên là khoản chi không làm tăng thêm tài sản quốc gia.
Khoản chi quan trọng nhất là chi đầu tư phát triển vì nó giúp tăng thêm tài sản quốc gia và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chi thường xuyên bao gồm:
Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước.
Chi cho quốc phòng, an ninh.
Chi cho giáo dục, y tế.
Chi cho an sinh xã hội.
17. Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi hàng năm NSNN là chi thường
xuyên
Đúng.0Chi thường xuyên0thường chiếm0tỷ trọng lớn nhất0trong cơ cấu chi
hàng năm NSNN.
Tỷ trọng0của0chi đầu tư phát triển0đang0tăng dần0trong những năm gần đây.
18. Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường xuyên của
các cơ quan quản lý hành chính NN
Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường
xuyên của các cơ quan quản lý hành chính NN:
Sai. Nguồn vốn vay nợ của CP0không được sử dụng0để đảm bảo hoạt động
chi thường xuyên của các cơ quan quản lý hành chính NN.
Nguồn vốn vay nợ0được sử dụng cho0chi đầu tư phát triển.
19. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai
Đúng. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để: o
đắp thâm hụt NSNN0trong trường hợp cần thiết. o Khắc phục
hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
o Đảm bảo an ninh, quốc phòng.
20. Xét về vai trò trong hệ thống tài chính: NSNN là khâu nền tảng trong hệ thống tài
chính quốc gia
Đúng. NSNN là0khâu nền tảng0trong hệ thống tài chính quốc gia vì: o
NSNN là0nguồn thu tập trung lớn nhất0của Nhà nước.
o NSNN là0công cụ0để Nhà nước0thực hiện các chức năng, nhiệm vụ0của
mình.
o NSNN có ảnh hưởng đến0hoạt động của các tổ chức tín
dụng0và0thị trường tài chính.
21. GDP không ảnh hưởng đến hoạt động thu NSNN
Sai. GDP có0ảnh hưởng lớn0đến hoạt động thu NSNN.
GDP tăng0thì0thu NSNN0có0khả năng tăng0do:
o Thu nhập của người dân tăng0dẫn đến0thuế thu nhập cá nhân
tăng.
o Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng0dẫn đến0thuế thu nhập doanh
nghiệp tăng.
GDP giảm0thì0thu NSNN0có0khả năng giảm.
22. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là chủ
yếu
Sai. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo0nguyên tắc tập
trung0là chủ yếu.
Nguyên tắc hoàn trả trực tiếp0chỉ áp dụng cho một số khoản thu, chi nhất định.
23. Khi Nhà nước tăng Thuế thì chắc chắn Thu NSNN sẽ tăng
Sai. Khi Nhà nước tăng Thuế,0thu NSNN0có thể0tăng0hoặc0giảm0tùy thuộc
vào nhiều yếu tố như:
o Mức độ tăng thuế: Nếu mức tăng thuế quá cao, có thể dẫn đến0giảm
thu NSNN0do người dân và doanh nghiệp tìm cách0trốn thuế.
o Tình hình kinh tế: Nếu nền kinh tế đang0khó khăn, việc tăng thuế có thể
khiến0thu NSNN giảm.
24. Thâm hụt NSNN tăng dẫn đến lãi suất trong nền kinh tế tăng lên
Đúng. Thâm hụt NSNN tăng có thể dẫn đến0lãi suất trong nền kinh tế tăng
lên0do:
o Chính phủ phải0vay nợ0để bù đắp thâm hụt, dẫn đến0tăng nhu cầu về
vốn0trên thị trường tài chính.
o Lãi suất tăng cao có thể0kìm hãm hoạt động sản xuất kinh
doanh0và0gây khó khăn cho người dân.
25. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN
Sai. Vay nợ nước ngoài chỉ là0biện pháp tạm thời0để xử lý vấn đề bội chi
NSNN.
Vay nợ0có thể dẫn đến0gánh nặng nợ công0và0lãi suất cao.
Có nhiều biện pháp khác0hiệu quả hơn để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
o Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu
quả.
o Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
26. Trong các biện pháp xử lý bội chi NSNN thì biện pháp Tăng thu thừ Thuế là biện
pháp đúng đắn, lâu dài nhất?
Sai. Tăng thu thuế chỉ là0một trong những biện pháp0để xử lý bội chi NSNN.
Việc0tăng thuế quá cao0có thể0ảnh hưởng tiêu cực0đến0hoạt động sản
xuất kinh doanh0và0sức mua0của người dân.
Cần0áp dụng nhiều biện pháp0khác nhau để xử lý bội chi NSNN một cách
hiệu quả và bền vững.
27. Đi vay, phát hành tiền là một trong những biện pháp xử lý Bội Chi NSNN
Đúng. Đi vay và phát hành tiền là0hai biện pháp0thường được sử dụng để xử lý
bội chi NSNN.
Tuy nhiên,0cả hai biện pháp này đều có những hạn chế nhất định: o Đi vay:
Gây gánh nặng nợ công, lãi suất cao.
o Phát hành tiền: Gây lạm phát.
28. Các khoản Thu NSNN đều phải tập trung vào Kho bạc Nhà nước
Đúng. Các khoản thu NSNN đều phải0tập trung vào Kho bạc Nhà
nước0theo quy định của pháp luật.
Việc tập trung thu NSNN vào Kho bạc Nhà nước giúp0đảm bảo quản lý chặt
chẽ0và0sử dụng hiệu quả0nguồn thu ngân sách.
Chương 4
1. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có thành viên của công ty TNHH là chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình
2. Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP có lợi thế hơn trong việc huy động vốn
3. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên doanh liên kết,
phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính của doanh
nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế
5. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
6. Về hình thức, TCDN các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị, gắn liền
với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh
7. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
8. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị của sản phẩm
trong mỗi chu kỳ kinh doanh
9. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau
10. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
11. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
12. Doanh nghiệp TNHH có thể huy động vốn bằng cách phát hành CP
13. TSCĐ vô hình bị cả 2 loại hao mòn hữu hình và vô hình
14. TSCĐ vô hình không bị hao mòn
15. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
16. Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị lớn trên 30 triệu
17. Hình thái của tài sản cố định luôn thay đổi trong quá trình kinh doanh
18. Tài chính DN có chức năng duy nhất là đảm bảo nguồn vốn trong DN
19. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh liên kết
20. Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chi phí được phân loại thành Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung, Chi
phí bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
21. Công ty cổ phần được sở hữu bởi hội đồng quản trị
22. Về bản chất, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử dụng
gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp
23. Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSDH và TSNH
24. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luôn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán
trong vòng 1 năm
25. Vốn cố định được thu hồi dần từng phần bằng biện pháp khấu hao, khi giá trị thu hồi
đủ thì VCĐ kết thúc kỳ luân chuyển
Chương 5
1. Bất cứ rủi ro nào xảy ra, người tham gia bảo hiểm cũng được nhận tiền bồi thường.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá
trình bảo hiểm
3. Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế là góp phần vào việc sản xuất kinh doanh
và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ.
4. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo
hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm vô tình không kê khai.
5. Bảo hiểm xuất phát từ rủi ro trong cuộc sống của con người và trong sản xuất kinh
doanh.
6. Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập thành văn bản
7. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất tin tưởng tuyệt đối
8. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi của người được bảo hiểm làm giảm phí phải đóng thì doanh nghiệp bảo hiểm
được phép hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
9. BHXH giúp người lao động đối phó với những rủi ro gặp phải trong cuộc sống,
công việc
10. Trong thời kì đầu thực hiện BHXH, các nước thực hiện trước hết đối với những
người làm công ăn lương
11. Bảo hiểm là một trong những hình thức chuyển giao rủi ro
12. Bản chất của BHXH là vì quyền lợi của người lao động và của cộng đồng
13. Rủi ro đầu cơ được bảo hiểm.
14. Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro mang tính chất thiệt
hại mà không có tính chất tiết kiệm như trong BHNT
15. Sản phẩm BHPNT được triển khai duy nhất ở bảo hiểm hàng hải
16. Rủi ro thuần túy được bảo hiểm?
17. Rủi ro là sự bất trắc, sự không chắc chắn về tổn thất?
18. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới chỉ tiến hành đền bù các trường hợp xe bị mất cấp
các bộ phận như gương, lốp, biển…
19. Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro, trong khi bảo
hiểm tài sản hoàn toàn mang tính rủi ro
20. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
21. Tính đa dạng và phức tạp trong các hợp đồng BHNT thể hiện ở ngay các sản phẩm
của nó
22. Một công ty có thể kinh doanh đồng thời về BHNT và BHPNT
23. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
24. Cách tính phí BHNT chỉ phụ thuộc vào độ tuổi của người được bảo hiểm
25. Chỉ có người giàu mới cần mua bảo hiểm nhân thọ
Chương 6
1. Cơ sở quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay
2. Thời hạn của món vay ko tác động gì đến lãi suất của món vay
3. LS thực là LS tiền gửi của NHTM sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát
4. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: Lãi suất thực tế = Lãi
suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát dự kiến
5. Tín dụng vốn cố định được thực hiện giúp các doanh nghiệp vay để thanh toán các
chi phí phát sinh trong chu kỳ sản xuất kinh doanh
6. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và ngân
hàng
7. Chức năng của tín dụng là Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo
nguyên tắc có hoàn trả
8. Tín dụng vốn lưu động giúp các doanh nghiệp Vay để mua sắm phương tiện vận
tải
9. Nếu lãi suất thực tăng lên thì người dân có xu hướng Chi tiêu nhiều hơn
10. Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là Làm thay đổi cả quyền sử dụng
và quyền sở hữu vốn
11. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần trong tín dụng thương mại là trái phiếu
12. Quan hệ tín dụng là quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi theo nguyên tắc chỉ hoàn trả gốc
13. Tín dụng ngân hàng là Loại hình tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác
trong nền kinh tế
14. Khi một khách hàng cầm cố một máy móc thiết bị để vay vốn ngân hàng thì trong
thời gian vay ngân hàng có quyền sử dụng thiết bị
15. Lãi suất là tổng thu nhập của người cho vay vốn
16. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh
nghĩa sẽ giảm đi
17. Với cùng một mức lãi suất danh nghĩa và số kỳ hạn như nhau, khi đến ngân hàng
gửi tiền thì phương thức tính lãi nào có lợi hơn cho khách hàng là lãi đơn
18. Khi các yếu tố khác không đổi, chi phí thông tin càng thấp thì lãi suất thị trường
có xu hướng càng tăng
19. Tín dụng thương mại chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn của các doanh nghiệp
20. Tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp để
phục vụ nhu cầu mua máy móc thiết bị
21. Cho thuê tài chính là tín dụng ngắn hạn
22. TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được
hiểu là hoạt động tái cấp vốn
23. Lãi suất phản ánh chi phí vay vốn và mức sinh lời từ đồng vốn vay
24. Hoạt động tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc có hoàn trả
25. Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn là lãi suất thực.
Chương 7
1. Chứng khoán là giấy tờ có giá trung và dài hạn
2. Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi
3. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh
và chứng khoán ghi danh
4. Chứng khoán vốn là bằng chứng xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn
góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành
5. Chứng khoán vốn là chứng từ xác nhận vốn đã huy động bằng trái phiếu, cổ phiếu
6. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải
trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi
trong khoản thời gian xác định
7. Cổ đông là người sở hữu cổ phiếu
8. Đầu tư vào trái phiếu an toàn hơn cổ phiếu?
9. Trái chủ có quyền kiểm soát đối với công ty phát hành
10. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ huy động vốn vô thời hạn
11. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những
ví dụ về loại chứng khoán nợ
12. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào
giá trị, trạng thái của hàng hóa cơ sở?
13. Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường tài chính
14. Thị trường chứng khoán làm thay đổi mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
15. Thị trường chứng khoán thứ cấp làm thay đổi chủ thể phát hành chứng khoán
16. Thị trường thứ cấp là thị trường tạo vốn cho tổ chức phát hành
17. Căn cứ vào hàng hóa giao dịch, TTCK chỉ bao gồm thị trường cổ phiếu, thị trường
trái phiếu
18. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là thị trường tiền tệ
19. Thị trường chứng khoán là một thị trường độc lập không thuộc thị trường tài
chính, thực hiện mua bán tất cả các cổ phiếu và trái phiếu
20. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính
thông qua các công cụ tài chính nhất định
21. Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là quyền sở hữu nguồn tài chính
22. Đối tượng được mua bán trên thị trường vốn là quyền sử dụng nguồn tài chính có
thời hạn dưới 1 năm
23. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp
và chứng khoán chính phủ
24. Phân loại chứng khoán theo thời hạn phát hành thì có chứng khoán ngắn hạn và
chứng khoán dài hạn
25. Theo tiêu thức luân chuyển nguồn tài chính thì thị trường tài chính được chia
thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn
26. Đặc trưng của các công cụ tài chính chỉ có tính sinh lời, tính rủi ro
Phần 2: Câu hỏi lý thuyết
Chương 1:
1. Trình bày khái niệm, chức năng của tiền tệ
2. Trình bày bản chất và vai trò của tiền tệ
3. Chế độ lưu thông tiền tệ là gì? Trình bày các chế độ lưu thông tiền tệ?
4. Lạm phát là gì, trình bày nguyên nhân gây ra lạm phát.
5. Đánh giá tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay
6. Lạm phát là gì? Trình bày những tác động của lạm phát
7. Trình bày các biện pháp kiềm chế lạm phát ?
8. Phân tích ưu, nhược điểm của các hình thái tiền tệ
Chương 2:
1. Hãy nêu những điều kiện để tài chính ra đời? Đâu là điều liện tiên quyết dẫn đến
sự ra đời của tài chính? Đâu là điều kiện tiên quyết đến sự ra đời của tài chính?
2. Các chức năng của tài chính
3. Vai trò của hệ thống tài chính trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội của
quốc gia
4. Cấu trúc hệ thống tài chính và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống
tài chính?
5. Mục tiêu cơ bản của chính sách tài chính quốc gia và mối quan hệ giữa cá mục
tiêu đó?
6. Nội dung cơ bản của chính sách tiền tệ quốc gia
7. Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay
Chương 3:
1. Nêu khái niệm về ngân sách nhà nước, vai trò của ngân sách nhà nước?
2. Phân biệt phí và lệ phí?
3. Phân biệt chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
4. Bội chi ngân sách là gì? Nêu các biện pháp khắc phục bội chi NSNN?
5. Chi NSNN là gì? Phân loại các khoản chi NSNN căn cứ theo yếu tố và phương
thức quản lý NSNN
6. Mối quan hệ giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách?
7. Theo Anh/Chị, nguồn thu quan trọng nhất của NSNN là nguồn thu nào. Cho biết
vai trò của nguồn thu đó ở Việt Nam hiện nay?
Chương 4:
1. Nêu cách nhận biết các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo luật doanh nghiệp
hiện hành (tìm đọc luật DN 2020)
2. Trình bày khái niệm và đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
3. Phân tích vai trò của tài chính doanh nghiệp
4. Nêu các chức năng của TCDN? Trình bày nội dung chức năng giám đốc, chức
năng phân phối của tài chính doanh nghiệp.
5. Thế nào tài TSLĐ, TSCĐ? Nêu đặc điểm của từng loại TS này
6. Công ty hợp danh có được chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác hay
không? Nếu được thì chuyển đổi thành loại hình nào (tìm đọc luật DN 2020)
Chương 5:
1. Tại sao sự ra đời của bảo hiểm là cần thiết khách quan?
2. Một số biện pháp xử lý rủi ro? Liên hệ thực tế.
3. Nguồn gốc của rủi ro xuất phát từ đâu?
4. Thế nào là nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm?
5. Bản chất của bảo hiểm?
6. Nếu căn cứ theo đối tượng bảo hiểm, các loại sản phẩm bảo hiểm được xếp vào 3
nhóm nào?
7. Vai trò kinh tế của bảo hiểm là gì?
Chương 6:
1. Nguyên nhân nào quyết định sự tồn tại của tín dụng trong nền kinh tế thị trường?
2. Tín dụng nặng lãi có những đặc điểm cơ bản nào?
3. Quá trình vận động của tín dụng trải qua những giai đoạn nào
4. Theo chủ thể tín dụng, có những hình thức tín dụng nào? Nội dung
5. Tín dụng có những chức năng cơ bản nào
6. Tín dụng có những vai trò quan trọng nào với nền kinh tế thị trường
7. Trình bày khái niệm lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất cơ bản, lãi suất liên
ngân hàng
Chương 7:
1. Thị trường tài chính là gì? Trình bày các vai trò của thị trường tài chính
2. Phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ
3. Phân tích vai trò của các chủ thể tham gia vào thị trường tài chính
4. Các công cụ trên thị trường tiền tệ
5. Các công cụ trên thị trường vốn
6. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu
7. Một số hành vi vi phạm trên thị trường tài chính mà em biết
8. Hãy chia sẻ một tình huống về hành vi vi phạm trên thị trường tài chính gây ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu giao dịch.
| 1/19

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP – TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Phần 1: Câu hỏi Đúng Sai. Giải thích Chương 1
1. Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Lạm phát không cân bằng có thể làm giảm sức mua, ảnh hưởng đến thị trường lao động, và tạo
ra thuế ẩn. Vì vậy, nó có thể ảnh hưởng đến đời sống của người lao động.
2. Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói chung
Sai chỉ ở chế độ lưu thông tiền giấy
3. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Sai.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm thuế và giảm chi ngân sách có thể
không phải là giải pháp tốt nhất. Thay vào đó, chính sách tài khóa thắt chặt, bao gồm việc
giảm chi tiêu và tăng thuế, có thể được áp dụng để giúp nền kinh tế trở về trạng thái cân
bằng12 3. Tuy nhiên, lựa chọn chính sách cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao
gồm tình hình kinh tế vĩ mô và mục tiêu chính sách của chính phủ 3.Giảm thuế làm lạm phát tăng lên
4. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn chế lạm phát
Sai Cắt giảm chi ngân sách chính phủ là bp giúp hạn chế lạm phát. Nếu cắt giảm chi tiêu làm
giảm đầu tư vào giáo dục, y tế, hoặc cơ sở hạ tầng, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nền
kinh tế. Quản lý lạm phát cần một chiến lược toàn diện hơn, bao gồm cả chính sách tiền tệ và tài khóa.
5. Lạm phát luôn mang tính tiêu cực
Sai mức độ lạm phát nhẹ có thể thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư. Quan trọng là phải kiểm soát lạm phát ở mức ổn định.
6. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Lạm phát phi mã, là tình trạng tăng mức giá chung của nền kinh tế với tốc độ hai hay
ba chữ số1 2, thường không góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn. Thực tế, lạm
phát phi mã có thể gây ra sự bất ổn kinh tế, làm giảm sức mua của tiền tệ và ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động kinh doanh2 . Tuy nhiên, một mức lạm phát vừa phải có thể kích
thích nền kinh tế tăng trưởng và các doanh nghiệp tăng gia sản xuất 3.
7. Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo.
Đúng. Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, chính phủ có thể phải in thêm tiền để tài trợ cho thâm
hụt, dẫn đến tăng nhu cầu tiêu dùng12 3. Sự tăng nhanh chóng này khiến giá cả các mặt hàng bị
đẩy lên cao, gây ra hiện tượng được gọi là lạm phát do cầu kéo 4 . Tuy nhiên, việc in thêm tiền
để tài trợ cho thâm hụt ngân sách có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng là lạm phát ở mức cao2 .
8. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng tăng lên
Sai Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ sẽ giảm xuống.
Sai. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, số nhân tiền tệ thực tế lại giảm12 3. Điều này là do khi tỷ lệ
dự trữ bắt buộc tăng, các ngân hàng thương mại phải giữ lại một phần lớn hơn của tiền gửi dưới
dạng dự trữ, do đó họ có ít tiền hơn để cho vay hoặc đầu tư 1 23 . Kết quả là, số lượng tiền mà hệ
thống ngân hàng có thể tạo ra từ mỗi đồng dự trữ giảm, dẫn đến việc số nhân tiền tệ giảm 1 2 3.
9. Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát do cầu kéo
Sai Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, đây là trường hợp lạm phát do chi phí đẩy.
Sai. Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên, nó tạo ra áp lực lên chi phí sản xuất, khiến doanh
nghiệp phải tăng giá sản phẩm để bù đắp 1. Hiện tượng này gây ra lạm phát, nhưng nó được gọi là
lạm phát do chi phí đẩy, không phải lạm phát do cầu kéo 21 . Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng
cầu về hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế tăng nhanh hơn khả năng sản xuất của nền kinh tế3 .
10. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Sai. Khối tiền M2 không chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các Ngân hàng
thương mại (NHTM). Thực tế, khối tiền M2 bao gồm khối tiền M1 (gồm tiền mặt và tiền
gửi không kỳ hạn) và các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 34 5. Điều này có nghĩa là, ngoài tiền
gửi không kỳ hạn, M2 còn bao gồm tiền mặt đang lưu hành và tiền gửi có kỳ hạn 12 3 45.
11. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng chỉ
tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…). Sai
12. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất thấp 1 . Đây là một vấn nạn trong quản lý
kinh tế vĩ mô1. Không có tiêu chí chính xác tỷ lệ lạm phát bao nhiêu phần trăm một năm trở
xuống thì được coi là thiểu phát1 . Một số tài liệu kinh tế học cho rằng tỷ lệ lạm phát ở mức 3-4
phần trăm một năm trở xuống được gọi là thiểu phát 1.
13. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai Trong trường hợp nền kinh tế thiểu phát, việc chính phủ tăng lãi suất có thể không phải là giải
pháp tốt nhất1 23 4. Khi lãi suất tăng, nhu cầu gửi tiết kiệm tăng lên, trong khi nhu cầu tín dụng
giảm và việc tiêu dùng cũng giảm theo123 4. Điều này hạn chế sự luân chuyển của dòng tiền và có
thể làm cho sản xuất trở nên thiếu sôi động4 . Tuy nhiên, quyết định cụ thể phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau, bao gồm tình hình kinh tế vĩ mô và mục tiêu chính sách của chính phủ 12 3 4.
14. Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng.0Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra, tỷ lệ thất nghiệp thường giảm 1 .0Điều này
là do khi nhu cầu tiêu dùng và đầu tư tăng, các doanh nghiệp cần tăng sản xuất
để đáp ứng nhu cầu, dẫn đến việc tạo thêm việc làm và giảm tỷ lệ thất
nghiệp 2 1.0Tuy nhiên, mặt trái của việc này là tỷ lệ lạm phát tăng do nhu cầu vượt
quá khả năng cung cấp của nền kinh tế 21 3.
15. Khối tiền tệ chỉ gồm M1 và M2
Sai. Khối tiền tệ không chỉ gồm M1 và M2.0Trên thực tế, khối tiền tệ thường được chia thành nhiều
khối khác nhau để phản ánh mức độ thanh khoản khác nhau của các loại tiền4 56 78 .0Cụ thể, M1
(tiền hẹp hay tiền giao dịch) bao gồm tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn 4 56 78 .0M2 (tiền rộng hay
chuẩn tệ) bao gồm M1 và tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm 4 5678 .0Một số khối tiền tệ khác
cũng được xem xét, như M3 và L45678.
16. Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào ngân hàng
Sai. Khi lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát, việc gửi tiền vào ngân hàng sẽ không còn
hấp dẫn1 2. Điều này là do tiền lãi không đủ để bù đắp cho sự mất giá của tiền gốc do lạm phát 12 .
Thực tế, người gửi tiền có thể thậm chí mất giá trị thực của số tiền gốc mà họ đã gửi 12 . Vì vậy,
khi lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát, người dân có thể chọn các hình thức đầu tư khác
thay vì gửi tiền vào ngân hàng1 2.
17. Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương, gọi là lạm phát do
chi phí tăng, chi phí đẩy
Đúng. Lạm phát do kết quả của những cuộc đấu tranh đòi tăng lương được gọi là lạm phát do chi phí đẩy.
Khi người lao động đòi tăng lương và thành công, chi phí sản xuất của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải tăng giá bán sản phẩm để bù đắp cho chi phí sản xuất tăng cao.
Việc tăng giá bán sản phẩm này sẽ dẫn đến lạm phát.
18. Khối tiền M1 chỉ gồm tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng và có độ thanh khoản thấp nhất
Sai. Khối tiền M1 bao gồm:
Tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế.
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) tại các tổ chức tín dụng.
Khối tiền M1 có độ thanh khoản cao nhất vì có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản
khác hoặc sử dụng để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ.
19. Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Lạm phát phi mã không thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn.
Lạm phát phi mã gây ra nhiều tác hại cho nền kinh tế như:
Giảm sức mua của người tiêu dùng. Gây bất ổn kinh tế.
Khuyến khích đầu tư vào tài sản ảo, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
20. Khối tiền M3 chỉ có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các NHTM và các định chế tài chính khác
Sai. Khối tiền M3 bao gồm: Khối tiền M1.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng.
Các khoản tiền gửi khác tại các tổ chức tín dụng như tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ,
tiền gửi của các tổ chức phi ngân hàng...
Khối tiền M3 là thước đo rộng nhất về cung tiền trong nền kinh tế.
21. Khi nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Sai. Khi nền kinh tế thiểu phát, tăng lãi suất có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiểu phát do:
Hạn chế đầu tư, giảm sản xuất kinh doanh, tăng thất nghiệp.
Khuyến khích tiết kiệm, giảm sức tiêu dùng.
Giảm cung tiền, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn.
Giảm lãi suất có thể giúp kích thích nền kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ra lạm
phát nếu được áp dụng không phù hợp.
22. Thiểu phát không gây ra ảnh hưởng tới lĩnh vực xuất khẩu
Sai. Thiểu phát có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực tới lĩnh vực xuất khẩu do:
Giá trị đồng nội tệ tăng lên, khiến hàng xuất khẩu trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa của các nước khác.
Sức mua của người tiêu dùng ở các nước nhập khẩu giảm, khiến nhu cầu đối với hàng xuất khẩu giảm.
23. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu
(ở đây là tăng nhu cầu tiền) dẫn tới lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo hay lạm phát nhu cầu
Đúng. Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu
(tăng nhu cầu tiền) sẽ dẫn tới lạm phát do cầu kéo hay lạm phát nhu cầu.
Lý do là vì khi nền kinh tế đã hoạt động hết công suất, việc tăng nhu cầu sẽ không thể
được đáp ứng bởi tăng cung và dẫn đến tăng giá.
24. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không
Sai. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là kiểm soát lạm phát ở mức ổn định và thích hợp cho sự phát triển kinh tế.
Mức lạm phát bằng không không phải lúc nào cũng là mục tiêu tốt nhất vì nó có thể dẫn
đến tình trạng thiểu phát, gây ra nhiều tác hại cho nền kinh tế.
Mức lạm phát ổn định và thích hợp thường được cho là khoảng 2-3%/năm.
25. Thiểu phát và giảm phát là giống nhau
Sai. Thiểu phát và giảm phát là hai khái niệm khác nhau:
Thiểu phát: Mức giá chung giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Giảm
phát: Mức giá chung tăng chậm lại hoặc giảm trong một khoảng thời gian nhất định.
Giảm phát có thể là tình trạng bình thường trong quá trình phát triển kinh tế, trong khi
thiểu phát là tình trạng bất thường và có thể gây ra nhiều tác hại. Chương 2
1. Ngân sách nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính
Đúng. Ngân sách nhà nước là0quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất0của Nhà nước
và là0công cụ quan trọng0để Nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Ngân sách nhà nước0ảnh hưởng0đến hoạt động của các tổ chức tín dụng
và thị trường tài chính.
2. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng
Đúng. Chính sách tài chính quốc gia là0hệ thống các biện pháp0được Nhà
nước sử dụng để0thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội0của đất nước.
Chính sách tài chính quốc gia bao gồm:
o Chính sách thu ngân sách.
o Chính sách chi ngân sách.
o Chính sách nợ công.
o Chính sách tiền tệ.
3. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã hội và
sự xuất hiện của Nhà nước.
Sai. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là0sự phân công lao
động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa
.
Sự xuất hiện của Nhà nước0là0điều kiện0để0tài chính phát
triển
0và0hoàn thiện.
4. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề tiên quyết cho sự
ra đời và phát triển của tài chính
Đúng. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa dẫn
đến0sự xuất hiện của tiền tệ, là0điều kiện cần thiết0cho sự ra đời của tài chính.
Tài chính giúp0quản lý và phân phối0các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế.
5. Hai Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất và trao đổi hàng hóa
cùng sự xuất hiện của tiền tệ.
6. Sự ra đời của Nhà nước là tiền đề duy nhất dẫn tới sự ra đời của tài chính Sai có 2 tiền đề
7. Nhà nước ra đời để tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng quản lý toàn diện xã hội
của mình cần thiết phải sử dụng tài chính
8. Tiền đề duy nhất cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sự phân công lao động xã hội.
9. Nhà nước sử dụng công cụ tài chính chỉ để duy trì bộ máy quản lý.
10. Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo điều kiện, tạo ra hành lang pháp lý và
điều tiết sự phát triển của tài chính. Đúng.
Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo điều kiện và điều tiết sự
phát triển của tài chính thông qua các chính sách, luật pháp và quy định.
11. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt động
của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
12. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của người
giàu cho người nghèo trong xã hội Sai.
Mục đích chính của phân phối tài chính là nhằm tái phân phối thu nhập, đảm bảo công
bằng xã hội, hỗ trợ các đối tượng yếu thế và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Phân phối tài chính không chỉ đơn giản là lấy của người giàu cho người nghèo, mà
còn bao gồm các chính sách hỗ trợ cho các ngành kinh tế, khu vực địa phương và
các đối tượng cần giúp đỡ.
13. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới dạng tiền, tài sản vật chất và tài sản phi vật chất.
Đúng. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm tiền mặt, tài sản
vật chất (như bất động sản, máy móc, thiết bị, hàng tồn kho, v.v.), và tài sản phi vật chất (như bản
quyền, thương hiệu, công nghệ, v.v.) 12 3. Các nguồn tài chính này đều có thể được sử dụng để tài
trợ cho hoạt động kinh doanh và đầu tư1 23 .
14. Nội dung kinh tế xã hội của tài chính là các quan hệ phân phối dưới hình thức hiện vật
nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế xã hội.
Sai. Nội dung kinh tế xã hội của tài chính không chỉ bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình
thức hiện vật1 23 . Thực tế, nó bao gồm các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị
phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền
kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định 1 23.
15. Nguồn tài chính là tiền tệ với tư cách là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hoá
Sai Nguồn tài chính không chỉ bao gồm tiền tệ, mà còn bao gồm các tài sản khác.
Tiền tệ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, là vật ngang giá chung trong
trao đổi hàng hóa, là thước đo giá trị và là phương tiện thanh toán. Tuy nhiên, nguồn
tài chính
không chỉ giới hạn trong tiền tệ.
Ngoài tiền tệ, nguồn tài chính còn bao gồm:
Tài sản vật chất:0Bao gồm nhà đất, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa...
Tài sản phi vật chất:0Bao gồm bằng sáng chế, thương hiệu, goodwill, quyền sử dụng đất...
Tất cả các tài sản có thể được chuyển đổi thành tiền tệ đều được coi là nguồn tài chính.
16. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của các chủ thể kinh tế xã hội
17. Phân phối tài chính là sự phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức hiện vật Sai hình thức giá trị
18. Nhà nước cấp kinh phí cho các cơ quan hành chính sự nghiệp là 1 hình thức phân phối lần đầu Sai phân phối lại
19. Mục đích của giám đốc tài chính là đảm bảo việc thu lợi nhuận cao trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh Sai
20. Đối tượng vận động của giám đốc tài chính là quá trình vận động, tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
21. Chức năng giám đốc tài chính là kiểm tra và giám sát bằng đồng tiền với quá trình vận
động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
22. Phân phối lần đầu chỉ tạo ra phần thu nhập cơ bản, chưa đáp ứng được nhu cầu của xã
hội. Phân phối lại là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản, đảm bảo phát triển
toàn diện xã hội, đặc biệt khu vực phi sản xuất.
23. Trong chức năng tài chính thì chức năng phân phối có trước, chức năng giám đốc có sau
24. Quá trình phân phối lần đầu có tính bao trùm hơn quá trình phân phối lại
25. Chủ thể tham gia quá trình phân phối bao gồm tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ gia đình Chương 3
1. Thuế không phải là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN
Sai. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN, thường chiếm hơn 70% tổng thu ngân sách.
Ngoài thuế, NSNN còn có các nguồn thu khác như: Phí, lệ phí.
Thu từ bán tài sản nhà nước.
Thu từ hoạt động kinh doanh của nhà nước.
Viện trợ không hoàn lại.
2. Các khoản thu Ngân sách nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu từ Thuế, Phí, Lệ phí
Sai. Các khoản thu NSNN bao gồm:
a. Thuế: Là khoản thu bắt buộc, không hoàn lại, được nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật.
b. Phí: Là khoản thu bắt buộc, có hoàn lại, được nộp vào NSNN để bù đắp chi
phí cho các dịch vụ công do nhà nước cung cấp.
c. Lệ phí: Là khoản thu bắt buộc, không hoàn lại, được nộp vào NSNN để
bù đắp chi phí cho việc thực hiện các hành chính nhà nước.
d. Thu từ bán tài sản nhà nước: Là khoản thu từ việc bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
e. Thu từ hoạt động kinh doanh của nhà nước: Là khoản thu từ hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.
f. Viện trợ không hoàn lại: Là khoản viện trợ của các tổ chức quốc tế, các
quốc gia khác cho Việt Nam.
3. NSNN là hệ thống các mối quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp trong quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của NN
Sai. NSNN là hệ thống các mối quan hệ0pháp luật0giữa Nhà nước với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình0hình thành, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước. NSNN bao gồm:
a. Quỹ ngân sách nhà nước: Là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, được
hình thành từ các khoản thu và sử dụng cho các khoản chi theo quy định của pháp luật.
b. Ngân sách nhà nước: Là kế hoạch tài chính của Nhà nước, thể hiện dự
kiến về các khoản thu, chi ngân sách trong một năm tài khóa.
4. Chu trình NSNN bao gồm: khâu lập dự toán NS và khâu quyết toán NS.
Sai. Chu trình Ngân sách Nhà nước (NSNN) không chỉ bao gồm khâu lập dự toán và khâu quyết
toán1 2. Chu trình NSNN còn bao gồm khâu chấp hành/thực hiện ngân sách nhà nước 12 . Vì vậy,
chu trình NSNN bao gồm 3 khâu chính: lập dự toán, chấp hành/thực hiện, và quyết toán ngân sách nhà nước1 2 .
5. Khi NS của 1 quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, điều này có nghĩa là quốc gia đó
bắt buộc phải đi vay để bù đắp thâm hụt NSNN
Sai. Khi một quốc gia gặp phải tình trạng thâm hụt ngân sách, chính phủ thường phải vay nợ để
trả cho những khoản nợ của mình1 . Tuy nhiên, việc vay nợ không phải là giải pháp duy nhất.
Chính phủ cũng có thể tìm cách tăng thuế hoặc giảm chi tiêu 1.
6. Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Sai. Phát hành tiền chỉ là một trong những biện pháp để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Việc phát hành quá nhiều tiền có thể dẫn đến lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
Vay nợ: Vay trong nước hoặc nước ngoài.
7. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể khủng hoảng nợ công
Đúng. Thâm hụt NSNN kéo dài có thể dẫn đến khủng hoảng nợ công khi: Tổng
nợ công (bao gồm nợ trong nước và nợ nước ngoài) tăng cao so với GDP. Khả
năng trả nợ của chính phủ giảm sút.
8. Tăng thu từ thuế là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
9. Sai Tăng thu từ thuế0là một biện pháp0quan trọng0để xử lý vấn đề bội chi NSNN. 10.
Tuy nhiên, việc0tăng thuế quá cao0có thể0ảnh hưởng tiêu
cực0đến0hoạt động sản xuất kinh doanh0và0sức mua0của người dân. 11.
Cần0cân nhắc kỹ lưỡng0khi áp dụng biện pháp này.
12. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền
Sai. Phát hành tiền không phải là biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất.
Việc phát hành quá nhiều tiền có thể dẫn đến lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác có hiệu quả hơn như:
Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
Vay nợ: Vay trong nước hoặc nước ngoài.
13. Thâm hụt ngân sách làm giảm nguy cơ về Lạm phát
Sai. Thâm hụt ngân sách0có thể dẫn đến lạm phát0do:
a. Chính phủ phải0phát hành thêm tiền0để bù đắp thâm hụt.
b. Tăng cung tiền0dẫn đến0lạm phát.
Tuy nhiên,0lạm phát0cũng có thể0do nhiều nguyên nhân khác0như:
c. Tăng giá nguyên vật liệu.
d. Tăng chi phí sản xuất.
e. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
14. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt NSNN, việc vay dân cư bằng cách
phát hành TP chính phủ sẽ làm tăng mức cung tiền tệ trên thị trường
15. Vay nợ và in tiền là những biện pháp tốt nhất để lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Vay nợ và in tiền chỉ là0biện pháp tạm thời0để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Vay nợ0có thể dẫn đến0gánh nặng nợ công0và0lãi suất cao.
In tiền0có thể dẫn đến0lạm phát.
Có nhiều biện pháp khác0hiệu quả hơn để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
o Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
o Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
16. Chi thường xuyên là khoản chi quan trọng nhất vì giúp làm tăng thêm tài sản quốc
gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Sai. Chi thường xuyên là khoản chi không làm tăng thêm tài sản quốc gia.
Khoản chi quan trọng nhất là chi đầu tư phát triển vì nó giúp tăng thêm tài sản quốc gia và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chi thường xuyên bao gồm:
Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước.
Chi cho quốc phòng, an ninh. Chi cho giáo dục, y tế. Chi cho an sinh xã hội.
17. Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi hàng năm NSNN là chi thường xuyên
Đúng.0Chi thường xuyên0thường chiếm0tỷ trọng lớn nhất0trong cơ cấu chi hàng năm NSNN.
Tỷ trọng0của0chi đầu tư phát triển0đang0tăng dần0trong những năm gần đây.
18. Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường xuyên của
các cơ quan quản lý hành chính NN
Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động chi thường
xuyên của các cơ quan quản lý hành chính NN:

Sai. Nguồn vốn vay nợ của CP0không được sử dụng0để đảm bảo hoạt động
chi thường xuyên của các cơ quan quản lý hành chính NN.
Nguồn vốn vay nợ0được sử dụng cho0chi đầu tư phát triển.
19. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai
Đúng. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để: o
đắp thâm hụt NSNN0trong trường hợp cần thiết. o Khắc phục
hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
o Đảm bảo an ninh, quốc phòng.
20. Xét về vai trò trong hệ thống tài chính: NSNN là khâu nền tảng trong hệ thống tài chính quốc gia
Đúng. NSNN là0khâu nền tảng0trong hệ thống tài chính quốc gia vì: o
NSNN là0nguồn thu tập trung lớn nhất0của Nhà nước.
o NSNN là0công cụ0để Nhà nước0thực hiện các chức năng, nhiệm vụ0của mình.
o NSNN có ảnh hưởng đến0hoạt động của các tổ chức tín
dụng0và0thị trường tài chính.
21. GDP không ảnh hưởng đến hoạt động thu NSNN
Sai. GDP có0ảnh hưởng lớn0đến hoạt động thu NSNN.
GDP tăng0thì0thu NSNN0có0khả năng tăng0do:
o Thu nhập của người dân tăng0dẫn đến0thuế thu nhập cá nhân tăng.
o Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng0dẫn đến0thuế thu nhập doanh nghiệp tăng.
GDP giảm0thì0thu NSNN0có0khả năng giảm.
22. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
Sai. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo0nguyên tắc tập trung0là chủ yếu.
Nguyên tắc hoàn trả trực tiếp0chỉ áp dụng cho một số khoản thu, chi nhất định.
23. Khi Nhà nước tăng Thuế thì chắc chắn Thu NSNN sẽ tăng
Sai. Khi Nhà nước tăng Thuế,0thu NSNN0có thể0tăng0hoặc0giảm0tùy thuộc vào nhiều yếu tố như:
o Mức độ tăng thuế: Nếu mức tăng thuế quá cao, có thể dẫn đến0giảm
thu NSNN0do người dân và doanh nghiệp tìm cách0trốn thuế.
o Tình hình kinh tế: Nếu nền kinh tế đang0khó khăn, việc tăng thuế có thể
khiến0thu NSNN giảm.
24. Thâm hụt NSNN tăng dẫn đến lãi suất trong nền kinh tế tăng lên
Đúng. Thâm hụt NSNN tăng có thể dẫn đến0lãi suất trong nền kinh tế tăng lên0do:
o Chính phủ phải0vay nợ0để bù đắp thâm hụt, dẫn đến0tăng nhu cầu về
vốn0trên thị trường tài chính.
o Lãi suất tăng cao có thể0kìm hãm hoạt động sản xuất kinh
doanh0và0gây khó khăn cho người dân.
25. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN
Sai. Vay nợ nước ngoài chỉ là0biện pháp tạm thời0để xử lý vấn đề bội chi NSNN.
Vay nợ0có thể dẫn đến0gánh nặng nợ công0và0lãi suất cao.
Có nhiều biện pháp khác0hiệu quả hơn để xử lý vấn đề bội chi NSNN như:
o Giảm chi ngân sách: Cắt giảm các khoản chi không cần thiết, chi kém hiệu quả.
o Tăng thu ngân sách: Tăng thuế, phí, lệ phí...
26. Trong các biện pháp xử lý bội chi NSNN thì biện pháp Tăng thu thừ Thuế là biện
pháp đúng đắn, lâu dài nhất?
Sai. Tăng thu thuế chỉ là0một trong những biện pháp0để xử lý bội chi NSNN.
Việc0tăng thuế quá cao0có thể0ảnh hưởng tiêu cực0đến0hoạt động sản
xuất kinh doanh
0và0sức mua0của người dân.
Cần0áp dụng nhiều biện pháp0khác nhau để xử lý bội chi NSNN một cách hiệu quả và bền vững.
27. Đi vay, phát hành tiền là một trong những biện pháp xử lý Bội Chi NSNN
Đúng. Đi vay và phát hành tiền là0hai biện pháp0thường được sử dụng để xử lý bội chi NSNN.
Tuy nhiên,0cả hai biện pháp này đều có những hạn chế nhất định: o Đi vay:
Gây gánh nặng nợ công, lãi suất cao.
o Phát hành tiền: Gây lạm phát.
28. Các khoản Thu NSNN đều phải tập trung vào Kho bạc Nhà nước
Đúng. Các khoản thu NSNN đều phải0tập trung vào Kho bạc Nhà
nước
0theo quy định của pháp luật.
Việc tập trung thu NSNN vào Kho bạc Nhà nước giúp0đảm bảo quản lý chặt
chẽ
0và0sử dụng hiệu quả0nguồn thu ngân sách. Chương 4
1. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có thành viên của công ty TNHH là chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình
2. Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP có lợi thế hơn trong việc huy động vốn
3. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên doanh liên kết,
phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính của doanh
nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế
5. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
6. Về hình thức, TCDN là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị, gắn liền
với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
7. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
8. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị của sản phẩm
trong mỗi chu kỳ kinh doanh
9. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau
10. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
11. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
12. Doanh nghiệp TNHH có thể huy động vốn bằng cách phát hành CP
13. TSCĐ vô hình bị cả 2 loại hao mòn hữu hình và vô hình
14. TSCĐ vô hình không bị hao mòn
15. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
16. Tài sản cố định là các loại tài sản có giá trị lớn trên 30 triệu
17. Hình thái của tài sản cố định luôn thay đổi trong quá trình kinh doanh
18. Tài chính DN có chức năng duy nhất là đảm bảo nguồn vốn trong DN
19. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng hình thức liên doanh liên kết
20. Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX chi phí được phân loại thành Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung, Chi
phí bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
21. Công ty cổ phần được sở hữu bởi hội đồng quản trị
22. Về bản chất, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử dụng
gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp
23. Theo tính chất luân chuyển giá trị, tài sản được phân thành TSDH và TSNH
24. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luôn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1 năm
25. Vốn cố định được thu hồi dần từng phần bằng biện pháp khấu hao, khi giá trị thu hồi
đủ thì VCĐ kết thúc kỳ luân chuyển Chương 5
1. Bất cứ rủi ro nào xảy ra, người tham gia bảo hiểm cũng được nhận tiền bồi thường.
2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá trình bảo hiểm
3. Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế là góp phần vào việc sản xuất kinh doanh
và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ.
4. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo
hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm vô tình không kê khai.
5. Bảo hiểm xuất phát từ rủi ro trong cuộc sống của con người và trong sản xuất kinh doanh.
6. Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập thành văn bản
7. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất tin tưởng tuyệt đối
8. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi của người được bảo hiểm làm giảm phí phải đóng thì doanh nghiệp bảo hiểm
được phép hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
9. BHXH giúp người lao động đối phó với những rủi ro gặp phải trong cuộc sống, công việc
10. Trong thời kì đầu thực hiện BHXH, các nước thực hiện trước hết đối với những
người làm công ăn lương
11. Bảo hiểm là một trong những hình thức chuyển giao rủi ro
12. Bản chất của BHXH là vì quyền lợi của người lao động và của cộng đồng
13. Rủi ro đầu cơ được bảo hiểm.
14. Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro mang tính chất thiệt
hại mà không có tính chất tiết kiệm như trong BHNT
15. Sản phẩm BHPNT được triển khai duy nhất ở bảo hiểm hàng hải
16. Rủi ro thuần túy được bảo hiểm?
17. Rủi ro là sự bất trắc, sự không chắc chắn về tổn thất?
18. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới chỉ tiến hành đền bù các trường hợp xe bị mất cấp
các bộ phận như gương, lốp, biển…
19. Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro, trong khi bảo
hiểm tài sản hoàn toàn mang tính rủi ro
20. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
21. Tính đa dạng và phức tạp trong các hợp đồng BHNT thể hiện ở ngay các sản phẩm của nó
22. Một công ty có thể kinh doanh đồng thời về BHNT và BHPNT
23. BHNT chỉ góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia bảo hiểm gặp sự cố
24. Cách tính phí BHNT chỉ phụ thuộc vào độ tuổi của người được bảo hiểm
25. Chỉ có người giàu mới cần mua bảo hiểm nhân thọ Chương 6
1. Cơ sở quyết định lãi suất của món vay chỉ là thời hạn của món vay
2. Thời hạn của món vay ko tác động gì đến lãi suất của món vay
3. LS thực là LS tiền gửi của NHTM sau khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát
4. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: Lãi suất thực tế = Lãi
suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát dự kiến
5. Tín dụng vốn cố định được thực hiện giúp các doanh nghiệp vay để thanh toán các
chi phí phát sinh trong chu kỳ sản xuất kinh doanh
6. Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và ngân hàng
7. Chức năng của tín dụng là Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
8. Tín dụng vốn lưu động giúp các doanh nghiệp Vay để mua sắm phương tiện vận tải
9. Nếu lãi suất thực tăng lên thì người dân có xu hướng Chi tiêu nhiều hơn
10. Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là Làm thay đổi cả quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn
11. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ nợ nần trong tín dụng thương mại là trái phiếu
12. Quan hệ tín dụng là quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi theo nguyên tắc chỉ hoàn trả gốc
13. Tín dụng ngân hàng là Loại hình tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế
14. Khi một khách hàng cầm cố một máy móc thiết bị để vay vốn ngân hàng thì trong
thời gian vay ngân hàng có quyền sử dụng thiết bị
15. Lãi suất là tổng thu nhập của người cho vay vốn
16. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh nghĩa sẽ giảm đi
17. Với cùng một mức lãi suất danh nghĩa và số kỳ hạn như nhau, khi đến ngân hàng
gửi tiền thì phương thức tính lãi nào có lợi hơn cho khách hàng là lãi đơn
18. Khi các yếu tố khác không đổi, chi phí thông tin càng thấp thì lãi suất thị trường có xu hướng càng tăng
19. Tín dụng thương mại chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn của các doanh nghiệp
20. Tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp để
phục vụ nhu cầu mua máy móc thiết bị
21. Cho thuê tài chính là tín dụng ngắn hạn
22. TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được
hiểu là hoạt động tái cấp vốn
23. Lãi suất phản ánh chi phí vay vốn và mức sinh lời từ đồng vốn vay
24. Hoạt động tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc có hoàn trả
25. Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn là lãi suất thực. Chương 7
1. Chứng khoán là giấy tờ có giá trung và dài hạn
2. Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi
3. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
4. Chứng khoán vốn là bằng chứng xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn
góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành
5. Chứng khoán vốn là chứng từ xác nhận vốn đã huy động bằng trái phiếu, cổ phiếu
6. Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải
trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi
trong khoản thời gian xác định
7. Cổ đông là người sở hữu cổ phiếu
8. Đầu tư vào trái phiếu an toàn hơn cổ phiếu?
9. Trái chủ có quyền kiểm soát đối với công ty phát hành
10. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ huy động vốn vô thời hạn
11. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những
ví dụ về loại chứng khoán nợ
12. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào
giá trị, trạng thái của hàng hóa cơ sở?
13. Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường tài chính
14. Thị trường chứng khoán làm thay đổi mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
15. Thị trường chứng khoán thứ cấp làm thay đổi chủ thể phát hành chứng khoán
16. Thị trường thứ cấp là thị trường tạo vốn cho tổ chức phát hành
17. Căn cứ vào hàng hóa giao dịch, TTCK chỉ bao gồm thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu
18. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là thị trường tiền tệ
19. Thị trường chứng khoán là một thị trường độc lập không thuộc thị trường tài
chính, thực hiện mua bán tất cả các cổ phiếu và trái phiếu
20. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính
thông qua các công cụ tài chính nhất định
21. Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là quyền sở hữu nguồn tài chính
22. Đối tượng được mua bán trên thị trường vốn là quyền sử dụng nguồn tài chính có thời hạn dưới 1 năm
23. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp
và chứng khoán chính phủ
24. Phân loại chứng khoán theo thời hạn phát hành thì có chứng khoán ngắn hạn và chứng khoán dài hạn
25. Theo tiêu thức luân chuyển nguồn tài chính thì thị trường tài chính được chia
thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn
26. Đặc trưng của các công cụ tài chính chỉ có tính sinh lời, tính rủi ro
Phần 2: Câu hỏi lý thuyết Chương 1:
1. Trình bày khái niệm, chức năng của tiền tệ
2. Trình bày bản chất và vai trò của tiền tệ
3. Chế độ lưu thông tiền tệ là gì? Trình bày các chế độ lưu thông tiền tệ?
4. Lạm phát là gì, trình bày nguyên nhân gây ra lạm phát.
5. Đánh giá tình hình lạm phát ở Việt Nam hiện nay
6. Lạm phát là gì? Trình bày những tác động của lạm phát
7. Trình bày các biện pháp kiềm chế lạm phát ?
8. Phân tích ưu, nhược điểm của các hình thái tiền tệ Chương 2:
1. Hãy nêu những điều kiện để tài chính ra đời? Đâu là điều liện tiên quyết dẫn đến
sự ra đời của tài chính? Đâu là điều kiện tiên quyết đến sự ra đời của tài chính?
2. Các chức năng của tài chính
3. Vai trò của hệ thống tài chính trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội của quốc gia
4. Cấu trúc hệ thống tài chính và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính?
5. Mục tiêu cơ bản của chính sách tài chính quốc gia và mối quan hệ giữa cá mục tiêu đó?
6. Nội dung cơ bản của chính sách tiền tệ quốc gia
7. Nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Chương 3:
1. Nêu khái niệm về ngân sách nhà nước, vai trò của ngân sách nhà nước?
2. Phân biệt phí và lệ phí?
3. Phân biệt chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
4. Bội chi ngân sách là gì? Nêu các biện pháp khắc phục bội chi NSNN?
5. Chi NSNN là gì? Phân loại các khoản chi NSNN căn cứ theo yếu tố và phương thức quản lý NSNN
6. Mối quan hệ giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách?
7. Theo Anh/Chị, nguồn thu quan trọng nhất của NSNN là nguồn thu nào. Cho biết
vai trò của nguồn thu đó ở Việt Nam hiện nay? Chương 4:
1. Nêu cách nhận biết các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo luật doanh nghiệp
hiện hành (tìm đọc luật DN 2020)
2. Trình bày khái niệm và đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
3. Phân tích vai trò của tài chính doanh nghiệp
4. Nêu các chức năng của TCDN? Trình bày nội dung chức năng giám đốc, chức
năng phân phối của tài chính doanh nghiệp.
5. Thế nào tài TSLĐ, TSCĐ? Nêu đặc điểm của từng loại TS này
6. Công ty hợp danh có được chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác hay
không? Nếu được thì chuyển đổi thành loại hình nào (tìm đọc luật DN 2020) Chương 5:
1. Tại sao sự ra đời của bảo hiểm là cần thiết khách quan?
2. Một số biện pháp xử lý rủi ro? Liên hệ thực tế.
3. Nguồn gốc của rủi ro xuất phát từ đâu?
4. Thế nào là nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm?
5. Bản chất của bảo hiểm?
6. Nếu căn cứ theo đối tượng bảo hiểm, các loại sản phẩm bảo hiểm được xếp vào 3 nhóm nào?
7. Vai trò kinh tế của bảo hiểm là gì? Chương 6:
1. Nguyên nhân nào quyết định sự tồn tại của tín dụng trong nền kinh tế thị trường?
2. Tín dụng nặng lãi có những đặc điểm cơ bản nào?
3. Quá trình vận động của tín dụng trải qua những giai đoạn nào
4. Theo chủ thể tín dụng, có những hình thức tín dụng nào? Nội dung
5. Tín dụng có những chức năng cơ bản nào
6. Tín dụng có những vai trò quan trọng nào với nền kinh tế thị trường
7. Trình bày khái niệm lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất cơ bản, lãi suất liên ngân hàng Chương 7:
1. Thị trường tài chính là gì? Trình bày các vai trò của thị trường tài chính
2. Phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ
3. Phân tích vai trò của các chủ thể tham gia vào thị trường tài chính
4. Các công cụ trên thị trường tiền tệ
5. Các công cụ trên thị trường vốn
6. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu
7. Một số hành vi vi phạm trên thị trường tài chính mà em biết
8. Hãy chia sẻ một tình huống về hành vi vi phạm trên thị trường tài chính gây ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu giao dịch.