Câu hỏi ôn tập Tâm lý du khách | Đại học Văn hóa Hà Nội

Câu hỏi ôn tập Tâm lý du khách | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 32 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
32 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập Tâm lý du khách | Đại học Văn hóa Hà Nội

Câu hỏi ôn tập Tâm lý du khách | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 32 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

105 53 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|42676072
CÂU HI ÔN TP
Câu 4 .Vn dng các quy lut tâm lý trong hoạt động du lch. gm 4 quy lut: quy
lut thích ng ca cm giác, quy luật tác động ln nhau ca cm giác, quy lut
laaylan, quy lut li ích
Quy lut thích ng ca tình cm (Quy lut v s nhàm chán)
Nguyên nhân làm ny sinh quy lut này là do s lp li một cách đơn điệu ca các
sn phẩm, chương trình du lịch.
Bin pháp: sáng tạo ra các chương trình du lịch mi, các sn phm mi, khai thác,
b sung các điểm đến mi vào lch trình, nâng cp và ci thin các sn phẩm cũ để
đáp ứng đầy đủ các nhu cu của du khách cũng như tạo cm giác mi m cho h
mi ln đt dch v
VD: Trong chương trình du lịch Hà Ni H Long, thay vì di chuyn bng ô tô như
bình thường có th thay thế phương tiện di chuyn bng thủy phi cơ, tao cảm
giác mi l chp du khách, hay citytour Hà Nội đang ngày kém thu hút đối vi du
khách đặc bit là những khách nước ngoài đã đến Hà Ni nhiu ln vì vậy để đem
li tri nghim mi cho du khách có th b sung các điểm đến mới, thay đổi
phương thức t chức tour như cho du khách khám phá các đim đến thông qua
các trò chơi, thay vì chỉ đơn thuần là đi và nghe thuyết minh. Hay m bán các tour
mới như khám phá ẩm thc Hà Ni hay tour khám phá Vit phc c.
Quy lut lây lan
Đưc th hin qua công thc: Tc đ lây lan = (cường độ cm xúc) x (s ng
người)
Xúc cm ca mỗi thành viên trong đoàn, đặc bit là HDV có th nh hưởng đến
tâm trng ca c đoàn
Bin pháp: HDV cn hn chế s lây lan tâm trng tiêu cc ca khách hàng bng
cách tách khách hàng có tâm trng ra khỏi đoàn và tìm hiểu nguyên nhân để
th gii quyết, an ủi, động viên h mt cách kp thi. Hoc dùng các bin pháp
truyn cm xúc tích cc đến c đoàn như thực hiện hoat động hot náo
Quy luật tác động ln nhau gia các cm giác.
Các giác quan của cong người không tn tại độc lp mà có s tác động qua li ln
nhau. Khi tác động lên giác quan này có th làm tăng hay giảm độ nhy cm ca
giác quan khác.
VD:
Quy lut li ích
Giá c là mt yếu t quan trng trong vic quyết định tiêu dùng ca khách du
lch.
Các doanh nghiệp thường áp dng quy lut li ích bằng cách đưa ra các chương
trình khuyến mại, giám giá để kích thích kh năng mua sắm ca du khách, hay
lOMoARcPSD|42676072
định giá s lr cho các mặt hàng để khách hàng có cm giác giác s l r hơn số
chn
Ngoài 4 quy lut chính trên còn có các quy luật kác như quy luật tng giác,
quy lut tính lu chn, quy lut ảo giác đều ảnh hưởng đên quá trình quan
sát và tham gia hoạt động vui chơi giải trí ca KDL
Câu 5. Phân tích ảnh hưởng ca các yếu t t nhiên đến tâm lý khách du lch.
Yếu t t nhiên ảnh hưởng đến nhiu mt trong tâm lý của du khách như nhu
cu, s thích ăn uống; xu hướng chọn điểm đến tham quan; tâm lý, tính cách hay
hành vi tiêu dùng. C th:
- V nhu cu và s thích ăn uống: Các khách du lịch đến t các quc gia nm
trong vùng khí hậu ôn đời thường ăn nhiều, trong bữa ăn thường dùng
nhiu thịt, bơ, dầu và các gia v cay để gi ấm cơ thể và có nhiều năng
ng trong vic duy trì nhiệt độ cơ thể. Khi đến du lch tại các nước khác
kiu khí hu, hay c th là đến du lch tại các nước thuc kiu khí hu nhit
đới như Việt Nam thì thường thích ăn rau củ qu và những món ăn đặc
trưng của vùng nhiệt đới - nhng th i họ sng không có.
VD: Người Hàn h ăn rất nhiu và hu hết các món ăn đều có v cay. Vì thế,
cn chú ý khi phc v bữa ăn cho họ đảm bo cung cp đ ng thức ăn
cho h và đây cũng là 1 lưu ý khi đi du lịch HQ, vì chúng ta không th biết
ng thức ăn nhiều ra sao nên khi đi ăn gọi tng món mt hay gi giảm đi
1 phần để không b lãng phí đồ ăn.
- Xu hướng chọn điểm đến tham quan: cũng giống như nhu cầu, s thích ăn
ung, khách du lịch thường chn những điểm đến có điều khin khí hu, v
trí địa lý, cnh quan khác với nơi họ sinh sng.
VD: hằng năm, nước ta đón tiếp một lượng lớn du khách Lào đi sang nước
ta để tham gia vào các hoạt động du lch biển vì nước h không có bin.
Hay, vào mùa đông, tại các vùng núi cao như Sapa, Mẫu Sơn thường có
tuyết rơi đó là 1 hiện tượng thi tiết đặc bit vi một nước nhiệt đới như
c ta vì vy, rất đông các du khách từ mi min T quc đ v đây để
ngm tuyết rơi. Ngược li, nhiều nước lại đi tránh rét vào mùa đông, những
bãi bin min nam Việt Nam hay Thái Lan là điểm đến lý tưởng ca h.
- Tâm lý, sc khe, tính cách: những thay đổi thi tiết s gây nên nhng mt
mỏi cho du khách, đặc biệt khi đến VN, chu nhng cái nng oi bc ca mùa
hè d khiến h b mt mi, u oi, ít tham gia hoc không mun tham gia
vào các hoạt động thâm quan, vui chơi giải trí vì vy cn chun b cho h
chu đáo về phương tiện vn chuyn, phòng nghỉ, nơi ăn có máy lạnh, đem
li s thoi mái cho du khách trong suốt quá trình tham quan. Điều kin t
nhiên cũng góp phần hình thành nên đặc điểm tính cách ca 1 s vùng như
s đoàn kết để chng li các ảnh hưởng ca thi tiết và giúp đỡ nhau sn
lOMoARcPSD|42676072
xut hay tính cách lnh lùng của người Anh cũng được lý gii do yếu t thi
tiết. - Hành vi tiêu dùng:
Câu 6. Phân tích ảnh hưởng ca các yếu t xã hội đến tâm lý khách du lch.
- V ăn hóa:
+ nhng phong tc tp quán, l hội đặc sc, ngh thut dân gian là nhng
tài nguyên độc đáo và thu hút khách du lịch. ngược li nhng phong tc, l,
tết, hi hè, m thc ca du khách s ảnh hưởng đến nhu cu, s thích,
kiêng k trong ăn uống và cách ng x ca h. mt trong nhng yếu t
chính chi phối đời sng tinh thàn và hành vi ca du khách là tôn giáo. Nếu
tiếp đoàn khách theo 1 tôn giáo nào đó cần sp xếp địa điểm tham quan
phù hp vi nhu cầu tín ngưỡng ca họ, đồng thời chú ý đến gi cu
nguyện, ngày ăn chay và những kiêng k. Mt s kiêng k ca các tôn giáo
có th k đến như: Người theo Đạo Phật thường b dép khi vào chùa,
không nói to nơi thờ t, không ch tay lên tượng Phật. Người theo Cơ Đốc
giáo thì kiêng s 13, đặc bit là th 6 ngày 13 và h có 2 ngày ăn hay là thứ
tư Lễ Tro, th 6 L Thánh. Người theo Âsn Độ giáo coi bò là thn linh vì vy
h không ăn thịt bò. Người Hi Gíao kiêng tht heo và không uống rượu bia,
không hút thuc và không tiếp xúc thân mt vi ph n nếu đó không phi
v h.
- V kinh tế:
+ Thu nhp cá nhân nh hưng trc tiếp đến nhu cu du lch và nhu cu
mua sm, tiêu dùng của du khách khi đi du lịch Các nước có ch s GDP cao
thường đi du lịch nhiều và cũng chi tiêu ở mức cao khi đi du lịch
+ S phát trin ngành ngh ca quốc gia cũng ảnh hưởng đến nhu cu và
s thsich ăn uống của người dân bn đa. Chng hạn như người Nhật xưa
sng ch yếu bng ngh đánh bắt cá vì vậycá đã trở thành món ăn chính
ca h. + S phát trin kinh tế ti quc gia nơi khai thác tài nguyên cũng
tác động đến tình cm của du khách. Khi có cơ sở vt chất, cơ sở h tng,
k thuật đầy đủ và được đầu tư phát triển hin đi s va là công c phc
v nhu cu du khách, va là nguồn tài nguyên thu hút khách đến, gi chân
du khách lại lâu hơn và khiến h chi tiêu nhiều hơn
- V chính tr: Việc xác định 1 đoàn khách thuộc quôc gia theo th chế chính
tr nào, có nhng biến c nào trong lch s chính tr giúp ta biết đc hệ
ng và thang giá tr ca họ. qua đó tránh được nhng kiêng k trong giao
tiếp. tình hình an ninh điểm đến s ảnh hưởng đến nhu càu an toàn và thi
gian lưu trú của khách.
lOMoARcPSD|42676072
Câu 7. So sánh các khái nim: Khách du lịch và khách thăm quan, khách du lịch
quc tế và khách du lch nội địa.
Khách du lch và khách Khách nội địa và khách
tham quan quc tế
Ging - Đều ri khỏi nơi cư trú thường xuyên không quá nhau 1 năm liên
tc và có quay v
- Mục đích của chuyến đi không hành nghề, kiếm tin mà nhm mục đích vui
chơi, giải trí, khám phá
Khác Khách du Khách tham Khách ni Khách quc
nhau lch quan địa tế
Thi gian Phm vi du lch
>24h, <12 thi gian Trên lãnh Ra ngoài tháng tham quan
th nơi họ lãnh thổ, đi
(có ngh lại dưới 24h, mang quc qua biên tại điểm không qua tch
gii.
đến) đêm tại
đim đến
Câu 8. Phân tích khái niệm, đặc điểm và vai trò ca nhu cu du lch. Hãy nêu
nhng nhu cầu cơ bản ca khách du lịch và đề xut mt s gii pháp kích cu
trong du lch.
- Khái nim:
Nhu cu du lch là s mong muốn được ri khỏi nơi cư trú thường xuyên
của mình đến 1 nơi khác nhằm tha mãn các nhu cu c th v tâm sinh lý
thông qua vic thm nhn cc giá tr vt cht và tinh thn ca dim đến.
- Đặc điểm:
+ Nhu cu du lch luôn biến đổi, phát trin cùng với điều kin sống, đặc bit
là điều kin kinh tế.
+ Nhu cu du lch có tính chu kỳ, đặc bit là các nhu cu sinh lý. khi nhu cu
đưc tha mãn, mt thi gian sau nó s li xut hin. Nhu cầu ăn uống và
ngh ngơi trong du lịch th hin tính chu k rõ hơn nhu cầu tinh thn
+ Nhu cu du lch là 1 loi nhu cu tng hp va mang tính xã hi va mang
tính sinh hc (nhu cu v an toàn và s mi l của điểm đến)
+ Khi nhu cu du lch gp đối tượng có kh năng đáp ứng s tha mãn ca
nhu cu. nó s tr thành động cơ thúc đẩy hành động.
+ đôi khi nhu cầu không được con người nhn thc - Vai trò:
- Nhng nhu cu ch yếu:
Phân theo đối tượng:
lOMoARcPSD|42676072
Nhu cu tâm lý bao gm nhu cầu tăng cường hiu biết v đim
đến, nhu cu giao tiếp, nhu cu
thưởng thức cái đẹp, nhu cu khám phá những điều mi l,
nhu cầu vui chơi giải trí
Nhu cu sinh lý: nhu cu ngh ngơi, ăn uống, chăm sóc, phục hi
sc khe
Phân theo loi hình dch v có: nhu cu vn chuy, nhu cầu lưu trú và
ăn uống, nhu cu tham quan,vui chơi giải trí, nhu cu mua sm và s
dng các dv b sung khác
Phân theo tháp nhu cu ca Maslow gm có 5 nhu cầu cơ bản:
Nhu cầu sinh lý cơ bản như nhu cầu ăn uống, ngh ngơi, giải trí
gim stress
Nhu cu an toàn
Nhu cầu được tôn trng
Nhu cu quan h xã hi
Nhu cu t th hin
- Đề xuất để kích cu trong du lch:
+ s dng các bin pháp khuyến mãi, tiếp th, qung cáo
Khai thác các ngun tài nguyên tim n
Thiết kế, đỏi mi ctdl
Xây dựng thêm các khu vui chơi giải trí, các cơ sở lưu trú, cơ sở ăn
ung có không gian phù hp với môi trường cnh quan t nhiên,
nét kết hp gia truyn thng và hin đi tạo nên nét độc đáo trong
kiến trúc.
T chc các l hi du lch theo ch đề và theo từng địa phương.
luôn đưa ra các đảm bo v an toàn cho du khách trong quá trình dl.
Câu 9. Phân tích khái niệm, đặc điểm và vai trò của động cơ du lịch. Nêu mi liên
quan gia nhu cầu và động cơ du lịch.
- Khái nim:
Động cơ du lịch là cái thúc đẩy hành động đi du lịch, gn lin vi vic tha
mãn nhng nhu cu ca du khách, bao gm những điều kin bên trong
bên ngoài có kh năng tác động đến hành động đó.
- Đặc điểm
Động cơ du lịch không tn tại đơn lể mà tn ti trong mt h thng và
có 1 động cơ là chủ đạo
Có bn cht xã hi và luôn biến đi, phát trin với điều kin sng
Không phải lúc nào cũng được ch th nhn biết và bc l
lOMoARcPSD|42676072
trong 1 s trường hợp, các động cơ du lịch mâu thun nhau, to ra
quá trình đấu tranh trong chính ch th tham gia hoạt động dl
- Vai trò: Thúc đẩy mnh m , to ra tính tích cc hoạt động ca du khách
Thúc đẩy DL ptrien. khi động đi DL thì những nhân t bên trong
và bên ngoài ch cần thúc đẩy na là s din ra chuyến đi
- Mi liên h gia nhu cầu và động cơ du lịch:
Nhu cầu và động cơ du lịch có tác động qua li ln nhau. Nhu cầu và động
cơ thúc đẩy hành vi tiêu dùng ca du khách. Hu hết động cơ đều da trên
nhu cu tuy nhiên nhu cu không phải là động cơ duy nhất, cn phi tính
đếnc nhng yếu t bên ngoài thúc đẩy. Động cơ du lịch s xut hin khi
con người có nhu cu ngh ngơi, vui chơi, giải trí, có kh năng về tài chính,
có thi gian rnh ri.
Câu 10. Nêu các nhân t ảnh hưởng đến động cơ du lịch và các loại động cơ du
lch.
- Nhân t tác động đến động cơ du lịch:
Nhân t bên trong: tính cp thiết của nhu caàu và điều kin sc khe, các
hng thú, mc đ nhn thc v sn phm du lch và nim tin vào li ích
ca chuyến đi, tính cách, tâm trạng
Nhân t bên ngoài: mc đ an toàn của điểm đến, tính đa dạng và hp
dn ca sn phm và tndl, tính kh thi ca chuyến đi, ý nghĩa của hot
động du lch đi vi công việc và đời sng ca c th, hoàn cảnh gia đình
và điều kin kinh tế
Có 8 yếu t tâm lý nh hưởng đến động cơ không tiêu dùng là "thận
trng, lo xa, tính toán, tham vọng, tính độc ỉập, tính ch động, kiêu căng
và hà tin".
- Các loại động cơ du lịch
Theo cu trúc của xu hướng chia làm 4 loi là nhu cu, hng thú, thế
gii quan và nim tin
Theo thuyết “trường tâm lý” của Kurt Lewin động cơ du lịch được chia
lm 2 loại là động cơ bên trong và động cơ bên ngoài. Động cơ bên
trong như mong muốn, say mê, nhu cầu. đây là nhân tố thúc đẩy có
giá tr ch đạo.
Động cơ bên ngoài: tíc lũy dư thừa, sc hp dn ca tndl, qung
cáo,… đây là những nhân t có tác động kích thích con người đi du
lch.
Câu 11. Làm thế nào để nhn biết du khách có tâm trạng âm tính và dương tính ?
Phân tích các yếu t nh hưởng đến tâm trng ca khách du lch.
- Tâm trng là là 1 trng hái cảm cúc có cường độ yếu hoc trung bình, din
ra trong mt thời gian tương đối dài.
lOMoARcPSD|42676072
- Để nhn biết khách có tâm trạng âm hay dướng tính ta có th căn cứ vào
nét mt, c chỉ, điệu b và thái độ ca h khi tham gia các hoạt động trong
tour.
Khách có tâm trng âm tính có nét mt bun ru, c ch chm chp, gò
bó, suy sp v tinh thn, ít hoc không tham gia vào các hoạt động
b ni, thiếu ci m, dáng v mt mi và khó chp nhn trong các
hoạt động tiêu dùng.
Khách có tâm trạng dương tính: nét mặt tươi vui, hào hứng, tác phong
nhanh nhẹn, tư thế thoi mái, sẵn sàng giúp đỡ nhng thành viên
khác trong đoàn và dễ dàng vượt qua nhng tr ngại ban đầu trong
cuc hành trình. nhit tình tham gia vào các hoạt động vui chơi giải
trí, mua sm và chi tiêu nhiu.
- Các yếu t n hưởng đến tâm trng ca khách du lch:
Các nhân t bên trong: nhng biến c ln v tình cm, tình trng sc
khe, khí cht, tính cách, tui tác, gii tính
Các nhân t bên ngoài: hoàn cảnh gia đình, điều kin kinh tế, tính cht
công vic là nhân t nh hưởng đến tâm trạng ban đầu ca du khách.
Môi trường t nhiên, các giá tr văn hóa lịch s địa phương, thời tiết, khí
hậu, cơ sở vt cht k thuật, thái độ phc vụ, đặc bit là giá c và cht
ng ca dch v là tt c nhng yếu t tác động đến tâm trng ca du
khách trong quá trình du lch.
Câu 12. Căn cứ vào các nhân t ảnh hưởng đến tâm trng, anh (chị) hãy đề xut
nhng biện pháp tác động đến tâm trng ca khách du lch.
- Biện pháp tác động đến tâm trng ca khách du lch:
T chc teambuilding và các trò hoạt náo để to không khí vui v
trong quá trình thc hin tour
Lưu ý lựa chọn các nhà hàng, nơi lưu trú có cách trang trí tươi sáng,
to cm giác thoải mái, thư giãn trong quá trình du khách dừng chân
ngh ngơi
Khi trong đoàn có 1 vị khách đang mang tâm trạng âm tính vc đu
tiên cn tách v khách đó ra khỏi đoàn để tránh lây lan tâm trang tiêu
cc cho các v khách khác. sau dó, nhanh chóng tìm hiu nguyên
nhân và đưa ra biện pháp x lý, an ủi, động viên, thăm hỏi, xin li 1
cách kp thi và phù hp vi từng đối tượng khách
Thiết kế đa dạng v lịch trình cũng như giá cả của chương trình du lịch
để dáp ứng được nhu cu ca nhiều đối tượng khách khác nhau
đồng thi, gim bt nỗi lo ban đầu ca h v mt giá c.
Chun b k càng v mặt phương tiện, cơ sở cung ng dch v cũng
như theo dõi chặt ch v mt thi tiết, chất lượng phc v ca các
đối tác để đảm bo du khách có nhng tri nghim tt nht, hn chế
lOMoARcPSD|42676072
tối đa những bc xúc cho du khách trong quá trình tham gia tour,
đồng thi lên sẵn các phương án thay thế để đảm bo tiến đ cũng
như chất lượng của chương trình nếu chng may gp s c ngoài ý
mun.
Luôn luôn phc v và cung cp cho khách nhng dch v ngoài tm
mong đợi.
Câu 15. So sánh đặc điểm tâm lý ca khách du lịch là người M và khách du lch
là người Trung Quc. tính cách, s thích ăn uống, , kiêng k khi đi du lịch ăn
ung, giao tiếp, đặt phòng.
Ging nhau ca Châu Á:
- Trong tích cách: tính cộng đồg; s chm tr v mt thi gian; coi trng tình
hơn lý; kín đào ít biểu l tình cm, cm xúc,;tế nh, linh hot, mm mng
trong ng x ; trng nam khinh n; coi trọng người cao tui; tôn trng môi
trường t nhiên chi tiêu khá tiết kim
- Trong giao tiếp: thường m đầu vn đ mt cách dài dòng, ch yếu là bt
tay, không tiếp xúc thân mật như ôm, hôn Ging nhau ca Châu Âu và
Bc M:
- Trong tính cách: coi trng ch nghĩa cá nhân; sự chính xác v mt thi gian;
sôi ni và hay bc l tình cm, cm xúc ca bn thân k c tình cm nam
nữ; luôn đánh giá con người
lOMoARcPSD|42676072
Downloaded by Qu?c Anh (anhquoc170405@gmail.com)
qua năng lực, kết qu làm vic; không câu n hình thc; thich chinh ph,
chế ng và ci to t nhiên
- Trong giao tiếp: đi thẳng vào vn đ
Ging nhau của người M và Trung Quc
- Lòng yêu nước và s t hào v lch s văn hóa và tầm
vóc ca dân tc
- S cn cù, chu khó, thông minh, sáng to, linh hoạt. để
phát trển thành hai nước đứng đầu thế gii v kinh tế
ngoài nhng chính sách phù hp thì những đức tính
trên chính là đòn bẩy quan trng cho s phát triển năng
động của 2 nước trên. Như chúng ta đã biết nước M
nơi phát minh hầu hết những công trình làm thay đổi
thế giới như bóng đèn, internet, dây chuyền lp ráp t
động, bom nguyên t hay ln đầu tiên đưa con người
lên Măt trăng,… 11/20 tập đòan công nghệ ln nht thế
gii là ca M có th k đến nhng cái tên tiêu biu
như: Fb, amazon, microsoft, apple. Hay khi nhăc đến
Trung Quc ta nh ti t đại phát minh bao gm: giy.
thuc súng, la bàn, k thuật in. và ngày nay, TQ đã sánh
ngang M các đồng minh v công ngh mới như trí
tu nhân tạo, điện toán lượng tử, xe điện. H thng
định v v tinh Bc Đu ca h đưc cho là ngang nga
và có th thay thế định v GPS ca M, thm chí còn
được đanh giá là độ chính xác cao hơn. Trung Quốc còn
là nước tiên phong trong đưa vẹ tinh liên lạc lượng t
vào không gian và dn đu thế gii v h thng v tinh
5G - nói khá to, gây n ào Khác nhau:
Trung Quc M
Tính - Tính cộng đồng - Coi trng ch cách dân - Coi trng tình
nghĩa cá nhân tộc nghĩa và thường - Chung thc tiễn dùng người
căn cứ hơn lý thuyết, luôn vào quan h thân đánh giá người
cn khác bằng năng
- Hầu như không lc.
phô bày tài sn - Tính năng động, ca mình, không
linh hot (không biu l s ham ngi nhy vic,
mun v vt cht thay đổi nơi sống) và li ích, chi
tiêu - Coi trng vt chất cũng rất tiết kim và coi
vic phô bày
lOMoARcPSD|42676072
- Thích cuc sng tài sn, tiêu sang hài hòa vi thiên
là 1 cách để khng
nhiên định mình
- coi trng ch hiếu - Thích bo lực và ưa và chữ trung
trong mo him biu cuc sống gia đinh hin
nhng môn
- Khá dè dt và cn th thao yêu thích thn lúc ban
đầu của người M
- đề cao s khiêm nhng b phim ca tn h
- ưa thích sự n đnh - Thích t do, không
mun b ràng buc bi
con cái
- Nhit tình, thoi mái, t nhiên với người đối din do
vy làm quen vi h rất nhanh nhưng kết bn lâu dài thì
rt khó.
Mục đích - Tham quan du lch - Đi du lịch để gii du lch và du lch
thương ta stress, lo âu mi
Nhu cu - đim ni bt trong - Đơn giản không ăn uống các
món ăn của cu k nhu người người trung quc Trung Quc. là s
kết hp - Bui sáng dùng nguyên liu hòa trng, bánh mì hp âm.
Mi món ng, th xông
ăn đều có 1 ý khói, xúc xích, cà
nghĩa riêng phê
- Buổi sáng thích ăn - Bữa trưa thường bánh bao,
cháo, mì dùng thức ăn nước hoc các loi nhanh và
trái cây chè - Ba ti là bữa ăn
- Ba chính là ba chính và là bữa ăn trưa và tối. h
quan trng nhất thich ăn gà, vịt ca
người Mỹ. Đây quay, cá, hải sn cũng là bữa ăn
để
với cơm và phi có c nhà có dp quây rau xào
qun cùng nhau.
- Dùng đa dạng các Trong bữa ăn phương thức chế
thường đa dạng vi biến, trong đó, chủ
các món ăn như yếu là chiên, hp, khoai tây
nghin,
- thích ăn nhiều du thịt nướng, gà m và dùng
xì du ng, salad trn,
lOMoARcPSD|42676072
thay mm cá nướng, soup…
Kiêng k Trong ăn uống
- Người
Trung
Quc coi
trng s
toàn vn
và đầy đủ.
Vd tht
có th cht
thành
miếng
nhưng khi
xếp lên đĩa
phải đày
đủ
- Không lt
món cá
trên đĩa vì
gi lên
hình nh
lt thuyn
- Không cm
đũa lên
bắt cơm,
không gõ
đũa khi ăn
- Không cn
hoc ct
mì vào
ngày sinh
nht vì
như thế s
dn đến
gim tui
th
- Không đặt
đũa
chéo khi
ăn vì đó
biu hin
cho s
không hài
lòng vi
nhà hàng
- Không để
vòi m trà
chĩa vào
người khác
vì điều đó
th
- Vì người
M thoi
mái và ci
m nên
không
không đăt
nng v
nguyên tc
trong văn
hóa ăn
ung tuy
nhiên h
cũng có 1
s lưu ý
trong ba
ăn như
- Không nói
chuynkhi
ăn
- Không đến
mun
- Khi đến
nhà dùng
ba, ch
lOMoARcPSD|42676072
nên tng
n ch nhà
bó hoa
hoc mang
theo chai
u dùng
cho ba
ăn. Người
M hn
chế v mt
quà cáp
hin s không tôn trng,
không hoan nghêng v
khách ca ch
- Không nói “tôi đã ăn xong rồi”, vì như vậy là bạn đã
chết không có cơ hội ăn nên nói “tôi đã ăn no rồi”
Trong giao tiếp
- Tránh tranh lun v các vn đ dân tc, tôn giáo, chính
trị. Đặc bit không làm tổn thương đến th diện nước
ln ca h
- Ch đề làm quen có th là th thao
- Không bt tay cht - Bt tay cht, có nên th lng
tay, th v lưng, và có bắt nh nhàng. th thay
bt tay Không có thói quen bng cái hôn xã ôm và
v lưng khi giao
gp mt - Không đề cp đến
- Khi gp g làm vn đ cá nhân quen có th hi
như hôn nhân, tiền chuyn liên quan ơng, đặc
biệt là đến cá nhân như không hi tui ph có v
chồng chưa, n my con, thm chí - Nói và
nhn li c v mức lương khen trong ln đu
- người Trung Quc gp mt là bình không thích
nhn thường
đưc li khen trong ln
đầu gp mt vì h cho
rng những người mong
mun nhn li khen là
người ham hư vinh
Nhng kiêng k khác
- Kiêng s 4 và s 7 - Kiêng s 13
- K xut hành ngày - Nam gii không
5, 14, 23 ng chung phòng
- K ra ngõ gặp đàn - Gặp mèo đen,
lOMoARcPSD|42676072
bà chào gương vỡ h cho là
- K b gàn trước lúc điu xui xo
đi xa - S côn trùng xut
- K tặng ô, đồng hin trong phòng hồ, đồ lưu niệm
ng và tình trng ô hình diu hâu nhim ca
các nhà - K b gọi là người v sinh trên các
Tàu, nước Tàu đoạn đường xa
thành ph
Câu 16. So sánh đặc điểm tâm lý ca khách du lịch là người Nht và khách du lch
là người Pháp.
Ging nhau gia người Nht và Pháp
- T hào v đaát nưc ca h và xem vic phng s đất nước, gi gìn văn
hóa dân tc là mt công vic cao c.
- Luôn đánh giá người khác da trên s hiu biết, trình độ hc vn ch
không phải trên địa v gia đình, địa v xã hi hay thu nhp
- Tôn trng s công bng
- Làm việc chăm chỉ và năng suất
- Coi trng tính cộng đồng và văn hóa gia đình
- Luôn quan tâm tới người khác
- Thông minh và có óc thc tế
- Chi tiêu tiết kim
- Trong giao tiếp, ch yếu nói bn ngôn ng chính ca h là tiếng Nht hoc
tiếng Pháp, hn chế nói tiếng Anh, k c khi đi du lịch.
Khác nhau
Nht Bn Pháp
Tính - Tinh thần võ sĩ đạo - Tính cách người cách dân đã góp
phn hun Pháp chu nh tc đúc nên ý chí phi ng bi 2 yếu
thường, lòng can t: nông dân (thc đm, lòng trung tế, lo xa, tiết kim,
thành. thn trng) và hip
- Điềm tĩnh, kín đáo sĩ (có lý tưởng, hào khiêm nhường và
hip, có ý thc cá
lOMoARcPSD|42676072
thn trng nhn nhân)
ni - Lch thip, lãng
- Thích s Tinh tế, t mn và ngt ngào m - Tnhs châm
biếm,
- Coi trng li ha, dí dỏm, hài hước đ cao ch tín và
- Thoi mái, lc danh d quan, thích ăn
- Đề cao tính k nhu
lut, tính nguyên - Rt ci m và tc và tinh thn
thng thn trong trách nhim trong giao tiếp.
Rt thích
công vic tranh luâhn và
- Coi trng thc luôn theo đuổi vấn hành hơn là thảo
đề đến cùng
lun - Là dân tc có s
- Yêu thiên nhiên, cân bng tt nhất yêu cái đẹp, Yêu
gia công việc và lao động gii trí, h tn
- Không thích đối dng tối đa thời kháng, đặc bit là
gian công s ch đối đầu cá nhân. không làm
thêm h chú tâm đến s gi tràn lan như hòa
hp đến mc người Nht
đôi khi sẽ l đi c - Rt yêu cuc sng,
s tht yêu ngh thut
đặc biệt là văn chương)
Nhu cu - Khi đén du lịch Vit - Khi chế biến món ăn uống Nam,
ngoài vic ăn, người Pháp thưởng thc các dùng nhiu du, món ăn
Vit thì kem, bơ đặc bit là mt ngày h thích pho mát và nm
có 1 bữa ăn kiểu đen.
Nht. - Đồ uống ưa thích
- Các món ăn Nhật là rượu vang được yêu thích n
- Ăn uống với người sashimi, sushi, Pháp là c
mt tempura, sukigaki ngh thut và u sake là loi
- Mt s món ăn
đồ ung ph
biến
- Dùng xì du,
ớc tương thay
c
mm
- Thành phn
trong bữa ăn bao
gi cung phi có
đủ canh, rau,
thức ăn mặn,
c chm
lOMoARcPSD|42676072
- Người Nht
không lm dng
quá nhiu gia v
mà chú trng
làm ni bt
hương vị tươi
ngon, tinh khiết
t nhiên ca
món ăn vì vậy
món ăn của h
rt thanh tao,
nh nhàng.
- Không có tthói
quen típ thêm
tin cho nhân
viên, vì h coi đó
là 1 điều xúc
phm
Pháp ngon và coi là ni tiếng nht
Châu Âu như Gan ngỗng béo, gà st
vang, bánh crepe,.. - Sau bữa ăn,
người Pháp típ thêm cho nhân viên
- Khi tiếp
xúcthường trao
danh thiếp và cúi
người thp đ
chào hi hoc
bt tay, không
nhìn chm chm
vào mắt người
đối din.
- Ln tránh t
không, nếu phi
t chi thì dùng
hình thc ph
định mm mng
hơn
- Khi nói chuyn
không rung đùi,
- Không hôn má
trong ln đu gp mt, ch bt tay
nhẹ, hôn tay đã lỗi thi
- Tránh gọi điện
trước 9h và sau
21h30, ai gi
đin thì cúp máy
trước
- không goi bng
tên, tr trường
hp thân thiết
Kiêng k Trong giao tiếp
lOMoARcPSD|42676072
- Không đi giày,
dép vào n
- Kiêng s 4
- Không bc q
bằng màu đen
hoc xám
- Không buc s
vòng dây trên
quà là s chn
- Không m quà
ngay khi đc
tng
- Không tặng lược
- Kiêng s 13
- Không tng hoa
vàng biu hin
cho s chia ly
- Không tng hoa
cho người m
- M quà luôn
- Không đãi kách
bng hạnh đào
và ly hạnh đào
làm đồ trang sc
liếc ngang liếc dc hay
nói chuyện đt, người
Nhật coi đó là bạn đang
không chú tâm vào cuc
trò chuyn
- Tuyệt đối không hi các vn đ cá nhân (tuổi, lương
bng) với người đối din
- Không ồn ào nơi công cộng
Trong ăn uống
- Không dùng đũa - Không thích b làm gp thức ăn
cho quen khi đang ăn người khác - Không chp
nhh
- Không b v các đồ ăn trong nhà loại hi sn lên
hàng khi chưa xin nắp bát tô hoặc đĩa phép
- Vic mang thức ăn - Chng khuu tay t bên ngoài
vào lên bàn hoc đt nhà hàng là không tay
mạnh lên bàn được phép khi ăn là thiếu văn
hóa
- Không nên ri bàn ăn khi rượu còn trên na ly
- Không ăn ni tạng động vt
Kiêng k khác
lOMoARcPSD|42676072
Câu 17. So sánh đặc điểm tâm lý ca khách du lịch là người Hàn Quc và khách du
lịch là người Đức.
ging nhau:
- đều là những đất nước đi lên từ tro tàn ca chiến tranh nên
h raast cần cù trong lao động và có ý chí phn đấu vươn lên
rt mnh m
- cũng là những người rt sáng to và thông minh
- lòng t tôn dân tc cao
- luôn coi trng và có ý thc nhng giá tr truyn thống văn hóa
Hàn Quc Đức
Tính - Năng động
cách dân - Do nh hưng ca tc ngh
trồng lúa nước
và Nho giáo nên rt coi
trọng gia đình và tình cảm
cộng đồng - Khéo léo và tinh
tế: th hin qua các tác
phm ngh thut
- Tinh thn hiếu hc truyn
thống. UNICEF đánh giá
Hàn Quc là quc gia có
h thng giáo dc vào loi
tt nhát thế gii
- Đề cao s khiêm tn
- Quan trpjng v b ngoài
hình thc
- Lc quan, phóng
- Có tính chính xác và tính
t chc cao. H luôn lp
kế hoch
và thưc
hin nó
mt cách
khoa hc,
chính xác
đến tng
ngày,
tng gi.
Rt ghét
b thay
đổi lch
trình
- Sng tiết
kim
- Công
bng
trong mi
mi quan
h xã hi
lOMoARcPSD|42676072
- Cn thn và chc chn
- Kín đáo, thận trng. (ko
khoe khoang tin ca, 2
v chng t phú đi hai
chuyến bay khác nhau)
- Tôn trng
nhng
giá
khoáng tr tinh thn
- Tư tưởng bo th, - Thng thn, rõ ràng thiếu mm
mng minh bch trong mọi trong suy nghĩ vn đ
- Nhiệt tình nhưng nôn nóng và dễ xúc động
- Trng nam khinh n
S thích - Nguyên liu nấu ăn - Ăn rất nhiu. bữa ăn uống và các loi
gia v đim tâm có trng, dùng trong chế biên giăm bông, xúc xích rất đa
dạng như: lnh, bánh m bơ, nấm, đậu, rong bin, mt cam. Bữa trưa là
các loi r cây, cá, ba chính gồm súp, rau,…ớt, bt tiêu, tht hun khói, rau
hành, vng ti,mui, trộn, khoai tây, xúc đường, xì du.. xích nướng, tht
quay,
- Hu hết các món đều bánh hp. ba ti lp có v cay, được
chế li bữa điểm tâm biến trình bày công nhưng thay bia
bng phu, tinh tế mang cà phê và có nhiu tính thm m cao
thịt hơn
- Kim chi là món ăn - Nếu thi tiết đẹp s không th thiếu
ăn ngoài trời
- Kimpap, bimbimpap, - Người đc ung rất bulbogi, rượu
sochu nhiu bia. L hi bia
là các món ăn rất ph (Octorberfest cui biến Hàn Quc
tháng 10)
- Trong bữa ăn, luôn - Các món ăn Đức được cơm, canh,
kim chi, nhiều người yêu cá hoc tht, thích: trn xúc
xích,
- Ăn được tht chó và ct lết heo và kinh ni tạng động vt gii,
bp cỏi đỏ ninh nh Kiêng k
Trong ăn uống
- Không dùng chun đũa - Ko ăn thịt chó, ni
- Không nâng bát khi tạng động vt
ăn - Không nói chuyn khi
- Không úp thìa ăn
- Khi rót rượu, Không
chm ming ly vi ming chai
u
lOMoARcPSD|42676072
- Không dùng khăn
giấy để lau bát đũa
- không cắm đũa lên bát cơm không gõ bát khi ăn
Trong giao tiếp
- Không thích b gi - Không ngồi trên đất bng tên tr
trường hoc ngi xung va
hp là bn bè thân hè trong lúc ch nhn
thiết phòng
- Không nên hi v cân - Không thích b thay nng, thu nhp,
giá đổi lch trình và thiếu tr ca qun áo, trang chính xác v
gi gic sc h đang mang - Khôn thích b quy
- Không nói đến vn đ ry và t ý sp xếp liên quan đến
chính đ
tr như chia ct 2 - Không tặng hoa tươi miền Nam Bc
vẫn đc gói trong giấy. không tng hoa hồng đỏ cho
người khac khi không phải là người yêu. Kiêng k khác
Câu 18. Phân tích đặc điểm tâm lý ca khách du lịch là người Anh và khách du lch
là người Úc.
Anh Úc
Tính cách - Tính bo thủ, độc - Văn hóa Úc là một dân tc lp, trm
lng, lnh trong nhng nn lùng văn hóa đa dạng
- Khoa hc và nht trên thế giới thương mại Phát nên
h khá linh trin sm nên hot, ci m người Anh tt
- Văn hóa Úc đề cao thông minh, tháo tính công
bng , s
lOMoARcPSD|42676072
vát, có óc
thc tế,
nghiêm túc
và có tài t
chc
- Người Anh t
cho rng h
lch thip
có óc hài
c
- Kín đáo, dè
dt. h hiếm
khi biu l
tình cm,
không khoe
khoang v
bn thân
trước người
khác, không
t thái độ
quá thân mt
trước nhng
người mi
quen và có
thái độ thn
trọng trước
những điều
h chưa chc
chn
- Đặc bit coi
trng tính cá
nhân
khoan dung, t do ngôn lun và
t do tín ngưỡng
- Thân thin,
hiếu khách,
gin d
- Do s phát
trin ca nn
kinh tế nên
người ÚC cx
khá năng
động, phóng
khoáng
- Người ÚC
cung là
những người
hu ngh
nht trên thế
gii
- Khí hu khc
nghiệt, đất
đai khô cằn
nên để biến
nơi đây
thành 1 đất
ớc ptr như
ngày nay, ng
Úc đã phải lm
vic cn cù
vi 1
S thích ăn Trong 1 ngày người Anh ung
thường ăn 3 bữa: Ba ti
là ba chính. Ngoài ra h còn
có 2 ba ph vào bui chiu
hoặc trước lúc đi ngủ. bui
chiu, h uống trà pha đậm
vi bánh xp nưng. bui ti
mun
gm 1 ly
sa và
bánh
bích quy
- ngư
i
Anh
lOMoARcPSD|42676072
rât thích socola. thích ăn
các món như gà quay, cá
rán, dê nướng, thích các
món ăn
ngh lực phi thường
- Thông minh, sáng to
- Các món ăn Úc đc nấu
theo phong cách riêng
bit, nh nhàng, đơn giản
và phong p
- u vang, trà Billy và
bia là đồ uống đc người
Úc yêu thích
- Chuộng ăn uống ngoài
tri và có thói quen ung
trà vào bui sáng
- Bữa sáng, người ÚC
thường dùng ngũ
chế biến t cua, c,
baba,..
- h thích dn thức ăn
theo kiu bày thức ăn
sn.
- đến VN thì người Anh
thích ăn các món ăn VN,
TQ và
Pháp
- thích đi ăn nhà hàng và
không ngi th nhng
món ăn
l
- Mt s món ăn ni tiếng
của người Anh: bánh
sandwich vi pho mát và
rau trn, Haggis vi khoai
tây và ca cải đường, cá
nhúng bt chiên và khoai
tây chiên
- Đồ
un
g
khai
v
ph
biế
n
ca
ngư
i
Anh là Gin và Tonic. cc,
bánh mì, bơ, sữa
- Ba
trư
a
h
thói
que
n
chu
n
b
sn
đồ
ăn
trư
a
như
ng
thư
ng
các
n
ăn
thô
lOMoARcPSD|42676072
ng dng và d hâm nóng
bằng lò vi sóng như thịt
ngui, bánh mì vfa hoa
qu
- Ba ti giống như nhiều
c trên th giới đây là
ba chính trong ngày và
là thời gian để các thành
viên quây qun bên
nhau. Ba ti của người
Úc thường có súp, salad,
pizza, mì ng, cá, hi sn,
thịt nướng, rau qu,
khoai tây chiên
- Những món ăn đặc sc
của nước Úc: tht
kan
gar
oo,
súp
Ha
m
and
pea
,
bán
h
Pavlova
Kiêng k Trong ăn uống
- Việc quay dĩa ngửa lên khi ăn dược coi là hành động bt
lch sự. khi ăn xong, họ thường đặt úp dao và dĩa lên
chính giữa đĩa ăn để người phc v biết là bữa ăn đã
kết thúc
- Không nói chuyện khi ăn
- Không nếm th món ăn trong đĩa của ng khác
- người Anh cho là không biết l độ khi cầm dĩa bên tay
phi và không cm
dao
Trong giao tiếp
- Chế giu hoàng tc - Không nên hi v
- Hi tui ph n, tin bạc, tránh đả ch động bt tay
phá tôn giáo, hay hôn tay ph n không ngt li
- Vn đ v chính tr người đang nói và - k gi h
người tránh nói dài
Anh, hãy gi h - Không thích nhng Briston s làm
hài người ăn mặc lòe lòng tt c lot, hay khoe
- h s đưc tng khoang nói nhiều khăn tay hoặc dao
kéo và nếu tng quà có giá tr quá cao h s nghĩ là
hi l
Kiêng k khác
lOMoARcPSD|42676072
- S 13
- Tht caravat k sc
- s 13
- Đồ trang sưc có - không leo lên núi màu xanh oliu,
màu Uluru vì đây đc gọi đen vì đó là màu bi
ngn núi linh
thương thiêng, bí n
Câu 19. Phân tích đặc điểm tâm lý ca khách du lịch Đông Nam Á.
lOMoARcPSD|42676072
Tính cách - Gin dị, độ ng, - Coi trng vic tiếp dân tc mến khách,
hin thu kiến thc tri
hòa thc khoa hc
- Lòng tôn kính phương Tây nhưng một truyn thng
bài tr li sng xa không phai nht hoa, mi dâm, ca
người Thái biu nghiện hút, đánh hiện lòng tôn
kính bc vi vua và hoàng - Tinh thn hc hi hu,
các v sư, với nghiêm túc cp trên, thy giáo - Li sng
cn cù, tiết
- Đim đạm, kín đáo kim, tôn trng
- Mm do, linh hot pháp luật đã đưa trong ngoại giao
quc đo này t 1
- S mâu thun gia làng chài nh bé việc răn dạy, tuân
thành 1 trong 4 con th theo Pht giáo rng châu á
và s tn ti ca - Kiên quyết chng loi hình dl sex
tham nhng
- Sẵn sàng giúp đỡ - Coi trọng gia đình người khác
người cao tui
- Coi trng tình cm, - T hào v đát nước. đề cao tính
cng t tin, lc quan vào
đồng tương lai
S thích ăn - Các món ăn Thái là - S thích ăn uống ung s hòa trn tinh
tế ca mỗi người ph ca thảo dược, gia thuc vào ngun
v, thc phẩm tươi gc dân tc và tôn sống để to nên
giáo
mt phong cách m - Nhà hàng Hala là thc đc đáo,
riêng nơi chuyên nấu các
bit món ăn cho người
- Khi đến VN, rt Hồi giáo thích ăn lẩu, đặc - Để
phù hp vi bit là lu hi sn cuc sng hin đi,
- Thích ăn vặt nhiều người đã
- t chính là trái tim quen dùng bữa trưa của các bữa ăn
với các món ăn Thái, hương xả nhanh kiu
M
hương chanh không thể
thiếu trong các món ăn,
va giúp ích cho h tiêu
hóa, va sng khoái tinh
thn
- tron
g
ba
ăn
món
lOMoARcPSD|42676072
ăn
chín
h là
cơm
t
ho
c xôi
ăn
cùn
g
các
món
ăn
đư
c
chế
biến
the
o
kh
u v
ca
mi
vùn
g.
- Dùn
g
thìa
dĩa
h
ch
dùn
g
đũa
khi
ăn
- Các
món
ăn
truy
n
th
ng
ca
Thái
: xôi
xoài
,
tôm
yum
,
som
tum
,
pad
thái,
lu
thái,
..
- Ti
Sing
d
dàn
g
bt
gp
các
món
ăn
man
g
pho
ng
v
ca
Mal
aysi
a,
lOMoARcPSD|42676072
n
Độ,
Trung Quc
lOMoARcPSD|42676072
- Mt
s
Kiêng k Trong ăn uống
- Không ăn
tht rn,
-
Đạo Islam
là đao
rùa, chó,
lươn,
trng
chín
h ca
người
vt ln Singapo, đạo này
- cm ung
u,
cấm ăn thịt ln và những đồ chế biến
t ln
- Người
Hinđu
giáo ko ăn
tht bò
- Khi ăn
cơm
không đc
đặt đũa
lên trên
bát hoc
đĩa thc
ăn mà
phải đt
trên giá,
đĩa đ
xương
- Không đ
tha
nhiu
thức ăn
trong các
bữa ăn t
chn
Trong giao tiếp
lOMoARcPSD|42676072
món
ăn
ni
tiến
g
ca
Sing
:
cơm
Hi
Na
m,
cua
st
t,
chá
o
ếch,
..
lOMoARcPSD|42676072
- Khô
ng
ch
tay
lên
các
biu
ng
th
ph
n
th
c
các
nhà
hàn
g
- Khô
ng
leo
lên,
ch
tay
hay
t
tin
di
chu
yn
các
bc
ng
Pht
- Ph
n
khô
ng
đư
c
trc
tiếp
đưa
đồ
vt
cho
các
nhà
- Khô
ng
ăn
mc
h
han
g
khi
đến
các
nơi
th
t
- Khô
ng
ch
trích
nhà
vua,
phê
bình
chế
độ
quâ
n
ch,
bài
bác
đạo
Pht
lOMoARcPSD|42676072
- Khô
ng
vi
ph
m
lut
cao
thp
- Khô
ng
chĩa
châ
n v
ng
khác
,
khô
ng
dùn
g
châ
n đá
bt
c
th
- Trán
h
nói
v
cac
vn
đề
tôn
giáo
,
chín
h
tr,
s
khac
bit
gia
thàn
h th
nôn
g
thô
n
- Trán
h
dùn
g
tay
trái
tron
g
mi
hàn
h
độn
g,
c
ch
- Tuy
t
đối
khô
ng
đư
c
bt
tay
vi
ph
na
Hi
giáo
lOMoARcPSD|42676072
- Khô
ng
đc
vt
ché
o
châ
n
trướ
c
ngư
i
ln
tui
Kiêng k khác
- K s 6 - K s 7
- Ko nhn quà vi bt k hình thc nào
Câu 20. Phân tích những đặc điểm tâm lý ca khách du lch nội địa.
Tính cách dân tc
-
Page102
lOMoARcPSD|42676072
tm 2 sốố sao cho t ng và th ương c a 2 sốố
bằằng 0,25 t ng là c ng, th ương là
nhân đ a đâằu bài vềằ d ng cng th c nh này nhìn
cho dềễ ư ư
a+b = 0,25 gi i a x b = 0,25 0,25 = ( em lây
máy tính bâm 0,25 = là ra ngay ) tm a và b ta có
sốố bé là 1 sốố l n là 4
t ng sốố phân bằằng nhau là: 1 + 4 =5 (phân)
sốố l n bằằng: 5
| 1/32

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072 CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4 .Vận dụng các quy luật tâm lý trong hoạt động du lịch. gồm 4 quy luật: quy
luật thích ứng của cảm giác, quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác, quy luật
laaylan, quy luật lợi ích
Quy luật thích ứng của tình cảm (Quy luật về sự nhàm chán)
Nguyên nhân làm nảy sinh quy luật này là do sự lặp lại một cách đơn điệu của các
sản phẩm, chương trình du lịch.
Biện pháp: sáng tạo ra các chương trình du lịch mới, các sản phẩm mới, khai thác,
bổ sung các điểm đến mới vào lịch trình, nâng cấp và cải thiện các sản phẩm cũ để
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của du khách cũng như tạo cảm giác mới mẻ cho họ
mỗi lần đặt dịch vụ
VD: Trong chương trình du lịch Hà Nội – Hạ Long, thay vì di chuyển bằng ô tô như
bình thường có thể thay thế phương tiện di chuyển bằng thủy phi cơ, tao cảm
giác mới lạ chp du khách, hay citytour Hà Nội đang ngày kém thu hút đối với du
khách đặc biệt là những khách nước ngoài đã đến Hà Nội nhiều lần vì vậy để đem
lại trải nghiệm mới cho du khách có thể bổ sung các điểm đến mới, thay đổi
phương thức tổ chức tour như cho du khách khám phá các điểm đến thông qua
các trò chơi, thay vì chỉ đơn thuần là đi và nghe thuyết minh. Hay mở bán các tour
mới như khám phá ẩm thực Hà Nội hay tour khám phá Việt phục cổ.
Quy luật lây lan
Được thể hiện qua công thức: Tốc độ lây lan = (cường độ cảm xúc) x (số lượng người)
Xúc cảm của mỗi thành viên trong đoàn, đặc biệt là HDV có thể ảnh hưởng đến
tâm trạng của cả đoàn
Biện pháp: HDV cần hạn chế sự lây lan tâm trạng tiêu cực của khách hàng bằng
cách tách khách hàng có tâm trạng ra khỏi đoàn và tìm hiểu nguyên nhân để có
thể giải quyết, an ủi, động viên họ một cách kịp thời. Hoặc dùng các biện pháp
truyền cảm xúc tích cực đến cả đoàn như thực hiện hoat động hoạt náo
Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác.
Các giác quan của cong người không tồn tại độc lập mà có sự tác động qua lại lẫn
nhau. Khi tác động lên giác quan này có thể làm tăng hay giảm độ nhạy cảm của giác quan khác. VD:
Quy luật lợi ích
Giá cả là một yếu tố quan trọng trong việc quyết định tiêu dùng của khách du lịch.
Các doanh nghiệp thường áp dụng quy luật lợi ích bằng cách đưa ra các chương
trình khuyến mại, giám giá để kích thích khả năng mua sắm của du khách, hay lOMoARcPSD| 42676072
định giá số lr cho các mặt hàng để khách hàng có cảm giác giác số lẻ rẻ hơn số chẵn
• Ngoài 4 quy luật chính trên còn có các quy luật kác như quy luật tổng giác,
quy luật tính lựu chọn, quy luật ảo giác đều ảnh hưởng đên quá trình quan
sát và tham gia hoạt động vui chơi giải trí của KDL
Câu 5. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến tâm lý khách du lịch.
Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến nhiều mặt trong tâm lý của du khách như nhu
cầu, sở thích ăn uống; xu hướng chọn điểm đến tham quan; tâm lý, tính cách hay
hành vi tiêu dùng. Cụ thể: -
Về nhu cầu và sở thích ăn uống: Các khách du lịch đến từ các quốc gia nằm
trong vùng khí hậu ôn đời thường ăn nhiều, trong bữa ăn thường dùng
nhiều thịt, bơ, dầu và các gia vị cay để giữ ấm cơ thể và có nhiều năng
lượng trong việc duy trì nhiệt độ cơ thể. Khi đến du lịch tại các nước khác
kiểu khí hậu, hay cụ thể là đến du lịch tại các nước thuộc kiểu khí hậu nhiệt
đới như Việt Nam thì thường thích ăn rau củ quả và những món ăn đặc
trưng của vùng nhiệt đới - những thứ ở nơi họ sống không có.
VD: Người Hàn họ ăn rất nhiều và hầu hết các món ăn đều có vị cay. Vì thế,
cần chú ý khi phục vụ bữa ăn cho họ đảm bảo cung cấp đủ lượng thức ăn
cho họ và đây cũng là 1 lưu ý khi đi du lịch HQ, vì chúng ta không thể biết
lượng thức ăn nhiều ra sao nên khi đi ăn gọi từng món một hay gọi giảm đi
1 phần để không bị lãng phí đồ ăn. -
Xu hướng chọn điểm đến tham quan: cũng giống như nhu cầu, sở thích ăn
uống, khách du lịch thường chọn những điểm đến có điều khiện khí hậu, vị
trí địa lý, cảnh quan khác với nơi họ sinh sống.
VD: hằng năm, nước ta đón tiếp một lượng lớn du khách Lào đi sang nước
ta để tham gia vào các hoạt động du lịch biển vì nước họ không có biển.
Hay, vào mùa đông, tại các vùng núi cao như Sapa, Mẫu Sơn thường có
tuyết rơi đó là 1 hiện tượng thời tiết đặc biệt với một nước nhiệt đới như
nước ta vì vậy, rất đông các du khách từ mọi miền Tổ quốc đổ về đây để
ngắm tuyết rơi. Ngược lại, nhiều nước lại đi tránh rét vào mùa đông, những
bãi biển ở miền nam Việt Nam hay Thái Lan là điểm đến lý tưởng của họ. -
Tâm lý, sức khỏe, tính cách: những thay đổi thời tiết sẽ gây nên những mệt
mỏi cho du khách, đặc biệt khi đến VN, chịu những cái nắng oi bức của mùa
hè dễ khiến họ bị mệt mỏi, uể oải, ít tham gia hoặc không muốn tham gia
vào các hoạt động thâm quan, vui chơi giải trí vì vậy cần chuẩn bị cho họ
chu đáo về phương tiện vận chuyển, phòng nghỉ, nơi ăn có máy lạnh, đem
lại sự thoải mái cho du khách trong suốt quá trình tham quan. Điều kiện tự
nhiên cũng góp phần hình thành nên đặc điểm tính cách của 1 số vùng như
sự đoàn kết để chống lại các ảnh hưởng của thời tiết và giúp đỡ nhau sản lOMoARcPSD| 42676072
xuất hay tính cách lạnh lùng của người Anh cũng được lý giải do yếu tố thời
tiết. - Hành vi tiêu dùng:
Câu 6. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội đến tâm lý khách du lịch. - Về ăn hóa:
+ những phong tục tập quán, lễ hội đặc sắc, nghệ thuật dân gian là những
tài nguyên độc đáo và thu hút khách du lịch. ngược lại những phong tục, lễ,
tết, hội hè, ẩm thực của du khách sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu, sở thích,
kiêng kỵ trong ăn uống và cách ứng xử của họ. một trong những yếu tố
chính chi phối đời sống tinh thàn và hành vi của du khách là tôn giáo. Nếu
tiếp đoàn khách theo 1 tôn giáo nào đó cần sắp xếp địa điểm tham quan
phù hợp với nhu cầu tín ngưỡng của họ, đồng thời chú ý đến giờ cầu
nguyện, ngày ăn chay và những kiêng kỵ. Một số kiêng kỵ của các tôn giáo
có thể kể đến như: Người theo Đạo Phật thường bỏ dép khi vào chùa,
không nói to nơi thờ tự, không chỉ tay lên tượng Phật. Người theo Cơ Đốc
giáo thì kiêng số 13, đặc biệt là thứ 6 ngày 13 và họ có 2 ngày ăn hay là thứ
tư Lễ Tro, thứ 6 Lễ Thánh. Người theo Âsn Độ giáo coi bò là thần linh vì vậy
họ không ăn thịt bò. Người Hồi Gíao kiêng thịt heo và không uống rượu bia,
không hút thuốc và không tiếp xúc thân mật với phụ nữ nếu đó không phải vợ họ. - Về kinh tế:
+ Thu nhập cá nhân ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu du lịch và nhu cầu
mua sắm, tiêu dùng của du khách khi đi du lịch Các nước có chỉ số GDP cao
thường đi du lịch nhiều và cũng chi tiêu ở mức cao khi đi du lịch
+ Sự phát triển ngành nghề của quốc gia cũng ảnh hưởng đến nhu cầu và
sở thsich ăn uống của người dân bản địa. Chẳng hạn như người Nhật xưa
sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt cá vì vậycá đã trở thành món ăn chính
của họ. + Sự phát triển kinh tế tại quốc gia – nơi khai thác tài nguyên cũng
tác động đến tình cảm của du khách. Khi có cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật đầy đủ và được đầu tư phát triển hiện đại sẽ vừa là công cụ phục
vụ nhu cầu du khách, vừa là nguồn tài nguyên thu hút khách đến, giữ chân
du khách ở lại lâu hơn và khiến họ chi tiêu nhiều hơn -
Về chính trị: Việc xác định 1 đoàn khách thuộc quôc gia theo thể chế chính
trị nào, có những biến cố nào trong lịch sử chính trị giúp ta biết đc hệ tư
tưởng và thang giá trị của họ. qua đó tránh được những kiêng kỵ trong giao
tiếp. tình hình an ninh điểm đến sẽ ảnh hưởng đến nhu càu an toàn và thời gian lưu trú của khách. lOMoARcPSD| 42676072
Câu 7. So sánh các khái niệm: Khách du lịch và khách thăm quan, khách du lịch
quốc tế và khách du lịch nội địa. Khách du lịch và khách
Khách nội địa và khách tham quan quốc tế
Giống - Đều rời khỏi nơi cư trú thường xuyên không quá nhau 1 năm liên tục và có quay về -
Mục đích của chuyến đi không hành nghề, kiếm tiền mà nhằm mục đích vui
chơi, giải trí, khám phá Khác Khách du Khách tham Khách nội Khách quốc nhau lịch quan địa tế Thời gian Phạm vi du lịch
>24h, <12 thời gian Trên lãnh Ra ngoài tháng tham quan
thổ nơi họ lãnh thổ, đi
(có nghỉ lại dưới 24h, mang quốc qua biên tại điểm không qua tịch giới. đến) đêm tại điểm đến
Câu 8. Phân tích khái niệm, đặc điểm và vai trò của nhu cầu du lịch. Hãy nêu
những nhu cầu cơ bản của khách du lịch và đề xuất một số giải pháp kích cầu trong du lịch. - Khái niệm:
Nhu cầu du lịch là sự mong muốn được rời khỏi nơi cư trú thường xuyên
của mình đến 1 nơi khác nhằm thỏa mãn các nhu cầu cụ thể về tâm sinh lý
thông qua việc thẩm nhận cấc giá trị vật chất và tinh thần của diểm đến. - Đặc điểm:
+ Nhu cầu du lịch luôn biến đổi, phát triển cùng với điều kiện sống, đặc biệt là điều kiện kinh tế.
+ Nhu cầu du lịch có tính chu kỳ, đặc biệt là các nhu cầu sinh lý. khi nhu cầu
được thỏa mãn, một thời gian sau nó sẽ lại xuất hiện. Nhu cầu ăn uống và
nghỉ ngơi trong du lịch thể hiện tính chu kỳ rõ hơn nhu cầu tinh thần
+ Nhu cầu du lịch là 1 loại nhu cầu tổng hợp vừa mang tính xã hội vừa mang
tính sinh học (nhu cầu về an toàn và sự mới lạ của điểm đến)
+ Khi nhu cầu du lịch gặp đối tượng có khả năng đáp ứng sự thỏa mãn của
nhu cầu. nó sẽ trở thành động cơ thúc đẩy hành động.
+ đôi khi nhu cầu không được con người nhận thức - Vai trò:
- Những nhu cầu chủ yếu: Phân theo đối tượng: lOMoARcPSD| 42676072
• Nhu cầu tâm lý bao gồm nhu cầu tăng cường hiểu biết về điểm
đến, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu
thưởng thức cái đẹp, nhu cầu khám phá những điều mới lạ,
nhu cầu vui chơi giải trí
• Nhu cầu sinh lý: nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống, chăm sóc, phục hồi sức khỏe
Phân theo loại hình dịch vụ có: nhu cầu vận chuyể, nhu cầu lưu trú và
ăn uống, nhu cầu tham quan,vui chơi giải trí, nhu cầu mua sắm và sử
dụng các dv bổ sung khác
Phân theo tháp nhu cầu của Maslow gồm có 5 nhu cầu cơ bản:
• Nhu cầu sinh lý cơ bản như nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí giảm stress • Nhu cầu an toàn
• Nhu cầu được tôn trọng
• Nhu cầu quan hệ xã hội
• Nhu cầu tự thể hiện
- Đề xuất để kích cầu trong du lịch:
+ sử dụng các biện pháp khuyến mãi, tiếp thị, quảng cáo
Khai thác các nguồn tài nguyên tiềm ẩn
Thiết kế, đỏi mới ctdl
Xây dựng thêm các khu vui chơi giải trí, các cơ sở lưu trú, cơ sở ăn
uống có không gian phù hợp với môi trường cảnh quan tự nhiên, có
nét kết hợp giữa truyền thống và hiện đại tạo nên nét độc đáo trong kiến trúc.
Tổ chức các lễ hội du lịch theo chủ đề và theo từng địa phương.
luôn đưa ra các đảm bảo về an toàn cho du khách trong quá trình dl.
Câu 9. Phân tích khái niệm, đặc điểm và vai trò của động cơ du lịch. Nêu mối liên
quan giữa nhu cầu và động cơ du lịch. - Khái niệm:
Động cơ du lịch là cái thúc đẩy hành động đi du lịch, gắn liền với việc thỏa
mãn những nhu cầu của du khách, bao gồm những điều kiện bên trong và
bên ngoài có khả năng tác động đến hành động đó. - Đặc điểm
Động cơ du lịch không tồn tại đơn lể mà tồn tại trong một hệ thống và
có 1 động cơ là chủ đạo
Có bản chất xã hội và luôn biến đổi, phát triển với điều kiện sống
Không phải lúc nào cũng được chủ thể nhận biết và bộc lộ lOMoARcPSD| 42676072
trong 1 số trường hợp, các động cơ du lịch mâu thuẫn nhau, tạo ra
quá trình đấu tranh trong chính chủ thể tham gia hoạt động dl
- Vai trò: Thúc đẩy mạnh mẽ , tạo ra tính tích cực hoạt động của du khách
Thúc đẩy DL ptrien. Vì khi có động cơ đi DL thì những nhân tố bên trong
và bên ngoài chỉ cần thúc đẩy nữa là sẽ diễn ra chuyến đi
- Mối liên hệ giữa nhu cầu và động cơ du lịch:
Nhu cầu và động cơ du lịch có tác động qua lại lẫn nhau. Nhu cầu và động
cơ thúc đẩy hành vi tiêu dùng của du khách. Hầu hết động cơ đều dựa trên
nhu cầu tuy nhiên nhu cầu không phải là động cơ duy nhất, cần phải tính
đếncả những yếu tố bên ngoài thúc đẩy. Động cơ du lịch sẽ xuất hiện khi
con người có nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, có khả năng về tài chính, có thời gian rảnh rỗi.
Câu 10. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ du lịch và các loại động cơ du lịch.
- Nhân tố tác động đến động cơ du lịch:
Nhân tố bên trong: tính cấp thiết của nhu caàu và điều kiện sức khỏe, các
hứng thú, mức độ nhận thức về sản phẩm du lịch và niềm tin vào lợi ích
của chuyến đi, tính cách, tâm trạng
Nhân tố bên ngoài: mức độ an toàn của điểm đến, tính đa dạng và hấp
dẫn của sản phẩm và tndl, tính khả thi của chuyến đi, ý nghĩa của hoạt
động du lịch đối với công việc và đời sống của củ thể, hoàn cảnh gia đình và điều kiện kinh tế
Có 8 yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến động cơ không tiêu dùng là "thận
trọng, lo xa, tính toán, tham vọng, tính độc ỉập, tính chủ động, kiêu căng và hà tiện".
- Các loại động cơ du lịch
Theo cấu trúc của xu hướng chia làm 4 loại là nhu cầu, hứng thú, thế giới quan và niềm tin
Theo thuyết “trường tâm lý” của Kurt Lewin động cơ du lịch được chia
lm 2 loại là động cơ bên trong và động cơ bên ngoài. Động cơ bên
trong như mong muốn, say mê, nhu cầu. đây là nhân tố thúc đẩy có giá trị chủ đạo.
Động cơ bên ngoài: tíc lũy dư thừa, sức hấp dẫn của tndl, quảng
cáo,… đây là những nhân tố có tác động kích thích con người đi du lịch.
Câu 11. Làm thế nào để nhận biết du khách có tâm trạng âm tính và dương tính ?
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tâm trạng của khách du lịch.
- Tâm trạng là là 1 trạng hái cảm cúc có cường độ yếu hoặc trung bình, diễn
ra trong một thời gian tương đối dài. lOMoARcPSD| 42676072
- Để nhận biết khách có tâm trạng âm hay dướng tính ta có thể căn cứ vào
nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và thái độ của họ khi tham gia các hoạt động trong tour.
Khách có tâm trạng âm tính có nét mặt buồn rầu, cử chỉ chậm chạp, gò
bó, suy sụp về tinh thần, ít hoặc không tham gia vào các hoạt động
bề nổi, thiếu cởi mở, dáng vẻ mệt mỏi và khó chấp nhận trong các hoạt động tiêu dùng.
Khách có tâm trạng dương tính: nét mặt tươi vui, hào hứng, tác phong
nhanh nhẹn, tư thế thoải mái, sẵn sàng giúp đỡ những thành viên
khác trong đoàn và dễ dàng vượt qua những trở ngại ban đầu trong
cuộc hành trình. nhiệt tình tham gia vào các hoạt động vui chơi giải
trí, mua sắm và chi tiêu nhiều.
- Các yếu tố ản hưởng đến tâm trạng của khách du lịch:
Các nhân tố bên trong: những biến cố lớn về tình cảm, tình trạng sức
khỏe, khí chất, tính cách, tuổi tác, giới tính
Các nhân tố bên ngoài: hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế, tính chất
công việc là nhân tố ảnh hưởng đến tâm trạng ban đầu của du khách.
Môi trường tự nhiên, các giá trị văn hóa lịch sử địa phương, thời tiết, khí
hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật, thái độ phục vụ, đặc biệt là giá cả và chất
lượng của dịch vụ là tất cả những yếu tố tác động đến tâm trạng của du
khách trong quá trình du lịch.
Câu 12. Căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến tâm trạng, anh (chị) hãy đề xuất
những biện pháp tác động đến tâm trạng của khách du lịch.
- Biện pháp tác động đến tâm trạng của khách du lịch:
Tổ chức teambuilding và các trò hoạt náo để tạo không khí vui vẻ
trong quá trình thực hiện tour
Lưu ý lựa chọn các nhà hàng, nơi lưu trú có cách trang trí tươi sáng,
tạo cảm giác thoải mái, thư giãn trong quá trình du khách dừng chân nghỉ ngơi
Khi trong đoàn có 1 vị khách đang mang tâm trạng âm tính vệc đầu
tiên cần tách vị khách đó ra khỏi đoàn để tránh lây lan tâm trang tiêu
cực cho các vị khách khác. sau dó, nhanh chóng tìm hiểu nguyên
nhân và đưa ra biện pháp xử lý, an ủi, động viên, thăm hỏi, xin lỗi 1
cách kịp thời và phù hợp với từng đối tượng khách
Thiết kế đa dạng về lịch trình cũng như giá cả của chương trình du lịch
để dáp ứng được nhu cầu của nhiều đối tượng khách khác nhau
đồng thời, giảm bớt nỗi lo ban đầu của họ về mặt giá cả.
Chuẩn bị kỹ càng về mặt phương tiện, cơ sở cung ứng dịch vụ cũng
như theo dõi chặt chẽ về mặt thời tiết, chất lượng phục vụ của các
đối tác để đảm bảo du khách có những trải nghiệm tốt nhất, hạn chế lOMoARcPSD| 42676072
tối đa những bức xúc cho du khách trong quá trình tham gia tour,
đồng thời lên sẵn các phương án thay thế để đảm bảo tiến độ cũng
như chất lượng của chương trình nếu chẳng may gặp sự cố ngoài ý muốn.
Luôn luôn phục vụ và cung cấp cho khách những dịch vụ ngoài tầm mong đợi.
Câu 15. So sánh đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Mỹ và khách du lịch
là người Trung Quốc. tính cách, sở thích ăn uống, , kiêng kỵ khi đi du lịch ăn
uống, giao tiếp, đặt phòng.
Giống nhau của Châu Á:
- Trong tích cách: tính cộng đồg; sự chậm trễ về mặt thời gian; coi trọng tình
hơn lý; kín đào ít biểu lộ tình cảm, cảm xúc,;tế nhị, linh hoạt, mềm mỏng
trong ứng xử ; trọng nam khinh nữ; coi trọng người cao tuổi; tôn trọng môi
trường tự nhiên chi tiêu khá tiết kiệm
- Trong giao tiếp: thường mở đầu vấn đề một cách dài dòng, chủ yếu là bắt
tay, không tiếp xúc thân mật như ôm, hôn Giống nhau của Châu Âu và Bắc Mỹ:
- Trong tính cách: coi trọng chủ nghĩa cá nhân; sự chính xác về mặt thời gian;
sôi nổi và hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân kể cả tình cảm nam
nữ; luôn đánh giá con người lOMoARcPSD| 42676072
qua năng lực, kết quả làm việc; không câu nệ hình thức; thich chinh phụ,
chế ngự và cải tạo tự nhiên
- Trong giao tiếp: đi thẳng vào vấn đề
Giống nhau của người Mỹ và Trung Quốc
- Lòng yêu nước và sự tự hào về lịch sử văn hóa và tầm vóc của dân tộc
- Sự cần cù, chịu khó, thông minh, sáng tạo, linh hoạt. để
phát trển thành hai nước đứng đầu thế giới về kinh tế
ngoài những chính sách phù hợp thì những đức tính
trên chính là đòn bẩy quan trọng cho sự phát triển năng
động của 2 nước trên. Như chúng ta đã biết nước Mỹ là
nơi phát minh hầu hết những công trình làm thay đổi
thế giới như bóng đèn, internet, dây chuyền lắp ráp tự
động, bom nguyên tử hay lần đầu tiên đưa con người
lên Măt trăng,… 11/20 tập đòan công nghệ lớn nhất thế
giới là của Mỹ có thể kể đến những cái tên tiêu biểu
như: Fb, amazon, microsoft, apple. Hay khi nhăc đến
Trung Quốc ta nhớ tới tứ đại phát minh bao gồm: giấy.
thuốc súng, la bàn, kỹ thuật in. và ngày nay, TQ đã sánh
ngang Mỹ và các đồng minh về công nghệ mới như trí
tuệ nhân tạo, điện toán lượng tử, xe điện. Hệ thống
định vị vệ tinh Bắc Đẩu của họ được cho là ngang ngửa
và có thể thay thế định vị GPS của Mỹ, thậm chí còn
được đanh giá là độ chính xác cao hơn. Trung Quốc còn
là nước tiên phong trong đưa vẹ tinh liên lạc lượng tử
vào không gian và dẫn đầu thế giới về hệ thống vệ tinh
5G - nói khá to, gây ồn ào Khác nhau: Trung Quốc Mỹ Tính
- Tính cộng đồng - Coi trọng chủ cách dân - Coi trọng tình
nghĩa cá nhân tộc nghĩa và thường - Chuộng thực tiễn dùng người
căn cứ hơn lý thuyết, luôn vào quan hệ thân đánh giá người cận khác bằng năng - Hầu như không lực. phô bày tài sản
- Tính năng động, của mình, không
linh hoạt (không biểu lộ sự ham ngại nhảy việc, muốn về vật chất
thay đổi nơi sống) và lợi ích, chi tiêu
- Coi trọng vật chất cũng rất tiết kiệm và coi việc phô bày
Downloaded by Qu?c Anh (anhquoc170405@gmail.com) lOMoARcPSD| 42676072 - Thích cuộc sống
tài sản, tiêu sang hài hòa với thiên là 1 cách để khẳng nhiên định mình
- coi trọng chứ hiếu - Thích bạo lực và ưa và chữ trung
trong mạo hiểm biểu cuộc sống gia đinh hiện ở những môn - Khá dè dặt và cẩn
thể thao yêu thích thận lúc ban đầu của người Mỹ và
- đề cao sự khiêm những bộ phim của tốn họ
- ưa thích sự ổn định - Thích tự do, không
muốn bị ràng buộc bởi con cái
- Nhiệt tình, thoải mái, tự nhiên với người đối diện do
vậy làm quen với họ rất nhanh nhưng kết bạn lâu dài thì rất khó.
Mục đích - Tham quan du lịch
- Đi du lịch để giải du lịch và du lịch
thương tỏa stress, lo âu mại
Nhu cầu - điểm nổi bật trong
- Đơn giản không ăn uống các món ăn của
cầu kỳ nhu người người trung quốc Trung Quốc. là sự
kết hợp - Buối sáng dùng nguyên liệu hòa trứng, bánh mì hợp âm. Mỗi món nướng, thị xông ăn đều có 1 ý khói, xúc xích, cà nghĩa riêng phê
- Buổi sáng thích ăn - Bữa trưa thường bánh bao,
cháo, mì dùng thức ăn nước hoặc các loại nhanh và
trái cây chè - Bữa tối là bữa ăn
- Bữa chính là bữa chính và là bữa ăn trưa và tối. họ
quan trọng nhất thich ăn gà, vịt của
người Mỹ. Đây quay, cá, hải sản cũng là bữa ăn để
với cơm và phải có cả nhà có dịp quây rau xào quần cùng nhau.
- Dùng đa dạng các Trong bữa ăn phương thức chế
thường đa dạng với biến, trong đó, chủ
các món ăn như yếu là chiên, hấp, khoai tây nghiền, - thích ăn nhiều dầu
thịt nướng, gà mỡ và dùng xì dầu nướng, salad trộn, lOMoARcPSD| 42676072 thay mắm cá nướng, soup… Kiêng kị Trong ăn uống - Người chéo khi Trung ăn vì đó Quốc coi biểu hiện trọng sự cho sự toàn vẹn không hài và đầy đủ. lòng với Vd thịt gà nhà hàng có thể chặt - Không để thành vòi ấm trà miếng chĩa vào nhưng khi người khác xếp lên đĩa vì điều đó phải đày thể đủ - Vì người - Không lật Mỹ thoải món cá mái và cởi trên đĩa vì mở nên gợi lên không hình ảnh không đăt lật thuyền nặng về - Không cắm nguyên tắc đũa lên trong văn bắt cơm, hóa ăn không gõ uống tuy đũa khi ăn nhiên họ - Không cắn cũng có 1 hoặc cắt số lưu ý mì vào trong bữa ngày sinh ăn như nhật vì - Không nói như thế sẽ chuyệnkhi dẫn đến ăn giảm tuổi - Không đến thọ muộn - Không đặt - Khi đến đũa nhà dùng bữa, chỉ lOMoARcPSD| 42676072 nên tặng cho bữa nữ chủ nhà ăn. Người bó hoa Mỹ hạn hoặc mang chế về mặt theo chai quà cáp rượu dùng
hiện sự không tôn trọng, không hoan nghêng vị khách của chủ
- Không nói “tôi đã ăn xong rồi”, vì như vậy là bạn đã
chết không có cơ hội ăn nên nói “tôi đã ăn no rồi” Trong giao tiếp
- Tránh tranh luận về các vấn đề dân tộc, tôn giáo, chính
trị. Đặc biệt không làm tổn thương đến thể diện nước lớn của họ
- Chủ đề làm quen có thể là thể thao - Không bắt tay chặt
- Bắt tay chặt, có nên thả lỏng
tay, thể vỗ lưng, và có bắt nhẹ nhàng. thể thay
bắt tay Không có thói quen bằng cái hôn xã ôm và vỗ lưng khi giao gặp mặt - Không đề cập đến
- Khi gặp gỡ làm vấn đề cá nhân quen có thể hỏi
như hôn nhân, tiền chuyện liên quan lương, đặc
biệt là đến cá nhân như không hỏi tuổi phụ có vợ chồng chưa, nữ mấy con, thậm chí - Nói và
nhận lời cả về mức lương khen trong lần đầu - người Trung Quốc
gặp mặt là bình không thích nhận thường
được lời khen trong lần
đầu gặp mặt vì họ cho rằng những người mong muốn nhận lời khen là người ham hư vinh Những kiêng kị khác
- Kiêng số 4 và số 7 - Kiêng số 13
- Kỵ xuất hành ngày - Nam giới không 5, 14, 23 ngủ chung phòng - Kỵ ra ngõ gặp đàn - Gặp mèo đen, lOMoARcPSD| 42676072 bà chào gương vỡ họ cho là
- Kỵ bị gàn trước lúc điều xui xẻo đi xa - Sợ côn trùng xuất
- Kỵ tặng ô, đồng hiện trong phòng hồ, đồ lưu niệm
ngủ và tình trạng ô hình diều hâu nhiễm của
các nhà - Kỵ bị gọi là người vệ sinh trên các Tàu, nước Tàu đoạn đường xa thành phố
Câu 16. So sánh đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Nhật và khách du lịch là người Pháp.
Giống nhau giữa người Nhật và Pháp
- Tự hào về đaát nước của họ và xem việc phụng sự đất nước, giữ gìn văn
hóa dân tộc là một công việc cao cả.
- Luôn đánh giá người khác dựa trên sự hiểu biết, trình độ học vấn chứ
không phải trên địa vị gia đình, địa vị xã hội hay thu nhập
- Tôn trọng sự công bằng
- Làm việc chăm chỉ và năng suất
- Coi trọng tính cộng đồng và văn hóa gia đình
- Luôn quan tâm tới người khác
- Thông minh và có óc thực tế - Chi tiêu tiết kiệm
- Trong giao tiếp, chủ yếu nói bằn ngôn ngữ chính của họ là tiếng Nhật hoặc
tiếng Pháp, hạn chế nói tiếng Anh, kể cả khi đi du lịch. Khác nhau Nhật Bản Pháp
Tính - Tinh thần võ sĩ đạo
- Tính cách người cách dân đã góp
phần hun Pháp chịu ảnh tộc đúc nên ý chí phi hưởng bởi 2 yếu
thường, lòng can tố: nông dân (thực đảm, lòng trung tế, lo xa, tiết kiệm, thành. thận trọng) và hiệp - Điềm tĩnh, kín đáo
sĩ (có lý tưởng, hào khiêm nhường và hiệp, có ý thức cá lOMoARcPSD| 42676072 thận trọng nhẫn nhân) nại - Lịch thiệp, lãng
- Thích sự Tinh tế, tỉ mạn và ngọt ngào mỉ - Tnhs châm biếm,
- Coi trọng lời hứa, dí dỏm, hài hước đề cao chữ tín và
- Thoải mái, lạc danh dự quan, thích ăn - Đề cao tính kỷ nhậu
luật, tính nguyên - Rất cởi mở và tắc và tinh thần
thẳng thắn trong trách nhiệm trong giao tiếp. Rất thích công việc tranh luâhn và - Coi trọng thực
luôn theo đuổi vấn hành hơn là thảo đề đến cùng luận - Là dân tộc có sự
- Yêu thiên nhiên, cân bằng tốt nhất yêu cái đẹp, Yêu
giữa công việc và lao động giải trí, họ tận
- Không thích đối dụng tối đa thời kháng, đặc biệt là
gian ở công sở chứ đối đầu cá nhân. không làm
thêm họ chú tâm đến sự giờ tràn lan như hòa hợp đến mức người Nhật đôi khi sẽ lờ đi cả - Rất yêu cuộc sống, sự thật yêu nghệ thuật
đặc biệt là văn chương) Nhu cầu - Khi đén du lịch Việt
- Khi chế biến món ăn uống Nam,
ngoài việc ăn, người Pháp thưởng thức các dùng nhiều dầu, món ăn Việt thì
kem, bơ đặc biệt là một ngày họ thích pho mát và nấm có 1 bữa ăn kiểu đen. Nhật. - Đồ uống ưa thích
- Các món ăn Nhật là rượu vang được yêu thích như
- Ăn uống với người sashimi, sushi, Pháp là cả
một tempura, sukigaki nghệ thuật và rượu sake là loại - Một số món ăn đồ uống phổ - Thành phần biến trong bữa ăn bao - Dùng xì dầu, giờ cung phải có nước tương thay đủ canh, rau, nước thức ăn mặn, mắm nước chấm lOMoARcPSD| 42676072 - Người Nhật - Không có tthói không lạm dụng quen típ thêm quá nhiều gia vị tiền cho nhân mà chú trọng viên, vì họ coi đó làm nổi bật là 1 điều xúc hương vị tươi phạm ngon, tinh khiết
Pháp ngon và coi là nổi tiếng nhất tự nhiên của
Châu Âu như Gan ngỗng béo, gà sốt món ăn vì vậy
vang, bánh crepe,.. - Sau bữa ăn, món ăn của họ
người Pháp típ thêm cho nhân viên rất thanh tao, nhẹ nhàng. - Khi tiếp - không goi bằng xúcthường trao tên, trừ trường danh thiếp và cúi hợp thân thiết người thấp để chào hỏi hoặc bắt tay, không nhìn chằm chằm vào mắt người đối diện. - Lẩn tránh từ không, nếu phải từ chối thì dùng hình thức phủ định mềm mỏng hơn - Khi nói chuyện không rung đùi, - Không hôn má Kiêng kị Trong giao tiếp
trong lần đầu gặp mặt, chỉ bắt tay
nhẹ, hôn tay đã lỗi thời - Tránh gọi điện trước 9h và sau 21h30, ai gọi điện thì cúp máy trước lOMoARcPSD| 42676072 liếc ngang liếc dọc hay - Không tặng lược nói chuyện đt, người - Kiêng số 13
Nhật coi đó là bạn đang - Không tặng hoa không chú tâm vào cuộc vàng biểu hiện trò chuyện cho sự chia ly
- Tuyệt đối không hỏi các vấn đề cá nhân (tuổi, lương - Không tặng hoa
bổng) với người đối diện cho người ốm
- Không ồn ào nơi công cộng - Mở quà luôn Trong ăn uống - Không đãi kách - Không dùng đũa
- Không thích bị làm gắp thức ăn bằng hạnh đào cho
quen khi đang ăn người khác - Không chụp và lấy hạnh đào làm đồ trang sức ảnhh - Không bỏ vỏ các
đồ ăn trong nhà loại hải sản lên
hàng khi chưa xin nắp bát tô hoặc đĩa phép
- Việc mang thức ăn - Chống khuỷu tay từ bên ngoài vào
lên bàn hoặc đặt nhà hàng là không tay
mạnh lên bàn được phép khi ăn là thiếu văn hóa
- Không nên rời bàn ăn khi rượu còn trên nửa ly
- Không ăn nội tạng động vật Kiêng kị khác - Không đi giày, dép vào nhà - Kiêng số 4 - Không bọc quà bằng màu đen hoặc xám - Không buộc số vòng dây trên quà là số chẵn - Không mở quà ngay khi đc tặng lOMoARcPSD| 42676072
Câu 17. So sánh đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Hàn Quốc và khách du lịch là người Đức. giống nhau:
- đều là những đất nước đi lên từ tro tàn của chiến tranh nên
họ raast cần cù trong lao động và có ý chí phấn đấu vươn lên rất mạnh mẽ
- cũng là những người rất sáng tạo và thông minh
- lòng tự tôn dân tộc cao
- luôn coi trọng và có ý thức những giá trị truyền thống văn hóa Hàn Quốc Đức Tính - Năng động kế hoạch cách dân
- Do ảnh hưởng của tộc nghề và thưc trồng lúa nước hiện nó và Nho giáo nên rất coi mọt cách
trọng gia đình và tình cảm khoa học,
cộng đồng - Khéo léo và tinh chính xác
tế: thể hiện qua các tác đến từng phẩm nghệ thuật ngày,
- Tinh thần hiếu học truyền từng giờ. thống. UNICEF đánh giá Rất ghét
Hàn Quốc là quốc gia có bị thay
hệ thống giáo dục vào loại đổi lịch tốt nhát thế giới trình - Đề cao sự khiêm tốn - Sống tiết
- Quan trpjng vẻ bề ngoài kiệm hình thức - Công bằng - Lạc quan, phóng trong mọi
- Có tính chính xác và tính mối quan
tổ chức cao. Họ luôn lập hệ xã hội lOMoARcPSD| 42676072
- Cẩn thận và chắc chắn - Tôn trọng
- Kín đáo, thận trọng. (ko những khoe khoang tiền của, 2 giá
vợ chồng tỷ phú đi hai chuyến bay khác nhau) khoáng trị tinh thần - Tư tưởng bảo thủ,
- Thẳng thắn, rõ ràng thiếu mềm mỏng
minh bạch trong mọi trong suy nghĩ vấn đề
- Nhiệt tình nhưng nôn nóng và dễ xúc động - Trọng nam khinh nữ Sở thích - Nguyên liệu nấu ăn
- Ăn rất nhiều. bữa ăn uống và các loại
gia vị điểm tâm có trứng, dùng trong chế biên
giăm bông, xúc xích rất đa
dạng như: lạnh, bánh mỳ bơ, nấm, đậu, rong biển, mứt cam. Bữa trưa là
các loại rễ cây, cá, bữa chính gồm súp, rau,…ớt, bột tiêu, thịt hun khói, rau hành, vừng tỏi,muối,
trộn, khoai tây, xúc đường, xì dầu.. xích nướng, thịt quay,
- Hầu hết các món đều
bánh hấp. bữa tối lặp có vị cay, được
chế lại bữa điểm tâm biến trình bày công nhưng thay bia
bằng phu, tinh tế mang cà phê và có nhiều tính thẩm mỹ cao thịt hơn - Kim chi là món ăn
- Nếu thời tiết đẹp sẽ không thể thiếu ăn ngoài trời - Kimpap, bimbimpap,
- Người đức uống rất bulbogi, rượu sochu nhiều bia. Lễ hội bia
là các món ăn rất phổ (Octorberfest cuối biến ở Hàn Quốc tháng 10)
- Trong bữa ăn, luôn có - Các món ăn Đức được cơm, canh, kim chi,
nhiều người yêu cá hoặc thịt, thích: trộn xúc xích,
- Ăn được thịt chó và cốt lết heo và kinh nội tạng động vật giới,
bắp cỏi đỏ ninh nhừ Kiêng kị Trong ăn uống
- Không dùng chun đũa - Ko ăn thịt chó, nội - Không nâng bát khi tạng động vật ăn - Không nói chuyện khi - Không úp thìa ăn - Khi rót rượu, Không
chạm miệng ly với miệng chai rượu lOMoARcPSD| 42676072 - Không dùng khăn giấy để lau bát đũa
- không cắm đũa lên bát cơm không gõ bát khi ăn Trong giao tiếp - Không thích bị gọi
- Không ngồi trên đất bằng tên trừ trường hoặc ngồi xuống vỉa hợp là bạn bè thân hè trong lúc chờ nhận thiết phòng - Không nên hỏi về cân
- Không thích bị thay nặng, thu nhập,
giá đổi lịch trình và thiếu trị của quần áo, trang chính xác về
giờ giấc sức họ đang mang - Khôn thích bị quấy
- Không nói đến vấn đề rầy và tự ý sắp xếp liên quan đến chính đồ
trị như chia cắt 2 - Không tặng hoa tươi miền Nam – Bắc
vẫn đc gói trong giấy. không tặng hoa hồng đỏ cho
người khac khi không phải là người yêu. Kiêng kị khác
Câu 18. Phân tích đặc điểm tâm lý của khách du lịch là người Anh và khách du lịch là người Úc. Anh Úc
Tính cách - Tính bảo thủ, độc
- Văn hóa Úc là một dân tộc lập, trầm
lặng, lạnh trong những nền lùng văn hóa đa dạng
- Khoa học và nhất trên thế giới thương mại Phát nên
họ khá linh triển sớm nên hoạt, cởi mở người Anh tất
- Văn hóa Úc đề cao thông minh, tháo tính công bằng , sự lOMoARcPSD| 42676072 vát, có óc
khoan dung, tự do ngôn luận và thực tế, tự do tín ngưỡng nghiêm túc - Thân thiện, và có tài tổ hiếu khách, chức giản dị - Người Anh tự - Do sự phát cho rằng họ triển của nền lịch thiệp và kinh tế nên có óc hài người ÚC cx hước khá năng - Kín đáo, dè động, phóng dặt. họ hiếm khoáng khi biểu lộ - Người ÚC tình cảm, cung là không khoe những người khoang về hữu nghị bản thân nhất trên thế trước người giới khác, không - Khí hậu khắc tỏ thái độ nghiệt, đất quá thân mật đai khô cằn trước những nên để biến người mới nơi đây quen và có thành 1 đất thái độ thận nước ptr như trọng trước ngày nay, ng những điều Úc đã phải lm họ chưa chắc việc cần cù chắn với 1 - Đặc biệt coi trọng tính cá nhân
Sở thích ăn Trong 1 ngày người Anh uống muộn
thường ăn 3 bữa: Bữa tối gồm 1 ly
là bữa chính. Ngoài ra họ còn sữa và
có 2 bữa phụ vào buổi chiều bánh
hoặc trước lúc đi ngủ. buổi bích quy
chiều, họ uống trà pha đậm - ngư
với bánh xốp nướng. buỗi tối ời Anh lOMoARcPSD| 42676072
rât thích socola. thích ăn - Đồ các món như gà quay, cá uốn
rán, dê nướng, thích các g món ăn khai nghị lực phi thường vị - Thông minh, sáng tạo phổ - Các món ăn Úc đc nấu biế theo phong cách riêng n
biệt, nhẹ nhàng, đơn giản của và phong phú ngư
- Rượu vang, trà Billy và ời
bia là đồ uống đc người Anh là Gin và Tonic. cốc, Úc yêu thích bánh mì, bơ, sữa - Chuộng ăn uống ngoài - Bữa
trời và có thói quen uống trư trà vào buổi sáng a - Bữa sáng, người ÚC họ thường dùng ngũ có chế biến từ cua, ốc, thói baba,.. que
- họ thích dọn thức ăn n theo kiểu bày thức ăn chu sẵn. ẩn - đến VN thì người Anh bị thích ăn các món ăn VN, sẵn TQ và đồ Pháp ăn
- thích đi ăn nhà hàng và trư không ngại thử những a món ăn như lạ ng - thư
Một số món ăn nổi tiếng của người Anh: bánh ờng sandwich với pho mát và là
rau trộn, Haggis với khoai các
tây và của cải đường, cá mó nhúng bột chiên và khoai n ăn tây chiên thô lOMoARcPSD| 42676072 ng dụng và dễ hâm nóng kan
bằng lò vi sóng như thịt gar nguội, bánh mì vfa hoa oo, quả súp
- Bữa tối giống như nhiều Ha
nước trên thề giới đây là m bữa chính trong ngày và and
là thời gian để các thành pea viên quây quần bên ,
nhau. Bữa tối của người bán
Úc thường có súp, salad, h
pizza, mì ống, cá, hải sản, Pavlova thịt nướng, rau quả, khoai tây chiên
- Những món ăn đặc sắc của nước Úc: thịt Kiêng kị Trong ăn uống
- Việc quay dĩa ngửa lên khi ăn dược coi là hành động bất
lịch sự. khi ăn xong, họ thường đặt úp dao và dĩa lên
chính giữa đĩa ăn để người phục vụ biết là bữa ăn đã kết thúc
- Không nói chuyện khi ăn
- Không nếm thử món ăn trong đĩa của ng khác
- người Anh cho là không biết lễ độ khi cầm dĩa bên tay phải và không cầm dao Trong giao tiếp
- Chế giễu hoàng tộc - Không nên hỏi về - Hỏi tuổi phụ nữ,
tiền bạc, tránh đả chủ động bắt tay
phá tôn giáo, hay hôn tay phụ nữ không ngắt lời
- Vấn đề về chính trị người đang nói và - kỵ gọi họ là người tránh nói dài
Anh, hãy gọi họ là - Không thích những Briston sẽ làm hài
người ăn mặc lòe lòng tất cả loạt, hay khoe - họ sợ được tặng
khoang nói nhiều khăn tay hoặc dao
kéo và nếu tặng quà có giá trị quá cao họ sẽ nghĩ là hối lộ Kiêng kỵ khác lOMoARcPSD| 42676072 - Số 13
- Thắt caravat kẻ sọc - số 13 - Đồ trang sưc có
- không leo lên núi màu xanh oliu, màu
Uluru vì đây đc gọi đen vì đó là màu bi là ngọn núi linh thương thiêng, bí ẩn
Câu 19. Phân tích đặc điểm tâm lý của khách du lịch Đông Nam Á. lOMoARcPSD| 42676072
Tính cách - Giản dị, độ lượng,
- Coi trọng việc tiếp dân tộc mến khách, hiền thu kiến thức tri hòa thức khoa học - Lòng tôn kính là
phương Tây nhưng một truyền thống
bài trừ lối sống xa không phai nhạt hoa, mại dâm, của người Thái biểu
nghiện hút, đánh hiện ở lòng tôn kính bạc với vua và hoàng
- Tinh thần học hỏi hậu,
các vị sư, với nghiêm túc cấp trên, thầy giáo - Lối sống cần cù, tiết
- Điềm đạm, kín đáo kiệm, tôn trọng
- Mềm dẻo, linh hoạt pháp luật đã đưa trong ngoại giao quốc đảo này từ 1
- Sự mâu thuẫn giữa làng chài nhỏ bé việc răn dạy, tuân
thành 1 trong 4 con thủ theo Phật giáo rồng châu á và sự tồn tại của
- Kiên quyết chống loại hình dl sex tham những - Sẵn sàng giúp đỡ
- Coi trọng gia đình người khác và người cao tuổi
- Coi trọng tình cảm, - Tự hào về đát nước. đề cao tính
cộng tự tin, lạc quan vào đồng tương lai
Sở thích ăn - Các món ăn Thái là
- Sở thích ăn uống uống sự hòa trộn tinh tế
của mỗi người phụ của thảo dược, gia thuộc vào nguồn
vị, thực phẩm tươi gốc dân tộc và tôn sống để tạo nên giáo
một phong cách ẩm - Nhà hàng Hala là thực độc đáo,
riêng nơi chuyên nấu các biệt món ăn cho người - Khi đến VN, rất
Hồi giáo thích ăn lẩu, đặc - Để
phù hợp với biệt là lẩu hải sản cuộc sống hiện đại,
- Thích ăn vặt nhiều người đã
- ớt chính là trái tim quen dùng bữa trưa của các bữa ăn ở
với các món ăn Thái, hương xả và nhanh kiểu Mỹ hương chanh không thể - tron thiếu trong các món ăn, g
vừa giúp ích cho hệ tiêu bữa
hóa, vừa sảng khoái tinh ăn thần món lOMoARcPSD| 42676072 ăn ăn chín truy h là ền cơm thố tẻ ng hoặ của c xôi Thái ăn : xôi cùn xoài g , các tôm món yum ăn , đượ som c tum chế , biến pad the thái, o lẩu khẩ thái, u vị .. của - Tại mỗi Sing vùn dễ g. dàn - Dùn g g bắt thìa gặp và các dĩa món họ ăn chỉ man dùn g g pho đũa ng khi vị ăn của mì Mal - Các aysi món a, lOMoARcPSD| 42676072 Ấn Độ, Trung Quốc lOMoARcPSD| 42676072 - Một số Kiêng kị Trong ăn uống - Không ăn thịt rắn, - Đạo Islam là đao rùa, chó, lươn, trứng chín h của người vịt lộn Singapo, đạo này - cấm uống rượu,
cấm ăn thịt lợn và những đồ chế biến từ lợn - Người Hinđu giáo ko ăn thịt bò - Khi ăn cơm không đc đặt đũa lên trên bát hoặc đĩa thức ăn mà phải đặt trên giá, đĩa để xương - Không để thừa nhiều thức ăn trong các bữa ăn tự chọn Trong giao tiếp lOMoARcPSD| 42676072 món ăn nổi tiến g của Sing : cơm gà Hải Na m, cua sốt ớt, chá o ếch, .. lOMoARcPSD| 42676072 - Khô c ng trực chỉ tiếp tay đưa lên đồ các vật biểu cho tượ các ng nhà thờ sư phồ - Khô n ng thự ăn c ở mặc các hở nhà han hàn g g khi - Khô đến ng các leo nơi lên, thờ chỉ tự tay - Khô hay ng tự chỉ tiện trích di nhà chu vua, yển phê các bình bức chế tượ độ ng quâ Phật n - Phụ chủ, nữ bài khô bác ng đạo đượ Phật lOMoARcPSD| 42676072 - Khô khac ng biệt vi giữa phạ thàn m h thị luật và cao nôn thấp g - Khô thô ng n chĩa - Trán châ h n về dùn ng g khác tay , trái khô tron ng g dùn mọi g hàn châ h n đá độn bất g, cứ cử thứ chỉ gì - Tuy - Trán ệt h đối nói khô về ng cac đượ vấn c đề bắt tôn tay giáo với , phụ chín nữa h Hồi trị, giáo sự lOMoARcPSD| 42676072 - Khô n ng trướ đc c vắt ngư ché ời o lớn châ tuổi Kiêng kỵ khác - Kỵ số 6 - Kỵ số 7
- Ko nhận quà với bất kỳ hình thức nào
Câu 20. Phân tích những đặc điểm tâm lý của khách du lịch nội địa. Tính cách dân tộc - Page102 lOMoARcPSD| 42676072
tm 2 sốố sao cho t ng và thổ ương c a 2 sốố
bằằng 0,25 ủ t ng là c ng, thổ ộ ương là
nhân đ a đâằu bài vềằ d ng cống th c nh này nhìn cho dềễ ư ạ ứ ư
a+b = 0,25 gi i ả a x b = 0,25 0,25 = ( em lâốy
máy tính bâốm 0,25 = là ra ngay ) tm a và b ta có
sốố bé là 1 sốố l n là 4ớ
t ng sốố phâằn bằằng nhau là: 1 + 4 =5 (phâằn)ổ sốố l n bằằng: 5 ớ