-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập thi cuối kỳ môn chủ nghĩa xã hội khoa học
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm của 6 chương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, giúp sinh viên tham khảo và đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
Chủ nghĩa xã hội khoa học (ML018) 11 tài liệu
Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Câu hỏi ôn tập thi cuối kỳ môn chủ nghĩa xã hội khoa học
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm của 6 chương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, giúp sinh viên tham khảo và đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (ML018) 11 tài liệu
Trường: Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Cần Thơ
Preview text:
CÂU HỎI CHƯƠNG 1
1. Nguyên lí XHKH ra đời là một quá trình tất yếu của: Lịch sử tư tưởng XHCN.
2. CNXH trước Mác được gọi là: CNXH không tưởng.
3. CNXH không tưởng phê phán Pháp và Anh đầu thế kỉ XIX cùng với các đại biểu xuất sắc là: Xanh Ximong, S.Phurie, R.Oen.
4. CNXH theo nghĩa là: CN Mác-Lênin.
5. CNXH theo nghĩa hẹp là: Bộ phận cấu thành của CN Mác-Lênin.
6. CN Mác-Lênin là: Học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng GCCN, nhân dân lao động khỏi bất công, áp bức.
7. CN Mác-Lênin cấu thành từ 3 bộ phận lí luận cơ bản theo cấu trúc logic: Triết học Mác-Lênin,
Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chủ nghĩa XHKH.
8. Điều kiện khách quan dẫn đến sự ra đời của CNXHKH là: Kinh tế XH.
9. Tiền đề khách quan dẫn đến sự ra đời của CNXHKH là: Khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận.
10. Tiền đề tư tưởng lí luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời của CNXHKH là: CNXH không tưởng – phê phán Pháp.
11. Mác và Ănghen đã tiếp thu các giá trị của Triết học cổ điển Đức, KTCT học cổ điển Anh và kho
tàng tri thức của nhân loại để các ông trở thành: Những nhà khoa học thiên tài, những nhà CM
vĩ đại nhất thời đại.
12. Khi viết tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”, ai đã khẳng định: “Nó
là người thừa kế chính đáng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã tạo ra hồi thế
kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”: Lênin.
13. Vào những năm 40 của thế kỉ XIX dưới tác động của thời đại công nghiệp đã làm cho phương
thức sản xuất TBCN có bước phát triển vượt bậc dẫn tới mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất
mang 琀 nh chất xã hội và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư TBCN về tư
liệu sản xuất bộc lộ gay gắt, đây là điều kiện gì đối với sự ra đời của CNXHKH: Điều kiện kinh tế.
14. “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỉ, đã tạo ra những lực
lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước kia gộp
lại”, luận điểm này của ai: Mác - Ănghen.
15. Cùng với sự phát triển của thời đại công nghiệp, sự ra đời của hai giai cấp luôn có lợi ích cơ
bản đối lập nhau là: Giai cấp tư sản và Giai cấp công nhân.
16. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh của công nhân ở Thành phố Li-on (Pháp) giương cao khẩu
hiệu có 琀 nh chất kinh tế “Sống có việc làm hay là chết trong đấu tranh” thì đến năm 1834, khẩu
hiệu của phong trào đã chuyển sang mục đích chính trị đó là: “Cộng hòa hay là chết”.
17. Sự phát triển nhanh chóng có 琀 nh chính trị của phong trào công nhân diễn ra vào những năm
40 của thế kỉ XIX đã minh chứng: Lần đầu 琀椀ên GCCN xuất hiện như một lực lượng chính trị độc
lập, hướng thẳng mũi nhọn của cuộc đấu tranh vào giai cấp tư sản.
18. Điều kiện chủ quan để CNXHKH ra đời là: Vai trò của Mác và Ănghen. 1
19. Sự chuyển biến lập trường triết học và chính trị của Mác và Ănghen vào những năm 1843 đó
là: Chuyển từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật; Từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường CSCN.
20. 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ănghen là: CN Mác-Lênin duy vật lịch sử, Học thuyết giá trị thặng
dư, Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN.
21. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời CNXHKH là: “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
22. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” được xem là: Tác phẩm kinh điển chủ yếu của CNXHKH và là
Cương lĩnh chính trị đầu 琀椀ên của phong trào công nhân và cách mạng cộng sản.
23. Phát triển CNXH không tưởng thành CNXHKH đó là công lao của: Mác và Ănghen.
24. Mác và Ănghen đã luận chứng sự ra đời và phát triển của CNXH từ không tưởng đến khoa học
trong tác phẩm: “Chống Đuy-rinh” (1878).
25. Từ khi ra đời đến nay, CNXH phát triển qua các giai đoạn: Có 3 giai đoạn
+ Mác và Ănghen phát triển CNXHKH.
+ Lênin bảo vệ, vận dụng, phát triển CNXHKH.
+ Sự vận dụng, phát triển sáng tạo của CNXHKH từ sau khi Lênin mất tới nay.
26. Ai là người có công lao lớn nhất làm cho CNXHKH từ học thuyết trở thành hiện tượng sinh
động trên thế giới: Lênin.
27. Phát kiến vĩ đại nào của Mác và Ănghen đã luận chứng và khẳng định sự diệt vong không thể
tránh khỏi của TBCN và sự thắng lợi tất yếu của CNXH: Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN.
28. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!” là lời kêu gọi của ai: Lênin.
29. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là: Những quy luật, 琀 nh quy luật chính trị - xã hội của quá
trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
30. CNXHKH sử dụng phương pháp luận chung nhất nào để luận giải về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân và về hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa: Sử dụng chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của triết học Mác-Lênin.
31. Việc nghiên cứu học tập CNXHKH có ý nghĩa về mặt: Lí luận về thực 琀椀ễn. 2 CÂU HỎI CHƯƠNG 2
1. Phạm trù được coi là trung tâm nguyên lí xuất phát của CNXHKH và cũng là trọng điểm
của cuộc đấu tranh tư tưởng lí luận trong thời đại ngày nay: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. (Trang 52)
2. Khái niệm giai cấp công nhân: GCCN là 1 tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương thức
công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại
biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất 琀椀ên 琀椀ến. (Trang 55)
3. Mác và Ănghen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về sứ mệnh lịch sử của GCCN:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Học thuyết giá trị thặng dư.
4. Sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN: Thông qua chính đảng 琀椀ền phong, GCCN tổ chức
lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB,
giải phóng GCCN, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây
dựng xã hội CSCN văn minh. (Trang 57)
5. GCCN là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất: Tiên 琀椀ến
6. Sứ mệnh lịch sử của GCCN được quy định và thực hiện bởi: điều kiện khách quan và điều
kiện chủ quan. (Trang 60, 62)
7. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN là do: Địa vị kinh tế và địa vị
chính trị - xã hội của GCCN.
8. Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử là: Sự phát triển của
bản thân GCCN và vai trò của Đảng Cộng sản. (Trang 62, 63)
9. GCCN có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích cơ bản của: Đại đa số nhân dân lao động và
đối lập với lợi ích giai cấp tư sản.
10. Mâu thuẫn với lực lượng sản xuất mang 琀 nh xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ “chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất” biểu hiện về mặt xã hội là
mâu thuẫn giữa: Giai cấp tư sản và Giai cấp công nhân.
11. Nguồn gốc sự giàu có của các nhà tư bản là do: Bóc lột ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư của GCCN.
12. GCCN với tư cách là 1 giai cấp cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới có mấy đặc
điểm chủ yếu: Có 3 đặc điểm. (Trang 56)
13. Chọn phương án đúng: GCCN là giai cấp 琀椀ên phong cách mạng và có 琀椀nh thần cách mạng triệt để. 3
14. Mác và Ănghen khẳng định: “Trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản
thì chỉ có giai cấp vô sản là giai cấp thực sự cách mạng. Còn các giai cấp khác đều suy tàn
và 琀椀êu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp. Giai cấp vô sản là sản phẩm của
bản thân nền đại công nghiệp”.
15. “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản
hiện đại”, luận điểm này của ai: Các Mác. (Trang 57)
16. Điểm tương đồng của GCCN của các nước TBCN hiện nay so với GCCN thế kỉ XIX là: Có 3
điểm tương đồng: (Trang 65, 66)
- Lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại.
- Chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại.
- Ở các nước TBCN hiện nay, GCCN vẫn bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
17. Những biến đổi và khác biệt của GCCN ở các nước TBCN hiện nay so với GCCN thế kỉ XIX
là: Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh và 1 bộ phận công nhân tham gia sở hữu 1 lượng tư
liệu sản xuất của xã hội thông qua chế độ cổ tầng hóa. (Trang 67)
18. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử là: Vai
trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
19. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là: nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử.
20. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất 琀椀nh thần cách mạng triệt để của GCCN: GCCN là
giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất 琀椀ên 琀椀ến.
21. Phong trào đấu tranh của GCCN chuyển từ tự phát sang tự giác khi có: Lí luận CNXHKH
và Đảng Cộng sản lãnh đạo.
22. Quy luật chung phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp: Chủ nghĩa Mác-
Lênin với phong trào công nhân.
23. Đảng Cộng sản tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc cơ bản nào? Tập trung dân chủ.
24. Khái niệm Đảng Cộng sản: Đảng Cộng sản là đội 琀椀ên phong của GCCN, đại biểu trung
thành lợi ích của GCCN và nhân dân lao động. Đảng Cộng sản lấy CN Mác-Lênin là nền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động tổ chức nguyên tắc tập trung dân chủ có liên hệ
mật thiết với quần chúng.
25. Đảng Cộng sản bao gồm những người Tiên phong trong GCCN được trang bị lí luận khoa
học, cách mạng.
26. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa: Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước.
27. ĐCS VN do ai sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện: Hồ Chí Minh. 4
28. GCCN VN là 1 lực lượng xã hội to lớn đang phát triển bao gồm những người lao động chân
tay và trí óc làm không hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ
công nghiệp hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có 琀 nh chất công nghiệp. (Trang 72)
29. GCCN VN ra đời và phát triển gắn liền với: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
30. Đại bộ phận GCCN xuất thân từ: Giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.
31. Đảng Cộng sản VN là đội 琀椀ên phong của GCCN, đồng thời là đội 琀椀ên phong của nhân dân
lao động và của toàn dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của GCCN, nhân dân lao động
và cả dân tộc. Đảng lấy Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng.
32. Nội dung tổng quát sứ mệnh lịch sử của GCCN VN: GCCN có sứ mệnh lịch sử to lớn là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội 琀椀ền phong là ĐCS VN, giai cấp đại diện cho phương
thức sản xuất 琀椀ên 琀椀ến, giai cấp 琀椀ên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng
đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, lực lượng nòng cốt
trong liên minh GCCN với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
33. Đại hội 13 của Đảng xác định: “Xây dựng GCCN VN hiện đại, lớn mạnh, nâng cao bản lĩnh
chính trị với trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp,
kỉ luật lao động thích ứng với Cách mạng công nghiệp lần 4, tăng cường giáo dục chính trị
tư tưởng cho GCCN, chăm lo đời sống vật chất, 琀椀nh thần , nhà ở và phúc lợi xã hội cho
công nhân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân.
34. Đại hội 13 của Đảng xác định: “Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng chỉnh đốn Đảng toàn diện,
tăng cường bản chất GCCN của Đảng, đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao năng lực
lãnh đạo, cầm quyền của Đảng”.
35. Đại hội 13 của Đảng nêu rõ quan điểm: “Xây dựng Đảng ta thực sự là hạt nhân chính trị,
là lực lượng nòng cốt đủ sức mạnh lãnh đạo GCCN và toàn thể nhân dân 琀椀ến lên xây dựng
đất nước giàu đẹp”. 5 CÂU HỎI CHƯƠNG 3
1. CNXH thường được 琀椀ếp cận từ các góc độ: (4 góc độ) - 1 phong trào, 1 trào lưu, 1 khoa học và 1 chế độ xã hội.
2. CNXH là giai đoạn nào của hình thái KTXH CSCN: giai đoạn thấp.
3. Sự thay thế hình thái KTXH TBCN bằng hình thái KTXH CSCN được thực hiện thông qua: CM XHCN.
4. CNXH ra đời xuất phát từ những điều kiện chủ yếu nào?: điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị XH. (trang 90-91)
5. CNXH có mấy đặc trưng cơ bản: 6 đặc trưng. (trang 93-103)
6. Trong các đặc trưng của CNXH, đặc trưng nào thể hiện thuộc 琀 nh bản chất của CNXH: đặc trưng 3 -
CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ. (trang 98)
7. CNXH có 1 trong những đặc trưng cơ bản là: CNXH giải phóng dân tộc, giải phóng con người, giải
phóng xã hội,… (trang 93)
8. CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên: (đặc trưng thứ 2/cuối trang 95) - lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
9. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất: (đặc trưng thứ 4/ cuối trang 98) - GCCN đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
10. Các Mác khẳng định: “Giữa XH TBCN và XH CSCN có 1 thời kỳ cải biến CM từ XH nọ thành XH kia,
thích ứng với thời kỳ ấy là thời kỳ quá độ chính trị.” (trang 104)
11. Lê-nin khẳng định: “Về lý luận không thể nghi ngờ gì được rằng giữa CNTB và CNCS có 1 thời kỳ quá
độ nhất định.” (trang 104)
12. Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là: Những tàn 琀 ch của XH cũ và những nhân tố mới của
CNXH tồn tại đan xen trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH.
13. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là: Thời kỳ cải biến CM sâu sắc triệt để trên tất cả lĩnh
vực của đời sống xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH.
14. Đặc điểm cơ bản về kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH là: Tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
15. Đặc điểm cơ bản về chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH là: Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
16. Đường lối cơ bản xuyên suốt của CMVN và cũng là điểm cốt yếu trong di sản tư tưởng HCM là:
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
17. Cương lĩnh chính trị năm 1930 Đảng ta xác định: “Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân do giai
cấp công nhân lãnh đạo 琀椀ến lên CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN.” 6
18. Thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ năm: 1975.
19. Đảng ta xác định con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN, cũng tức là: Bỏ qua chế độ áp bức, bất công, bóc lột TBCN, bỏ qua những thói hư tật xấu, những
thiết chế, thể chế chính trị không phù hợp với chế độ XHCN.
20. Đảng ta xác định xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản: 8 đặc trưng. (trang 114)
21. Đặc trưng nào của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng còn được xác định là mục 琀椀êu tổng quát
của sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta: Đặc trưng 1 – Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
22. Đảng ta xác định đặc trưng về kinh tế xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng là: Đặc trưng 3 – Có
nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất 琀椀ến bộ phù hợp.
23. Đảng ta xác định có mấy phương hướng xây dựng CNXH ở VN hiện nay: 8 PH. (trang 117)
24. Đảng ta xác định 1 trong những phương hướng xây dựng XHCN ở VN hiện nay là: PH1 - Đẩy mạnh
CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển KT tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
25. Đảng ta xác định phương hướng phát triển nền KT trong xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay là:
Phát triển KT thị trường định hướng XHCN.
26. Qua 35 năm 琀椀ến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời xây dựng CNXH, đại hội XIII của Đảng khẳng định: Lý luận về đường lối đổi mới, về CNXH và con
đường đi lên CNXH ở nước ta ngày càng được hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá.
27. Đại hội XIII của Đảng đánh giá thành tựu của 35 năm 琀椀ến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực
hiện cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ xây dựng CNXH: Chúng ta đã đạt được những thành
tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử phát triển mạnh mẽ toàn diện hơn so với những năm trước đổi mới.
28. Khẳng định sau đây được thể hiện trong văn kiện của đại hội lần thứ mấy của Đảng ta: “Đất nước
ta chưa bao giờ có được cơ đồ, 琀椀ềm lực, vị thế và uy 琀 n quốc tế như ngày nay.”?: Đại hội lần thứ XI.
29. Đại hội XIII của Đảng xác định mục 琀椀êu phát triển đất nước đến năm 2025 là: Nước đang phát triển
có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức trung bình thấp. (trang 118)
30. Đại hội XIII của Đảng xác định mục 琀椀êu phát triển đất nước đến năm 2030 là: Nước đang phát triển
có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
31. Đại hội XIII của Đảng xác định mục 琀椀êu phát triển đất nước đến năm 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
32. Đại hội XIII xác định mấy định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030: 12 định hướng. 7 CÂU HỎI CHƯƠNG 4
1. Dân chủ có nghĩa chung nhất là: Quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân.
2. Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là một hình thức tổ chức
NN của giai cấp cầm quyền, có quá trình ra đời phát triển cùng với lịch sử phát triển của XH loài người.
3. Khái niệm dân chủ xuất hiện sớm nhất trong lịch sử vào thời kỳ: Chiếm hữu nô lệ.
4. Các chế độ dân chủ trong lịch sử là: dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản và dân chủ XHCN.
5. Dân chủ XHCN ra đời từ khi nào: Từ sau thắng lợi CMT10 Nga năm 1917.
6. Nền dân chủ XHCN khác với các nền dân chủ đã có trong lịch sử ở điểm cơ bản nào: Là nền dân chủ
của đại đa số nhân dân lao động.
7. Lênin nhấn mạnh rằng: “Chế độ dân chủ vô sản so với bất cứ chế độ dân chủ tư sản nào cũng dân chủ
hơn gấp triệu lần.”
8. Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại, là nền
dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm
trong sự thống nhất biện chứng được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
9. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN là: Sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua ĐCS đối với
toàn xã hội nhằm thực hiện quyền lực của nhân dân.
10. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là: Dựa trên chế độ sở hữu XH về những TLSX chủ yếu.
11. Bản chất tư tưởng văn hóa xã hội của nền dân chủ XHCN là: Lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm chủ
đạo đối với mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới.
12. Dân chủ XHCN ở VN ra đời từ khi nào: Từ sau thắng lợi của CMT8 năm 1945.
13. Bàn về quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực chính trị, HCM chỉ rõ: “Trong chế độ DC XHCN thì
bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao nhiêu sức mạnh đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân.”
14. Dân chủ XHCN ở VN được thể hiện dưới hình thức: Dân chủ trực 琀椀ếp và dân chủ đại diện.
15. Đại hội XIII của Đảng xác định phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám
sát, dân thụ hưởng.” Đồng thời xác định rõ hơn vai trò: “Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội làm nòng cốt.”
16. Đại hội XIII của Đảng nêu rõ: “Xử lý kịp thời nghiêm minh những tổ chức cá nhân lợi dụng dân chủ
gây rối nội bộ làm mất ổn định chính trị xã hội hoặc vi phạm dân chủ làm phương hại đến quyền làm chủ của nhân dân.” 8
17. Khái niệm nhà nước xuất hiện trong lịch sử là: Thời kỳ chiếm hữu nô lệ.
18. Các kiểu nhà nước trong lịch sử là: Nhà nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước XHCN.
19. Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân do CM XHCN
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên
tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao - xã hội XHCN.
20. Nhà nước XHCN mang bản chất chính trị của: Giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi
ích chung của nhân dân lao động.
21. Bản chất kinh tế của nhà nhà nước XHCN chịu sự quy định của: Chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu.
22. Bản chất văn hóa xã hội của nhà nước XHCN dựa trên: Nền tảng 琀椀nh thần là lý luận của CN Mác -
Lênin và những giá trị văn hóa của nhân loại.
23. Nhà nước pháp quyền XHCN được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật bảo đảm 琀 nh nghiêm minh.
Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước phải có sự phân công phối hợp, kiểm soát lẫn nhau. Tất cả vì
mục 琀椀êu phục vụ nhân dân.
24. Nhà nước có 3 kiểu cơ quan quyền lực: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp.
25. Hệ thống chính trị XHCN ở VN hiện nay bao gồm: ĐCS VN, nhà nước XHCN VN, mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị - xã hội.
26. Trong quá trình xây dựng và từng bước hoàn thiện nhà nước CMVN dưới sự lãnh đạo của ĐCS cho
đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp: 5 bản.
27. Đại hội lần thứ XIII của Đảng nhấn mạnh: “Quyền lực nhà nước có sự phân công thống nhất rành
mạch, phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm soát quyền lực nhà nước.
28. Nhà nước Pháp quyền XHCN VN có mấy đặc điểm: 6 đặc điểm.
29. Đại hội XIII của Đảng nêu rõ: “Xây dựng và hoàn thiện nhà nước Pháp quyền XHCN trong sạch, vững
mạnh, 琀椀nh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả vì nhân dân phục vụ và vì sự phát triển của đất nước. Tiếp
tục đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, 琀椀êu cực, lãng phí quan liêu tội phạm và tệ nạn XH.”
30. Xây dựng và hoàn thiện nhà nước Pháp quyền XHCN VN được coi là nhiệm vụ trọng tâm và là một
trong ba đột phá chiến lược của Đại hội XIII. 9 CÂU HỎI CHƯƠNG 5
1. CCXH là: Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ XH do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
2. CCXH-GC là: Hệ thống các giai cấp tầng lớp XH tồn tại khách quan trong 1 chế độ XH nhất
định được thực hiện thông qua mối quan hệ về sở hữu TLSX, về tổ chức quản lí quá trình
sản xuất , về địa vị CT-XH của các giai cấp tầng lớp đó.
3. Trong các loại CCXH sau đây, CCXH nào giữ vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại
hình CCXH khác: CCXH - giai cấp.
4. CNXHKH nghiên cứu loại hình CCXH nào: CCXH - giai cấp.
5. Sự biến đổi của CCXH-GC được quyết định bởi: Sự biến đổi cơ cấu kinh tế.
6. Sự đa dạng và phức tạp của CCXH-GC trong thời kì quá độ lên CNXH được quy định bởi:
Sự đa dạng và phức tạp của cơ cấu kinh tế trong thời kì quá độ lên CNXH.
7. CCXH-GC ở nước ta hiện nay bao gồm: GCCN, GC nông dân, đội nghũ trí thức, đội ngũ doanh nhân.
8. GCCN VN có vai trò quan trọng đặc biệt là GC lãnh đạo CM thông qua đội 琀椀ền phong là
ĐCSVN đại diện cho phương thức sản xuất 琀椀ên 琀椀ến, giữ vị trí 琀椀ên phong trong sự nghiệp
xây dựng CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH và là lực lượng nòng cốt
trong liên minh GCCN và GC nông dân và đội ngũ trí thức.
9. GC nông dân cùng với nông nghiệp nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH –
HĐH, nông nghiệp nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và BVTQ
là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT-XH bền vững.
10. Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong 琀椀ến trình đẩy
mạnh CNH – HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền
văn hóa VN 琀椀ên 琀椀ến đậm đà bản sắc dân tộc, là một lực lượng trong khối liên minh.
11. Đội ngũ doanh nhân VN phát triển nhanh cả về số lượng, quy mô với vai trò không ngừng
tăng lên. Đây là tầng lớp XH đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh.
12. Luận điểm: “CMVS là bài đồng ca của cả 2 GCCN và nông dân, đặc biệt ở những quốc gia
nông dân. Nếu không có được bài đồng ca đó thì bài đơn ca của GCCN trở thành bài ca
Ai điếu” là của ai: Mác và Ănghen.
13. Lênin khẳng định: “Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính quyền
của giai cấp vô sản, không thể nghỉ đến việc duy trì chính quyền đó”. 10
14. Lênin chỉ rõ: “Chuyên chính vô sản là hình thức đặc biệt của liên minh GC giữa GCVS đội
琀椀ên phong của những người lao động với đông đảo những tầng lớp lao động không phải vô sản”.
15. Trong thời kì quá độ lên CNXH, GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác vừa là lực
lượng sản xuất cơ bản, vừa là: lực lượng CT-XH to lớn.
16. Liên minh GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác do yếu tố nào quyết định: Do có
những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
17. Nội dung liên minh nào quyết định nhất là CSVC – kĩ thuật của liên minh giữa GCCN với
GCND và đội ngũ trí thức trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN: Nội dung liên minh kinh tế.
18. Mục đích của liên minh chính trị giữa GCCN với GCND và đội ngũ trí thức trong thời kì
quá độ lên CNXH ở VN là nhằm: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
19. Mục đích của liên minh VH – XH giữa GCCN với GCND và đội ngũ trí thức trong thời kì
quá độ lên CNXH ở VN là nhằm: Xây dựng nền văn hóa VN 琀椀ên 琀椀ến, đậm đà bản sắc dân
tộc và 琀椀ếp thu 琀椀nh hoa văn hóa nhân loại.
20. Trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức ở nước ta hiện nay, GC nào giữ vai
trò lãnh đạo: Giai cấp công nhân.
21. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta, GCCN vẫn là: giai cấp lãnh đạo thông qua đội
琀椀ền phong là ĐCS đối với toàn XH.
22. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta, đội ngũ trí thức có vị trí vai trò như thế nào?
Là lực lượng sáng tạo đặc biệt quan trọng.
23. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta, đội ngũ thanh niên có vị trí vai trò như thế
nào? Là lực lượng nòng cốt của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng
xung kích trong xây dựng và BVTQ.
24. Sự biến đổi CCXH-GC trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta mang 琀 nh: Quy luật phổ
biến và đặc thù của XHVN.
25. Có mấy phương hướng cơ bản xây dựng phương hướng XHGC và tăng cường liên minh
GCCN với GCND và đội ngũ trí thức trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN: 5 phương hướng. 11 CÂU HỎI CHƯƠNG 6
1. Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người trải qua các hình thức cộng
đồng khác nhau từ thấp đến cao bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
2. Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định hình thành trong
lịch sử trong một lãnh thổ nhất định có chung mối liên hệ về KT, ngôn ngữ, và một nền
văn hóa: dân tộc - quốc gia.
3. Đặc trưng quan trọng nhất của một quốc gia là: có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
4. Sự biến đổi của cộng đồng dân tộc do yếu tố nào quyết định: do biến đổi của phương thức sản xuất.
5. Ở các nước phương Tây, các dân tộc được hình thành từ chế độ nào: chế độ TBCN.
6. Ở các nước phương Đông, yếu tố nào là cơ bản nhất để hình thành dân tộc: Do yêu cầu
đoàn kết chống lại thiên nhiên khắc nghiệt và chống giặc ngoại xâm.
7. Xu hướng khách quan của sự phát triển qh dân tộc là: Tách khỏi nhau và liên hiệp lại.
8. Nội dung cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, được
quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
9. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là: Quyền thiêng liêng của các dân tộc.
10. Quyền dân tộc tự quyết là: Quyền tự quyết vận mệnh của dân tộc mình.
11. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ bản, 琀椀ên
quyết nhất: nội dung Chính trị.
12. Cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin do ai viết: Lênin.
13. Động lực để các quốc gia dân tộc tách khỏi nhau hoặc liên hiệp lại xuất phát từ: Lợi ích dân tộc.
14. Giá trị truyền thống hàng đầu của dân tộc Việt Nam là: Yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
15. Vấn đề đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được Đảng ta khẳng định như thế nào: vấn đề có
vị trí chiến lược trong sự nghiệp Cách Mạng.
16. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc có mấy đặc điểm: 6 đặc điểm.
17. Các dân tộc của công đồng Việt Nam: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng
phát triển là đặc trưng thứ mấy của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng: thứ 6.
18. Tại Đại hội XIII Đảng ta xác định: “Bảo đảm tất cả các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng, giúp nhau cùng phát triển, nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.”
19. "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc của con người
- của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ. Chỉ là những 12
phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đang mang hình thức của lực lượng siêu
trần thế" luận điểm này là của ai: Ănghen.
20. Theo quan điểm của CN Mác-Lênin, Tôn giáo là: một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư
ảo hiện thực khách quan.
21. Theo quan điểm của CN Mác-Lênin, Tôn giáo có nguồn gốc: Kinh tế - xã hội, nhận thức, tâm lý.
22. Giải quyết vấn đề Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH theo mấy nguyên tắc: 4 nguyên tắc.
23. Một trong những nguyên tắc giải quyết vấn đề Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH là: Tôn
trọng, bảo đảm quyền tự do 琀 n ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
24. Quan điểm: "Mục đích cao cả của Phật Thích Ca và Chúa Giê-su: Thích Ca và Giê-su đều
muốn mọi người có cơm ăn, áo mặc, tự do, bình đẳng và thế giới đại đồng" là của ai: Hồ Chí Minh.
25. "Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, tôn giáo, khoa học, văn học, nghệ thuật,
các công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn ở và các phương thức sử dụng toàn bộ
những sáng tạo và phát minh đó tức là Văn hóa." quan điểm này là của ai: Hồ Chí Minh.
26. Việt Nam có mấy tôn giáo lớn: 6 tôn giáo lớn.
27. Tôn giáo Việt Nam có mấy đặc điểm: 5 đặc điểm.
28. Một trong những đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam là: một quốc gia có nhiều tôn giáo đa dạng, đan xen.
29. Khâu đột phá đầu 琀椀ên trong nhận thức tư duy, lý luận của Đảng ta về vấn đề tôn giáo ở
Việt Nam là: 琀 n ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu 琀椀nh thần của một bộ phận nhân dân.
30. Đảng ta xác định lực lượng làm tốt công tác tôn giáo trong thời kỳ mới là trách nhiệm
của: toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
31. Theo quan điểm tôn giáo của Đảng ta hiện nay, việc theo đạo, truyền đạo cũng như mọi
sinh hoạt tôn giáo khác đều phải: tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
32. Cốt lõi của công tác tôn giáo ở nước ta trong TKQĐ lên CNXH là: công tác vận động quần chúng.
33. Đại hội XIII của Đảng khẳng định: "Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo chức
sắc, 琀 n đồ, sống tốt đời, đẹp đạo, phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp và
nguồn lực của các tôn giáo cho sự nghiệp phát triển đất nước, kiên quyết đấu tranh và xử
lý nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống phá Đảng, nhà nước, chế độ
XHCN. Chia rẽ, phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối đại đoàn kết toàn dân tộc." 13