Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì? A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp C. Đầu tư gián tiếpD. Đầu tư trực tiếp Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với
trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm
nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D.1618
Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người
Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếpD. Đầu tư trực tiếp
Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và
tinh thần của con
người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông
qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất
làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra
Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. VI.Lênin
D. Ph.Ăngghen
Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động
thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Tự động hóa
Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien
B. ToMas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư
bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp
những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ
thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ
thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất
Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và
kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trịD. Hợp tác với
các nước trong khu vực
Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành dựa
trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.
Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động
C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’
Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê
tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và
hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội
Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB
Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một
ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m
B. p>m
C. p<m
D. p=0
Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một
chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn
sang sản phẩm
Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động
Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết
không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động
Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công
nghiệp
Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học
công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
A. C. Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã
hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với
kinh tế thị
trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản
nào?
A. Tư bản tiền tệ
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hóa
D. Tư bản lưu thông
Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước
Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định
theo công thức
nào?
A. G = c +( v + p)
B. G = c + ( v + m)
C. G = v + m
D. G = c + v
Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành
nào?
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm
Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột
Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-
HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là
để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ
như thế nào so với
giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
II. CÂU HỎI NGẮN
1.Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào:
-Yếu tố cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền
2.Vị trí của quy luật giá trị:
-Là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
-Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
-Khi năng xuất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
giảm xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
-CNH gắn với HDH và phát triển kte tri thức ( CHH rút ngắn)
6.Viết công thức chung của tư bản
- T – H – T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
-Giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Nguy cơ khủng hoảng tiềm tàng.
- Phá hoại môi trường sinh thái và nhiều vấn đề xã hội khác xuất hiện
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không. Bởi sự biểu hiện của giá trị ,giá trị thặng dư, quy luật giá trị, quy
luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả
biến.
- Vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chỉ có lao động của công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thăng dự cho nhà tư bản
11. Công thức tính m’, M
- m’ = (m/v) * 100; M=(m/v)*V = m’*V
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị
thặng dư
-Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động
tạo ra thì công
nhân được hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu.
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- khả năng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
- bao gồm thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán,
và cất trữ giá trị
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động tất yếu
không đổi
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- nâng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt nhỏ hơn giá
trị thị trường
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- tiền đẻ ra tiền trên cơ sở bị bóc lột
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- cạnh tranh trong nội bộ, giữa tổ chức và bên ngoài
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phấn kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế tư nhân (gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân)
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
20. Cạnh tranh là gì?
- Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế để thu về lợi nhuận
cao
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
- W = c + v + m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất, người tiêu dùng ,các chủ thể trung gian trong thị
trường,nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
+ Quy luật giá trị
+ Quy luật cung cầu
+ Quy luật cạh tranh
+ Quy luâtj lưu thông tiền tệ
+ Quy luật giá trị thăng dự
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
-Cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị
-Cung = cầu thì giá cả = giá trị
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
-giá trị sử dụng và giá trị
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là
Trung Quốc và nước ta.
- Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
-Bởi sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý,
kỹ thuật số và sinh học.
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến
xác lập một xã hội
như thế nào?
-hướng đến xây dựng một xã hội có sự phân phối công bằng hơn, tăng
cường tạo lập các cơ hội kinh doanh, và phát triển kinh tế bền vững.
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở
nước ta
-Hiệu quả kinh tế - xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
-đầu tư trực tiếp KH và đầu tư
gián tiếp
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ( vận dụng vào
thực tiễn làm rõ
ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
Quy luật giá trị:
● Ý nghĩa: Quy luật giá trị, một khía cạnh quan trọng của lý thuyết
Marxian, giúp hiểu cách giá cả hàng hóa được hình thành trong quá trình
sản xuất. Nó cho biết rằng giá trị của một hàng hóa phụ thuộc vào lượng
sức lao động cần thiết để sản xuất nó. Quy luật này làm rõ mối quan hệ
giữa giá cả và công việc lao động.
● Áp dụng vào thực tế: Nghiên cứu quy luật giá trị có thể giúp doanh
nghiệp hiểu cách tối ưu hóa quá trình sản xuất, quản lý lao động, và
quản lý giá cả hàng hóa. Nó cung cấp một cơ sở lý thuyết để đánh giá
công bằng xã hội trong phân phối giá trị và định hình các chính sách về
thuế, mức lương và công bằng kinh tế.
Quy luật lưu thông tiền tệ:
● Ý nghĩa: Quy luật lưu thông tiền tệ liên quan đến cách tiền tệ di chuyển
trong nền kinh tế và cách nó ảnh hưởng đến lạm phát, tỷ giá hối đoái
sự ổn định kinh tế. Nó giúp hiểu cách tiền tệ ảnh hưởng đến nền kinh tế
và làm thế nào chính phủ và ngân hàng trung ương có thể điều chỉnh
chính sách tiền tệ để duy trì ổn định.
● Áp dụng vào thực tế: Quy luật lưu thông tiền tệ có ý nghĩa trong quản lý
tài chính. Chính phủ và ngân hàng trung ương có thể sử dụng thông tin
từ quy luật này để kiểm soát lạm phát, quản lý tỷ giá hối đoái và đảm
bảo sự ổn định trong nền kinh tế. Doanh nghiệp cũng cần hiểu cách biến
động tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu và nhập
khẩu của họ.
Sự kết hợp giữa quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ:
● Hiểu cả hai quy luật giúp xây dựng cơ sở lý thuyết mạnh mẽ để hiểu và
dự
đoán tình hình kinh tế. Kết hợp quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền
tệ
trong nghiên cứu kinh tế giúp cải thiện quản lý kinh tế, phát triển chiến
lược
kinh doanh, và thiết lập chính sách kinh tế hiệu quả. Nó cũng đóng góp
vào
mục tiêu chung của việc tạo ra một xã hội công bằng và duy trì ổn định
trong
nền kinh tế.
Tóm lại, việc nghiên cứu và áp dụng quy luật giá trị và quy luật lưu thông
tiền tệ vào
thực tế kinh tế giúp chúng ta hiểu và quản lý kinh tế một cách hiệu quả,
cung cấp cơ
sở lý thuyết cho việc đánh giá và thiết lập chính sách, và đóng góp vào
mục tiêu của
công bằng xã hội và ổn định kinh tế.
Ví dụ về quy luật giá trị:
● Một doanh nghiệp sản xuất giày thể thao. Bằng cách áp dụng quy luật
giá trị,
họ nắm rõ rằng giá trị của mỗi đôi giày thể thao phụ thuộc vào lượng công
lao
động cần thiết để sản xuất chúng, bao gồm việc tạo ra giày và công đoạn
quảng
cáo. Bằng cách hiểu quy luật này, họ có thể:
● Tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách quản lý lao động hiệu quả hơn,
giảm thiểu thời gian và nguồn lực cần thiết.
● Xác định giá bán hợp lý để đảm bảo lợi nhuận và cạnh tranh trên thị
trường.
● Đảm bảo rằng lương của công nhân là công bằng dựa trên đóng góp
của
họ vào việc tạo ra giá trị.
Ví dụ về quy luật lưu thông tiền tệ:
● Một ngân hàng trung ương quốc gia theo dõi quy luật lưu thông tiền tệ
để quản
lý tài chính quốc gia. Bằng cách áp dụng quy luật này, họ có thể:
● Điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định kinh tế.
● Can thiệp vào thị trường ngoại hối để kiểm soát tỷ giá hối đoái và ảnh
hưởng đến xuất khẩu và nhập khẩu.
● Đảm bảo sự ổn định tài chính bằng cách quản lý cung tiền tệ và nắm rõ
quy luật lưu thông tiền tệ
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng
❖Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối.
Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời
gian lao
động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và
thời gian lao
động tất yếu không thay đổi.
Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ,
kỹ thuật
còn thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài
ngày lao động
để tăng giá trị thặng dư:
4 giờ 4 giờ
<—------------------------------->
TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
1 Ngày làm 8giờ m/ = 4/4 x 100% = 100%
TB kéo dài ngày LĐ lên 2 giờ, thời gian lao động tất yếu không thay đổi,
làm tăng
thời gian lao động thặng dư
4 giờ 6 giờ
<—------------------------------------------>
TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
4 giờ 6 giờ Tg LĐ tất yếu Tg LĐ thặng dư 1 ngày LĐ 10 tiếng m/ = 6/4x
100% =
150%
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại
thể lực
- Đối phó với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân. Ngày nay
vẫn còn hình
thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công nhân
rất cao.
❖. Giá trị thặng dư tương đối.
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng
cách nâng
cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong
điều kiện độ
dài ngày lao động không đổi.
LĐ bình thường:
4 giờ 4 giờ
<—------------------------------------>
TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
Thì m/ =100%
LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ
công
nhân chỉ cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao
động của
mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB
3 giờ 5 giờ
<—---------------------------------->
TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
m/ = 5/3x100% = 166%
Như vậy m thu được do giảm thời gian lao động tất yếu( giảm giá trị SLĐ)
bằng cách
tăng NSLĐ. Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao
động tất yếu
phải dựa trên tăng năng xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành
sản xuất tư liệu
tiêu dùng.
* Giá trị thặng dư siêu ngạch
- Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà
hao phí lao
động cá biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng
hoá lớn hơn
hoặc bằng giá trị xã hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu
ngạch.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng
suất lao
động cá biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị
trường của nó.
Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra
chương
trình CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn.
So sánh
+ m tương đối : do toàn bộ giai cấp các nhà TB thu được do tăng năng
suất LĐ ( toàn
bộ giai cấp TB bóc lột giai cấp công nhân)
+ m siêu ngạch: chỉ do một số nhà TB có kỹ thuật tiên tiến thu được nhờ
tăng NSLĐ
cá biệt ( mối quan hệ cạch tranh giữa những nhà TB với nhau)
3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
Vì sao phải
tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam CNH,HĐH
- là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ
và quản lý kinh tế- xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử
dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên
tiến hiện
đại, dựa trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ
nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục
tiêu “ dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và
Việt nam đang
tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Việc tiến hành công nghiệp hóa liên quan chặt chẽ đến phát triển kinh tế
tri thức
trong bối cảnh kinh tế hiện đại. Dưới đây là một số lý do quan trọng vì sao
phải kết
hợp công nghiệp hóa với phát triển kinh tế tri thức:
Nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất: Công nghiệp hóa thường bao
gồm sự
áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất hiệu quả hơn. Điều này
giúp
tăng năng suất lao động và làm cho sản xuất trở nên hiệu quả hơn. Phát
triển
kinh tế tri thức có thể cung cấp những phần mềm, hệ thống thông tin, và
dịch
vụ công nghệ thông tin giúp nâng cao quy trình sản xuất và quản lý.
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia tăng: Phát triển kinh tế tri thức
có thể
đóng góp vào sáng tạo và phát triển sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia
tăng.
Công nghiệp hóa có thể tạo ra cơ sở hạ tầng vật lý và quy trình sản xuất
cơ bản,
trong khi phát triển tri thức giúp nâng cao chất lượng và tính năng của sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tạo ra cơ hội việc làm cao cấp: Phát triển kinh tế tri thức thường liên quan
đến
việc làm trong các ngành công nghệ cao, khoa học, và nghiên cứu. Khi kết
hợp
với công nghiệp hóa, nó có thể tạo ra cơ hội việc làm cao cấp và thu hút
nguồn
nhân lực chất lượng cao.
Đảm bảo sự đa dạng hóa và bền vững: Công nghiệp hóa và phát triển kinh
tế tri
thức có thể giúp đa dạng hóa nền kinh tế và giảm thiểu rủi ro. Điều này có
ý
nghĩa quan trọng trong việc xây dựng một nền kinh tế bền vững và không
phụ
thuộc quá mức vào một nguồn doanh thu cụ thể.Tạo nền tảng cho sáng
tạo và khởi nghiệp: Công nghiệp hóa và phát triển kinh
tế tri thức có thể tạo ra môi trường thích hợp cho sự sáng tạo và khởi
nghiệp.
Sự phát triển của cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực thông qua công nghiệp
hóa
có thể cung cấp cơ hội cho các doanh nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp
phát
triển và thúc đẩy đổi mới.
Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển xã hội: Khi kết hợp công
nghiệp
hóa và phát triển kinh tế tri thức, có thể tạo ra nhiều cơ hội cho phát triển
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, và giải quyết các vấn đề xã hội quan
trọng
như y tế, giáo dục, và môi trường.
Tóm lại, việc kết hợp công nghiệp hóa với phát triển kinh tế tri thức giúp
tạo ra một
nền kinh tế mạnh mẽ, đa dạng, và bền vững, thúc đẩy sáng tạo và sáng
tạo, và nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân.
| 1/14

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? A. 1612 B. 1615 C. 1614 D.1618 Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếpD. Đầu tư trực tiếp Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. VI.Lênin D. Ph.Ăngghen Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị” A. Antoien Montchretien B. ToMas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trịD. Hợp tác với các nước trong khu vực Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành dựa trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất. Q17
Đâu là công thức chung của tư bản? A. T - H - T’ B. T - H - Sức lao động C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’ Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì A. p=m B. p>m C. pD. p=0 Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là: A. C. Mác B. C.Mác và V.I. Lênin C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào? A. Tư bản tiền tệ B. Tư bản sản xuất C. Tư bản hàng hóa D. Tư bản lưu thông Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là: A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia D.Các tư bản nhà nước Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào? A. G = c +( v + p) B. G = c + ( v + m) C. G = v + m D. G = c + v Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào? A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ: A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH- HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ
như thế nào so với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa II. CÂU HỎI NGẮN
1.Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào:
-Yếu tố cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền
2.Vị trí của quy luật giá trị:
-Là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
-Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
-Khi năng xuất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
giảm xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
-CNH gắn với HDH và phát triển kte tri thức ( CHH rút ngắn)
6.Viết công thức chung của tư bản - T – H – T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
-Giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Nguy cơ khủng hoảng tiềm tàng.
- Phá hoại môi trường sinh thái và nhiều vấn đề xã hội khác xuất hiện
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không. Bởi sự biểu hiện của giá trị ,giá trị thặng dư, quy luật giá trị, quy
luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chỉ có lao động của công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thăng dự cho nhà tư bản
11. Công thức tính m’, M
- m’ = (m/v) * 100; M=(m/v)*V = m’*V
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
-Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động tạo ra thì công
nhân được hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu.
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- khả năng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
- bao gồm thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán, và cất trữ giá trị
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động tất yếu không đổi
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- nâng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị thị trường
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- tiền đẻ ra tiền trên cơ sở bị bóc lột
18.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- cạnh tranh trong nội bộ, giữa tổ chức và bên ngoài
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phấn kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế tư nhân (gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân)
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 20. Cạnh tranh là gì?
- Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế để thu về lợi nhuận cao
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. - W = c + v + m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất, người tiêu dùng ,các chủ thể trung gian trong thị trường,nhà nước
23.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? + Quy luật giá trị + Quy luật cung cầu + Quy luật cạh tranh
+ Quy luâtj lưu thông tiền tệ
+ Quy luật giá trị thăng dự
24.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
-Cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị
-Cung = cầu thì giá cả = giá trị
25.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
-giá trị sử dụng và giá trị
26.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là Trung Quốc và nước ta.
- Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ
27.Đặc trưng của CMCN 4.0
-Bởi sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý,
kỹ thuật số và sinh học.
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
-hướng đến xây dựng một xã hội có sự phân phối công bằng hơn, tăng
cường tạo lập các cơ hội kinh doanh, và phát triển kinh tế bền vững.
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
-Hiệu quả kinh tế - xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
-đầu tư trực tiếp KH và đầu tư gián tiếp
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ( vận dụng vào thực tiễn làm rõ
ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật) Quy luật giá trị:
● Ý nghĩa: Quy luật giá trị, một khía cạnh quan trọng của lý thuyết
Marxian, giúp hiểu cách giá cả hàng hóa được hình thành trong quá trình
sản xuất. Nó cho biết rằng giá trị của một hàng hóa phụ thuộc vào lượng
sức lao động cần thiết để sản xuất nó. Quy luật này làm rõ mối quan hệ
giữa giá cả và công việc lao động.
● Áp dụng vào thực tế: Nghiên cứu quy luật giá trị có thể giúp doanh
nghiệp hiểu cách tối ưu hóa quá trình sản xuất, quản lý lao động, và
quản lý giá cả hàng hóa. Nó cung cấp một cơ sở lý thuyết để đánh giá
công bằng xã hội trong phân phối giá trị và định hình các chính sách về
thuế, mức lương và công bằng kinh tế.
Quy luật lưu thông tiền tệ:
● Ý nghĩa: Quy luật lưu thông tiền tệ liên quan đến cách tiền tệ di chuyển
trong nền kinh tế và cách nó ảnh hưởng đến lạm phát, tỷ giá hối đoái và
sự ổn định kinh tế. Nó giúp hiểu cách tiền tệ ảnh hưởng đến nền kinh tế
và làm thế nào chính phủ và ngân hàng trung ương có thể điều chỉnh
chính sách tiền tệ để duy trì ổn định.
● Áp dụng vào thực tế: Quy luật lưu thông tiền tệ có ý nghĩa trong quản lý
tài chính. Chính phủ và ngân hàng trung ương có thể sử dụng thông tin
từ quy luật này để kiểm soát lạm phát, quản lý tỷ giá hối đoái và đảm
bảo sự ổn định trong nền kinh tế. Doanh nghiệp cũng cần hiểu cách biến
động tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của họ.
Sự kết hợp giữa quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ:
● Hiểu cả hai quy luật giúp xây dựng cơ sở lý thuyết mạnh mẽ để hiểu và dự
đoán tình hình kinh tế. Kết hợp quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ
trong nghiên cứu kinh tế giúp cải thiện quản lý kinh tế, phát triển chiến lược
kinh doanh, và thiết lập chính sách kinh tế hiệu quả. Nó cũng đóng góp vào
mục tiêu chung của việc tạo ra một xã hội công bằng và duy trì ổn định trong nền kinh tế.
Tóm lại, việc nghiên cứu và áp dụng quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ vào
thực tế kinh tế giúp chúng ta hiểu và quản lý kinh tế một cách hiệu quả, cung cấp cơ
sở lý thuyết cho việc đánh giá và thiết lập chính sách, và đóng góp vào mục tiêu của
công bằng xã hội và ổn định kinh tế.
Ví dụ về quy luật giá trị:
● Một doanh nghiệp sản xuất giày thể thao. Bằng cách áp dụng quy luật giá trị,
họ nắm rõ rằng giá trị của mỗi đôi giày thể thao phụ thuộc vào lượng công lao
động cần thiết để sản xuất chúng, bao gồm việc tạo ra giày và công đoạn quảng
cáo. Bằng cách hiểu quy luật này, họ có thể:
● Tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách quản lý lao động hiệu quả hơn,
giảm thiểu thời gian và nguồn lực cần thiết.
● Xác định giá bán hợp lý để đảm bảo lợi nhuận và cạnh tranh trên thị trường.
● Đảm bảo rằng lương của công nhân là công bằng dựa trên đóng góp của
họ vào việc tạo ra giá trị.
Ví dụ về quy luật lưu thông tiền tệ:
● Một ngân hàng trung ương quốc gia theo dõi quy luật lưu thông tiền tệ để quản
lý tài chính quốc gia. Bằng cách áp dụng quy luật này, họ có thể:
● Điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát và duy trì sự ổn định kinh tế.
● Can thiệp vào thị trường ngoại hối để kiểm soát tỷ giá hối đoái và ảnh
hưởng đến xuất khẩu và nhập khẩu.
● Đảm bảo sự ổn định tài chính bằng cách quản lý cung tiền tệ và nắm rõ
quy luật lưu thông tiền tệ
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
❖Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối.
Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không thay đổi.
Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ thuật
còn thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày lao động
để tăng giá trị thặng dư: 4 giờ 4 giờ
<—-------------------------------> TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
1 Ngày làm 8giờ m/ = 4/4 x 100% = 100%
TB kéo dài ngày LĐ lên 2 giờ, thời gian lao động tất yếu không thay đổi, làm tăng
thời gian lao động thặng dư 4 giờ 6 giờ
<—------------------------------------------> TGLD tất yếu TGLD Thặng dư
4 giờ 6 giờ Tg LĐ tất yếu Tg LĐ thặng dư 1 ngày LĐ 10 tiếng m/ = 6/4x 100% = 150%
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực
- Đối phó với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân. Ngày nay vẫn còn hình
thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công nhân rất cao.
❖. Giá trị thặng dư tương đối.
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng
cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ
dài ngày lao động không đổi. LĐ bình thường: 4 giờ 4 giờ
<—------------------------------------> TGLD tất yếu TGLD Thặng dư Thì m/ =100%
LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công
nhân chỉ cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của
mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB 3 giờ 5 giờ
<—----------------------------------> TGLD tất yếu TGLD Thặng dư m/ = 5/3x100% = 166%
Như vậy m thu được do giảm thời gian lao động tất yếu( giảm giá trị SLĐ) bằng cách
tăng NSLĐ. Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
phải dựa trên tăng năng xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng.
* Giá trị thặng dư siêu ngạch
- Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí lao
động cá biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá lớn hơn
hoặc bằng giá trị xã hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao
động cá biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra chương
trình CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn. So sánh
+ m tương đối : do toàn bộ giai cấp các nhà TB thu được do tăng năng suất LĐ ( toàn
bộ giai cấp TB bóc lột giai cấp công nhân)
+ m siêu ngạch: chỉ do một số nhà TB có kỹ thuật tiên tiến thu được nhờ tăng NSLĐ
cá biệt ( mối quan hệ cạch tranh giữa những nhà TB với nhau)
3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Vì sao phải
tiến hành công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam CNH,HĐH
- là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
và quản lý kinh tế- xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại, dựa trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “ dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam đang
tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Việc tiến hành công nghiệp hóa liên quan chặt chẽ đến phát triển kinh tế tri thức
trong bối cảnh kinh tế hiện đại. Dưới đây là một số lý do quan trọng vì sao phải kết
hợp công nghiệp hóa với phát triển kinh tế tri thức:
Nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất: Công nghiệp hóa thường bao gồm sự
áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất hiệu quả hơn. Điều này giúp
tăng năng suất lao động và làm cho sản xuất trở nên hiệu quả hơn. Phát triển
kinh tế tri thức có thể cung cấp những phần mềm, hệ thống thông tin, và dịch
vụ công nghệ thông tin giúp nâng cao quy trình sản xuất và quản lý.
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia tăng: Phát triển kinh tế tri thức có thể
đóng góp vào sáng tạo và phát triển sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia tăng.
Công nghiệp hóa có thể tạo ra cơ sở hạ tầng vật lý và quy trình sản xuất cơ bản,
trong khi phát triển tri thức giúp nâng cao chất lượng và tính năng của sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tạo ra cơ hội việc làm cao cấp: Phát triển kinh tế tri thức thường liên quan đến
việc làm trong các ngành công nghệ cao, khoa học, và nghiên cứu. Khi kết hợp
với công nghiệp hóa, nó có thể tạo ra cơ hội việc làm cao cấp và thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao.
Đảm bảo sự đa dạng hóa và bền vững: Công nghiệp hóa và phát triển kinh tế tri
thức có thể giúp đa dạng hóa nền kinh tế và giảm thiểu rủi ro. Điều này có ý
nghĩa quan trọng trong việc xây dựng một nền kinh tế bền vững và không phụ
thuộc quá mức vào một nguồn doanh thu cụ thể.Tạo nền tảng cho sáng
tạo và khởi nghiệp: Công nghiệp hóa và phát triển kinh
tế tri thức có thể tạo ra môi trường thích hợp cho sự sáng tạo và khởi nghiệp.
Sự phát triển của cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực thông qua công nghiệp hóa
có thể cung cấp cơ hội cho các doanh nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp phát
triển và thúc đẩy đổi mới.
Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển xã hội: Khi kết hợp công nghiệp
hóa và phát triển kinh tế tri thức, có thể tạo ra nhiều cơ hội cho phát triển xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, và giải quyết các vấn đề xã hội quan trọng
như y tế, giáo dục, và môi trường.
Tóm lại, việc kết hợp công nghiệp hóa với phát triển kinh tế tri thức giúp tạo ra một
nền kinh tế mạnh mẽ, đa dạng, và bền vững, thúc đẩy sáng tạo và sáng tạo, và nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân.