

Preview text:
Câu 19: Đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật về vai trò  của
các mối liên hệ đối với sự vận động, phát triển của sự vật hiện  tượng ?
A. Các mối liên hệ không có tác động đến sự vận động, phát triển  của sự vật hiện tượng
B. Các mối liên hệ có vai trò như nhau trong mọi điều kiện xác  định
C. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác  định
D. Các mỗi liên hệ luôn có vai trò khác nhau trong mọi điều kiện  xác định
Câu 20: Trong các nhận định sau, đâu là quan điểm của phép biện chứng duy vật ?
A. Trong thế giới, mọi đối tượng vừa trong trạng thái cô lập, vừa  trong
trạng thái liên hệ với sự vật, hiện tượng khác
B. Trong thế giới có một số đối tượng luôn luôn liên hệ, còn một số đối tượng luôn cô lập
C. Cô lập là trạng thái các sự vật , hiện tượng chỉ có sự tác động,  liên hệ
ở một số khía cạnh với các sự vật, hiện tượng khác
D. Liên hệ và cô lập không thể cùng tồn tại trong một chỉnh thể
Câu 21: Trong các tính chất sau, đâu không phải là tính chất của  một
mối liên hệ phổ biến ? A. Tính khách quan B. Tính phổ biến
C. Tính đa dạng, phong phú D. Tính kế thừa
Câu 22: Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên  lý
cề mối liên hệ phổ biến ?
A. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc toàn diện
B. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc phát triển
C. Nguyên tắc lạc quan, nguyên tắc phát triển
D. Nguyên tắc thực tiễn, nguyễn tắc lịch sử - cụ thể