







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58815430
1. Biến động của mức hạ giá thành thực tế và kế hoạch do ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản xuất → Phản
ánh sự thay đổi chủ quan cần phải phân tích
2. Biến động chi phí sản xuất của 1.000 đồng doanh thu (sản phẩm hàng hóa), ảnh hưởng của nhân tố giá bán
→ Giá bán thực tế > kế hoạch: Chi phí sản xuất thực tế của 1.000 đồng doanh thu giảm so với kế hoạch
3. Bước quan trọng nhất của phương pháp phân tích giá thành sản phẩm so sánh được là? → Xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến giá thành (có 3 nhân tố chính)
4. Các bước để xác định hạn mức sử dụng…..→ Dài nhất
5. Các hình thức của kỹ thuật so sánh là? → Dài nhất
6. Các nhân tố ảnh hưởng chi phí trên 1000 đồng sản phẩm được sắp xếp theo thứ tự là → Kết cấu mặt hàng,
giá thành đơn vị, giá bán đơn vị
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành? → Chất lượng/Sản lượng; Kết cấu;
mức hạ giá thành đơn vị
8. Các yếu tố tham gia trong quá trình sản xuất gồm yếu tố lao động, yếu tố thuộc tài sản cố định, yếu tố về
nguyên vật liệu → Tất cả ý trên
9. Chỉ số nợ trên vốn cao tốt hay không → Không tốt (cái nào có nợ trên vốn là chọn không tốt)
10. Chỉ tiêu cơ bản để phản ảnh kết quả sản xuất của doanh nghiệp về mặt khối lượng là → Giá trị sản xuất /
Giá trị đầu tư chi phí sản xuất
11. Chỉ tiêu chi tiêu cho 1000 đồng sản phẩm phản ánh mối quan hệ gì → Giữa chi phí và doanh thu, mức
hao phí cao hay thấp
12. Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch toàn bộ sản phẩm là → Tỉ lệ hoàn thành kế
hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm
13. Chỉ tiêu được sử dụng trong phân tích tình hình sản xuất về mặt hàng đối với những doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng? → Hệ số tiêu thụ/Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch SX của từng mặt hàng
14. Chỉ tiêu được sử dụng trong quá trình phân tích tình hình sản xuất về chất lượng sản phẩm đối với những
sản phẩm phân chia thứ hạng → Hệ số phẩm cấp / đơn giá bình quân
15. Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích tình hình sản xuất về chất lượng sản phẩm đối với những doanh nghiệp
không phân chia thứ hạng? → tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất (tỷ lệ phế phẩm)
16. Chỉ tiêu kinh tế được hiểu là? → Các mục tiêu được lượng hóa cụ thể/ chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh hay là một hiện tượng kinh tế nào đó của doanh nghiệp
17. Chỉ tiêu nào sau đây đc sử dụng để phân tích kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được? → Mức hạ giá
thành và tỷ lệ hạ giá thành
18. Chỉ tiêu phân tích KẾT QUẢ sản xuất theo mặt hàng có thể →tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch SX của từng mặt hàng 100%
19. Công ty A có hệ số thanh toán 2,5 thì công ty đó có khả năng trả nợ không → Có
20. (Nếu chỉ số này >1, Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng
thì nó phản ánh mức độ mà DN đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản của DN thấp,
tình hình tài chính được đánh giá là tốt.) lOMoAR cPSD| 58815430
21. Để đánh giá sự phát triển quy mô kinh doanh qua các năm sử dụng ta sử dụng→ Số tương đối động thái kỳ
gốc liên hoàn
22. Để phân tích chất lượng sản phẩm có phân chia thứ hạng dùng phương pháp?→Hệ số phẩm cấp (H) và
đơn giá bình quân (P)
23. Để phân tích tình hình sp hỏng trong sản xuất ta dùng chỉ tiêu? → tỷ lệ sai phẩm cá biệt, tỷ lệ sai phẩm
bình quân (sai phẩm = phế phẩm)
24. Để phân tích tình trạng kỹ thuật (tốt hay xấu) của tài sản cố định, ta sử dụng?→Chỉ tiêu hệ số hao mòn tài
sản cố định
25. Để xác định tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được là tốt căn cứ vào→Tỷ lệ/Mức hạ giá thành thực
tế so với kế hoạch
26. Điều kiện có thể so sánh được về mặt không gian → Cùng quy mô, loại hình (điều kiện) kinh doanh
27. Điều kiện để so sánh được →Cùng tính chất và đơn vị, nội dung
28. Điều kiện để tổng cộng mức ảnh hưởng của các nhân tố không bằng đối tượng phân tích là → Tính sai (ý là
tính toán bị sai á)
29. Định mức nào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau → Định mức thời gian - định mức sản phẩm
30. Đối tượng nào quan tâm đến ROE → Nhà đầu tư, cổ đông
31. Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh → Nhiều chữ nhất (Quá trình,kết quả của hoạt
động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng)
32. Giá bán bình quân của sản phẩm là phương pháp phân tích chất lượng sản phẩm sản xuất đối với → thứ
hạng chất lượng / sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng
33. Giá thành sản xuất sản phẩm phản ánh → Hiệu quả quản lý sản xuất và hiệu quả phục vụ sản xuất
34. Kết quả hạ thấp giá thành → Khả năng tăng lợi ích
35. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm → Doanh nghiệp, nhà nước, ngân
hàng,… ( câu dài nhất)
36. Kết quả sản xuất của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến → thực hiện kế hoạch tiêu thụ, giá thành sản
phẩm, giá trị, uy tín của doanh nghiệp (chọn câu đầy đủ nhất)
37. Kỳ phân tích là → Kết quả thực tế kỳ trước
→ Bổ sung kiến thức: có 2 kỳ khi phân tích là kỳ gốc (kỳ kế hoạch) và kỳ trước (kỳ thực hiện)
38. Kỹ thuật so sánh nào phản ánh mối quan hệ nhân quả → Mức biến động tương đối
->Số tuyệt đối là con số dùng để phản ánh quy mô, khối lượng của đối tượng nghiên cứu (quy mô tổng
thể hay quy mô từng bộ phận)
->Số tương đối phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu
phản ánh đối tượng nghiên cứu
39. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp quá thấp ảnh hưởng đến → Uy tín doanh nghiệp, khả năng huy
động vốn tiếp theo, nguy cơ phá sản
40. Khi đánh giá hiệu quả KD cần dựa vào chỉ tiêu nào là quan trọng nhất→Tỷ lệ lãi/doanh thu lOMoAR cPSD| 58815430
41. Khi lựa chọn tiêu chuẩn căn cứ để so sánh, tiêu chuẩn nào được xem là tốt nhất→Tài liệu kế hoạch, mức
bình quân ròng…DN cùng ngành
42. Khi lượng hóa mức độ ảnh hưởng trong phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích kinh tế được sắp xếp
theo → Nhân tố số lượng trước, chất lượng sau
43. Khi phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phải so sánh giữa tổng lượng nguyên vật liệu
trực tiếp thực tế với tổng nguyên vật liệu định mức theo sản lượng sản xuất thực tế vì → Biến động giữa
sản lượng sản xuất thực tế và kế hoạch không phản ánh được tình hình lãng phí hay tiết kiệm chi phí
44. Khi so sánh hệ số thanh toán ngắn hạn của 2 công ty, tại sao có thể không chính xác khi cho rằng công ty có
hệ số thanh toán ngắn hạn cao hơn thì có khả năng thanh toán tốt hơn?→ Hệ số thanh toán chỉ phản ánh
khả năng thanh toán ngắn hạn mà không xem xét tình hình tài chính tổng thể của công ty (hệ số thanh
toán ngắn hạn cao hơn có thể bao gồm 1 lượng lớn hàng tồn kho lỗi thời)
45. Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố giá thành thì nhân tố đã tính ở kỳ phân tích là→Nhân tố khối lượng
và nhân tố kết cấu
Để xác định ta giả định thay đổi giá thành đơn vị ở kỳ thực tế dẫn đến Q (khối lượng), kết cấu mặt hàng, Z
đơn vị ở kỳ thực tế đều thay đổi. (slide tr3 chương 4)
46. Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố kết cấu phải cố định nhân tố ở kỳ gốc là→Nhân tố khối lượng
47. Làm thế nào đo lường hiệu quả tài sản cố định? -> Lợi nhuận thuần / tài sản cố định
48. Lao động trực tiếp để bán sản phẩm là → Nhân viên bán hàng
49. Loại thước đo nào được sử dụng nhiều trong phân tích kết quả sản xuất → Thước đo giá trị
50. Mục tiêu của phân tích chi phí sản xuất là → Cả 3 đáp án
51. Mục tiêu chính của phân tích tài chính của doanh nghiệp là → Để hiểu và đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp
52. Mục tiêu phân tích kinh tế trong doanh nghiệp → Tìm nguyên nhân, đưa giải pháp
53. Mục tiêu phân tích tính đồng bộ trong sản xuất là → Đáp ứng nhu cầu mặt hàng cung cấp cho thị trường cao nhất
54. Muốn xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích → Phải lượng hóa
mức độ ảnh hưởng
55. Mức hạ giá thành kế hoạch là → Khoảng chênh lệch giữa giá thành thực tế và kế hoạch năm nay của
đơn vị sản phẩm
56. Mức hạ giá thành thực tế là → Khoảng chênh lệch giữa giá thành thực tế và kế hoạch năm nay của tổng
sản phẩm sản xuất thực tế (Khoảng chênh lệch giữa giá thành thực tế năm nay và giá thành thực tế
năm trước của tổng sản phẩm sản xuất thực tế: Mtt = Qtt * Ztt - Qtt*Znt)
57. Năng suất lao động tăng là do → Sản lượng sản xuất tăng và thời gian sản xuất giảm
58. Năng suất lao động tính bằng giá trị là → Giá trị tạo ra trong đơn vị thời gian
59. Năng suất lao động tính bằng hiện vật là → Slg sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian
60. Nếu năng suất lao động BQ giờ tăng cao hơn năng suất lao động BQ ngày thì → Chứng tỏ số giờ làm việc
bình quân ngày đã giảm lOMoAR cPSD| 58815430
61. Nếu tài sản ngắn hạn vượt qua nợ ngắn hạn thì trả nợ ngắn hạn sẽ → Làm tăng hệ số thanh toán ngắn hạn
62. Nội dung phân tích tính đồng bộ của DN sản xuất được áp dụng trong doanh nghiệp nào → Doanh nghiệp
sản xuất không phân chia thứ hạng/Áp dụng cho DN sản xuất theo hình thức lắp ráp
63. NSLĐ có thể được đo bằng → Số lượng lao động/đơn vị thời gian (tính cho 1 đv tg (Wg) = kqsx(Q)/
tgsx(T); tính theo suất hao phí (Wn) = tgsx(T)/kqsx(Q)
64. Năng suất lao động phụ thuộc vào → Tất cả (trình độ, sự tập trung, môi trường làm việc)
65. Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến một chỉ tiêu
phản ánh khả năng sinh lời → Dupont
66. Nhân tố kinh tế được hiểu là → (Slide) Tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp vận
động tương tác lẫn nhau và tác động trực tiếp, gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
theo các chiều hướng khác nhau với các mức độ khác nhau.
67. Nhân tố nào không ảnh hưởng đến chi phí trong 1000 đồng sản phẩm → Khối lượng (3 nhân tố ảnh
hưởng: kết cấu, giá bán đơn vị và giá thành đơn vị)
68. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh → (Câu dài nhất) Biến con số thuần túy biết nói lên ý nghĩa
kinh tế; Phân tích đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra những giải pháp đúng đắn; Đưa ra kết luận đúng
đắn và mang tính thuyết phục cao; Phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
doanh; Phòng ngừa rủi ro; Đưa ra quyết định đúng đắn.
69. Những nhà đầu tư đánh giá cơ hội và rủi ro để lựa chọn đầu tư do họ tin tưởng các dữ liệu tài chính được
cung cấp bởi → Nhà quản trị của công ty
70. Nhược điểm của phương pháp tỷ lệ phế phẩm tính bằng hiện vật là → Dài nhất: không tính được bình
quân nhiều loại sản phẩm hay toàn doanh nghiệp; không phản ánh chính xác tình hình sai hỏng trong
sản xuất vì một số sản phẩm có thể sửa chữa được (tỉ lệ pp = slsp hỏng/ slsp hỏng + slsp hoàn thành) 71.
Nhược điểm phương pháp liên hoàn → chỉ áp dụng khi phân tích những quan hệ tích số giữa các biến;
phải xếp theo thứ tự từ số lượng đến chất lượng; phải giả định các yếu tố khác không đổi (trái với thực tế)
72. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất: Tỷ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là 1,5 lần. Nếu doanh
nghiệp dùng một khoản tiền mặt để trả nhà cung cấp thì → Tỷ số thanh toán ngắn hạn tăng (Hệ số khả
năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn)
73. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất. Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp là 1,5 lần, nếu doanh
nghiệp dùng một khoản tiền mặt để mua hàng hóa → Tỷ số thanh toán nhanh tăng
74. Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + phải thu ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
75. dùng tiền mua hàng -> tiền mặt giảm -> tử giảm
76. nợ ngắn hạn không đổi -> mẫu giữ nguyên
tỷ số thanh toán nhanh giảm do tử giảm, mẫu giữ nguyên
77. Phát biểu nào sau đây là chính xác? → Nếu doanh nghiệp không có hàng tồn kho thì tỷ số thanh toán
ngắn hạn bằng tỷ số thanh toán nhanh
78. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất. Vòng quay tài sản cố định được định nghĩa? -> FAT = Doanh thu
thuần / tài sản cố định thuần bình quân (Chỉ số cho biết doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu doanh
thu từ mỗi đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định trong một kỳ kế toán nhất định.) lOMoAR cPSD| 58815430
79. Phân tích báo cáo tài chính cần thiết cho các đối tượng → Nhà đầu tư, ngân hàng, nhà quản trị doanh
nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung cấp
80. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho các đối tượng sử dụng → Nhận biết quá khứ, tiềm lực hiện tại, dự
báo tương lai của doanh nghiệp thực hiện các quyết định kinh doanh
81. Phân tích báo cáo tài chính thường sử dụng báo cáo nào của doanh nghiệp → Báo cáo tài chính
82. Phân tích báo cáo tài chính vì → Tất cả
83. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tính chi phí định mức theo lượng sản phẩm sản xuất
thực tế, vì? → Biến động lượng sản phẩm sản xuất thực tế và định mức không dẫn đến sự lãng phí hay
tiết kiệm chi phí (Chi phí = Sản lượng * Lãng phí định mức * Giá mua NVL)
84. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung → Biến động lượng thời gian máy sản xuất tỉ lệ nghịch với
biến phí sản xuất chung
85. Tỷ lệ thuận: vì nhiều giờ máy hoạt động hơn dẫn đến tiêu thụ nhiều nguyên vật liệu và nhân công gián
tiếp hơn, vốn là những thành phần chính của chi phí sản xuất chung.
86. Phân tích các yếu tố giá trị sản xuất là→ Phân tích các yếu tố trong mối quan hệ với giá trị thành phẩm
và điều kiện môi trường kinh doanh
87. Phân tích giá thành sản xuất sản phẩm cung cấp thông tin đến nhà quản trị để → Đánh giá hiệu quả sản
xuất và đề xuất các biện pháp cải thiện
88. Phân tích giá thành sản xuất sản phẩm cung cấp thông tin? → Cả 2 (thực hiện định mức chi phí sản xuất
& thực hiện mục tiêu giảm giá thành)
89. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để? → Đánh giá khả năng của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh
90. Phân tích hiệu quả tài chính liên quan đến việc gì → Đo lường khả năng thanh toán của DN
91. Phân tích hoạt động KD cung cấp cho nhà quản trị → Tình hình KD, thuận lợi, khó khăn
92. Phân tích hoạt động kinh doanh là → Phân tích kinh tế trong doanh nghiệp
93. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực nào → Sản
xuất theo đơn đặt hàng
94. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng khi tính chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch mặt hàng tính bằng sản
lượng thực tế → Đối với mặt hàng hoàn thành và chưa hoàn thành kế hoạch sản xuất. (Đánh giá tình
hình thực hiện các mặt hàng sản xuất chủ yếu khác nhau. Xác định tỷ lệ (%) hoàn thành kế hoạch các
mặt hàng chủ yếu hoặc những mặt hàng theo nhiệm vụ kế hoạch)
95. Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng → Hệ số
phẩm cấp thực tế kỳ này > kỳ trước (giá trị sx sản lượng tăng do chất lượng thay đổi)
96. Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai
hỏng bình quân thực tế kỳ này lớn hơn kỳ trước của toàn doanh nghiệp? -> kết quả sản xuất chất lượng xấu
97. Phân tích kết quả sx thì loại thước đo nào được sử dụng nhiều trong sản xuất → Thước đo giá trị lOMoAR cPSD| 58815430
98. ( DN thường sản xuất nhiều loại sản phẩm, vì thế dùng thước đo hiện vật để tính năng suất sẽ khó khăn
và phức tạp.
99. Người ta thường dùng thước đo giá trị để xác định năng suất lao động.
100. Ðể đánh giá kết quả sản xuất theo mặt hàng ta có thể sử dụng hai loại thước đo: thước đo hiện vật và
thước đo giá trị.
101. Phân tích chung tình hình tiêu thụ hàng hoá: thước đo giá trị)
102. Phân tích tài chính của doanh nghiệp giúp trong việc gì → Giúp đánh giá hiện tại và tiềm năng phát triển.
103. Phân tích chung tình hình tài chính của DN nhằm mục đích đánh giá kết quả và trạng thái tài chính
của DN cũng như dự tính được những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai. Phương pháp phân
tích là phương pháp so sánh.
104. Phân tích tài chính doanh nghiệp là gì→ Xem xét và đánh giá các thông tin tài chính của doanh nghiệp
và tình hình tài chính của doanh nghiệp để hiểu thông tin tài chính
105. Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất là→ Phân tích những chi tiết có chu trình sản xuất ở DN lắp
ráp..( Phân tích tất cả các sản phẩm bao gồm nhiều phụ tùng hoặc chi tiết rời của sản phẩm của mọi
doanh nghiệp sản xuất.)
106. Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất → Dùng bí kíp (phân tích tất cả các sản phẩm bao gồm nhiều phụ
tùng hoặc chi tiết rời của sản phẩm của mọi doanh nghiệp sản xuất.)
107. Phân tích tình hình đảm bảo chất lượng sản phẩm để → Nâng cao chất lượng sản phẩm.
108. Phân tích tỷ số? Phân chia các báo cáo tài chính thành các tỷ lệ có thể so sánh được.
109. Tỷ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán của công ty
110. Tỷ số hoạt động đo lường mức độ hoạt động liên quan đến tài sản của công ty.
111. Tỷ số đòn bẩy cho thấy việc sử dụng nợ của công ty có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
112. Tỷ số sinh lợi biểu hiện khả năng tạo lãi của tài sản và vốn chủ sở hữu.
113. Tỷ số giá trị thị trường cho thấy công ty được nhà đầu tư đánh giá như thế nào.
114. Phân tích tỷ số thanh toán nhanh cho biết điều gì → Khả năng thanh toán bằng tiền gắn với nhu cầu chi trả
115. Phân tích theo chiều dọc của báo cáo thu nhập được tính cho mỗi khoản mục như là phần trăm của →
Doanh thu (Ví dụ, chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu thị bằng tỉ lệ
phần trăm của tổng doanh thu)
116. Phân tích theo chiều ngang là so sánh→ Giá trị và tỉ lệ từng khoản mục của báo cáo tài chính
117. Phân tích theo chiều ngang: Phân tích theo chiều ngang là phương pháp so sánh giữa số cuối kỳ và số
đầu kỳ của từng mục ví dụ như tỉ lệ hoặc chỉ tiêu tài chính qua một vài kỳ kế toán, bằng cả số tuyệt đối và số tương đối.
➔ đánh giá biến động theo thời gian và nhận biết xu hướng của biến động.
118. Phân tích theo chiều dọc: đánh giá mặt kết cấu và biến động kết cấu
119. Phân tích các tỷ số chủ yếu: so sánh để đánh giá vị thế của DN trong ngành
120. Phân tích và thực hiện kế hoạch chi phí của 1000đ doanh thu cố định, phân tích để so sánh giữa các sản
phẩm → Dùng bí kíp lOMoAR cPSD| 58815430
121. Phân tích về thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất của 1000đ doanh thu (sản phẩm hàng hoá) → Sử dụng
phân tích để so sánh giữa các sản phẩm nhằm chọn sản phẩm có lợi thế về chi phí để KD
122. Phương pháp cải tiến tổ chức lao động nào được coi là tích cực nhất ? → Cải tiến các hình thức phân công
và hợp tác giữa các bộ phận
123. Phương pháp phân tính chi phí hỗn hợp nào được sử dụng nhiều nhất → Phương pháp bình phương bé nhất
124. Phương pháp phân tích giá thành đơn vị là → Để tính chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch (cả 2 đúng) (Phương
pháp là tính ra mức chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch của tình hình thực hiện giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm)
125. Phương pháp số chênh lệch được sử dụng khi → Các nhân tố quan hệ tích số và (thương số) 126. ROE là
1 chỉ số dùng để đo lường → Hiệu suất lợi nhuận mà 1 cty tạo ra từ vốn chủ sở hữu
127. Sản lượng sản xuất doanh nghiệp có thể xác định dưới dạng → Hiện vật & giá trị
128. So sánh biến động tương đối? → Để điều chỉnh quy mô
129. (Là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số
của chỉ tiêu phân tích có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung )
130. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ càng tốt → Vốn lưu động
131. Số vòng quay các khoản phải thu cao → Không chắc chắn tốt vì bán chịu nhiều
132. Số vòng quay tài sản cao vì → Hiệu quả quản lý tài sản tốt và tạo doanh thu cao (Chỉ số càng cao thì kế
hoạch sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả, lợi nhuận dương.)
133. Sử dụng phương pháp loại trừ trong phân tích hoạt động kinh doanh → Không nhất thiết phải sắp xếp các
nhân tố (Phải sắp xếp theo thứ tự)
134. Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh? → Thống nhất nội dung, đơn vị
tính, kỳ gốc và thực tế
135. Tài sản cố định nào được dùng trực tiếp trong sản xuất→ Tài sản thiết bị sản xuất hoặc tài sản cố định sản xuất
136. Tỉ lệ hạ giá thành phản ánh → Tốc độ hạ nhanh hay chậm
137. Tỉ lệ sai hỏng cá biệt phản ánh→ Tỷ lệ sai hỏng của từng sản phẩm
138. Tổng số lao động của DN thường được phân công thành → Lao động trực tiếp và gián tiếp
139. Tỷ số thanh toán các khoản nợ ngắn hạn → Thước đo năng lực trả nợ vay và mối quan hệ tài sản ngắn
hạn và nợ ngắn hạn
140. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn không quyết định khả năng thanh toán thực tế vì→ tài sản ngắn hạn chuyển
thành tiền bị hạn chế
141. Tỷ suất nào dưới đây có thể không được sử dụng để đo lường sự cần thiết phải mở rộng nguồn tài trợ từ vay
nợ của công ty → Quay vòng tiền lãi
142. Theo xu hướng tác động, các nhân tố tác động đến chỉ tiêu kinh tế gồm → Nhân tố chủ quan, khách quan,
tích cực, tiêu cực lOMoAR cPSD| 58815430
143. Thông tin nào dưới đây đo lường sự đánh giá đối với khả năng chi trả của một công ty đối với khoản nợ
phải trả → Tỷ suất thanh toán hiện hành và tỷ suất thanh toán nhanh
144. Thông thường khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì → Lợi
nhuận thuần hoặc lợi nhuận gộp
145. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được, nhân
tố nào thể hiện sự phấn đấu chủ quản của doanh nghiệp trong việc hạ giá thành → Nhân tố sản lượng sản
xuất, kết cấu mặt hàng
146. Trong phân tích hoạt động kinh doanh, việc sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay được đánh giá
là phù hợp vì→ Loại bỏ ảnh hưởng của tỷ lệ thuế suất và lãi suất
147. Trong phương pháp phân tích chỉ số, khi xác định ảnh hưởng nhân tố chất lượng thì → Cố định nhân tố số
lượng ở kỳ phân tích
148. Ưu điểm của chỉ tiêu phế phẩm bình quân về giá trị là→Chọn hết cả 3 đáp án
149. Vai trò phân tích hoạt động kinh doanh? → Nhiều chữ nhất
150. Nhà quản trị: đánh giá đầy đủ và chính xác thực trạng của các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp cũng
như khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Xác định chính xác các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất-kinh doanh. Đề xuất các biện pháp để nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất-kinh doanh
151. Nhà cho vay: phân tích để quyết định tài trợ vốn
152. Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh, liên kết
153. Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nơi họ có phần vốn góp của mình
154. Cơ quan khác như thuế, thống kê: cung cấp thông tin chính xác làm cơ sở cho việc hạch toán thuế, tính
toán các chỉ tiêu thống kê
155. Vòng quay tài sản cố định được định nghĩa → Doanh thu thuần/Tài sản cố định bình quân
156. Vòng quay tổng tài sản là chỉ số nào dưới đây→ Doanh thu thuần / Tổng bình quân tài sản được sử dụng
trong một kỳ. (Tỷ lệ vòng quay tổng tài sản càng cao thì cho thấy hoạt động kinh doanh sản xuất của
doanh nghiệp càng thuận lợi.)
157. Xác định ảnh hưởng của nhân tố khối lượng cố định nhân tố ở kỳ gốc là → Nhân tố kết cấu và nhân tố giá
thành (Cả 2)
158. Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành → Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của DN
159. Ý nghĩa phân tích ảnh hưởng đến kết cấu mặt hàng → Thay đổi giá trị sản xuất là để loại trừ ảnh hưởng kết cấu
160. Ý nghĩa phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng → Đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng với khách hàng
161. Yếu tố quan trọng trong giá trị sản xuất → Giá trị thành phẩm