Câu hỏi phần tự luận 2đ môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Câu hỏi phần tự luận 2đ môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
17 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi phần tự luận 2đ môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Câu hỏi phần tự luận 2đ môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

66 33 lượt tải Tải xuống
NGUYỄN TRUNG NGHĨA - KETO14B
TRIẾT HỌC ( 2ĐIỂM )
CÂU 1 : Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa
nhận tính thứ nhất của thế giới là gì? Chủ
nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ
bản nào? Hãy kể tên? Hình thức phát triển
cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là gì ?
Trả lời :
+ :Chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là
Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học thì chủ nghĩa
duy vật đều thừa nhận vật chất là tính thứ nhất, là cái có trước, cái
quyết định đối với ý thức còn ý thức là tính thứ hai, cái có sau, cái phụ
thuộc vào vật chất.
+ : 3 hình thức cơ bảnchủ nghĩa duy vật thể hiện dưới hình thức
- chủ nghĩa duy vật chất phát
- chủ nghĩa duy vật siêu hình
- chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ : Chủ nghĩa Hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là
duy vật biện chứng
Câu 2 : Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa
nhận tính thứ nhất của thế giới là gì? Chủ
nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức
cơ bản nào? Hãy kể tên và cho ví dụ minh
họa? Hình thức phát triển cao nhất của chủ
Nghĩa duy tâm trong lịch sử là gì ?
Trả lời :
+ Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là :
- chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là tinh thần, ý
thức quyết định vật chất
+ chủ nghĩa duy tâm thể hiện dưới 2 hình thức cơ bản :
- chủ nghĩa duy tâm chủ quan
VD : Một nhà triết học Ireland từng cho ra quan niệm “Tồn tại nghĩa là
được cảm nhận” vì theo ông sự vật hiện tượng chỉ tồn tại khi chúng ta
biết đến nó, cũng như cách mà nó tồn tại phụ thuộc vào cảm nhận của
chúng ta. Giống như hồi xưa, thay vì nghĩ trái đất xoay quang mặt trời
như khoa học ngày nay đã chứng minh, đa số bộ phận con người đều tin
rằng mặt trời quay quanh trái đất vì đó là thứ họ quan sát được hàng
ngày
- chủ nghĩa duy tâm khách quan
VD : Xưa Khổng tử có câu: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. Cụ
thể, sống, chết, giàu sang đều là những yếu tố thuộc về vật chất
còn mệnh và trời là những thứ hư ảo, thần bí, một thế lực siêu hình
được cho là có thể định đoạt mọi thứ. Ở đây Khổng tử cho rằng số
mệnh phú quý của con người chỉ tồn tại và thuộc về họ khi những
phạm trù ý thức của các lực lượng bên ngoài con người chó khéo
điều đó xảy ra.
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là :
Chưa biết
Câu 3 : Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận
Là gì ?
Trả lời :
+ Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niện của con người
về thế giới, về bản thân con người về cuộc sống và vị trí của con người
trong thế giới đó
+ Phương pháp luận là lí luận về phương pháp, là hệ thống các quan
điểm, các nguyên tác chỉ đạo con người tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và
tận dụng các phương pháp trong nhận thức và thực tiễn
+ cả thế giới quan và phương pháp luận triết học đều là lí luận nền tảng
của chủ nghĩa Mác- Lênin, là sự kế thừa, phát triển tinh hoa chủ nghĩa
duy vật và phép biện chứng trong lịch sử tư tưởng nhân đạo
Câu 4 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa
triết học và triết lý? Cho ví dụ minh họa?
Trả lời :
TRIẾT HỌC TRIẾT LÝ
+ Định nghĩa :Triết học là một trong
những hình thái ý thức xã hội, là
học thuyết về những nguyên tắc
chung nhất của tồn tại và nhận
thức của thái độ con người đối
với thế giới; là khoa học về những
quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
+ Triết học là một trong những
hình thái ý thức xã hội, xét cho
cùng, đều bị các quan hệ kinh tế
của xã hội quy định. Dù ở xã hội
nào, triết học bao giờ cùng gồm hai
yếu tố :
- Yếu tố nhận thức, sự hiểu biết
về thế giới xung quanh, trong đó có
con người
- Yếu tố nhận định, đánh giá vào
mặt đạo lí
+ Triết học xuất hiện khi lao động
trí óc được tách khỏi lao động chân
tay và có nhận thức xã hội phù
hợp, đạt tới trình độ khái quát cao
+ Triết học là cái chung, có tính
khoa học tổng hợp tri thức loài
người về thế giới xung quanh và
bản than mình; là cái chỉnh thể,
thống nhất.
+ triết học thiên về chức năng nhận
thức luận
+Triết học chỉ có một
+ Định nghĩa : Triết lý là tư duy của
con người về một đối tượng nào
đó ( lí lẽ), là những điều được rút
tỉa bởi trải nghiệm như 1 quan
niệm nền tảng, cốt lõi trên cơ
sở nhìn nhận điều gì là đúng được
phát biểu ngắn gọn, xúc tích.
+ Không dễ áp đặt triết lý của mình
cho đối tượng khác. Trong lịch sử,
sự áp đặt triết lý tôn giáo (kể cả
việc gọi tôn giáo khác là “tà đạo”đã
gây đau khổ, đổ máu không ít
+Triết lí được rút ra từ kinh nghiệm
sống của mỗi cá nhân. Vì vậy, triết
lí rất đơn giản, dễ hiểu, hiếm khi
cao siêu, mù mờ.
+Triết lí là cái riêng, phong phú và
biến đổi nhanh hơn triết học; là bộ
phận cái yếu tố.
+ Triết lí thiên về chức năng cải tạo
+Triết lí có rất nhiều
VÍ DỤ : Áp dụng quy luật phủ
định cho việc học. Học để phủ định
bản thân , không chỉ để phục vụ
mục đích thi mà còn phủ định để
có kiến thức , kinh nghiệm qua đó
tích lũy dần về chất để thay đổi về
lượng khiến bản thân có kĩ năng.
Việc học để phủ định bản thân,
phát triển cho bản thân gia đình và
xã hội.
VÍ DỤ : Cùng một thực tiễn, mỗi
nhóm lại có triết lý riêng. Khi xã hội
lâm vào tình huống (nhân tạo)
khiến thanh thiếu niên chỉ có một
ngõ hẹp để tiến thân: thi đại học
(quá ít trường dạy nghề), tất
nhiên họ và phụ huynh sớm muộn
sẽ nảy ra triết lý “học để thi’’
(không học thêm,đố qua được cửa
ải). Thầy cô coi “dạy thêm” là đáp
ứng nhu cầu, và là cách làm ăn
lương thiện.
Có 2 cách gq :
1) Cho đề thi thật khó vì thí sinh
quá đông - để phân loại “giỏi - dốt”
chính xác
2) Ban hành quy định“cấm dạy
thêm để giải tỏa bức xúc xã hội…
Câu 5 :Anh (chị) cho biết thế giới quan là gì? Có
mấy hình thức phát triển của thế giới quan
trong lịch sử tư tưởng nhân loại? Cho ví dụ
về thế giới quan triết học?
TRả lời :
+Thế giới quan là định hướng nhận thức cơ bản của một cá nhân hay xã
hội bao gồm toàn bộ kiến thức và quan điểm của các cá nhân hay xã hội.
+ hình thức phát triển thế giới quan trong lịch sử nhân loại : 3 hình thức
- thế giới quanthần thoại
- thế giới quan tôn giáo
- thế giới quan triết học
VD : người nguyên thủy tin vào thân mưa thần gió.
Câu 6 :
Anh (chị) cho biết tại sao triết học là hạt nhật
của thế giới quan? Cho ví dụ làm rõ thế giới
quan triết học duy vật và thế giới quan triết
học duy tâm?
Trả lời :
- Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí con người trong thế giới
đó.
-Tại vì bản thân triết học là thế giới quan ( TH lấy thế giới, con người và
xã hội loài người làm trung tâm cho việc nghiên cứu Triết Học)
-Ngoài ra đây còn là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, cách thức nền
tảng để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn
+ VD : Thế giới quan triết học duy vật : con người tiến hóa từ loài vượn
cổ
+ VD : thế giới quan triết học duy tâm : trái đất có trước rồi mới đến con
người
Câu 7 : Anh (chi) cho biết thế nào là nhận thức cảm
tính? Cho ví dụ minh họa. Nêu và phân tích
các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính?
Trả lời :
-Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức được biểu hiện qua cảm giác,
tri giác, biểu tượng.
-Ví dụ: khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là
ngon,
chưa qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của
bản thân
-Các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính:
+Biểu tượng: là hình ảnh về sự vật được tái hiện lại trong đầu óc con
người, do cảm giác và trí giác mang lại.
+ Tri giác: được hình thành trên cơ sở tổng hợp những cảm giác.
+ Cảm giác: là hình ảnh đầu tiên của sự vật do giác quan đem lại
Câu 8 :Anh (chi) cho biết nhận thức lý tính là gì?
Cho ví dụ minh họa? Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản
Của nhận thức lí tính ?
Trả lời :
- Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các quy luật
vận động của sự vật hiện tượng.
-Ví dụ: khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu
chí về mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất
lượng cam thông qua việc nếm thử.
-Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính:
+ Suy lý: Liên kết các pđ để rút ra tri thức mới về sự vật, hiện tượng
+ Phán đoán: Là hình thức liên kết các khả năng để khẳng định hoặc phủ
định những thuộc tính của sự vật hiện tượng.
Câu 9 :Anh (chị) cho biết Triết học là gì? Vấn đề cơ
bản của triết học là vấn đề nào? Vị trí của vấn
đề đó đối với sự phân định các trường phái
triết học trong lịch sử?
Trả lời :
Triết học là hệ thống lí luận chung nhất của con người về thế giới về bản
thân của con người và vị trí của con người trong thế giới đó
+ Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt :
- Mặt thứ nhất : giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước? Cái nào có
sau? Cái nào quyết định cái nào ?
- Mặt thứ hai : con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không
+Nó là vấn đề cơ bản của triết học vì nó sẽ quyết định cơ sở để giải
quyết những vấn đề khác của triết học, điều đó đã được chứng minh
trong lịch sử lâu dài và phức tạp của triết học.
Câu 10 : anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức? Ý nghĩa phương pháp
luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực
tiễn?
Trả lời :
* Phân tích mối quan hệ giữa biện chứng vật chất và ý thức
- định nghĩa :
+ vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cẩm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức : là sự phản ánh năng động sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
*Mối quan hệ :
- Trong mối qh này vật chất có trước, ý thức có sau vật chất là nguồn gốc
của ý thức, quyết định ý thức,song, ý thức không hoàn toàn thụ động mà
nó có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của
con người
*Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn
+ phải luôn xuất phát từ hiện thực khác quan trong mọi hoạt động
- Tri thức mà con người thu nhận được sẽ thông qua chu trình học tập,
nghiên cứu từ các hoạt động quan sát, phân tích để tác động vào đối
tượng vật chất và buộc những đối tượng đó phải thể hiện những thuộc
tính, quy luật
- Để cải tạo thế giới khách quan đáp ứng nhu cầu của mình, con người
phải căn cứ vào hiện thực khách quan để có thể đánh giá, xác định
phương hướng biện pháp, kế hoạch mới có thể thành công.
+ Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói quen chỉ căn cứ vào nhu
cầu, niềm tin mà không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng vất chất
– Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con
người.
+ Con người muốn ngày càng tài năng, xã hội ngày càng phát triển thì
phải luôn chủ động, phát huy khả năng của mình và luôn tìm tòi, sáng
tạo cái mới. Bên cạnh đó, con người phải thường xuyên rèn luyện, tu
dưỡng, nâng cao năng lực và không bỏ cuộc giữa chừng.
+ Con người tuyệt đối không được thụ động, ỷ lại trong mọi trường hợp
để tránh việc sa vào lười suy nghĩ, lười lao động
Câu 11 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa vật
chất và vật thể theo quan điểm chủ nghĩa duy
vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa
Trả lời :
+Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được.
Ví dụ: Lúa mì được sản xuất bán ra thị trường sẽ được gọi là hàng tiêu
dùng. Vậy lúa mì chính là vật chất, vật thể chính là 1 kg lúa mì
Câu 12 : Anh (chị) phân biệt giữa vận động và phát
triển theo quan điểm duy vật biện chứng? Cho
ví dụ minh họa?
Trả lời :
- : Vận động
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu
của vật chất.
+ Vật chất tồn tại khách quan nên vận động cũng tồn tại khách quan và
vận động của vật chất là tự thân vận động.
Vận động có 5 hình thức cơ bản:
- Vận động cơ học (sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không
gian);
- Vận động vật lý (vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản,
các quá trình nhiệt, điện , v.v);
- Vận động hóa học (sự biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình
hóa hợp và phân giải);
- Vận động sinh học (sự biến đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu
trúc gen, v.v);
- Vận động xã hội (sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa,v.v của đời sống xã hội)
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
+ Vận động có trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế
cân bằng và đứng im là hiện tượng tương đối, tạm thời.
Ví dụ :
- sự chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời
- Mặt trời mọc
- Nước chảy đá mòn
- Phát triển :
+ Phát triển là quá trình vận động của sự vật, hiện tượng theo khuynh
hướng đi lên:
+ từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
+ Các quá trình phát triển đều có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa
dạng, phong phú.
+ Là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa,
nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của
sự vật hiện tượng mới.
Ví dụ :
Quá trình biến đổi từ các giống loài bậc thấp lên bậc cao
Sự biến đổi từ sinh vật đơn bào thành đa bào
Câu 13:Anh (chị) cho biết phép biện chứng là gì?
Phép biện chứng duy vật do ai sáng lập và
phát triển, gồm những nguyên lý, quy luật,
phạm trù cơ bản nào? Hãy kể tên?
Trả lời :
- Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của
thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng
hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
* Người sáng lập:
- Phép biện chứng duy vật do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin
phát triển.
* Những nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên lý về sự phát triển
* các cặp phạm trù cơ bản ( 6 cặp phạm trù cơ bản )
- Cái riêng, cái chung
- Nguyên nhân, kết quả
- Tất nhiên, ngẫu nhiên
- Nội dung, hình thức
- Bản chất, hiện tượng
- Khả năng, hiện thực
* các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật :
- Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến:
+ Những quy luật riêng
+ Những quy luật chung
+ Những quy luật phổ biến
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động:
+ Những quy luật của tự nhiên
+ Những quy luật của xã hội
+ Những quy luật của tư duy
Câu 14: Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn
diện, lịch sử - cụ thể? Ý nghĩa của việc nắm
vững vấn đề này?
Trả lời :
*Khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan, chúng ta
phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử - cụ thể vì:
- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, hiện tượng -> Bộc lộ mối liên
hệ giữa chúng.
- Xác định được những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu, trọng tâm -> thấy
được khuynh hướng vận động, phát triển.
*Ý Nghĩa
- Khi xem xét cứu bất kỳ SVHT nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
- Muốn thực hiện được qđ toàn diện cần phải chống qđ phiến diện, xem
xét SHT một mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung.
- Muốn tìm hiểu chính xác bản thân SVHT, cần căn cứ vào lịch sử cụ thể.
Vì mọi SVHT luôn có tính đa dạng, phong phú do TGVC tạo nên.
- Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại
khái, chung chung khi nhận thức hay kết luận về đt
Câu 15 :Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát
triển? Cho ví dụ về quan điểm phát triển? Ý
nghĩa của việc nắm vững vấn đề này?
Trả lời :
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan chúng ta
phải xem xét trên quan điểm phát triển vì:
-Đây là sự tăng, giảm tuần tự về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt
chất; đồng thời xem xét sự phát triển là quan trọng tiến lên liên tục, ko
trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Là quan trọng vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên
diễn ra cực kỳ quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Là nguồn gốc sự phát triển
- Cách thức của sự phát triển
- Là khuynh hướng của sự phát triể
* Ví dụ :
+ Sự thay thế lẫn nhau của các hình thức tổ chức xã hội loài người: Từ
hình thức tổ chức xã hội Thị tộc, bộ lạc sơ khai đến những tổ chức xã hội
cao hơn là hình thức tổ chức xã hội như Bộ tộc và hiện tại là dân tộc.
* Ý nghĩa :
-Muốn nhận thức, đánh giá về SVHT phải tôn trọng quan điểm phát
triển.
- Muốn thực hiện được quan điểm phát triển, đòi hỏi phải chống lại
những tư tưởng đối lập với nó như: tư tưởng bảo thủ, trì trệ, quan liêu,
chậm đổi mới khi xh đó thay đổi.
- Tránh tư tượng ảo tưởng ( vì sự phát triển của sư vật, rất phức tạp ),
tránh tư tưởng bi quan chán nản vì cái mới họp quy luật thắng lợi lầ tất
yếu, cái cũ, cái lạc hậu tồn tại chỉ là tạm thời, nó nhất định sẽ mất đi.
Câu 16 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa
phương pháp biện chứng và phương pháp
siêu hình? Cho ví dụ minh họa?
Trả lời :
- Phương pháp biện chứng :
+ Là phương pháp xem xét sự vật trong mối liên hệ phổ biến, trong sự
vận động biến đổi không ngừng.
+ Vừa thấy sự tồn tại, phát triển và tiêu vong.
+ Xem xét sự vật ở cả trạng thái tĩnh và trạng thái động.
+ Vừa thấy sự riêng biệt vừa thấy có mối liên hệ qua lại.
- Phương pháp siêu hình:
+ Là phương pháp xem xét sự vật một cách cô lập tách rời, phiến diện
+ Chỉ thấy tồn tại trong trạng thái cô lập, tách rời, không vận động, phát
triển
+ Chỉ thấy trạng thái tĩnh mà không thấy trạng thái động.
* Ví dụ: - Một viên phấn:
+ : dưới tác dụng lực cơ học thì sau khi Theo phương pháp biện chứng
viết viên phấn sẽ bị mài mòn đi không còn hình dạng như trước nữa.
Dưới tác dụng của hóa học sẽ bị ăn mòn dần nên theo thời gian viên
phấn sẽ không còn như trước nữa.
+ thì dù bao lâu đi nữa viên phấn vẫn luôn Theo phương pháp siêu hình:
tồn tại như thế không thay đổi
Câu 17 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa
tăng trưởng và phát triển theo quan điểm triết
học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
Trả lời :
Tăng trưởng
-Tăng trưởng là khái niệm dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều
hướng tăng lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó không phản ánh quá
trình biến đổi theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật.
-Ví dụ: sự tăng trưởng kinh tế, là điều kiện quan trọng để phát triển kinh
tế. Phát triển là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều
hướng đi lên của sự vật, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, tức là sự
thay đổi về chất
-Ví dụ: sự phát triển của loài người từ loài động vật chỉ biết săn bắt hái
lượm chuyển sang loài động vật biết trồng trọt chăn nuôi.
Phát triển
( có trình bày ở mấy câu trên rồi )
Câu 18: Anh (chị) cho biết quy luật là gì? Cho ví dụ
minh họa? Cơ sở nào để phân loại quy luật? Ý
nghĩa của việc nghiên cứu quy luật?
Trả lời :
-Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp
lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiên
tượng hya
giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
-Ví dụ: Quy luật đấu tranh giữa các mặt đối lập; quy luật phủ định của
phủ định.
- Có hai cơ sở để phân loại quy luật
+ Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến.
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động.
Câu 19: Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản cái
riêng, cái chung và cái đơn nhất theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
Trả lời :
- Cái riêng: là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng,
một quá trình riêng lẻ nhất định.
-Ví dụ: một ngôi nhà ở giữa rừng.
- Cái chung: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, những yếu tố, những quan hệ,... lập lại phổ biến ở nhiều sự vật
hiện tượng.
-Ví dụ: các loài thực vật ban ngày đều quang hợp để thải ra khí oxi
- Cái đơn nhất: là những đặc tính, tính chất,..chỉ tồn tại ở 1 sự vật, một
hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác.
- Ví dụ: Thủ đô Hà Nộ
Câu 20 : Anh (chị) phân biệt biệt sự khác nhau cơ bản
giữa nguyên nhân, nguyên cớ và điều kiện
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng?
Cho ví dụ minh họa?
Trả lời :
- Nguyên nhân: dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1
sự
vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau, từ đó tạo ra
sự biến đổi nhất định.
- Ví dụ: Việc trồng một ruộng lúa.
-Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.
- Ví dụ: Ruộng lúa có năng suất cao.
- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho kết quả ra đời
- Ví dụ : sự chăm sóc của con người vào ruộng lúa như lựa chọn giống
tốt, phân nước đầy đủ
Câu 21 : Anh (chị) nêu khái niệm lý luận và khái niệm
thực tiễn? Cho ví dụ minh họa? Tại sao sao
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn?
Trả lời :
*Khái niện :
Lý luận : là hệ thống những tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực
tiễn có tác dụng chỉ đạo hoạt động thực tiễn
Thực tiến : là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và bản thân con
người.
. còn mấy khúc sau chưa tìm ra hehe
Câu 22 Anh (chị) nêu khái niệm nhận thức cảm tính,
nhận thức lý tính? Cho ví dụ minh họa?
Trong hoạt động nhận thức chỉ cần phát huy
vai trò của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư
duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận thức
cảm tính có được không? Tại sao?
Trả lời :
- : Khái niệm
+ Nhận thức cảm tính: là Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu
bản chất và các quy luật vận động của sự vật hiện tượng
VD : khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu
chí về mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất
lượng cam thông qua việc nếm thử
+ Nhận thức cảm tính là : -Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức
được biểu hiện qua cảm giác, tri giác, biểu tượng
VD: khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là ngon,
chưa qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của
bản thân
Theo tôi nếu chỉ phát huy vai trò của nhận thức lý tính là không đủ mà
chúng ta cần phát huy cả vai trò của nhận thức cảm tính.
Tại vì:
- Chúng ta cần dựa trên cơ sở nhận thức lý tính để nhận thức của con
người đi sau vào bản chất của sự vật, hiện tượng
- Nhận thức lý tính góp phần làm cho nhận thức cảm tính của con người
có định hướng, có mục đích và trở nên sâu sắc hơn.
- Nhận thức cảm tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức
Câu 23: Anh (chị) nêu những đặc trưng cơ bản để
nhận biết giai cấp? Cho ví dụ minh họa về
giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Nghiên cứu
đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì?
Trả lời :
Các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp:
-Khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất, phương thức
sản xuất nhất định ( gồm tập đoàn thống trị và tập đoàn bị trị).
-Khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản
xuất.
-Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức, quản lý sản xuất; PPSP lao
động xã hội.
-Khác nhau về phương thức và tổ chức thu thập của cải xã hội.
Ví dụ: Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần nhằm tạo
điều kiện để mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội có thể phát huy hết
tiềm năng của mình, góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh
Câu 24: Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ
và quần chúng nhân dân dân theo quan điểm
chủ nghĩa duy vật lịch sử?
Trả lời :
* Lãnh tụ
-Khái niệm: chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong trào của QCND tạo
nên, gắn bó mật thiết với phong trào QC, được QC tín nhiệm và nguyện
hy sinh quên mình cho lợi ích của QCND
-Vai trò:
+ Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xh.
+Lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị-xã hội, là linh hồn của
các tổ chức đó.
+ Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nv đặt ra của
thời đại đó.
*Quần chúng nhân dân
-Khái niệm:
+ Quần chúng nhân dân là một cộng đồng người có cùng chung lợi ích
căn bản.
+ Gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại
thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái
nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế- chính trị- xã hội của một thời đại
nhất định.
-Vai trò:
+ Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển
của xã hội
Câu 25: Anh (chị) cho biết sản xuất vật chất là gì?
Cho ví dụ? Tại sao nói sản xuất vật chất đóng
vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của xã hội?
Trả lời :
-Sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng lao động nhằm tạo ra
của cải vật chát nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con
người.
-Ví dụ: con người sử dụng cái cày và con trâu để làm cho đất tơi xốp
phục vụ việc canh tác nông nghiệp.
-Sản xuất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của xã hội vì :
+Quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người từ thấp
đến cao.
+Là yêu cầu khách quan của xã hội.
+Hình thành nên những mối quan hệ
| 1/17

Preview text:

NGUYỄN TRUNG NGHĨA - KETO14B
TRIẾT HỌC ( 2ĐIỂM )
CÂU 1 : Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa
nhận tính thứ nhất của thế giới là gì? Chủ
nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ
bản nào? Hãy kể tên? Hình thức phát triển
cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là gì ? Trả lời :
+ Chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là :
Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học thì chủ nghĩa
duy vật đều thừa nhận vật chất là tính thứ nhất, là cái có trước, cái
quyết định đối với ý thức còn ý thức là tính thứ hai, cái có sau, cái phụ thuộc vào vật chất.
+ chủ nghĩa duy vật thể hiện dưới hình thức : 3 hình thức cơ bản
- chủ nghĩa duy vật chất phát
- chủ nghĩa duy vật siêu hình
- chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là : Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 2 : Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa
nhận tính thứ nhất của thế giới là gì? Chủ
nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức
cơ bản nào? Hãy kể tên và cho ví dụ minh
họa? Hình thức phát triển cao nhất của chủ
Nghĩa duy tâm trong lịch sử là gì ? Trả lời :
+ Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là :
- chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là tinh thần, ý
thức quyết định vật chất
+ chủ nghĩa duy tâm thể hiện dưới 2 hình thức cơ bản :
- chủ nghĩa duy tâm chủ quan
VD : Một nhà triết học Ireland từng cho ra quan niệm “Tồn tại nghĩa là
được cảm nhận” vì theo ông sự vật hiện tượng chỉ tồn tại khi chúng ta
biết đến nó, cũng như cách mà nó tồn tại phụ thuộc vào cảm nhận của
chúng ta. Giống như hồi xưa, thay vì nghĩ trái đất xoay quang mặt trời
như khoa học ngày nay đã chứng minh, đa số bộ phận con người đều tin
rằng mặt trời quay quanh trái đất vì đó là thứ họ quan sát được hàng ngày
- chủ nghĩa duy tâm khách quan
VD : Xưa Khổng tử có câu: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. Cụ
thể, sống, chết, giàu sang đều là những yếu tố thuộc về vật chất
còn mệnh và trời là những thứ hư ảo, thần bí, một thế lực siêu hình
được cho là có thể định đoạt mọi thứ. Ở đây Khổng tử cho rằng số
mệnh phú quý của con người chỉ tồn tại và thuộc về họ khi những
phạm trù ý thức của các lực lượng bên ngoài con người chó khéo điều đó xảy ra.
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là : Chưa biết
Câu 3 : Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận Là gì ? Trả lời :
+ Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niện của con người
về thế giới, về bản thân con người về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó
+ Phương pháp luận là lí luận về phương pháp, là hệ thống các quan
điểm, các nguyên tác chỉ đạo con người tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và
tận dụng các phương pháp trong nhận thức và thực tiễn
+ cả thế giới quan và phương pháp luận triết học đều là lí luận nền tảng
của chủ nghĩa Mác- Lênin, là sự kế thừa, phát triển tinh hoa chủ nghĩa
duy vật và phép biện chứng trong lịch sử tư tưởng nhân đạo
Câu 4 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa
triết học và triết lý? Cho ví dụ minh họa? Trả lời : TRIẾT HỌC TRIẾT LÝ
+ Định nghĩa :Triết học là một trong + Định nghĩa : Triết lý là tư duy của
những hình thái ý thức xã hội, là
con người về một đối tượng nào
học thuyết về những nguyên tắc
đó ( lí lẽ), là những điều được rút
chung nhất của tồn tại và nhận
tỉa bởi trải nghiệm như 1 quan
thức của thái độ con người đối
niệm nền tảng, cốt lõi trên cơ
với thế giới; là khoa học về những
sở nhìn nhận điều gì là đúng được
quy luật chung nhất của tự nhiên,
phát biểu ngắn gọn, xúc tích. xã hội và tư duy.
+ Triết học là một trong những
+ Không dễ áp đặt triết lý của mình
hình thái ý thức xã hội, xét cho
cho đối tượng khác. Trong lịch sử,
cùng, đều bị các quan hệ kinh tế
sự áp đặt triết lý tôn giáo (kể cả
của xã hội quy định. Dù ở xã hội
việc gọi tôn giáo khác là “tà đạo”đã
nào, triết học bao giờ cùng gồm hai gây đau khổ, đổ máu không ít yếu tố :
- Yếu tố nhận thức, sự hiểu biết
về thế giới xung quanh, trong đó có con người
- Yếu tố nhận định, đánh giá vào mặt đạo lí
+Triết lí được rút ra từ kinh nghiệm
sống của mỗi cá nhân. Vì vậy, triết
+ Triết học xuất hiện khi lao động
lí rất đơn giản, dễ hiểu, hiếm khi
trí óc được tách khỏi lao động chân cao siêu, mù mờ.
tay và có nhận thức xã hội phù
hợp, đạt tới trình độ khái quát cao
+Triết lí là cái riêng, phong phú và
biến đổi nhanh hơn triết học; là bộ
+ Triết học là cái chung, có tính phận cái yếu tố.
khoa học tổng hợp tri thức loài
người về thế giới xung quanh và
bản than mình; là cái chỉnh thể, thống nhất.
+ Triết lí thiên về chức năng cải tạo
+ triết học thiên về chức năng nhận +Triết lí có rất nhiều thức luận +Triết học chỉ có một
VÍ DỤ : Áp dụng quy luật phủ
VÍ DỤ : Cùng một thực tiễn, mỗi
định cho việc học. Học để phủ định nhóm lại có triết lý riêng. Khi xã hội
bản thân , không chỉ để phục vụ
lâm vào tình huống (nhân tạo)
mục đích thi mà còn phủ định để
khiến thanh thiếu niên chỉ có một
có kiến thức , kinh nghiệm qua đó
ngõ hẹp để tiến thân: thi đại học
tích lũy dần về chất để thay đổi về
(quá ít trường dạy nghề), tất
lượng khiến bản thân có kĩ năng.
nhiên họ và phụ huynh sớm muộn
Việc học để phủ định bản thân,
sẽ nảy ra triết lý “học để thi’’
phát triển cho bản thân gia đình và (không học thêm,đố qua được cửa xã hội.
ải). Thầy cô coi “dạy thêm” là đáp
ứng nhu cầu, và là cách làm ăn lương thiện. Có 2 cách gq :
1) Cho đề thi thật khó vì thí sinh
quá đông - để phân loại “giỏi - dốt” chính xác
2) Ban hành quy định“cấm dạy
thêm để giải tỏa bức xúc xã hội…
Câu 5 :Anh (chị) cho biết thế giới quan là gì? Có
mấy hình thức phát triển của thế giới quan
trong lịch sử tư tưởng nhân loại? Cho ví dụ
về thế giới quan triết học? TRả lời :
+Thế giới quan là định hướng nhận thức cơ bản của một cá nhân hay xã
hội bao gồm toàn bộ kiến thức và quan điểm của các cá nhân hay xã hội.
+ hình thức phát triển thế giới quan trong lịch sử nhân loại : 3 hình thức
- thế giới quanthần thoại - thế giới quan tôn giáo
- thế giới quan triết học
VD : người nguyên thủy tin vào thân mưa thần gió. Câu 6 :
Anh (chị) cho biết tại sao triết học là hạt nhật
của thế giới quan? Cho ví dụ làm rõ thế giới
quan triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm? Trả lời :
- Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí con người trong thế giới đó.
-Tại vì bản thân triết học là thế giới quan ( TH lấy thế giới, con người và
xã hội loài người làm trung tâm cho việc nghiên cứu Triết Học)
-Ngoài ra đây còn là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, cách thức nền
tảng để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn
+ VD : Thế giới quan triết học duy vật : con người tiến hóa từ loài vượn cổ
+ VD : thế giới quan triết học duy tâm : trái đất có trước rồi mới đến con người
Câu 7 : Anh (chi) cho biết thế nào là nhận thức cảm
tính? Cho ví dụ minh họa. Nêu và phân tích
các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính? Trả lời :
-Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức được biểu hiện qua cảm giác, tri giác, biểu tượng.
-Ví dụ: khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là ngon,
chưa qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của bản thân
-Các giai đoạn cơ bản của nhận thức cảm tính:
+Biểu tượng: là hình ảnh về sự vật được tái hiện lại trong đầu óc con
người, do cảm giác và trí giác mang lại.
+ Tri giác: được hình thành trên cơ sở tổng hợp những cảm giác.
+ Cảm giác: là hình ảnh đầu tiên của sự vật do giác quan đem lại
Câu 8 :Anh (chi) cho biết nhận thức lý tính là gì?
Cho ví dụ minh họa? Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản
Của nhận thức lí tính ? Trả lời :
- Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các quy luật
vận động của sự vật hiện tượng.
-Ví dụ: khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu
chí về mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất
lượng cam thông qua việc nếm thử.
-Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính:
+ Suy lý: Liên kết các pđ để rút ra tri thức mới về sự vật, hiện tượng
+ Phán đoán: Là hình thức liên kết các khả năng để khẳng định hoặc phủ
định những thuộc tính của sự vật hiện tượng.
Câu 9 :Anh (chị) cho biết Triết học là gì? Vấn đề cơ
bản của triết học là vấn đề nào? Vị trí của vấn
đề đó đối với sự phân định các trường phái
triết học trong lịch sử? Trả lời :
Triết học là hệ thống lí luận chung nhất của con người về thế giới về bản
thân của con người và vị trí của con người trong thế giới đó
+ Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt :
- Mặt thứ nhất : giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước? Cái nào có
sau? Cái nào quyết định cái nào ?
- Mặt thứ hai : con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
+Nó là vấn đề cơ bản của triết học vì nó sẽ quyết định cơ sở để giải
quyết những vấn đề khác của triết học, điều đó đã được chứng minh
trong lịch sử lâu dài và phức tạp của triết học.
Câu 10 : anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức? Ý nghĩa phương pháp
luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? Trả lời :
* Phân tích mối quan hệ giữa biện chứng vật chất và ý thức - định nghĩa :
+ vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cẩm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức : là sự phản ánh năng động sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan *Mối quan hệ :
- Trong mối qh này vật chất có trước, ý thức có sau vật chất là nguồn gốc
của ý thức, quyết định ý thức,song, ý thức không hoàn toàn thụ động mà
nó có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
*Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
+ phải luôn xuất phát từ hiện thực khác quan trong mọi hoạt động
- Tri thức mà con người thu nhận được sẽ thông qua chu trình học tập,
nghiên cứu từ các hoạt động quan sát, phân tích để tác động vào đối
tượng vật chất và buộc những đối tượng đó phải thể hiện những thuộc tính, quy luật
- Để cải tạo thế giới khách quan đáp ứng nhu cầu của mình, con người
phải căn cứ vào hiện thực khách quan để có thể đánh giá, xác định
phương hướng biện pháp, kế hoạch mới có thể thành công.
+ Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói quen chỉ căn cứ vào nhu
cầu, niềm tin mà không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng vất chất
– Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.
+ Con người muốn ngày càng tài năng, xã hội ngày càng phát triển thì
phải luôn chủ động, phát huy khả năng của mình và luôn tìm tòi, sáng
tạo cái mới. Bên cạnh đó, con người phải thường xuyên rèn luyện, tu
dưỡng, nâng cao năng lực và không bỏ cuộc giữa chừng.
+ Con người tuyệt đối không được thụ động, ỷ lại trong mọi trường hợp
để tránh việc sa vào lười suy nghĩ, lười lao động
Câu 11 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa vật
chất và vật thể theo quan điểm chủ nghĩa duy
vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa Trả lời :
+Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được.
Ví dụ: Lúa mì được sản xuất bán ra thị trường sẽ được gọi là hàng tiêu
dùng. Vậy lúa mì chính là vật chất, vật thể chính là 1 kg lúa mì
Câu 12 : Anh (chị) phân biệt giữa vận động và phát
triển theo quan điểm duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa? Trả lời : - Vận động:
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất.
+ Vật chất tồn tại khách quan nên vận động cũng tồn tại khách quan và
vận động của vật chất là tự thân vận động.
Vận động có 5 hình thức cơ bản:
- Vận động cơ học (sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian);
- Vận động vật lý (vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản,
các quá trình nhiệt, điện , v.v);
- Vận động hóa học (sự biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp và phân giải);
- Vận động sinh học (sự biến đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen, v.v);
- Vận động xã hội (sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa,v.v của đời sống xã hội)
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
+ Vận động có trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế
cân bằng và đứng im là hiện tượng tương đối, tạm thời. Ví dụ :
- sự chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời - Mặt trời mọc - Nước chảy đá mòn - Phát triển :
+ Phát triển là quá trình vận động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên:
+ từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
+ Các quá trình phát triển đều có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
+ Là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa,
nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của
sự vật hiện tượng mới. Ví dụ :
Quá trình biến đổi từ các giống loài bậc thấp lên bậc cao
Sự biến đổi từ sinh vật đơn bào thành đa bào
Câu 13:Anh (chị) cho biết phép biện chứng là gì?
Phép biện chứng duy vật do ai sáng lập và
phát triển, gồm những nguyên lý, quy luật,
phạm trù cơ bản nào? Hãy kể tên? Trả lời :
- Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của
thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng
hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn. * Người sáng lập:
- Phép biện chứng duy vật do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin phát triển.
* Những nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên lý về sự phát triển
* các cặp phạm trù cơ bản ( 6 cặp phạm trù cơ bản ) - Cái riêng, cái chung - Nguyên nhân, kết quả - Tất nhiên, ngẫu nhiên - Nội dung, hình thức
- Bản chất, hiện tượng - Khả năng, hiện thực
* các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật :
- Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến: + Những quy luật riêng + Những quy luật chung
+ Những quy luật phổ biến
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động:
+ Những quy luật của tự nhiên
+ Những quy luật của xã hội
+ Những quy luật của tư duy
Câu 14: Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn
diện, lịch sử - cụ thể? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này? Trả lời :
*Khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan, chúng ta
phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử - cụ thể vì:
- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, hiện tượng -> Bộc lộ mối liên hệ giữa chúng.
- Xác định được những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu, trọng tâm -> thấy
được khuynh hướng vận động, phát triển. *Ý Nghĩa
- Khi xem xét cứu bất kỳ SVHT nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
- Muốn thực hiện được qđ toàn diện cần phải chống qđ phiến diện, xem
xét SHT một mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung.
- Muốn tìm hiểu chính xác bản thân SVHT, cần căn cứ vào lịch sử cụ thể.
Vì mọi SVHT luôn có tính đa dạng, phong phú do TGVC tạo nên.
- Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại
khái, chung chung khi nhận thức hay kết luận về đt
Câu 15 :Anh (chị) cho biết vì sao khi xem xét các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát
triển? Cho ví dụ về quan điểm phát triển? Ý
nghĩa của việc nắm vững vấn đề này? Trả lời :
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan chúng ta
phải xem xét trên quan điểm phát triển vì
:
-Đây là sự tăng, giảm tuần tự về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt
chất; đồng thời xem xét sự phát triển là quan trọng tiến lên liên tục, ko
trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Là quan trọng vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên
diễn ra cực kỳ quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Là nguồn gốc sự phát triển
- Cách thức của sự phát triển
- Là khuynh hướng của sự phát triể * Ví dụ :
+ Sự thay thế lẫn nhau của các hình thức tổ chức xã hội loài người: Từ
hình thức tổ chức xã hội Thị tộc, bộ lạc sơ khai đến những tổ chức xã hội
cao hơn là hình thức tổ chức xã hội như Bộ tộc và hiện tại là dân tộc. * Ý nghĩa :
-Muốn nhận thức, đánh giá về SVHT phải tôn trọng quan điểm phát triển.
- Muốn thực hiện được quan điểm phát triển, đòi hỏi phải chống lại
những tư tưởng đối lập với nó như: tư tưởng bảo thủ, trì trệ, quan liêu,
chậm đổi mới khi xh đó thay đổi.
- Tránh tư tượng ảo tưởng ( vì sự phát triển của sư vật, rất phức tạp ),
tránh tư tưởng bi quan chán nản vì cái mới họp quy luật thắng lợi lầ tất
yếu, cái cũ, cái lạc hậu tồn tại chỉ là tạm thời, nó nhất định sẽ mất đi.
Câu 16 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa
phương pháp biện chứng và phương pháp
siêu hình? Cho ví dụ minh họa? Trả lời :
- Phương pháp biện chứng :
+ Là phương pháp xem xét sự vật trong mối liên hệ phổ biến, trong sự
vận động biến đổi không ngừng.
+ Vừa thấy sự tồn tại, phát triển và tiêu vong.
+ Xem xét sự vật ở cả trạng thái tĩnh và trạng thái động.
+ Vừa thấy sự riêng biệt vừa thấy có mối liên hệ qua lại.
- Phương pháp siêu hình:
+ Là phương pháp xem xét sự vật một cách cô lập tách rời, phiến diện
+ Chỉ thấy tồn tại trong trạng thái cô lập, tách rời, không vận động, phát triển
+ Chỉ thấy trạng thái tĩnh mà không thấy trạng thái động.
* Ví dụ: - Một viên phấn:
+ Theo phương pháp biện chứng: dưới tác dụng lực cơ học thì sau khi
viết viên phấn sẽ bị mài mòn đi không còn hình dạng như trước nữa.
Dưới tác dụng của hóa học sẽ bị ăn mòn dần nên theo thời gian viên
phấn sẽ không còn như trước nữa.
+ Theo phương pháp siêu hình: thì dù bao lâu đi nữa viên phấn vẫn luôn
tồn tại như thế không thay đổi
Câu 17 :Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa
tăng trưởng và phát triển theo quan điểm triết
học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa? Trả lời : Tăng trưởng
-Tăng trưởng là khái niệm dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều
hướng tăng lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó không phản ánh quá
trình biến đổi theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật.
-Ví dụ: sự tăng trưởng kinh tế, là điều kiện quan trọng để phát triển kinh
tế. Phát triển là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều
hướng đi lên của sự vật, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, tức là sự thay đổi về chất
-Ví dụ: sự phát triển của loài người từ loài động vật chỉ biết săn bắt hái
lượm chuyển sang loài động vật biết trồng trọt chăn nuôi. Phát triển
( có trình bày ở mấy câu trên rồi )
Câu 18: Anh (chị) cho biết quy luật là gì? Cho ví dụ
minh họa? Cơ sở nào để phân loại quy luật? Ý
nghĩa của việc nghiên cứu quy luật? Trả lời :
-Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp
lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiên tượng hya
giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
-Ví dụ: Quy luật đấu tranh giữa các mặt đối lập; quy luật phủ định của phủ định.
- Có hai cơ sở để phân loại quy luật
+ Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến.
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động.
Câu 19: Anh (chị) phân biệt sự khác nhau cơ bản cái
riêng, cái chung và cái đơn nhất theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ Trả lời :
- Cái riêng: là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng,
một quá trình riêng lẻ nhất định.
-Ví dụ: một ngôi nhà ở giữa rừng.
- Cái chung: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, những yếu tố, những quan hệ,... lập lại phổ biến ở nhiều sự vật hiện tượng.
-Ví dụ: các loài thực vật ban ngày đều quang hợp để thải ra khí oxi
- Cái đơn nhất: là những đặc tính, tính chất,..chỉ tồn tại ở 1 sự vật, một
hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác.
- Ví dụ: Thủ đô Hà Nộ
Câu 20 : Anh (chị) phân biệt biệt sự khác nhau cơ bản
giữa nguyên nhân, nguyên cớ và điều kiện
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa? Trả lời :
- Nguyên nhân: dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự
vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau, từ đó tạo ra
sự biến đổi nhất định.
- Ví dụ: Việc trồng một ruộng lúa.
-Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.
- Ví dụ: Ruộng lúa có năng suất cao.
- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho kết quả ra đời
- Ví dụ : sự chăm sóc của con người vào ruộng lúa như lựa chọn giống
tốt, phân nước đầy đủ
Câu 21 : Anh (chị) nêu khái niệm lý luận và khái niệm
thực tiễn? Cho ví dụ minh họa? Tại sao sao
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn? Trả lời : *Khái niện :
Lý luận : là hệ thống những tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực
tiễn có tác dụng chỉ đạo hoạt động thực tiễn
Thực tiến : là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và bản thân con người.
…. còn mấy khúc sau chưa tìm ra hehe
Câu 22
Anh (chị) nêu khái niệm nhận thức cảm tính,
nhận thức lý tính? Cho ví dụ minh họa?
Trong hoạt động nhận thức chỉ cần phát huy
vai trò của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư
duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận thức
cảm tính có được không? Tại sao? Trả lời : - Khái niệm :
+ Nhận thức cảm tính: là Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu
bản chất và các quy luật vận động của sự vật hiện tượng
VD : khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu
chí về mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất
lượng cam thông qua việc nếm thử
+ Nhận thức cảm tính là : -Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức
được biểu hiện qua cảm giác, tri giác, biểu tượng
VD: khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là ngon,
chưa qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của bản thân
Theo tôi nếu chỉ phát huy vai trò của nhận thức lý tính là không đủ mà
chúng ta cần phát huy cả vai trò của nhận thức cảm tính
. Tại vì:
- Chúng ta cần dựa trên cơ sở nhận thức lý tính để nhận thức của con
người đi sau vào bản chất của sự vật, hiện tượng
- Nhận thức lý tính góp phần làm cho nhận thức cảm tính của con người
có định hướng, có mục đích và trở nên sâu sắc hơn.
- Nhận thức cảm tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức
Câu 23: Anh (chị) nêu những đặc trưng cơ bản để
nhận biết giai cấp? Cho ví dụ minh họa về
giai cấp ở Việt Nam hiện nay? Nghiên cứu
đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì? Trả lời :
Các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp:
-Khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất, phương thức
sản xuất nhất định ( gồm tập đoàn thống trị và tập đoàn bị trị).
-Khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản xuất.
-Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức, quản lý sản xuất; PPSP lao động xã hội.
-Khác nhau về phương thức và tổ chức thu thập của cải xã hội.
Ví dụ: Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần nhằm tạo
điều kiện để mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội có thể phát huy hết
tiềm năng của mình, góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 24: Anh (chị) phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ
và quần chúng nhân dân dân theo quan điểm
chủ nghĩa duy vật lịch sử? Trả lời : * Lãnh tụ
-Khái niệm: chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong trào của QCND tạo
nên, gắn bó mật thiết với phong trào QC, được QC tín nhiệm và nguyện
hy sinh quên mình cho lợi ích của QCND -Vai trò:
+ Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xh.
+Lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị-xã hội, là linh hồn của các tổ chức đó.
+ Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nv đặt ra của thời đại đó. *Quần chúng nhân dân -Khái niệm:
+ Quần chúng nhân dân là một cộng đồng người có cùng chung lợi ích căn bản.
+ Gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại
thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái
nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế- chính trị- xã hội của một thời đại nhất định. -Vai trò:
+ Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
Câu 25: Anh (chị) cho biết sản xuất vật chất là gì?
Cho ví dụ? Tại sao nói sản xuất vật chất đóng
vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội? Trả lời :
-Sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng lao động nhằm tạo ra
của cải vật chát nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
-Ví dụ: con người sử dụng cái cày và con trâu để làm cho đất tơi xốp
phục vụ việc canh tác nông nghiệp.
-Sản xuất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội vì :
+Quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người từ thấp đến cao.
+Là yêu cầu khách quan của xã hội.
+Hình thành nên những mối quan hệ