-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi thi trắc nghiệm máy môn Luật kinh tế 2 | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Doanh nghiệp được hiểulà gì ? A. Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế. B. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Luật kinh tế 2 (HUBT) 2 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Câu hỏi thi trắc nghiệm máy môn Luật kinh tế 2 | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Doanh nghiệp được hiểulà gì ? A. Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế. B. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Luật kinh tế 2 (HUBT) 2 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47886956 Chỉnh xong 01.8.2019
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM MÁY LUẬT KINH TẾ 2
( Áp dụng từ 01.9.2019)
Câu 1: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Doanh nghiệp được hiểu là gì ?
A. Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế.
B. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là tổ chức kinh tế - chính trị, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
D. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 2: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Kinh doanh được hiểu là gì ?
A. Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
B.Là việc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ cho cộng đồng dân cư theo quy định nhằm mục đích phục vụ nhân dân.
C.Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ cho cộng đồng dân cư theo quy định nhằm mục đích xã hội.
D.Là việc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 3: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Vốn điều lệ được hiểu là gì ?
A. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi
vào văn bản thỏa thuận thành lập công ty.
B. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và
được ghi vào Điều lệ công ty.
C. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi
vào văn bản xin phép thàm lập công ty.
D. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh
nghiệp đối với công ty cổ phần
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 4: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Vốn pháp định được hiểu là gì ? A.
Là mức vốn phải có theo quy định của pháp luật và được ghi vào Điều lệ công ty để thành lập doanh nghiệp. B.
Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật và được ghi vào văn bản xin phép thàm lập công ty. C.
Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 47886956 D.
Là mức vốn phải có và được ghi vào văn bản thỏa thuận thành lập công ty theo quy định của pháp luật.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 5: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Công ty trách nhiệm hữu hạn được hiểu là gì ?
A.Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không vượt quá hai mươi và
chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
B.Là doanh nghiệp, trong đó thành viên chỉ có thể là cá nhân với số lượng thành viên không vượt quá ba mươi
hoặc chỉ là tổ chức và chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
C.Là doanh nghiệp, trong đó thành viên chỉ có thể là cá nhân với số lượng không vượt quá bốn mươi hoặc chỉ
là tổ chức và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
D.Là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không quá năm mươi và chịu
trách nhiệm hữu hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp.
. Đáp án: D Độ khó: Cao\
Câu 6: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn ? A. Hai loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Không phân loại.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 7: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
được hiểu là gì ?
A.Là doanh nghiệp do cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm đầu tư vốn và tự chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
B. Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
C. Là doanh nghiệp do nhà nước hoặc một tư nhân đầu tư vốn, làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm vô hạn
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty theo quy định của pháp luật.
D.Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân đầu tư vốn, làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty ty theo quy định của pháp luật. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 8: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được
phân thành mấy loại? A. Bốn loại. B. Ba loại. C. Hai loại. D. Không phân loại.
Đáp án: C Độ khó: TB.
Câu 9: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức do một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền?
A.Chủ tịch công ty (là người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Bộ máy giúp việc.
B. Hội đồng quản trị; hội đồng thành viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Bộ máy giúp việc.
C.Hội đồng quản trị; hội đồng thành viên; Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Ban kiểm soát.
D. Chủ tịch công ty (là người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. 2 lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 10: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có
được quyền phát hành cổ phần hay không? A.Có
B. Có, với điều kiện xin phép trước C. Không
D. Không trừ trường hợp được phép
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 11: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức do ít nhất hai người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền?
A. Hội đồng thành viên (gồm tất cả những người đại diện theo uỷ quyền), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
B. Hội đồng quản trị; Hội đồng thành viên (gồm tất cả những người đại diện theo uỷ quyền); Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc và Bộ máy giúp việc.
C.Hội đồng quản trị; Hội đồng thành viên; Ban Giám đốc (gồm tất cả những người đại diện theo uỷ quyền) và Ban kiểm soát.
D. Chủ tịch công ty (gồm tất cả những người đại diện theo uỷ quyền), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 12: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân?
A. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Chủ sở hữu công ty ) và Kiểm soát viên.
B. Chủ tịch công ty (Chủ sở hữu công ty), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Chủ tịch công ty (Chủ sở hữu công ty), Ban Giám đốc và Ban kiểm soát.
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Chủ sở hữu công ty ) và Kiểm soát viên.
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được
giảm vốn điều lệ hay không ? A. Được giảm vốn điều lệ. B.
Được giảm vốn điều lệ, với điều kiện xin phép trước. C.
Không được giảm vốn điều lệ. D.
Không được giảm vốn điều lệ, trừ trường hợp được phép.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được
tăng vốn điều lệ hay không ? A.Có.
B. Có, với điều kiện xin phép trước. C. Không .
D. Không, trừ trường hợp được phép.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 15: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng
vốn điều lệ bằng cách nào ? A.
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. B.
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm vốn và mở các chi nhánh tại các nơi khác nhau. C.
Bằng việc chủ sở hữu công huy động thêm vốn góp của người khác và mở các chi nhánh tại các nơi khác nhau. D.
Bằng việc chủ sở hữu công ty tìm cách sáp nhập các công ty khác vào công ty mình. lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 16: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách
pháp nhân không? A. Không. B. Có.
C. Có, với điều kiện xin phép trước.
D. Không, trừ trường hợp được phép.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên là tổ chức ?
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nhưng phải được
ghi trong Điều lệ công ty.
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc theo quy định tại Luật doanh nghiệp và phải
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc theo thỏa thuận nội bộ công ty và được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
D. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc quy định tại điều lệ công ty và được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận.
Đáp án: A Độ khó: TB\
Câu 18: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên được phân thành mấy loại? A. Bốn loại. B. Ba loại. C. Hai loại. D. Không phân loại.
Đáp án: C Độ khó: TB.
Câu 19: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên?
A. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.
D. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.
Đáp án: D Độ khó: Cao.
Câu 20: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn có ít hơn mười một thành viên? A.
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Ban kiểm soát. B.
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc, Kiểm soát viên. C.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc , Ban kiểm soát (phù hợp với yêu cầu quản trị công ty). D.
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát
(phù hợp với yêu cầu quản trị công ty)
Đáp án: A Độ khó: Cao.
Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
tư cách pháp nhân không? A. Không. B. Có.
C. Có, với điều kiện xin phép trước.
D. Không, trừ trường hợp được phép. Đáp án: B Độ khó: TB 4 lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 22: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần được hiểu là gì ?
A. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau, thành viên có thể là tổ chức, cá nhân
với số lượng tối thiểu là ba và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp theo quy định của pháp luật.
B. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau, có quyền phát hành chứng khoán; số
lượng thành viên không hạn chế và chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp vào công ty.
C. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, thành viên số lượng tối thiểu là ba
và không hạn chế số lượng tối đa và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
D. Là doanh nghiệp có vốn pháp định được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là
tổ chức, cá nhân, số lượng tối thiểu là ba, tối đa không hạn chế; Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Năm loại.
Đáp án:A Độ khó: TB
Câu 24: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phần phổ thông được hiểu là gì ?
A. Là loại cổ phần do cổ đông phổ thông sở hữu, được tự do chuyển nhượng nhưng không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
B. Là loại cổ phần thông thường, không phải là cổ phần ưu đãi, là loại cổ phần không được tự do chuyển
nhượng nhưng có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
C. Là loại cổ phần do nhiều người sở hữu, không được tự do chuyển nhượng và không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
D. Là loại cổ phần do cá nhân sở hữu, không phải là cổ phần ưu đãi, được tự do chuyển nhượng và có thể
chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 25: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phần ưu đãi được hiểu là gì ?
A. Là loại cổ phần mà người sở hữu được hưởng các ưu đãi theo Điều lệ công ty cổ phần quy định hoặc do
Đại hội đồng cổ đông quyết định.
B. Là loại cổ phần do cổ đông ưu đãi sở hữu, có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của
Đại hội đồng cổ đông.
C. Là loại cổ phần mà người sở hữu được ưu tiên bầu làm giám đốc theo Điều lệ công ty cổ phần quy định
hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
D. Là loại cổ phần do cổ đông ưu đãi sở hữu, có quyền ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại và ưu
đãi khác theo Điều lệ công ty quy định.
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 26: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phiếu được hiểu là gì ?
A. Là loại giấy tờ do công ty cổ phần cấp có xác nhận hoặc chứng chỉ do công ty cổ phần xác nhận quyền của
một người được chiếm hữu một số cổ phần của công ty.
B. Là loại giấy tờ do công ty cổ phần cấp có xác nhận hoặc chứng chỉ do công ty cổ phần xác nhận quyền của
một người được sử dụng một hoặc một số cổ phần của công ty .
C. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu của người nắm giữ
đối với một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
D. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu quyền của một
người đối với một hoặc một số cổ phần của công ty. Đáp án: C Độ khó: Cao.
Câu 27: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần có quyền phát hành chứng
khoán các loại để huy động vốn hya không? A. Không lOMoAR cPSD| 47886956 B. Có
C. Không, trừ trường hợp được phép.
D. Có nhưng phải xin phép trước.
Đáp án: B Độ khó: TB.
Câu 28: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cổ phiếu phải có những nội dung chủ yếu gì?
A. Thông tin cá biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông; loại cổ phần; giá cổ phần; số đăng ký tại sổ đăng
ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu; chữ ký mẫu của người đại diện công ty; các nội dung cần thiết khác.
B. Thông tin về cá biệt hóa công ty phát hành, về cổ đông; loại cổ phần; mệnh giá cổ phần; chữ ký mẫu của
giám đốc công ty; dấu công ty; các nội dung cần thiết khác.
C. Thông tin cá biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông; loại cổ phần; mã cổ phần; chữ ký của người lãnh
đạo công ty dấu của công ty; các nội dung cần thiết khác.
D. Thông tin cá biệt hóa về công ty phát hành, về cổ đông; loại cổ phần; tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ
phiếu; thủ tục chuyễn nhượng; chữ ký mẫu của người đại diện công ty; các nội dung cần thiết khác.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 28: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần có phải lập và lưu giữ thông tin
về cổ đông không? A.
Không, trừ khi các cổ đông của công ty có yêu cầu bằng văn bản về việc lập và lưu gữi sổ đăng ký cổ đông. B.
Có, phải lập và lưu gữi sổ đăng ký cổ đông kể từ khi công ty thực hiện giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. C.
Không, trừ khi có yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về vấn đề đó. D.
Có, phải lập và lưu gữi sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu gì?
A. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông; thông tin về loại, về số lượng cổ phần được quyền chào bán,
đã bán và giá trị vốn cổ phần đã góp; số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
B. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông; tổng số cổ phần được phát hành, loại cổ phần, số lượng cổ
phần đã phát hành, ngày đăng ký cổ phần và các thông tin cần thiết khác.
C. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông; tổng số cổ phần được quyền chào bán, phát hành, giá cổ
phần và số lượng cổ phần của công ty, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông.
D. Thông tin cá biệt hóa về công ty, về cổ đông; tổng số cổ phần được quyền cháo bán, loại cổ phần, số cổ
đông và số lượng cổ phần của cổ đông, ngày đăng ký cổ phần và các thông tin cần thiết khác.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 31: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Sổ đăng ký cổ đông được lưu gữi tại đâu?
A. Tại nơi làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và tại Ủy ban chứng khoán.
B. Tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và tại Ủy ban nhân dân phường.
C. Tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
D. Tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và tại trụ sở công an.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 32: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, cổ đông có quyền gì đối với sổ đăng ký cổ đông ?
A. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm
việc của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. 6 lOMoAR cPSD| 47886956
B. Cổ đông không có quyền quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông
được lưu giữ tại công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
C. Cổ đông chỉ có quyền tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung liên quan của sổ đăng ký cổ đông trong giờ
làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
D. Cổ đông không có quyền quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trừ
trường hợp được lãnh đạo công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán cho phép.
. Đáp án: A Độ khó: Cao \
Câu 33: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, cơ quan nào có quyền quyết định thời điểm, phương thức
và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán ? A. Đại hội đồng cổ đông của công ty.
B. Hội đồng quản trị của công ty.
C. Sở kế hoạch và đầu tư nơi có trụ sở chính của công ty.
D. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của công ty . Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 34: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Công ty cổ phần phát hành trái phiếu theo quy định nào?
A. Theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty cổ phần.
B. Theo các quy định về trái phiếu và Luật đầu tư.
C. Theo quy định của Luật chứng khoán và Luật doanh nghiệp.
D. Theo quy định của Luật chứng khoán và các quy định về trái phiếu. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 35: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, mua cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần bằng loại tiền nào?
A. Tiền Việt nam, ngoại tệ , vàng, giá trị quyền sử dụng đất, các tài sản khác theo quy định của Bộ Tài chính
và các loại tiền được ghi cụ thể tại Điều lệ công ty và phải thanh toán một lần.
B. Tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.
C. Chỉ ngoại tệ mạnh, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ
thuật theo quy định của Bộ Tài chính và phải được thanh toán đủ một lần.
D. Tiền Việt nam, tiền nước ngoài, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá theo quy định của Bộ Tài
chính và phải được thanh toán đủ một lần. Đáp án: B Độ khó: Cao.
Câu 36: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần ?
A. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/ Tổng giám đốc; đối với công ty có trên 11 cổ đông là
cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty thì phải có Ban kiểm soát.
B. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/ Tổng giám đốc; đối với công ty có trên 11 cổ đông là
cá thì phải có Ban kiểm soát.
C. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/ Tổng giám đốc; đối với công ty có cổ đông là tổ chức
sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty thì phải có Ban kiểm soát.
D. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/ Tổng giám đốc; đối với công ty có dưới 11 cổ đông
là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì phải có Ban kiểm soát.
Đáp án: A Độ khó: Cao.
Câu 37: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc theo quy định và được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận. lOMoAR cPSD| 47886956
B. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc theo quy định tại Luật doanh nghiệp nhưng
phải được Đại hội đồng cổ đông chấp nhận.
C. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nhưng phải được quy định tại Điều lệ công ty.
D. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc quy định tại điều lệ công ty nhưng phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Đáp án: C Độ khó: TB\
Câu 38: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân không? A. Không. B. Có.
C. Có, với điều kiện xin phép trước.
D. Không, trừ trường hợp được phép. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 39: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Công ty hợp danh được hiểu là gì ?
A. Là doanh nghiệp trong đó phải có hai thành viên trở lên là chủ sở hữu chung của công ty; Thành viên hợp
danh là cá nhân hoặc tổ chức và phải chịu trách nhiệm vật chất về nghĩa vụ của công ty.
B. Là công ty được phát hành trái phiếu có thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về nghĩa vụ của công ty.
C. Là công ty được phát hành chứng khoán trong đó phải có hai thành viên trở lên là chủ sở hữu của công ty
và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các nghĩa vụ của công ty.
D. Là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên
chung và chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Đáp án: D Độ khó: TB.
Câu 40: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, công ty hợp danh thường được thành lập trong lĩnh vực nào? A.Sản xuất B.Buôn bán C.Thương mại D. Dịch vụ
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 41: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không? A. Không. B. Có.
C. Có, với điều kiện xin phép trước.
D. Không, trừ trường hợp được phép.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 42: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh ?
A. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp Điều
lệ công ty có quy định khác.
B. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty, Kiểm soát viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. 8 lOMoAR cPSD| 47886956
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty, Kiểm soát viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Đáp án: A Độ khó: Cao.
. Câu 43: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh ?
A. Chủ tịch công ty nhưng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
B. Giám đốc, Tổng giám đốc và phải được ghi trong Điều lệ công ty
C. Các thành viên hợp danh đều có quyền đại diện theo pháp luật.
D. Chủ tịch Hội đồng thành viên và phải được ghi trong Điều lệ công ty.
Đáp án: C Độ khó: Cao\
Câu 44: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, Doanh nghiệp tư nhân được hiểu là gì ?
A. Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
B. Là doanh nghiệp do một cá nhân bỏ vốn để hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường chứng
khoán theo quy định của pháp luật.
C. Là tổ chức kinh tế do một cá nhân làm chủ tham gia hoạt động dịch vụ và chịu trách nhiệm hữu hạn đối
với hoạt động của doanh nghiệp.
D. Là doanh nghiệp do một tổ chức tư nhân làm chủ và chịu trách nhiệm đối với phần tài sản của mình đã
góp để hoạt động tại doanh nghiệp.
Đáp án: A Độ khó: TB.
Câu 45: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, mỗi cá nhân đươc quyền thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân?
A.Không hạn chế số lượng doanh nghiệp..
B. Chỉ một doanh nghiệp tư nhân.
C.Chỉ hai doanh nghiệp tư nhân
D.Không được quá ba doanh nghiệp tư nhân
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 46: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
A. Chủ doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan chức năng.
B. Chủ doanh nghiệp không tự đăng ký mà thông qua luật sư.
C. Chủ doanh nghiệp tự đăng ký và khai báo với cơ quan thuế..
D. Chủ doanh nghiệp tự đăng ký và ghi rõ trong sổ kế toán. Đáp án: D Độ khó: TB.
Câu 47: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về quản lý doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
A. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh..
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân là giám đốc trực tiếp quản lý công ty, hoặc trao cho người trong gia đình quản
lý, quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải trình cơ quan chủ quản ra quyết định ai quản lý doanh nghiệp của họ hoặc
thuê người quản lý và phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền quyết định đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà
phải trình cơ quan đăng ký kinh doanh cho ý kiến quyết định. lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: A Độ khó: Cao
. Câu 43: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ai là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân?
A. Giám đốc doanh nghiệp, nhưng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
C. Giám đốc doanh nghiệp, nhưng phải được chủ doanh nghiệp đồng ý.
D. Chủ doanh nghiệp nhưng phải được ghi trong Điều lệ doanh nghiệp. Đáp án: B Độ khó: Cao\
Câu 44: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không? A. Không. B. Có.
C. Có, với điều kiện xin phép trước.
D. Không, trừ trường hợp được phép.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 45: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, chủ doanh nghiệp tư nhân có những quyền cơ bản
nào đối với doanh nghiệp của mình?
A. Quyền quản lý, ngừng hoạt động, sáp nhập doanh nghiệp của mình với doanh nghiệp khác.
B. Quyền quản lý, cho thuê, bán, chia, tách, giải thể doanh nghiệp của mình.
C. Quyền cho thuê, bán, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản doanh nghiệp của mình. D. Quyền quản lý,
cho thuê, bán, tạm ngừng hoạt động, giải thể doanh nghiệp của mình. Đáp án: D Độ khó: TB.
Câu 46: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, chủ doanh nghiệp tư nhân có những nghĩa vụ cơ bản
nào đối với doanh nghiệp của mình?
A.Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký vốn, nộp thuế và tuân thủ các quy định của pháp luật.
B. Đăng ký doanh nghiệp, nộp phí, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
C.Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế và tuân thủ các quy định của chính quyền sở tại.
D. Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký vốn, nộp thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 47: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, nhóm công ty là gì?
A. Là tập hợp các loại hình doanh nghiệp để thuận tiện cho việc kinh doanh và phát triển kinh tế, công nghệ,
thị trường và làm các dịch vụ kinh doanh khác.
B.. Là tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau
thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác.
C. Là tập hợp các loại hình công ty có mối quan hệ kinh doanh, bạn hàng với nhau, có lợi ích về công nghệ,
thị trường và các lợi ích khác.
D. Là tập đoàn kinh tế, tổng công ty có mối quan hệ với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 48: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, nhóm công ty được tổ chức dưới các hình thức nào? A.
Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế.
B. Tổng công ty nhà nước, tập đoàn kinh tế; các hình thức khác.
C. Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước; các hình thức khác.
D. Tập đoàn kinh tế; doanh nghiệp nhà nước, các tổ hợp kinh tế. Đáp án: A Độ khó: TB 10 lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 49: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, các hành vi nào dưới đây là hành vi bị cấm đối với doanh nghiệp?
A. Kinh doanh hàng rong mà không nộp báo cáo tài chính cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý thị trường .
B. Kinh doanh những mặt hàng hết hạn, những sản phẩm bị lỗi trong quá trình sản xuất, những mặt hàng chất
lượng không bảo đảm yêu cầu .
C. Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chưa kê khai, đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giới
thiệu sản phẩm kèm bán hàng.
D. Hoạt động trái pháp luật, lừa đảo; kinh doanh các ngành, nghề cấm kinh doanh; không đăng ký kinh doanh
hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 50: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về trình tự đăng ký doanh nghiệp như thế nào?
A. Người thành lập doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp theo mẫu với Ủy ban nhân dân xã; Ủy ban xem xét
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và yêu cầu các việc cần làmi.
B. Người thành lập doanh nghiệp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Uỷ ban xã, phường; Uỷ ban cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, nộp thuế.
C. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan có thẩm quyền; Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho người nộp hồ sơ kết quả.
D. Người thành lập doanh nghiệp cam kết trước khi làm thủ tục, kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xác
nhận vốn điều lệ, chứng chỉ kinh doanh; nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 51: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ hợp lệ được hiểu là gì?
A. Là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
đó, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
B. Là hồ sơ được làm theo Mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, được kê khai đầy đủ và đúng theo hướng dẫn của cán bộ pháp luật.
C. Là hồ sơ được làm theo Mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ kèm theo theo Mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có nội dung đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 52: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm các giấy tờ gì?
A.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ thay thế, bản sao
hộ khẩu, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
B. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ thay thế
, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
D. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề cần
có chứng chỉ hành nghề .
C. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy chứng minh nhân dân , chứng chỉ hành nghề đối với
ngành nghề theo quy định của pháp luật. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 53: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm các
giấy tờ gì?
A. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu của Uỷ ban nhân dân hướng dẫn, dự thảo điều lệ công ty,
văn bản xác nhận vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. lOMoAR cPSD| 47886956
B. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu; bản sao hộ khẩu thường trú của mỗi thành viên kèm sơ yếu
lý lịch, văn bản xác nhận vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật..
C. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, dự thảo Điều lệ công ty, danh sách thành viên kèm theo bản
sao giấy tờ tùy thân, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
D. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, bản sao giấy chứng minh nhân dân của mỗi thành viên, dự
thảo điều lệ công ty, chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 54: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu
hạn gồm các giấy tờ gì?
A. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, bản sao giấy chứng minh nhân dân, dự thảo điều lệ công ty,
danh sách thành viên, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
B.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy chứng minh nhân dân kèm hộ khẩu gia đình thành viên là
cá nhân, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
C.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, lý lịch trích ngang đối với thành viên là cá nhânn, bản sao quyết định
thành lập đối với thành viên là tổ chức, văn bản xác nhận vốn, dự thảo điều lệ công ty.
D. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, dự thảo Điều lệ công ty, danh sách thành viên và các giấy tờ
kèm theo, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu. Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 55: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần gồm các
giấy tờ gì?
A. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, dự thảo Điều lệ công ty, danh sách cổ đông sáng lập và các
giấy tờ kèm theo, văn bản xác nhận vốn, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
B.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với thành viên là
cá nhân, dự thảo Điều lệ công ty, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
C.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, bản sao quyết định thành lập đối với thành viên là tổ chức,
dự thảo Điều lệ công ty, chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu.
D.Bản sao giấy chứng minh nhân dân, sơ yếu lý lịch có xác nhận của xã, bản sao quyết định thành lập đối với
thành viên là tổ chức, dự thảo Điều lệ công ty , chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật yêu cầu. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 56: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền tổ chức đăng ký doanh nghiệp ?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư C.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện
D. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án: D Độ khó: TB.
Câu 57: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, tổ chức lại doanh nghiệp được hiểu là gì ? A.
Là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
B. Là việc chia, hợp nhất, sắp xếp lại tổ chức hoặc lập mới các đơn vị tổ chức của doanh nghiệp.
C. Là việc sắp xếp lại tổ chức hoặc lập mới các đơn vị tổ chức của doanh nghiệp.
D. Là việc chia, hợp nhất hoặc lập mới các đơn vị tổ chức của doanh nghiệp. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 58: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, chia doanh nghiệp được hiểu là gì?
A. Là việc chia một doanh nghiệp đang tồn tại ra thành một số doanh nghiệp độc lập cùng loại hình; doanh
nghiệp bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các doanh nghiệp mới được đăng ký kinh doanh. 12 lOMoAR cPSD| 47886956
B. Là việc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được chia thành hai hoặc nhiều công ty mới; công
ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được đăng ký doanh nghiệp.
.C. Là việc một công ty trách nhiệm hữu hạn được chia thành nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn mới và công
ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi bị chia xong.
D. Là việc một công ty cổ phần được chia thành nhiều công ty cùng loại, công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau
khi các công ty mới được đăng ký kinh doanh. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 59: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, việc chia doanh nghiệp dẫn đến hậu quả pháp lý gì ?
A. Công ty bị chia song song tồn tại với các công ty mới và liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản
của công ty mới theo quy định của pháp luật.
B. Công ty bị chia song song tồn tại với các công ty mới nhưng không chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài
sản của công ty mới theo quy định của pháp luật.
C. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được đăng ký doanh nghiệp, các công ty mới phải
liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty bị chia.
D Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được đăng ký doanh nghiệp, các công ty mới
không phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty bị chia.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 60: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, tách doanh nghiệp được hiểu là gì ?
A. Là việc một công ty trách nhiệm hữu hạn tách một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một công
ty mới cùng loại mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
B. Là việc một công ty cổ phần tách một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một hoặc một số công
ty mới cùng loại mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
C. Là việc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tách một phần tài sản của công ty hiện có để thành
lập một hoặc một số công ty mới cùng loại và chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
D. Là việc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tách một phần tài sản của công ty hiện có để thành
lập một hoặc một số công ty mới mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 61: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cơ quan, cá nhân nào có quyền quyết định tách doanh nghiệp?
A. Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông.
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh C.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Thủ tướng Chính phủ.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 61: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, hợp nhất doanh nghiệp được hiểu là gì ?
A. Hai hoặc một số công ty cùng loại hợp nhất thành một công ty lớn cùng loại bằng cách chuyển toàn bộ tài
sản, quyền, nghĩa vụ sang công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
B. Hai hoặc một số công ty hợp nhất thành một công ty mới, chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang
công ty mới và chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
C. Hai hoặc một số công ty cùng loại hợp nhất thành một công ty mới lớn hơn dưới hình thức tập đoàn hoặc
tổng công ty và chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
D. Hai hoặc một số công ty không cùng loại hợp nhất thành một công ty cổ phần mới bằng cách chuyển toàn
bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang công ty mới và chấm dứt tồn tại công ty bị hợp nhất. Đáp án: B Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 62: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, sáp nhập công ty được hiểu là gì ?
A. Một, một số công ty cùng loại sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ sang công ty nhận sáp nhập nhưng không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
B. Một, một số công ty khác loại sáp nhập vào một tổng công ty bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ sang tổng công ty nhận sáp nhập và chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
C. Một, một số công ty sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
sang công ty nhận sáp nhập và chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
D.Một, một số công ty khác loại sáp nhập vào một công ty cổ phần bằng cách chuyển tài sản, quyền, nghĩa vụ
sang công ty cổ phần nhận sáp nhập đồng thời chấm dứt sự tồn tại công ty bị sáp nhập. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 63: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, chuyển đổi công ty được hiểu là gì? A.
Là việc doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty hợp danh và ngược lại. B.
Là việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty hợp danh và ngược lại. C.
Là việc công ty hợp danh được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân và ngược lại. D.
Là việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại hoặc
doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 64: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, cơ quan, cá nhân nào có quyền quyết định chuyển
đổi công ty?
A. Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông.
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh C.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Thủ tướng Chính phủ.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 65: Theo pháp luật về doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào ?
A.Theo quyết định giải thể của Bộ chủ quản, của Đại hội cổ đông, của Hội đồng thành viên; công ty không đủ
thành viên theo thỏa thuận; bị mất khả năng tài chính; bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
B. Kết thúc thời hạn hoạt động mà không được gia hạn; theo quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp; không
còn đủ số lượng thành viên tối thiểu; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
C. Kết thúc thời hạn hoạt động kinh doanh ghi trong giấy phép; công ty không đủ thành viên theo luật định;
bị mất khả năng thanh toán; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Hết thời hạn hoạt động kinh doanh ghi trong giấy phép; chủ doanh nghiệp, của chủ sở hữu công ty quyết
định giải thể; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 66: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi nào? A.
Khi doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và không bị kiện tại tòa án hoặc trọng tài. B.
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho giải thể. C.
Khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá
trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. D.
Khi chủ doanh nghiệp không muốn hoạt động kinh doanh tiếp. Đáp án: C Độ khó: TB 14 lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 67: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
B. Theo quy định của pháp luật hành chính và pháp luật dân sự.
C. Theo quy định của pháp luật về tài chính và hình sự.
D. Theo quy định của pháp luật về phá sản. . Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 68: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại tranh chấp nào thường xảy ra trong doanh nghiệp?
A. Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các thành viên doanh nghiệp; về tiến độ góp vốn; từ thực hiện các
quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp.
B.Tranh chấp về nghĩa vụ của các thành viên doanh nghiệp; từ mâu thuẫn nội bộ; từ các quyết định của đại
hội cổ đông, hội đồng thành viên.
C.Tranh chấp phát sinh từ quản lý và sử dụng đất đai; từ chia lợi nhuận; tranh chấp trong rút vốn, tranh chấp
từ các quyết định của giám đốc.
D.Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các thành viên doanh nghiệp; từ chuyễn nhượng vốn, chia lợi nhuận; từ mâu thuẫn nội bộ.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 69: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, Hợp đồng dân sự được hiểu là gì ?
A. Là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt một quan hệ dân sự nhất định.
B. Là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Là sự thỏa thuận giữa hai bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt một quan hệ dân sự nhất định.
D. Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt một nghĩa vụ dân sự nhất định.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 70: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc nào?
A. Tự do giao kết; bình đẳng; thiện chí; trung thực; tự chịu trách nhiệm.
B.Tự do thỏa thuận; bình đẳng; thiện chí; giúp đỡ lẫn nhau; tự chịu trách nhiệm.
C.Tự do ký kết; tuân thủ pháp luật; thiện chí; tự nguyện, không lừa dối; tự chịu trách nhiệm.
D.Tự do thỏa thuận; bình đẳng; thiện chí; tự nguyện, không lừa dối; tự chịu trách nhiệm.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 71: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, hợp đồng dân sự có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện gì ?
A. Chủ thể hợp pháp; hình thức hợp pháp; nội dung hợp pháp; giao kết đảm bảo đúng nguyên tắc.
B. Người ký hợp pháp; hình thức hợp pháp; nội dung hợp pháp; đảm bảo nguyên tắc công khai.
C. Chủ thể hợp pháp; hình thức theo mẫu; nội dung hợp pháp; đảm bảo nguyên tắc dân chủ.
D.Chủ thể hợp pháp; hình thức hợp pháp; nội dung hợp pháp; đảm bảo nguyên tắc thiện chí.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 72: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, chủ thể hợp đồng dân sự phải đáp ứng điều kiện gì ? A.
Có năng lực pháp luật dân sự và khả năng giao dịch, thực hiện hợp đồng dân sự .
B. Có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi giao kết hợp đồng dân sự.
C. Có năng lực tài chính và năng lực hành vi thực hiện hợp đồng dân sự.
D.Có đủ tư cách pháp lý dân sự và năng lực hành vi giao kết hợp đồng dân sự. lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 73: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, năng lực pháp luật dân sự được hiểu là gì ? A.
Là khả năng có được các quyền dân sự theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
B. Là khả năng phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C.Là khả năng có được các quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật.
D.Là năng lực có được quyền và nghĩa vụ theo quy định của nhà nước.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 74: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, năng lực hành vi dân sự được hiểu là gì?
A. Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình tạo ra cho chính mình và cho các chủ thể khác các quyền
dân sự nhất định mà được pháp luật bảo vệ.
B. Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình tạo ra cho chính mình và cho các chủ thể khác các nghĩa
vụ dân sự nhất định mà được pháp luật bảo vệ.
C.Là năng lực bằng chính hành vi của mình tham gia vào các giao dịch dân sự hoặc thông qua người khác
thực hiện các giao dịch thay mình mà được pháp luật bảo vệ.
D.Là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình tạo ra cho chính mình và cho các chủ thể khác các quyền
và nghĩa vụ dân sự mà được pháp luật bảo vệ. Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 75: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, cá nhân có năng lực hành vi theo các điều kiện nào ? A.
Độ tuổi và trí tuệ
B. Sức khỏe và trí tuệ C. Khả năng và trí tuệ D. Chỉ số thông minh
Đáp án: A Độ khó: TB.
Câu 76: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, cá nhân nào có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
A. Tròn 20 tuổi trở lên, có trí tuệ bình thường và không bị tòa án tuyên bố hạn chế hoặc tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Tròn 18 tuổi trở lên, có trí tuệ bình thường và không bị tòa án tuyên bố hạn chế hoặc tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
C. Tròn 16 tuổi trở lên, có trí tuệ bình thường và không bị tòa án tuyên bố hạn chế hoặc tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
D. Tròn 14 tuổi trở lên,co trí tuệ bình thường và không bị tòa án tuyên bố hạn chế hoặc tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 77: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, hợp đồng dân sự được giao kết dưới những hình thức nào?
A. Bằng lời nói hoặc bằng văn bản cụ thể .
B. Bằng văn bản theo quy định của nhà nước.
C. Bằng lời nói hoặc bằng văn bản tùy từng trường hợp.
D.Bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 78: Theo Bộ luật Dân sự hiện hành, hợp đồng dân sự phải có những nội dung gì ?
A. Đối tượng của hợp đồng; thời hạn, địa điểm thực hiện hợp đồng; quyền, nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm
do vi phạm hợp đồng; các nội dung khác. 16 lOMoAR cPSD| 47886956
B. Tên và thông tin địa chỉ các bên; nội dung và phạm vi công việc thực hiện; đồng tiền thanh toán; địa điểm,
phương thức giao hàng; nơi giải quyết tranh chấp.
C .Nội dung và phạm vi công việc thực hiện; giá cả và chất lượng hàng hóa; quy cách, phẩm chất hàng hóa;
phương thức thanh toán; phương thức giao hàng.
D.Tên và thông tin địa chỉ các bên; nội dung và phạm vi công việc thực hiện; giá cả và số lượng hàng hóa;
quy cách, phẩm chất hàng hóa; phương thức thanh toán.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 79: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, hợp đồng dân sự vô hiệu trong trường hợp nào ?
A. Nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật; Chủ thể của hợp đồng không trung thực; không
thiện chí; không tuân thủ về hình thức do luật định.
B. Chủ thể của hợp đồng không có năng lực hành vi dân sự; Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm
của pháp luật, trái đạo đức xã hội; Chủ thể của hợp đồng không hoàn toàn tự nguyện; Các trường hợp khác.
C.Nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật; bị giả mạo; Chủ thể của hợp đồng bị nhầm lẫn, bị đe
dọa phải giao kết; hợp đồng không tuân thủ về hình thức do luật định.
D.Nội dung hợp đồng trái đạo đức xã hội; bị giả mạo; bị nhầm lẫn; Chủ thể của hợp đồng bị đe dọa; hợp đồng
không tuân thủ về hình thức do luật định; Chủ thể của hợp đồng không hoàn toàn tự nguyện.
Đáp án: B Độ khó: TB
Điều 80: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu như thế nào?
A. Hợp đồng phải được sửa đổi cho phù hợp với các quy định của pháp luật. Bên có lỗi phải bồi thường thiệt
hai bằng tiền mặt cho bên bị hại.
B. Hợp đồng có thể có hiệu lực nếu các bên loại bỏ những điều trái pháp luật và tiếp tục thực hiện mà không
hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận.
C. Hợp đồng không có giá trị. Các bên tự giải quyết hoặc nhờ luật sư giải quyết. Bên có lỗi phải bồi thường.
D. Hợp đồng không có giá trị; Các bên phải khôi phục lại trạng thái ban đầu và hoàn trả lại cho nhau những
gì đã nhận. Bên có lỗi phải bồi thường.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Điều 81: Theo pháp luật về dân sự hiện hành, có thể áp dụng các biện pháp nào để đảm bảo thực hiện hợp đồng?
A. Cầm cố tài sản; cầm đồ; thế chấp tài sản; đặt cược; ký quỹ; bảo lãnh và tín chấp.
B. Cầm gữi tài sản; giải chấp tài sản; đặt cọc; đặt cược; ký quỹ; bảo lãnh và tín chấp.
C. Cầm cố tài sản; thế chấp tài sản; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh và tín chấp.
D. Cầm đồ, tài sản; thế chấp tài sản; đặt cọc; ký cược; ký quỹ; bảo lãnh, cầm sổ đỏ. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 82: Theo pháp luật về lao động hiện hành, Hợp đồng lao động được hiểu là gì ?
A. Là sự thỏa thuận giữa người lao động đủ 18 tuổi trở lên và giám đốc doanh nghiệp về việc làm có trả tiền
công, về điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia quan hệ lao động.
B. Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, về điều kiện lao
động, về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia quan hệ lao động.
C. Là sự thỏa thuận giữa người lao động và đại diện người sử dụng lao động về việc làm có trả tiền công, về
quyền và nghĩa vụ các bên tham gia quan hệ lao động.
D. Là sự thỏa thuận giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, về điều kiện lao
động, về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia quan hệ lao động. Đáp án: B Độ khó: Cao lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 83: Theo pháp luật về lao động hiện hành, hợp đồng lao động được giao kết dưới hình thức nào ? A.
Chỉ bằng văn bản.
B. Bằng văn bản. bằng lời nói.
C. Bằng hành vi cụ thể, văn bản.
D. Các bên tự lựa chọn.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 84: Theo pháp luật về lao động hiện hành, hợp đồng lao động phải được ký kết bằng văn bản trong
các trường hợp nào? A. Hợp đồng dài hạn.
B. Hợp đồng từ một năm trở lên.
C. Hợp đồng từ ba tháng trở lên.
D. Hợp đồng từ sáu tháng trở lên.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 85: Theo pháp luật về lao động hiện hành, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
có thời hạn trong trường hợp nào ?
A.Người lao động gặp khó khăn trong đi lại; địa điểm, điều kiện làm việc theo hợp đồng không thuận lợi; bị
ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
B. Người lao động bị điều động đi công tác xa nhà; gặp hoàn cảnh khó khăn; phụ nữ có thai phải nghỉ việc
theo chỉ định của thày thuốc.
C.Người lao động không muốn làm việc vì lương thấp; địa điểm, điều kiện làm việc không thuận lợi; phụ nữ
có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thày thuốc.
D. Người lao động không được bố trí đúng công việc, địa điểm, điều kiện làm việc theo hợp đồng; bị ngược
đãi, bị cưỡng bức lao động.
Đáp án: D Độ khó: Cao.
Câu 86: Theo pháp luật về lao động hiện hành, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
A. Khi người lao động bị tai nạn, ốm đau tạm nghĩ theo chỉ định của thày thuốc; người lao động đang nghỉ
hằng năm theo quy định của pháp luật.
B.Khi người lao động bị ốm đã điều trị một thời gian mà khả năng lao động chưa hồi phục; con ốm; vì lý do
gia đình; người lao động đang nghỉ việc riêng . C.
Khi người lao động nghỉ việc vì việc riêng; người lao động được phép nghỉ theo luật lao động. D.
Khi người lao động ốm đau, tai nạn theo chỉ định của thày thuốc; người lao động đi muộn vì tắc đường, kẹt xe.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 87: Theo pháp luật về lao động hiện hành, kỷ luật lao động được hiểu là gì ?
A. Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động.
B. Là những quy định của công đoàn ngành về việc tuân theo điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện chủ yếu trong nội quy lao động.
C. Là những quy định của nhà nước về thời gian làm việc, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh được
ghi trong nội quy lao động.
D. Là những quy định của giám đốc về thời gian làm việc, nghĩ ngơi và điều hành sản xuất, kinh doanh chủ
yếu trong nội quy lao động. 18 lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 88: Theo pháp luật về lao động hiện hành, tranh chấp lao động được hiểu là gì?
A. Là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động.
B. Là tranh chấp chủ yếu giữa người lao động và người sử dụng lao động phát sinh từ tiền lương.
C. Là tranh chấp, mẫu thuẫn hàng ngày giữa người lao động với nhau trong cơ sở lao động.
D. Là tranh chấp về tiền lương, về công việc giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 89: Theo pháp luật về lao động hiện hành, tranh chấp lao động được giải quyết bằng phương thức nào ?
A. Thương lượng, hòa giải, trọng tài lao động, toà án.
B. Qua công đoàn cấp cơ sở, công đoàn cấp trên.
C. Ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn ngành.
D. Ban lãnh đạo công ty và người lao động tự giải quyết. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 90: Theo pháp luật về thương mại hiện hành, hợp đồng thương mại được hiểu là gì ?
A.Là sự thỏa thuận bằng văn bản, lời nói, hành vi cụ thể, giữa các bên tham gia quan hệ thương mại nhằm xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý thương mại.
B. Là sự thỏa thuận bằng văn bản, lời nói, hành vi cụ thể, giữa thương nhân với thương nhân, giữa thương
nhân với tổ chức, cá nhân khác trong hoạt động thương mại.
C. Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa thương nhân với thương nhân, thương nhân với cá nhân để thực hiện
các hoạt động thương mại nhằm mục đích phục vụ xã hội.
D. Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa thương nhân với thương nhân, giữa thương nhân với tổ chức, để thực
hiện các hoạt động thương mại nhằm mục đích phát triển kinh tế. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 91: Theo pháp luật về thương mại hiện hành, hợp đồng thương mại phải có các nội dung cơ bản nào?
A. Đối tượng của hợp đồng; số lượng, chất lượng, giá cả, thanh toán; thời hạn, địa điểm thực hiện hợp đồng;
quyền, nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các nội dung khác.
B. Tên và thông tin địa chỉ các bên; số lượng, chất lượng, giá cả; đồng tiền và phương thức thanh toán; địa
điểm, phương thức giao hàng; nơi giải quyết tranh chấp; các nội dung khác.
C . Đối tượng của hợp đồng; giá cả và chất lượng hàng hóa; quy cách, phẩm chất hàng hóa; phương thức thanh
toán; phương thức giao hàng; các nội dung khác.
D.Tên và thông tin địa chỉ các bên; đối tượng của hợp đồng; giá cả và số lượng hàng hóa; quy cách, phẩm chất
hàng hóa; phương thức thanh toán; các nội dung khác. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 92: Theo Luật Đất đai năm 2013, đất đai thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nào?
A. Thuộc sở hữu Nhà nước và do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy định của pháp luật.
B. Thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
C. Thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy định của pháp luật.
D. Thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình nhưng phải đăng ký với Nhà nước. Đáp
án: B Độ khó: Cao
Câu 92: Theo pháp luật về đất đai hiện hành, đất đai được phân thành mấy nhóm ? A. Hai nhóm. B. Ba nhóm. C. Bốn nhóm. D. Năm nhóm. lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 93: Theo pháp luật về đất đai hiện hành, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
A. Đất trồng cây; Đất rừng; Đất sản xuất; Đất làm muối; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất ở; Đất xây dựng trụ sở
cơ quan nhà nước; Đất quốc phòng, an ninh và các loại đất khác
B.Đất trồng cây hàng năm, trồng cây nhiều năm và nuôi trồng vật nuôi dưới nước; Đất ở, đất xây dựng trụ sở
cơ quan nhà nước; đất quốc phòng, an ninh và các loại đất khác.
C. Đất trồng cây hàng năm;Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng;
Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác
D.Đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm và nuôi trồng thủy, hải sản, đất làm muối; Đất ở, đất xây dựng
trụ sở cơ quan nhà nước; đất quốc phòng, an ninh và các loại đất khác.
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 93: Theo pháp luật về đất đai hiện hành, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
A. Đất ở, đất xây dựng trường học, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh, đất không thể trồng trọt,
chăn nuôi; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất phi nông nghiệp khác.
B. Đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh, đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và đất phi nông nghiệp khác.
C. Đất ở, đất không trồng cấy được; đất quốc phòng, an ninh, công trình sự nghiệp, đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và đất phi nông nghiệp khác.
D. Đất ở, xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, quốc phòng, an ninh, sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất phi nông nghiệp khác. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 94: Theo pháp luật về đất đai hiện hành, nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất nào ? A.
Các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
B. Các loại đất hoang hóa chưa có kế hoạch sử dụng.
C. Các loại đất đã được giao cho các dự án nhưng chưa sử dụng.
D. Các loại đất không ai sử dụng hoặc không giao cho cơ quan, tổ chức nào sử dụng. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 95: Theo pháp luật về thuế hiện hành, tổ chức, cá nhân nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ?
A. Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Các doanh nghiêp, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập theo quy định của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình buôn bán hàng hóa có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
D.Các doanh nghiêp, thương nhân sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đáp án: A Độ khó: Cao.
Câu 96: Theo pháp luật về thuế hiện hành, thuế bảo vệ môi trường được hiểu là gì ? A.
Là loại thuế gián thu, đánh vào sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường sống. B.
Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường sống. C.
Là loại thuế gián thu được áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có tác động xấu đến môi trường sống quanh ta. 20