Câu hỏi thực hành ôn tập khai thác thường vụ
Câu hỏi thực hành ôn tập khai thác thường vụ
Môn: Quản lý hàng hải
Trường: Đại học Giao thông vận tải
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36006477
Phần 1 Biên soạn: Vân Lam
CÂU HỎI THỰC HÀNH ÔN TẬP MÔN KHAI THÁC THƯƠNG VỤ
1. Khi nào người mua nên lựa chọn iều kiện EXW?
- Muốn lấy hàng tại cơ sở người bán (ví dụ như nhà máy, xưởng, nông
trường, hầm mỏ, ...) cũng có thể là một nơi khác ngoài cơ sở của người
bán, bất cứ nơi nào có chứa hàng của người bán.
- Người bán là người phải óng gói bao bì và kẻ ký mã hiệu cho hàng hoá
theo nơi ến của hàng hoá (do người mua cung cấp) ể ràng buộc người bán
phải óng gói, ký mã hiệu thích hợp cho việc vận chuyển tới ó.
- Người mua muốn vận chuyển hàng ra khỏi cơ sở của người bán ến nơi
khác, vì lợi ích chính mình, người mua sẽ phải thuê phương tiện vận tải và
mua bảo hiểm. Người bán là người làm giấy thông quan (xuất - nhập khẩu, quá cảnh)
→ Có thể ược xem là ã hoàn thành nghĩa vụ của mình. Người mua sẽ là người tự
mình quyết ịnh những việc còn lại.
2. Nếu trong quá trình xếp dỡ hàng hóa lên phương tiện vận tải tại
khongười bán, hàng hóa bị rơi → hư hỏng, ai chịu trách nhiệm?
Nếu trong quá trình xếp dỡ hàng hóa lên phương tiện vận tải tại kho người
bán, hàng hóa bị rơi → hư hỏng, người chịu trách nhiệm chính là người mua vì
giao hàng tại xưởng ( EXW ) nghĩa là người bán giao hàng chưa thông quan xuất
khẩu cho người mua tại cơ sở của người bán . Người bán không bốc hàng lên
phương tiện vận tải do người mua thuê. Mọi rủi ro liên quan tới hàng hóa sẽ ược
chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi giao hàng như vậy. Người mua
phải chịu chi phí + rủi ro bốc hàng lên phương tiện vận tải ến nhận hàng tại xưởng
của người bán. Tóm lại theo quy ịnh của EXW , nếu có rủi ro , hàng hóa hư hỏng
trong quá trình xếp dỡ hàng , thì người mua phải gánh chịu mọi rủi ro và chi phí
, trong khi thực tế người bán là người thực hiện việc này tại kho của họ và bằng
công nhân của chính họ. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
3. Một hợp ồng mua bán theo FCA, giao hàng chứa trong container, khi
người bán làm thủ tục hải quan phát hiện thấy bao bì bị rách, không
ủ số lượng, ai sẽ phải chịu rủi ro ó?
Hợp ồng mua bán theo FCA, giao hàng chứa trong container, khi người
bán làm thủ tục hải quan phát hiện thấy bao bì bị rách, không ủ số lượng , người
chịu rủi ro ó chính là người bán vì theo iều kiện FCA người bán phải trả các chi
phí cho việc: Sản xuất, kiểm tra chất lượng, dán nhãn, óng gói hàng hóa phù hợp.
Khi hàng ược vận chuyển bằng ường biển nếu là hàng giao ược chứa trong
container thì các container sẽ phải ược vận chuyển và bốc xếp ến khu vực
Terminal của cảng i. Khi hàng ược ưa vào bến cảng và ã thông quan thành công
thì trách nhiệm của bên bán mới chấm dứt.
4. Khi ký FCA, nếu người bán giao hàng cho người vận tải và nhậnược
“biên nhận ã bốc hàng” ,không phải là chứng từ vận tải, như
vậy có ược không?
Khi ký FCA, nếu người bán giao hàng cho người vận tải và nhận ược “biên
nhận ã bốc hàng” ,không phải là chứng từ vận tải, như vậy là không ược. Vận
ơn ường biển hay còn ược hiểu là chứng từ vận tải do người chuyên chở cấp cho
người bán hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa ã ược tiếp nhận ể vận
chuyển.Chứng từ có tác dụng như bằng chứng về giao dịch hàng hóa, là bằng
chứng có hợp ồng chuyên chở. Cho nên chỉ có biên nhận ã bốc hàng thì vẫn chưa ủ.
5. Chi phí bốc dỡ hàng hóa lên phương tiện vận tải theo FCA sẽ do aichịu?
Chi phí bốc dỡ hàng hóa lên phương tiện vận tải theo FCA sẽ do bên mua chi trả
chi phí bốc dỡ hàng và phương tiện vận tải tại ịa phương ể vận chuyển hàng hóa
tới nơi giao hàng cuối cùng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
6. Khi người bán giao hàng dọc mạn tàu, vậy chủ tàu có cần cấp chứngtừ
cho người bán không? Nếu không thì người bán sẽ lấy gì ể chứng minh
ã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng?
- Khi người bán giao hàng dọc mạn tàu, chủ tàu cần cấp chứng từ cho
người bán . Người bán, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho
người mua những bằng chứng thông thường về việc hàng hóa ã ược
giao theo mục A2 (Người bán phải giao hàng bằng cách, hoặc ặt
hàng hóa dọc mạn con tàu do người mua chỉ ịnh tại ịa iểm xếp hàng
(nếu có) do người mua chỉ ịnh tại cảng xếp hàng chỉ ịnh hoặc mua
hàng hóa ã ược giao như vậy. Trong cả 2 trường hợp, người bán phải
giao hàng vào ngày hoặc trong thời hạn ã thỏa thuận theo cách thức
thông thường tại cảng )
- Nếu không thì người bán cần mua bảo hiểm và người bán cần phải
chịu rủi ro và chi phí ể cung cấp ược các thông thi này cho người
mua ể chứng minh ã hoàn thành nghĩavụ giao hàng.
7. Khi tàu ến trễ hơn hạn quy ịnh hay ngưng nhận hàng sớm hơn quy
ịnh thì ai chịu rủi ro?
Một tàu xuất khẩu 10.000T gạo, trong quá trình bốc hàng lên tàu, mưa
xuống và một cửa hầm chưa óng kịp, làm 200T gạo bị ướt.
8. Một tàu xuất khẩu 10.000T gạo, trong quá trình bốc hàng lên tàu,mưa
xuống và một cửa hầm chưa óng kịp, làm 200T gạo bị ướt. Ai sẽ chịu
trách nhiệm nếu ký FOB?
Người sẽ chịu trách nhiệm nếu ký FOB chính là người mua.
9. Hàng hóa ược óng trong container và giao cho người chuyên chở trước
khi xếp hàng thì nên sử dụng iều khoản nào trong 3 iều khoản FCA, FAS và FOB. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Hàng hoá ược óng trong container và giao cho người chuyên chở trước khi
xếp hàng thì nên sử dụng iều khoản FCA vì ngày nay, khi hàng hóa ược chở i và
óng bằng container, ể tránh tình trạng tắc nghẽn ường ra vào các cảng - dẫn ến
việc tàu xuất bến trễ, hãng tàu thường yêu cầu người bán chở hàng ra tập kết ở
các ICD ( hay gọi là cảng cạn ) thay vì ra cảng biển, oạn ường từ ICD ra ến cảng
biển ầu xuất là do hãng tàu tự sắp xếp vận chuyển. Do vậy, trong trường hợp này,
ể kết thúc rõ ràng trách nhiệm của mình (giao cho hãng tàu là hết trách nhiệm),
thì các chủ hàng xuất khẩu ( người bán ) nên sử dụng iều kiện FCA thay vì sử
dụng các iều kiện FAS, FOB – những iều kiện mà người xuất khẩu phải chịu trách
nhiệm ra ến tận cảng biển i - dù là hãng tàu có yêu cầu chủ hàng giao container hàng ở âu i chăng nữa.
10.Khi nào mua bán hàng hóa quốc tế nên lựa chọn iều kiện nhóm C của Incoterms?
● Nhóm - C Incoterms, về mặt kỹ thuật hợp ồng vận chuyển Nhóm-C là một
nhóm ặc biệt của Incoterms. Chúng ứng giữa nhóm E và F, trong ó trách
nhiệm ối với người bán bị giới hạn và nhóm D, nơi trách nhiệm và nghĩa
vụ của người bán là rất lớn . Do ó, Nhóm-C Incoterms ược sử dụng rộng
rãi bởi cả các nhà xuất khẩu và nhập khẩu.
+ Khi người bán muốn giao nhận hàng tại iểm xuất phát nằm ngoài cơ
sở hoặc kho của mình thì hãy lựa chọn một trong các iều kiện CPT, CIP .
+ Nếu iểm giao hàng khi hàng hóa ã nằm trên tàu tại cảng bốc hàng thì
iều kiện có thể lựa chọn CIF CFR (tùy thuộc thỏa thuận giữa người
bán và người mua trong việc phát sinh bảo hiểm ). Nếu nhập hàng
từ những thị trường mà khi lấy cước vận tải giá cao hơn so với nhà
xuất khẩu khi ó nênchọn iều kiện CFR hoặc CIF.
+ Về chuyển giao rủi ro giữa bên bán và bên mua , nếu người bán chấp
nhận trả cước vận tải chặng chính nhưng không chịu rủi ro liên quan lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
ến hàng hóa trong lúc vận chuyển thì C là lựa chọn hợp lý nhất (CFR, CIF)
11.Khi mua bán theo iều kiện CFR Incoterms 2000, hàng bị chìm trên
ường vận chuyển thì ai là người chịu rủi ro về hàng hóa?
Khi mua bán theo iều kiện CFR Incoterms 2000, hàng bị chìm trên ường
vận chuyển thì người chịu rủi ro về hàng hóa chính là người mua vì người bán trả
tiền thuê tàu ến cảng ích nhưng người bán chỉ gánh rủi ro liên quan ến hàng cho
ến khi hàng lên tàu xong. Mọi rủi ro ối với hàng hóatrên ường biển và cả oạn
ường về sau ở nội ịa nước người mua là do người mua gánh.
12.Một lô hàng nhập khẩu theo iều kiện CIF, trên ường vận chuyển do
tránh bão phải i ường vòng mất nhiều ngày nên hàng hóa bị giảm chất
lượng. Hỏi người mua có thể từ chối nhận hàng hay không?
Một lô hàng nhập khẩu theo iều kiện CIF, trên ường vận chuyển do tránh
bão phải i ường vòng mất nhiều ngày nên hàng hóa bị giảm chất lượng, người
mua vẫn phải nhận hàng khi hàng ã ược giao , theo như thời gian và ịa iểm 2 bên
quy ịnh. Và người mua phải trả tiền hàng như ã thỏa thuận trong hợp ồng. Theo
CIF rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng hóa sẽ chuyển từ người bán sang người
mua khi mà hàng hóa ã xếp an toàn trên tàu. Do ó, người bán hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng cho dù hàng hóa có thực sự ến iểm ích trong iều kiện tốt hay không,
có ủ số lượng hay không. Khi thực hiện hợp ồng, các bên cần tuân thủ và thực
hiện ầy ủ các nghĩa vụ của họ. Tương ứng với nghĩa vụ giao hàng của bên bán thì
bên mua cũng có nghĩa vụ nhận hàng . Nếu bên mua không nhận hàng theo như
hai bên ã thỏa thuận thì bên mua sẽ phải ền bù và bồi thường theo như hợp ồng ã quy ịnh.
13.Nếu người bán sử dụng nhiều phương tiện vận tải khác nhau thì rủi ro
sẽ ược chuyển giao tại âu? lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Nếu người bán sử dụng nhiều phương tiện vận tải khác nhau thì rủi ro sẽ ược
chuyển giao tại iểm giao hàng cũng là iểm ích có thể là cảng chỉ ịnh dỡ hàng hoặc
ịa iểm dỡ hàng xuống ghi trong hợp ồng. Đây là nơi chuyển giao rủi ro và chi phí
từ người bán sang người mua. Trong iều kiện này, người mua vẫn phải thông quan
nhập khẩu và chịu mọi chi phí cho việc ó.
14.Chi phí dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải sẽ do ai chịu trách nhiệm?
Chi phí dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải sẽ người mua chịu trách nhiệm
vì từ F,C, EWX là người mua chịu và còn iều kiện loại D thì người bán chịu.
15.Khi mua bán hàng hóa óng trong container giao nhận theo iều kiện
nhóm C Incoterms 2010, tàu chở hàng ã cập cảng rất lâu rồi mà người
mua vẫn chưa nhận ược bộ chứng từ do người bán chuyển cho ể lấy
hàng, hàng phải chịu lưu container tại cảng, vậy ai phải chịu chi phí lưu container ó?
Khi mua bán hàng hóa óng trong container giao nhận theo iều kiện nhóm
C Incoterms 2020, tàu chở hàng ã cập cảng rất lâu rồi mà người mua vẫn chưa
nhận ược bộ chứng từ do người bán chuyển cho ể lấy hàng, hàng phải chịu lưu
container tại cảng, vậy nên người bán phải chịu phí lưu ó vì do người bán không
ưa các chứng từ với theo iều kiện nhóm C thì người bán phải chịu các rủi ro và chi phí ến cảng.
16.Nếu một hợp ồng xuất khẩu theo iều kiện CIF hoặc CIP, nhưng trong
hợp ồng không nêu rõ mức bảo hiểm nào thì nhà xuất khẩu mua bảo
hiểm như thế nào?
Xét về cơ cấu giá thành thì trong giá thành của hàng hóa ã có phí bảo hiểm,
xét về trách nhiệm thì ây thuộc trách nhiệm của bên bán. Tuy nhiên, loại bảo hiểm
nào, phạm vi ra sao... sẽ cần ược các bên xác ịnh cụ thể trong hợp ồng. Nếu một
hợp ồng xuất khẩu theo iều kiện CIF hoặc CIP, nhưng trong hợp ồng không nêu lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
rõ mức bảo hiểm nào thì nhà xuất khẩu sẽ áp dụng mức bảo hiểm tối thiểu theo
qui ịnh của các iều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hiệp hội những người bảo hiểm
Luân Đôn hoặc bất kỳ nhóm iều khoản nào tương tự. Mức bảo hiểm tối thiểu phải
bao gồm tiền hàng qui ịnh trong hợp ồng cộng với 10% (nghĩa là 110%) và phải
ược mua bằng ồng tiền dùng trong hợp ồng mua bán.
17.Khi sử dụng iều kiện nhóm C, người mua có thể tham gia chỉ ịnh tuyến
ường vận tải hoặc tên một hãng vận tải theo ý mình không?
Khi sử dụng iều kiện nhóm C, người mua không thể tham gia chỉ ịnh tuyến
ường vận tải hoặc tên một hãng vận tải theo ý mình.
18.Khi hàng hoá ược xuất khẩu theo iều kiện CFR hoặc CIF, ầu tiên hàng
ược vận chuyển bằng tàu biển từ Hải Phòng ến Hong Kong, tại Hong
Kong hàng hoá ược chuyển tải sang một con tàu khác ể vận chuyển ến
Thượng Hải. Việc giao hàng xảy ra và rủi ro về hàng hóa sẽ ược chuyển
từ người bán sang người mua tại Hải phòng hay tại Hong Kong?
Khi hàng hoá ược xuất khẩu theo iều kiện CFR hoặc CIF, ầu tiên hàng ược
vận chuyển bằng tàu biển từ Hải Phòng ến Hong Kong, tại Hong Kong hàng hoá
ược chuyển tải sang một con tàu khác ể vận chuyển ến Thượng Hải. Việc giao
hàng xảy ra và rủi ro về hàng hoá sẽ ược chuyển từ người bán sang người mua tại
nhà vận chuyển ầu tiên , ó là Hải Phòng. Điều này dẫn ến việc làm tăng thời gian
mà người mua phải chịu rủi ro mất mát hoặc thiệt hại.
19.Theo em khi xuất khẩu theo nhóm C thay cho nhóm F có lợi ích gì?
Khi xuất khẩu theo nhóm C thay cho nhóm F có lợi ích:
+ Gia tăng nguồn thu ngoại tệ
+ Tạo iều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các công ty vận tải vì thời
gian trước, nhu cầu chưa có nhiều, nên nhiều công ty vận tải khó à lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
có thể phát triển ược. Tuy nhiên, nếu sử dụng nhóm iều kiện C ể
xuất khẩu thay vì nhóm F thì cầu ắt sẽ có xu hướng tăng
lên vì với nhóm C, nhà xuất khẩu sẽ là bên chịu chi phí vận
+ tải chính nên họ sẽ ưu tiên dùng vận tải trong nước của họ hơn là nước ngoài.
+ Sử dụng nhóm iều kiện nhóm C, ặc biệt là CIF và CIP thì bắt buộc
phải mua bảo hiểm. Và người bán hay người xuất khẩu sẽ là người
chịu trách nhiệm về việc mua bảo hiểm. Khi doanh nghiệp xuất khẩu
theo nhóm iều kiện này, người bán thường sẽ liên hệ với công ty bảo
hiểm trong nước ể mua bảo hiểm hàng hóa, tạo iều kiện phát triển
cho công ty bảo hiểm trong nước.
+ Tạo nhiều việc làm: khi các doanh nghiệp trong nước phát triển hơn
thì ồng thời nhu cầu tuyển dụng cũng tăng lên, tạo nhiều việc làm trong nước hơn
+ Nâng cao trình ộ, giảm chí phí, thu nhiều lợi nhuận hơn từ hình thức xuất nhập khẩu
20.Theo thông lệ việc mua bán thương mại thường diễn ra theo quan iểm
“Mua FOB, bán CIF”? Giải thích?
Theo thông lệ việc mua bán thương mại thường diễn ra theo quan iểm
“Mua FOB, bán CIF” vì khi nhập FOB và xuất CIF, các doanh nghiệp sẽ nhận
ược các ưu ãi từ hãng tàu, dành ược quyền chủ ộng trong vận tải, bảo hiểm phương
tiện vận tải. Điều này sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp vì họ dễ dàng
thương lượng giá cả, bảo hiểm, thời gian giao hàng với bên vận tải nhằm tiết kiệm
chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
● Nhập khẩu theo iều kiện FOB, doanh nghiệp có thể hoàn toàn nắm giữ
quyền thuê tàu, quyền àm phán, quyết ịnh về thời gian giao hàng sao cho
phù hợp với yêu cầu của từng hàng hóa. Bên cạnh ó, ại lý hãng vận tải của
nhà nhập khẩu sẽ chịu trách nhiệm hối thúc người xuất khẩu gioa hàng úng
lịch trình, ảm bảo số lượng, khối lượng, chất lượng hàng hóa. Ngoài ra, ại lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
lý vận tải còn giúp nhà nhập khẩu xác ịnh thông tin người xuất khẩu, tránh
tình trạng lừa ảo, hoãn giao hàng hóa.Đây là hình thức giao hàng tốt nhất
cho người nhập khi 2 bên xuất nhập khẩu chưa ủ tin tưởng lẫn nhau.
● Xuất khẩu theo iều kiện CIF, doanh nghiệp chủ ộng tìm kiếm, lựa chọn
hãng vận tải và àm phán về thời gian giao nhận hàng hóa. Ngoài ra, khi
chưa ủ tin tưởng, việc giao phó thuê tàu cho bên nhập khẩu có rất rủi ro vì
bên nhập khẩu có thể vì tiết kiệm chi phí mà thuê hãng tàu không ảm bảo
chấtlượng, lộ trình, thời gian vận chuyển không ảm bảo. Hoặc khi bên xuất
khẩu ã chuẩn bị xong hàng hóa và ưa ra cảng, nhưng hãng vận tải của doanh
nghiệp nhập khẩu có sự cố hoãn giao hàng dẫn ến lưu kho làm giảm chất
lượng hàng hóa (nhất là ối với các hàng hóa ặc thù như nông sản, thủy sản,...) 21.Place ở
ây có thể là những ịa
iểm nào? Trách nhiệm dỡ
hàng khỏi phương tiện vận tải tại nơi ến do ai chịu?
- Place ở trong các iều khoản có thể là những ịa iểm có thể là cơ sở của người mua, nơi ến.
- Trách nhiệm dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải tại nơi ến do: chịu mọi rủi
ro và chi phí cho ến khi hàng
22.Khi nào nên ký kết hợp ồng mua bán theo nhóm D? Tại sao?
Khi nào nên ký kết hợp ồng mua bán theo nhóm D
- Khi có nhiều phương tiện vận tải tham gia , vì cả 3 iều kiện DPA, DPU và
DDP của nhóm D ều áp dụng cho mọi phương thức vận
tải ( ường sắt, ường bộ, ường không, ường biển)
- Đối với người mua nên ký kết hợp ồng mua bán theo nhóm D vì mức ộ
tăng dần về trách nhiệm giao hàng của người bán: DPA→DPU→DDP.
- Trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu có)
thuộc về người bán. Và thậm chí ở iều kiện DDP trách nhiệm làm thủ tục
nhập khẩu, nộp thuế ều thuộc về người bán. → Người bán trong nhóm D lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
ược coi là “vất vả” nhất, trong khi người mua thì rất “nhàn”. Vậy nên nếu
là người mua thì nên ký hợp ồng mua bán theo nhóm D.
23.Đặc iểm khác nhau cơ bản giữa nhóm D và nhóm C Nhóm D Nhóm C
Nơi, cảng ến cần ược xác ịnh rõ
Nơi xuất phát, cảng bốc hàng cần phải ược xác ịnh rõ
Sử dụng ược cho mọi phương thức vận tải Sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có
CFR và CIF chỉ sử dụng ược cho vận tải
ường biển hoặc ường thuỷ nội ịa
Người bán thông quan xuất nhập khẩu, + Người bán thông quan xuất khẩu quá cảnh
+ Người mua thông quan quá cảnh và nhập khẩu.
Còn nhóm D , ịa iểm chuyển giao chi phí Ở nhóm C người bán chịu mọi chi phí cho
và rủi ro ều là 1 , tất cả mọi thứ ều liên ến iểm ích. Một khi hàng hóa ược chuyển quan tới cảng ích.
sang phương tiện vận chuyển, người mua
phải chịu trách nhiệm về những rủi ro.
Địa iểm chuyển giao rủi ro và chi phí là 2
ịa iểm khác nhau ở nhóm C.
24.Sau khi nhận hàng theo iều kiện nhóm D, người mua mới phát hiện ra
hàng hóa bị hư hại do quá trình vận chuyển, hỏi ai chịu rủi ro ó?
Sau khi nhận hàng theo iều kiện nhóm D, người mua mới phát hiện ra hàng
hóa bị hư hại do quá trình vận chuyển, người bán sẽ chịu rủi ro ó. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam Phần 2
Câu 1: Sản xuất vận tải có những ặc iểm gì?
- Đặc iểm lớn nhất của hoạt ộng vận tải là mang tính phục vụ. Đặc iểm này
chỉ rõ vai trò của vận tải trong nền kinh tế quốc dân.
- Mang tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thụ và sản xuất gắn
chặt với nhau một cách ồng thời. Tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ
ược xét trên 3 mặt: thời gian, không gian và quy mô.
- Trong hoạt ộng vận tải không có sản xuất dự trữ. Đây là do tính thống nhất
giữa sản xuất và tiêu thụ. Do ó, trong sản xuất vận tải phải có dự trữ phương
tiện ể áp ứng nhu cầu của vận tải.
- Trong vận tải không có hoạt ộng trung gian giữa sản xuất và tiêu thụ.
- Là hoạt ộng sản xuất phức tạp bao gồm nhiều bộ phận hợp thành.
Câu 2: Sản xuất vận tải có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân?
Vận tải óng vai trò rất quan trọng và có tác dụng to lớn ối với nền kinh tế quốc dân.
- Mối quan hệ giữa vận tải và các ngành kinh tế khác là rất sâu sắc và muôn
hình muôn vẻ, có sự tác ộng qua lại lẫn nhau.
- Vận tải là iều kiện cần thiết của tái sản xuất và các mặt hoạt ộng khác của
xã hội. Ngược lại kinh tế phát triển tạo ra những tiền ề và òi hỏi phát triển
nhanh chóng ngành vận tải.
- Vận tải hành khách phục vụ trực tiếp lĩnh vực tiêu dùng xã hội, tức là thỏa
mãn nhu cầu i lại, bảo vệ sức khỏe, giáo dục, văn hóa của nhân dân.
- Vận tải là yếu tố cần thiết ối với tất cả các giai oạn của quá trình sản xuất.
Vận tải không tách rời khỏi quá trình sản xuất xã hội. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Câu 3: Hãy cho biết những nét chính trong xu hướng phát triển ội tàu hiện nay? ● Tăng trọng tải tàu:
Từ việc tăng trọng tải tàu dẫn ến làm tăng khả năng vận chuyển của tàu và
giảm giá thành vận chuyển. Tuy nhiên phải lưu ý rằng, tàu có trọng tải lớn chỉ
phát huy hiệu quả khi có ủ các iều kiện sau:
+ Khối lượng hàng yêu cầu vận chuyển phải lớn và ổn ịnh;
+ Khoảng cách vận chuyển xa;
+ Độ sâu luồng lạch ảm bảo;
+ Định mức giải phóng tàu ở các cảng biển trên tuyến phải lớn.
● Xu hướng tăng tốc ộ:
- Xu hướng này thể hiện rõ nét ở loại tàu khách, tàu chợ và tàu chuyên dụng.
- Việc tăng tốc ộ tàu nhờ các biện pháp như: cải tiến hình dạng vỏ, mũi, lái;
cải tiến ộng cơ và những biện pháp kỹ thuật khác.
● Xu hướng chuyên môn hóa:
- Đây là một trong những xu hướng nổi bật nhất của ngành vận tải biển.
Chuyên môn hóa là biểu hiện sự tiến bộ về mặt kỹ thuật, em lại những hiệu
quả to lớn nếu như có ủ khối lượng hàng vận chuyển lớn và ổn ịnh cho tàu vận chuyển.
- Hiện nay việc chuyên môn hóa ội tàu thể hiện ở việc óng mới những con
tàu chuyên môn hóa hẹp thuận lợi ể vận chuyển một loại hàng hóa nhất ịnh
như container, khí hóa lỏng,...
- Việc xuất hiện những tàu chuyên môn hóa hẹp làm tăng chất lượng bảo
quản hàng hóa và thuận tiện cho công tác cơ giới hóa xếp dỡ.
- Tuy nhiên cùng với việc chuyên môn hóa ội tàu, trong ội tàu vận tải biển
của thế giới vẫn xuất hiện những tàu tổng hợp, nhiều chức năng thuận lợi
vận chuyển với nhiều loại hàng và trên nhiều hướng khác nhau.
● Xu hướng tự ộng hóa công tác iều khiển tàu và công tác vận hành máy tàu: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Tự ộng hóa trong công tác iều khiển tàu và công tác ở buồng máy trên cơ
sở sử dụng những máy móc hiện ại như máy tính iện tử.
- Từ việc tăng cường tự ộng hóa này sẽ dẫn ến giảm nhẹ sức lao ộng của
thuyền viên và giảm biên chế thuyền viên trên tàu, tiết kiệm sức người, ồng
thời tăng thêm ược dung tích xếp hàng.
Câu 4: Hãy cho biết vị trí, vai trò của cảng biển trong ngành vận tải biển?
● Vị trí của cảng biển:
Cảng là nơi tiến hành tiếp nhận, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, cho hành khách
lên xuống tàu và làm các công việc phục vụ khác cho tàu ể ảm bảo cho quá trình
vận chuyển của tàu ược bình thường.
● Vai trò của cảng biển: cảng có hai chức năng, ó là chức năng kinh tế và
chức năng hành chính. Theo tính chất và công dụng, cảng ược chia làm các loại: + Thương cảng; + Cảng công nghiệp; + Cảng thuỷ sản; + Quân cảng.
Ngoài ra về phương diện luật pháp có cảng mở và cảng óng.
Trong thương cảng, căn cứ vào vai trò của cảng ối với nền kinh tế quốc
dân, khối lượng hàng hoá thông qua cảng, số lượng tàu ra vào, khả năng phục vụ
tàu của cảng,... còn chia ra cảng ngoại hạng, cảng loại một, cảng loại hai, cảng loại ba, loại bốn.
Câu 5: Hãy nêu những nét chính về nhà máy óng tàu và sửa chữa tàu
trong ngành vận tải biển?
Các nhà máy óng và sửa chữa tàu là một trong những thành phần cơ sở vật chất
kỹ thuật của ngành vận tải biển. Các hoạt ộng sản xuất như sau:
+ Đóng mới các loại tàu biển; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Sửa chữa tàu với chất lượng ảm bảo;
+ Sửa chữa nhanh ảm bảo thời gian kinh doanh khai thác tàu;
+ Chi phí sửa chữa tiết kiệm nhất góp phần giảm giá thành vận chuyển ường biển;
+ Tiết kiệm ngoại tệ cho nhà nước và ảm bảo kinh doanh sửa chữa có hiệu quả
mang lại lợi nhuận cho nền kinh tế quốc dân.
Hình thức và chế ộ sửa chữa ịnh kỳ:
+ Sửa chữa lớn: nhằm mục ích khôi phục lại chất lượng của tàu như trước ây,
thường là 12 năm một lần và chi phí dần vào giá thành vận chuyển bằng
hình thức trích khấu hao.
+ Sửa chữa vừa với mục ích nâng cao trạng thái kỹ thuật của tàu, thường từ 3
– 6 năm sửa chữa một lần.
+ Sửa chữa nhỏ làm hàng năm với yêu cầu ảm bảo cho tàu hoạt ộng bình
thường, chi phí tính ngay vào giá thành vận chuyển.
Bên cạnh 3 chế ộ sửa chữa ịnh kỳ phải thuê xí nghiệp hoặc nhà máy sửa chữa
làm, thuyền viên trên tàu phải thường xuyên sửa chữa, bảo dưỡng tàu trong quá
trình sử dụng nhằm mục ích khai thác tàu an toàn.
Câu 6: Chi phí cố ịnh trong khai thác tàu bao gồm những thành phần nào?
Đặc iểm cơ bản của những thành phần ấy?
Các chi phí không phụ thuộc vào việc tàu ỗ hay chạy và trong suốt thời
gian khai thác chỉ tiêu chi phí cho một ơn vị thời gian của nó không thay ổi ược
xếp vào nhóm các chi phí cố ịnh.
Các chi phí cố ịnh bao gồm: chi phí khấu hao tàu và khấu hao sửa chữa
lớn, chi phí sửa chữa bảo dưỡng, chi phí cho vật liệu và hao mòn các vật rẻ mau
hỏng, chi phí lượng trang bị và nuôi dưỡng thuyền viên, phí bảo hiểm thân tàu và
bảo hiểm P&I; ại lý phí và chi phí cho người môi giới, chi phí quản lý, phí ăng
kiểm, chi phí sinh lợi của vốn.
● Chi phí khấu hao tàu và khấu hao sửa chữa lớn: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Trong quá trình sản xuất tàu bị hao mòn như: vỏ tàu bị han gỉ dẫn ến
hư hỏng, các chi tiết máy bị mòn, máy bị hư hỏng,... cho nên phải
ịnh kỳ sửa chữa và thay thế những bộ phận hư hỏng ó.
+ Trường hợp máy chính ã hao mòn hoàn toàn mà vỏ tàu còn sử dụng
ược thì phải tiến hành thay thế máy chính. Tàu ược phục hồi theo
kiểu như vậy gọi là sửa chữa lớn. Sau sửa chữa lớn giá trị của tàu
tăng lên còn giá trị thực tế hàng năm của tàu giảm xuống.
+ Mức giảm hàng năm thường phụ thuộc vào tổng giá trị ban ầu và thời
gian sử dụng. Tất cả các giá trị mất i cần phải ược thu hồi một cách thích áng.
+ Mức khấu hao hàng năm phải tính vào chi phí khai thác tàu nhằm mục
ích thu hồi vốn ầu tư ban ầu và chi phí sửa chữa lớn rải ều trong suốt thời gian
khai thác tàu. ● Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ
+ Sửa chữa nhỏ vào bảo dưỡng tàu có tính chất làm từng bộ phận, làm
thường xuyên hoặc làm hàng năm.
+ Mục ích của nó là ể duy trì tàu ở trạng thái kỹ thuật tốt, an toàn.
+ Chi phí bảo dưỡng sửa chữa nhỏ thường chiếm từ 8 – 15 % chi phí khai thác tàu.
+ Chi phí này ược tính trong kế hoạch kinh phí khai thác có dự ịnh và
hàng năm theo nguyên tắc dự toán theo giá trị thực tế của việc sửa chữa bảo dưỡng.
● Chi phí cho vật rẻ mau hỏng
+ Chi phí này bao gồm các chi phí vật liệu cần thiết cho khai thác tàu,
chi phí ể thay thế các vật rẻ mau hỏng, như vải bạt, dây, sơn,...
+ Trong thực tế những vật liệu này dùng ể ảm bảo cho tàu khai thác an
toàn. Khoản chi phí này cũng ược lập trong kế hoạch kinh phí dự
toán và ược tính trực tiếp vào giá thành vận chuyển.
● Chi phí lương, trang bị bảo hộ lao ộng, tiền ăn của thuyền viên Đây là
khoản chi phí cho thuyền viên, bao gồm: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Lương của thuyền viên theo chức danh và các khoản phụ cấp lương; + Bảo hiểm xã hội;
+ Tiền ăn của thuyền viên theo chế ộ quy ịnh hoặc theo quyết ịnh của giám ốc công ty.
+ Mức lương và số lượng thuyền viên ịnh biên trên tàu có ảnh hưởng
cơ bản ến ộ lớn của chi phí cho thuyền viên. Vì vậy chi phí này phụ
thuộc vào quy mô tàu, loại trang bị trên boong, loại và công suất máy
chính, mức ộ tự ộng hóa, trình ộ thuyền viên, khu vực và tầm hoạt
ộng của tàu, iều kiện kinh tế xã hội của nước chủ tàu,... Chi phí cho
thuyền viên thường chiếm từ 15 – 35
% tổng chi phí khai thác tàu.
● Phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu
Đây là khoản chi phí mà chủ tàu phải chi ra ể mua bảo hiểm của công ty
bảo hiểm. Chi phí này bao gồm:
+ Phí bảo hiểm thân tàu;
+ Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu.
+ Chi phí bảo hiểm thân tàu phụ thuộc vào giá trị tàu, ơn giá bảo hiểm,
phạm vi bảo hiểm, mức ộ bảo hiểm và môi trường bảo hiểm,...
+ Chi phí này thường chiếm từ 3 – 10 % tổng chi phí khai thác tàu.
● Phí ại lý và môi giới hàng hải
+ Đây là khoản chi phí cho công việc phục vụ của ại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
+ Những công việc của ại lý và môi giới thuộc các lĩnh vực phục vụ tàu
ra vào cảng, ậu trong cảng; phục vụ cho công tác khai thác tàu tại
cảng, phục vụ cho thuyền viên,... Chi phí phải trả cho ại lý và môi
giới thuộc tiền công cho công việc liên quan ến tàu và các công việc
liên quan ến khai thác vận chuyển.
+ Việc trả công cho các công việc phục vụ liên quan ến tàu thường ược
tính toán theo biểu giá công ại lý tại cảng. Biểu cước này phụ thuộc lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
vào dung tích toàn phần (GT) của tàu, số lượng hàng hóa vận chuyển
và mục ích tàu ến cảng. Phí môi giới hàng hóa vận chuyển ược tính
theo tỷ lệ phần trăm của tiền cước vận chuyển lô hàng môi giới.
● Chi phí quản lý hành chính
Khoản chi phí này phân thành 4 nhóm sau:
+ Chi phí dành cho hành chính sự nghiệp của cơ quan chỉ ạo trung tâm.
+ Chi phí duy trì các hoạt ộng của các chi nhánh hoặc ại diện ở nước ngoài.
+ Chi phí duy trì các hoạt ộng của các chi nhánh hay ại diện của công ty ở trong nước.
+ Chi phí về kiến thiết và xây dựng cơ bản.
● Chi phí quản lý hành chính
Quản lý phí bao gồm các khoản mục chi phí sau:
1. Tiền lương chính và các khoản phụ cấp theo lương. 2. Bảo hiểm xã hội.
3. Chi phí tiếp khách, công tác phí.
4. Văn phòng phẩm, iện thoại, bưu iện, công văn,...
5. Chi phí quảng cáo, tạp chí sách báo chuyên môn.
6. Khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyênnhà cửa, iện nước
7. Chi phí thông tin liên lạc.
8. Chi phí cho vật rẻ mau hỏng cho bộ phận quản lý.
9. Nhiên liệu, iện năng cho khu vực quản lý. 10.Thuế các loại.
11.Các khoản chi khác cho bộ phận hành chính sự nghiệp.
Chi phí quản lý hành chính chiếm khoảng từ 3 – 6% tổng chi phí khai thác tàu. ● Chi phí ăng kiểm lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Chi phí ăng kiểm gồm các chi phí phải trả cho cơ quan ăng kiểm trong việc
ăng ký kỹ thuật cho tàu khi bắt ầu ưa tàu vào khai thác, chi phí cho kiểm tra phân
cấp tàu và chi phí cho các lần kiểm tra ịnh kỳ hàng năm. ● Chi phí sinh lợi của vốn ầu tư
+ Đây là khoản chi phí tính hàng năm bằng từ 2 – 6% vốn ầu tư. Chi
phí này phát sinh trong từng hoàn cảnh cụ thể với những ý nghĩa khác nhau.
+ Trường hợp vốn ầu tư mua tàu là vốn tự có thì ây là khoản sinh lợi
của tự thân vốn ầu tư phải ược thu hồi.
+ Trường hợp vốn i vay thì chi phí này là khoản tiền lãi phải tra mỗi năm cho số vốn vay này.
+ Trường hợp vốn ầu tư ược nhà nước cấp cho việc bổ sung tàu thì chi
phí này biểu hiện bằng thuế vốn phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Câu 7: Những loại chi phí nào thuộc nhóm chi phí thay ổi? Chúng có ảnh
hưởng như thế nào ến chi phí khai thác tàu?
Các chi phí thay ổi theo từng chuyến i, thay ổi theo thời gian và tính chất chuyến i.
Các chi phí biến ổi bao gồm: Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn; Chi phí xếp và
dỡ hàng hóa; Chi phí cảng; Phí kênh ào; Phí bảo hiểm thêm; Phí bảo hiểm cước
vận chuyển; Chi phí bồi thường tổn thất hàng hóa do lỗi của người vận chuyển;
Chi phí hoa hồng môi giới hàng. ● Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
+ Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn là một chi phí lớn nhất trong nhóm các
chi phí thay ổi. Chi phí này ược tính dựa vào ịnh mức tiêu hao nhiên
liệu, dầu nhờn khi tàu chạy và khi tàu ỗ.
+ Phòng kỹ thuật của các công ty tàu xác ịnh mức này hàng năm cho các tàu thuộc công ty. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Cơ sở của việc tính toán những chi phí này là ịnh mức tiêu hao nhiên
liệu, dầu nhờn cho một ngày chạy và một ngày ỗ và giá cả nhiên liệu,
dầu nhờn trên thị trường.
+ Theo thống kê chi phí nhiên liệu, dầu nhờn chiếm khoảng 10 –
25% tổng chi phí khai thác tàu.
● Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
+ Khi lập kế hoạch chuyến i, công ty tàu cũng ồng thời phải lập kế hoạch nhiên
liệu cho chuyến i, kế hoạch lấy nhiên liệu cần ưu tiên tận dụng khả năng
lấy nhiên liệu ở các cảng trong nước, ngoài ra phải ặc biệt lưu ý ến giá
nhiên liệu ở các cảng và trạm tiếp nhiên liệu ể lấy ược nhiên liệu ở nơi có giá nhiên liệu hạ.
+ Khi hạch toán thực tế cho chuyến i thì chi phí nhiên liệu, dầu nhờn ược tính
dựa vào lượng dầu nhờn và nhiên liệu ã sử dụng cho chuyến i và giá mua
nhiên liệu trong chuyến i ó.
● Chi phí xếp và dỡ hàng hóa
Chi phí xếp, dỡ hàng hóa là tiền công trả cho việc xếp, dỡ hàng hóa cho
tàu tại cảng xếp và cảng dỡ. Tùy theo hợp ồng vận chuyển mà người vận chuyển
hay người thuê tàu phải chịu chi phí này.
Trong các hợp ồng vận chuyển theo hình thức tàu chuyến, tại iều khoản về
xếp dỡ có thể thỏa thuận một trong các trường hợp sau:
a. Người vận chuyển chịu các chi phí xếp, dỡ và sắp xếp hay sanhàng trong hầm.
b. Người vận chuyển không phải chịu những chi phí xếp, dỡ hoặc sanhàng.
c. Người vận chuyển ược miễn chi phí xếp hàng.
d. Người vận chuyển ược miễn chi phí dỡ hàng.● Chi phí xếp và dỡ hàng hóa
+ Trong hình thức vận tải tàu chợ thì trách nhiệm tổ chức và trả chi phí
xếp dỡ luôn luôn thuộc về người vận chuyển. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Trong các trường hợp người vận chuyển phải cung cấp cần cẩu, ánh
sáng cho việc làm hàng. Còn vật liệu chèn lót, ngăn cách hàng hóa
thì ược thỏa thuận trong hợp ồng thuê tàu.
+ Việc tính toán chi phí xếp, dỡ nếu người vận chuyển phải chịu dựa
vào khối lượng hàng xếp, dỡ thực tại cảng và giá cả xếp dỡ quy ịnh
trong các bảng cước xếp, dỡ của cảng. ● Chi phí cảng
Là toàn bộ các khoản tiền mà chủ tàu phải trả cho cảng (trừ chi phí xếp dỡ
ã tính riêng). Chi phí cảng tại các cảng khác nhau là khác nhau vì mỗi cảng có
một cách tính lệ và các thu cảng phí khác nhau. Thường bao gồm các khoản mục sau: + Phí hoa tiêu, + Phí trọng tải, + Phí cầu tàu, + Phí luồng lạch, + Phí hỗ trợ tàu, + Phí vệ sinh hầm hàng, +
Phí óng mở nắp hầm hàng,
+ Chi phí mua nước ngọt, + Phí buộc cởi dây,
+ Phí giao nhận, kiểm ếm, +
Phí giám ịnh hàng hóa. ● Phí kênh ào
+ Nếu trong hành trình, tàu phải qua các kênh ào thì tàu phải chịu thêm
khoản phí qua kênh trả cho nước sở hữu kênh ó.
+ Phí kênh ào bao gồm lệ phí qua kênh, phí ại lý ở kênh, hoa tiêu phí
dẫn tàu qua kênh và có thể có thêm một số phụ phí khác. ● Phí bảo hiểm thêm lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Trong một số hoàn cảnh cụ thể chủ tàu xét thấy cần mua bảo hiểm
thêm trước những rủi ro chỉ phát sinh trong một chuyến i nào ó thì
trong chi phí biến ổi sẽ có thêm chi phí này.
+ Ví dụ chủ tàu mua thêm bảo hiểm rui ro do chiến tranh khi tàu phải i
qua vùng có chiến sự hoặc bảo hiểm rủi ro do băng trôi gây ra vào mùa băng tan.
● Phí bảo hiểm cước vận chuyển
+ Để ảm bảo khoản tiền cước thu ược một cách chắc chắn sau mỗi
chuyến i, chủ tàu có thể mua thêm bảo hiểm cước vận chuyển. Phí
bảo hiểm cước vận chuyển ược tính là một khoản chi phí trong nhóm chi phí thay ổi.
● Chi phí bồi thường tổn thất hàng hóa do lỗi của người vận chuyển
+ Trường hợp có tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển do lỗi
của người vận chuyển gây nên mà chủ tàu không mua bảo hiểm P&I
thì trong chi phí biến ổi sẽ có thêm chi phí bồi thường hàng hóa bị
tổn thất mà chủ tàu thực sự phải bỏ ra ể trả cho người thuê vận chuyển.
+ Nếu chủ tàu mua bảo hiểm P&I thì cơ quan bảo hiểm sẽ bồi thường
cho chủ tàu ể chủ tàu bồi thường cho người thuê vận chuyển.
+ Tuy vậy, số tiền nhận ược không ủ bồi thường lại cho chủ hàng, do
vậy số phải tự bỏ ra sẽ phải tính là chi phí bồi thường tổn thất hàng hóa.
● Chi phí hoa hồng môi giới hàng
+ Chi phí hoa hồng môi giới ược tính bằng tỷ lệ phần trăm nhất ịnh của
cước phí hàng ược chở. Giá trị này phụ thuộc vào thị trường và tập quán ở mỗi nơi.
+ Chi phí khai thác tàu tính cho một chuyến i sẽ bằng tổng tất cả các chi
phí cố ịnh và các chi phí biến ổi tính cho chuyến i ó.
Tính chi phí khai thác tàu cho một chuyến i lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Có thể sử dụng hai cách tính:
+ Cách thứ nhất là lần lượt tính từng chi phí cố ịnh và thay ổi cho
chuyến i rồi cộng lại.
+ Cách thứ hai thực ra cũng tương tự nhưng dùng ngay chỉ tiêu
chi phí cố ịnh ngày của tàu ể tính chi phí cố ịnh chuyến rồi
cộng với các chi phí thay ổi phát sinh trong chuyến i. Chi phí
khai thác = Chi phí cố ịnh + Chi phí thay ổi
Câu 8: Những yếu tố nào cấu thành sản phẩm vận tải? Làm thế nào ể giảm
giá thành sản phẩm vận tải?
Câu 9: Hãy kể tên hữu quan trong ngành vận tải biển?
- Các bên hữu quan chính:
● Người sở hữu tàu (shipowner)
➢ Người sở hữu tàu là một người hoặc một pháp nhân có quyền làm chủ, sử dụng và
kinh doanh khai thác tàu một cách hợp pháp.
➢ Người sở hữu tàu có thể khai thác tàu trực tiếp trên vận ơn của mình (khi ó
họ ồng thời là chủ tàu) hoặc trao quyền sử dụng tàu cho một người khác theo hợp
ồng thuê tàu (khi ó họ là người cho thuê tàu) hay
em bán, cầm cố, cho, tặng cho người khác. ● Chủ tàu (shipowner)
➢ Chủ tàu là người ứng tên của mình thực hiện công tác vận chuyển ường biển bằng
tàu của chính mình hoặc bằng tàu của người khác mà mình ã thuê ược hoặc ược ủy
nhiệm ứng tên khai thác.
➢ Chủ tàu óng vai trò là một bên trong tất cả các hợp ồng liên quan ến việc khai thác tàu.
● Người vận chuyển (carrier)
➢ Đây là một người thật hoặc một pháp nhân ảm nhiệm việc chuyên chở hàng hóa
hoặc hành khách bằng ường biển ể nhận tiền cước vận chuyển trên cơ sở hợp ồng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
Phạm vi trách nhiệm của người vận chuyển ược rút ra từ hợp ồng vận chuyển, luật
hàng hải và công ước quốc tế.
➢ Trong tất cả các hợp ồng vận chuyển một trong hai bên sẽ là người vận chuyển
không cần phân biệt ó là chủ tàu, người sở hữu tàu hay người thuê tàu. ● Chủ hàng (cargo owner)
➢ Chủ hàng là một người thật hoặc một pháp nhân ược hợp pháp hóa việc là chủ ối
với hàng hóa vận chuyển trên tàu.
➢ Chủ hàng có thể là người gửi hàng hay người nhận hàng, song thường người ứng ra
trực tiếp gửi hàng hoặc nhận hàng là ại lý ược ủy thác. ● Người thuê tàu
➢ Người thuê tàu là một người thật hoặc một pháp nhân ký kết với chủ tàu (người vận
chuyển) hợp ồng vận chuyển hàng hóa bằng ường biển dưới hình thức hợp ồng thuê
tàu chuyến hoặc ịnh hạn.
➢ Người thuê tàu có thể là chủ hàng, song thường là một người khác tiến hành theo sự ủy thác của chủ hàng.
➢ Có hai loại người thuê tàu, ó là người thuê tàu theo hợp ồng và người ăng ký lưu khoang.
● Người môi giới hàng hải (shipbroker)
➢ Người môi giới hàng hải là một người thật hoặc một pháp nhân. Trên cơ sở ủy thác
từng lần một, từng công việc cụ thể, người môi giới ứng ra làm trung gian trong việc
ký kết các hợp ồng bán tàu, các hợp ồng vận chuyển, hợp ồng thuê tàu ịnh hạn, hợp
ồng bảo hiểm, hợp ồng sửa chữa tàu và các hợp ồng khác trong lĩnh vực hàng hải...
➢ Người môi giới nhận ược tiền công môi giới nếu việc môi giới có kết quả.- Các bên hữu quan khác
● Đại lý tàu biển (ship’s agent)
➢ Đại lý tàu biển là người ược chủ tàu tin cậy, ủy thác làm một số công việc phục vụ
cho việc kinh doanh khai thác tàu.
➢ Đại lý chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt ộng của mình trước chủ tàu. Trách nhiệm
của ại lý là quan tâm ến lợi ích của người vận chuyển (chủ tàu), làm những công
việc ược ủy thác theo sự chỉ dẫn của chủ tàu. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
Đại lý phải ịnh kỳ thanh toán với hãng tàu, giữ liên lạc mật thiết với hãng tàu và thuyền trưởng.
➢ Dựa theo hợp ồng ại lý ược ký kết giữa ại lý và hãng tàu, ại lý nhận ược một khoản
tiền theo công việc ược ủy thác gọi là ại lý phí. ● Người gửi hàng (shipper)
➢ Người gửi hàng là một người thật hoặc là một pháp nhân tiến hành giao hàng cho
người vận chuyển, thực hiện trách nhiệm của người thuê tàu ã thỏa thuận trong hợp ồng.
➢ Người gửi hàng là người ại diện cho các quyền lợi của người thuê tàu trong phạm
vi ưa hàng ể vận chuyển.
➢ Họ phải ược nói ến trong hợp ồng vận chuyển cũng như trong vận ơn ường biển.
Người gửi hàng có những quyền hạn sau:
➢ yêu cầu tàu cấp cho họ biên lai thuyền phó xác nhận số hàng ã xếp lên tàu;
➢ yêu cầu người vận chuyển cấp cho họ vận ơn sau khi thu lại biên lai thuyền phó;
➢ qui ịnh số bản chính vận ơn;
➢ chỉ rõ cá nhân mà người vận chuyển sẽ cấp vận ơn cho họ;
➢ yêu cầu ề rõ trong vận
ơn người thuê tàu óng vai trò như người gửi hàng;
➢ yêu cầu cấp cho mình loại vận ơn mà họ cần;
➢ quyết ịnh về việc cho xếp hàng trên boong;
● Người nhận hàng (receiver or consignee)
➢ Người nhận hàng là người có quyền trực tiếp nhận hàng hóa ược tàu vận chuyển ến
tại cảng ích. Người nhận hàng hợp pháp có thể ược ghi rõ trong vận ơn.
➢ Họ có quyền ủy thác công việc nhận hàng cho một người nào ó nên thông thường
hàng ược nhận dưới danh nghĩa của người ược ủy thác làm công việc này.
➢ Trách nhiệm của người nhận hàng là tiếp nhận hàng hóa từ tàu úng thời gian qui ịnh
và thanh toán cho người vận chuyển mọi khoản n phát sinh trong việc vận chuyển hàng hóa. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
Người nhận hàng có quyền yêu cầu tàu lập biên bản về hàng hóa hư hỏng, thiếu hụt
ngay sau khi tàu giao hàng cho người nhận và có quyền khiếu nại người vận chuyển về vấn ề này.
● Đại lý gửi hàng (forwarder or forwarding agent)
➢ Đây là một người thật hoặc một pháp nhân làm nghề gửi hàng,tức là ảm nhiệm việc
gửi hàng bằng ường bộ, ường sông, biển hoặc hàng không theo tên của mình mà
trên hóa ơn của người ủy nhiệm ã ghi, ồng thời giải quyết các công việc có liên quan
ến thủ tục gửi hàng, bảo quản hàng, tập kết hàng ể vận chuyển, ưa hàng ến phương
tiện vận chuyển và xếp hàng lên tàu, sau ó lấy vận ơn trao cho người ủy thác.
➢ Thông thường ại lý gửi hàng làm nhiệm vụ của người thuê tàu và người gửi hàng
nếu như hàng hóa vận chuyển bằng ường biển. ● Người xếp hàng (stevedore)
➢ Đây là người thật hoặc một pháp nhân tiến hành theo sự ủy thác có thưởng những
công việc chuyên môn trong việc xếp hàng lên tàu và dỡ hàng từ tàu xuống.
➢ Đặc biệt ây là người có chuyên môn thành thạo về sắp xếp hàng trong các hầm hàng
trên tàu. Người xếp hàng phải sắp xếp bố trí hàng hóa vào từng hầm hàng ể ảm bảo
an toàn cho tàu, người và hàng hóa.
➢ Nếu trong hợp ồng vận chuyển hàng hóa không quy ịnh bãi miễn cho người vận
chuyển trách nhiệm xếp, dỡ hàng thì việc tổ chức xếp dỡ sẽ do người vận chuyển
phải làm. Khi ó người vận chuyển sẽ ký hợp ồng với người xếp hàng ể giao cho họ
việc sắp xếp hàng hóa lên tàu.
● Người kiểm kiện (tallyman or checker)
➢ Nhân viên kiểm kiện làm công việc kiểm ếm hàng hóa ể biết chính xác số lượng,
trọng lượng hoặc dung tích hàng hóa.
➢ Việc kiểm ếm hàng thường do hai nhân viên kiểm ếm cùng thực hiện. Mỗi người
làm theo sự ủy thác của một bên (chủ tàu hoặc chủ hàng) và ược nhận tiền công của bên ủy thác trả.
➢ Họ tiến hành kiểm ếm và ghi biên bản kiểm ếm (tally Sheet). lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
Người kiểm ếm cần phải chú ý ể kết quả kiểm ếm chính xác, hai biên bản giống
nhau. Bên này sẽ xác nhận cho bên kia và người lại. Nếu không thống nhất thì sẽ phải kiểm ếm lại.
● Chuyên viên giám ịnh (surveyor)
➢ Giám ịnh viên phải có trình ộ chuyên môn cao trong một lĩnh vực nhất ịnh. Họ phải
có kiến thức lý thuyết vững vàng và những kinh nghiệm thực tế tích lũy trong nhiều
năm thuộc lĩnh vực công tác của mình. Chuyên viên giám ịnh phải làm việc vô tư,
thẳng thắn, trung thực và giữ bí mật.
➢ Công tác giám ịnh phục vụ cho xuất nhập khẩu hàng hóa, phục vụ cho việc giải
quyết các tranh chấp khi có tổn thất xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa, hành
khách, ồng thời giám ịnh tổn thất ể bảo hiểm bồi thường, cũng như giám ịnh việc
chuẩn bị tàu trước khi nhận hàng hóa vận chuyển,...
➢ Công việc giám ịnh ược tiến hành trên cơ sở ủy thác của người gửi hàng, người nhận
hàng hoặc người vận chuyển. Ai thuê giám ịnh thì người ó phải trả tiền công cho
người làm công việc giám ịnh. ● Xí nghiệp cảng
➢ Đây là các xí nghiệp của nhà nước theo sự phân công của Bộ giao thông vận tải và
Cục hàng hải chịu trách nhiệm khai thác các cảng biển.
➢ Sự hoạt ộng của các xí nghiệp này dựa trên những cơ sở vật chất kỹ thuật ã xây dựng
hoặc mới xây dựng, ó là các khu bốc xếp hàng hóa, các kho bãi bảo quản hàng, các khu neo, ậu cho tàu,...
➢ Các xí nghiệp cảng tiến hành phục vụ các tàu ến cảng, xếp dỡ hàng, phục vụ hoa
tiêu, lai dắt, hỗ trợ và cởi dây cho tàu, cũng như những dịch vụ khác. ● Dịch vụ hoa tiêu (Pilotage)
➢ Đây là công việc giúp các thuyền trưởng iều ộng tàu trong những iều kiện hàng hải
của vùng nước mà trong ó hoa tiêu có trách nhiệm phục vụ.
➢ Dịch vụ hoa tiêu ược qui ịnh ể ảm bảo an toàn hàng hải và tạo nguồn thu nhập của
ơn vị quản lý vùng lãnh thổ này. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
➢ Dịch vụ hoa tiêu có các loại tự nguyện (optimal), bắt buộc (compulsory) và cưỡng
bức (obligatory). Công ty hoa tiêu là ơn vị quản lý các hoa tiêu sẽ tiến hành công
tác phục vụ hoa tiêu. Hoa tiêu là những nhà hàng hải có kinh nghiệm.
Khi lên tàu làm việc hoa tiêu ược coi là người cố vấn giúp việc cho thuyền trưởng.
Bên cạnh ó hoa tiêu còn ược coi là khách danh dự của tàu. ● Dịch vụ lai dắt hỗ trợ (Towage)
➢ Dịch vụ lai dắt hỗ trợ ược xác ịnh gồm việc kéo, ẩy tàu, hãm tàu hoặc tiến hành
những trợ giúp khác trong khi thực hiện iều ộng tàu ở cảng hoặc nơi có iều kiện hàng hải phức tạp.
➢ Các cảng có quy ịnh về số tàu lai hỗ trợ cần thiết phục vụ cho một tàu theo ộ lớn và
mớn nước của tàu ược lai hỗ trợ cùng với các iều kiện ở vùng neo ậu.
➢ Thuyền trưởng các tàu lai hỗ trợ phải tuân theo sự chỉ huy của thuyền trưởng tàu
ược lai. Sau khi công việc lai hỗ trợ hoàn thành thì thuyền trưởng tàu ược lai kí giấy
xác nhận (theo mẫu in sẵn) cho các tàu lai hỗ trợ về thời gian và công việc mà họ ã hoàn thành.
● Dịch vụ cởi, buộc dây cho tàu (Mooring)
➢ Cởi, buộc dây cho tàu do công nhân của cảng làm khi tàu rời, cập cầu hoặc khi
chuyển cho ậu trong cảng, tàu buộc phao trong vùng nước trước bến.
➢ Số người buộc, cởi dây và mức tiền công xác ịnh theo quy ịnh và ơn giá của cảng.
Câu 10: Những cơ quan hữu quan nào liên quan trực tiếp ến ngành vận tải biển VIỆT NAM?
● Cục Hàng hải Việt Nam - Vinamarine
➢ Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực hàng hải.
➢ Cục Hàng hải Việt Nam
ặt trụ sở tại Hà Nội và có các chi cục Hàng hải tại
Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh.
● Cục Đăng kiểm Việt Nam lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam ➢
➢ Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ giao thông vận tải, làm nhiệm vụ ăng
ký và kiểm tra về mặt kỹ thuật các phương tiện i biển.
● Ngoài ra có các cơ quan, công ty khác:
➢ Các công ty vận tải ường biển. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
➢ Các công ty môi giới và thuê tàu biển
➢ Các công ty Đại lý tàu biển
➢ Các công ty kiểm nghiệm, giám ịnh hàng hóa, giám ịnh tàu biển
➢ Các công ty Bảo hiểm
➢ Cơ quan kiểm dịch➢ Tổng cục Hải quan
Câu 11: Hãy nêu những ặc iểm các hình thức khai thác tàu? -
Đặc iểm của khai thác tàu chuyến
+ Số lượng hàng và loại hàng, thời gian khởi hành, thời gian ến, số
lượng cảng ghé qua không cố ịnh mà luôn thay ổi phụ thuộc vào
hợp ồng thuê tàu cụ thể của từng chuyến i;
+ Sau khi hoàn thành một chuyến i thì không nhất thiết tàu lại hoạt ộng
trên tuyến ường của chuyến i trước;
+ Hình thức vận tải tàu chuyến phục vụ cho các nhu cầu vận tải không
thường xuyên. Vì thế loại tàu dùng cho khai thác tàu chuyến là loại
tàu tổng hợp, chở ược nhiều loại hàng khác nhau;
+ Lịch vận hành của tàu không ược công bố từ trước;
+ Giá cước vận tải biển biến ộng theo quan hệ cung cầu của thị trường thuê tàu;
+ Trọng tải tàu trong hình thức khai thác tàu chuyến thường là vừa và nhỏ.
+ Hình thức vận tải tàu chuyến rất phù hợp với những nước ang phát
triển, kém phát triển, ội tàu VTB nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển.
● Đặc iểm của hình thức vận tải tàu chợ
Vận tải tàu chợ là hình thức vận tải phát triển cao hơn và hoàn thiện hơn
hình thức vận tải tàu chuyến. Hình thức vận tải này có một số ặc trưng khác biệt
với vận tải tàu chuyến như sau: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam +
tàu hoạt ộng cố ịnh, chuyên tuyến giữa các cảng xác ịnh;
+ tốc ộ tàu cao, mức giải phóng tàu ở cảng lớn; +
tàu hoạt ộng theo lịch vận hành ược công bố từ trước;
+ giá cước cao và ược xác ịnh theo bảng cước;
+ không có hợp ồng thuê tàu và vận ơn óng vai trò là hợp ồng vận chuyển.
Câu 12: Hãy nêu trình tự các bước tổ chức chuyến i trong hình thức khai thác tàu chuyến?
Tổ chức các chuyến i của tàu chuyến
Các chuyến i của tàu chuyến thông thường ược thực hiện trên cơ sở các
hợp ồng thuê tàu chuyến ã ược ký kết giữa chủ tàu và người thuê tàu.
Trong thực tiễn khai thác tàu VTB hiện nay, trên thế giới có rất nhiều mẫu
hợp ồng thuê tàu chuyến nhưng thông dụng hơn cả là mẫu thuê tàu chuyến
GENCON do hiệp hội hàng hải Baltic và quốc tế soạn thảo.
Trong hình thức khai thác tàu chuyến do, những ặc iểm của nó nên việc
tìm kiếm nguồn hàng ể vận chuyển là nhiệm vụ hết sức quan trọng của người
quản lý và khai thác tàu VTB. Việc tìm kiếm này phụ thuộc vào quan hệ cung
cầu của thị trường vận tải trong nước, khu vực và thế giới.
Trình tự tổ chức một chuyến i cho tàu chuyến ược thực hiện qua các bước sau ây:
1. Lựa chọn tàu vận chuyển và ề xuất phương án bố trí tàu có thể.
Nguyên tắc ể lựa chọn tàu vận chuyển là:
- ặc trưng khai thác - kỹ thuật của tàu phải phù hợp với ặc tính vận tải của hàng hoá;
- trọng tải thực chở của tàu không ược nhỏ hơn khối lượng hàng hoá yêu cầu chuyển chở (Qx≤Dt); lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- tàu phải có ủ thời gian ể nhận hàng úng yêu cầu của người thuê tàu,
Ttd + Tck + Ttt ≤ Tmaxlaycan; trong ó:
Ttd - thời iểm tự do của tàu;
Tck - thời gian chạy tàu không ( có thể có hay không có) từ cảng tự do của chuyến i
trước tới cảng xếp hàng của chuyến i tới, ơn vị là ngày;
Ttt - thời gian tàu làm các thủ tục cần thiết ể thực hiện chuyến i mới, [ngày];
Tmaxlaycan - thời hạn cuối cùng tàu phải có mặt ể làm hàng, [ngày].
Trên cơ sở các nguyên tắc này chủ tàu ề ra các phương án bố trí tàu.
- Phương án bố trí tàu ể thoả mãn mọi yêu cầu của người thuê tàu nhưng
chưa ể ý tới lợi ích của chủ tàu gọi là phương án bố trí tàu khả dĩ, hay
phương án bố trí tàu có thể.
- Trong số các phương án bố trí tàu này chủ tàu phải lựa chọn ra một phương
án bố trí tàu có lợi ể làm cơ sở cho việc ký kết hợp ồng thuê tàu.
2. Lập sơ ồ luồng hàng, sơ ồ luồng tàu và sơ ồ công nghệ chuyến i.
- Khi một hoặc nhiều nhu cầu vận chuyển xuất hiện, người khai thác tàu căn
cứ vào khối lượng, cự ly giữa cảng xếp và cảng dỡ của từng lô hàng ể lập
sơ ồ luồng hàng và sơ ồ luồng tàu.
- Luồng tàu là cơ sở chọn tàu thực hiện chuyến i.
- Sơ ồ công nghệ chuyến i là cơ sở ể xác ịnh chi phí thời gian và chi phí khai thác cho chuyến i.
3. Lựa chọn tiêu chuẩn tối ưu và tính toán các phương án.
Tiêu chuẩn tối ưu là một trong những chỉ tiêu kinh tế sau: -
Tổng chi phí khai thác C→min; -
Tổng thu nhập về kinh doanh khai thác
F (F’- tính theo ngoại tệ) → max.
4. So sánh chỉ tiêu hiệu quả và chọn phương án có lợi. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Phương án có lợi là phương án có: Fmax (F’max, Cmin).
5. Lập kế hoạch tác nghiệp
- Được tiến hành sau khi ã lựa chọn ược phương án có lợi và hợp ồng thuê tàu ã ược ký kết.
- Đây là kế hoạch chi tiết từng thành phần thời gian trong chuyến i của tàu.
- Các thành phần thời gian này ược xác ịnh dựa vào ịnh mức chất tải, hao phí thời gian.
- Định mức chất tải dựa vào sơ ồ xếp hàng.
6. Dự tính kết quả kinh doanh của chuyến i
Kết quả kinh doanh ược thể hiện bởi các chi tiêu kinh tế ơn vị về khai thác tàu như: + tổng chi phí,
+ tổng thu nhập kinh doanh, +
giá thành vận chuyển,...
Câu 13: Để mở tuyến tàu chợ cần chuẩn bị những yếu tố gì?
Chuẩn bị tổ chức ể mở tuyến tàu chợ
a. Công tác ảm bảo hàng hóa cho tuyến tàu chợ
- Đối với tuyến nội ịa: chủ tàu ộc quyền về vận tải hàng hóa trên tuyến.
- Đối với tuyến vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu: thông qua các hợp ồng mua
bán ngoại thương giữa Việt Nam với các nước khác. Ví dụ: hàng mua theo
giá FOB và bán theo giá CIF thì quyền vận chuyển hàng hóa là của chủ tàu Việt Nam.
- Đối với những trường hợp khác: Việt Nam phải tham gia vào công hội vận tải tàu chợ.
b. Các iều kiện cho tàu thực hiện ược quá trình vận chuyển lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Các cầu tàu chuyên dụng;
- Công cụ, thiết bị xếp dỡ chuyên dụng;
- Các cơ sở cung ứng, dịch vụ nước ngọt, nhiên liệu, nhu yếu phẩm,... c. Các tàu chuyên môn hóa
Muốn mở ược tuyến tàu chợ cần phải ề xuất ra các phương án tàu ể tính
toán, sau ó lựa chọn phương án có lợi nhất. Có hai loại tàu có thể ưa vào tính toán:
- tàu có sẵn: lựa chọn ể phục vụ tuyến;
- Chọn tàu mới ể phục vụ tuyến (chưa có tàu).
Câu 14: Cần thực hiện những bước công việc gì trong khai thác dưới hình
thức cho thuê tàu ịnh hạn?
- Tìm hiểu thị trường thuê tàu
ịnh hạn trong nước, khu vực và thế giới.
Chú ý ặc biệt ến tình hình cung cầu trên thị trường và giá cả.
- Công tác tiếp thị, chú ý ến công tác tuyên truyền, quảng cáo, giữ vững và
phát huy uy tín của chủ tàu với các khách hàng, công bố các chính sách hấp
dẫn khách hàng như về giá cả thuê tàu, hạ cước truy hoàn, chính sách dịch
vụ tốt, chu áo. Phát i các iện chào tàu hoặc qua mạng lưới ại lý và môi giới
tìm kiếm khách hàng thuê tàu,...
- Chuẩn bị tàu tốt, ủ khả năng hàng hải và khả năng chở hàng sẵn sàng có thể cho thuê ược.
- Đàm phán ký kết hợp ồng cho thuê tàu ịnh hạn với người thuê tàu. Chú ý
cần nắm chắc nội dung các iều khoản của hợp ồng mẫu. Thỏa thuận chọn
mẫu hợp ồng, soạn thảo hợp ồng theo các iều khoản ã thỏa thuận giữa hai
bên trên mẫu hợp ồng ã chọn và ký hợp ồng.
- Thực hiện hợp ồng ã ký, trong ó lưu ý ến việc thu tiền thuê tàu của khách
hàng, giao tàu cho người thuê có lập biên bản. Theo dõi quá trình hoạt ộng lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
của tàu trong thời hạn hợp ồng, ảm bảo tàu ủ tính năng hành hải và chở
hàng trong suốt cả thời gian cho thuê ể có thể thu ược tiền thuê tàu. Chăm
lo tiền lương, các khoản tiền ăn, tiêu vặt của thuyền bộ ược trả úng thời hạn
quy ịnh, nhắc nhở thuyền bộ hoàn thành nhiệm vụ, giữ gìn tàu tốt, bảo vệ
an toàn các quyền lợi chính áng của chủ tàu và người thuê tàu. Hết hạn hợp
ồng yêu cầu người thuê trả lại tàu có lập biên bản và kiểm tra tàu khi người thuê trả.
- Thanh lý hợp ồng, tổng kết rút kinh nghiệm qua việc hoàn thành hợp ồng.
Câu 15: Kể tên các tài liệu cần thiết cho chuyến i?
- Kế hoạch chuyến i của tàu - Lịch chạy tàu
- Bản hướng dẫn của công ty VTB về tuyến ường vận chuyển
- Bản hướng dẫn chuyến i
- Báo cáo chuyến i của thuyền trưởng
- Báo cáo của ại lý tàu
Câu 16: Hãy nêu những giấy tờ cần thiết liên quan ến hàng hóa?
- Vận ơn ường biển (B/L)
- Biên lai thuyền phó (mate’s receipt)
- Berth note - Booking note (Chứng từ cầu tàu -chứng từ lưu khoang)
- Lệnh xếp hàng (Shipping order - S/O)
- Danh sách hàng hoá (Cargo list)
- Chỉ thị xếp hàng (Shipping note)
- Bản lược khai hàng hoá ( Cargo manifest) lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Thông báo hàng ến hoặc thông báo dỡ hàng (Notice of arrival or Notice to take delivery)
Lệnh giao hàng ( Delivery order)
- Giấy biên nhận ã giao hàng (Delivery receipt)
- Phiếu kiểm ếm hàng ( Dock sheet and Tally sheet)
- Thông báo sẵn sàng (Notice of readiness - NOR )
- Sơ ồ xếp hàng của tàu ( Ship’s stowage plan)
Câu 17: Vận ơn là gì? Vận ơn có chức năng gì?
● Vận ơn là một chứng từ do người vận tải lập, ký và cấp cho người gửi hàng,
trong ó người vận chuyển xác nhận ã nhận một số hàng nhất ịnh ể vận
chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng ó cho người có quyền nhận
hàng tại cảng ích với chất lượng và số lượng ầy ủ như lúc nhận.
● Vận ơn là một loại chứng từ phục vụ cho công tác vận chuyển hàng hoá,
có ba chức năng chính:
- Là bằng chứng của hợp ồng vận chuyển hàng hoá ã ược ký kết và
chỉ rõ nội dung của hợp ồng vận chuyển ó - sự liên hệ pháp lý giữa
người vận chuyển với người gửi hàng, ặc biệt là mối quan hệ pháp
lý giữa người vận chuyển với người nhận hàng. Tuy nhiên nó không
phải là một hợp ồng vận chuyển vì chỉ do một bên ký
(người vận chuyển ký phát).
- Là bằng chứng về việc người vận chuyển ã nhận lên tàu số hàng hoá
với tên gọi, số lượng, trọng lượng, tình trạng như ã ghi trong vận ơn
ể vận chuyển ến cảng dỡ hàng. Người vận chuyển chỉ giao cho ai
xuất trình trước tiên vận ơn gốc hợp lệ mà người vận chuyển ã cấp phát ở cảng xếp hàng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu ối với hàng hoá ã ghi trong vận
ơn ể có thể ược chuyển nhượng từ người gửi hàng cho người nhận
hoặc bất kỳ ai khác bằng cách ký hậu.
Câu 18: Hãy cho biết những nét chung về ại lý tàu biển?
Theo quy ịnh của iều 235 Bộ luật hàng hải VN năm 2015 có quy ịnh về Đại lý tàu biển như sau
- Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người ại lý tàu biển nhân danh chủ tàu
hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan ến tàu biển
hoạt ộng tại cảng biển. (Điều 235-BLHH VN năm 2015)
- Đại lý tàu biển là bên thực hiện các dịch vụ của tàu thuyền ở cảng
mà tàu ghé thăm hoặc nơi tàu cập cảng. Đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu ể
thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ cần thiết. (Theo Marine Insight)
Câu 19: Hãy cho biết giao nhận hàng hóa gồm những công oạn gì?
1. Công tác chuẩn bị
- Chủ tàu thông báo cho ại lý và thuyền trưởng biết kế hoạch chuyến i, những
thông tin chủ yếu của hợp ồng vận chuyển
- Chủ tàu chỉ thị cho thuyền trưởng về nơi nhận hoặc mua nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho chuyến i.
- Thuyền trưởng phải chuẩn bị tàu về mọi mặt ể sẵn sàng làm hàng.
- Thuyền trưởng hoặc thuyền phó hướng dẫn cho thuyền viên trên tàu ặc biệt
là sĩ quan boong và thuỷ thủ những kiến thức cơ bản về kỹ thuật sắp xếp
và bảo quản ối với hàng hoá nhận lên tàu.
- Người gửi hàng có quyền kiểm tra sự chuẩn bị của tàu và có quyền không
nhận thông báo sẵn sàng làm hàng nếu tàu chuẩn bị chưa tốt.
2. Công tác thông báo lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Trước khi tàu ến xếp hàng khoảng từ 24h-48h thuyền trưởng phải gửi cho
chủ hàng thông báo sơ bộ về ngày dự kiến ến cảng xếp hàng.
- Người gửi hàng kiểm tra lại việc chuẩn bị hàng hoá sẵn sàng và nhanh chóng ể ưa xuống tàu.
Thông báo chính xác về ngày giờ tàu ến cảng xếp hàng ược gửi cho người
gửi hàng trước khi tàu ến cảng xếp khoảng từ 4 - 6h (trước khi tàu ến trạm hoa tiêu của cảng xếp)
- Thuyền trưởng gửi thông báo cuối cùng về việc tàu ã sẵn sàng làm hàng
- Thông báo sẵn sàng+ Lưu ý :
Khi giao thông báo sẵn sàng làm hàng cho người gửi hàng trực tiếp hoặc
qua ại lý của tàu , thuyền trưởng phải theo dõi xem người nhận ã ghi trên tờ thông
báo ngày giờ nhận thông báo và ký tên ghi rõ chức vụ , tên hàng mà người ó thay mặt hay không
Việc tính thời gian qui ịnh bắt ầu làm hàng tùy thuộc vào thời gian giao
thông báo và căn cứ vào ó xác ịnh thời gian ược phép làm hàng (laydays).
Nếu tàu ến cảng xếp hàng vào ngày qui ịnh hủy bỏ hợp ồng vào sau giờ
làm việc theo tập quán của người gửi hàng thì thông báo sẵn sàng làm hàng của
tàu vẫn phải ề ngày tàu ến và có thể giao vào sáng hôm sau vào giờ làm việc của
văn phòng người gửi hàng. Việc tàu ến cảng xếp hàng vào úng ngày hủy bỏ hợp
ồng không cho phép người thuê tàu hủy hợp ồng thuê tàu.
Khi tàu chưa vào ược cảng vì một lý do nào ó (chưa có cầu, chờ
nước thủy triều, ...) và
ang neo tại vùng neo thì thông báo sẵn sàng làm hàng có thể trao qua
ại lý hoặc nhờ hoa tiêu ưa cho
ại lý ể ại lý trao cho chủ hàng kịp thời.
3. Nhận hàng và kiểm tra hàng lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- Khi nhận hàng tàu phải cử người hướng dẫn, kiểm tra công nhân xếp dỡ
xếp hàng úng kỹ thuật và kiểm tra hàng hóa cả về số lượng lẫn chất lượng.
- Việc kiểm ếm có thể ược thực hiện bởi thủy thủ do tàu cử ra cùng với nhân
viên của chủ hàng hoặc có thể do nhân viên kiểm hàng ở trên bờ tiến hành.
- Khi kiểm hàng những iểm sau phải ược thỏa thuận:
- Bao nhiêu kiện ược nâng lên trong một mã hàng:
- Bao nhiêu mã hàng ược ghi vào mỗi dòng của biên bản kiểm hàng (Tally Sheet);
- Vào thời iểm nào sẽ ghi số lượng hàng ã kiểm (thường là mã hàng i qua lan can thành mạn tàu);
- Vị trí các nhân viên kiểm hàng;
- Thể thức, nơi và thời gian tổng cộng và xác nhận lẫn nhau những kết quả
kiểm hàng khi kết thúc ca hoặc kết thúc xếp lô hàng. + Lưu ý :
Kết quả làm hàng, hàng ca và hàng ngày phải ược ghi vào sổ nhật ký của tàu.
Không nhận lên tàu số hàng không úng qui cách và yêu cầu người gửi hàng
ổi số hàng ó nếu không thì tàu khi chú bảo lưu về tính trạng của số hàng này vào
biên lai thuyền phó và chuyển ghi chú ó sang vận ơn.
Trong quá trình nhận lô hàng ể vận chuyển thuyền phó nhất có trách nhiệm
ký và cấp biên lai thuyền phó. Sau khi lô hàng ược xếp xong xuống tàu thì thuyền
trưởng hoặc ại lý tàu ký và cấp vận ơn cho người gửi hàng theo yêu cầu của họ.
Câu 20: Hãy cho biết mối quan hệ pháp lý giữa thuyền trưởng và hoa tiêu? lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Đối với hoa tiêu tùy ý và bắt buộc: hoa tiêu là người cố vấn giúp cho thuyền
trưởng iều khiển tàu, còn thuyền trưởng vẫn là người chỉ huy tàu nên việc
sử dụng hoa tiêu không miễn trừ trách nhiệm của thuyền trưởng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Nếu có tổn thất xảy ra, chủ tàu vẫn phải bồi thường như lỗi của thuyền
viên. Hoa tiêu chỉ chịu trách nhiệm về mặt hành chính và hình sự.
- Đối với hoa tiêu cưỡng bức: nếu xảy ra tổn thất thì công ty hoa tiêu phải
bồi thường. Trong trường hợp cần thiết, thuyền trưởng vẫn giành lại quyền
iều khiển tàu khi biết chắc chắn hành ộng của hoa tiêu là sai sau khi ã có ý kiến khuyến cáo.
Câu 21: Hãy cho biết những nội dung chủ yếu của hợp ồng mua bán ngoại thương? a. Phần mở ầu
Ghi số hợp ồng, tên gọi. ịa chỉ pháp lý các bên, thỏa thuận của các bên ký
kết hợp ồng với các iều kiện cụ thể. b. Tên hàng
Ghi tên thương mại (kèm tên khoa học nếu có), ặc iểm, nét ặc trưng của hàng
c. Số lượng, khối lượng
Ghi số lượng, khối lượng và dung sai khi cần thiết
Quy ịnh rõ ai ược hưởng dung sai, quy ịnh phương pháp xác ịnh số
lượng tùy theo ặc iểm của hàng (qua cân, mớn nước, thể tích,..)
d. Điều kiện phẩm chất
Xác ịnh quy cách xác ịnh phẩm chất bằng một hoặc kết hợp một vài cách sau:
- theo chuẩn quốc gia (chú ý ghi cả số và năm ban hành tiêu chuẩn quốc gia ã chọn );
- theo iều kiện kỹ thuật ược giới thiệu trong các tài liệu hướng dẫn
mà người bán giới thiệu khi chào hàng hoặc người mua giới thiệu khi ặt. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- theo mẫu: thường chia làm 3 mẫu (người mua giữ một mẫu, người
bán giữ một mẫu, gửi cho cơ quan trung gian một mẫu ể ề phòng
tranh chấp có thể xảy ra);
- theo sự mô tả: hình dáng bên ngoài và công ung,...
- theo hàm lượng chất chính có trong hàng hoá (có tác dụng quyết ịnh
dến tính chất và chất lượng hàng)
Câu 22: Hãy kể tên các iều kiện cơ sở giao hàng theo INCOTERM 2020?
Được chia thành 2 nhóm riêng biệt bởi vì bộ quy tắc Incoterms xác ịnh
trách nhiệm của bên mua và bên bán tại các thời iểm khác nhau trong quá trình
vận chuyển và tùy vào sự thích hợp của từng iều khoản ối với các phương thức
vận tải khác nhau. Mỗi iều khoản trong 11 iều khoản của bộ quy tắc Incoterms ều
dựa trên phương thức vận tải, với 7 iều khoản ược áp dụng cho mọi phương thức
vận tải và 4 iều khoản chỉ áp dụng cho phương thức vận tải ường biển và ường thủy nội ịa.
● Áp dụng cho mọi phương thức vận tải
1. EXW Ex Works (Giao tại xưởng)
2. FCA Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
3. CPT Carriage Paid To (Cước phí trả tới)
4. CIP Carriage and Insurance Paid To (Cước phí và phí bảo hiểm trả tới)
5. DAP Delivered At Place (Giao tại nơi ến)
6. DPU Delivered at Place Unloaded (Giao tại ịa iểm ã dỡ xuống) 7. DDP
Delivered Duty Paid (Giao hàng ã nộp thuế)
● Áp dụng cho phương thức vận tải ường biển và ường thuỷ nội ịa
8. FAS Free Alongside Ship (Giao dọc mạn tàu)
9. FOB Free On Board (Giao trên tàu) lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
10.CFR Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí)
11.CIF Cost, Insurance and Freight (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)
Câu 23: Hãy cho biết các phương thức kinh doanh tàu?
Trong hàng hải quốc tế có hai phương thức kinh doanh tàu: phương thức
kinh doanh tàu chạy rộng và kinh doanh tàu chợ.
Với hai phương thức kinh doanh tàu nói trên có 3 phương thức thuê tàu chủ yếu.
a. Phương thức thuê tàu chợ
Đây là phương thức mà chủ hàng thông qua môi giới thuê tàu yêu cầu chủ
tàu hoặc người chuyên chở giành cho thuê một phần chiếc tàu chợ ể chuyên chở
hàng hóa từ cảng này ến cảng khác. Mối quan hệ giữa chủ hàng và người chuyên
chở ược iều chỉnh bằng vận ơn ường biển (B/L).
Vận ơn ường biển là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp ồng chuyên chở
bằng ường chuyển ược ký kết.
Trong phương thức thuê tàu chợ giá cước
ược công bố sẵn trong biểu
cước. Đơn vị tính theo khối lượng, trọng lượng, giá trị hoặc ơn vị chiếc, con cái,...
Ưu iểm của phương thức thuê tàu chợ là:
- chủ ộng trong việc thuê tàu, ưa hàng ra cảng gửi hàng;
- có thể thuê chở bất cứ loại hàng gì, số lượng nhiều ít khác nhau;
- giá cước tương ối ổn ịnh;
- thủ tục thuê tàu ơn giản, nhanh chóng.
Nhược iểm của phương thức thuê tàu chợ:
- giá cước tính cho một ơn vị hàng hóa vận chuyển thường rất cao; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam - người thuê tàu không
ược tự do thỏa thuận các iều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận các
iều kiện có sẵn trong vận ơn và biểu cước của chủ tàu;
- không linh hoạt (nếu cảng dỡ nằm ngoài hành trình).
b. Phương thức thuê tàu chuyến
Đây là phương thức mà chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ hay một
phần chiếc tàu chạy rông ể chuyên chở hàng hóa từ một hay vài cảng ến một hay vài cảng khác.
Mối quan hệ giữa chủ tàu và người thuê tàu ược iều chỉnh bằng một văn
bản gọi là hợp ồng thuê tàu chuyến (Voyage C/P).
Giá cước trong thuê tàu chuyến có thể tính theo tấn hàng, tấn trọng tải hoặc cước trả khoán.
Ưu iểm của phương thức thuê tàu chuyến: -
giá cước tương ối rẻ; -
người thuê tàu tự do thương lượng thỏa thuận với chủ tàu về cước, các iều
kiện nhằm bảo vệ quyền lợi cả hai bên một cách thỏa áng. -
hàng hóa ược chuyên chở nhanh chóng về tàu chạy thẳng không phải ỗ các cảng dọc ường. Nhược iểm là: -
giá cước biến ộng thường xuyên và rất mạnh; -
nghiệp vụ thuê tàu không ơn giản và nhanh chóng như thuê tàu chợ.
c. Phương thức thuê tàu ịnh hạn Thuê tàu
ịnh hạn là chủ tàu cho người thuê tàu thuế chiếc tàu ể sử dụng
vào mục ích chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất ịnh.
Hai bên cùng ký kết với nhau một văn bản gọi là hợp ồng thuê tàu ịnh hạn (Time C/P).
Trong thực tế áp dụng hai hình thức thuê tàu ịnh hạn: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
thuê tàu ịnh hạn phổ thông, tức là cho thuê tàu bao gồm cả thuyền bộ trong
một thời hạn nhất ịnh; - thuê tàu
ịnh hạn trơn: là hình thức thuê tàu không có thuyền bộ (thậm
chí không có trang thiết bị trên tàu), còn gọi là thuê tàu trần (Bareboat charter).
Chủ tàu quan tâm ến phương thức thuê tàu ịnh hạn trong những trường hợp sau: -
khó khăn trong việc tìm kiếm hàng hóa; -
với tư cách là chủ tàu thuần túy; -
giá cước trên thị trường thuê tàu có xu hướng giảm xuống lâu dài,...
Chủ hàng sử dụng phương thức thuê tàu ịnh hạn nhằm mục ích: -
không phụ thuộc vào thị trường thuê tàu khi có nhu cầu chuyên chở lớn và lâu dài; -
giảm chi phí chuyên chở; -
tránh giá cước tăng lâu dài trên thị trường thuê tàu,...
Câu 24: Hãy cho biết những nội dung chính của hợp ồng thuê tàu ịnh hạn?
Những iều khoản chính của hợp ồng thuê tàu ịnh hạn quy ịnh: -
Các bên ký kết hợp ồng: tên, ịa chỉ, số iện thoại, FAX, số tài khoản và ngân hàng của hai bên; -
Tàu mà chủ tàu phải giao cho người thuê: tên tàu, hiệu gọi, số IMO, loại
tàu, loại máy, các ặc trưng kỹ thuật chủ yếu,... và quy ịnh trách nhiệm của
chủ tàu là thường xuyên bảo ảm tính năng i biển và tính năng chở hàng của tàu; -
Trạng thái kỹ thuật của tàu khi kết thúc hợp ồng; -
Ngày giao tàu, cảng giao tàu; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
Thời hạn của hợp ồng; - Giá thuê tàu; -
Thời iểm thanh toán, cách thức thanh toán tiền thuê tàu, loại tiền dùng ể thanh toán,... -
Khu vực người thuê tàu có quyền khai thác tàu; -
Những loại hàng người thuê tàu không ược phép chuyên chở trên tàu; -
Ngày trả tàu, cảng trả tàu. Tàu phải ược trả trong tình trạng kỹ thuật tốt
như lúc nhận, trừ tỷ lệ hao mòn theo thời gian thuê; -
Quy ịnh về phân chia các khoản chi phí giữa chủ tàu và người thuê tàu,
trách nhiệm của hai bên. Theo mẫu BALTIME, chủ tàu chịu các khoản chi
phí cố ịnh như khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng tàu, bảo hiểm tàu, bảo hiểm
trách nhiệm dân sự, lương, tiền ăn, tiền tiêu vặt của thuyền viên,... Còn
người thuê tàu chịu các khoản chi phí biến ổi như: nhiên liệu, dầu nhờn,
chi phí cảng, xếp dỡ, bảo hiểm cước vận chuyển và các chi phí thay ổi
khác liên quan ến khai thác tàu. -
Quy ịnh thuyền trưởng và các thuyền viên trong thời hạn của hợp ồng thuê
tàu ịnh hạn là người chủ tàu làm việc cho người thuê tàu, chịu sự chỉ ạo
của người thuê tàu về mặt kinh doanh khai thác tàu; Các trường hợp ình
chỉ hợp ồng và bãi miễn cho người thuê tàu trách nhiệm trả
tiền thuê tàu trong việc ình chỉ hợp ồng ó; -
Điều khoản hủy bỏ hợp ồng và trọng tài hàng hải. -
Đối với hợp ồng thuê tàu ịnh hạn trần thì thuyền bộ do người thuê tàu tự thu xếp.
Câu 25: Hãy cho biết những nội dung chính của hợp ồng thuê tàu chuyến?
Phần 1: Phần mở ầu bao gồm các iều khoản sau -
Tên, ịa chỉ và chức vụ của người ký hợp ồng; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
Quy ịnh về con tàu: tên tàu, hô hiệu, số IMO, quốc tịch, các tính năng kỹ thuật chủ yếu; -
Khoảng thời gian tàu phải có mặt tại cảng xếp hàng ể làm hàng (LAYCAN); -
Tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng; -
Quy ịnh về hàng hóa: tên hàng, loại bao bì, trọng lượng (cần có dung sai),
thể tích, số lượng,...
Phần 2: Các iều khoản về dỡ hàng -
Quy ịnh về việc thông báo ngày tàu ến cảng ể làm hàng (thông báo sơ bộ,
thông báo chính xác, thông báo sẵn sàng làm hàng); -
Định mức xếp, dỡ hoặc mức giải phóng tàu; -
Thời gian làm hàng cho phép (LAYDAY); -
Thưởng làm hàng nhanh, phạt làm hàng chậm quá thời gian qui ịnh hoặc
quá ngày dôi nhật nếu có thỏa thuận về ngày dôi nhật, mức thưởng thường
quy ịnh bằng nửa mức phạt; Quy ịnh về việc người thuê tàu
ược sử dụng cầu tàu và ánh sáng ể làm hàng; -
Quy ịnh về việc cung cấp vật liệu chèn lót hàng; -
Việc sử dụng sà lan chuyển tải hoặc sang mạn; -
Quy ịnh về việc bên nào phải chịu trách nhiệm tổ chức và trả chi phí xếp,
dỡ hàng, sắp xếp hàng hoặc san hàng trong hầm, thông thường có 4 cách theo các iều kiện:
▪ iều kiện F.I (free in) miễn chi phí xếp hàng cho chủ tàu;
▪ iều kiện F.O (free out) miễn chi phí dỡ hàng cho chủ tàu;
▪ iều kiện F.I.O (free in and out) miễn chi phí xếp, dỡ cho chủ tàu; ▪
iều kiện F.I.O S/T (free in and out and stowage/and trimmed)
miễn chi phí xếp, dỡ và sắp xếp hàng hoặc san hàng cho chủ tàu -
Người ta viết các iều kiện này sau giá cước, ví dụ: Freight 20USD/T FIOS. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
Phần 3: Các iều khoản về cước phí Đơn giá cước; -
Địa iểm thanh toán, loại tiền, thể thức thành toán; -
Thời gian trả cước, theo một trong 3 cách do hai bên thỏa thuận; -
Cước phí trả trước tức là trả ngay sau khi xếp xong hàng hoặc sau 3 ngày
kể từ ngày ký vận ơn; -
Cước phí trả sau tức là trả cước trước khi mở hầm dỡ hàng, hoặc trả trong
thời gian dỡ hàng hay trả sau khi dỡ hàng xong; -
Trả trước một phần, phần còn lại trả sau trong vòng 7 ngày sau khi dỡ hàng xong.
Phần 4: Các iều khoản khác -
Điều khoản chạy chệch ường với các trường hợp tàu ược ổi hướng i ể làm
công tác cứu hộ trên biển, lánh nạn, cấp cứu người trên tàu, bảo quản hàng hóa tránh hư hỏng,... -
Điều khoản về tổn thất chung; -
Quyền cầm giữ hàng hóa; -
Mẫu vận ơn ược sử dụng; -
Bồi thường tổn thất hàng hóa; -
Điều khoản về ình công và bãi công tại cảng; - Hủy bỏ hợp ồng; - Đại lý môi giới; -
Điều khoản về trọng tải hàng nếu xảy ra tranh chấp và các iều khoản khác.
Câu 26: Hãy cho biết những nội dung chính của hợp ồng thuê tàu chợ?
Tên của người vận tải và chủ hàng; - Thời gian xếp hàng; - Cảng xếp, cảng dỡ; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam - -
Tên hàng, bao bì, trọng lượng, số lượng; - Cước phí; Nơi xếp hàng trên tàu; -
Mẫu vận ơn ược sử dụng; -
Chữ ký và dấu của người lưu khoang và chữ ký xác nhận của người vận
tải hoặc ại lý của họ. Phần 3
CHƯƠNG 1-2: CÁC KHÁI NIỆM - CẤU TRÚC CỦA MỘT XÍ NGHIỆP VTB
Câu 1: Hãy mô tả sơ
ồ tổ chức của một công ty quản lý vận tải biển? Chức
năng nhiệm vụ chính của từng phòng ban?
Sơ ồ tổ chức của một công ty vận tải biển
● Chức năng nhiệm vụ chính của từng phòng ban:
- Ban giám ốc: Giám ốc (Tổng giám ốc), các phó giám ốc phụ trách các mảng ược phân công
- DPA: Xây dựng – cập nhật bổ sung – duy trì – ánh giá – giám sát và báo
cáo trực tiếp tới BGĐ sự thực hiện theo HTQLAT Công ty lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- Phòng tổ chức/nhân sự/Thuyền viên: kêu gọi, tuyển chọn, bố trí nhân sự
văn phòng, công tác chính sách, bảo hiểm, quản lý- huấn luyện cho thuyền viên theo STCW
Phòng kỹ thuật- vật tư/ An toàn pháp chế: công tác quản lý an toàn, quản
lý kỹ thuật, vật tư, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tàu... ịnh mức nhiên liệu tiêu thụ…
- Phòng khai thác/ ại lý: tìm nguồn hàng, thuê tàu, nghiệp vụ môi giới…cấp nhiên liệu cho tàu
- Bộ phận tài chính kế toán: hạch toán kết quả hoạt ộng, kế hoạch tài chính,
lương nhân viên, thuyên viên, các khoản chi phí tàu…
Câu 2: Trong nghiệp vụ khai thác tàu người ta phân loại tàu theo kích thước
như thế nào, giải thích?
● Phân loại tàu trong nghiệp vụ khai thác:
- Theo loại tàu và hàng hóa chuyên chở: OO-Ore/Oil carrier, OBO-
Ore/Bulk/Oil Carrier, Tweendecker, Ro-Ro, PCC/PCTC- Pure car
carrier/Pure car/truck carrier, Container Ship, tàu dầu thô, tàu dầu thành phẩm, tàu gas…
- Theo kích thước, trọng tải:
- Handy, Handymax: 60.000 DWT trở xuống, dài 150m ->200m, 5 hầm hàng, 5 cần cẩu
- Aframax (Average Freight Rate Assessment): 80k-120k DWT
- Panamax: loại tàu lớn nhất có thể ược chấp nhận i qua kênh ào PANAMA
(kích thước Ụ khoang 33.53m x 320m, ộ sâu của khoang cạn
nhất 12.55m, chiều cao của cầu tại Balboa làm giới hạn ộ cao)
- Seawaymax: những tàu lớn nhất có thể
i lọt phần hẹp nhất kênh St
Lawrence Seaway, kích thước tối a 24m x 226m x 7.92m lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- Suezmax: là những tàu lớn nhất có thể i qua kênh ào Suez, 200.000 DWT
- Capesize: những tàu không có khả năng qua kênh Panama và Suez, DWT
lớn, thường vận chuyển quặng sắt, than
- VLCC: tàu chở dầu thô rất lớn, 150k-320k DWT lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Câu 3: Giải thích các thuật ngữ trong bảng ghi thông số tàu:
● Các thuật ngữ liên quan nghiệp vụ khai thác tàu:
- GRT (Gross Register Tonnage): là dung tích của các khoảng trống khép
kín trên tàu, tính từ boong trên cùng trở xuống, trừ các khoảng trống sau:
khoảng trống ể chứa nước dằn tàu (Water Ballast), lối i trong hầm tàu,
buồng lái, buồng hải ồ, buồng tắm, buồng vệ sinh, phòng sửa chữa, kho...
- NRT (Net Register Tonnage ): là dung tích các khoảng trống khép kín ể
chứa hàng trên tàu. Dung tích ăng ký tịnh của tàu bằng dung tích ăng kí
toàn phần trừ i dung tích các phòng ăn, ở, giải trí của thuyền trưởng và
thuyền viên, dung tích buồng máy và buồng hoa tiêu…
- DWT (cũng ược gọi là deadweight và ược viết tắt bằng các chữ khác nhau
nhu DWT; D.W.T; d.w.t; hoặc dwt) là số o của khối lượng hàng hóa hoặc
các ồ vật khác mà tàu có thể chở một cách an toàn. Deadweight tonnage
trước ây ược tính bằng long tons nhưng bây giờ trên phương diện quốc tế
ược thay thế bằng tấn. Deadweight tonnage không phải là số o lượng chiếm
nước của tàu và không ược nhầm lẫn với các thuật ngữ như gross register
tonnage, net tonnage hoặc lượng chiếm nước.
- LOA (Length Over All): là chiều dài lớn nhất tính theo chiều dọc tàu.
- LBP (Length Between Perpendiculars): là khoảng cách trên ường nước
mùa hè từ mép trước của sống mũi tàu tới mép sau của trụ ỡ bánh lái hoặc
tới tâm của trục bánh lái nếu không có trụ ỡ bánh lái.
- Lightship: Trọng lượng tàu không là toàn bộ trọng lượng tàu không, bao
gồm vỏ, máy, các trang thiết bị, phụ tùng… nhưng không bao gồm nhiên
liệu, nước ngọt (trừ nước trong nồi hơi).
● Hiểu biết chung về các loại hình kiểm tra theo quy ịnh ối với tàu khai thác
trong 1 “life cycle”: hàng năm, trung gian, trên à,…
Bộ giao thông vận tải ã ban hành Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT quy
ịnh về ăng kiểm tàu biển Việt Nam. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Theo ó, nội dung công tác ăng kiểm gồm: Duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu
biển; thẩm ịnh thiết kế tàu biển; kiểm ịnh, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ
thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển trong
óng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và khai thác sử dụng; ánh giá
và cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn, an ninh hàng hải và lao ộng hàng hải cho
tàu biển theo quy ịnh; giám ịnh trạng thái kỹ thuật phục vụ việc mua, bán, thuê
tàu biển, iều tra sự cố, tai nạn tàu biển theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc
chủ tàu biển, người mua, bán bảo hiểm, người mua, bán và thuê tàu biển; ánh giá
và cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển; cấp giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn và cán bộ an ninh công ty tàu biển, sỹ quan an ninh tàu biển...
Có 3 loại hình kiểm ịnh tàu biển bao gồm: Kiểm ịnh lần ầu (kiểm tra, giám
sát kỹ thuật tàu biển óng mới, tàu biển nhập khẩu); kiểm ịnh chu kỳ (kiểm ịnh ịnh
kỳ, kiểm ịnh trung gian, kiểm ịnh trên à, kiểm ịnh hàng năm); kiểm ịnh bất thường.
Nội dung và thời hạn của các loại hình kiểm ịnh tàu biển theo quy ịnh của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và óng tàu biển, o dung tích tàu biển,
trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm và các iều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thông tư nêu rõ, tàu biển không hoạt ộng tuyến quốc tế ược cấp hồ sơ ăng
kiểm theo quy ịnh của pháp luật Việt Nam.
Tàu biển hoạt ộng tuyến quốc tế ược cấp hồ sơ ăng kiểm theo quy ịnh của pháp
luật Việt Nam và iều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ ăng kiểm cấp cho tàu biển bao gồm: Các giấy chứng nhận theo quy
ịnh của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Danh mục giấy chứng nhận và tài
liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam và iều ước quốc lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; các báo cáo
kiểm ịnh tàu biển ược cấp khi kiểm tra thực tế tàu. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017
CHƯƠNG 3. CÁC QUAN HỆ TRONG HOẠT ĐỘNG VÀ CHI PHÍ KHI TÀU ĐẾN CẢNG
Câu 4: Kể tên các loại phí và lệ phí hàng hải trong hoạt ộng khai thác tàu?
Các loại phí và lệ phí hàng hải trong khai thác tàu:
● Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải: cảng vụ hàng hải
- Phí trọng tải: tính theo lượt (ra, vào) = biểu phí (USD/GT) x Gross Tonnage (GT) - Phí
ảm bảo hàng hải: tính theo lượt (ra, vào) = biểu phí (USD/GT) x Gross Tonnage (GT)
- Phí neo ậu = biểu phí (USD/GT/giờ) x GT x thời gian neo ậu
- Lệ phí ra cào cảng biển: theo biểu phí quy ịnh
- Lệ phí chứng thực kháng nghị hàng hải (nếu có): theo biểu phí quy ịnh
● Tổ chức, xí nghiệp hoa tiêu -
Phí hoa tiêu hàng hải: tính theo lượt = biểu phí (USD/GT/Knots) x Gross
Tonnage (GT) x cự ly dẫn tàu (knots)
● Doanh nghiệp khai thác cảng, cầu bến, phao nổi…:
- Phí sử dụng cầu, bến phao neo= biểu phí (USD/GT/giờ) x GT x thời gian sử dụng
Câu 5: Trình bày các thông tư liên quan của bộ tài chính hướng dẫn về cách
tính phí và lệ phí lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam Theo thông tư Quy
ịnh về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải
Điều 6. Cơ sở, nguyên tắc xác ịnh số tiền phí, lệ phí hàng hải
1. Dung tích toàn phần - Gross Tonnage (GT): là một trong các ơn vị cơ sở ểtính
phí, lệ phí hàng hải, trong ó:
a. Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng (LIQUID CARGO TANKERS),
dungtích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận
của cơ quan ăng kiểm không phân biệt tàu có hay không có các két nước dằn phân ly;
b. Đối với tàu thuyền chở khách, tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong
giấychứng nhận của cơ quan ăng kiểm;
c. Tàu thuyền không ghi GT, ược quy ổi như sau: -
Tàu biển và phương tiện thủy nội ịa tự hành quy ổi 1,5 tấn
trọng tải tính bằng 01 GT; -
Sà lan quy ổi 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT; -
Tàu kéo, tàu ẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và
cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức
nâng của cẩu ặt trên tàu thuyền quy ổi tương ương 06 GT; -
Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy, quy ổi
01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 4 GT. -
Trường hợp tàu thuyền là oàn lai kéo, lai ẩy hoặc lai
cập mạn tính bằng tổng dung tích của cả oàn bao gồm sà lan, ầu
kéo hoặc ầu ẩy. Đối với việc quy ổi theo quy ịnh tại iểm c khoản
1 Điều này ược chọn phương thức quy ổi có dung tích GT lớn nhất. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
2. Đơn vị tính công suất máy: Công suất máy chính của tàu thuyền ược tính theo
HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP hoặc 01 KW, tính tròn 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW. 3. Đơn vị thời gian: a. Đối với
ơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của
ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;
b. Đối với ơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút
trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.
4. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì): là tấn hoặc mét khối (m3 ); Phần
lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính 01
tấn hoặc 01 m3 . Trong một vận ơn lẻ, khối lượng tối thiểu ể tính phí là 01 tấn
hoặc 01 m3 . Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.
5. Khoảng cách tính phí: là hải lý (HL); phần lẻ chưa ủ 01 HL tính là 01 HL.
6. Đơn vị tính phí cầu bến ối với tàu thuyền là mét (m) cầu bến, phần lẻ chưa ủ 01 m tính bằng 01 m.
7. Đồng tiền thu, nộp phí, lệ phí hàng hải:
a. Đối với hoạt ộng hàng hải quốc tế: Đồng tiền thu phí, lệ phí hàng hải là
ồng Đô la Mỹ (USD) hoặc ồng Việt Nam ( ồng); b. Đối với hoạt
ộng hàng hải nội ịa: Đồng tiền thu phí, lệ phí hàng hải là Đồng Việt Nam;
c. Trường hợp khi nộp phí, lệ phí hàng hải chuyển ổi từ ồng Đô la Mỹ sang
Đồng tiền Việt Nam thì quy ổi theo tỷ giá giao dịch mua chuyển khoản do
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời iểm nộp phí, lệ phí.
8. Trường hợp tàu thuyền nhận, trả hàng xuất nhập khẩu tại nhiều khu vực
hànghải ồng thời có kết hợp nhận, trả hàng nội ịa thì ược coi là hoạt ộng vận
tải quốc tế và áp dụng theo Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải ối với hoạt ộng lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
hàng hải quốc tế tính cho từng lượt vào, rời cảng. Riêng khối lượng hàng hóa
vận tải nội ịa không thu phí neo ậu ối với hàng hóa.
9. Tàu thuyền mỗi lượt vào hoặc rời cảng ồng thời có nhiều mức thu khác nhauthì
chỉ ược áp dụng một mức thu thấp nhất tính cho một lượt vào hoặc rời tương ứng. 10.
Tàu thuyền (trừ tàu thuyền quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 13 của Thông
tư này) hoạt ộng trong một khu vực hàng hải có làm thủ tục vào, rời khu vực
hàng hải một lần chỉ phải nộp phí trọng tải, phí bảo ảm hàng hải và lệ phí ra,
vào cảng biển một lần.
Câu 6: Quyền hạn và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của ại lý tàu biển ối
với các bên liên quan
● Đại lý tàu biển là người ược chủ tàu tin cậy, ủy thác làm một số công việc
phục vụ cho việc kinh doanh khai thác tàu.
● Đại lý chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt
ộng của mình trước chủ tàu. Trách nhiệm của ại lý là quan tâm
ến lợi ích của người vận chuyển
(chủ tàu), làm những công việc ược ủy thác theo sự chỉ dẫn của chủ tàu.
● Đại lý không ược tự ý thực hiện các hành ộng/ dịch vụ khi không có chỉ
thị/ thống nhất trước với chủ tàu/ người chỉ ịnh
Người ại lý tàu biển có trách nhiệm bồi thường cho người uỷ thác thiệt hại do lỗi của mình gây ra
Câu 7: Hãy nêu tóm tắt công việc chính của ơn vị ại lý tàu biển.
Đại lý tàu biển là ơn vị ược chủ tàu ( ơn vị quản lý tàu) chỉ ịnh bằng văn
bản ại diện cho chủ tàu ến các cơ quan chức năng thực hiện các công việc:
- Làm thủ tục xin phép cho tàu ến, rời cảng, i chuyển vị trí… lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Thông báo các bên liên quan ể chuẩn bị cho công tác giao nhận hàng hóa,
theo dõi, cập nhật công tác làm hàng hằng ngày gửi cho các bên, ôn ốc các
bên liên quan ẩy nhanh công tác làm hàng ể giải phóng tàu.
- Hỗ trợ tàu giải quyết các tranh chấp phát sinh tại cảng nếu có
- Hỗ trợ công tác ưa ón thuyền viên nhập tàu, gia hạn các giấy tờ cần thiết
- Hỗ trợ tàu liên hệ cung cấp nhiên liệu, nước ngọt, thực phẩm…
- Thanh toán các khoản phí phát sinh trong quá trình tàu ến cảng từ khoản
tiền tạm ứng của chủ tàu
Câu 8: Nêu và giải thích các chi phí cố ịnh (fix cost) trong hoạt ộng khai thác tàu
Nhóm chi phí cố ịnh là những chi phí cho tàu không phụ thuộc vào việc tàu chạy
hay tàu dừng, không thay ổi trong một ơn vị thời gian. Chúng thường bao gồm:
● Chi phí khấu hao tàu và khấu hao sửa chữa lớn: Trong quá trình hoạt ộng
con tàu bị hao mòn, hư hỏng phải ịnh kỳ sửa chữa và thay thế. Tùy theo tàu
mới hay cũ mà quy ịnh thời gian khấu hao tàu. Chi phí sửa chữa lớn rải ều
trong suốt thời gian thác tàu.
● Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ: Có tính chất cục bộ, làm thường xuyên
theo kế hoạch của tàu. Mục ích là ể duy trì tàu ở trạng thái kỹ thuật tốt, an toàn
● Chi phí cho vật rẻ mau hỏng: bao gồm các chi phí vật liệu cần thiết cho
khai thác tàu, chi phí ể thay thế các vật rẻ mau hỏng, như vải bạt, dây, sơn,…
● Chi phí lương, trang bị bảo hộ lao ộng, tiền ăn của thuyền viên: Đây là
khoản chi phí cho thuyền viên, phụ thuộc vào quy mô tàu, loại trang bị trên
boong,loại và công suất máy chính, mức ộ tự ộng hóa, trình ộ thuyền viên,
khu vực và tầm hoạt ộng của tàu, iều kiện kinh tế xã hội của nước chủ tàu,… lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
● Phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu: Đây là
khoản chi phí mà chủ tàu phải chi ra ể mua bảo hiểm của công ty bảo hiểm,
phụ thuộc vào giá trị tàu, ơn giá bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, mức ộ bảo
hiểm và môi trường bảo hiểm,…
● Chi phí hành chính: chi phí này phân thành 4 nhóm sau:
- Chi phí dành cho hành chính sự nghiệp của công ty. Gồm
cả chi phí hoạt ộng của các chi nhánh hoặc ại diện ở nước ngoài.
- Chi phí về kiến thiết và xây dựng cơ bản ● Quản lý phí bao gồm:
1. Tiền lương chính và các khoản phụ cấp theo lương 2. Bảo hiểm xã hội.
3. Chi phí tiếp khách, công tác phí.
4. Văn phòng phẩm, iện thoại, bưu iện, công văn …
5. Chi phí quảng cáo, tạp chí sách báo chuyên môn.
6. Khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên nhà cửa,iện nước.
7. Chi phí thông tin liên lạc.
8. Chi phí cho vật rẻ mau hỏng cho bộ phận quản lý.
9. Nhiên liệu, iện năng cho khu vực quản lý. 10.Thuế các loại.
11.Các khoản chi khác cho bộ phận hành chính sự nghiệp.
● Phí ăng kiểm: chi phí phải trả cho cơ quan ăng kiểm trong việc ăng ký kỹ
thuật cho tàu khi bắt ầu khai thác, chi phí cho kiểm tra phân cấp tàu và chi
phí cho các lần kiểm tra ịnh kỳ hàng năm.
● Chi phí sinh lợi của vốn ầu tư: Chi phí này phát sinh trong từng hoàn cảnh
cụ thể với những ý nghĩa khác nhau. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Câu 9: Nêu và giải thích các chi phí thay ổi (running cost) trong hoạt ộng khai thác tàu
Nhóm chi phí thay ổi là những chi phí phụ thuộc vào từng chuyến hàng khai thác. Chúng thường bao gồm:
● Chi phí nhiên liệu dầu nhờn: Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn là một chi phí
lớn nhất trong nhóm các chi phí thay ổi. Chi phí này ược tính dựa vào ịnh
mức tiêu hao nhiên liệu, dầu nhờn khi tàu chạy và khi tàu ỗ.
● Chi phí xếp và dỡ hàng hóa: Chi phí xếp, dỡ hàng hóa là tiền công trả cho
việc xếp, dỡ hàng hóa cho tàu tại cảng xếp và cảng dỡ. Tùy theo hợp ồng
vận chuyển mà người vận chuyển hay người thuê tàu phải chịu chi phí này.
● Chi phí cảng: Là toàn bộ các khoản tiền mà chủ tàu phải trả cho cảng. Chi
phí cảng tại các cảng khác nhau là khác nhau vì mỗi cảng có một cách tính
lệ và các thu cảng phí khác nhau. Bao gồm các khoản mục sau: + Phí hoa tiêu, + Phí trọng tải, + Phí cầu tàu, + Phí luồng lạch, + Phí hỗ trợ tàu, + Phí vệ sinh hầm hàng,
+ Phí óng mở nắp hầm hàng,
+ Chi phí mua nước ngọt, + Phí buộc cởi dây,
+ Phí giao nhận, kiểm ếm, + Phí giám ịnh hàng hóa
● Kênh ào phí: Nếu tàu phải qua các kênh ào thì tàu phải chịu thêm khoản
phí qua kênh theo tổng dung tải của tàu (GT), trả cho nước sở hữu kênh ó.
Phí kênh ào bao gồm lệ phí qua kênh, phí ại lý ở kênh, hoa tiêu phí dẫn tàu
qua kênh và có thể có thêm một số phụ phí khác. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
● Phí bảo hiểm thêm: Trong một số hoàn cảnh cụ thể chủ tàu xét thấy cần
mua bảo hiểm thêm trước những rủi ro chỉ phát sinh trong một chuyến i
nào ó thì trong chi phí biến ổi sẽ có thêm chi phí này.
● Phí bảo hiểm cước vận chuyển: Để ảm bảo khoản tiền cước thu ược một
cách chắc chắn sau mỗi chuyến i, chủ tàu có thể mua thêm bảo hiểm cước vận chuyển.
● Chi phí bồi thường tổn thất hàng hóa do lỗi của người vận chuyển: Khi chủ
tàu không mua bảo hiểm P&I chủ tàu thực sự phải bỏ ra ể trả cho người
thuê vận chuyển. Nếu chủ tàu mua bảo hiểm P&I thì số tiền nhận ược không
ủ bồi thường lại cho chủ hàng, do vậy số phải tự bỏ ra sẽ phải tính là chi
phí bồi thường tổn thất hàng hóa.
● Chi phí hoa hồng môi giới hàng: Chi phí hoa hồng môi giới là tiền thưởng
cho chủ hàng về việc ã dành hàng chuyên chở cho tàu. Giá trị này phụ thuộc
vào thị trường và tập quán ở mỗi nơi hoặc theo thỏa thuận của các bên.
● Phí ại lý hàng hải: Đây là khoản chi phí cho công việc phục vụ của ại lý tàu
biển, phục vụ tàu ra vào cảng, ậu trong cảng; phục vụ cho công
tác khai thác tàu tại cảng, phục vụ cho thuyền viên,…
Câu 10: Phương pháp tính giá thành vận tải
● Tính toán giá thành vận tải theo phương án cước chuyến ( Voy charter)
- Chi phí khai thác tàu tính cho một chuyến i sẽ bằng tổng tất cả các chi phí
cố ịnh và các chi phí thay ổi tính cho chuyến i ó.
- Có thể sử dụng hai cách tính.
+ Cách thứ nhất là lần lượt tính từng chi phí cố ịnh và thay ổi cho chuyến i rồi cộng lại.
+ Cách thứ hai thực ra cũng tương tự nhưng dung ngay chỉ tiêu chi phí
cố ịnh ngày của tàu ể tính chi phí cố ịnh chuyến rồi cộng với các chi
phí thay ổi phát sinh trong chuyến i. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
● Tính toán giá thành vận tải theo phương án ịnh hạn (Time Charter)
- Chi phí khai thác tàu tính theo phương án ịnh hạn sẽ bằng tổng tất cả các chi phí
cố ịnh nhân cho khoảng thời gian thuê theo ơn vị ngày.
● Tính toán giá thành vận tải theo phương án thuê tàu trần (Bare boat)
CHƯƠNG 4: CÁC HÌNH THỨC KHAI THÁC TÀU
Câu 11: Trình bày các thuật ngữ/ chữ viết tắt về khai thác và thuê tàu
- CHARTERER: Người thuê tàu là một người thật hoặc một pháp nhân kí
kết với chủ tàu (người vận chuyển) hợp ồng vận chuyển hàng hóa bằng
ường biển dưới hình thức hợp ồng thuê tàu chiến hoặc ịnh hạn.
- SHIPOWNER: Người sở hữu tàu là một người hoặc một pháp nhân có
quyền làm chủ, sử dụng và kinh doanh khai thác tàu một cách hợp pháp.
- SHIPOWNER: Chủ tàu là người ứng tên của mình thực hiện các công tác
vận chuyển ường biển bằng tàu của chính mình hoặc bằng tàu của người
khác mà mình ã thuê ược hoặc ược ủy nhiệm ứng tên khai thác.
- CARRIER: Đây là một người thật hoặc một pháp nhân ảm nhiệm việc
chuyên chở hàng hóa hoặc hành khách bằng ường biển ể nhận tiền cước
vận chuyển trên cơ sở hợp ồng.
- CARGO OWNER: Chủ hàng là một người thật hoặc một pháp nhân ược
hợp pháp hóa việc là chủ ối với hàng hóa vận chuyển trên tàu.
- SHIPPER: Người gửi hàng là một người thật hoặc một pháp nhân tiến hành
giao hàng cho người vận chuyển, thực hiện trách nhiệm của người thuê tàu
ã thỏa thuận trong hợp ồng.
- RECEIVER OR CONSIGNEE: Người nhận hàng là người có quyền trực
tiếp nhận hàng hóa ược tàu vận chuyển ến tại cảng ích. Người nhận hàng
hợp pháp có thể ược ghi rõ trong vận ơn. Họ có quyền ủy thác công việc lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
nhận hàng cho một người nào ó nên thông thường hàng ược nhận dưới danh
nghĩa của người ược ủy thác làm công việc này.
- SHIPBROKER: Người môi giới hàng hải là một người thật hoặc một pháp
nhân. Trên cơ sở ủy thác từng lần một, từng công việc cụ thể, người môi
giới ứng ra làm trung gian trong việc kí kết các hợp ồng- bán tàu, các hợp
ồng vận chuyển, hợp ồng thuê tàu ịnh hạn, hợp ồng bảo hiểm, hợp ồng sửa
chữa tàu và các hợp ồng khác trong lĩnh vực hàng hải.
- SHIP’S AGENT: Đại lý tàu biển là người ược chủ tàu tin cậy, ủy thác làm
một số công việc phục vụ cho việc kinh doanh khai thác tàu.
- FORWARDER OR FORWARDING AGENT: Đây là một người thật hoặc
một pháp nhân làm nghề gửi hàng, tức là ảm nhiệm việc gửi hàng bằng
ường bộ, ường sông, ường biển hoặc hàng không theo tên của mình mà trên
hóa ơn của người ủy nhiệm ã ghi, ồng thời giải quyết các công việc có liên
quan ến thủ tục gửi hàng, bảo quản hàng, tập kết hàng ể vận chuyển, ưa
hàng ến phương tiện vận chuyển và xếp hàng lên tàu, sau ó lấy vận ơn trao cho người ủy thác.
- STEVEDORE: Đây là người thật hoặc một pháp nhân tiến hàng theo sự ủy
thác có hướng, những công việc chuyên môn trong việc xếp hàng lên tàu
và dỡ hàng từ tàu xuống. Đặc biệt ây là người có chuyên môn thành thạo
về sắp xếp hàng trong các hầm hàng trên tàu. Người xếp hàng phải sắp xếp
bố trí hàng hóa vào từng hầm hàng ể ảm an toàn cho tàu, người và hàng hóa.
- TALLYMAN OR CHECKER: Nhân viên kiểm kiện làm công việc kiểm
ếm bảng hàng hóa ể biết chính xác số lượng, trọng lượng hoặc dung tích hàng hóa.
- SURVEYOR: Giám ịnh viên phải có trình ộ chuyên môn cao trong một
lĩnh vực nhất ịnh , họ phải có kiến thức lý thuyết vững vàng và những kinh
nghiệm thực tế tích lũy trong nhiều năm thuộc lĩnh vực công tác của mình. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Chuyên viên giám ịnh phải làm việc vô tư, thẳng thắn, trung thực và giữ bí mật.
Câu 11: Trình bày và phân tích ặc iểm, ưu nhược iểm hình thức khai thác tàu chuyến?
● Khái niệm: Khai thác tàu chuyến là hình thức tàu vận chuyển ường biển
không chạy thường xuyên trên một tuyến ường nhất ịnh, không ghé qua
những cảng nhất ịnh và không theo một lịch trình ịnh trước.
● Đặc iểm khai thác tàu chuyến:
- Số lượng hàng và loại hàng, thời gian khởi hành, thời gian ến,
số lượng cảng ghé qua không cố
ịnh mà luôn thay ổi phụ thuộc vào
hợp ồng thuê tàu cụ thể của từng chuyến i;
- Sau khi hoàn thành một chuyến i thì không nhất thiết tàu lại hoạt ộng
trên tuyến ường của chuyến i trước;
- Hình thức vận tải tàu chuyến phục vụ cho các nhu cầu vận tải không
thường xuyên. Vì thế loại tàu dùng cho khai thác tàu chuyến là loại
tàu tổng hợp, chở ược nhiều loại hàng khác nhau;
- Lịch vận hành của tàu không ược công bố từ trước;
- Giá cước vận tải biển biến ộng theo quan hệ cung cầu của thị trường thuê tàu;
- Trọng tải tàu trong hình thức khai thác tàu chuyến thường là vừa và
nhỏ. Hình thức vận tải tàu chuyến rất phù hợp với những nước ang
phát triển, kém phát triển, ội tàu VTB nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển.
● Ưu iểm của hình thức khai thác tàu chuyến: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Linh hoạt, thích hợp với vận tải hàng hoá không thường xuyên và
hàng hoá xuất nhập khẩu;
- Tận dụng ược hết trọng tải của tàu lúc chở hàng trong từng chuyến i
có hàng. - Vốn ầu tư không nhiều. ● Nhược iểm:
- Khó tổ chức, khó phối hợp giữa tàu và cảng. Vì vậy nếu tổ chức
không tốt thì hiệu quả khai thác tàu chuyến thấp;
- Giá cước vận tải tàu chuyến thấp hơn so với tàu chợ;
- Đội tàu chuyến không chuyên môn hoá nên việc thoả mãn nhu cầu
bảo quản hàng hóa thấp hơn so với tàu chợ;
- Tốc ộ của tàu chuyến thường thấp hơn so với tàu chợ, vì thế thời
gian vận chuyển hàng lâu hơn so với tàu chợ.
Câu 12: Trình bày và phân tích ặc iểm, ưu nhược iểm hình thức khai thác tàu chợ Trả lời:
● Khái niệm: Vận tải tàu chợ là hình thức vận tải phát triển cao hơn và hoàn
thiện hơn hình thức vận tải tàu chuyến.
● Hình thức vận tải này có một số ặc trưng khác biệt với vận tải tàu chuyến như sau:
- tàu hoạt ộng cố ịnh, chuyên tuyến giữa các cảng xác ịnh;
- tốc ộ tàu cao, mức giải phóng tàu ở cảng lớn;
- tàu hoạt ộng theo lịch vận hành ược công bố từ trước;
- giá cước cao và ược xác ịnh theo bảng cước;
- không có hợp ồng thuê tàu và vận ơn óng vai trò là hợp ồng vận chuyển. ● Ưu iểm:
- chủ ộng trong việc thuê tàu, ưa hàng ra cảng gửi hàng; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- có thể thuê chở bất cứ loại hàng gì, số lượng nhiều ít khác nhau;
- giá cước tương ối ổn ịnh;
- thủ tục thuê tàu ơn giản, nhanh chóng. ● Nhược iểm:
- giá cước tính cho một ơn vị hàng hóa vận chuyển thường rất cao;
- người thuê tàu không ược tự do thỏa thuận các iều kiện chuyên chở
mà phải chấp nhận các iều kiện có sẵn trong vận ơn và biểu cước của chủ tàu;
- không linh hoạt (nếu cảng dỡ nằm ngoài hành trình).
Câu 13: Trình bày và phân tích ặc iểm, ưu nhược iểm hình thức khai thác
thuê tàu ịnh hạn?
- Hợp ồng thuê tàu ịnh hạn (Time C/P) là một văn bản pháp lý ược ký
kết giữa một bên là chủ tàu tức là người có tàu cho thuê và một bên
là người thuê tàu, trong ó thỏa thuận quy ịnh quyền lợi và trách
nhiệm của mỗi bên và cam kết cùng nghiêm chỉnh thực hiện.
- Hợp ồng thuê tàu ịnh hạn phải ược coi là một loại hợp ồng ặc biệt vì
chủ tàu không cung cấp tàu như trao một ồ vật, chủ tàu cũng không
phải trực tiếp vận chuyển một lô hàng cụ thể nào như trong hợp ồng
vận chuyển, mà chủ tàu trao cho người thuê tàu sử dụng con tàu
trong một thời gian xác ịnh, giữ lại quyền iều khiển thông qua việc
ể lại thuyền bộ của mình.
- Trách nhiệm cơ bản của chủ tàu là giao cho người thuê tàu chiếc tàu
có ầy ủ khả năng hành hải và khai thác, ồng thời duy trì trạng thái
như thế suốt cả thời gian cho thuê tàu theo hợp ồng. Chủ tàu chịu
các chi phí liên quan ến vấn ề trên.
- Nhờ hợp ồng thuê tàu ịnh hạn người thuê tàu có ược phương tiện
vận chuyển khối lượng hàng lớn của mình mà không phụ thuộc vào lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
sự biến ộng của thị trường thuê tàu. Sau khi ã thuê tàu với hình thức
ịnh hạn người thuê tàu có thể ký hợp ồng vận chuyển với chủ hàng
với tư cách là người vận chuyển và trực tiếp cấp vận ơn cho người gửi hàng. ● Ưu iểm: - Giá cả tốt.
- Các iều khoản 2 bên thỏa thuận.
- Không phụ thuộc vào thị trường thuê tàu khi có nhu cầu chuyên chở lớn và lâu dài;
- giảm chi phí chuyên chở;
- tránh giá cước tăng lâu dài trên thị trường thuê tàu,...
- Vốn ầu tư thấp hơn phương thức khác.
- Chủ ộng tìm tàu phù hợp, tận dụng hết DWT. ● Nhược iểm:
- Giá cước thường xuyên biến ộng .
- 2 bên cần nghiệp vụ chuyên vụ chuyên môn.
- Khó tổ chức phối hợp tàu- cầu cảng
- Công tác quản lý nhiều khó khăn hơn tàu chợ.
Câu 14: Trình bày và phân tích ặc iểm, ưu nhược iểm hình thức khai thác
thuê tàu trần ịnh hạn? ● Khái niệm:
- Đây là hình thức cho thuê nguyên xác tàu trong một thời gian, không
có thuyền viên. Sau khi thỏa thuận và ký hợp ồng cho thuê tàu trần
thì người thuê tự bố trí thuyền viên của mình lên tàu và trở thành
người trực tiếp quản lý và khai thác con tàu, giống như con tàu ược mua trong một thời gian. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Hình thức này thường áp dụng cho các chủ tàu có tiền ầu tư về tàu
nhưng không có khả năng khai thác, quản lý. Trong thực tế hình thức
thuê tàu trần thường sử dụng cho việc thuê các du thuyền.
- Thuê tàu trần (Bareboard Charter) là chủ tàu (Ship-owner) cho người
thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ con tàu ể chuyên chở hàng hóa
trong một khoảng thời gian và trong một hoặc nhiều vùng khai thác
nhất ịnh, cho thuê tàu trần thì chủ tàu mất quyền kiểm soát trong suốt
thời gian cho thuê bao gồm việc iều ộng và khai thác hàng hóa cũng
như iều ộng, trả lương thuyền viên. Trong phương thức thuê tàu trần,
mối quan hệ giữa người thuê tàu với người chủ tàu ược iều chỉnh
bằng một văn bản gọi là hợp ồng thuê tàu trần (Bareboard charter) viết tắt là B/C.
● Với ặc iểm ặc biệt của việc thuê tàu trần, trong ó người thuê tàu có toàn
quyền quản lý con tàu trong thời gian thuê, chủ tàu cần lưu ý:
- Phải biết rõ người thuê, có ộ tin cậy pháp lý tuyệt ối
- Tổ chức giám ịnh và ịnh giá tàu cẩn thận tại thời iểm giao/ nhận tàu
- Phải có Ngân hàng tin cậy bảo lãnh
- Tổ chức theo dõi hoạt
ộng của tàu, trao ổi thông tin thường xuyên
- Theo dõi việc chuyển tiền thuê, các chi phí, tiền bồi thường…
- Thông báo thông tin giao tàu theo quy ịnh của H Đ
- Người thuê không có quyền cho thuê lại tàu
- Người thuê hay thuyền trưởng không có quyền cầm giữ tàu nhưng
chủ tàu có quyền giữ hàng ể khiếu kiện theo hợp ồng thuê tàu. ● Ưu iểm: - Giá cả tốt.
- Các iều khoản 2 bên thỏa thuận. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- không phụ thuộc vào thị trường thuê tàu khi có nhu cầu chuyên chở lớn và lâu dài;
- giảm chi phí chuyên chở;
- tránh giá cước tăng lâu dài trên thị trường thuê tàu,...
- Vốn ầu tư thấp hơn phương thức khác.
- Chủ ộng tìm tàu phù hợp, tận dụng hết DWT. ● Nhược iểm:
- Giá cước thường xuyên biến ộng .
- Khó tổ chức phối hợp tàu- cầu cảng
- Công tác quản lý nhiều khó khăn hơn tàu chợ.
Câu 15: Hãy nêu trình tự các bước tổ chức chuyến i trong hình thức khai thác tàu chuyến
- Các chuyến i của tàu chuyến thông thường ược thực hiện trên cơ sở
các hợp ồng thuê tàu chuyến ã ược ký kết giữa Người vận chuyển và người gửi hàng.
- Trong thực tiễn khai thác tàu VTB hiện nay, trên thế giới có rất nhiều
mẫu hợp ồng thuê tàu chuyến nhưng thông dụng hơn cả là mẫu thuê
tàu chuyến GENCON do hiệp hội hàng hải Baltic và quốc tế soạn thảo..
- Trình tự tổ chức một chuyến i cho tàu chuyến ược thực hiện qua các bước sau ây:
1. Lựa chọn tàu vận chuyển và ề xuất phương án bố trí tàu có thể.
● Nguyên tắc ể lựa chọn tàu vận chuyển là:
- ặc trưng khai thác - kỹ thuật của tàu phải phù hợp với ặc tính vận tải của hàng hoá;
- trọng tải thực chở của tàu không ược nhỏ hơn khối lượng hàng yêu
cầu chuyên chở (Qx≤Dt); lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- tàu phải có ủ thời gian ể nhận hàng úng yêu cầu của người thuê tàu,
Ttd + Tck + Ttt ≤ Tmaxlaycan;
+ trong ó: Ttd - thời iểm tự do của tàu;
Tck - thời gian chạy tàu không (có thể có hay không có) từ
cảng tự do của chuyến i trước tới cảng xếp hàng của chuyến i tới, ơn vị là ngày;
Ttt - thời gian tàu làm các thủ tục cần thiết ể thực hiện chuyến i mới, [ngày];
Tmaxlaycan - thời hạn cuối cùng tàu phải có mặt ể làm hàng, [ngày].
Trên cơ sở các nguyên tắc này chủ tàu ề ra các phương án bố trí tàu. Phương
án bố trí tàu ể thoả mãn mọi yêu cầu của người thuê tàu nhưng chưa ể ý tới lợi
ích của chủ tàu gọi là phương án bố trí tàu khả dĩ, hay phương án bố trí tàu có
thể. Trong số các phương án bố trí tàu này chủ tàu phải lựa chọn ra một phương
án bố trí tàu có lợi ể làm cơ sở cho việc ký kết hợp ồng thuê tàu.
2. Lập sơ ồ luồng hàng, sơ ồ luồng tàu và sơ ồ công nghệ chuyến i.
- Khi một hoặc nhiều nhu cầu vận chuyển xuất hiện, người khai thác tàu căn
cứ vào khối lượng, cự ly giữa cảng xếp và cảng dỡ của từng lô hàng ể lập
sơ ồ luồng hàng và sơ ồ luồng tàu. Luồng tàu là cơ sở chọn tàu thực hiện chuyến i.
- Sơ ồ công nghệ chuyến i là cơ sở ể xác ịnh chi phí thời gian và chi phí khai thác cho chuyến i.
3. Lựa chọn tiêu chuẩn tối ưu và tính toán các phương án.
Tiêu chuẩn tối ưu là một trong những chỉ tiêu kinh tế sau:
Tổng chi phí khai thác C→min;
Tổng thu nhập về kinh doanh khai thác F (F’- tính theo ngoại tệ) → max.
4. So sánh chỉ tiêu hiệu quả và chọn phương án có lợi. Phương án có lợi
làphương án có Fmax (F’max, Cmin). lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
5. Lập kế hoạch tác nghiệp
Được tiến hành sau khi ã lựa chọn ược phương án có lợi và hợp ồng thuê
tàu ã ược ký kết. Đây là kế hoạch chi tiết từng thành phần thời gian trong chuyến
i của tàu. Các thành phần thời gian này ược xác ịnh dựa vào ịnh mức chất tải, hao
phí thời gian. Định mức chất tải dựa vào sơ ồ xếp hàng.
6. Dự tính kết quả kinh doanh của chuyến i. Kết quả kinh doanh ược thể hiện
bởi các chi tiêu kinh tế ơn vị về khai thác tàu như: tổng chi phí, tổng thu
nhập kinh doanh, giá thành vận chuyển,...
Câu 16: Các bước công việc cần thực hiện trong hình thức khai thác tàu trần.
- Tìm hiểu thị trường thuê tàu trần trong nước, khu vực và thế giới. Chú ý ặc
biệt ến tình hình cung cầu trên thị trường và giá cả.
- Công tác chào tàu: Phát i các iện chào tàu hoặc qua mạng lưới ại lý và môi
giới tìm kiếm khách hàng thuê tàu,...
- Chuẩn bị tàu tốt, ủ khả năng hàng hải và khả năng chở hàng sẵn sàng có thể cho thuê ược.
- Đàm phán ký kết hợp ồng cho thuê tàu ịnh hạn với người thuê tàu. Chú ý
cần nắm chắc nội dung các iều khoản của hợp ồng mẫu. Thỏa thuận chọn
mẫu hợp ồng, soạn thảo hợp ồng theo các iều khoản ã thỏa thuận giữa hai
bên trên mẫu hợp ồng ã chọn và ký hợp ồng.
- Thực hiện hợp ồng ã ký, trong ó lưu ý ến việc thu tiền thuê tàu, giao tàu
cho người thuê có giám ịnh iều kiện tàu. Theo dõi quá trình hoạt ộng của
tàu trong thời hạn hợp ồng, ảm bảo tàu ủ tính năng hành hải và chở hàng
trong suốt cả thời gian cho thuê. Hết hạn hợp ồng yêu cầu người thuê trả
lại tàu có kiểm tra lại iều kiện tàu (Off – Condition Survey).
- Thanh lý hợp ồng, tổng kết rút kinh nghiệm qua việc hoàn thành hợp ồng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Form mẫu hợp ồng phổ biến: BALTIME – Hiệp hội hàng hải Baltic và
quốc tế (BIMCO) biên soạn
Câu 17: Các bước công việc cần thực hiện trong hình thức khai thác cho thuê tàu ịnh hạn.
- Tìm hiểu thị trường thuê tàu
ịnh hạn trong nước, khu vực và thế giới.
Chú ý ặc biệt ến tình hình cung cầu trên thị trường và giá cả.
- Công tác chào tàu: Phát i các iện chào tàu hoặc qua mạng lưới ại lý và môi
giới tìm kiếm khách hàng thuê tàu,...
- Chuẩn bị tàu tốt, ủ khả năng hàng hải và khả năng chở hàng sẵn sàng có thể cho thuê ược.
- Đàm phán ký kết hợp ồng cho thuê tàu ịnh hạn với người thuê tàu. Chú ý
cần nắm chắc nội dung các iều khoản của hợp ồng mẫu. Thỏa thuận chọn
mẫu hợp ồng, soạn thảo hợp ồng theo các iều khoản ã thỏa thuận giữa hai
bên trên mẫu hợp ồng ã chọn và ký hợp ồng.
- Thực hiện hợp ồng ã ký, trong ó lưu ý ến việc thu tiền thuê tàu, giao tàu
cho người thuê có giám ịnh iều kiện tàu. Theo dõi quá trình hoạt ộng của
tàu trong thời hạn hợp ồng, ảm bảo tàu ủ tính năng hành hải và chở hàng
trong suốt cả thời gian cho thuê. Chăm lo tiền lương, các khoản tiền ăn,
tiêu vặt của thuyền bộ ược trả úng thời hạn quy ịnh, nhắc nhở thuyền bộ
hoàn thành nhiệm vụ, giữ gìn tàu tốt, bảo vệ an toàn các quyền lợi chính
áng của chủ tàu và người thuê tàu. Hết hạn hợp ồng yêu cầu người thuê trả
lại tàu có kiểm tra lại iều kiện tàu (Off – Condition Survey).
- Thanh lý hợp ồng, tổng kết rút kinh nghiệm qua việc hoàn thành hợp ồng.
- Form mẫu hợp ồng phổ biến: BALTIME – Hiệp hội hàng hải Baltic và
quốc tế (BIMCO) biên soạn. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
CHƯƠNG 5: CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TẢI BIỂN
Câu 18: Hãy nêu tóm tắt về trách nhiệm và quyền lợi của người vận chuyển
theo công ước Hague 1924 và nghị ịnh thư sửa ổi Hague Visby 68/79
● Trách nhiệm và quyền lợi cả người chuyên chở:
- Người chuyên chở có trách nhiệm là trước khi bắt ầu chuyến i, phải có sự
cần mẫn thích áng ể làm cho tàu có ủ khả năng i biển.
+ Biên chế, trang bị, cung ứng cho tàu ầy ủ, làm cho các hầm, phòng
lạnh phát lạnh và các bộ phận khác của con tàu dùng cho việc chở
hàng ược thích ứng và an toàn cho việc tiếp nhận, chuyên chở và bảo quản hàng hóa.
+ Người chuyên chở cũng phải tiến hành một cách thích áng và cẩn thận
việc xếp, chuyên chở, cất giữ, chăm sóc và dỡ hàng hóa ược chuyên chở.
- Người chuyên chở không chịu trách nhiệm về:
+ Trạng thái không ủ khả năng i biển của con tàu, nếu trạng thái ó không
phải do sự thiếu cần mẫn của người chuyên chở trước và khi bắt ầu chuyến i .
+ Hậu quả do những hành vi sơ suất, lỗi lầm của thuyền trưởng, thuyền
viên, hoa tiêu hay người giúp việc của mình trong khi hành hải hay quản trị tàu.
Sau khi Hague rules ược ban hành, người có hàng liên tục phản ối những quy
ịnh có lợi cho người chuyên chở nhưng ấu tranh qua bảy chục năm vẫn không có kết quả.
Hague rules còn quy ịnh: nếu người chuyên chở chịu trách nhiệm về tổn thất
hàng hóa thì anh ta phải bồi thường 100 bảng Anh cho một kiện hàng hoặc một
ơn vị óng hàng. Thực hiện tố tụng quy ịnh là 1 năm. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Ấn ịnh giới hạn trách nhiệm bồi thường của người chuyên chở là 30
francs (1 franc tương ương 65,5 miligram vàng 900/1000) cho một
kilo hàng bị mất/ hỏng hoặc 10000 francs cho 1 kiện hoặc 1 ơn vị
óng hàng. + Thời hiệu tố tụng có thể thỏa thuận chung giữa các bên,
kéo dài hơn 1 năm. Đối với hàng óng container, palet hay ơn vị óng
hàng khác, số kiện hay ơn vị liệt kê trong vận ơn ược coi là số liệu
hoặc ơn vị ể tính giới hạn bồi thường. Còn nếu không liệt kê ơn vị
óng trong kiện thì tất cả container, kiện, palet hay ơn vị óng hàng
khác chỉ ược tính là một kiện.
Với những bổ sung này, quy tắc Hague cộng thêm với nghị ịnh thư Visby ược coi là Hague – Visby rules
Đến ngày 21/12/1979, giới thẩm quyền lại kí một nghị ịnh thư bổ sung nữa,
thường gọi tắt là SDR protocol 1979, ưa vào một iểm lấy ơn vị tính toán tiền bồi
thường là SDR (Special Drawing Right). Từ ó, quy giới hạn bồi thường cho người
chuyên chở 2 SDR (tương ương 30 francs) cho một kilo hoặc 666,7 SDR (tương
ương 10000 francs) cho một kiện hàng mất/ hỏng. Nước nào không là thành viên
của Quỹ tiền tệ quốc tế thì cứ sử dụng mức cũ (30 francs – 10000 francs).
Câu 19: Hãy nêu tóm tắt về công ước Hamburg 1978
● Quy tắc Hamburg có hiệu lực từ ngày 1/11/1992 sau 1 năm tính từ ngày có
20 nước nộp văn bản phê chuẩn, thông qua, gia nhập
- Quy tắc ược áp dụng cho tất cả hợp ồng V/C bằng ường biển giữa 2
quốc gia (trừ hợp ồng thuê tàu)
- Xóa bỏ quan iểm cũ là người chuyên chở chỉ phải thể hiện sự mẫn
cán thích áng trước và khi bắt ầu chuyến i ể làm cho con tàu có ủ
khả năng i biển, và cũng xóa bỏ những miễn trách bảo vệ người lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
chuyên chở cả khi người của anh ta có hành vi bất cẩn gây mất hay
hư hỏng hàng hóa, gây hỏa hoạn.
- Trách nhiệm của người chuyên chở ược xác ịnh trên nguyên tắc “
ược coi là lỗi bất cẩn”, suy oán có lỗi bất cẩn (presumed fault of
neglect) tức là khi hàng hóa nằm trong sự trông nom của người
chuyên chở mà bị tổn thất thì trách nhiệm coi như thuộc về người
chuyên chở, nếu muốn từ chối, người chuyên chở phải chứng minh mình không có lỗi lầm.
- Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở ược nâng lên 2,5 SDR
/một kilo hoặc 835 SDR /một kiện hàng mất /hỏng. Người V/C còn
chịu bồi thường 2,5 lần tiền cước nếu chậm trễ trong việc giao hàng (mục 2, iều 5)
- Thời hiệu tố tụng lên 2 năm.
Câu 20: Hãy nêu tóm tắt công ước Rotterdam 2008
● Nghĩa vụ người chuyên chở:
- Đối với người chuyên chở, nghĩa vụ ối với chuyến i ường biển là trước khi
bắt ầu và trong chuyến i ường biển, phải có sự cần mẫn thích áng ể:
a. Làm và giữ cho tàu ủ khả năng i biển.
b. Biên chế, trang bị, cung cấp cho tàu và giữ cho tàu ược biên chế,
trang bị và cung ứng suốt chuyến i.
c. Làm và giữ các hầm và các bộ phận khác của con tàu nơi hàng
hóaược chuyên chở và những container do người chuyên chở cung
cấp hay trong ó có hàng hóa chuyên chở, ược an toàn vững chắc ảm
bảo cho việc tiếp nhận, chuyên chở và bảo quản.
- Người chuyên chở chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa hay
chậm giao hàng, nếu người tố cáo chứng minh ược mất mát, hư hỏng ó xảy
ra trong thời gian người chuyên chở chịu trách nhiệm. Nhưng nếu anh ta lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
chứng minh ược nguyên nhân của mất mát hư hỏng không thuộc về anh ta
thì anh ta ược dỡ bỏ một phần hay toàn bộ trách nhiệm ó.
- Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở ối với hàng bị tổn thất là 875
SDR một kiện hoặc 3 SDR một kilo cả bì; giới hạn trách nhiệm về giao
chậm hàng là 2,5 lần tiền cước của số hàng bị giao chậm.
● Nghĩa vụ người gửi hàng:
- Giao hàng sẵn sàng ể chuyên chở: nếu xếp container hay xe cộ, phải chằng
buộc chu áo, ảm bảo các thứ bên trong container hay xe cộ không gây nguy
hiểm cho người hoặc tài sản khác khi chuyên chở.
- Người gửi hàng phải thông báo trong thời gian thích hợp cho người chuyên
chở những thủ tục, chỉ dẫn và tài liệu của hàng hóa ược gửi không thuận
lợi cho người chuyên chở. Nếu không làm úng nghĩa vụ trên, người gửi
hàng chịu trách nhiệm về tổn thất hàng hóa, trừ phi anh ta chứng minh ược
nguyên nhân tổn thất không do phía anh ta gây ra.
Như vậy, cả người chuyên chở cũng như người gửi hàng ều phải chứng
minh nguyên nhân tổn thất không phải do mình gây ra ể tránh phải chịu trách
nhiệm, nếu anh ta không sai sót.
- Thời hiệu tố tụng quy ịnh là 2 năm.
- Trong công ước này còn có những ịnh nghĩa, những khái niệm mới về
performing party (bên thực hiện), maritime performing party (bên thực hiện
hàng hải), holder (người giữ chứng từ vận chuyển), controlling party (bên
kiểm soát), electronic transport record (lưu giữ thông tin iện tử về vận tải).
● Điểm khác biệt cơ bản của công ước với Hamburg và Hague:
Những người giao nhận kho vận, những người kinh doanh logistics ã có
một sự công bằng, sòng phẳng trong Rotterdam rules.
Đối với giới làm logistics, làm giao nhận kho vận cần nghiên cứu kĩ
Rotterdam rules, nghiên cứu những danh từ mới, những quy ịnh mới về sử dụng
iện tử ể thực hiện cho úng. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Nên nhớ rằng, Rotterdam rules không xóa bỏ Hague hay Hamburg rules
mà vẫn vận dụng những cái hay của những quy tắc ó như xác ịnh kiện hàng ể bồi
thường theo Visby hay Hamburg rules.
Cuối cùng, khi có hàng chuyên chở ường biển, những người kinh doanh
logistics cần thực hiện úng những quy ịnh của hợp ồng dù là hợp ồng theo quy
tắc Rotterdam hay hợp ồng theo Luật Hàng hải Việt Nam. Dù theo công ước nào,
quy tắc nào, cũng quyết không ể xảy ra những tổn thất thiệt hại ến hàng hóa
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ LOẠI HỢP ĐỒNG LIÊN QUAN ĐẾN VTB
Câu 21: Hãy nêu nội dung chủ yếu của hợp
ồng mua bán ngoại thương (rút gọn)
● Nội dung cơ bản của hợp ồng mua bán ngoại thương:
- Phần mở ầu: Ghi số hợp ồng, tên gọi, ịa chỉ pháp lý của các bên, thỏa
thuận của các bên ký kết hợp ồng với các iều khoản cụ thể
- Thông tin hàng hóa: tên hàng hóa, số lượng, khối lượng, dung sai,
phương pháp xác ịnh ....
- Điều kiện phẩm chất: theo chuẩn quốc gia, theo iều kiện kỹ thuật
ược giới thiệu trong các tài liệu hướng dẫn mà người bán giới thiệu
khi chào hàng hoặc người mua giới thiệu khi ặt, theo sự mô tả, theo
hàm lượng chất chính có trong hàng hóa, theo tiêu chuẩn bình quân
tốt FAQ (Fair average quality),...
- Điều khoản về giá cả: cần quy ịnh ồng tiền tính giá, ồng tiền thành
toán (nếu có), thời iểm tính tỷ giá giữa hai ồng tiền ó.
- Điều kiện bao bì: bảo ảm chất lượng hàng, an toàn trong vận chuyển và chi phí không nhiều
- Điều khoản giám ịnh: Ghi rõ hai bên thỏa thuận người giám ịnh, ịa
iểm giám ịnh và bên nào chịu chi phí giám ịnh. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Điều khoản chứng từ:
- Điều khoản thời gian giao hàng: Thông thường có 3 cách giao hàng:
quy ịnh ngày cụ thể giao hàng; quy ịnh một khoảng thời gian; quy ịnh giao theo quý.
- Điều kiện cơ sở giao hàng: Đây là phương thức giao hàng ược các
bên sử dụng ể xác ịnh nghĩa vụ của mình như: EXW, FCR, FOB, CF, CIF, DES,...
- Bảo hành: Trong iều khoản này người bán hàng thường chịu trách
nhiệm về phẩm chất hàng hóa. Thời hạn bảo hành bắt ầu từ khi giao
hàng hoặc từ khi ưa hàng vào sản xuất.
- Điều khoản bất khả kháng: Những iều kiện ể một trường hợp ược
coi là bất khả kháng, ó là: sự kiện xảy ra sau khi kí hợp ồng; sự kiện
xảy ra trái với quy luật thông thường; sự kiện không thể khắc phục
ược; sự kiện xảy ra là nguyên nhân trực tiếp cản trở việc thực hiện
trách nhiệm theo hợp ồng.
- Luật áp dụng: phải thỏa mãn hai yêu cầu: là luật của nước có liên
quan trực tiếp ến hợp ồng và phải biết ầy ủ nội dung của luật muốn chọn.
- Điều khoản trọng tài: Quy ịnh trọng tài ể giải quyết tranh chấp xảy ra.
- Điều khoản sửa ổi hợp ộng: Hợp ồng sẽ ược sửa ổi nếu hai bên chấp thuận.
Câu 22: Incoterms là gì? Hãy nêu nội dung tóm tắt của một số iều kiện
cơ sở giao hàng theo Incoterms 2000
● Khái niệm về Incoterm: Điều kiện cơ sở giao hàng qui ịnh những cơ sở có
tính quy tắc của việc giao nhận hàng hóa giữa bên bán với bên mua. Những cơ sở ó là: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
+ Sự phân chia giữa bên bán và bên mua các trách nhiệm tiến hành việc giao nhận hàng;
+ Sự phân chia giữa các bên các chi phí về việc giao hàng;
+ Sự di chuyển từ người bán sang người mua, những rủi ro và tổn thất về hàng hóa.
- Incoterms ầu tiên xuất bản năm 1936, gọi là Incoterms 1936. Tiếp theo là
các sửa ổi và bổ sung năm 1953, 1967, 1980, 1990, 2000 và nay là 2010
nhằm làm cho chúng phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế hiện hành.
- Incoterms luôn luôn và chủ yếu ược sử dụng khi hàng hóa ược bán và giao qua biên giới quốc gia.
- Phân ịnh trách nhiệm các bên liên quan theo Incoterms 2000: Nhóm E Nơi i EXW - Giao tại xưởng Nhóm F
Tiền vận chuyển chưa trả
FCA - Giao cho người vận tải FAS - Giao dọc mạn tàu FOB - Giao lên tàu Nhóm C
Tiền vận chuyển ã trả
CFR - Tiền hàng và cước
CIF - Tiền hàng, bảo hiểm và cước
CPT - Cước phí trả tới
CIP - Cước phí và bảo hiểm trả tới Nhóm D Nơi ến
DAF - Giao tại biên giới DES - Giao tại tàu DEQ - Giao tại cầu cảng Điều kiện
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua giao hàng lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam EXW
Đặt hàng hóa dưới quyền ịnh oạt của Nhận hàng tại xưởng của ex work
người mua trong thời hạn và ịa iểm ã bên bán, chịu mọi rủi ro ghi trong hợp ồng.
và phí tổn ể lo liệu việc
chuyên chở hàng hóa về ịa iểm ích. FCA -
Giao hàng tại ịa iểm quy ịnh - Kịp thời chỉ ịnh free carrier
cho người vận tải ược người mua chỉ ngườivận tải; ịnh; - Ký kết hợp ồng vận -
Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp tảivà trả cước; thuế - Chịu rủi ro và tổn
và lệ phí xuất khẩu (nếu
thấthàng hóa kể từ khi hàng có);
ã giao cho người vận tải -
Cung cấp bằng chứng về việc ược chỉ ịnh.
giaohàng cho người vận tải. FAS -
Giao hàng dọc mạn tàu do - Kịp thời chỉ ịnh free along side người tàuchuyên chở; mua chỉ ịnh; - Ký hợp ồng chuyên -
Cung cấp chứng từ hoàn hảo chởvà trả cước;
chứng minh rằng hàng ã ược ặt thực - Lấy giấy phép xuất sự dọc mạn tàu.
khẩuvà nộp thuế xuất khẩu (nếu cần); - Chịu mọi rủi ro và
tổnthất về hàng hóa kể từ
khi hàng ã ược thực sự giao dọc mạn tàu. FOB - Giao hàng lên tàu; - Kịp thời chỉ ịnh
free on board - Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế tàuchuyên chở;
và lệ phí xuất khẩu (nếu cần); - Ký kết hợp ồng
- Cung cấp chứng từ hoàn hảo chứng chuyênchở và trả cước; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
minh rằng hàng ã ược bốc lên mạn - Trả tiền chi phí bốc tàu;
hàng lên tàu nếu chi phí này
- Chịu chi phí bốc hàng lên tàu theo ược tính
tập quán của cảng nếu chi phí này vào trong tiền cước; chưa nằm trong tiền - Lấy vận ơn; cước. - Trả tiền chi phí dỡ hàng; -
Chịu mọi rủi ro và tổn
thất về hàng kể từ khi hàng
qua lan can tàu ở cảng bốc hàng. CFR - Ký hợp ồng chuyên chở - Nhận hàng khi hóa ơn Cost and bằng và Freight
ường biển và trả cước ể chở vận ơn ã ược giao cho hàng ến ích; mình; - Giao hàng lên tàu (hàng ã - Trả tiền chi phí dỡ qua lan
hàngnếu chi phí này chưa
can tàu tại cảng gửi hàng); nằm -
Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp trong tiền cước; thuế -
Chịu mọi rủi ro và tổn
và lệ phí xuất khẩu (nếu cần);
thất về hàng hóa kể từ khi -
Cung cấp cho bên mua hóa ơn hàng ã qua hẳn lan can tàu ở và cảng gửi hàng.
vận ơn ường biển hoàn hảo; -
Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu; -
Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu
chi phí này ã tính vào tiền cước. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam CIF -
Ký kết hợp ồng chuyên chở - Nhận hàng theo Cost, bằng từngchuyến khi hóa ơn, Insurance
ường biển và trả cước ến ịa vận ơn hoàn hảo và ơn and Freight iểm ích qui ịnh; bảo hiểm ã giao cho -
Giao hàng lên tàu (hàng ã qua
mình; - Trả tiền chi phí dỡ lan
hàng nếu chi phí này chưa
can tàu tại cảng gửi hàng); nằm trong tiền cước; -
Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp - Chịu mọi rủi ro về thuế
tổnthất hàng hóa kể từ khi
và lệ phí xuất khẩu (nếu cần); hàng qua hẳn lan can tàu -
Ký hợp ồng bảo hiểm cho tại cảng gửi hàng.
hàng hóa theo iều kiện FPA (phạm
vi tối thiểu) với giá trị bảo hiểm bằng giá CIF + 10%; -
Cung cấp cho người mua hóa
ơn, vận ơn hoàn hảo và ơn bảo hiểm (hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm); -
Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu; -
Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu chi
phí này nằm trong tiền cước. CPT - Ký hợp ồng chuyên chở - Nhận hàng khi hàng Carriage paid và trả
ãược giao cho người vận tải to...
cước ến ịa iểm ích quy ịnh;
ầu tiên và khi hóa ơn cùng -
Giao hàng cho người vận tải
chứng từ vận tải ã giao cho ầu tiên; mình; -
Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế - Chịu rủi ro và tổn
thấthàng hóa kể từ khi hàng
và lệ phí xuất khẩu (nếu cần);
ã giao cho người vận tải ầu -
Cung cấp cho người mua hóa tiên.
ơn thương mại và chứng từ vận tải. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam CIP - Ký hợp ồng chuyên chở - Nhận hàng khi hàng Carriage and và trả
ãược giao cho người vận tải
insurance paid cước ến ịa iểm ích quy ịnh;
ầu tiên và khi hóa ơn cùng to... -
Giao hàng cho người vận tải chứng từ vận tải ã giao cho ầu tiên; mình; -
Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp - Chịu rủi ro và tổn thuế
thấthàng hóa kể từ khi hàng
và lệ phí xuất khẩu (nếu cần);
ã giao cho người vận tải ầu -
Cung cấp cho người mua hóa tiên. ơn
thương mại và chứng từ vận tải; -
Kí hợp ồng bảo hiểm và trả phí bảo hiểm. DES -
Đặt hàng hóa dưới quyền ịnh - Nhận hàng trên tàu Delivered ex oạt
tạicảng dỡ, trả tiền chi phí ship
của người mua trên tàu tại dỡ hàng; cảng dỡ; - Lấy giấy phép nhập -
Cung cấp vận ơn hoặc lệnh
giaohàng ể người mua có thể nhận
khẩu, nộp thuế và lệ phí hàng tại tàu. nhập khẩu (nếu cần); - Chịu mọi rủi ro và
tổnthất về hàng kể từ khi
hàng ã ược giao và ặt dưới
quyền ịnh oạt của mình trên
tàu tại cảng dỡ quy ịnh.
Câu 23: Hãy nêu tóm tắt những thay ổi Incoterms 2010
Incoterm 2010 ã có hiệu lực vào ngày 1/1/2011. Đây là sửa ổi lần thứ tám.
Lần này người ta thay 5 thuật ngữ nhóm D bằng 3 thuật ngữ, áp dụng cho mọi
hình thức vận tải. Đó là:
- DAT (Delivered at Terminal): Giao hàng tại trạm (cảng) ầu mối
- DAP (Delivered at Place): Giao hàng tại ịa iểm quy ịnh
- DDP (Delivered Duty Paid): Hàng giao ã óng thuế
Câu 24: Hãy nêu các nội dung chính của hợp ồng thuê tàu trần
● Những iều khoản chính của hợp ồng thuê tàu ịnh hạn qui ịnh: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Các bên ký kết hợp ồng: tên, ịa chỉ, số iện thoại, FAX, số tài khoản
và ngân hàng của hai bên;
- Tàu mà chủ tàu phải giao cho người thuê: tên tàu, hiệu gọi, số IMO,
loại tàu, loại máy, các ặc trưng kỹ thuật chủ yếu,... và qui ịnh trách
nhiệm của chủ tàu là thường xuyên bảo ảm tính năng i
biển và tính năng chở hàng của tàu;
- Trạng thái kỹ thuật của tàu khi kết thúc hợp ồng;
- Ngày giao tàu, cảng giao tàu;
- Thời hạn của hợp ồng; - Giá thuê tàu;
- Thời iểm thanh toán, cách thức thanh toán tiền thuê tàu, loại tiền dùng ể thanh toán,...
- Khu vực người thuê tàu có quyền khai thác tàu;
- Những loại hàng người thuê tàu không ược phép chuyên chở trên tàu;
- Ngày trả tàu, cảng trả tàu. Tàu phải ược trả trong tình trạng kỹ thuật
tốt như lúc nhận, trừ tỷ lệ hao mòn theo thời gian thuê;
- Quy ịnh về phân chia các khoản chi phí giữa chủ tàu và người thuê
tàu, trách nhiệm của hai bên. Theo mẫu BALTIME, Chủ tàu chịu
các khoản chi phí cố ịnh như khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng tàu, bảo
hiểm tàu. Còn người thuê tàu chịu các khoản chi phí biến ổi như:
nhiên liệu, dầu nhờn, chi phí cảng, xếp dỡ, bảo hiểm cước vận
chuyển và các chi phí thay ổi khác liên quan ến khai thác tàu. Đồng
thời tự thu xếp thuyền bộ.
- Các trường hợp ình chỉ hợp ồng và bãi miễn cho người thuê tàu trách
nhiệm trả tiền thuê tàu trong việc ình chỉ hợp ồng ó; - Điều khoản
hủy bỏ hợp ồng và trọng tài hàng hải. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Câu 25: Hãy nêu các nội dung chính của hợp ồng thuê tàu ịnh hạn
● Những iều khoản chính của hợp ồng thuê tàu ịnh hạn qui ịnh:
- Các bên ký kết hợp ồng: tên, ịa chỉ, số iện thoại, FAX, số tài khoản
và ngân hàng của hai bên;
- Tàu mà chủ tàu phải giao cho người thuê: tên tàu, hiệu gọi, số IMO,
loại tàu, loại máy, các ặc trưng kỹ thuật chủ yếu,... và qui ịnh trách
nhiệm của chủ tàu là thường xuyên bảo ảm tính năng i
biển và tính năng chở hàng của tàu;
- Trạng thái kỹ thuật của tàu khi kết thúc hợp ồng;
- Ngày giao tàu, cảng giao tàu;
- Thời hạn của hợp ồng; - Giá thuê tàu;
- Thời iểm thanh toán, cách thức thanh toán tiền thuê tàu, loại tiền dùng ể thanh toán,...
- Khu vực người thuê tàu có quyền khai thác tàu;
- Những loại hàng người thuê tàu không ược phép chuyên chở trên tàu; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
Ngày trả tàu, cảng trả tàu. Tàu phải
ược trả trong tình trạng kỹ
thuật tốt như lúc nhận, trừ tỷ lệ hao mòn theo thời gian thuê;
- Quy ịnh về phân chia các khoản chi phí giữa chủ tàu và người thuê
tàu, trách nhiệm của hai bên. Theo mẫu BALTIME, chủ tàu chịu các
khoản chi phí cố ịnh như khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng tàu, bảo
hiểm tàu, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, lương, tiền ăn, tiền tiêu vặt
của thuyền viên,... Còn người thuê tàu chịu các khoản chi phí biến
ổi như: nhiên liệu, dầu nhờn, chi phí cảng, xếp dỡ, bảo hiểm cước
vận chuyển và các chi phí thay ổi khác liên quan ến khai thác tàu.
- Quy ịnh thuyền trưởng và các thuyền viên trong thời hạn của hợp
ồng thuê tàu ịnh hạn là người chủ tàu làm việc cho người thuê tàu,
chịu sự chỉ ạo của người thuê tàu về mặt kinh doanh khai thác tàu;
- Các trường hợp ình chỉ hợp ồng và bãi miễn cho người thuê tàu trách
nhiệm trả tiền thuê tàu trong việc ình chỉ hợp ồng ó; - Điều khoản
hủy bỏ hợp ồng và trọng tài hàng hải.
Câu 26: Hãy nêu các nội dung chính của hợp ồng thuê tàu chuyến
● Nội dung chính của hợp ồng thuê tàu chuyến:
○ Phần 1: Phần mở ầu bao gồm các iều khoản sau
- Tên, ịa chỉ và chức vụ của người ký hợp ồng;
- Quy ịnh về con tàu: tên tàu, hô hiệu, số IMO, quốc tịch, các tính
năng kỹ thuật chủ yếu;
- Khoảng thời gian tàu phải có mặt tại cảng xếp hàng ể làm hàng (LAYCAN);
- Tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng;
- Quy ịnh về hàng hóa: tên hàng, loại bao bì, trọng lượng (cần có dung
sai), thể tích, số lượng,... lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
○ Phần 2: Các iều khoản về dỡ hàng
- Quy ịnh về việc thông báo ngày tàu ến cảng ể làm hàng;
- Định mức xếp, dỡ hoặc mức giải phóng tàu;
- Thời gian làm hàng cho phép (LAYDAY);
- Việc sử dụng sà lan chuyển tải hoặc sang mạn;
- Quy ịnh về việc bên nào phải chịu trách nhiệm tổ chức và trả chi phí
xếp, dỡ hàng, sắp xếp hàng hoặc sang hàng trong hầm,
○ Phần 3: Các iều khoản về cước phí - Đơn giá cước;
- Địa iểm thanh toán, loại tiền, thể thức thành toán;
- Thời gian trả cước, theo một trong 3 cách do hai bên thỏa thuận:
+ Cước phí trả trước tức là trả ngay sau khi xếp xong hàng hoặc
sau 3 ngày kể từ ngày ký vận ơn;
+ Cước phí trả sau tức là trả cước trước khi mở hầm dỡ hàng,
hoặc trả trong thời gian dỡ hàng hay trả sau khi dỡ hàng xong;
+ Trả trước một phần, phần còn lại trả sau trong vòng 7 ngày sau khi dỡ hàng xong.
○ Phần 4: Các iều khoản khác
- Điều khoản chạy chệch ường với các trường hợp tàu ược ổi hướng i
ể làm công tác cứu hộ trên biển, lánh nạn, cấp cứu người trên tàu,
bảo quản hàng hóa tránh hư hỏng,...
- Điều khoản về tổn thất chung;
- Quyền cầm giữ hàng hóa;
- Mẫu vận ơn ược sử dụng;
- Bồi thường tổn thất hàng hóa; - Hủy bỏ hợp ồng; - Đại lý môi giới; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
Điều khoản về trọng tải hàng nếu xảy ra tranh chấp và các iều khoản khác.
Câu 27: Trình bày cách tính laytime
● Thời gian bốc dỡ có mấy cách tính sau ây,
- Thứ nhất, thời gian bốc xếp tính bằng số ngày cụ thể quy ịnh trong
hợp ồng, hoặc số ngày tính ược thông qua mức bốc/dỡ quy ịnh trong
hợp ồng. Theo “ Định nghĩa 80”, thời gian bốc /dỡ ược tính bằng công thức sau,
Thời gian cho phép làm hàng (ngày) = P/u *Trong ó:
P - Khối lượng hàng hóa cả tàu
u - Mức bốc dỡ cho từng miệng quày mỗi ngày Hoặc,
Thời gian cho phép làm hàng (ngày) = P’/ u’ *Trong ó:
P’ - Khối lượng hàng trong hầm có kích thước lớn nhất
u’ - [Mức bốc/dỡ mỗi ngày mỗi miệng quầy làm việc (có thể làm việc)] x [số
miệng quầy của loại hàng hóa ó]
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU CHUYẾN ĐI VÀ CÁC GIẤY TỜ LIÊN QUAN HÀNG HÓA
Câu 28: Những tài liệu cần thiết cho chuyến i trong nghiệp vụ khai thác.
● Kế hoạch chuyến i của tàu:
Nội dung chủ yếu của kế hoạch chuyến i là: lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam - Tên tàu; - Thuyền trưởng;
- Cảng xếp, cảng dỡ, các cảng ghé;
- Tên hàng, số lượng, tình trạng bao bì; - Thời gian chuyến i;
- Các ịnh mức trong chuyến i: hàng hóa, trọng tải, dự trữ, oạn ường có hàng,
oạn ường chạy rỗng, tốc ộ tàu, ịnh mức thời gian chuyến i,
ịnh mức chi phí trong chuyến i, tổng thu nhập và thu nhập thực tế, ● Lịch chạy tàu:
ược lập ra trên cơ sở kế hoạch chuyến i. Trong lịch chạy
tàu nêu rõ ngày tháng bắt
ầu và kết thúc từng bước công việc trong quá trình chuyến i.
● Bản hướng dẫn của công ty VTB về tuyến ường vận chuyển:
○ Nội dung chủ yếu của bản hướng dẫn này là:
- Chế ộ thông báo cho các ại lý tàu biết về việc tàu ến cảng và những
yêu cầu ối với ại lý về việc phục vụ tàu. Tên, ịa chỉ, số iện thoại,
telex, fax, kênh trực trên VHF của các ại lý tại cảng.
- Chế ộ báo cáo với Công ty (báo cáo hàng ngày). - Tập quán chủ
yếu của các cảng trên tuyến ường.
- Thủ tục ra vào các cảng.
- Các loại hàng thường ược vận chuyển trên tuyến. - Điều kiện hàng hải. - Giá cả nhiên liệu.
- Những vấn ề liên quan ến công tác xếp dỡ. - Các chỉ dẫn khác.
● Bản hướng dẫn chuyến i
○ Đây là bản hướng dẫn cụ thể hóa từ bản hướng dẫn của công ty VTB
ược cung cấp cho thuyền trưởng. Nội dung chủ yếu bao gồm: - thời gian chuyến i; lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- tuyến ường và các bến cảng, thủ tục ra vào cảng, luật lệ tập quán của cảng;
ịa chỉ ại diện của công ty, ại lý tàu, cách thức liên hệ;
- chỉ dẫn về hàng hóa, hành khách;
- nơi mua nhiên liệu, số lượng mua;
- vị trí tàu phải thông báo cho công ty và ại lý;
- số lượng bản sơ ồ xếp hàng, nơi nộp sơ ồ xếp hàng;
- chỉ dẫn về nội dung báo cáo chuyến;
- chỉ dẫn về công tác ối ngoại;
- chỉ dẫn về việc phục vụ hành khách ( ối với tàu khách).
Câu 29: Những giấy tờ cần thiết liên quan ến hàng hóa Trả lời:
● Vận ơn ường biển (B/L)
● Biên lai thuyền phó (mate’s receipt)
● Berth note – Booking note (Chứng từ cầu tàu – chứng từ lưu khoang)
● Lệnh xếp hàng (Shipping order - S/O)
● Danh sách hàng hóa (Cargo list)
● Chỉ thị xếp hàng (Shipping note)
● Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest)
● Thông báo hàng ến hoặc thông báo dỡ hàng (Notice of arrival or Notice to take delivery)
● Lệnh giao hàng (Delivery order)
● Giấy biên nhận ã giao hàng (Delivery receipt)
● Phiếu kiểm ếm hàng (Dock sheet and Tally sheet)
● Thông báo sẵn sàng (Notice of readiness – NOR)
● Sơ ồ xếp hàng của tàu (Ship’s stowage plan) lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
Câu 30: Vận ơn là gì? Vận ơn có những chức năng gì?
● Vận ơn là một chứng từ do người vận tải lập, ký và cấp cho người gửi
hàng, trong ó người vận chuyển xác nhận ã nhận một số hàng nhất ịnh
ể vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng ó cho người có quyền
nhận hàng tại cảng ích với chất lượng và số lượng ầy ủ như lúc nhận.
● Vận ơn là một loại chứng từ phục vụ cho công tác vận chuyển hàng hoá, có ba chức năng chính:
- Là bằng chứng của hợp ồng vận chuyển hàng hoá ã ược ký kết và
chỉ rõ nội dung của hợp ồng vận chuyển ó - sự liên hệ pháp lý giữa
người vận chuyển với người gửi hàng, ặc biệt là mối quan hệ pháp
lý giữa người vận chuyển với người nhận hàng. Tuy nhiên nó không
phải là một hợp ồng vận chuyển vì chỉ do một bên ký
(người vận chuyển ký phát).
- Là bằng chứng về việc người vận chuyển ã nhận lên tàu số hàng hoá
với tên gọi, số lượng, trọng lượng, tình trạng như ã ghi trong vận ơn
ể vận chuyển ến cảng dỡ hàng. Người vận chuyển chỉ giao cho ai
xuất trình trước tiên vận ơn gốc hợp lệ mà người vận chuyển ã cấp phát ở cảng xếp hàng.
- Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu ối với hàng hoá ã ghi trong vận
ơn ể có thể ược chuyển nhượng từ người gửi hàng cho người nhận
hoặc bất kỳ ai khác bằng cách ký hậu.
● Một vận ơn thông thường gồm có các iểm chính sau:
- Tên tàu, tên người vận chuyển và trụ sở giao dich.
- Cảng xếp hàng, cảng chuyển tải (nếu có). Cảng dỡ hàng.
- Tên người gửi hàng, tên người nhận hàng nếu là vận ơn ghi theo lệnh
hoặc vận ơn ích danh, hoặc không ghi rõ tên nếu là vận ơn xuất trình.
- Tên hàng, ký mã hiệu, trọng lượng, bao bì hoặc thể tích.
- Cước phí và phụ phí; iều kiện thanh toán. lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam -
- Tình trạng bên ngoài của hàng hoá.
- Thời gian và ịa iểm cấp vận ơn
Số bản gốc của vận ơn (thường là ba bản gốc).
- Chữ ký của người vận chuyển (thuyền trưởng hoặc ại lý ược người vận chuyển ủy quyền).
- Mặt sau của B/L là các quy ịnh về quyền và nghĩa vụ các bên ● Phân loại:
1. Căn cứ vào khía cạnh pháp lý thì vận ơn ược chia thành:
- Vận ơn theo lệnh: là vận ơn không ghi rõ tên người nhận hàng mà
chỉ ghi theo lệnh của ai, có thể theo lệnh của người gửi hàng, người
nhận hàng hay của ngân hàng. Người gửi hàng hay người nhận hàng
có thể chuyển nhượng vận ơn cho người khác bằng cách ký hậu, tức
là ký tên sau vận ơn. Loại này thường ược sử dụng nhiều trong thương mại.
- Vận ơn ích danh: là vận ơn ược cấp phát cho một người cụ thể và
chỉ người nhận có tên ghi trên vận ơn mới ược nhận hàng mà không
thể chuyển nhượng cho người thứ ba bằng cách ký hậu. Loại vận ơn
này thường ược sử dụng trong vận chuyển những hàng
hoá quý hiếm hay không thể thay thế ược
- Vận ơn xuất trình: là vận ơn không ghi rõ tên người nhận hàng hoặc
người phát lệnh trả hàng, còn gọi là vận ơn vô danh.thuyền trưởng
sẽ giao hàng cho người nào xuất trình vận ơn gốc ầu tiên.
Loại này chuyển nhượng dễ dàng theo kiểu trao tay.
2. Căn cứ vào cách chuyên chở thì chúng ược chia thành:
- Vận ơn suốt: dùng cho loại vận chuyển liên hợp bằng nhiều phương
tiện vận chuyển (bộ - sắt - biển - sông- hàng không). lOMoARcPSD| 36006477 Biên soạn: Vân Lam
- Vận ơn i thẳng: i thẳng từ cảng xếp hàng ến cảng dỡ hàng mà không
phải chuyển tải dọc ường.
3. Căn cứ vào thời gian cấp vận ơn thì chúng ược chia thành:
- Vận ơn nhận hàng ể xếp: hàng xếp ở cảng, khi ã xếp hàng lên tàu
xong thì ổi vận ơn ã xếp. - Vận ơn ã xếp hàng.
4. Căn cứ vào lời ghi chú trên vận ơn thì chúng ược chia thành:
- Vận ơn hoàn hảo (vận ơn sạch).
- Vận ơn không hoàn hảo (vận ơn không sạch).