Câu hỏi tình huống pháp luật đại cương/ Đại học nội vụ Hà Nội

Câu hỏi tình huống pháp luật đại cương/ Đại học nội vụ Hà Nội bao gồm cả dạng trắc nghiệm , tự luận (có đáp án) sẽ giúp bạn đọc ôn tập và đạt điểm cao hơn !

lOMoARcPSD|39099223
1. Mi quy tc x s tn ti trong hội nhànước đều pháp
lut.
=> Nhận định này Sai. Các quy tắc đó còn bao gm quy phm xã hội,…
2. Nhà nước ra đời, tn ti phát trin gn linvi hi có giai
cp.
=> Nhận định này Đúng. Nhà c mang bn cht giai cấp. ra đời, tn
ti phát trin trong hi giai cp, sn phm của đấu tranh giai
cp và do mt hay mt liên minh giai cp nm gi.
3. Tùy vào các kiu nhà nước khác nhau bnchất nhà nước
th là bn cht giai cp hoc bn cht xã hi.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước nào cũng mang bản cht giai cp.
4. Nhà c mang bn cht giai cấp có nghĩa nhànước ch thuc
v mt giai cp hoc mt liên minh giai cp nhất định trong xã hi.
=> Nhận định này Sai. Nhà c mang bn cht giai cấp, nghĩa nhà
c là mt b máy trấn áp đặc bit ca giai cấp y đối vi giai cp
khác, là công c bo lực để duy trì s thng tr ca giai cp.
5. Nhà nưc mt b máy cưỡng chế đặc bit dogiai cp thông tr
t chc ra và s dụng để th hin s thng tr đối vi xã hi.
=> Nhận định này Đúng. Nhà c mt b máy trấn áp đặc bit ca
giai cấp này đối vi giai cp khác, là công c bo lực để duy trì s thng
tr ca giai cp.
6. Không ch nhà c mi b máy chuyên chếlàm nhim v
ng chế, điều đó đã tồn ti t xã hi cng sn nguyên thy.
=> Nhận định y Sai. S ng chế trong hi cng sn nguyên thy
không phi mt b máy chuyên chế, do toàn b th tc b lc t
chc.
7. Nhà nước mt b máy bo lc do giai cpthng tr t chc ra
để trn áp các giai cấp đối kháng.
=> Nhận định này Đúng. T s phân tích bn cht giai cp ca nhàc
cho thy: nhà nước mt b máy bo lc do giai cp thng tr t chc
ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
lOMoARcPSD|39099223
8. Nhà nước trong xã hi có cp quản lý dân cưtheo s khác bit v
chính tr, tôn giáo, địa v giai cp.
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước phân chia dân cư
theo lãnh th, t chức thành các đơn vị hành chính-lãnh th trong phm
vi biên gii quc gia.
9. Trong ba loi quyn lc kinh tế, quyn lc chínhtr, quyn lực
ng thì quyn lc chính tr đóng vai trò quan trng nhất đm
bo sc mạnh cưng chế ca giai cp thng tr đối vi giai cp b tr.
=> Nhận định này Sai. Quyn lc kinh tế quan trng nht, kinh tế
quyết định chính tr, t đó đảm bo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước cách t chc quyn lc củanhà nước nhng
phương pháp để thc hin quyn lực nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Kiểu nhà nước là tng th các đặc điểm bản ca
nhà nước, th hin bn cht giai cp,vai trò xã hi, những điu kiên tn
ti phát trin của nhà nước trong mt hình thái kinh tế hi nht
định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước hoạt đngxây dng pháp lut
t chc thc hin pháp lut. => Nhận định này Sai. Quyn lp pháp
là quyn làm lut, xây dng lut và ban hành nhng văn bản luật trên tt
c các lĩnh vực ca xã hi.
12. Chức năng hành pháp ca nhà c mt hong nhằm đm
bo cho pháp luật được thc hin nghiêm minh bo v pháp lut
trưc nhng hành vi vi phm.
=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyn, quyn lp
quy và quyn hành chính:
+) Quyn lp quy quyn ban hành những văn bản dưới lut nhm c
th luật pháp do cơ quan lp pháp ban hành
+) Quyn hành chính quyn t chc tt c các mtc quan h hi
bng cách s dng quyn lực nhà nưc.
13. Chức năng pháp của nhà nước mt hong bo v pháp
lut.
lOMoARcPSD|39099223
=> Nhận định này Sai. Chức năng pháp chức năng của nhà nước
trách nhim duy trì, bo v công lý và trt t pháp lut.
14. Giai cp thng tr đã thông qua nhà nước đểxây dng h tưởng
ca giai cp mình thành h tư tưởng thng tr trong xã hi.
=> Nhận định này Đúng. Do nm quyn lc kinh tế chính tr bng con
đường nhà nước, giai cp thng tr đã xây dựng h tư tưởng ca giai cp
mình thành h tưởng thng tr trong hi buc các giai cp khác b
l thuc v tư tưởng.
15. Chức năng hội của nhà nước gii quyết ttc các vấn đề khác
ny sinh trong xã hi.
=> Nhận định này Sai. Chức nănghội của nhà nước ch thc hin qun
nhng hoạt động s tn ti ca hi, tha mãn mt s nhu cu
chung ca cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu t cu thành nênmt quc gia.
=> Nhận định này Sai. Các yếu t cu thành nên mt quc gia gm có:
Lãnh th xác định, cộng đồng dân ổn định, Chính ph vi tư cách
người đại din cho quc gia trong quan h quc tế, Kh năng độc lp
tham gia vào các quan h pháp lut quc tế.
17. Nhà nước ch th duy nht kh năng banhành pháp luật
qun hi bng pháp lut. => Nhận định này Đúng. Pháp lut h
thng các quy tc x s do nhà nước đặt ra nhằm điu chính các mi
quan h xã hi phát trin theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế ca nhân dân vi mục đíchduy nhất nhm
đảm bo công bng trong hi tin thuế nhm đầu cho người
nghèo.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước thu thuế ca nhân dân nhm:
Tt c mi hoạt động ca chính quyn cn phi cóngun tài chính
để chi (đầu tiên là nuôi b máy nhà c); nguồn đầu tiên đó các
khon thu t thuế.
Thuế công c rt quan trọng để chính quyn canthip vào s hot
động ca nn kinh tế bao gm c nội thương và ngoại thương.
lOMoARcPSD|39099223
Chính quyn cung ng các ng hóa công cng chocông n, nên
công dân phải nghĩa vụ ng h tài chính cho chính quyn (vì thế Vit
Nam và nhiều nước mi có thut ng “nghĩa v thuế”).
Gia các nhóm công dân s chênh lch v thu nhpvà do đó
chênh lch v mc sng, nên chính quyn s đánh thuế để ly mt phn
thu nhp của người giàu hơn chia cho người nghèo hơn (thông qua
cung cp hàng hóa công cng).
Chính quyn th mun hn chế mt s hoạt độngca công n
(ví d hn chế vi phm lut giao thông hay hn chế hút thuc lá, hn chế
uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
Chính quyn cn khon chi tiêu cho các khon phúc lixã hi
phát trin kinh tế.
Rõ ràng rng, tin thuế không ch nhằm đầu tư chongười nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai làch th nm quyn
lực nhà nước vic t chc thc thi quyn lực nhà nước nthế nào.
=> Nhn định y Sai. Quyn lc nhà nước được hiu s phn ánh cách
thc t chức phương pháp thực hin quyn lực nhà nước ca mi kiu
nhà c trong mt hình thái kinh tế xã hi nht định. Như vậy, để xác
định những điều trên, ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình
thái kinh tế xã hi đây là gì.
20. Căn cứ chính th của nhà nước, ta biết đượcnhà nước đó có dân
ch hay không.
=> Nhận định này Sai. nhàc dân ch hay không ch căn cứ chính th
của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy định trong hiến
pháp và thc trng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính tr là toàn b các phương pháp,cách thức thc hin
quyn lc của nhà nước. => Nhận định này Đúng. Chế độ chính tr
toàn b phương pháp, th đon, cách thc mà giai cp thng tr s dng
để thc hin quyn lực nhà nước ca mình.
22. Chế độ chính tr th hin mức độ dân ch củanhà nưc
lOMoARcPSD|39099223
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính tr ch quyết định mt phn mức độ
dân ch của nhà nước, ngoài ra mc độ đó còn phụ thuc vào thc trng
của nhà nước đó.
23. Nhà nước cng hòa hi ch nghĩa Vit Namcó hình thc cu
trúc nhà nước đơn nhất.
=> Nhận định này Đúng. Hình thc cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà
ớc đơn nhất, đưc Hiến pháp 2013 quy định tại điều 1: “Nước Cng
hòa xã hi ch nghĩa Vit Nammột nước độc lp, có ch quyn, thng
nht và toàn vn lãnh th, bao gồm đất lin, hải đảo, vùng bin và vùng
tri.”
24. quan nhà c nhim v, quyn hnmang tính quyn lc
nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của quan nhà nước mang nh
quyn lực và được đảm bo bởi nhà nước.
25. B máy nhà c là tp hợp các cơ quan nhànước t trung ương
đến địa phương.
=> Nhận định y Đúng. Bộ máy nhà nước h thống các quan nhà
c t TW đến địa phương được t chc và hoạt động theo nguyên tc
chung, thng nht nhm thc hin nhng nhim v chức ng ca
nhà nước, vì li ích ca giai cp thng tr.
26. quan nhà c m vic theo chế độ tp thểtrước khi quyết
định phi tho lun dân ch, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. quan nhà c hot động da trên các quy
phm pháp luật và văn bản ch đạo của cơ quan cấp cao hơn.
27. Quc hi quan hành chính cao nht củanước cng hòa x
hi ch nghĩa Việt Nam.
=> Nhn định này Sai. Chính ph quan hành chính cao nht ca Cng
hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành ca quc hi.
28. Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhândân.
=> Nhận định này Đúng. Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân
dân, do dân bầu ra là cơ quan quyền lc nht ca Cng hòa xã hi ch
nghĩa Việt Nam.
lOMoARcPSD|39099223
29. Quc hội là cơ quan quyền lc nht của nướccng hòa xã hi ch
nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Theo hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa
Vit Nam, tt c quyn lc thuc v nhân dân, quc hội quan
đại biu cao nht ca nhân dân, do dân bu ra nên đây là cơ quan quyền
lc nht của nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
30. Ch quyn quc gia quyn độc lp t quyếtca quc gia trong
lĩnh vực đối ni.
=> Nhận định này Sai. Ch quyn quc gia là quyền độc lp t quyết ca
quc gia c trong lĩnh vực đối nội và đối ngoi.
31. Ch tịch nước không bt buộc là đại biu quchi.
=> Nhận định này Đúng. Căn c điu 87 hiến pháp 2013, ch tch nước
do Quc hi bu trong s c đại biu quc hi.
32. Th ng chính ph do ch tịch nước bnhim, min nhim, bãi
nhim.
=> Nhận định này Sai. n cứ điu 98 hiến pháp 2013, th ng chính
ph do Quc hi bu trong s đại biu quc hi.
33. Hội đồng nhân dân quan hành chính nhànưc địa phương,
do nhân dân bu ra.
=> Nhận định này Đúng. Theo điều 1 lut T chc hội đồng nhân dân
y ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là quan quyn lc nhà
c địa phương, đại din cho ý chí, nguyn vng quyn làm ch
của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chu trách nhiệm trước
nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền banhành ngh định, quyết
định.
=> Nhận đnh này Sai. Ngh định là ch trương đường li ch do chính ph
ban hành.
35. Tòa án nhân dân vin kim sát nhân n hai quan duy nhất
có chức năng xét x c ta.
=> Nhận định y Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nht chức năng
xét x.
lOMoARcPSD|39099223
36. Đảng cng sn Vit Nam một quan trongbộ máy nước cng
hòa hi ch nghĩa Vit Nam. => Nhận định này Sai. Đảng cng sn
Vit Nam là t chức lãnh đạo Nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
37. Ch pháp lut mi mang tính quy phm.=> Nhận định này Sai.
Ngoài pháp lut, các quy phm xã hội khác cũng mang tính quy phm.
38. Ngôn ng pháp rang,chính xác th hiêntính quy phm ph
biến ca pháp lut.
=> Nhận định này Sai. nh quy phm ph biến ca pháp lut th hin
ch Pháp lut nhng quy tc s s chung, được coi khuôn mu
chun mực đối vi hành vi ca mt cá nhân hay t chc.
39. Văn bản quy phm pháp luật do các quannhà nước, các
nhân t chc ban hành.
=> Nhận định này Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các quan nhà
c có thm quyn, các cá nhân có thm quyn ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thchin bng nhng
biện pháp như giáo dục thuyết phc, khuyến khích và cưỡng chế.
=> Nhận định này Sai. Nhà c bảo đảm cho pháp lut bng duy nht
biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp lut vit nam tha nhn tp quán, tin lngun ch yếu
ca pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Các văn bản quy phm pháp lut là ngun ch yếu
ca pháp lut Vit Nam.
42. Pháp lut vit nam ch tha nhn ngun hìnhthành pháp lut duy
nhất là các văn bn quy phm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phm pháp lut, ngun ca
pháp lut còn bt ngun t tin l, tp quán, các quy tc chung ca quc
tế…
43. Tp quán là nhng quy tc x s đưc xã hicông nhn và truyn
t đời này sang đời khác. => Nhận định này Sai. Tp quán ch đưc cng
đồng nơi tồn ti tập quán đó thừa nhn.
lOMoARcPSD|39099223
44. Tin l những quy định hành chính án l.=> Nhận định này
Sai. Tin l bao gm h thng các án l, nhng v vic đã đc xét x trước
đó, được nhà nước xem khuôn mẫu. c quy định hành chính được
nhà nước ban hành, không phi tin l.
45. Ch th pháp lut chính ch th quan hpháp lut và ngược li.
=> Nhận định này Sai. Ch th pháp lut là Cá nhân, t chc có kh năng
có quyền và nghĩa v pháp lý theo quy định ca pháp lut. Ch th pháp
lut khác vi ch th quan h pháp luật. Để tr thành ch th pháp lut
ch cần có năng lực pháp luật, nhưng để tr thành ch th ca mt quan
h pháp lut c th tphải năng lực pháp luật ng lc hành vi
pháp lut, tc là phi có kh năng tự mình thc hin các quyền và nghĩa
v theo quy định ca pháp lut.
46. Nhng quan h pháp luật mà nhà c thamgia thì luôn th hin
ý ch của nhà nước.
=> Nhận định y Đúng. Nhà c ch th đặc bit ca nhng quan
h pháp lut, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia nhng quan
h pháp lut, thì nhng quan h đó luôn luôn th hin ý chí của nhà nước.
47. Quan h pháp lut phn ánh ý chí ca các bêntham gia quan h.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp lut phn ánh ý chí của nhà nước
và ý chí các bên tham gia quan h trong khuôn kh ý chí của nhà nưc.
48. Công dân đương nhiên là chủ th ca mi quanh pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Ch th ca pháp lut còn có th là các t chc có
năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan h pháp lut s trthành ch th ca
quan h pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Mun tr thành ch th ca quan h pháp luật đó,
cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực nh vi ca mi cá nhân như nhau.=> Nhận định này
Sai. Năng lực hành vi ca mi nhân có th khác nhau, ví d người i
18 tui so với ngưi t 18 tui tr lên.
51. Năng lực pháp lut ca mọi pháp nhân là nhưnhau.
lOMoARcPSD|39099223
=> Nhận định này Sai. Các pháp nhân được quy định năng lc pháp lut
mức độ khác nhau, dựa trên quy định ca pháp lut.
52. Năng lc pháp lut ca ch th kh năngthực hin các quyn
và nghĩa vụ do ch th đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp lut ca ch th kh năng thực
hin các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lc pháp lut ca ch th trong quan hpháp lut ph thuc
vào pháp lut ca tng quc gia.
=> Nhận định này Đúng. Năng lc pháp lut ca ch th do pháp lut quy
định, mi pháp lut li ph thuc vào quc gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi ca ch thể” phụ tuộc vào độtui, tình trng
sc khỏe, trình đ ca ch th. => Nhn định này Sai. không ph
thuộc vào trình độ ca ch th.
55. Ch th không có năng lực hành vi thì khôngth tham gia vào các
quan h pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Ch th không có năng lực hành vi có th tham gia
vào các quan h pháp luật thông qua người y quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp lut phát sinh k t khi các cánhân được sinh ra.
=> Nhận định này Đúng. Chỉ năng lực pháp lut ca nhân có t khi
người đó sinh ra và chm dứt khi người đó chết.
57. Khi nhân b hn chế v năng lực pháp luậttđương nhiên cũng
b hn chế v năng lc hành vi.
=> Nhận định này Đúng. Năng lc hành vi dân s ca cá nhân là kh năng
ca nhân bng hành vi ca mình xác lp, thc hin quyền, nghĩa v
dân s (Điều 17 lut dân s) do đó khi b chế năng lực pháp lut, thì
đương nhiền cũng bị hn chế v nưang lc hành vi.
58. Năng lực pháp lut của nhà nước là không thb hn chế.
=> Nhận định này Sai. Năng lc pháp lut của nhà nước b hn chế bi
pháp lut.
59. Ni dung ca quan h pháp lut đng nht vớinăng lực pháp lut
vì nó bao gm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
lOMoARcPSD|39099223
=> Nhận định này Sai. Năng lc pháp lut xut hin t lúc sinh, tuy nhiên
quan h pháp lut ph thuc o mt s yêu t khác(ví d đủ 18 tui mi
có th kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý ca ch th chính là hành vipháp lý.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa v pháp lý là nhng hành vi
pháp lut quy định các nhân, t chức nghĩa vụ phi thc hin.
Hành vi pháp nhng s kin xy ra theo ý chí ca con người( VD hành
vi trm cắp… )
61. Khách th ca quan h pháp lut nhng yếut thúc đy cá nhân,
t chc tham gia vào quan h pháp lut.
=> Nhận định y Đúng. Khách thể ca quan h pháp lut nhng li
ích mà các ch th mong muốn đạt được khi tham gia vào quan h pháp
luật đó.
62. S kin pháp yếu t thúc đẩy ch th thamgia vào các quan
h pháp lut.
=> Nhận định y Sai. S kin pháp nhng s vic c th xy ra trong
đời sng phù hp vi những điều kin, hoàn cảnh đã được d liu trong
mt quy phm pháp lut t đó làm phát sinh, thay đổi hay chm dt mt
QHPL c th
63. Các quan h pháp lut xut hin do ý chí các cánhân.
=> Nhận định này Sai. Các quan h pháp lut xut hin do ý chí các
nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn kh ý chí của nhà nước.
64. Đối với nhân, năng lc hành vi gn vi sphát trin ca con
người và do các cá nhân đó tự quy đnh.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi ca mi nhân do pháp lut
quy định.
65. Người b hn chế v năng lực nh vi thì khôngb hn chế v năng
lc pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Người b hn chế v năng lực pháp luật cũng đồng
thi b hn chế v ng lực hành vi.
lOMoARcPSD|39099223
66. Người b kết án tù thi hn ch b hn chế vnăng lc hành vi,
không b hn chế năng lực pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Những người này b hn chế v năng lực pháp lut
(VD: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hnchế.
=> Nhận định này Sai. Người năng lực hành vi hn chế người được
tòa án tuyên b b hn chế năng lc hành vi.
68. Năng lực pháp lut có tính giai cấp, còn nănglực hành vi không có
tính giai cp. => Nhận định này Đúng.
NLPL là kh năng của nhân (th nhân), pháp nhân (tchc,
quan) hưởng quyền và nghĩa v theo lut định.
Do vy, kh năng này chịu ảnh hưởng sâu sc ca tính giai cấp, và do đặc
trưng giai cp quyết định. Mi giai cp cm quyn s đặc trưng khác
nhau, xây dng mt chế độ khác nhau nên s trao cho ng dân ca mình
nhng quyền và nghĩa vụ khác nhau.
Còn NLHV (hay n gọi ng lc hành vi dân s cacá nhân)
kh năng của một ngưi, thông qua các hành vi của mình để xác lp
hoc/và thc hin các quyền nghĩa vụ dân s đi với người khác. Như
vy, th hiểu năng lực hành vi dân s gn vi từng người, mang tính
nhân, phát sinh khi nhân mỗi người bng kh năng nhn thc
điu khin hành vi ca mình, xác lp quan h với người hay t chc khác,
nó không ph thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ t 18 tui tr lên là ch th ca miquan h pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Ch th ca quan h pháp lut có th là t chc có
tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là ch th ca mi quan h pháp lut.=> Nhn định này
Sai. Ch th ca các quan h pháp lut th các nhân đầy đủ
năng lực, hoc các t chức có tư cách pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đng nht vi hành vi pháp lýca ch th.
lOMoARcPSD|39099223
=> Nhận định y Sai. Nghĩa v pháp những điều được quy định
trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý nhng hành vi xy ra ph thuc
vào ý chí ca cá nhân (có th phù hp hoc vi phạm văn bản pháp lý)
72. Ch th ca nh vi pháp lut luôn ch thca quan h pháp
luật và ngược li.
=> Nhận định này Sai. các quan h pháp lut ch xut hin khi có s kin
pháp lý ch th ca hành vi pháp lut thì không.
73. Năng lc pháp lut của người đã thành niên thìrộng hơn ngưi
chưa thành niên.
=> Nhận định y Sai. Năng lực pháp lut ca mọi người như nhau,
xut hin t khi ra đời (tr khi b hn chế bi pháp lut).
74. Năng lc pháp lut ca các nhân ch đượcquy đnh trong các
văn bản pháp lut.
=> Nhận định này Đúng. NLPL của c nhân ch được quy đnh trong
các văn bn pháp lut ni dung ca ph thuộc vào các điều kin
kinh tế, chính tr, xã hi…
75. Mi hành vi vi phm pháp lut đều nhnghành vi trái pháp lut.
=> Nhận định y Đúng. Vi phm pháp lut hành vi trái pháp lut, vi
phm những quy định trong các quy phm pháp lut, gây thit hi cho
xã hi.
76. Mi biện pháp ng chế của nhà nước đều làbin pháp trách
nhim pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Trách nhim pháp luôn gn lin vi các bin
pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phn chế tài ca các quy
phm pháp luật. Đây đim khác bit gia trách nhim pháp vi các
biện pháp cưỡng chế khác của nớc như bắt buc cha bnh, gii
phóng mt bằng…
77. Những quan điểm tiêu cc ca ch th vi phmpháp luật được
xem là biu hin bên ngoài (mt khách quan) ca vi phm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Biu hin ca vi phm pháp lut phi nhng hành
vi, không phải quan điểm.
lOMoARcPSD|39099223
78. Hu qu do hành vi vi phm pháp luật gây rađều phi s thit
hi v vt cht.
=> Nhận định này Sai. Hu qu do hành vi trái pháp lut y ra th
thit hi v mt vt cht, tinh thn hoc nhng thit hi khác cho xã hi.
79. S thit hi v vt cht du hiu bt bucca vi phm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có th là thit hi v tinh thn.
80. Ch th ca vi phm pháp lut th chịu đngthi nhiu trách
nhim pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. dụ một người phm ti va th b pht
tin, va th phi ngi tù, tùy theo loi, mc độ vi phm các tình
tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi ca mình nguyhim cho hi thì
không b xem là có li.
=> Nhận định này Sai. Đây là li vô ý do cu th. Ch th không nhìn thy
trước hành vi ca mình là nguy him cho xã hội trong điều kiện mà đáng
l ra phi thấy trưc.
82. Hành vi chưa gây thiệt hi cho hội thì chưabị xem vi phm
pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Hành vi mà gây thit hi hoặc đe dọa gây thit hi
cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp lut hành vi vi phm
pháp lut.
83. Phải là người đ 18 tui tr lên thì mới được coilà ch th ca vi
phm pháp lut.
=> Nhận đnh này Sai. Ch th ca hành vi vi phm pháp lut th là bt
c cá nhân t chc nào có năng lc trách nhim pháp lý.
84. S thit hi thc tế xy ra cho hi duhiu bt buc trong
mt khách quan ca vi phm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Ch cần đe dọa gây thit hi cho xã hội cũng có thể
là du hiu trong mt khách quan ca vi phm pháp lut.
lOMoARcPSD|39099223
85. Mt hành vi va th đồng thi vi phmpháp luật hình sự
va là vi phm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thi là vi
phm pháp lut dân s, va là vi phm pháp lut hình s
=> Nhận định này Sai. Hành vi vi phm hành chính thì ch th chưa cấu
thành ti phm, còn hành vi vi phm lut hình s thì ch th là ti phm,
gây nguy hi hoặc đe dọa gây nguy hi cho xã hi.
86. Trách nhim pháp lý là b phn chế tài trongquy phm pháp lut.
=> Nhn định y Sai. Đây chỉ định nghĩa trách nhiệm pháp theo
ng tiêu cực. Theo hướng tích cc, các biện pháp cưỡng chế hành
chính nhm ngăn chặn dch bnh không b phn chế tài trong quy
phm pháp lut.
87. Mi biện pháp ng chế của nhà nước đều làbin pháp trách
nhiệm pháp ngược li. => Nhận định này Đúng. Biện pháp trách
nhim pháp lý luôn gn lin vi biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
88. Mi hành vi vi phm pháp luật đều phi chutrách nhim pháp lý.
=> Nhận định y Sai. d: hành vi hiếp dâm vi phm pháp luật, nhưng
trong đa số trường hp, nếu nạn nhân bác đơn hoc không t giác thì
ch th s không phi chu trách nhim pháp lý.
89. Mi hành vi trái pháp lut đều là hành vi viphm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Không phi tt c hành vi trái pháp luật đều vi
phm pháp lut. ch hành vi trái pháp luật nào được ch th thc
hin mt cách c ý hoc vô ý mi có th là hành vi vi phm pháp lut.
Du hiu trái pháp lut mi ch biu hin bên ngoài của hành vi. Để xác
định hành vi vi phm pháp lut cn xem xét c mt ch quan ca hành vi
Nghĩa là xác định trng thái tâm của người thc hiện hành vi đó, xác
định li ca h. Bi nếu một hành vi được thưc hin do những điều
kin hoàn cnh khách quan ch th không th ý thc đưc, t đó
không th la chọn được cách x s theo yêu cu ca pháp lut thì hành
vi đó không thể coi li, không th coi là vi phm pháp lut. Bên cnh
đó hành vi trái pháp luật ca những người mt trí (tâm thn), tr em
(chưa đến độ tui theo quy định của PL) cũng không đưc coi VPPL vì
h không có kh năng nhận thức điều khiển được hành vi ca mình.
lOMoARcPSD|39099223
90. Quan đim tiêu cc ca các ch th vi phmpháp luật được xem
là biu hin bên ngoài ca vi phm pháp lut.
=> Nhận định này Sai. Biu hin ca vi phm pháp lut phi nhng hành
vi, không phải quan điểm.
91. Mi hu qu do vi phm pháp lut y ra đềuphải được thc hin
i dng vt cht.
=> Nhận định này Sai. còn th hiện dưới dng tn hi tinh thn
hoặc đe dọa tn hi.
92. Mt vi phm pháp lut không th đng thigánh chu nhiu loi
trách nhim pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Mt vi phm pháp lut vn th vanh trách
nhim hành chính, va gánh trách nhim dân s.
- 1 -
Bài tp tình hung pháp luật đại cương
- 2 -
TÌNH HUNG
Đoạn đường từ thị trấn Đ đến xã V vắng vẻ, lợi dụng đêm tối ít người qua lại,
với ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường, A đã dùng dây théo căng
ngang đường. Hai đầu dây đều được cột chặt vào cây ven đường. Chị N đi xe máy
qua đoạn đường này bị dây thép hất ngược trở lại, nằm ngất xỉu. A từ chỗ nấp ở
bụi cây ven đường chạy ra tháo dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi sách của N. Tổng
tài sản có giá trị 4.800.000 đồng. Sau đó, N được người đi qua nhìn thấy và
đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết. Tổng số tiền viện phí là 2.700.000
đồng, tổn hại sức khỏe không đáng kể. Xe máy của chị N bị hỏng, tiền sửa
chữa là 800.000 đồng.
Hỏi:
1. Xác định tội danh và định khung hình phạt cho hành vi của A?
2. Giả sử N bị thương tích với tỷ lệ thương tật là 61% thì trách nhiệm hình sự của
A được xác định như thế nào? - 3 -
BÀI LÀM
1. Xác đnh tội danh và định khung hình pht cho hành vi ca A?
Du hiu pháp lý:
lOMoARcPSD|39099223
- Khách thể:
Hành vi phm tội của A đã xâm phạm đến hai quan hệ: quan hệ nhân thân và quan
hsở hữu. Quan hệ nhân thân bị xâm phạm trước: A dùng dây thép căng ngang
đường , hai đầu dây được cột chặt vào cây ven đường, sau đó chị N đi xe máy qua
bị dây thép hất ngược trở lại và nằm ngất xỉu. Ở đây, sức khỏe của chị N đã bị ảnh
hưởng. Quan hệ sở hữu bị xâm phạm sau: A từ chỗ nấp ở bụi cây ven đường chạy
ra tháo dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi sách của chị N. Tài sản của chị N đã bị A
chiếm đoạt một cách trái pháp luật. Hành vi của A đã xâm phạm đến sức khỏe và
tài sản thuộc sở hữu của chị N.
đã có ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường từ trước, nên A đã dùng biện
pháp căng dây thép ngang đường, khiến cho người đi đường bất ngờ, không có kh
năng bảo vệ được tài sản của mình. Từ đó mà A có thể chiếm đoạt
tài sản của người đi đường một cách thuận lợi. Đối tượng tác động chính ở đây
chính là tài sản của người đi đường chứ không phải là sức khỏe, tính mạng của họ.
Sự xâm phạm trực tiếp đến quan hệ nhân thân của A nhằm hướng tới chiếm đoạt
tài sản trái pháp luật một cách dễ dàng hơn.
- Các dấu hiệu thuộc mặt khách quan.
Hành vi của A là hành vi trái pháp luật hình sự và là hành vi nguy hiểm
cho hội. Hành vi của A được nêu trong tình huống: căng dây ngang qua đường,
cột chặt dây vào cây. Chị N đi xe máy ngang qua, bị hất ngược trở lại khiến cho chị
N ngất xỉu, làm cho chị N lâm vào tình trạng không thể chống cự
được. Ở đây, A không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc đối -
4 -
với chị N mà thông qua hành vi mà mình gây ra khiến cho chị N ngất xỉu, A đã
lợi dụng tình trạng không thể chống cự được của nạn nhân để chiếm đoạt tài sản
của nạn nhân một cách trái pháp luật.
Hậu quả: A đã chiếm đoạt được dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi xách của ch N
với tổng giá trị 4.800.000 đồng. Đồng thời, sức khỏe của chị N đã bị ảnh
hưởng, xe máy của chị cũng bị hng.
- Các dấu hiệu thuộc mặt chủ quan
A đã có ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường từ trước nên đã dùng dây thép
căng ngang đường với mục đích gây cản trở giao thông, khiến người đi đường bất
ngờ trở nên hoảng loạn và không bảo vệ được tài sản của mình, để rồi thực hiện
hành vi chiếm đoạt tài sản một cách trái phép. Lỗi của A là lỗi cố ý trực tiếp. Lơi
dụng tình trạng không thể chống cự được của chi N, A đã cố tình chiếm đoạt tài sản
của chị N một cách trái phap luật. A nhận thức rõ hành vi của mình gây ra trái
pháp luật hình sự, là hành vi
lOMoARcPSD|39099223
nguy hiểm cho xã hi xâm phạm trực tiếp đến sức khỏe, tài sản của người khác,
thấy trước được hậu quả của hành vi và mong muốn hậu quả đó xảy ra.
- Chủ thể
A là chủ thể thường người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi
theo pháp luật quy định.
T các du hiệu pháp lý đã nêu, A đã phạm tội cướp tài sản được quy định ti
điều 133 BLHS năm 1999.
Các dấu hiệu hành vi của A thỏa mãn các dấu hiệu mô tả tội phạm trong khoản 1
điều 133 BLHS năm 1999:
- Có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không th chống
cự được: hành vi căng dây ngang đường làm cho chị N đi xe máy qua bị hất
ngược và bị ngất xỉu.
- Mục đích nhằm chiếm đoạt tài sản trái pháp luật.- 5 -
Ngoài ra, hành vi phạm tội của A còn chứa đựng một tình tiết tăng nặng được quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 133: “Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn
nguy hiểm khác”:
- A đã sử dụng thủ đoạn nguy hiểm để gây án. Thủ đoạn nguy hiểm là việc người
phạm tội sử dụng phương pháp gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe của người
bị hại và những người khác như: bỏ thuốc độc, dùng dây xiết cổ nạn nhân, dùng
dây chăng qua đường mà có nhiều phương tiện đi lại... Tính nguy hiểm của
những thủ đoạn không phụ thuộc vào phương tiện mà phụ thuộc vào phương
pháp sử dụng phương tiện đó vào mục đích gì. Trong trường hợp này, phương
tiện mà A dùng để gây án là một đoạn dây, sau đó A đã chăng ngang dây qua
đường nơi có nhiều phương tiện qua lại, khiến cho người đi đường bị ngã để
nhằm chiếm đoạt tài sản của họ. Đoạn dây không chứa đựng khả năng gây nguy
hại cho sức khỏe, nh mạng nhưng do A đã dùng đoạn dây đó để tạo ra khả năng
gây nguy hại đến sức khỏe, tính mạng cho người đi đường nên thủ đoạn của A là
thủ đoạn nguy hiểm.
Vy A phm ti thuộc điểm d khoản 2 Điều 133 BLHS năm 1999 với khung hình
pht tù t bảy năm đến mười lăm năm.
2. Gi s N b thương tích với t l thương tật là 61% thì trách nhim hình
s của A được xác định như thế nào?
Trong trường hợp này, các dấu hiệu pháp trong việc định tội danh đối với A là
không đổi. Tuy nhiên thêm tình tiết chị N bị thương tích với tỷ lệ thương tật
là 61%. Đây là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự được quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999: “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc làm chết người”. Vì
lOMoARcPSD|39099223
thế, A phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cướp tài sản theo điểm a khoản 4 Điều
133 BLHS năm 1999.
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223 1.
Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhànước đều là pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm xã hội,… 2.
Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liềnvới xã hội có giai cấp.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn
tại và phát triển trong xã hội có giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai
cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ. 3.
Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bảnchất nhà nước có
thể là bản chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp. 4.
Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhànước chỉ thuộc
về một giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà
nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp
khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp. 5.
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt dogiai cấp thông trị
tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của
giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp. 6.
Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chếlàm nhiệm vụ
cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
=> Nhận định này Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy
không phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ chức. 7.
Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấpthống trị tổ chức ra
để trấn áp các giai cấp đối kháng.
=> Nhận định này Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước
cho thấy: nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức
ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng . lOMoARcPSD| 39099223 8.
Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cưtheo sự khác biệt về
chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
=> Nhận định này Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư
theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia. 9.
Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chínhtrị, quyền lực tư
tưởng thì quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm
bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.

=> Nhận định này Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế
quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực củanhà nước và những
phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của
nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những điều kiên tồn
tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt độngxây dựng pháp luật
và tổ chức thực hiện pháp luật. => Nhận định này Sai. Quyền lập pháp
là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản luật trên tất
cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạtđộng nhằm đảm
bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật
trước những hành vi vi phạm.

=> Nhận định này Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính:
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ
thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội
bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạtđộng bảo vệ pháp luật. lOMoARcPSD| 39099223
=> Nhận định này Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có
trách nhiệm duy trì, bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước đểxây dựng hệ tư tưởng
của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
=> Nhận định này Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con
đường nhà nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp
mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị
lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tấtcả các vấn đề khác
nảy sinh trong xã hội.
=> Nhận định này Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản
lý những hoạt động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nênmột quốc gia.
=> Nhận định này Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có:
Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính phủ với tư cách là
người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập
tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng banhành pháp luật và
quản lý xã hội bằng pháp luật. => Nhận định này Đúng. Pháp luật là hệ
thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối
quan hệ xã hội phát triển theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đíchduy nhất nhằm
đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm: –
Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải cónguồn tài chính
để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ thuế. –
Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền canthiệp vào sự hoạt
động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại thương. lOMoARcPSD| 39099223 –
Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng chocông dân, nên
công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền (vì thế ở Việt
Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ “nghĩa vụ thuế”). –
Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhậpvà do đó là
chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần
thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua
cung cấp hàng hóa công cộng). –
Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt độngcủa công dân
(ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế
uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này. –
Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợixã hội và phát triển kinh tế. –
Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư chongười nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai làchủ thể nắm quyền
lực nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.
=> Nhận định này Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự phản ánh cách
thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu
nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác
định những điều trên, ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình
thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết đượcnhà nước đó có dân chủ hay không.
=> Nhận định này Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể
của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy định trong hiến
pháp và thực trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp,cách thức thực hiện
quyền lực của nhà nước. => Nhận định này Đúng. Chế độ chính trị là
toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng
để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ củanhà nước lOMoARcPSD| 39099223
=> Nhận định này Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ
dân chủ của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namcó hình thức cấu
trúc nhà nước đơn nhất.
=> Nhận định này Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà
nước đơn nhất, được Hiến pháp 2013 quy định tại điều 1: “Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạnmang tính quyền lực nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính
quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước.
25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhànước từ trung ương
đến địa phương.
=> Nhận định này Đúng. Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà
nước tử TW đến địa phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc
chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của
nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thểtrước khi quyết
định phải thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
=> Nhận định này Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy
phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất củanước cộng hòa xả
hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhândân.
=> Nhận định này Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. lOMoARcPSD| 39099223
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nướccộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
=> Nhận định này Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà quốc hội là cơ quan
đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền
lực nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyếtcủa quốc gia trong
lĩnh vực đối nội.
=> Nhận định này Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của
quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốchội.
=> Nhận định này Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước
do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổnhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
=> Nhận định này Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính
phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhànước ở địa phương,
do nhân dân bầu ra.
=> Nhận định này Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và
ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ
của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước
nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền banhành nghị định, quyết định.
=> Nhận định này Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân làhai cơ quan duy nhất
có chức năng xét xử ở nước ta.
=> Nhận định này Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử. lOMoARcPSD| 39099223
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trongbộ máy nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. => Nhận định này Sai. Đảng cộng sản
Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.=> Nhận định này Sai.
Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiêntính quy phạm phổ
biến của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở
chỗ Pháp luật là những quy tắc sử sự chung, được coi là khuôn mẫu
chuẩn mực đối với hành vi của một cá nhân hay tổ chức.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quannhà nước, các cá
nhân tổ chức ban hành.
=> Nhận định này Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thựchiện bằng những
biện pháp như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
=> Nhận định này Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệlà nguồn chủ yếu của pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu
của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hìnhthành pháp luật duy
nhất là các văn bản quy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của
pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hộicông nhận và truyền
từ đời này sang đời khác. => Nhận định này Sai. Tập quán chỉ được cộng
đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận. lOMoARcPSD| 39099223
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.=> Nhận định này
Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử trước
đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu. Các quy định hành chính được
nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệpháp luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng
có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp
luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật
chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan
hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
pháp luật, tức là phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước thamgia thì luôn thể hiện
ý chỉ của nhà nước.
=> Nhận định này Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan
hệ pháp luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan
hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bêntham gia quan hệ.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước
và ý chí các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quanhệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trởthành chủ thể của
quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó,
cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.=> Nhận định này
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới
18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là nhưnhau. lOMoARcPSD| 39099223
=> Nhận định này Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật
ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năngthực hiện các quyền
và nghĩa vụ do chủ thể đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực
hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệpháp luật phụ thuộc
vào pháp luật của từng quốc gia.
=> Nhận định này Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy
định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độtuổi, tình trạng
sức khỏe, trình độ của chủ thể. => Nhận định này Sai. Nó không phụ
thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì khôngthể tham gia vào các
quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia
vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cánhân được sinh ra.
=> Nhận định này Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luậtthì đương nhiên cũng
bị hạn chế về năng lực hành vi.
=> Nhận định này Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng
của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ
dân sự (Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì
đương nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thểbị hạn chế.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất vớinăng lực pháp luật
vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý. lOMoARcPSD| 39099223
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên
quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vipháp lý.
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi
mà pháp luật quy định các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện.
Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếutố thúc đẩy cá nhân,
tổ chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi
ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể thamgia vào các quan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong
đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong
một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cánhân.
=> Nhận định này Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá
nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sựphát triển của con
người và do các cá nhân đó tự quy định.
=> Nhận định này Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì khôngbị hạn chế về năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng
thời bị hạn chế về năng lực hành vi. lOMoARcPSD| 39099223
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế vềnăng lực hành vi,
không bị hạn chế năng lực pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật
(VD: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạnchế.
=> Nhận định này Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được
tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn nănglực hành vi không có
tính giai cấp. => Nhận định này Đúng. –
NLPL là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổchức, cơ
quan) hưởng quyền và nghĩa vụ theo luật định.
Do vậy, khả năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc
trưng giai cấp quyết định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc trưng khác
nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho công dân của mình
những quyền và nghĩa vụ khác nhau. –
Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự củacá nhân) là
khả năng của một người, thông qua các hành vi của mình để xác lập
hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác. Như
vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi dân sự gắn với từng người, mang tính
cá nhân, phát sinh khi cá nhân mỗi người bằng khả năng nhận thức và
điều khiển hành vi của mình, xác lập quan hệ với người hay tổ chức khác,
nó không phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọiquan hệ pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.=> Nhận định này
Sai. Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy đủ
năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lýcủa chủ thể. lOMoARcPSD| 39099223
=> Nhận định này Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định
trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành vi xảy ra phụ thuộc
vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm văn bản pháp lý)
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thểcủa quan hệ pháp
luật và ngược lại.
=> Nhận định này Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện
pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thìrộng hơn người chưa thành niên.
=> Nhận định này Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau,
xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ đượcquy định trong các
văn bản pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong
các văn bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc vào các điều kiện
kinh tế, chính trị, xã hội…
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là nhữnghành vi trái pháp luật.
=> Nhận định này Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi
phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội.
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều làbiện pháp trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện
pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài của các quy
phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách nhiệm pháp lý với các
biện pháp cưỡng chế khác của nhà nước như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạmpháp luật được
xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành
vi, không phải quan điểm. lOMoARcPSD| 39099223
78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây rađều phải là sự thiệt
hại về vật chất.
=> Nhận định này Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là
thiệt hại về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.
79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộccủa vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồngthời nhiều trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt
tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi của mình là nguyhiểm cho xã hội thì
không bị xem là có lỗi.
=> Nhận định này Sai. Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy
trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều kiện mà đáng
lẽ ra phải thấy trước.
82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưabị xem là vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coilà chủ thể của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất
cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấuhiệu bắt buộc trong
mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể
là dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. lOMoARcPSD| 39099223
85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạmpháp luật hình sự
vừa là vi phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thời là vi
phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự

=> Nhận định này Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu
thành tội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ thể là tội phạm,
gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã hội.
86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trongquy phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo
hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp cưỡng chế hành
chính nhắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều làbiện pháp trách
nhiệm pháp lý và ngược lại. => Nhận định này Đúng. Biện pháp trách
nhiệm pháp lý luôn gắn liền với biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịutrách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Ví dụ: hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng
trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc không tố giác thì
chủ thể sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi viphạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật đều là vi
phạm pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào được chủ thể thực
hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là hành vi vi phạm pháp luật.
Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài của hành vi. Để xác
định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ quan của hành vi
Nghĩa là xác định trạng thái tâm lý của người thực hiện hành vi đó, xác
định lỗi của họ. Bởi vì nếu một hành vi được thưc hiện do những điều
kiện và hoàn cảnh khách quan và chủ thể không thể ý thức được, từ đó
không thể lựa chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì hành
vi đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật. Bên cạnh
đó hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ em
(chưa đến độ tuổi theo quy định của PL) cũng không được coi là VPPL vì
họ không có khả năng nhận thức điều khiển được hành vi của mình. lOMoARcPSD| 39099223
90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạmpháp luật được xem
là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
=> Nhận định này Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành
vi, không phải quan điểm.
91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đềuphải được thực hiện
dưới dạng vật chất.
=> Nhận định này Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh thần hoặc đe dọa tổn hại.
92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thờigánh chịu nhiều loại
trách nhiệm pháp lý.
=> Nhận định này Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách
nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự. - 1 -
Bài tập tình huống pháp luật đại cương- 2 - TÌNH HUỐNG
Đoạn đường từ thị trấn Đ đến xã V vắng vẻ, lợi dụng đêm tối ít người qua lại,
với ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường, A đã dùng dây théo căng
ngang đường. Hai đầu dây đều được cột chặt vào cây ven đường. Chị N đi xe máy
qua đoạn đường này bị dây thép hất ngược trở lại, nằm ngất xỉu. A từ chỗ nấp ở
bụi cây ven đường chạy ra tháo dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi sách của N. Tổng
tài sản có giá trị 4.800.000 đồng. Sau đó, N được người đi qua nhìn thấy và
đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết. Tổng số tiền viện phí là 2.700.000
đồng, tổn hại sức khỏe không đáng kể. Xe máy của chị N bị hỏng, tiền sửa chữa là 800.000 đồng. Hỏi:
1. Xác định tội danh và định khung hình phạt cho hành vi của A?
2. Giả sử N bị thương tích với tỷ lệ thương tật là 61% thì trách nhiệm hình sự của
A được xác định như thế nào? - 3 - BÀI LÀM
1. Xác định tội danh và định khung hình phạt cho hành vi của A?

Dấu hiệu pháp lý: lOMoARcPSD| 39099223 - Khách thể:
Hành vi phạm tội của A đã xâm phạm đến hai quan hệ: quan hệ nhân thân và quan
hệ sở hữu. Quan hệ nhân thân bị xâm phạm trước: A dùng dây thép căng ngang
đường , hai đầu dây được cột chặt vào cây ven đường, sau đó chị N đi xe máy qua
bị dây thép hất ngược trở lại và nằm ngất xỉu. Ở đây, sức khỏe của chị N đã bị ảnh
hưởng. Quan hệ sở hữu bị xâm phạm sau: A từ chỗ nấp ở bụi cây ven đường chạy
ra tháo dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi sách của chị N. Tài sản của chị N đã bị A
chiếm đoạt một cách trái pháp luật. Hành vi của A đã xâm phạm đến sức khỏe và
tài sản thuộc sở hữu của chị N.
Vì đã có ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường từ trước, nên A đã dùng biện
pháp căng dây thép ngang đường, khiến cho người đi đường bất ngờ, không có khả
năng bảo vệ được tài sản của mình. Từ đó mà A có thể chiếm đoạt
tài sản của người đi đường một cách thuận lợi. Đối tượng tác động chính ở đây
chính là tài sản của người đi đường chứ không phải là sức khỏe, tính mạng của họ.
Sự xâm phạm trực tiếp đến quan hệ nhân thân của A nhằm hướng tới chiếm đoạt
tài sản trái pháp luật một cách dễ dàng hơn.
- Các dấu hiệu thuộc mặt khách quan.
Hành vi của A là hành vi trái pháp luật hình sự và là hành vi nguy hiểm
cho xã hội. Hành vi của A được nêu rõ trong tình huống: căng dây ngang qua đường,
cột chặt dây vào cây. Chị N đi xe máy ngang qua, bị hất ngược trở lại khiến cho chị
N ngất xỉu, làm cho chị N lâm vào tình trạng không thể chống cự
được. Ở đây, A không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc đối - 4 -
với chị N mà thông qua hành vi mà mình gây ra khiến cho chị N ngất xỉu, A đã
lợi dụng tình trạng không thể chống cự được của nạn nhân để chiếm đoạt tài sản
của nạn nhân một cách trái pháp luật.
Hậu quả: A đã chiếm đoạt được dây chuyền, nhẫn, đồng hồ, túi xách của chị N
với tổng giá trị 4.800.000 đồng. Đồng thời, sức khỏe của chị N đã bị ảnh
hưởng, xe máy của chị cũng bị hỏng.
- Các dấu hiệu thuộc mặt chủ quan
A đã có ý định chiếm đoạt tài sản của người đi đường từ trước nên đã dùng dây thép
căng ngang đường với mục đích gây cản trở giao thông, khiến người đi đường bất
ngờ trở nên hoảng loạn và không bảo vệ được tài sản của mình, để rồi thực hiện
hành vi chiếm đoạt tài sản một cách trái phép. Lỗi của A là lỗi cố ý trực tiếp. Lơi
dụng tình trạng không thể chống cự được của chi N, A đã cố tình chiếm đoạt tài sản
của chị N một cách trái phap luật. A nhận thức rõ hành vi của mình gây ra là trái
pháp luật hình sự, là hành vi lOMoARcPSD| 39099223
nguy hiểm cho xã hội xâm phạm trực tiếp đến sức khỏe, tài sản của người khác,
thấy trước được hậu quả của hành vi và mong muốn hậu quả đó xảy ra. - Chủ thể
A là chủ thể thường – người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi
theo pháp luật quy định.
Từ các dấu hiệu pháp lý đã nêu, A đã phạm tội cướp tài sản được quy định tại
điều 133 BLHS năm 1999.
Các dấu hiệu hành vi của A thỏa mãn các dấu hiệu mô tả tội phạm trong khoản 1 điều 133 BLHS năm 1999:
- Có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống
cự được: hành vi căng dây ngang đường làm cho chị N đi xe máy qua bị hất
ngược và bị ngất xỉu.
- Mục đích nhằm chiếm đoạt tài sản trái pháp luật.- 5 -
Ngoài ra, hành vi phạm tội của A còn chứa đựng một tình tiết tăng nặng được quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 133: “Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác”:
- A đã sử dụng thủ đoạn nguy hiểm để gây án. Thủ đoạn nguy hiểm là việc người
phạm tội sử dụng phương pháp gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe của người
bị hại và những người khác như: bỏ thuốc độc, dùng dây xiết cổ nạn nhân, dùng
dây chăng qua đường mà có nhiều phương tiện đi lại... Tính nguy hiểm của
những thủ đoạn không phụ thuộc vào phương tiện mà phụ thuộc vào phương
pháp sử dụng phương tiện đó vào mục đích gì. Trong trường hợp này, phương
tiện mà A dùng để gây án là một đoạn dây, sau đó A đã chăng ngang dây qua
đường – nơi có nhiều phương tiện qua lại, khiến cho người đi đường bị ngã để
nhằm chiếm đoạt tài sản của họ. Đoạn dây không chứa đựng khả năng gây nguy
hại cho sức khỏe, tính mạng nhưng do A đã dùng đoạn dây đó để tạo ra khả năng
gây nguy hại đến sức khỏe, tính mạng cho người đi đường nên thủ đoạn của A là thủ đoạn nguy hiểm.
Vậy A phạm tội thuộc điểm d khoản 2 Điều 133 BLHS năm 1999 với khung hình
phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.
2. Giả sử N bị thương tích với tỷ lệ thương tật là 61% thì trách nhiệm hình
sự của A được xác định như thế nào?
Trong trường hợp này, các dấu hiệu pháp trong việc định tội danh đối với A là
không đổi. Tuy nhiên thêm tình tiết chị N bị thương tích với tỷ lệ thương tật
là 61%. Đây là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự được quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999: “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc làm chết người”. Vì lOMoARcPSD| 39099223
thế, A phải chịu trách nhiệm hình sự về tội cướp tài sản theo điểm a khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999.