Câu hỏi trả lời ngắn - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào? - Yếu tố cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền 2. Vị trí của quy luật giá trị Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
I. Câu hỏi trả lời ngắn
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Yếu tố cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền
2. Vị trí của quy luật giá trị.
- Là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta -Hiệu quả kinh tế.
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Khi năng xuất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- CNH gắn với HDH và phát triển kte tri thức ( CHH rút ngắn)
6.Viết công thức chung của tư bản T – H – T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Nguy cơ khủng hoảng tiềm tàng.
- Phá hoại môi trường sinh thái và nhiều vấn đề xã hội khác xuất hiện.
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không. Bởi sự biểu hiện của giá trị ,giá trị thặng dư, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng dư
trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền diễn ra mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chỉ có lao động của công nhân làm thuê mới tạo
ra giá trị thăng dự cho nhà tư bản.
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
* Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động tạo ra thì công nhân
được hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu.
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
- XH dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mình
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
-Là quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng nhằm tìm ra bản chất các hiện của và quá trình tượng
kinh tế, phát hiện ra các phạm trù, quy
luật kinh tế ở các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người.
13. Các chức năng của tiền tệ
+Thước đo giá trị +Phương tiện lưu thông +Phương tiện cất giữ +Phương tiện thanh toán +Tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Tăng độ dài ngày lao động + Tằng cường độ lao động
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Sức lao động trở thành hàng hóa
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong ngành
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền khác ngành
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phấn kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế tư nhân (gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân)
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
18.Giá trị thặng dư là gì?
+ Mức độ dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không, giá
trị thặng dư là nguồn gốc hình thành lên thu nhập của các nhà tư bản và các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản. 19.Công thức tính m’, M m’ = (m/v) * 100 M=(m/v)*V = m’*V
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
- Là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua việc biến giá trị thăng dự thành tư
bản phụ thêm để mở rộng quy mô sản xuất.
- Tích tụ tư bản là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích lũy của từng nhà tư bản riêng lẻ
- Tập trung tư bản là sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn. 21.Cạnh tranh là gì?
- Là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế
22.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. - W = c + v + m
23.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất người tiêu dùng Các chủ thể trung gian trong thị trường. ... Nhà nước
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
+ Quy luật giá trị + Quy luật cung cầu + Quy luật cạh tranh + Quy luạt lưu thông tiền tệ + Quy luật giá trị thăng dự
25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
+ Cung – cầu tác động lẫn nhau: khi cầu tăng lên sản xuất kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng
hóa tăng lên và ngược lại khi cầu giảm xuống sản xuất kinh doanh thu hẹp, lượng cung hàng hóa giảm xuống.
+ Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường: Khi cung lớn hơn cầu, hoặc cung nhỏ hơn cầu
đều ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường
thấp hơn giá trị hàng hoá trong sản xuất.
26.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa? - Gía trị sử dụng - Gía trị
27.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông?
- Số lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Giá cả trung bình của hàng hóa
- Tốc độ lưu thông cua những đơn vị tiền tệ cùng loại.
28.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là T rung Quốc và nước ta.
- Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ
29.Các mô hình CNH điển hình - CNH truyền thống - CNH kiểu Liên Xô cũ
- CNH của Nhật và các nước Mics
30.Đặc trưng của CMCN 4.0
- Bởi sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, kỹ thuật số và sinh học. 31.Nguyên nhân lạm phát + Lam phát do cầu kéo
+ Lạm phát do chi phí đẩy + Lạm phát do cơ cấu
+ Lạm phát do cầu thay đổi + Lạm phát do xuất khẩu + Lạm phát do nhập khẩu + Lạm phát do tiền tệ
32.Yếu tố nào chi phối lưu thông tiền tệ?
+ Số lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
+ Giá cả trung bình của hàng hóa
+ Tốc độ lưu thông cua những đơn vị tiền tệ cùng loại
33.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư. m' = m/v * 100%
34.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
- Giá trị sử dụng của HH Ld là nguồn gốc sinh ra gtri thặng dư
- Tồn tại gắn liền với cơ thể con ng.
- Bán quyền Use, ko bán quyền sỡ hữu II. Tự luận
1. TÍNH TẤT YẾU CỦA QUÁ TRÌNH CNH, VÌ SAO VN TIẾN HÀNH CNH PHẢI
GẮN VỚI HĐH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC?
- Công nghiệp hóa là quy luật kinh tế khách quan nhằm phát triển lực lượng sản xuất.
Đây là quá trình tất yếu của các quốc gia nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
- Công nghiệp hóa là quá trình cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho Việt
Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Công nghiệp hóa để tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài, phát huy tiềm năng trong
nước, thúc đẩy phát triển kinh tế hướng đến xây dựng xã hội văn minh, hiện đại.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức và tăng hàm lượng lao động trí óc.
- Tăng ứng dụng KH-CN cao vào khu vực sản xuất….
2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Phương pháp sản xuất giá trị tương đối
Phương pháp sản xuất giá trị siêu ngạch
Điểm chung của các phương pháp: Áp dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
đều làm tăng trình độ bóc lột (m’) của chủ tư bản cũng như tăng khối lượng giá trị thặng
dư (M) cho chủ tư bản. Tăng áp lực lao động lên những người lao động làm thuê, bần
cùng hóa đời sống của họ (thất nghiệp, giảm lương…).
Lưu ý: pp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của pp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối vi cả hai đều là giá trị thặng dư, đều là kết quả bóc lột
lao động không công của công nhân làm thuê, đặc biệt chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
3. VỊ TRÍ, NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ, QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN
TỆ, LIÊN HỆ THỰC TIỄN VN. Quy luật giá trị - Vị trí:
quy luật kinh tế cơ bản
Quy luật giá trị là một
của sản xuất hàng hoá, nó chi
phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác. -
Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội, tức là
dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc ngang giá. -
Phương thức vận động của quy luật giá trị
Trên thị trường, sự vận động của quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động của giá
cả hàng hóa dưới tác động của quy luật cung – cầu.
Cung = cầu giá cả = giá trị
Cung < Cầu giá cả > giá trị
Cung > Cầu giá cả < giá trị -
Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý, năng suất lao động
Phân hóa (tự nhiên) người sản xuất thành kẻ giàu – người nghèo.
VẬN DỤNG: Các vấn đề liên quan tới tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp hoặc tác động tiêu
cực của quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ
- Yêu cầu của quy luật (vị trí): Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn
cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến
VẬN DỤNG: LẠM PHÁT -
Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung. HOẶC là sự
suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ. -
Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát. -
Phân loại lạm phát:
Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000% Siêu lạm phát: trên 1000% - Nguyên nhân Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng) -