Câu hỏi trả lời ngắn + Tự luận - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân
8. Một điện tích được phóng vào một vùng không gian không có điện trường thì thấy nó chuyển động thẳng. Có thể kết luận từ trường ở vùng này bằng không? Giải thích. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP I.
PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN 1. Điện tích là gì?
2. Lực Coulomb là gì? Nêu các đặc điểm của lực này.
3. Lực tĩnh điện (lực Coulomb) có tính chất gì giống, khác với lực hấp dẫn?
4. Trình bày nguyên lí chồng chất điện trường?
5. Hãy nêu tính chất của đường sức điện trường.
6. Điện thế là đại lượng có thể cộng được hay không?
7. Hãy nêu khái niệm về từ trường?
8. Một điện tích được phóng vào một vùng không gian không có điện trường thì thấy nó
chuyển động thẳng. Có thể kết luận từ trường ở vùng này bằng không? Giải thích.
9. Hãy nêu khái niệm của đường sức từ trường .
10. Hãy trình bày khái niệm và tính chất của lực Lorentz.
11. Định nghĩa và tính chất của dao động điều hòa?
12. Dao động tắt dần sẽ xảy ra với bất kì giá trị nào của hệ số tắt dần b và hằng số lò xo k có
là kết luận đúng hay sai? Giải thích.
13. Hãy nêu các nguyên lí của thuyết tương đối đặc biệt của Einstein: nguyên lí về tính bất
biến của tốc độ ánh sáng và nguyên lí tương đối. Dựa vào cơ sở thực tiễn nào để Einstein
nêu lên nguyên lí về tính bất biến của tốc độ ánh sáng?
14. Nêu ý nghĩa của hệ thức Einstein giữa năng lượng và khối lượng?
15. Khối lượng tương đối tính là gì? Nêu công thức xác định khối lượng tương đối tính và
động năng tương đối tính.
16. Nếu tốc độ truyền ánh sáng trong không khí chỉ 10 m/s thay vì 300000 km/s thì cuộc
sống sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? 17. Sóng ánh sáng là gì?
18. Nêu sự thay đổi pha do phản xạ?
19. Điều kiện về đường đi của hai sóng kết hợp khi gặp nhau cho giao thoa tăng cường (cực
đại) là gì? Nói rõ tên của các đại lượng có mặt trong điều kiện vừa nêu.
20. Cách tử nhiễu xạ là gì. Có mấy loại?
21. Hãy trình bày định nghĩa về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng?
22. Khi ánh sáng trắng được chiếu thẳng góc vào mặt phẳng cách tử truyền qua thì trên
màn ảnh phía sau ta thấy gì?
23. Hãy nêu một số ứng dụng liên quan đến hiện tượng nhiễu xạ bởi cách tử.
24. Định nghĩa và tính chất của hiện tượng quang điện.
25. Hãy giải thích hiện tượng quan điện theo thuyết photon của Einstein. Viết phương
trình Einstein về quang điện.
26. Tại sao các electron trong các vật dụng bằng kim loại nhà bạn không bị bật ra mặc dù bị
chiếu sáng thường xuyên? II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài 1. Tại hai đỉnh của một tam giác đều có cạnh a = 30 cm, đặt hai điện tích điểm q1 = -1,5.10-
9C và q2 = 3.10-9C. Tính điện thế tại đỉnh thứ ba của tam giác. Biết rằng các điện tích đặt trong không khí.
Bài 2. Cathode của một tế bào quang điện làm bằng wolfram. Biết công thoát của electron đối
với wolfram là 7,2.1019 J và bước sóng kích thích là 0,18 m. Phải đặt vào hai đầu anode và
cathode một hiệu điện thế hãm (thế dừng) bằng bao nhiêu để triệt tiêu hết dòng quang điện?
Bài 3. Một khung dao động điện từ với cuộn dây có độ tự cảm L = 10 mH, được cung cấp năng
lượng 4.106J để dao động tự do. Hãy xác định dòng điện trong khung tại thời điểm năng lượng
điện trường bằng năng lượng từ trường.
Bài 4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi nguồn S. Cho
S1S2 = 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh bằng 1,6 m và khoảng vân i = 1 mm. Hãy xác định:
a. Bước sóng của ánh sáng do nguồn S phát ra.
b. Tọa độ vân sáng bậc 5.
Bài 5. Chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng = 250 nm vào tế bào quang điện có
cathode phủ natri (Na). Biết rằng giới hạn quang điện của Na là 0,5m. Xác định động năng
ban đầu cực đại của các electron quang điện.
Bài 6. Một prôton chuyển động theo quỹ đạo tròn có bán kính R = 5 m trong một từ trường đều
B = 10-2 T. Hãy xác định: a) Vận tốc của prôton
b) Chu kì chuyển động của prôton. Biết rằng khối lượng m -27 p = 1,672.10 kg.
Bài 7. Trong thí nghiệm tán xạ Compton, chùm tia X có bước sóng 0,20 pm được chiếu vào
một khối vật liệu. Chùm tia tán xạ được quan sát ở góc 45° so với chùm tới. Tính:
a) Năng lượng của photon trong chùm tới.
b) Bước sóng của chùm tia X tán xạ.
c) Động năng của electron tán xạ.
Bài 8. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 550 nm (nm = nano mét) được rọi vuông góc vào một
cách tử nhiễu xạ có 800 khe/mm.
a) Tìm chu kì cách tử theo đơn vị nm (nano mét).
b) Tìm góc nhiễu xạ ứng với cực đại bậc một.
c) Góc nhiễu xạ lớn nhất là bao nhiêu?
Bài 9. Tàu vũ trụ A được phóng lên với tốc độ 0,70c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) so với Trái Đất.
a) Nếu thời gian trôi qua trên tàu A là 6 tháng thì thời gian trôi qua trên Trái Đất là bao nhiêu?
b) Giả sử tàu vũ trụ B chuyển động cùng chiều với tàu A với tốc độ 0,90c so với Trái Đất .
Tính tốc độ tương đối của tàu B so với tàu A.
c) Tính lại câu (b) nếu tốc độ của tàu A và B chỉ còn 70 km/h và 90 km/h.