Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Nhập môn kinh tế học vi mô (có đáp án)
Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Nhập môn kinh tế học vi mô (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.
Môn: Kinh tế vi mô( ĐHTC)
Trường: Đại học Tài Chính - Marketing
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARc PSD|17327243 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ
1. Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong nền kinh tế
B. Mức giá chung của một quốc gia
C. Các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế => VĨ MÔ
D. Hành vi ứng xử của các chủ thể trong các loại thị trường
2. Những nhận định kinh tế đưa ra bởi quan điểm cá nhân về những khuyến cáo và những kiến nghị là: A. Kinh tế vi mô
B. Kinh tế học chuẩn tắc
C. Kinh tế học thực chứng D. Kinh tế vĩ mô
3. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Khi mức giá chung tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn trong ngắn hạn
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ để điều tiết nền kinh tế của Chính phủ => VĨ MÔ
D. Trong nền kinh tế suy thoái thì thất nghiệp tăng cao => VĨ MÔ
4. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng: 1) Chính phủ nên tạo công ăn, việc làm nhiều hơn nữa
cho người lao động; 2) Nếu chính phủ in quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát; 3) Nếu chính phủ tăng lương tối
thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3 D. 3
5. Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản: A. Máy móc thiết bị. B. Công nghệ.
C. Lao động chưa được đào tạo. D. Tiền.
6. Nguồn lực khan hiếm, nên:
A. Chính phủ phải phân bổ nguồn lực cho hợp lý
B. Con người phải thực hiện sự lựa chọn
C. Trừ người giàu có, mọi người khác phải thực hiện sự lựa chọn
D. Chính phủ phải chia đều nguồn lực cho tất cả mọi người
7. Chủ đề quan trọng nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
A. Thị trường B. Tìm kiếm lợi nhuận C. Cơ chế giá D. Sự khan hiếm 8.
Khi ra một quyết định, con người thường dựa trên sự thay đổi cận biên, nghĩa là:
A. Tính đến chi phí cơ hội
B. Tính đến chi phí giảm đi và lợi ích tăng thêm
C. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích tăng thêm và chi phí tăng thêm
D. So sánh sự chênh lệch giữa lợi ích và chi phí
9. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
A. Thời kỳ có nạn đói
B. Độc quyền về cung ứng hàng hóa
C. Độc quyền các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa D. Tất cả đều sai
10. Một bộ phận của kinh tế học phản ánh các mối tương tác trong toàn bộ nền kinh tế là:
A. Kinh tế học chuẩn tắc B. Kinh tế vĩ mô C. Kinh tế vi mô
D. Kinh tế học thực chứng
11. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. Phải giảm lãi suất xuống thấp để kích thích đầu tư
C. Cần phải tăng tiết kiệm để giảm tiêu dùng
D. Nên tăng sản lượng để giảm thất nghiệp
12. Điều nào không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất: nguồn lực giảm qua trái/ nguồn lực
tăng qua phải (tài nguyên thiên nhiên, lao động là con người, vốn ko phải là tiền, khoa học công nghệ ) lOMoARc PSD|17327243
A. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất B. Sự gia tăng dân số của một nước => lao động C. Thất nghiệp giảm
D. Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp => tài nguyên
13. Cô An đã chọn kinh doanh một tiệm cà phê có lợi nhuận là 20 triệu đồng/tháng thay vì đi làm quản lý cho một
nhà hàng với mức lương 15 triệu đồng/tháng. Chi phí cơ hội của cô An (triệu đồng/tháng) là: A. 20 B. 5 C. 35 D. 15
14. Ông Bình đã quyết định ở lại công ty để làm thêm 3 giờ thay vì về nhà xem phim với gia đình. Biết rằng, thu
nhập tăng thêm do là vượt giờ tại công ty là 150 ngàn đồng/giờ. Chi phí cơ hội của ông Bình là: A. 450 ngàn đồng
B. Thời gian xem phim với gia đình C. 150 ngàn đồng
D. Thời gian xem phim với gia đình và 450 ngàn đồng
15. Các nhân tố sản xuất cơ bản là:
A. Tài nguyên, lao động, vốn, kỹ năng quản lý.
B. Tài nguyên, lao động, tiền, công nghệ.
C. Tài nguyên, lao động, vốn, tổ chức sản xuất.
D. Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
16. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: A.
Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi B.
Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau
Phân bổ nguồn lực khan hiếm C.
cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau D. Tất cả đều sai 17. Nguồn lực:
A. Khan hiếm đối với các hộ gia đình nhưng dồi dào với nền kinh tế đang phát triển
B. Khan hiếm đối với nền kinh tế kém phát triển nhưng dồi dào với nền kinh tế phát triển
Khan hiếm đối với các hộ gia đình và khan hiếm đối với nền kinh tế C.
D. Dồi dào đối với các hộ gia
đình nhưng khan hiếm đối với nền kinh tế
18. Sự khan hiếm liên quan trực tiếp đến:
A. Những nước đang phát triển. B. Những quốc gia
khi phân chia lợi ích trong thương mại quốc tế.
C. Những nước thiếu tài nguyên thiên nhiên.
D. Mọi nền kinh tế và mọi cá nhân.
19. Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do các yếu tố sau:
A. Tìm thấy các mỏ dầu mới (tài nguyên)
B. Dân số tăng (lao động)
C. Tìm ra các phương án sản xuất tốt hơn (khoa học) D. Tất cả đều đúng
20. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất B. Lạm phát
C. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng D. Thất nghiệp
21. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF):
A. Chi phí cơ hội B. Sự đánh đổi C. Sự khan hiếm D. Sự công bằng 22. Sự dịch chuyển của
đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Những thay đổi về công nghệ sản xuất
B. Những thay đổi trong phối hợp hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra
C. Những thay đổi trong hành vi người tiêu dùng
D. Những thay đổi do chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
23. “Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất nghiệp, nhưng nó sẽ làm tăng thu nhập
trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
24. Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về một yếu tố sản xuất: A. Một cái xe ủi đất
B. Sự phục vụ của một kỹ sư C. Những quả bóng đá D. Những bãi đỗ xe trong thành phố lOMoARc PSD|17327243
25. Những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai
B. Thị trường sức lao động C. Thị trường vốn D. Tất cả đều đúng
26. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan, có cơ sở khoa học
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường D. Tất cả đều sai
27. “Án tử hình ngăn được tội ác” là một:
A. Phát biểu thực chứng B. Phát biểu chuẩn tắc C. Phát biểu phân tích D. Tiêu chuẩn giá trị
28. An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của một thẻ chơi game là 5 ngàn đồng, giá
một phần ăn sáng là 20 ngàn đồng. Khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp cơ hội của An:
A. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game
B. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ chơi game C. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game
D. Không phần ăn sáng và 20 thẻ chơi game 29. Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài khi:
Các nguồn lực của nền kinh tế gia tăngA.
B. Kỳ vọng dân cư thay đổi C. Chi phí cơ hội giảm
D. Câu A, B và C đều đúng.
30. Giả sử lựa chọn khác của sinh viên đại học là đi làm, chi phí cơ hội của việc học đại học là: A. Học phí
B. Học phí và chi phí sách vở
C. Tiền lương do đi làm kiếm được
D. Học phí, chi phí sách vở và tiền lương do đi làm kiếm được
31. Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người
C. Tạo sự phù hợp giữa những sản phẩm và những lợi ích khác nhau mà ngân sách gia đình bạn phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
Nếu chị Nga chọn phương án C thì chi phí cơ hội của phương án đó là: E. 100 triệu đồng B. 80 triệu đồng C. 120 triệu đồng
D. Không xác định được
32. Giá cam trên thị trường giảm 10%, làm cho cầu về cam tăng 15% trong điều kiện các yếu tố khác là không thay
đổi. Vấn đề này thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
33. Chi phí cơ hội được hiểu là:
A. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được khi quyết định thực hiện một dự án.
B. Cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất trong các cơ hội hiện có của doanh nghiệp.
C. Số tiền mà doanh nghiệp có thể kiếm được từ một phương án sản xuất thay thế tốt nhất trong tất các các phương
án thay thế đã bị bỏ qua.
D. Số tiền mà doanh nghiệp kiếm được từ một phương án kinh doanh không tốt như phương án kinh doanh đang thực hiện.
34. Bạn bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua được 1 cái áo 300 ngàn đồng. Chi phí cơ hội của cái áo là: A. Một giờ B. 300 ngàn đồng
C. Một giờ cộng 300 ngàn đồng
D. Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 300 ngàn đồng
35. Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng A và 3 USD để mua một đơn vị hàng B, khi đó chi phí cơ hội của hàng
B tính theo hàng A là: Mất 3 USD và nửa cây viết A. 2 B. ½ C. – 2 D. -1/2 lOMoARc PSD|17327243
36. Ví dụ nào dưới đây là ví dụ minh họa tốt nhất về chi phí cơ hội? A. Các khoản chi phí
của doanh nghiệp dùng để sản xuất hàng hóa.
B. Tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đã bỏ qua khi quyết định giảm một dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng một sản phẩm khác.
C. Phần chênh lệch lợi nhuận của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác. D. Tổng số tiền mà doanh nghiệp có
thể kiếm được từ một dự án đầu tư.
37. Trong hình dưới đây: Đường PPF1 dịch chuyển thành đường PPF2 là do: Máy tính Đ n g PPF1 Đ n g PPF2 0 Ô tô
A. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô cao hơn
B. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất máy tính cao hơn
C. Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất ô tô và máy tính cao hơn D. Nền kinh tế có trình độ công
nghệ sản xuất máy tính bị giảm
Chương II: CUNG CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Giả sử thị trường xăng dầu tuân theo quy luật cung cầu, tại một mức giá mà lượng xăng người mua muốn mua
nhiều hơn lượng xăng người bán muốn bán thì khi đó thị trường xăng sẽ có xu hướng:
A. Giá xăng giảm, lượng xăng giao dịch tăng
B. Giá xăng giảm, lượng xăng giao dịch giảm
C. Giá xăng tăng, lượng xăng giao dịch tăng
D. Giá xăng tăng, lượng xăng giao dịch giảm.
2. Mức giá mà ở đó số lượng hàng hoá người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản
xuất để bán (đường cung dốc lên):
A. Nằm ở bên trên giá cân bằng. B. Nằm ở bên dưới giá cân bằng.
C. Nằm tại mức giá cân bằng. D. Không câu nào đúng. 3.
Tăng cung hàng hoá X ở một mức giá xác định nào đó có thể do: * P tăng => Qs tăng
A. Tăng giá của các hàng hoá khác.
B. Tăng giá của các yếu tố sản xuất.
C. Giảm giá của các yếu tố sản xuất.
D. Giảm giá của các hàng hóa thay thế.
4. Hình thức nào sau đây không biểu thị cho cầu hàng hóa hay dịch vụ:
A. Đường cầu B. Lượng cầu -> ko phải là cầu mà là số cụ thể
C. Hàm số cầu D. Biểu cầu 5.
Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa cân bằng được xác định bởi: A. Người sản xuất B. Chi phí sản xuất
C. Sự tương tác giữa cung và cầu hàng hóa D. Người tiêu dùng 6. Giả
sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là - 0,5. Cầu về hàng hoá này là:
- |Ed| > 1: Cầu co giãn nhiều
- |Ed| <1 : Cầu co giãn ít
A. Hoàn toàn không co giãn. B. Co giãn ít C. Co giãn nhiều D. Co giãn hoàn toàn.
7. Đường cầu thẳng đứng có thể được mô tả là: A. Co giãn nhiều.
B. Hoàn toàn không co giãn. lOMoARc PSD|17327243 C. Co giãn ít.
D. Co giãn hoàn toàn. => Đường cầu
8. Đường cầu của sản phẩm X dịch chuyển là do: nằm ngang
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
C. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi D. Thuế thay đổi
9. Hàm cung và cầu sản phẩm X có dạng QS = 2P + 10, QD = - 2P + 70. Giá và lượng sản phẩm X cân bằng là: A. P = 15, Q = 40. B. P = 40, Q =15. C. P =15, Q =15. D. P = 40, Q =40
10. Khi giá đậu xanh tăng thì người tiêu dùng mua ít đường. Bạn có thể suy luận đậu xanh và đường là hai hàng
hóa: Giá tăng, lượng giảm => ko phải thay thế A. Thiết yếu B. Thứ cấp C. Bổ sung D. Thay thế
11. Khi giá của cà chua là 10.000 đồng/kg, lượng cung sẽ là 400 tấn. Khi giá tăng 15.000 đồng/kg, lượng cung là
600 tấn, khi đó độ co giãn của cung theo giá bằng: A. 0,1 B. -1 C. 1 D. -0,1
12. Giả sử rằng độ co giãn của cầu theo giá là -1,5. Nếu giá giảm tổng doanh thu sẽ:
Công thức tính Doang Thu: TR = P.Q
- |Ed| >1: P và TR nghịch biến
- |Ed| < 1: P và TR đồng biến A. Lớn nhất. B. Giảm. C. Tăng. D. Tăng gấp đôi.
13. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi cầu của hàng hóa hay dịch vụ: *Các
yếu tố ảnh hưởng đến cầu: - Giá bán
- Thu nhập của người tiêu dùng
- Thị hiếu của người tiêu dùng - Quy mô dân cư
- Kỳ vọng của người tiêu dùng
A. Giá của hàng hóa liên quan B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thị hiếu của người tiêu dùng D. Công nghệ sản xuất
14. Nếu một người tiêu dùng tăng lượng sữa tiêu thụ lên gấp rưỡi khi thu nhập của anh ta tăng 20%, thì độ co giãn
của cầu theo thu nhập của anh ấy đối với sữa là: = 50%/20% A. 0,2 B. 2 C. 2,5 D. -2
15. Nếu giá xăng tăng mạnh, đường cầu về xe gắn máy sẽ: A. Thẳng đứng B. Nằm ngang C. Dịch chuyển sang trái
D. Dịch chuyển sang phải
16. Khi thu nhập thay đổi, lượng cầu của một hàng hóa vẫn giữ nguyên, độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa này là: lOMoARc PSD|17327243 A. ∞ B. + 1 C. – 1 D. 0
17. Năm nay, giá của cam xoài cát Hòa Lộc tăng và lượng xoài cát Hòa Lộc được mua bán giảm, nguyên nhân gây
ra hiện tượng này là: => đường cung dịch chuyển sang trái
A. Hiện nay, người tiêu dùng ngày càng thích ăn cam sành hơn
B. Diện tích trồng xoài cát Hòa Lộc năm nay được mở rộng
C. Năm nay, xoài cát Hòa Lộc bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn xoài nhiều sẽ tốt cho sức khỏe.
18. Giả sử các nhà quản lý sân vận động muốn tăng doanh thu bằng cách tăng giá vé xem bóng đá. Chiến lược này
của các nhà quản lý sân vận động chỉ có ý nghĩa nếu độ co giãn của cầu theo giá đối với vé xem bóng đá (lấy
giá trị tuyệt đối) là:
=> Ed >1: P và TR nghịch biến Ed<1: Đồng biến Ed=1: TR max A. Nhỏ hơn 1 B. Lớn hơn 1 C. Bằng 1
D. Hoàn toàn không co giãn
19. Trên thị trường sản phẩm X, sự di chuyển dọc trên đường cầu xảy ra khi:
A. Thu nhập của người tiêu thay đổi
B. Giá sản phẩm thay thế của X thay đổi C.
Giá sản phẩm bổ sung của X thay đổi D. Giá của X thay đổi
20. Xét hai hàng hóa X và Y. Nếu độ co giãn chéo là dương, hai hàng hóa này là: A. Hàng hóa thứ cấp B. Hai hàng hóa bổ sung C. Hai hàng hóa thay thế D.
Hai hàng hóa không liên quan
21. Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 khi đường cầu: => không co giãn
A. Nằm ngang (co giãn hoàn toàn)
B. Thẳng đứng C. Dốc ít D. Dốc nhiều
22. Giả sử sản lượng và giá dừa trái đang cân bằng trên thị trường, nếu các công ty cần một lượng lớn dừa trái để
làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo thì sản lượng và giá cả dừa trái trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
=> đường cầu dc sang phải
A. Sản lượng tăng, giá giảm
B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng
D. Sản lượng giảm, giá giảm
23. Gas và bếp gas là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Giả sử, giá gas tăng thì số lượng và giá cả của bếp gas trên
thị trường sẽ thay đổi như thế nào? => lượng giảm, đường cầu sang trái => giá giảm
A. Sản lượng tăng, giá giảm
B. Sản lượng giảm, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá giảm
D. Sản lượng tăng, giá tăng
24. Xăng E5 và xăng A95 là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Hiện tại, người tiêu dùng thích sử dụng xăng E5 vì
nó thân thiện với môi trường thì lượng và giá cả của xăng A95 trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào? => sang trái
A. Sản lượng tăng, giá giảm B. Không xác định được C. Sản lượng giảm, giá giảm D. Sản lượng tăng, giá tăng
25. Đường cầu về chuối lapa sẽ không dịch chuyển nếu: => giá ko dịch chuyển
A. Giá chuối lapa giảm 20%
B. Người tiêu dùng ngày càng thích chuối lapa hơn
C. Giá của chuối sứ giảm
D. Số lượng người mua chuối giảm
26. Giả sử sản lượng và giá lúa đang cân bằng trên thị trường, năm nay do hạn hán kéo dài làm mất mùa trên diện
rộng thì sản lượng và giá cả của lúa trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
A. Sản lượng tăng, giá giảm
B. Sản lượng tăng, giá tăng
C. Sản lượng giảm, giá tăng
D. Sản lượng giảm, giá giảm
27. Câu phát biểu nào sau đây đúng nhất
- Giá đồng biến biến với lượng cung: P tăng => Qs tăng
- Giá nghịh biến với lượng CẦU: P tăng => Qd giảm lOMoARc PSD|17327243
A. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm tăng
B. Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm
C. Giá tăng dẫn đến lượng cầu sản phẩm giảm
D. Giá tăng dẫn đến lượng cung sản phẩm giảm.
28. Trong thời gian diễn ra giải cầu lông quốc tế tại Tp.HCM, giá phòng khách sạn và giá các dịch vụ du lịch khác đều tăng lên là do:
A. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch giảm.
B. Cầu thị trường về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng C. Cung về phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch tăng
D. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
29. Giá của bưởi da xanh tăng và lượng bưởi da xanh được mua bán giảm, nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
A. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn bưởi da xanh hơn
B. Diện tích trồng bưởi da xanh ngày càng được mở rộng
C. Bưởi da xanh năm nay bị mất mùa
D. Có thông tin cho rằng ăn bưởi da xanh tốt cho sức khỏe.
30. Giả định, lúa mì và ngô là hai loại thực phẩm thay thế nhau trong chăn nuôi. Giả sử, do thiên tai nên các vùng
trồng ngô bị mất mùa thì sản lượng và giá lúa mì tiêu thụ trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào? =>
ngô mất mùa thì chăn nuôi lúa mì => cầu tăng => phải => Giá tăng => lượng tăng
A. Sản lượng tăng, giá giảm
B. Sản lượng giảm, giá tăng C. Sản
lượng tăng, giá tăng D. Sản lượng giảm, giá giảm
31. Cung hàng hóa thay đổi khi:
A. Công nghệ sản xuất thay đổi
B. Nhu cầu hàng hóa thay đổi C. Thị hiếu
của người tiêu dùng thay đổi (Cầu)
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
32. Hạn hán có thể sẽ:
A. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
B. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
C. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
D. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
33. Chi phí đầu tư vào sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
D. Đường cung dịch chuyển lên trên
34. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
C. Cả cung và cầu đều giảm
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
35. Giả sử, bia Saigon có hệ số co giãn của cầu theo giá: ED = – 1,5 điều này có nghĩa là khi:
A. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 10%
B. Giá bia Saigon tăng 15% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ giảm 10%
C. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng bia Saigon được tiêu thụ tăng 15% D. Giá bia Saigon tăng 10% thì lượng
bia Saigon được tiêu thụ giảm 15%
36. Doanh thu của một loại hàng hóa đạt cực đại khi:
A. Cầu không co giãn theo giá
B. Cầu co giãn đơn vị theo giá
C. Cầu ít co giãn theo giá
D. Cầu co giãn nhiều theo giá
37. Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái B. Lượng cầu giảm lOMoARc PSD|17327243
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải
D. Chi ít tiền hơn cho hàng hóa đó
38. Giả sử, một doanh nghiệp không thể xác định cầu về sản phẩm của mình có co giãn hay không. Tuy nhiên,
doanh nghiệp khám phá rằng mỗi lần tăng giá bán sản phẩm thì tổng doanh thu giảm. Như vậy, sản phẩm của
doanh nghiệp có: => giá, TR nghịch biến q)
A. Cầu co giãn đơn vị B. Cầu co giãn ít C. Cầu co giãn nhiều A. Cầu không co giãn 39.
Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi: A. Cung hàng hóa
B. Tương tác giữa cung và cầu
C. Chi phí sản xuất hàng hóa D. Cầu hàng hóa
40. Đường cầu thị trường có thể được xác định:
A. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
C. Cộng lượng mua của các người mua lớn D. Không câu nào đúng
41. Khi chính phủ quy định giá sàn cho một loại hàng hóa là mức giá: A. Không thể xác định
B. Bằng giá cân bằng thị trường
C. Thấp hơn giá cân bằng thị trường
D. Giá cao hơn giá cân bằng thị trường
42. Khi chính phủ quy định giá trần là để:
A. Bảo hộ cho người sản xuất
B. Bảo hộ cho người tiêu dùng
C. Bảo hộ cho người sản xuất và người tiêu dùng D. Chính phủ thu lợi từ chính sách này
43. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì: => Đường cầu dịch chuyển: Giá và Lượng đồng biến
=> dịch chuyển sang phải
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
C. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
D. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến
44. Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu sau đây khi chính phủ đánh một khoản thuế trên một đơn vị hàng
hóa: => Ít co giãn sẽ đóng thuế nhiều hơn
A. Nếu cầu hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn bộ khoản thuế
B. Nếu cung hoàn toàn co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn bộ khoản thuế
C. Nếu cầu hoàn toàn không co giãn theo giá thì người tiêu dùng phải đóng toàn bộ khoản thuế D. Nếu cung hoàn
toàn không co giãn theo giá thì người sản xuất phải đóng toàn bộ khoản thuế 45. Hệ số co giãn của cầu theo giá
của xăng là - 0,4, có nghĩa là:
A. Giá tăng 4%, lượng cầu giảm 10%
B. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 40%
C. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 4%
D. Giá giảm 4%, lượng cầu tăng 10%
46. Biểu cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau: P (1000 đồng) Q D ( Sản phẩm) Q S ( Sản phẩm) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 25 15 35 30 10 40
Giá và lượng cân bằng hàng hóa X trên thị trường: Qd = aP + b A. P=10, Q=30
B. P=20, Q=20 C. P=15, Q=25 D. P=25, Q=15
47. Cung và cầu về hàng hóa X trên thị trường như sau: lOMoARc PSD|17327243 P (1000 đồng) Q D ( Sản phẩm) Q S ( Sản phẩm ) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 25 15 35 30 10 40
Hệ số co giãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường: A. -0,6 B. -1 C. 1 D. 0,6
48. Dịch cúm gia cầm tái bùng phát ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, làm cho giá các loại thực phẩm khác như
thịt heo, thịt bò, cá tăng lên là do:
A. Cung các loại thực phẩm này giảm
B. Cung các loại thực phẩm này tăng
C. Cầu các loại thực phẩm này tăng
D. Cầu các loại thực phẩm này giảm.
49. Hàm cung và cầu về Mãng cầu trên thị trường là: PS = 2Q - 10; PD = - Q + 50. Hệ số co giãn của cầu tại trạng
thái cân bằng: Ed= a. (P/Qd) A. 1,5 B. – 1,5 C.-1 D. 1
50. Giá một kilogam thị bò là 150.000 đồng. Khi chính phủ đánh thuế 15.000 đồng/kg bán ra thì giá thịt bò bán
trên thị trường vẫn là 150.000 đồng/kg. Độ co giãn của cầu theo giá của thịt bò là: => người mua ko đóng thuế A. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít. 51.
Nếu chính phủ tăng thuế đánh vào mỗi sản phẩm bán ra sẽ làm cho: A. Giá
cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng B. Lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
D. Đường cung dịch chuyển sang phải. 52.
Giả sử rằng giá giảm 20% và lượng cầu tăng 40%. Độ co giãn của cầu theo
giá là: Ed= %Qd/%P = 40/-20=-2 A. - 2. B. - 1. C. 0. D. 0,5.
53. Cho hàm số cầu P = - 2Q + 48. Tại mức giá P = 32, độ co giãn của cầu theo giá là: A. ED = 0,5. . ED = - B 2 C. ED = - 0,5. D. ED = 2.
54. Cho số liệu ở bảng sau: P 5 10 15 20 25 30 Q D 60 50 40 30 20 10 Q S 20 30 40 50 60 70
Hàm số cung và cầu có dạng:
A. Q = 2P + 10; Q = -2P + 70 . B. Qs = - 2P - 10; Q D = 2P + S D 70 ,
C. Q S = 2P -10; Q D = -2P – 70 D. Qs = - 2P + 10; Q D = 2P - 70.
55. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau: 1) Cầu co giãn ít hơn cung, người tiêu dùng chịu khoản thuế nhiều
hơn người sản xuất; 2) Cầu co giãn nhiều hơn cung, người tiêu dùng chịu khoản thuế nhiều hơn người sản
xuất; 3) Cung co giãn ít hơn cầu, người sản xuất chịu khoản thuế nhiều hơn người tiêu dùng; 4) Cung co giãn
nhiều hơn cầu, người sản xuất chịu khoản thuế nhiều hơn người tiêu dùng; 5) Cầu và cung co giãn bằng nhau,
người tiêu dùng và người sản xuất chịu một khoản thuế bằng nhau. A. 1, 2, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 3, 5
56. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu (tăng doanh thu), và cầu về sản phẩm của công ty tại mức giá
hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ: => Ed >1: P và TR nghịch biến A. Tăng giá B. Giảm giá C. Tăng lượng bán D. Giữ giá như cũ lOMoARc PSD|17327243
57. Hàm cung và hàm cầu về sản phẩm X được cho bởi: QS = 1/8P - 5; QD = 45 -1/2P. Nếu chính phủ quy định giá
trần là 72 $/sản phẩm. Giá và sản lượng trao đổi thực tế trên thị trường lần lượt là: A. P = 72, Q = 9. B. P = 72,
Q = 4. C. P = 4, Q = 72. D. P = 9, Q = 72.
58. Giả sử, giá một vỉ thuốc ho là 10.000 đồng, khi chính phủ đánh thuế 1.000 đồng/vỉ vào người bán thì giá bán tại
các tiệm thuốc 11.000 đồng/vỉ. Độ co giãn của cầu theo giá của thuốc ho là:
A. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn
C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít.
59. Khi đường cầu hàng hóa là đường thẳng dốc xuống về phía bên phải, độ co giãn của cầu theo giá là:
A. Không đổi tại mọi vị trí trên đường cầu. B. Phụ thuộc vào độ dốc, ví trí trên đường cầu
C. Không phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
D. Phụ thuộc vào độ dốc của đường cầu.
60. Chính phủ quyết định giảm thuế cho các doanh nghiệp sản xuất cafe. Nếu cầu đối với cafe là ít co giãn theo giá, chúng ta dự đoán: |
A. Lượng bán giảm và tổng doanh thu tăng
B. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm
C. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm
D. Lượng bán tăng và tổng doanh thu tăng
61. Co giãn của cầu theo giá là 2 (giá trị tuyết đối), giá giảm 1% sẽ:
A. Làm lượng cầu tăng gấp đổi
B. Giảm lượng cầu hai lần C. Tăng lượng cầu 2% D. Giảm lượng cầu 2%
62. Khi được mùa mận người nông dân không vui vì:
A. Giá giảm và tổng doanh thu từ mận giảm B. Giá tăng và tổng doanh thu từ mận giảm
C. Giá giảm và tổng doanh thu tăng
D. Giá tăng và tổng doanh thu tăng
63. Giả sử, một loại hàng hóa có cầu co giãn theo giá gấp hai lần cung co giãn theo giá. Nếu chính phủ đánh một
khoản thuế t đồng trên mỗi đơn vị hàng hóa thì người tiêu dùng chịu khoản thuế (tD đồng): A. tD = 0,3t B. tD = t/3 C. tD = 3t D. tD = 0,5t
64. Hàm số cầu và hàm số cung của lúa trên thị trường là: (D): Q = – 20P + 120 và (S): Q = 40P – 30. Trong đó,
đơn vị Q: tấn; P: ngàn đồng/kg. Giả định, chính phủ áp dụng giá sàn là 4.000 đồng/kg và cam kết mua hết
lượng thừa trên thị trường thì số tiền (triệu đồng) mà chính phủ phải chi ra: Qo= 70; Po=2,5 Giá sàn: P1 = 4
(S): P = 1/40 Q + ¾ => 4 = 1/40 Q + ¾ => Qs= 130
(D): P = -1/20 Q + 16 => 4 = -1/20 Q + 16 => Qd = 40
Delta (Q) = Qs – Qd = 130 – 40 = 90
Vậy số tiền chính phủ phải chi ra là P1 x delta (Q) =90 x 4 = 360 A. 160 B. 360 C. 520 D. 240
65. Hàm cung và hàm cầu của một loại bia X có dạng: (S): Q = P – 5 và (D): Q = – 2P + 40. Trong đó, đơn vị Q:
ngàn thùng; P: USD/thùng. Để hạn chế người dân uống bia, chính phủ đánh thuế t = 6 USD/thùng vào người
bán, số tiền thuế mà người tiêu dùng, nhà sản xuất gánh chịu trên mỗi thùng bia (USD/thùng) lần lượt là: A. 4; 2 B. 0; 6 C. 6; 0 D. 2; 4
66. Khi thuế đánh vào hàng hóa thì người chịu thuế sẽ là:
A. Người tiêu dùng chịu hết phần thuế
B. Người sản xuất chịu hết phần thuế
C. Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và cung
D. Thuế chia đều cho hai bên
67. Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của cầu theo thu nhập bằng: A. 0,5 B. - 0,5 C. 2,0 D. 1 lOMoARc PSD|17327243
68. Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau: (D): PD = - Q + 50 và (S): PS = Q + 10. Nếu chính phủ
quy định giá tối đa P = 20 thì lượng hàng hóa: A. Thiếu hụt 20
B. Thiếu hụt 30 C. Dư thừa 20 D. Dư thừa 30.
69. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: (D): Pd = - ⅓Q+ 60 (S): Ps = ½Q – 15. Giả sử chính
phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống còn 84. Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm: A. t = 3$/sản phẩm B. t = 10$/sản phẩm C. t = 5$/sản phẩm D. t = 6$/sản phẩm.
70. Có hàm cung về thị trường xoài như sau: P = ½Q + 30 => Q = 2P – 60 và hàm cầu là P = 50 - ⅓Q => Q = -
3P+150 (P: ngàn đồng/kg; Q: triệu tấn). Nếu chính phủ đánh thuế 2.000 đồng/kg xoài bán ra, thì mức thuế
người tiêu dùng và nhà sản xuất phải
chịu trên mỗi kilogam xoài lần lượt là: Qs’= c(P1 – t) + d
Qs’= 2(P1-2) -60 = 2P1 -64 = Qd = -3P+150 ; Ps = P1 - t
Mức thuế người tiêu dùng chịu: t = P1 – P0
Mức thuế nhà sx chịu: t = P0 - Ps
A. 800 đồng/kg; 1200 đồng/kg B. 1000 đồng/kg; 1000 đồng/kg
C. 1200 đồng/kg; 800 đồng/kg D. 1100 đồng/kg; 900 đồng/kg
71. Hàm cung và hàm cầu sản phẩm X có dạng QS = 8 + P, QD = 26 - 2P. Khi chính phủ đánh thuế vào sản phẩm
bán ra làm cho sản lượng cân bằng giảm xuống còn 12 sản phẩm. Mức thuế chính phủ thu được trên mỗi sản phẩm là: A. 3.000 đồng
B. 1.000 đồng C. 500 đồng D. 2.000 đồng
72. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường là: PS = 50 + 5Q; PD = 100 – 5Q khi đó thặng dư tiêu dùng (CS) tại mức giá cân bằng: A. 62,5 B. 100 C. 75 D. 125
73. Nếu giá là 10$ thì lượng mua là 5400kg/ngày và nếu giá là 15$ thì lượng mua là 4600kg/ngày, khi đó hệ số co
giãn của cầu theo giá xấp xỉ (giá trị tuyệt đối): A. 0,1 B. 2,7 C. 0,4 D. 0,7
74. Tại mức giá cân bằng của thị trường sản phẩm X, hệ số co giãn của cầu theo giá là – 1,5 và hệ số co giãn của
cung theo giá là 0,8. Khi chính phủ quy định giá sàn (giá tối thiểu) cao hơn giá cân bằng 10% thì trên thị trường sẽ:
A. Dư thừa 22% B. Thiếu hụt 22% C. Dư thừa 23% D. Thiếu hụt 23%
75. Trên thị trường sản phẩm X, tại mức giá cân bằng có hệ số co giãn của cầu theo giá là –1,5 và hệ số co giãn của
cung theo giá là 0,7. Khi chính phủ quy định giá trần (giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng 10%, thì trên thị trường sẽ: A. Dư thừa 7%
B. Dư thừa 15% C. Thiếu hụt 7% D. Thiếu hụt 22%
76. Cho biết: X, Y là hai loại đồ chơi trẻ em. Số liệu khảo sát cho kết quả như sau: Nếu giá của Y là 70.000
đồng/chiếc thì lượng tiêu thụ của X là 150.000 chiếc; còn khi giá của Y là 100.000 đồng/chiếc thì lượng tiêu
thụ của X là 180.000 chiếc. Cho biết độ co giãn chéo của cầu theo giá và X, Y là hai loại hàng hóa: - Exy > 0 => thay thế - Exy < 0 => bổ sung
A. EXY = – 0,47; thay thế B. EXY = – 0,47; bổ sung . EXY C
= 0,47; thay thế => hàng hóa thay thế cho nhau là đồng biến D.
EXY = 0,47; bổ sung 77. Biểu số liệu sau là kết quả tính toán của bộ phận
nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp X:
Lượng cầu biến đổi (%) Giá tăng 1% X Y Z X - 2 0,8 2,4 lOMoARc PSD|17327243 Y 0,5 - 0,6 - 1,6 Z 1,2 - 1,5 - 3
Những hệ số nào là hệ số co giãn của cầu theo giá của X, Y, Z? A. -2; 0,8; 2,4
B. -2; -0,6; -3 C. +1,2; -0,6; 2,4 D. -2; 0,5; 1,2
78. Biểu số liệu sau là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp X:
Lượng cầu biến đổi (%) Giá tăng 1% X Y Z X - 2 0,8 2,4 Y 0,5 - 0,6 - 1,6 Z 1,2 - 1,5 - 3
Theo số liệu trên, X và Y là 2 sản phẩm:
A. Thay thế nhau B. Bổ sung cho nhau C. Cao cấp D. Độc lập
79. Biểu số liệu sau là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp X:
Lượng cầu biến đổi (%) Giá tăng 1% X Y Z X - 2 0,8 2,4 Y 0,5 - 0,6 - 1,6 Z 1,2 - 1,5 - 3
Theo số liệu trên, Y và Z là 2 sản phẩm:
A. Thay thế nhau B. Bổ sung cho nhau C. Cao cấp D. Độc lập => Exy = 0
Chương III : LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Phát biểu nào sau đây không phải là giả định khi nghiên cứu thuyết hữu dụng:
A. Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý
B. Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể định lượng và đo lường được
C. Người tiêu dùng bị giới hạn bởi ngân sách
D. Tất cả các sản phẩm đều có thể chia nhỏ
2. Mức thỏa mãn mà một người cảm nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm nào đó, được gọi là: A. Hữu dụng B. Tổng hữu dụng
C. Lợi ích biên D. Hữu dụng biên 3. Tổng lợi ích bằng
A. Tổng lợi ích cận biên của các đơn vị hàng hoá được tiêu dùng
B. Phần diện tích dưới đuờng cầu và trên giá thị trường
C. Độ dốc của đường chi phí cận biên
D. Lợi ích cận biên của đơn vị tiêu dùng cuối cùng
4. Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 và Q2 của hai hàng hoá là: A. MU1=MU2 B . MU1/P1=MU2/P2 C. MU1/Q1=MU2/Q2 D. P1=P2
5. Đường tiêu thụ theo thu nhập là: => thu nhập
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi
B. Tập hợp các phổi hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phấm đề thay đổi
6. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường đẳng phí
B. Tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách
C. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí
D. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách
7. Khi một người càng tiêu dùng càng nhiều sản phẩm theo thời gian thì:
A. Tổng hữu dụng của người đó luôn luôn tăng lOMoARc PSD|17327243
B. Tổng hữu dụng ban đầu tăng, khi đạt đến cực đại rồi sau đó giảm xuống
C. Tổng hữu dụng của người đó luôn luôn giảm
D. Tổng hữu dụng ban đầu giảm, khi đạt đến cực đại rồi sau đó tăng lên
8. Sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian, được gọi là: A. Tổng hữu dụng B. Hữu dụng C. Hữu dụng biên D. Chi phí biên
9. Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên:
- MU > 0 => hữu dụng biên tăng -
MU = 0 => hữu dụng biên max
- MU <0 => hữu dụng biên giảm
A. Dương và tăng dần B. Âm và tăng dần C. Âm và giảm dần D. Dương và giảm dần
10. Đường ngân sách là: => thu nhập không thay đổi
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập không đổi
B. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập thay đôỉ
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi giá sản phẩm thay đôỉ
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho
trước và thu nhập không thay đổi.
11. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
B. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
12. Đồ thị của một đường đẳng ích có mặt lồi hướng về gốc tọa độ (trục tung biểu thị cho số lượng hàng hóa X,
trục hoành biểu thị cho số lượng hàng hóa Y). Một sự di chuyển từ trái qua phải dọc trên đường đẳng ích này
thì hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X và Y sẽ: MUX tăng và MUY giảmA.
B. MUX giảm và MUY không đổi C. MUX giảm và MUY tăng D. MUX tăng và MUY tăng
13. Sở thích của một gia đình về rau cải (X) và rau muống (Y) như sau: TU = 2X + Y=> bậc 1: thay thế. Giá của
rau cải là 15.000 đồng/bó; giá của rau muống là 10.000 đồng/bó. Hàng tháng gia đình này dành 300.000 đồng
để tiêu dùng hai loại rau này. Phương án tiêu dùng tối ưu của gia đình này là:
MUx =2 > MUy= 1 => Sở thích của gđ về rau cải gấp 2 lần rau muống nhưng giá rau cải ko gấp 2 lần rau
muống => chọn rau cải A. X = 20; Y = 0 B. X = 12; Y = 10 C. X = 10; Y = 12,5 D. X = 0; Y = 30
14. Một cá nhân A thích tiêu dùng hai loại trái cây táo và chuối. Giả sử thu nhập của cá nhân này tăng gấp đôi và
giá của táo và chuối cũng tăng gấp đôi, khi đó đường ngân sách của cá nhân A sẽ:
- thu nhập tăng gấp đôi => đường ngân sách dịch chuyển ra bên ngoài => bên phải
- giá gấp đôi => mua ít hơn => đường ngân sách dc vào bên trong=> không đổi
A. Dịch sang trái độ dốc không đổi
B. Dịch sang phải nhưng độ dốc không đổi C. D. Không thay đổi.
Dịch sang phải và độ dốc thay đổi
15. Độ dốc đường ngân sách phản ánh:
A. Sự ưa thích là hoàn chỉnh
B. Sự ưa thích có tính bắc cầu
C. Tỷ lệ giá giữa hai hàng hóa
D. Các trường hợp trên đều sai
16. Khi đạt tối đa hoá hữu dụng thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá phải bằng nhau (MUx =
MUy =...= MUn). Điều này: => MUx = Px = Muy / Py => giá cả hàng hóa bằng nhau
A. Đúng hay sai tuỳ theo sở thích của người tiêu dùng
B. Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau
C. Đúng hay sai tuỳ theo thu nhập của người tiêu dùng lOMoARc PSD|17327243 D. Luôn luôn sai
17. Giả sử, dường ngân sách của một cá nhân về hai loại hàng hóa X và Y có dạng: X = 30 - 2Y. Trong đó, P X và
PY lần lượt là giá của X và Y; I là số tiền mà cá nhân này dành cho chi tiêu X và Y. Nếu giá PX = 10 thì: X + 2Y
=30 => Px = 10 => Py = 2 x 10 = 20; I = 10 x 30 A. PY = 1 0 18. Giả
và I = 300 B. PY = 20 và I = 600 C . PY = 10 v à I = 600
D. PY = 20 và I = 300 sử, một người
tiêu dùng sử dụng tiền lương chỉ để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, trong
khi tiền lương vẫn không đổi, khi đó đường ngân sách của người tiêu dùng này sẽ: Đường ngân sách dc khi thu
nhập hoặc giá sp THAY ĐỔI.
• Khi 2 hàng hóa cùng thay đổi thì đường ngân sách dịch chuyển vào bên trong
• Khi 1 hàng hóa thay đổi thì đường ngân sách xoay
A. Dịch chuyển song song sang trái (vào gốc tọa độ)
B. Dịch chuyển song song sang phải (ra xa gốc tọa độ)
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải D. Không thay đổi
19. Đường đẳng ích của hai sản phẩm X và Y thể hiện: => lợi ích KHÔNG ĐỔI
A. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với chi tiêu không đổi
B. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định
C. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác nhau D. Những phối hợp
khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra một mức hữu dụng
20. Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị:
Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng giống nhauA.
=> LỢI ích không đổi B.
Các tập hợp hàng hoá khác nhau có độ thoả dụng khác nhau C.
Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thoả dụng
khác nhau D. Các tập hợp hàng hóa khác nhau có
độ thoả dụng khác nhau
21. Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa hữu dụng biên và tổng hữu dụng:
A. Khi hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng tăng
B. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực tiểu => MU = 0 thì TU max
C. Khi hữu dụng biên bằng không thì tổng hữu dụng đạt cực đại
D. Khi hữu dụng biên âm thì tổng hữu dụng giảm
22. Di chuyển từ trái qua phải trên một đường bàng quan, hữu dụng biên (MU) của hàng hóa X (X là hàng hóa biểu
diễn ở trục tung) và Y: => xa gốc tọa độ thì mức lợi ích càng cao A. MUX tăng và MUY B. MUX giảm và MUY không giảm đổi
C. MUX giảm và MUY tăng D. MUX tăng và MUY tăng 23. Tổng hữu dụng tăng
A. Khi hữu dụng biên âm => TU tăng khi MU > 0
B. Khi đường bàng quan dịch chuyển lên trên và qua phải
C. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ trái qua phải => MUx tăng, MUy giảm
D. Khi di chuyển trên đường bàng quan từ phải qua trái.
24. Sở thích của một gia đình về rau cải (X) và rau muống (Y) như sau: TU = 2X + Y. Giá của rau cải là 15.000
đồng/bó; giá của rau muống là 10.000 đồng/bó. Hàng tháng gia đình này dành 300.000 đồng để tiêu dùng hai
loại rau này. Phương án tiêu dùng tối ưu của gia đình này là: A. X = 20; Y = 0 B. X = 12; Y = 10 C. X = 10; Y = 12,5 D. X = 0; Y = 30
25. Giả định, một người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập để chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Khi giá cả tăng lên
(các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y nhiều hơn thì có thể kết luận về tính chất co
giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này: lOMoARc PSD|17327243
ngta mua ít đi => co giãn nhiều A. Co giãn nhiều B. Co giãn đơn vị C. Co giãn ít
D. Hoàn toàn không co giãn
26. Một cá nhân thích uống nước cam và hoàn toàn không thích uống cà phê. Trên một đồ thị, đường bàng quang
(đường đẳng ích) được biểu thị với trục tung chỉ số ly cà phê, trục hoành chỉ số ly nước cam được uống thì khi
đó đường bàng quang sẽ: => chỉ thích cam thì song song với trục cà phê
A. Là đường thẳng nằm ngang
B. Là đường thẳng đứng
C. Là đường thẳng dốc xuống về bên phải
D. Là đường cong dốc xuống về bên phải
27. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng trong khi giá của các hàng hóa không thay đổi thì:
A. Đường ngân sách dịch chuyển sang phải
B. Độ dốc đường ngân sách thay đổi
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
D. Đường ngân sách dịch chuyển sang trái
28. Giả sử, sở thích về rau cải (X) và rau muống (Y) của một gia đình là U = 3X + 2Y, biết giá rau cải 20.000
đồng/bó, giá rau muống là 15.000 đồng/bó và gia đình này dành 180.000 đồng trong một tháng để chi tiêu cho
2 loại rau này. Phương án tiêu dùng tối ưu của gia đình này trong một tháng về 2 loại rau này là: A. 9 bó rau cải B. 12 bó rau muống
C. 3 bó rau cải 8 bó rau muống
D. 6 bó rau cải và 4 bó rau muống
29. Tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đẳng ích)
của 2 sản phẩm có dạng:
A. Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải
B. Là đường cong dốc xuống dưới từ phải sang trái
C. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
D. Mặt lõm hướng về gốc tọa độ
30. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường ngân sách: 1) Hữu dụng; 2) Hữu dụng biên; 3) Tỷ lệ các loại
hàng hóa tiêu dùng; 4) Tỷ lệ giá cả các loại hàng hóa 5) Giá của hàng hóa; 6) Thu nhập của người tiêu dùng A. 1, 3, 5 B. 2, 4, 5 C. 4, 5 D. 5, 6
31. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai loại sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
B. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí
C. Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí
D. Tiếp điểm của đường ngân sách và đường đẳng lượng
32. Giả sử một người tiêu dùng tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một đơn vị tiền tệ của tất cả các hàng
hóa chi mua là bằng nhau khi đó:
A. Lợi ích cận biên là lớn nhất B. Lợi ích cận biên là nhỏ nhất
C. Tổng lợi ích là lớn nhất
D. Tổng lợi ích đạt cực tiểu
33. Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:
A. Lợi ích của chiếc áo thứ hai cao hơn chiếc áo thứ nhất
B. Lợi ích thu được từ chiếc áo thứ nhất lớn hơn lợi ích thu được từ chiếc áo thứ hai => lợi ích chiếc áo t2 nhỏ nhất => giảm dần
C. Mặc chiếc áo thứ hai thích hơn mặc chiếc áo thứ nhất
D. Tổng lợi ích thu được từ hai chiếc áo lớn hơn 2 lần lợi ích thu được từ chiếc áo đầu tiên
34. Lợi ích tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là: A. Tổng ích lợi B. Lợi ích cận biên C. Lợi ích trung bình D. Lợi ích
35. Phối hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là:
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến với đường cong bàng quan.
B. Chi tiêu các hàng hóa bằng nhau.
C. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng giá của nó.
D. Lợi ích biên của các hàng hóa bằng nhau. lOMoARc PSD|17327243
36. Giả sử, một người tiêu dùng dành hết tiền lương (cố định) của mình để mua hai loại sản phẩm X và Y. Nếu giá
của X và Y đều tăng lên gấp 2 lần thì đường ngân sách của người này sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải
B. Dịch chuyển song song sang trái
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang trái
D. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
37. Giả sử, một người tiêu dùng dành hết tiền lương (cố định) của mình để mua hai loại sản phẩm X và Y (Y được
biểu thị trên trục tung). Nếu giá của X tăng trong khi giá của Y không đổi thì đường ngân sách của người này sẽ: =>
A. Dịch chuyển song song sang phải
B. Dịch chuyển song song sang trái
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang trái
D. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
38. Khi tổng hữu dụng tăng thì hữu dụng biên sẽ:
* hữu dụng biên luôn GIẢM DẦN A. Dương và giảm dần. B. Dương và tăng dần. C. Âm và giảm dần. D. Âm và tăng dần.
39. Một người tiêu dùng tăng số lượng hàng hóa được tiêu dùng lên khi đó:
A. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ tăng lên
B. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống C. Lợi ích cận biên tại mỗi đơn vị hàng hóa sẽ không đổi
D. Tổng ích lợi tăng lên với tốc độ tăng dần.
40. Giả sử Minh có thể ăn táo, cam và chuối. Nếu Minh tăng lượng chuối tiêu dùng, theo lý thuyết lợi ích thì: A.
Lợi ích cận biên của cam giảm dần. B. Lợi ích cận biên của chuối giảm dần.
C. Lợi ích cận biên của táo giảm dần.
D. Lợi ích cận biên của cam không đổi.
41. Giá hàng hoá X là 15000 đồng và giá hàng hoá Y là 10.000 đồng. Nếu lợi ích cận biên của Y là 300 đơn vị và
người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích thì lợi ích cận biên của X phải bằng: MUx/Px = MUy/Py A. 150 B. 450 C. 200 D. 300
42. Một người tiêu dùng hai loại sản phẩm X và Y với giá các sản phẩm không đổi. Nếu trong trường hợp: MUX/PX
> MUY/PY thì để tối đa hóa hữu dụng người tiêu dùng đó nên: => GIẢM MUx -> tăng X; tăng MUy -> giảm Y
A. Tăng lượng X, giảm lượng Y
B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
D. Giảm lượng X, tăng lượng Y
43. Giả sử, một cá nhân B đang cân bằng trong tiêu dùng hai sản phẩm X và Y. Nếu giá của sản phẩm Y tăng thì
để đạt được mức lợi ích cao nhất, cá nhân B nên: => MUx/Px > MUy/Py
A. Tăng lượng X, giảm lượng Y
B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
D. Giảm lượng X, tăng lượng Y
44. Cô An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô ấy tùy thuộc vào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau: Số lượng bánh (Q) 0 1 2 3 4 5 6 Tổng hữu dụng (TU) 0 15 22 26 28 29 29
Hữu dụng biên của chiếc bánh thứ 5 là: => MU = delta(TU)/delta(X) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 lOMoARc PSD|17327243
45. Cô An thường ăn hamburger vào buổi trưa. Tổng hữu dụng của cô ấy tùy thuộc vào số bánh cô ấy ăn mỗi tuần như sau: Số lượng bánh (Q) 0 1 2 3 4 5 6 Tổng hữu dụng (TU) 0 15 22 26 28 29 29
Tổng hữu dụng của cô An đạt cực đại là: => TU max khi HỮU DỤNG BIÊN =0
Vậy tổng hữu dụng biên max ở chiếc bánh thứ 6 vì hữu dụng biên của nó = 0 A. 147
B. 148 C. 149 (15+22+26+28+29+29) D. 150
46. Một người có thu nhập 1.000.000 đồng chỉ để mua hai loại thực phẩm bao gồm khoai tây (X) và thịt (Y) với
giá tương ứng PX = 50.000 đồng/kg và PY = 200 .000 đồng/kg. Mức thỏa mãn của người này về hai loại thực
phẩm trên là TU(X, Y) = X(Y – 2) thì kết hợp tối ưu của người đó về hai loại thực phẩm này là: A. X = 6; Y = 3,5
B. X = 9; Y = 2 C. X = 4; Y = 5 D. X = 4; Y = 6
46. Nếu MUA = 1/QA, MUB = 1/QB, giá của A là 50 đvt, giá của B là 400 đvt và số tiền người tiêu dùng dành cho
hai sản phẩm trên là 12.000 đvt. Để tối đa hóa mức thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua: = A. Q A = 120; QB
15 B. QA = 48; QB = 24 C. QA = 24; QB = 27 D. QA = 24; QB = 48
47. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U(X,Y) = X(Y-1). Trong đó X,Y là số lượng hàng hoá X,Y tiêu dùng.
Giá của các hàng hoá tương ứng là PX; PY. Tỉ lệ thay thế biên của hàng hoá X so với hàng hoá Y (MRSXY): Công
thức TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN: MRS = -MUx/MUy A. (Y-1)/X B. X/(Y-1) C. (1-Y)/X D. X/(1-Y)
48. Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm tối ưu. Lợi ích cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là
10 và của B là 5. Nếu giá của A là $0,5 thì giá của B là: A. $0,1 B. $1 C. $0,5 D. $0,25
49. Nếu I = $100, Qx là số lượng hàng hóa X, Qy là số lượng hàng hóa Y, Px =$4, Py= $5. Phương trình đường ngân sách là:
A. 100 = 4Qx + 5Qy B. 100 = Qx + 4Qy/5
C. Qx = 100 + (4/5)Qy D. Qx = Qy + (4/5)I
50. Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Khi giá cả tăng lên (các
yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y nhiều hơn, có thể kết luận về tính chất co giãn của
cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này: A. Co giãn nhiều B. Co giãn đơn vị C. Co giãn ít D. Không thể xác định
51. Có hai hàng hoá mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả của hai hàng hoá tăng lên gấp đôi, khi thu nhập
không đổi. Điều này sẽ làm cho đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ: A. Không thay đổi (không dịch chuyển)
B. Dịch chuyển ra ngoài nhưng không song song với đường ngân sách cũ
C. Dịch chuyển vào trong nhưng không song song với đưòng ngân sách cũ
D. Dịch chuyển vào trong nhưng song song với đường ngân sách cũ
52. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng của sản phẩm Y, trục hoành biểu thị số lượng của sản phẩm X. Độ dốc
của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) = -3, có nghĩa là: Độ dốc đường ngân sách: -Px/Py
A. Px = 3Py (Sai vì phải mang dấu trừ) B. MUx = 3Muy (Thêm dấu trừ cả 2 vế thì ra -3) D. Px = 1/3Py BÀI TẬP TỰ LUẬN
1.1. Bằng lập luận và đồ thị hãy giải thích giá và sản lượng cân bằng mới của thị trường bếp ga nếu giá điện tăng
lên liên tục? (các yếu tố khác không đổi).
1.2. Bằng lập luận và đồ thị hãy giải thích giá và sản lượng cân bằng của thị trường tã giấy nếu như tổng cục thống
kê cho biết mức sinh năm nay giảm 20% so với năm trước? (các yếu tố khác không đổi).
1.3. Sử dụng đồ thị và giải thích bằng lời (một cách ngắn gọn) về việc sự kiện sau đã tác động lên cầu, cung và cân
bằng thị trường của hàng hóa sau như thế nào?
“Một ngày trước khi cơn bão số 5 đổ bộ vào một số tỉnh miền Bắc, giá rau củ quả tại các chợ trên địa bàn Hà Nội
bỗng dưng tăng giá đồng loạt với mức tăng gấp đôi, gấp ba lần so với ngày thường.” (Vietnamnet, 08/2013). lOMoARc PSD|17327243
1.4. Hệ số co giãn của cầu theo giá là gì? Cho biết mối quan hệ giữa hệ số co giãn của cầu theo giá, giá và tổng doanh thu.
1.5. Đường bàng quan, đường ngân sách là gì? Hãy sử dụng các công cụ này hãy giải thích điểm lựa chọn tiêu
dùng tối ưu của người tiêu dùng.
1.6. Thế nào là chi phí cơ hội? Lựa chọn 1 quyết định kinh tế mà bạn vừa thực hiện trong thời gian qua và giải
thích sự biểu hiện của chi phí cơ hội trong quyết định đó?
1.7. Liệt kê và giải thích ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế? Giả sử bạn đang bị lạc trên một hoang đảo, bạn đang
gặp phải những vấn đề kinh tế cơ bản nào? Giải thích?
1.8. Khi nào Nhà nước đặt giá trần, nhằm mục đích gì? Lấy ví dụ trong thực tiễn về giá trần hiện nay trên một loại
thị trường cụ thể nào đó và phân tích tác động của nó đến tình hình thị trường?
1.9. Khi nào Nhà nước đặt giá sàn, nhằm mục đích gì? Lấy ví dụ trong thực tiễn về giá sàn hiện nay trên một loại
thị trường cụ thể nào đó và phân tích tác động của giá sàn đến tình hình thị trường?
1.10. Hãy phân tích tác động đến giá cả và sản lượng đối với thị trường căn hộ nhà ở xã hội trong mỗi trường hợp
sau đây (có minh họa bằng đồ thị cung cầu):
a. Chính phủ cho vay hỗ trợ nhà ở với lãi suất ưu đãi và giảm thuế VAT cho người mua nhà.
b. Một kỹ thuật xây dựng mới cho phép giảm 20% chi phí xây dựng căn hộ.
1.11. Bằng lập luận và đồ thị hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng xe ô tô con cũ trong thời kỳ suy thoái kinh tế làm giảm thu nhập của các hộ gia đình?
b. Tại sao một vụ mùa bội thu sẽ làm giảm thu nhập của người nông dân?
1.12. Giả sử bạn đang điều hành hoạt động của một công ty xe buýt và bạn đã thu thập được những thông tin sau
về độ co giãn của cầu về các chuyến xe buýt đi lại trong thành phố:
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập là -0,4
- Độ co giãn của cầu theo giá xe buýt là -1,2
Các thông tin này được bạn sử dụng như thế nào khi công ty xe buýt của bạn đang điều hành bị lỗ.
1.13. Hãy phân tích tác động đến giá cả và sản lượng đối với thị trường sữa trong mỗi trường hợp sau đây (có minh
họa bằng đồ thị cung cầu):
a. Số lượng trẻ sơ sinh tăng đột biến.
b. Chính phủ trợ cấp cho các nhà máy chế biến sữa và nông dân nuôi bò sữa.
1.14. Dùng đồ thị cung cầu minh họa sự thay đổi giá cả và sản lượng sữa trên thị trường sữa bột trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ trong các tình huống sau:
a. Nhà nước áp đặt giá trần về sữa bột
b. Chính phủ khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ và đưa ra bằng chứng khoa học chứng minh sữa mẹ là tốt
nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
1.15. Thế nào là cân bằng cung cầu? Kiểm soát giá trong kinh tế vi mô là gì? Khi nào cần kiểm soát giá và làm thế nào để kiểm soát giá?
1.16. Bằng đồ thị cung cầu, hãy giải thích tại sao “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi được mùa lúa
thì nông dân buồn, mất mùa (một chút) nông dân vui”
2.1. Hàm cung và hàm cầu thị trường của một sản phẩm A như sau: QD = 180 - 3P và QS = 9P – 180 (đơn vị P: ngàn
đồng/sản phẩm; Q: sản phẩm)
a. Tính mức giá và sản lượng cân bằng thị trường? Tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của nhà sản
xuất tại mức giá và sản lượng cân bằng?
b. Nếu nhà nước quy định giá trần là 25 ngàn đồng/sản phẩm thì thị trường sản phẩm A sẽ như thế nào? Tính lượng cụ thể?
c. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất là 10 ngàn đồng/sản phẩm. Hãy tính giá và sản lượng cân bằng?
Tính số tiền thuế trên một sản phẩm mà người tiêu dùng và người sản xuất phải chịu? Tính tổng tiền thuế chính phủ thu được?
2.2. Quốc gia X là quốc gia sản xuất hạt điều lớn trên thế giới. Theo một nghiên cứu, Hàm cung điều của quốc
gia này là QS = 102,3 + 3,42P; hàm cầu hạt điều nội địa là QD1 = 54,5 – 2,04P; hàm cầu hạt điều xuất khẩu là
QD = 143,3 -2,86P. Trong đó: P là ngàn USD, Q là ngàn tấn. lOMoARc PSD|17327243
a. Tính giá và lượng tại điểm cân bằng của thị trường. Tính độ co giãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng.
b. Các nhà phân tích dự báo xuất khẩu hạt điều sẽ giảm 20% trong năm tới, hãy tính xem sự sụt giảm nhu cầu
đối với hạt điều từ các nước bên ngoài ảnh hưởng đến doanh thu của người trồng hạt điều của quốc gia X như thế nào?
c. Trước tình hình sụt giảm xuất khẩu, chính phủ dự tính sẽ thu mua hạt điều trong năm tới nhằm đẩy mức giá
hạt điều lên cùng một mức với hiện tại thì chính phủ phải chi ra bao nhiêu tiền để ổn định giá điều?
2.3 Thị trường của sản phẩm áo sơ mi được xác định bởi hàm cung và hàm cầu lần lượt là(S): P = 3Q + 10; (D): P
= - 0,5Q + 80. (P: 1000 đồng/sản phẩm; Q: triệu sản phẩm)
a. Giá bán và sản lượng áo sơ mi trên thị trường là bao nhiêu?
b. Nếu Chính phủ đánh thuế 15% trên giá bán ban đầu của thị trường thì sản lượng và giá bán áo sơ mi trên thị
trường là bao nhiêu? Người tiêu dùng hay người sản xuất chịu thuế nhiều hơn? Số tiền thuế Chính phủ thu được là bao nhiêu?
c. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất thay đổi như thế nào sau khi đánh thuế? Tính thặng dư tiêu dùng,
thặng dư sản xuất và tổn thất xã hội do chính sách thuế gây ra.
2.4. Một loại tivi có hàm cung và hàm cầu trên thị trường như sau: QD = 180 – 32P; QS = 120 + 8P. Trong đó, giá
bán tính theo triệu đồng/chiếc; sản lượng tính theo ngàn chiếc.
a. Hãy xác định giá bán và lượng ti vi tiêu thụ của thị trường.
b. Tính độ co giãn của cầu mức giá cân bằng. Ý nghĩa của hệ số này?
c. Nếu chính phủ áp dụng thuế gián thu 10% giá bán ở câu a trên mỗi đơn vị sản phẩm thì giá bán ti vi trên thị
trường bây giờ sẽ là bao nhiêu? Số tiền thuế chính phủ thu được là bao nhiêu? Số tiền mà người bán nhận
được khi tiêu thụ một sản phẩm là bao nhiêu?
2.5. Giả sử có hàm số cầu và hàm số cung của hàng hóa A có dạng như sau: Pd = 100 – 0,1Q; Ps = 10 + 0,1Q. (Đơn
vị tính P là USD/kg, Q là kg).
a. Tính mức giá và sản lượng cân bằng thị trường?
b. Tính thặng dư của người tiêu dùng tại mức giá và sản lượng cân bằng?
c. Giả sử cung giảm 75% thì giá và lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Nếu Chính phủ đánh thuế 10USD/kg sản phẩm A bán ra thì giá và sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Ai
là người chịu thuế? Tổng số thuế Chính phủ thu được là bao nhiêu?
2.6. Cung và cầu về sản phẩm A trên thị trường được cho bởi: Ps = 38+6Q; Pd= 88- 4Q. (P tính bằng triệu $/triệu
đơn vị, Q tính bằng triệu đơn vị)
a. Nếu không có tác động của chính phủ thì giá và lượng cân bằng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo
giá tại điểm cân bằng. Để tăng doanh thu doanh nghiệp nên tăng giá hay giảm giá?
b. Chính phủ đánh thuế vào doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A là 2$/sản phẩm thì giá và lượng cân bằng là bao
nhiêu? Ai nộp thuế có ảnh hưởng đến nguồn thu thuế của chính phủ hay không?
c. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng sản phẩm A là 2$/sản phẩm thì giá và lượng cân bằng là bao nhiêu?
2.7. Thị trường xăng có hàm cung và hàm cầu lần lượt là Qs = 60 + 2P; Qd = 150 – 3P (P: ngàn đồng/ lít; Q: triệu lít)
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng của thị trường xăng? Tính độ co giãn của cầu về xăng tại điểm cân bằng?
Nếu muốn tăng doanh thu, người bán nên tăng hay giảm giá xăng? Tại sao?
b. Nếu chính phủ đánh thuế 1 ngàn đồng/lít thì ai sẽ phải trả thuế?
c. Nếu chính phủ quy định giá xăng là 15 ngàn đồng/lít thì thị trường này sẽ dư thừa hay thiếu hụt lượng xăng là bao nhiêu?
2.8. Thị trường thịt heo có hàm cung và hàm cầu lần lượt là: Qs = 2P + 10; Qd = -3P + 70 (Q: tính bằng trăm tấn; P: chục ngàn đồng/kg)
a. Tính giá cả và sản lượng cân bằng? Tính độ co giãn của cầu thị heo tại mức giá cân bằng và nhận xét.
b. Nếu chính phủ trợ cấp cho những người nuôi heo 10.000 đồng/kg thì số tiền Chính phủ bỏ ra trợ cấp là bao nhiêu? lOMoARc PSD|17327243
c. Nếu thịt bò là mặt hàng thay thế với thịt heo, hãy dự đoán giá cả và sản lượng thịt heo sẽ thay đổi như thế
nào nếu giá thịt bò tăng mạnh (Minh họa bằng đồ thị).
2.9. Bà An dùng 1 triệu đồng để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây (M: thịt, P: khoai tây)
a. Giả sử thịt có 20 ngàn đồng/kg, giá khoai tây 5 ngàn đồng/kg. Thiết lập phương trình đường ngân sách và
minh họa bằng đồ thị.
b. Hàm lợi ích về thịt và khoai tây của bà An được cho: U(M,P) = (M - 2).P thì phối hợp nào giữa thịt và khoai
mà bà An cần mua để tối đa hóa lợi ích?
c. Nếu giá khoai tây tăng đến 10 ngàn đồng/kg. Đường ngân sách thay đổi như thế nào? Phối hợp nào giữa thịt
và khoai tây để tối đa hóa lợi ích?
2.10. Một người tiêu dùng dành thu nhập I = 3500 đvt để mua hai sản phẩm X và Y với giá tương ứng là PX = 500
đvt/sp, PY = 200 đvt/sp. Sở thích người này được biểu thị qua hàm số: TUX = - X2 + 26X TUY = -5/2Y2 + 58Y
Xác định phương án tiêu dùng tối ưu và tính tổng lợi ích tối đa có thể đạt được.
2.11. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đối với hai hàng hoá X và Y là U= XY. Người tiêu dùng này có thu nhập
là 50 để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y. Giá hàng hoá X là 5 và giá hàng hoá Y là 2,5.
a. Xác định kết hợp hàng hóa để người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích của mình.
b. Giả sử giá hàng hoá X giảm xuống 2,5 thì kết hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng này sẽ thay đổi như thế nào?
c. Viết phương trình đường cầu đối với hàng hoá X, giả sử nó là đường tuyến tính.
2.12. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U=10XY. Người này dành 6 triệu đồng trong thu nhập hàng tháng của
mình để chi tiêu hai hàng hóa X và Y. Biết giá của hàng hóa X là 100 nghìn đồng/sản phẩm và giá của hàng
hóa Y là 25 nghìn đồng/sản phẩm.
a. Xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng này.
b. Nếu giá của hàng hoá X giảm xuống còn 50 nghìn đồng/sản phẩm và giá của hàng hóa Y không đổi thì kết
hợp tiêu dùng tối ưu sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu giá của hàng hóa Y tăng lên thành 50 nghìn đồng/sản phẩm và giá của hàng hóa X giữ nguyên là 100
nghìn đồng/sản phẩm thì người tiêu dùng này có thể đạt được mức lợi ích như ở câu a hay không? Tại sao?
2.13. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích U= (X+2)(Y+1) với X và Y là 2 hàng hóa mà người tiêu dùng mua.
a. Viết phương trình đường bàng quan đi qua điểm kết hợp tiêu dùng (X,Y) = (2,8).
b. Giả sử giá mỗi hàng hóa là 1$ và thu nhập của người tiêu dùng là 11$. Người tiêu dùng này có thể đạt được
mức lợi ích như câu a được không? Tại sao?
c. Giả sử giá mỗi hàng hóa là 1$ và thu nhập của người tiêu dùng là 11$. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu
của người tiêu dùng này.
2.14. Một người tiêu dùng có hàm lợi ích là U = XY. Giả sử lúc đầu người này tiêu dùng 4 đơn vị hàng hóa X và 18 đơn vị hàng hóa Y.
a. Nếu số lượng hàng hóa Y giảm xuống còn 12 đơn vị thì người này phải tiêu dùng bao nhiêu hàng hóa X để
đạt được mức lợi ích như ban đầu?
b. Giả sử kết hợp tiêu dùng với 4 đơn vị hàng hóa X và 18 đơn vị hàng hóa Y là kết hợp tối ưu với mức thu
nhập hiện tại của người tiêu dùng thì kết hợp tiêu dùng với 9 đơn vị hàng hóa X và 9 đơn vị hàng hóa Y có
khả thi với người tiêu dùng này không? Tại sao?
c. Nếu kết hợp tiêu dùng tối ưu là 4 đơn vị hàng hóa X và 8 đơn vị hàng hóa Y thì tỷ lệ giữa giá cả của hàng
hóa X và giá cả của hàng hóa Y là bao nhiêu?