Câu 1
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c.Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
d.Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
Câu 2
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý.
Khái niệm này cho rằng:
a. Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít.
b. Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm
soát nội
bộ đó
c.Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản lý mà
không phải là của kiểm toán viên
d.Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục tiêu của
đơn vị
Câu Hỏi 3
Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát
thị trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói
trên:
a. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài
chính
b. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của công chúng
liên quan đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công ty niêm yết cũng như các nguy
cơ gian lận gây hậu quả nghiêm trọng đối với nhà đầu tư.
c. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng
d.Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn
đến
yếu kém về kiểm soát nội bộ.
Câu Hỏi 4
Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm
a. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông
b. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thử nghiệm kiểm soát, Thông tin- truyền
thông,
Giám sát
c.Xác định mục tiêu, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát, Giám sát
d. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền
thông
Câu Hỏi 5
Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
a. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa là một công
việc của kiểm soát nội bộ
b. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận
trong tổ chức
c.Kiểm soát nội bộ là một phần của quá trình quản lý
d. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề ra các hoạt
động kiểm soát phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro của tổ chức
Câu Hỏi 6
Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục
tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là: (đề không có đáp án đúng)
a. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu động cơ làm
việc
b. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp
để cải thiện tình hình=>
Sai
c. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của
công ty=>
d.Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm.
Sai
Câu Hỏi 7
Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của: a.
Môi trường kiểm soát
b. Giám sát
c. Hoạt động kiểm soát
d.Thông tin và truyền thông
Câu Hỏi 8
Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm không hợp lý:
a. Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải
thu
b. Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai sót phát hiện
được cho các trưởng bộ phận
c. Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính lương của bất
cư nhân viên nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
d. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho dù họ có thể
thực hiện được các công việc hay chức năng khác.
Câu Hỏi 1
Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực và các giá trị đạo
đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần được sự quan tâm của bộ phận nào
dưới đây:
a. Hội đồng quản trị và kiểm toán nội bộ
b. Hội đồng quản trị và nhà quản lý
c.Đánh giá rủi ro và giám sát
d.Nhân viên và các nhà quản lý cấp trung gian
Câu Hỏi 2
Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
a. Cả năm bộ phận của kiểm soát nội bộ đều hiện hữu trong tổ chức=>
Sai
b. Các hoạt động kiểm soát hữu hiệu trong việc ngăn chặn gian lận và nâng cao hiệu quả của
các hoạt động =>
Sai
c.Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu về hoạt
động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
d.Môi trường kiểm soát tốt kèm theo một cơ chế đánh giá rủi ro hiệu quả và công tác giám sát
luôn giúp phát hiện các yếu kém để khắc phục
Câu Hỏi 3
Sự trung thực và giá trị đạo đức trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của: a.
Giám sát
b. Hoạt động kiểm soát
c.Môi trường kiểm soát
d.Đánh giá rủi ro
Câu Hỏi 4
Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động của
từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của: a. Hoạt
động kiểm soát
b. Môi trường kiểm soát
c.Thông tin và truyền thông
d.Giám sát
Câu Hỏi 5
Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát hiện.
Báo cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển khai không
hữu hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví dụ
về sự yếu kém của:
a. Hoạt động kiểm soát
b. Giám sát
c.Đánh giá rủi ro
d.Môi trường kiểm soát
Câu Hỏi 6
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO 1992:
a. Sự thất bại của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
b. Sự quan tâm tăng lên của xã hội về kiểm soát nội bộ dẫn đến sự cần thiết một khuôn mẫu
được chấp nhận chung.
c.Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ vào thời điểm đó khiến cho các bên liên
quan khó khăn trọng việc thống nhất về các giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ.
d.Tình hình gian lận trên báo cáo tài chính gia tăng đòi hỏi các tổ chức nghề nghiệp phải đưa ra
giải pháp trên cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.
Câu Hỏi 7
Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB
tại đơn vị được kiểm toán:
a. Giám sát định kỳ bởi KTNB
b. Thử nghiệm kiểm soát
c.Thử nghiệm cơ bản
d.Hoạt động kiểm soát
Câu Hỏi 8
Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
a. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo tài
chính và mục tiêu tuân thủ
b. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh giá kiểm soát
nội bộ.
c.Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
d.Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
Câu 1
Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà máy
mặc dù điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
a.Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
b.Kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhưng không hiệu quả
c.Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
d.Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh
Câu Hỏi 2
Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho một số chu
trình nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn chế này:
a.Kiểm toán độc lập
b.Hội đồng quản trị
c.Các nhà quản lý trung gian
d.Kiểm toán nội bộ
Câu Hỏi 3
Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
a.Tuyển dụng nhân viên đủ năng lực
b.Thuê được nhân viên có mức lương thấp
c.Giữ được nhân viên có năng lực
d.Tuân thủ luật lao động và các quy định khác
Câu Hỏi 4
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh
nghiệp nhỏ
a.Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt động
của đơn vi;
b.Luôn được đánh giá không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS
c.Không được quan tâm vì quan hệ lợi ích chi phí
d.Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm
Câu Hỏi 5
Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày
càng tăng lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt
đơn hàng bị trả về và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế
phẩm đã được các bộ phận bên dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai
năm qua nhưng không có bất cứ hành động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém
của:
a.giám sát
b.Hoạt động kiểm soát
c.Đánh giá rủi ro
d.Thông tin và truyền thông
Câu Hỏi 6
Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ
về:
a.Tình hình suy giảm đạo đức nghề nghiệp của ngành Y tế
b.Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
c.Công tác giám sát chưa hữu hiệu
d.Việc thiếu các hoạt động kiểm soát phù hợp hoặc các hoạt động kiểm soát hiện hữu
nhưng không hữu hiệu
Câu Hỏi 7
Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc
phân chia trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là
chủ đồng thời là giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc
tốt và chính ông tự tay thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính
của công ty trung thực cũng như các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát
biểu nào sau đây là phù hợp nhất:
a.Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ
phận kiểm soát nội bộ và các mục tiêu đã đạt được
b.Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu
hiệu.
c.Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không hữu
hiệu về phương diện quản lý.
d.Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm
trong kiểm soát nội bộ.
Câu Hỏi 8
Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho.
Ông H giám đốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ
nên các thủ tục kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc
thất thoát qua những cách kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
a.Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
b.Sự yếu kém của môi trường kiểm soát
c.Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ
d.Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý
Câu Hỏi 1
Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
a.Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
b.Để đánh giá khả năng điều hành của nhà quản lý
c.Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
d.Để xác định mức trọng yếu
Câu Hỏi 2
Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về:
a.Rủi ro phát hiện
b.Rủi ro kinh doanh
c.Rủi ro kiểm toán
d.Rủi ro kiểm soát
Câu Hỏi 3
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
a.Các bộ phận kiểm soát nội bộ phối hợp chặt chẽ để đạt được ba mục tiêu về hoạt
động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
b.Khi đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của một mục tiêu cụ thể, cần xem xét
tất cả các bộ phận kiểm soát nội bộ liên quan.
c.Có sự bù trừ tự nhiên giữa các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội
bộ phục vụ cho nhiều mục tiêu nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu ở bộ phận này có thể phục vụ
cho mục tiêu kiểm soát ở bộ phận khác
d.Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động hữu
hiệu như nhau.
Câu Hỏi 4
Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty U với cam
kết sẽ nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi nhận nguy cơ xung
đột văn hóa sẽ diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc nên đã chủ động xây
dựng kế hoạch hội nhập môi trường làm việc cho nhân viên mới. Đó là một ví dụ về:
a.Giám sát
b.Đánh giá rủi ro
c.Hoạt động kiểm soát
d.Thông tin và truyền thông
Câu Hỏi 6
Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
a.Đánh giá múc độ phức tạp của rủi ro
b.Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xẩy ra
c.Đánh giá khả năng xẩy ra rủi ro
d.Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến việc đạt mục tiêu của đơn vị
Câu Hỏi 7
Phát biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
a.Xác lập mục tiêu là một nội dung quan trọng của kiểm soát nội bộ
b.Mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ có quan hệ mật thiết với bộ phận tiếp theo của nó.
c.Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan
nhằm
đạt được một quan điểm chung về kiểm soát nội bộ
d.Báo cáo COSO cung cấp các khái niệm và hướng dẫn nhằm phục vụ cho người điều
hành các tổ chức
Câu Hỏi 8
Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
a.Chụp ảnh về hàng hư hỏng do kho hàng không đảm bảo về kỹ thuật
b.Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của việc bảo vệ và lắp camera, từ đó lựa
chọn
phương án phù hợp
c.Sự kết hợp giữa các bằng chứng và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
d.Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty

Preview text:

Câu 1
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để: a.
Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước b.
Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c.Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
d.Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán Câu 2
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý. Khái niệm này cho rằng: a.
Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít. b.
Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm soát nội bộ đó
c.Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản lý mà
không phải là của kiểm toán viên
d.Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục tiêu của đơn vị Câu Hỏi 3
Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát
thị trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói trên:
a. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có quan hệ mật thiết với sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
b. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của công chúng
liên quan đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính các công ty niêm yết cũng như các nguy
cơ gian lận gây hậu quả nghiêm trọng đối với nhà đầu tư.
c. Sự yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể dẫn đến các gian lận nghiêm trọng
d.Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn đến
yếu kém về kiểm soát nội bộ. Câu Hỏi 4
Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm a.
Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông b.
Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Thử nghiệm kiểm soát, Thông tin- truyền thông, Giám sát
c.Xác định mục tiêu, Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Hoạt động kiểm soát, Giám sát
d. Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông Câu Hỏi 5
Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
a. Thu thập và truyền đạt thông tin vừa là một nội dung của quá trình quản lý vừa là một công
việc của kiểm soát nội bộ
b. Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận trong tổ chức
c.Kiểm soát nội bộ là một phần của quá trình quản lý
d. Kiểm soát nội bộ có thể nhận dạng và đánh giá tầm quan trọng của rủi ro để đề ra các hoạt
động kiểm soát phù hợp, nhưng không thực hiện việc quản lý rủi ro của tổ chức Câu Hỏi 6
Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục
tiêu của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là: (đề không có đáp án đúng)
a. Các nhân viên thuộc các bộ phận liên quan vì họ không đủ năng lực hoặc thiếu động cơ làm việc
b. Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp
để cải thiện tình hình=> Sai
c. Hội đồng quản trị vì họ thiếu sự giám sát chặt chẽ hoạt động của Sai công ty=>
d.Kiểm toán nội bộ không phát hiện được nguy cơ từ sớm. Câu Hỏi 7
Phát hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của: a. Môi trường kiểm soát b. Giám sát c. Hoạt động kiểm soát
d.Thông tin và truyền thông Câu Hỏi 8
Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm không hợp lý:
a. Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
b. Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai sót phát hiện
được cho các trưởng bộ phận
c. Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính lương của bất
cư nhân viên nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
d. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho dù họ có thể
thực hiện được các công việc hay chức năng khác. Câu Hỏi 1
Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực và các giá trị đạo
đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần được sự quan tâm của bộ phận nào dưới đây:
a. Hội đồng quản trị và kiểm toán nội bộ
b. Hội đồng quản trị và nhà quản lý
c.Đánh giá rủi ro và giám sát
d.Nhân viên và các nhà quản lý cấp trung gian Câu Hỏi 2
Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
a. Cả năm bộ phận của kiểm soát nội bộ đều hiện hữu trong tổ chức=> Sai
b. Các hoạt động kiểm soát hữu hiệu trong việc ngăn chặn gian lận và nâng cao hiệu quả của các hoạt động => Sai
c.Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu về hoạt
động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
d.Môi trường kiểm soát tốt kèm theo một cơ chế đánh giá rủi ro hiệu quả và công tác giám sát
luôn giúp phát hiện các yếu kém để khắc phục Câu Hỏi 3
Sự trung thực và giá trị đạo đức trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của: a. Giám sát
b. Hoạt động kiểm soát c.Môi trường kiểm soát d.Đánh giá rủi ro Câu Hỏi 4
Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động của
từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của: a. Hoạt động kiểm soát
b. Môi trường kiểm soát
c.Thông tin và truyền thông d.Giám sát Câu Hỏi 5
Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát hiện.
Báo cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển khai không
hữu hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của: a. Hoạt động kiểm soát b. Giám sát c.Đánh giá rủi ro d.Môi trường kiểm soát Câu Hỏi 6
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO 1992:
a. Sự thất bại của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
b. Sự quan tâm tăng lên của xã hội về kiểm soát nội bộ dẫn đến sự cần thiết một khuôn mẫu được chấp nhận chung.
c.Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ vào thời điểm đó khiến cho các bên liên
quan khó khăn trọng việc thống nhất về các giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ.
d.Tình hình gian lận trên báo cáo tài chính gia tăng đòi hỏi các tổ chức nghề nghiệp phải đưa ra
giải pháp trên cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty. Câu Hỏi 7
Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB
tại đơn vị được kiểm toán: a.
Giám sát định kỳ bởi KTNB b. Thử nghiệm kiểm soát c.Thử nghiệm cơ bản d.Hoạt động kiểm soát Câu Hỏi 8
Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
a. Xác lập ba mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo tài
chính và mục tiêu tuân thủ
b. Không chỉ đề ra Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ mà còn đưa ra bộ công cụ đánh giá kiểm soát nội bộ.
c.Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
d.Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý Câu 1
Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà máy
mặc dù điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
a.Sự mâu thuẫn giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi phí
b.Kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhưng không hiệu quả
c.Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
d.Việc đánh giá rủi ro của Ban Giám đốc chưa xem xét hết các khía cạnh Câu Hỏi 2
Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho một số chu
trình nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn chế này: a.Kiểm toán độc lập b.Hội đồng quản trị
c.Các nhà quản lý trung gian d.Kiểm toán nội bộ Câu Hỏi 3
Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
a.Tuyển dụng nhân viên đủ năng lực
b.Thuê được nhân viên có mức lương thấp
c.Giữ được nhân viên có năng lực
d.Tuân thủ luật lao động và các quy định khác Câu Hỏi 4
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh nghiệp nhỏ
a.Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt động của đơn vi;
b.Luôn được đánh giá không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS
c.Không được quan tâm vì quan hệ lợi ích chi phí
d.Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm Câu Hỏi 5
Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày
càng tăng lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt
đơn hàng bị trả về và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế
phẩm đã được các bộ phận bên dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai
năm qua nhưng không có bất cứ hành động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của: a.giám sát b.Hoạt động kiểm soát c.Đánh giá rủi ro
d.Thông tin và truyền thông Câu Hỏi 6
Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
a.Tình hình suy giảm đạo đức nghề nghiệp của ngành Y tế
b.Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
c.Công tác giám sát chưa hữu hiệu
d.Việc thiếu các hoạt động kiểm soát phù hợp hoặc các hoạt động kiểm soát hiện hữu nhưng không hữu hiệu Câu Hỏi 7
Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc
phân chia trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là
chủ đồng thời là giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc
tốt và chính ông tự tay thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính
của công ty trung thực cũng như các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát
biểu nào sau đây là phù hợp nhất:
a.Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ
phận kiểm soát nội bộ và các mục tiêu đã đạt được
b.Các hoạt động kiểm soát yếu kém nên kiểm soát nội bộ của công ty M không hữu hiệu.
c.Kiểm soát nội bộ của công ty M có hiệu quả về phương diện kinh tế nhưng không hữu
hiệu về phương diện quản lý.
d.Ông Minh cần tuyển thêm nhân sự để bảo đảm nguyên tắc phân chia trách nhiệm
trong kiểm soát nội bộ. Câu Hỏi 8
Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho.
Ông H giám đốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ
nên các thủ tục kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc
thất thoát qua những cách kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
a.Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
b.Sự yếu kém của môi trường kiểm soát
c.Mô hình kiểm soát nhấn mạnh đến tính hiệu quả thay vì tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ
d.Năng lực quản lý và kinh nghiệm hạn chế của nhà quản lý Câu Hỏi 1
Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
a.Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
b.Để đánh giá khả năng điều hành của nhà quản lý
c.Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
d.Để xác định mức trọng yếu Câu Hỏi 2
Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về: a.Rủi ro phát hiện b.Rủi ro kinh doanh c.Rủi ro kiểm toán d.Rủi ro kiểm soát Câu Hỏi 3
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
a.Các bộ phận kiểm soát nội bộ phối hợp chặt chẽ để đạt được ba mục tiêu về hoạt
động, báo cáo tài chính và tuân thủ.
b.Khi đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của một mục tiêu cụ thể, cần xem xét
tất cả các bộ phận kiểm soát nội bộ liên quan.
c.Có sự bù trừ tự nhiên giữa các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội
bộ phục vụ cho nhiều mục tiêu nên kiểm soát nội bộ hữu hiệu ở bộ phận này có thể phục vụ
cho mục tiêu kiểm soát ở bộ phận khác
d.Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động hữu hiệu như nhau. Câu Hỏi 4
Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty U với cam
kết sẽ nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi nhận nguy cơ xung
đột văn hóa sẽ diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc nên đã chủ động xây
dựng kế hoạch hội nhập môi trường làm việc cho nhân viên mới. Đó là một ví dụ về: a.Giám sát b.Đánh giá rủi ro c.Hoạt động kiểm soát
d.Thông tin và truyền thông Câu Hỏi 6
Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
a.Đánh giá múc độ phức tạp của rủi ro
b.Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xẩy ra
c.Đánh giá khả năng xẩy ra rủi ro
d.Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến việc đạt mục tiêu của đơn vị Câu Hỏi 7
Phát biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
a.Xác lập mục tiêu là một nội dung quan trọng của kiểm soát nội bộ
b.Mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ có quan hệ mật thiết với bộ phận tiếp theo của nó.
c.Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan nhằm
đạt được một quan điểm chung về kiểm soát nội bộ
d.Báo cáo COSO cung cấp các khái niệm và hướng dẫn nhằm phục vụ cho người điều hành các tổ chức Câu Hỏi 8
Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
a.Chụp ảnh về hàng hư hỏng do kho hàng không đảm bảo về kỹ thuật
b.Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của việc bảo vệ và lắp camera, từ đó lựa chọn phương án phù hợp
c.Sự kết hợp giữa các bằng chứng và sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
d.Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty