TNG HP KTNB
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V KIM TOÁN NI
BKim toán ni b
Khái nim KTNB
Đ.39_LKT: KTNB là việc kiểm tra, đánh giá, giám sát nh đy đ, thích hp và
nh hu hiu của KSNB
Internal audit is an independent, objecve assurance and consulng acvity
designed to add value and improve organisaon operaons.
Vai trò (Ý nghĩa) ca KTNB [4]
Phương thức quản lý hiệu quả nhm h trviệc thực hiện trách nhiệm của
nhà quản lý
Cân bng và điều hoà những xung đột về lợi ích thường có giữa các cổ đông
với các nhà quản lý doanh nghiệp
Gia tăng nim n của người sử dụng thông n trên báo cáo tài chính và báo
cáo kế toán quản trị
Công cụ hữu hiệu nhằm gim thiu chi phí cho đơn vị
Mc êu ca kim toán ni b-ND05 [3]
Thông qua kiểm tra, đánh giá, tư vấn, KTNB đưa ra đm bo mang nh độc lập,
khách quan và các khuyến nghị về:
HTKSNB được thiết lập, vận hành 1 cách phù hợp nhằm phòng ngừa, phát
hiện, xử lý rr của đv
Quy trình quản trị, quy trình qlrr của đv đảm bảo nh hiệu quả và có hiệu suất
cao
Các mc êu hoạt động, mục êu chiến lược, kế hoạch và nhiệm vụ công tác
mà đv đạt được
Phục vụ cho công tác qun lý đơn vị, không phải cho đối tác bên ngoài
Kiểm toán không chỉ đánh giá các yếu kém của hthống quản lý mà còn đánh giá
các ri ro trong và ngoài đơn vị
Nhim v ca KTNB: Kim tra – Xác nhn và
Đánh giá
Theo IIA
Cung cấp sự đảm bảo độc lập rằng các quy trình quản lý rủi ro, quản trị và
kiểm soát nội bộ của tổ chức đang hoạt động hiệu quả.
Theo Lut kế toán Đ.39: [4]
Kiểm tra nh phù hợp, hiệu lực, hiệu quả của HT KSNB
Kiểm tra, xác nhận chất lượng, độ n cậy của thông n kinh tế, tài chính
của BCTC, BCQT
Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ pháp
luật, chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định
Phát hin những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý ts, đề xuất giải
pháp cải ến, hoàn thiện hệ thông ql, điều hành
Các hình thc KTNB:[3]
Kiểm toán toàn diện & Kiểm toán đặc biệt
Kiểm toán thường xuyên & Kiểm toán định kỳ
Kiểm toán phòng ngừa & Kiểm toán sau hoạt động
Đi tượng s dng báo cáo kim toán ni b[2]
Bên trong; lãnh đạo đơn vị; nhà quản lý: sử dụng như 1 phương ện cung cấp
sự phân ch, đánh giá, kiến nghị và tư vấn, các thông n liên quan đến việc
kiểm soát và hoạt động của tchức một cách khách quan
Các kim toán viên đc lp: sử dụng kết quả khi ktv nội bộ cung cấp các bằng
chứng thích hợp về sự độc lập, đầy đủ và chuyên nghiệp của mình trong công
tác KTNB
Trong quá trình lp kế hoch kiểm toán, KTV đc lp phải ến hành vic
đánh giá tng quát các chức năng của KT nội bộ của đơn vị được kiểm
toán. Kết quả của việc đánh giá này tác động đến việc xây dựng kế hoạch
kiểm toán của KTV độc lập.
Nếu hoạt động KT nội bộ hiệu quả, KTV độc lập có thể quyết định việc thu
hẹp phạm vi các thủ tục cần áp dụng của kiểm toán độc lập nhưng
không thể thay thế hoàn toàn.
Cht lượng hot đng của kt nội bộ tác động trực ếp đến việc sử dụng
các kết qu ca công tác kim toán ni bộ đối với hoạt động kiếm toán
độc lập và là cơ sở để quyết định đến sự thay đổi nh chất; lịch trình và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán độc lập.
KTV đc lp chu trách nhim v toàn b các ý kiến c mình trong quá
trình kiểm toán, không lệ thuộc/giới hạn bởi việc sử dụng kết quả của
kiểm toán nội bộ của đơn vị (nếu có).
So sánh kiếm toán ni b vi kim toán đc lp
Kim toán đc lp
Kim toán ni b
Người s dng
BC
Cổ đông, bên ngoài
BOD, quản lý cấp cao
Mc êu
Tăng độ n cậy, giá trị của BCTC,
đưa ra ý kiến về BC trung thực và
hợp lý
Đánh giá cải thiện nh hiệu qu
của quản trị, qlrr, quy trình
kiểm soát
Phm vi
BCTC, RR BCTC, lập bctc
Tất cả các rr của dn: rrkd, rrpl,
qlrr, báo cáo rr
Trách nhim ci
ến
Không
Là mục êu của ktnb
KTNB trên thế gii
Hoa kỳ: thành lập KTV NB 1941, Luật Sarbanes 2002
Malaysia 2008 Singapore
2012
Ấn Độ 2014
Chính phủ ban hành quy định các dn niêm yết phải tổ chức TH KTNB
KTNB VN
B phn kim toán ni b
Nhim v ca bp ktnb Theo ND 05: [12]
Xây dng quy trình nghiệp vụ KTNB tại đơn vị.
Lp kế hoch KTNB hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thc hin các chính sách, quy trình và th tc KTNB đã được phê duyệt, đảm bảo
chất lượng và hiệu quả.
Kim toán đt xut và tư vn theo yêu cầu của HĐQT/HĐTV/Chủ tịch Công ty
Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; để xuất biện pháp nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống KSNB.
Lp báo cáo kiểm toán.
Thông báo và giao kịp thời kết quả KTNB theo quy định.
Phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thin phương pháp KTNB và phạm vi hoạt động
của KTNB
Tư vn cho đơn vị trong việc lựa chọn, kiểm soát sử dụng dịch vụ kim toán đc lp
bao dảm ết kiệm, hiệu quá
Trình bày ý kiến của KTNB khi có yêu cầu.
Duy trì việc trao đi thường xuyên với tchc kim toán đc lp của đơn vị
Thực hiện các nhim v khác do HĐQT/HDTV Chủ tịch Cty giao hoặc theo quy định
của pháp luật
Nhân t nh hưởng đến s hiu qu và thành công ca
kim toán ni b [5]
Sự trợ giúp đầy đủ, đúng lúc của chính các nhà qun lý đơn vị
Cht lượng KTV trong bộ phận kiểm toán nội bộ
Phm vi hoạt động của KTNB
S hp tác toàn diện của các nhân viên
S đc lp của KTV nội bộ
ND03-Đ.20 Quyn hn ca bp KTNB[9]
Được trang b ngun lc cần thiết, được cung cấp đầy đủ, kịp thời tất cả các thông
n, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho hoạt động kiểm toán nội bộ
Được ếp cn, xemt tt c các quy trình nghiệp vụ, tài sản khi thực hiện kiểm toán
nội bộ, được ếp cận, phỏng vấn tất cả cán bộ, nhân viên của đơn vị về các vấn đề
liên quan đến nội dung kiểm toán.
Được nhn tài liu, văn bản, biên bản họp của các đối tượng. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
ThTrưởng đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty và các bộ phận chức năng khác có liên quan đến công việc của kiểm
toán nội bộ
Dược tham d các cuc hp ni bộ theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định
tại Điều lệ, quy định nội bộ của đơn vị.
Được giám sát, đánh giá và theo dõi các hoạt động sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện
của lãnh đạo các đơn vị, bộ phận đối với các vấn đề mà kiểm toán nội bộ đã ghi
nhận và có khuyến nghị.
Được bo v an toàn trước hành động bất hợp tác của bộ phận đơn vị được kiểm
toán.
Được đào to để nâng cao năng lực cho nhân sự trong bộ phận kiểm toán nội bộ.
Được ch đng thc hin nhim vụ theo kế hoạch kiểm toán đã được phê
duyt.
Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và quy chế kiểm toán nội bộ của
đơn vị.
Trách nhim
Trách nhim ca CEO, CFO-Lut SOX đon 404[5]
CEO và CFO phi ký tên lên Báo cáo đánh giá hệ thống kim soát ni bộ, thừa nhận
các trách nhiệm sau:
Thiết lp và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp
Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại thời điểm go ngày trước
khi công bố BCTC
Trình bày kết lun của mình về sự hữu hiệu của hthống KSNB
Thông báo cho kim toán viên đc lp và Ủy ban kiểm toán những khiếm khuyết
quan trọng của hệ thống KSNB và các gian lận của những nhân sự chchốt
Trình bày v nhng thay đi ln trong hệ thống KSNB sau thời điểm đánh giá trên
Trách nhim ca bp KTNB[4]
Bo mt tài liệu, thông n theo đúng quy định pháp luật hiện hành và
Quy chế về KTNB của đơn vị
Theo dõi, đôn đc, kim tra kết quả thực hiện các kiến nghị sau
KTNB của các bộ phận thuộc đơn vị
Chịu trách nhiệm về kết qu công vic KTNB, về nhng đánh giá, kết luận, kiến
nghị, đề xuất trong các báo cáo KTNB
Tchc đào to liên tc nhằm nâng cao và đảm bảo năng lực chuyên môn cho
người làm công tác KTNB
Trách nhim ca HĐQT [7]
Ban hành quy chế KTNB của đơn vị.
To điu kin thun li để đảm bảo bộ phận KTNB thực hiện đầy đủ các quyền
hạn và nhiệm vụ theo quy định.
Rà soát, kim tra, đánh giá hiệu lực và hiệu quả của bộ phận KTNB; chịu trách
nhiệm chính về vic đm bo cht lượng hot động KTNB.
Trang bị các nguồn lực cần thiết cho bộ phận KTNB.
Quyết đnh vic thc hin các kiến nghị của KTNB; đôn đc, theo dõi các bộ
phận thực hiện kiến nghị của KTNB, có biện pháp x kịp thời khi có các kiến nghị,
đề xuất của KTNB.
Phê duyt, điu chnh kế hoch KTNB hàng năm đảm bảo kế hoạch KTNB được
định hướng theo rủi ro.
Các trách nhim khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB
của đơn vị
Trách nhim ca giám đc, TGD [4]
To điu kin thun li để KTNB thực hiện nhiệm vụ được giao và chỉ đạo các bộ
phận thực hiện phối hợp công tác với KTNB theo quy định của quy chế về Ktnb
Đôn đc các đơn vị, các bộ phn thc hin nhng kiến nghị đã thống nhất với bộ
phận KTNB hoặc theo chỉ đạo của HĐQT/HĐTV – thông báo cho bộ phận KTNB
nh hình thực hiện những kiến nghị đã thống nhất với bộ phận Ktnb
Đảm bảo bộ phận KTNB được thông báo đy đ v các thay đi, những vấn đề
phát sinh mới trong hoạt động của đơn vị nhằm xác định sớm những rủi ro liên
quan
Các trách nhim khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB
của đơn vị
Trách nhim ca đv được kim toán[5]
Cung cp đy đ thông n, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho công việc của KTNB theo
yêu cầu của bộ phn KTNB một cách trung thực, chính xác, không được che giấu
thông n.
Thông báo ngay cho bộ phận KTNB khi phát hiện nhng yếu kém, tồn tại, các sai
phạm, rủi ro, thất thoát lớn về tài sản, hoặc nguy cơ thắt thoát tài sản
To mi điu kin thun li để bộ phận KTNB làm việc đạt hiệu quả cao nhất
Thc hin nhng kiến nghị đã thống | nhất với bộ phận KTNB hoặc theo chỉ đạo
của HĐQT/HĐTV, Chủ tịch Cty.
Các trách nhiệm khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB
của đơn vi
Tương lai, cơ hi ngh nghip và các quy đnh
Xu hướng tương lai [3]
Vai trò KTNB tăng
KTNB phát triển theo từng cấp độ
Đào tạo KTNB cần chú trọng vào: kiến thức IT, kiến thức ngành, kiến thức ngăn
ngừa và phát hiện rr, kiến thức thuế, hđtm quốc tế, kiến thức sx sạch, kế toán tuần hoàn
Cơ hi ngh nghip
Các Quy Đnh Ktnb [5]
Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN: Quy chế về kiểm tra, kiểm toán nội bộ của
các t chc n dng
Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN: Quy chế kiểm toán nội bộ của các t chc n
dng
Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của t chc n dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư số 13/2018/TT-NHNN: Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
ngân hàng thương mi, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Ngh đnh 05
Đi tượng áp dng: [5+3]
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Các đơn vị sự nghiệp công lập;
Các doanh nghiệp:
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán nội bộ.
Lut chuyên ngành yêu cầu Kiểm toán nội bộ, nhưng không quy định – Áp
dụng NĐ05 > (ví dụ: Cty qun lý quỹ (TT 212/2012/TT-BTC)
T chc n dng: Bt buc tổ chức kiểm toán nội bộ theo
Lut t chc n dng (13/2018/TT-NHNN)
Ngân hàng Nhà nước: Kiểm toán nội bộ theo Lut ngân hàng nhà nước.
Đơn v bt buc thc hin KTNB: [4+]
Công ty niêm yết
Doanh nghiệp mà nhà nước s hu trên 50% vốn điều lệ là công ty m
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Doanh nghip nhà nướccông ty mhoạt động theo mô hình công ty
mẹ - Công ty con
Các doanh nghiệp khác được khuyến khích thực hiện công tác kiểm toán
nội bộ
Các doanh nghiệp quy định tại Điều này có th đi thuê tổ chức kiểm toán
độc lập đủ điều kiện hoạt động kiểm toán theo quy định của pháp luật để
cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ. Trường hợp doanh nghiệp đi thuê tổ
chức kiểm toán độc lập để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ phải đm
bo các nguyên tc cơ bn ca kim toán ni bộ và các yêu cầu nhằm
đảm
bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ quy định tại
Điu 5, Điu 6 Ngh đnh này.
Vic đi thuê thực hiện kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp thuộc
B Quc phòng, B Công an thực hiện theo quy định của B trưởng
B Quc phòng, B trưởng B Công an.
CHƯƠNG 2: BY KIM TOÁN NI
B
By KTNB
V trí ca b phn KTNB
Bộ phận kiểm toán nội bộ được thành lp bi Hội đồng quân trị/Hội đồng
thành viên/Chủ tịch công ty.
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty qun lý trc ếp bộ
phận kiểm toán nội bộ (hoc thông qua y ban kim toán hoặc một cơ
quan/bộ phận trực thuộc được ủy quyền (nếu có) bởi Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên/Chủ tịch công ty).
Mô hình 1
Hình thc t chc KTNB có Ban Kim Soát
(Mô hình 1)
Đại hội đồng cổ đông;
Hội đồng quản trị;
Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chc
sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có
Ban kiểm soát;
Quy đnh v ban kim soát[4]
Công ty cổ phần có s c đông t 11 người trở lên hoặc có c đông là t
chc s hu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có BKS
BKS do hi đng thành viên ối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc
Đại hội đồng cổ đồng (đối với công ty cphần) bu ra.
Có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó Trưởng BKS phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nhim kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có th được bu li
với số nhiệm kỳ không hạn chế ( có thể liên ếp
Trách nhim ca Ban kim soát [2]
Giám sát việc quản trị nội bộ và hoạt động kinh doanh của công ty
[3]
Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đc hoc Tng giám đc trong việc
quản lý và điều hành công ty.
Rà soát, kim tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải ến cơ
cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty.
Xemt, thm đnh công tác kế toán báo cáo tài chính của công ty [3]
Kiểm tra nh hp lý, hp pháp, nh trung thc trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, thống kê và lập
BCTC.
Thẩm định nh đy đ, hp pháp và trung thc của báo cáo nh hình
kinh doanh, BCTC hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh
giá công tác quản lý của HĐQT.
Xem xét s kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty,công
việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết
hoặc theo nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông.
Mô hình 2
Hình thc t chc KTNB không có Ban Kim Soát
(Mô hình 2)
Đại hội đồng cổ đông;
Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tng giám đốc.
Trường hợp này ít nht 20% s thành viên Hội đồng quản trị phải
thành viên đc lp và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
Quy đnh y ban kim toán[3]
Ủy ban kiểm toán (Điu 161 Lut Doanh nghip 2020)
Là cơ quan chuyên môn thuc Hi đng qun trị, có từ 02 thành viên tr
lên.
Ch tch Ủy ban phải là thành viện đc lp Hi đng qun trị.
Các thành viên khác của Ủy ban phải là thành viên Hi đng qun tr
không điu hành.
Trách nhim ca y ban kim toán[7]
Giám sát tỉnh trung thc ca BCTC của công ty và công bố chính thức liên
quan đến kết quả tài chính của công ty
Rà soát h thng kim soát ni bộ và quản lý rủi ro
Rà soát giao dch vi người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về
những giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng
cổ đồng.
Giám sát b phn kim toán ni bộ của công ty
Kiến nghị công ty kim toán đc lp, mức thủ lao và điều khoản liên quan
trọng hợp đồng với công ty kiểm toán để Hội đồng quản trị thông qua trước
khi trình lên Đại hội đồng cổ đông thường niên phê duyệt,
Theo dõi và đánh giá s đc lp, khách quan ca công ty kim toán và
hiệu quả của quá trình kiểm toán, đặc biệt trong trường hợp công ty có
sử dụng các dịch vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán
Giám sát nhằm bảo đảm công ty tuân th quy đnh của pháp luật. yêu cầu
của cơ quan quản lý và quy định nội bộ khác của công ty
Chi phí & ti ưu hóa
Các cách thc thc hin ktnb[3]
In-house, outsource, co-source
Chi phí cho KTN-xd mc ti thiu xem xét[3]
1. Kết qu đánh giá ri ro cp đ DN
Các ri ro trọng yếu được nhận diện là gì và KTNB nên thc hin kiểm toán
như thế nào đối với các rủi ro đó?
Dự trù mc đ ngun lc cần bỏ ra sau khi thực hiện đánh giá rủi ra là bao
nhiêu?
2. Mc đ đu tư vào KTNB ca các doanh nghip tương t trong ngành
Chi phí và nguồn lực đầu tư vào KTNB của các Doanh nghip tương tự trong
ngành là bao nhiêu?
Đâu là s khác bit rõ ràng nhất giữa các doanh nghiệp trong ngành để cho
thấy sự đầu tư vào KTNB là nhiều hay ít? (Ví dụ khác biệt về mô hình kinh
doanh, mô hình hoạt động, số lượng dịch vụ , sản phẩm,
…)
Mức độ đầu tư vào KTNB của các doanh nghiệp trong ngành phụ thuộc vào
những yếu t nào?
3. Kỳ vng ca lãnh đo doanh nghip v vai trò và phm vi, đi tượng ca
KTNB
Vai trò và phạm vi của KTNB được kỳ vng như thế nào với từng cấp từ Ban
Kiểm soát (nếu có). HĐQT, Ban Điều hành và quản lý cấp cao là như thé não?
Qun lý cân nhc trước khi xd KTNB[4]
Nên ty dng phòng kiểm toán nội bộ hay thuê ngoài?
Mối quan hệ gia KTNB và qun lý cht lượng (ISO) (DNXK) gần hay xa?
Kiểm toán nội bộ là ván bài lt nga hay ông c vn?
Nghề kiểm toán nội bộ cần những kiến thc và k năng gì?
Ti ưu hóa b phn KTNB [5]
Sử dụng KTNB như mt cu phần trong quy trình qun tr và qun lý ri ro
để nhận diện, đánh giá, và xây dựng các kế hoạch quản lý rủi ro một cách hữu
hiệu
Ban lãnh đạo cung cấp “nguyên liệu” cho KTNB khi lập kế hoạch kiểm toán
hàng năm nhằm tp trung ngun lc vào các hot đng, khu vc có ri ro
trng yếu;
Trao đi và trin khai các kế hoạch dành cho KTNB để đảm bảo tuân thủ các
yêu cầu của pháp luật liên quan đến KTNB nói riêng và toàn doanh nghiệp
nói chung;
Đưa nội dung KTNB vào chương trình đào to qun tr viên cho doanh nghiệp.
Xem xét luân chuyển nhân sự sang KTNB một thời gian để họ có cơ hội học
hỏi và nâng cao kiến thức về hoạt động của doanh nghiệp, về rủi ro, kiểm
soát và quản trị công ty
Trao đi và đánh giá kết quả KTNB dễ bổ sung các nguồn lực cần thiết
Kế hoch kim toán
y dng quy chế và quy trình[2]
Đơn vị phi xây dựng quy chế và quy trình phù hp vi đc thù của đơn vị.
Khuyến khích các đơn vị áp dụng các thông l quc tế về KTNB nếu không có
mâu thuẫn với các Nghị định về KTNB và các văn bản pháp luật VN
Quy chế KTNB [2]
Mục êu, phạm vi hoạt động, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
b phn KTNB trong đơn vị;
Yêu cầu về nh độc lập, khách quan, các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu về trình
độ chuyên môn, việc đảm bảo chất lượng của KTNB và các nội dung có liên
quan khác.
Quy chế mẫu TT66-2020
Quy trình KTNB[7]
Quy định và hướng dẫn chi ết về:
1. phương thc đánh giá ri ro,
2.lp kế hoch KTNB hàng năm,[5]
Kế hoạch KTNB hàng năm thường lập vào tháng 11, 12
Kế hoạch KTNB hàng năm do b phn KTNB xây dng căn cứ mục êu,
chính sách, quy mô, mức độ rủi ro của các hoạt động và nguồn lực hiện có
Kế hoạch KTNB hàng năm bao gồm phm vi kiểm toán, đi tượng kim
toán, các mc êu kiểm toán, thi gian kiến toán và việc phân bố các
nguồn lực
Kế hoạch ktnb hàng năm đuoc HĐQT phê duyt
Kế hoạch KTNB năm ếp theo phải được gửi cho HĐQT, HĐTV,
Ban kiểm soát (nếu có) và các bộ phận khác theo quy định của
Quy chế KTNB của đơn vị
3. kế hoạch từng cuộc kiểm toán,
4. cách thức thực hiện công việc kiểm toán,
5. lập và gửi báo cáo kiểm toán,
6. theo dõi thực hiện kiến nghị sau kiểm toán,
7. lưu hồ sơ, tài liệu KTNB
Kim toán viên
Các phm cht cn có KTV ni b[5]
Tính cương nghị và biết ngoại giao
Kín đáo, vô tư, độc lập
Có khả năng giải quyết nh huống tế nhị, khéo léo
Linh động và có phản ứng nhanh
Biết lắng nghe và xem công việc của mình như là một sự trợ giúp cho các bộ
phận trong đơn vị
Thách thc[2]
Thách thc truyn thng: Yêu cầu đa kỹ năng, đa chuyên môn, mối quan hệ
nội bộ
Thách thc thi đi: Trí tuệ nhân tạo, roboc process automac, big data,
block chain
Nguyên tc đo đc ngh nghip KTNB Thông tư
08/2021-BTC [5]
Tinh chính trực
Tỉnh khách quan
Năng lực chuyên môn và nh thận trọng
Chuẩn mực kiểm toán nội bộ của Việt Nam quy định: “Kiểm toán nội bộ
phải được thực hiện với năng lực chuyên môn ở mc đ thành tho
Năng lực chuyên môn là khái niệm để chi kiến thức, kỹ năng và năng lực
chuyên môn khác cần thiết cho người thực hiện công tác kiểm toán nội
bộ thực hiện các trách nhiệm của mình một cách hu hiu. Năng lực
chuyên môn cũng bao gồm cả vic cân nhc các hot đng hin ti, xu
hướng và các vn đ mang nh thi sự để có thể đưa ra tư vấn và
khuyên nghị liên quan.
Người phụ trách kiểm toán nội bộ phi m kiếm s tư vn và tr giúp
phủ hợp về chuyên môn nếu đội ngũ người làm công tác kiểm toán nội
bộ không có đủ kiến thức, kỹ năng và các năng lực chuyên môn khác cần
thiết trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc kiểm toán
nội bộ.
Tính bảo mật
Tư cách nghề nghiệp
Tiêu chun ca người làm công tác ktnb đ.11
nd05[8]
Có bng ĐH trở lên các chuyên ngành phủ hợp với yêu cầu kiểm toán;
kiến thc đy đủ và luôn được cp nht về các lĩnh vực được giao thực
hiện KTNB;
Có thời gian > 05 năm làm vic theo chuyên ngành đào tạo; hoặc 2 hoc 3
năm làm việc ti đơn v đang công tác; hoặc 2 - 3 năm làm kim toán, kế
toán hoặc thanh tra
Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp lut và hot đng ca đơn vị;
Có khả năng thu thp, phân ch, đánh giá và tng hp thông n;
Có kiến thức, kỹ năng về KTNB
Chưa b k lut mc cnh cáo trở lên do sai phạm trong quản lý kinh tế, tài
chính, kế toán hoặc không đang trong thi gian b thi hành án kỷ luật.
Các êu chuẩn khác
Chng ch [7]
Chứng chỉ Kiểm toán – Cered Public Accountant (CPA) hoặc Chartered
Accountant (CA/ACCA
Chứng chỉ KTNB – Cered Internal Auditor (CIA)
Chứng chỉ Kiểm toán hệ thống CNTT – Cered Informaon Systems
Auditor (CISA);
Chứng chỉ Điều tra gian lận – Cered Fraud Examiner (CFE);
Chứng chỉ Kế toán quản trị – Cered Management Accountant
(CMA/CIMA).
Chứng chỉ phân ch tài chính – Cered Financial Analysts (CFA)
Các chứng chỉ chuyên môn khác: thiết kế, y dược, quản lý chất lượng, an
toàn…
Chun mc
Chun mc KTNB VN nhóm Thuc nh (1000) [7]
Đề cập đến các đc nh ca đơn v và cá nhân thc hin công tác kiểm toán nội
bộ
1100 – Tính độc lập và khách quan
1110- Tính độc lập về mặt tchức
1111- Báo cáo trực ếp với cấp quản trị nhát

Preview text:

TNG HP KTNB
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V KIM TOÁN NI
BKim toán ni b
Khái nim KTNB
Đ.39_LKT: KTNB là việc kiểm tra, đánh giá, giám sát tính đy đ, thích hp và
tính hu hiu của KSNB
Internal audit is an independent, objective assurance and consulting activity
designed to add value and improve organisation operations.
Vai trò (Ý nghĩa) ca KTNB [4]
Phương thức quản lý hiệu quả nhằm h trợ việc thực hiện trách nhiệm của nhà quản lý
Cân bng và điều hoà những xung đột về lợi ích thường có giữa các cổ đông
với các nhà quản lý doanh nghiệp
Gia tăng nim tin của người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
Công cụ hữu hiệu nhằm gim thiu chi phí cho đơn vị
Mc tiêu ca kim toán ni b-ND05 [3]
Thông qua kiểm tra, đánh giá, tư vấn, KTNB đưa ra đm bo mang tính độc lập,
khách quan và các khuyến nghị về:
HTKSNB được thiết lập, vận hành 1 cách phù hợp nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý rr của đv
Quy trình quản trị, quy trình qlrr của đv đảm bảo tính hiệu quả và có hiệu suất cao
Các mc tiêu hoạt động, mục tiêu chiến lược, kế hoạch và nhiệm vụ công tác mà đv đạt được
Phục vụ cho công tác qun lý đơn vị, không phải cho đối tác bên ngoài
Kiểm toán không chỉ đánh giá các yếu kém của hệ thống quản lý mà còn đánh giá
các ri ro trong và ngoài đơn vị
Nhim v ca KTNB: Kim tra – Xác nhn và Đánh giá Theo IIA
Cung cấp sự đảm bảo độc lập rằng các quy trình quản lý rủi ro, quản trị và
kiểm soát nội bộ của tổ chức đang hoạt động hiệu quả.
Theo Lut kế toán Đ.39: [4]
Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực, hiệu quả của HT KSNB
Kiểm tra, xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính của BCTC, BCQT
Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ pháp
luật, chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định
Phát hin những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý ts, đề xuất giải
pháp cải tiến, hoàn thiện hệ thông ql, điều hành
Các hình thc KTNB:[3]
Kiểm toán toàn diện & Kiểm toán đặc biệt
Kiểm toán thường xuyên & Kiểm toán định kỳ
Kiểm toán phòng ngừa & Kiểm toán sau hoạt động
Đi tượng s dng báo cáo kim toán ni b[2]
Bên trong; lãnh đạo đơn vị; nhà quản lý: sử dụng như 1 phương tiện cung cấp
sự phân tích, đánh giá, kiến nghị và tư vấn, các thông tin liên quan đến việc
kiểm soát và hoạt động của tổ chức một cách khách quan
Các kim toán viên đc lp: sử dụng kết quả khi ktv nội bộ cung cấp các bằng
chứng thích hợp về sự độc lập, đầy đủ và chuyên nghiệp của mình trong công tác KTNB
Trong quá trình lp kế hoch kiểm toán, KTV đc lp phải tiến hành việc
đánh giá tng quát các chức năng của KT nội bộ của đơn vị được kiểm
toán. Kết quả của việc đánh giá này tác động đến việc xây dựng kế hoạch
kiểm toán của KTV độc lập.
Nếu hoạt động KT nội bộ hiệu quả, KTV độc lập có thể quyết định việc thu
hẹp phạm vi các thủ tục cần áp dụng của kiểm toán độc lập nhưng
không thể thay thế hoàn toàn.
Cht lượng hot đng của kt nội bộ tác động trực tiếp đến việc sử dụng
các kết qu ca công tác kim toán ni bộ đối với hoạt động kiếm toán
độc lập và là cơ sở để quyết định đến sự thay đổi tính chất; lịch trình và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán độc lập.
KTV đc lp chu trách nhim v toàn b các ý kiến c mình trong quá
trình kiểm toán, không lệ thuộc/giới hạn bởi việc sử dụng kết quả của
kiểm toán nội bộ của đơn vị (nếu có).
So sánh kiếm toán ni b vi kim toán đc lp
Kim toán đc lp
Kim toán ni b
Người s dng BC Cổ đông, bên ngoài BOD, quản lý cấp cao
Tăng độ tin cậy, giá trị của BCTC,
Đánh giá cải thiện tính hiệu quả
đưa ra ý kiến về BC trung thực và của quản trị, qlrr, quy trình Mc tiêu hợp lý kiểm soát
Tất cả các rr của dn: rrkd, rrpl, Phm vi BCTC, RR BCTC, lập bctc qlrr, báo cáo rr
Trách nhim ci tiến Không Là mục tiêu của ktnb
KTNB trên thế gii
Hoa kỳ: thành lập KTV NB 1941, Luật Sarbanes 2002 Malaysia 2008 Singapore 2012 Ấn Độ 2014
Chính phủ ban hành quy định các dn niêm yết phải tổ chức TH KTNB KTNB VN
B phn kim toán ni b
Nhi
m v ca bp ktnb Theo ND 05: [12]
Xây dng quy trình nghiệp vụ KTNB tại đơn vị.
Lp kế hoch KTNB hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thc hin các chính sách, quy trình và th tc KTNB đã được phê duyệt, đảm bảo
chất lượng và hiệu quả.
Kim toán đt xut và tư vn theo yêu cầu của HĐQT/HĐTV/Chủ tịch Công ty
Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; để xuất biện pháp nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống KSNB.
Lp báo cáo kiểm toán.
Thông báo và giao kịp thời kết quả KTNB theo quy định.
Phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thin phương pháp KTNB và phạm vi hoạt động của KTNB
Tư vn cho đơn vị trong việc lựa chọn, kiểm soát sử dụng dịch vụ kim toán đc lp
bao dảm tiết kiệm, hiệu quá
Trình bày ý kiến của KTNB khi có yêu cầu.
Duy trì việc trao đi thường xuyên với tổ chức kim toán đc lp của đơn vị
Thực hiện các nhim v khác do HĐQT/HDTV Chủ tịch Cty giao hoặc theo quy định của pháp luật
Nhân t nh hưởng đến s hiu qu và thành công ca
kim toán ni b [5]
Sự trợ giúp đầy đủ, đúng lúc của chính các nhà qun lý đơn vị
Cht lượng KTV trong bộ phận kiểm toán nội bộ
Phm vi hoạt động của KTNB
S hp tác toàn diện của các nhân viên
S đc lp của KTV nội bộ
ND03-Đ.20 Quyn hn ca bp KTNB[9]
Được trang b ngun lc cần thiết, được cung cấp đầy đủ, kịp thời tất cả các thông
tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho hoạt động kiểm toán nội bộ
Được tiếp cn, xem xét tt c các quy trình nghiệp vụ, tài sản khi thực hiện kiểm toán
nội bộ, được tiếp cận, phỏng vấn tất cả cán bộ, nhân viên của đơn vị về các vấn đề
liên quan đến nội dung kiểm toán.
Được nhn tài liu, văn bản, biên bản họp của các đối tượng. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thủ Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty và các bộ phận chức năng khác có liên quan đến công việc của kiểm toán nội bộ
Dược tham d các cuc hp ni bộ theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định
tại Điều lệ, quy định nội bộ của đơn vị.
Được giám sát, đánh giá và theo dõi các hoạt động sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện
của lãnh đạo các đơn vị, bộ phận đối với các vấn đề mà kiểm toán nội bộ đã ghi
nhận và có khuyến nghị.
Được bo v an toàn trước hành động bất hợp tác của bộ phận đơn vị được kiểm toán.
Được đào to để nâng cao năng lực cho nhân sự trong bộ phận kiểm toán nội bộ.
Được ch đng thc hin nhim vụ theo kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt.
Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị. Trách nhim
Trách nhi
m ca CEO, CFO-Lut SOX đon 404[5]
CEO và CFO phi ký tên lên Báo cáo đánh giá hệ thống kim soát ni bộ, thừa nhận các trách nhiệm sau:
Thiết lp và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp
Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại thời điểm go ngày trước khi công bố BCTC
Trình bày kết lun của mình về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB
Thông báo cho kim toán viên đc lp và Ủy ban kiểm toán những khiếm khuyết
quan trọng của hệ thống KSNB và các gian lận của những nhân sự chủ chốt
Trình bày v nhng thay đi ln trong hệ thống KSNB sau thời điểm đánh giá trên
Trách nhim ca bp KTNB[4]
Bo mt tài liệu, thông tin theo đúng quy định pháp luật hiện hành và
Quy chế về KTNB của đơn vị
Theo dõi, đôn đc, kim tra kết quả thực hiện các kiến nghị sau
KTNB của các bộ phận thuộc đơn vị
Chịu trách nhiệm về kết qu công vic KTNB, về những đánh giá, kết luận, kiến
nghị, đề xuất trong các báo cáo KTNB
Tổ chức đào to liên tc nhằm nâng cao và đảm bảo năng lực chuyên môn cho người làm công tác KTNB
Trách nhim ca HĐQT [7]
Ban hành quy chế KTNB của đơn vị.
To điu kin thun li để đảm bảo bộ phận KTNB thực hiện đầy đủ các quyền
hạn và nhiệm vụ theo quy định.
Rà soát, kim tra, đánh giá hiệu lực và hiệu quả của bộ phận KTNB; chịu trách
nhiệm chính về việc đm bo cht lượng hoạt động KTNB.
Trang bị các nguồn lực cần thiết cho bộ phận KTNB.
Quyết đnh việc thc hin các kiến nghị của KTNB; đôn đc, theo dõi các bộ
phận thực hiện kiến nghị của KTNB, có biện pháp x kịp thời khi có các kiến nghị, đề xuất của KTNB.
Phê duyt, điu chnh kế hoch KTNB hàng năm đảm bảo kế hoạch KTNB được
định hướng theo rủi ro.
Các trách nhim khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB của đơn vị
Trách nhim ca giám đc, TGD [4]
To điu kin thun li để KTNB thực hiện nhiệm vụ được giao và chỉ đạo các bộ
phận thực hiện phối hợp công tác với KTNB theo quy định của quy chế về Ktnb
Đôn đc các đơn vị, các bộ phận thc hin nhng kiến nghị đã thống nhất với bộ
phận KTNB hoặc theo chỉ đạo của HĐQT/HĐTV – thông báo cho bộ phận KTNB
tình hình thực hiện những kiến nghị đã thống nhất với bộ phận Ktnb
Đảm bảo bộ phận KTNB được thông báo đy đ v các thay đi, những vấn đề
phát sinh mới trong hoạt động của đơn vị nhằm xác định sớm những rủi ro liên quan
Các trách nhim khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB của đơn vị
Trách nhim ca đv được kim toán[5]
Cung cp đy đ thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết cho công việc của KTNB theo
yêu cầu của bộ phận KTNB một cách trung thực, chính xác, không được che giấu thông tin.
Thông báo ngay cho bộ phận KTNB khi phát hiện nhng yếu kém, tồn tại, các sai
phạm, rủi ro, thất thoát lớn về tài sản, hoặc nguy cơ thắt thoát tài sản
To mi điu kin thun li để bộ phận KTNB làm việc đạt hiệu quả cao nhất
Thc hin nhng kiến nghị đã thống | nhất với bộ phận KTNB hoặc theo chỉ đạo
của HĐQT/HĐTV, Chủ tịch Cty.
Các trách nhiệm khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB của đơn vi
Tương lai, cơ hi ngh nghip và các quy đnh
Xu hướng tương lai [3] Vai trò KTNB tăng
KTNB phát triển theo từng cấp độ
Đào tạo KTNB cần chú trọng vào: kiến thức IT, kiến thức ngành, kiến thức ngăn
ngừa và phát hiện rr, kiến thức thuế, hđtm quốc tế, kiến thức sx sạch, kế toán tuần hoàn
Cơ hi ngh nghip
Các Quy Đnh Ktnb [5]
Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN: Quy chế về kiểm tra, kiểm toán nội bộ của
các t chc tín dng
Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN: Quy chế kiểm toán nội bộ của các t chc tín dng
Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư số 13/2018/TT-NHNN: Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
ngân hàng thương mi, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Ngh đnh 05
Đ
i tượng áp dng: [5+3]
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Các đơn vị sự nghiệp công lập; Các doanh nghiệp:
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán nội bộ.
Lut chuyên ngành yêu cầu Kiểm toán nội bộ, nhưng không quy định – Áp
dụng NĐ05 > (ví dụ: Cty qun lý quỹ (TT 212/2012/TT-BTC)
T chc tín dng: Bt buc tổ chức kiểm toán nội bộ theo
Lut t chc tín dng (13/2018/TT-NHNN)
Ngân hàng Nhà nước: Kiểm toán nội bộ theo Lut ngân hàng nhà nước.
Đơn v bt buc thc hin KTNB: [4+]
Công ty niêm yết
Doanh nghiệp mà nhà nước s hu trên 50% vốn điều lệ là công ty m
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Doanh nghip nhà nướccông ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - Công ty con
Các doanh nghiệp khác được khuyến khích thực hiện công tác kiểm toán nội bộ
Các doanh nghiệp quy định tại Điều này có th đi thuê tổ chức kiểm toán
độc lập đủ điều kiện hoạt động kiểm toán theo quy định của pháp luật để
cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ. Trường hợp doanh nghiệp đi thuê tổ
chức kiểm toán độc lập để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ phải đm
bo các nguyên tc cơ bn ca kim toán ni bộ và các yêu cầu nhằm đảm
bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ quy định tại
Điu 5, Điu 6 Ngh đnh này.
Vic đi thuê thực hiện kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp thuộc
B Quc phòng, B Công an thực hiện theo quy định của B trưởng
B Quc phòng, B trưởng B Công an.
CHƯƠNG 2: B MÁY KIM TOÁN NI BB máy KTNB
V trí ca b phn KTNB
Bộ phận kiểm toán nội bộ được thành lp bi Hội đồng quân trị/Hội đồng
thành viên/Chủ tịch công ty.
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty qun lý trc tiếp bộ
phận kiểm toán nội bộ (hoc thông qua y ban kim toán hoặc một cơ
quan/bộ phận trực thuộc được ủy quyền (nếu có) bởi Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên/Chủ tịch công ty). Mô hình 1
Hình thc t chc KTNB có Ban Kim Soát (Mô hình 1)
Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị;
Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức
sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Quy đnh v ban kim soát[4]
Công ty cổ phần có s c đông t 11 người trở lên hoặc có c đông là t
chc s hu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có BKS
BKS do hi đng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc
Đại hội đồng cổ đồng (đối với công ty cổ phần) bu ra.
Có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó Trưởng BKS phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nhim kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 nămcó th được bu li
với số nhiệm kỳ không hạn chế ( có thể liên tiếp
Trách nhim ca Ban kim soát [2]
Giám sát việc quản trị nội bộ và hoạt động kinh doanh của công ty [3]
Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đc hoc Tng giám đc trong việc
quản lý và điều hành công ty.
Rà soát, kim tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ
cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Xem xét, thm đnh công tác kế toán và báo cáo tài chính của công ty [3]
Kiểm tra tính hp lý, hp pháp, tính trung thc trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, thống kê và lập BCTC.
Thẩm định tính đy đ, hp pháp và trung thc của báo cáo tình hình
kinh doanh, BCTC hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh
giá công tác quản lý của HĐQT.
Xem xét s kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của công ty,công
việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết
hoặc theo nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông. Mô hình 2
Hình thc t chc KTNB không có Ban Kim Soát (Mô hình 2)
Đại hội đồng cổ đông;
Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trường hợp này ít nht 20% s thành viên Hội đồng quản trị phải
thành viên đc lp và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
Quy đnh y ban kim toán[3]
Ủy ban kiểm toán (Điu 161 Lut Doanh nghip 2020)
Là cơ quan chuyên môn thuc Hi đng qun trị, có từ 02 thành viên trở lên.
Ch tch Ủy ban phải là thành viện đc lp Hi đng qun trị.
Các thành viên khác của Ủy ban phải là thành viên Hi đng qun tr
không điu hành.
Trách nhim ca y ban kim toán[7]
Giám sát tỉnh trung thc ca BCTC của công ty và công bố chính thức liên
quan đến kết quả tài chính của công ty
Rà soát h thng kim soát ni bộ và quản lý rủi ro
Rà soát giao dch vi người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về
những giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đồng.
Giám sát b phn kim toán ni bộ của công ty
Kiến nghị công ty kim toán đc lp, mức thủ lao và điều khoản liên quan
trọng hợp đồng với công ty kiểm toán để Hội đồng quản trị thông qua trước
khi trình lên Đại hội đồng cổ đông thường niên phê duyệt,
Theo dõi và đánh giá s đc lp, khách quan ca công ty kim toán
hiệu quả của quá trình kiểm toán, đặc biệt trong trường hợp công ty có
sử dụng các dịch vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán
Giám sát nhằm bảo đảm công ty tuân th quy đnh của pháp luật. yêu cầu
của cơ quan quản lý và quy định nội bộ khác của công ty
Chi phí & ti ưu hóa
Các cách th
c thc hin ktnb[3]
In-house, outsource, co-source
Chi phí cho KTN-xd mc ti thiu xem xét[3]
1. Kết qu đánh giá ri ro cp đ DN
Các ri ro trọng yếu được nhận diện là gì và KTNB nên thc hin kiểm toán
như thế nào đối với các rủi ro đó?
Dự trù mc đ ngun lc cần bỏ ra sau khi thực hiện đánh giá rủi ra là bao nhiêu?
2. Mc đ đu tư vào KTNB ca các doanh nghip tương t trong ngành
Chi phí và nguồn lực đầu tư vào KTNB của các Doanh nghip tương tự trong ngành là bao nhiêu?
Đâu là s khác bit rõ ràng nhất giữa các doanh nghiệp trong ngành để cho
thấy sự đầu tư vào KTNB là nhiều hay ít? (Ví dụ khác biệt về mô hình kinh
doanh, mô hình hoạt động, số lượng dịch vụ , sản phẩm, …)
Mức độ đầu tư vào KTNB của các doanh nghiệp trong ngành phụ thuộc vào
những yếu t nào?
3. Kỳ vng ca lãnh đo doanh nghip v vai trò và phm vi, đi tượng ca KTNB
Vai trò và phạm vi của KTNB được kỳ vng như thế nào với từng cấp từ Ban
Kiểm soát (nếu có). HĐQT, Ban Điều hành và quản lý cấp cao là như thé não?
Qun lý cân nhc trước khi xd KTNB[4]
Nên t xây dng phòng kiểm toán nội bộ hay thuê ngoài?
Mối quan hệ giữa KTNB và qun lý cht lượng (ISO) (DNXK) gần hay xa?
Kiểm toán nội bộ là ván bài lt nga hay ông c vn?
Nghề kiểm toán nội bộ cần những kiến thc và k năng gì?
Ti ưu hóa b phn KTNB [5]
Sử dụng KTNB như mt cu phần trong quy trình qun tr và qun lý ri ro
để nhận diện, đánh giá, và xây dựng các kế hoạch quản lý rủi ro một cách hữu hiệu
Ban lãnh đạo cung cấp “nguyên liệu” cho KTNB khi lập kế hoạch kiểm toán
hàng năm nhằm tp trung ngun lc vào các hot đng, khu vc có ri ro
trng yếu;
Trao đi và trin khai các kế hoạch dành cho KTNB để đảm bảo tuân thủ các
yêu cầu của pháp luật liên quan đến KTNB nói riêng và toàn doanh nghiệp nói chung;
Đưa nội dung KTNB vào chương trình đào to qun tr viên cho doanh nghiệp.
Xem xét luân chuyển nhân sự sang KTNB một thời gian để họ có cơ hội học
hỏi và nâng cao kiến thức về hoạt động của doanh nghiệp, về rủi ro, kiểm
soát và quản trị công ty
Trao đi và đánh giá kết quả KTNB dễ bổ sung các nguồn lực cần thiết
Kế hoch kim toán
Xây dng quy chế và quy trình[2]
Đơn vị phải xây dựng quy chế và quy trình phù hp vi đc thù của đơn vị.
Khuyến khích các đơn vị áp dụng các thông l quc tế về KTNB nếu không có
mâu thuẫn với các Nghị định về KTNB và các văn bản pháp luật ở VN
Quy chế KTNB [2]
Mục tiêu, phạm vi hoạt động, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
b phn KTNB trong đơn vị;
Yêu cầu về tính độc lập, khách quan, các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu về trình
độ chuyên môn, việc đảm bảo chất lượng của KTNB và các nội dung có liên quan khác. Quy chế mẫu TT66-2020 Quy trình KTNB[7]
Quy định và hướng dẫn chi tiết về:
1. phương thc đánh giá ri ro,
2.lp kế hoch KTNB hàng năm,[5]
Kế hoạch KTNB hàng năm thường lập vào tháng 11, 12
Kế hoạch KTNB hàng năm do b phn KTNB xây dng căn cứ mục tiêu,
chính sách, quy mô, mức độ rủi ro của các hoạt động và nguồn lực hiện có
Kế hoạch KTNB hàng năm bao gồm phm vi kiểm toán, đi tượng kiểm
toán, các mc tiêu kiểm toán, thi gian kiến toán và việc phân bố các nguồn lực
Kế hoạch ktnb hàng năm đuoc HĐQT phê duyt
Kế hoạch KTNB năm tiếp theo phải được gửi cho HĐQT, HĐTV,
Ban kiểm soát (nếu có) và các bộ phận khác theo quy định của
Quy chế KTNB của đơn vị
3. kế hoạch từng cuộc kiểm toán,
4. cách thức thực hiện công việc kiểm toán,
5. lập và gửi báo cáo kiểm toán,
6. theo dõi thực hiện kiến nghị sau kiểm toán,
7. lưu hồ sơ, tài liệu KTNB Kim toán viên
Các ph
m cht cn có KTV ni b[5]
Tính cương nghị và biết ngoại giao
Kín đáo, vô tư, độc lập
Có khả năng giải quyết tình huống tế nhị, khéo léo
Linh động và có phản ứng nhanh
Biết lắng nghe và xem công việc của mình như là một sự trợ giúp cho các bộ phận trong đơn vị
Thách thc[2]
Thách thc truyn thng: Yêu cầu đa kỹ năng, đa chuyên môn, mối quan hệ nội bộ
Thách thc thi đi: Trí tuệ nhân tạo, robotic process automatic, big data, block chain
Nguyên tc đo đc ngh nghip KTNB Thông tư 08/2021-BTC [5] Tinh chính trực Tỉnh khách quan
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
Chuẩn mực kiểm toán nội bộ của Việt Nam quy định: “Kiểm toán nội bộ
phải được thực hiện với năng lực chuyên môn ở mc đ thành tho
Năng lực chuyên môn là khái niệm để chi kiến thức, kỹ năng và năng lực
chuyên môn khác cần thiết cho người thực hiện công tác kiểm toán nội
bộ thực hiện các trách nhiệm của mình một cách hu hiu. Năng lực
chuyên môn cũng bao gồm cả việc cân nhc các hot đng hin ti, xu
hướng và các vn đ mang tính thi sự để có thể đưa ra tư vấn và khuyên nghị liên quan.
Người phụ trách kiểm toán nội bộ phải tìm kiếm s tư vn và tr giúp
phủ hợp về chuyên môn nếu đội ngũ người làm công tác kiểm toán nội
bộ không có đủ kiến thức, kỹ năng và các năng lực chuyên môn khác cần
thiết trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc kiểm toán nội bộ. Tính bảo mật Tư cách nghề nghiệp
Tiêu chun ca người làm công tác ktnb đ.11 nd05[8]
Có bng ĐH trở lên các chuyên ngành phủ hợp với yêu cầu kiểm toán;
kiến thc đy đủ và luôn được cp nht về các lĩnh vực được giao thực hiện KTNB;
Có thời gian > 05 năm làm vic theo chuyên ngành đào tạo; hoặc 2 hoc 3
năm làm việc ti đơn v đang công tác; hoặc 2 - 3 năm làm kim toán, kế toán hoặc thanh tra
Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp lut và hot đng ca đơn vị;
Có khả năng thu thp, phân tích, đánh giá và tng hp thông tin;
Có kiến thức, kỹ năng về KTNB
Chưa b k lut mc cnh cáo trở lên do sai phạm trong quản lý kinh tế, tài
chính, kế toán hoặc không đang trong thi gian b thi hành án kỷ luật. Các tiêu chuẩn khác
Chng ch [7]
Chứng chỉ Kiểm toán – Certified Public Accountant (CPA) hoặc Chartered Accountant (CA/ACCA
Chứng chỉ KTNB – Certified Internal Auditor (CIA)
Chứng chỉ Kiểm toán hệ thống CNTT – Certified Information Systems Auditor (CISA);
Chứng chỉ Điều tra gian lận – Certified Fraud Examiner (CFE);
Chứng chỉ Kế toán quản trị – Certified Management Accountant (CMA/CIMA).
Chứng chỉ phân tích tài chính – Certified Financial Analysts (CFA)
Các chứng chỉ chuyên môn khác: thiết kế, y dược, quản lý chất lượng, an toàn…
Chun mc
Chu
n mc KTNB VN nhóm Thuc tính (1000) [7]
Đề cập đến các đc tính ca đơn v và cá nhân thc hin công tác kiểm toán nội bộ
1100 – Tính độc lập và khách quan
1110- Tính độc lập về mặt tổ chức
1111- Báo cáo trực tiếp với cấp quản trị nhát