Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế | Đại học Lao động - Xã hội

Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế | Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế 51 tài liệu

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
28 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế | Đại học Lao động - Xã hội

Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế | Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

83 42 lượt tải Tải xuống
Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế
Câu 1: Một quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế được điều
chỉnh bằng phương pháp:
A. Quyền uy.
B. Bình đẳng.
C. Quyền uy và Bình đẳng.
D. Quyền uy hoặc Bình đẳng.
Câu 2: Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Phương pháp bình đẳng và phương pháp quyền uy
B. Phương pháp bình đẳng
C. Phương pháp quyền uy
D. Phương pháp bình đẳng, phương pháp quyền uy và phương pháp hành chính.
Câu 3: Chủ thể của Luật Kinh tế là:
A. Chủ thể kinh doanh.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
C. Chủ thể kinh doanh và cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
D. Chủ thể kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các chủ thể
khác của
Luật Kinh tế.
Câu 4: Quan hệ xã hội nào không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh.
B. Quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh.
C. Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh.
D. Quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
Câu 5: Quan hệ xã hội nào thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh.
B. Quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh.
C. Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh.
D. Tất cả các quan hệ xã hội nêu trên
Câu 6: Công ty hợp danh là tổ chức:
A. Không có tư cách pháp nhân.
B. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
C. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
D. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp
vốn
vào công ty.
Câu 7: Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức:
A. Không có tư cách pháp nhân.
B. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
C. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
D. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp
vốn
vào công ty.
Câu 8: Hội đồng thành viên của công ty hợp danh gồm:
A. Tất cả các thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
B. Tất cả các thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
C. Tất cả các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có số vốn góp nhiều nhất
của
công ty hợp danh.
D. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh.
Câu 9: Thành viên của công ty là:
A. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách
nhiệm
hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
B. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách
nhiệm
hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
C. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cổ phần
hoặc
công ty hợp danh.
D. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách
nhiệm
hữu hạn hoặc doanh nghiệp tư nhân.
Câu 10: Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên:
A. Không vượt quá 70 thành viên.
B. Không vượt quá 30 thành viên.
C. Không vượt quá 40 thành viên.
D. Không vượt quá 50 thành viên.
Câu 11: Chủ sở hữu của doanh nghiêp tư nhân là :
A. Một cá nhân
B. Một tổ chức
C. Một cá nhân hoặc một tổ chức
D. Một tổ chức có tư cách pháp nhân
Câu 12: Công ty hợp danh phải có số lượng thành viên:
A. Tối thiểu là 2 thành viên
B. Tối thiểu là 2 thành viên hợp danh
C. Tối đa là 50 thành viên
D. Tối thiểu là 2 thành viên góp vốn
Câu 13: Công ty cổ phần:
A. Không vượt quá 50 cổ đông
B. Không vượt quá 70 cổ đông
C. Có tối thiểu 2 cổ đông
D. Có tối thiểu 3 cổ đông
Câu 14. Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là:
A. Cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài
chính khác của công ty.
B. Tổ chức và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài
chính khác của công ty.
C. Tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
chính
khác của công ty.
D. Cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
chính
khác của công ty.
Câu 15. Doanh nghiệp tư nhân:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
Câu 16. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
Câu 17. Công ty cổ phần:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
Câu 18. Thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn
A. Được tự do chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho người khác
B. Không được chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho người khác
C. Phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên
khác của
công ty
D. Chỉ được chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên khác
của
công ty
Câu 19. Cổ đông trong công ty cổ phần:
A. Được tự do chuyển quyền sở hữu phần cổ phần của mình cho người khác theo
quy
định của pháp luật
B. Không được chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho người khác
C. Phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho các cổ đông khác của
công ty
D. Chỉ được chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho các cổ đông khác của
công ty
Câu 20: Công ty trách nhiệm hữu hạn phải có Ban kiểm soát:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp nhà nước hoặc là công ty con của
doanh
nghiệp nhà nước
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên 11 thành viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
D. Tất cả các công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 21: Công ty trách nhiệm hữu hạn có 51% vốn thuộc sở hữu của nhà nước có
cấu tổ chức quản lý:
A. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và
Ban kiểm soát.
B. Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và Ban
kiểm soát.
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
D. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
Câu 22: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do
cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm:
A. Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
B. Chủ tịch công ty Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát
C. Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
D. Hội đồng thành viên; Chủ tịch hội đồng thành viên; Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và
Kiểm soát viên.
Câu 23: Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (chủ sở hữu là tổ chức) được tiến hành khi có:
A. Ít nhất một phần hai tổng số thành viên tham dự.
B. Ít nhất một phần ba tổng số thành viên tham dự.
C. Ít nhất 75% tổng số thành viên tham dự.
D. Ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham dự.
Câu 24: Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ
chức)
do:
A. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
B. Các thành viên Hội đồng thành viên bầu.
C. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu
D. Chủ sở hữu công ty và các thành viên Hội đồng thành viên bầu.
Câu 25: Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức):
A. Có từ 2 đến 5 thành viên
B. Có từ 3 đến 9 thành viên
C. Có từ 3 đến 7 thành viên
D. Có từ 5 đến 9 thành viên
Câu 26: Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh
D. Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân
Câu 27: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
A. Chỉ có quyền tăng vốn điều lệ nhưng không được giảm vốn điều lệ.
B. Chỉ có quyền giảm vốn điều lệ nhưng không được tăng vốn điều lệ.
C. Có quyền thay đổi vốn điều lệ
D. Không có quyền thay đổi vốn điều lệ.
Câu 28: Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là:
A. Một cổ phần phổ thông.
B. 1% tổng số cổ phần phổ thông.
C. 10% tổng số cổ phần phổ thông.
D. 20% tổng số cổ phần phổ thông.
Câu 29: Cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần gồm:
A. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại; Cổ
phần ưu
đãi khác do Điều lệ của công ty và pháp luật về chứng khoán quy định.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại và Cổ phần ưu đãi khác do Điều
lệ của
công ty quy định.
C. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đã hoàn lại và Cổ phần ưu đãi khác do
Điều lệ
của công ty quy định
D. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại.
Câu 30: Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Tăng hoặc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.
B. Tăng vốn điều lệ nhưng không được phép giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.
C. Tăng vốn đầu tư nhưng không được phép giảm vốn đầu tư vào hoạt động kinh
doanh
của doanh nghiệp.
D. Tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Câu 31: Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần
(nghị
quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:
A. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại
nghị quyết
đó.
B. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
C. Kể từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
D. Sau 15 ngày kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
Câu 32: Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ
phần:
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập.
B. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.
C. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền.
D. Cổ đông sáng lập.
Câu 33: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua:
A. Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
B. Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
C. Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
D. Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 34: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:
A. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của
công ty
cổ phần
B. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của
công
ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh
doanh.
D. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của
công ty
cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 35: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
B. Cổ đông của công ty cổ phần.
C. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
D. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty
trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 36: Khẳng định nào sau là đúng:
A. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ dân
sự
B. Hợp đồng là sự nhất trí của các bên về việc xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ
dân sự
C. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt
quyền và
nghĩa vụ dân sự
D. Hợp đồng là giao ước của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và
nghĩa
vụ dân sự
Câu 33: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua:
E. Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
F. Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
G. Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
H. Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 34: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:
E. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của
công ty
cổ phần.
F. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của
công
ty trách nhiệm hữu hạn.
G. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh
doanh.
H. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của
công ty
cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 35: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
E. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
F. Cổ đông của công ty cổ phần.
G. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
H. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty
trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 36: Khẳng định nào sau là đúng:
D. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ dân
sự
E. Hợp đồng là sự nhất trí của các bên về việc xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ
dân sự
F. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt
quyền và
nghĩa vụ dân sự
E. Hợp đồng là giao ước của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và
nghĩa
vụ dân sự
Câu 37: Người có quyền đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là:
A. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy
quyền
B. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
C. Giám đốc hoặc tổng giám đốc
D. Trưởng phòng kinh doanh
Câu 38: Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Bằng lời nói
B. Bằng văn bản
C. Bằng hành vi cụ thể
D. Một trong các hình thức nêu trên
Câu 39: Để một hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng
các điều kiện:
A. Chủ thể; đại diện; nguyên tắc giao kết và hình thức.
B. Chủ thể; đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
C. Chủ thể; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
D. Đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
Câu 40: Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính:
A. Từ thời điểm ký kết hợp đồng nếu không có thỏa thuận khác.
B. Từ thời điểm giao hàng nếu không có thỏa thuận khác.
C. Từ thời điểm thanh toán nếu không có thỏa thuận khác.
D. Từ thời điểm trả tiền nếu không có thỏa thuận khác.
Câu 41: Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa:
A. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa
thuận
trong hợp đồng.
B. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn, địa điểm
theo
thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao các chứng từ có liên quan đến hàng
hóa theo
thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa
thuận
trong hợp đồng, có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về hàng hóa.
D. Giao hàng đúng quy cách, số lượng, chất lượng, đúng thời hạn theo thỏa thuận
trong
hợp đồng và có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về cách sử dụng hàng hóa.
Câu 42: Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng
hóa:
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, thay đổi hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng, bồi
thường
thiệt hại.
B. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng
hợp
đồng.
C. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, chấm dứt
hợp
đồng.
D. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng,
đình
chỉ, hủy bỏ hợp đồng.
Câu 43: Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là
A. Việc trao động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp
đồng để
làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
B. Việc dùng bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ
hợp đồng
để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
C. Việc trao quyền sở hữu động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng
quan hệ
hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng
đã ký.
D. Việc trao quyền sở hữu bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người
cùng
quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm
hợp đồng
đã ký.
Câu 47: Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong
hợp
đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong
hợp
đồng hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các
biện
pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong
hợp
đồng hoặc dùng hàng hóa khác để thay thế.
Câu 48: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền theo thỏa thuận khi có
hành vi
vi phạm hợp đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền nhất định khi có hành vi
vi
phạm hợp đồng.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền tương ứng với giá trị
hợp
đồng.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả
bằng
hiện vật do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.
Câu 49: Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy
định của Luật Thương mại là:
A. 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
B. 12% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
C. 8% giá trị hợp đồng.
D. 12% giá trị hợp đồng
Câu 44. Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là:
A. Việc một bên (bên thế chấp) trao bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho
bên
kia (bên nhận thế chấp) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp
đồng
B. Việc một bên (bên thế chấp) dùng động sản sản thuộc sở hữu của mình và
không
chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp
đồng để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng
C. Việc một bên (bên thế chấp) dùng bất động sản thuộc sở hữu của mình và không
chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp
đồng để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng
D. Việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện
nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng và không chuyển giao tài sản đó cho bên
kia (bên
nhận chế chấp)
Câu 45: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên
giao
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là
biện pháp:
A. Cầm cố tài sản
B. Thế chấp tài sản
C. Bảo lãnh
D. Đặt cọc
Câu 46: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên
giao
cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong
một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp:
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Đặt cọc
Câu 50: Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm
A. Có thiệt hại; có hành vi trái pháp luật; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp
luật và thiệt hại; có lỗi của bên vi phạm.
B. Có thiệt hại; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại; có
lỗi
của bên vi phạm.
C. Có thiệt hại thực tế; có hành vi vi phạm; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
vi
phạm và thiệt hại thực tế; có lỗi của bên vi phạm.
D. Có thiệt hại thực tế, có hành vi vi phạm, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
vi
phạm và thiệt hại thực tế, có lỗi của bên vi phạm, có thỏa thuận bồi thường.
Câu 51: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi:
A. Có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế xảy ra, có lỗi của bên vi phạm.
B. Có hành vi vi phạm, có lỗi của bên vi phạm.
C. Có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt.
D. Có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt, có lỗi của bên vi phạm.
Câu 52: Tranh chấp trong kinh doanh là:
A. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá
trình
thực hiện các hoạt động kinh doanh
B. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá
trình tổ
chức lại doanh nghiệp
C. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá
trình giải
thể doanh nghiệp
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 53: Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được pháp luật
công nhận gồm:
A. Thương lượng và hòa giải.
B. Thương lượng, hòa giải và tòa án.
C. Thương lượng, hòa giải và trọng tài thương mại.
D. Thương lượng, hòa giải, tòa án, trọng tài thương mại.
Câu 54: Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
A. Không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định
mang
tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp
B. Phải tuân theo những quy định mang tính khuôn mẫu của pháp luật về thủ tục
giải
quyết tranh chấp;
C. Kết quả của thương lượng được đảm bảo thi hành bởi cơ quan quyền lực nhà
nước
D. Kết quả của thương lượng phụ thuộc vào kỹ năng trình độ của bên thứ ba
Câu 55: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
A. Với tư cách là bên thứ ba độc lập.
B. Thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài.
C. Kết quả giải quyết tranh chấp có giá trị pháp lý.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 56: Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài
thương mại khi:
A. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp.
B. Có thỏa thuận trọng tài sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong
hoạt động
thương mại.
C. Phải có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp
phát sinh
trong hoạt động thương mại.
D. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong
hoạt
động
thương mại.
Câu 57: Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không chính xác:
A. Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm.
B. Phán quyết trọng tài bắt buộc phải thi hành.
C. Các bên không được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.
D. Các bên được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.
Câu 58: Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không đúng:
A. Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi
phạm
điều cấm và trái đạo đức xã hội.
B. Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của pháp
luật.
C. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại được tiến hành công khai, trừ
trường
hợp các bên có thỏa thuận khác
D. Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Hội đồng trọng tài có
trách
nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 59: Khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp thì Hội
đồng trọng tài sẽ:
A. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng
tài viên
và hội đồng trọng tài ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên.
B. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng
tài viên.
C. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và hội đồng trọng tài ra phán
quyết
trọng tài.
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 60: Câu nào sau đây không đúng:
A. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi không có thoả thuận trọng tài.
B. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thỏa thuận trọng tài được lập
sau khi
vụ tranh chấp xảy ra.
C. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi chứng cứ do các bên cung cấp
Hội
đồng trọng tài căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo.
D. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thành phần Hội đồng trọng
tài, tố
tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên theo quy định của Luật
Trọng tài
Thương mại
Câu 61: Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là:
A. Toà án nơi Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài
B. Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn
nếu bị
đơn là tổ chức
C. Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở
của
nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án được các bên lựa chọn.
Câu 62: Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân cấp huyện là:
A. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa cá nhân, tổ chức có đăng
kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
B. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ
chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
C. Tranh chấp tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa
cá nhân,
tổ chức với nhau.
D. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về
chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
Câu 63: Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm:
A. Đương sự, người đại diện hợp pháp của các đương sự.
B. Nguyên đơn, luật sư, người làm chứng.
C. Bị đơn, người phiên dịch.
D. Nguyên đơn, bị đơn, tổ chức đoàn thể xã hội liên quan.
Câu 64: Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án:
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Viện trưởng viện kiểm sát nhân
dân cấp
trên trực tiếp.
B. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm sát viên viện kiểm sát nhân
dân cấp
tỉnh.
C. Viện trưởng viện kiểm sát quân sự; Giám định viên.
D. Luật sư; Người phiên dịch.
Câu 65: Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị,
Hội đồng phúc thẩm có quyền:
A. Giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
B. Hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
C. Đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm hoặc tạm đình chỉ việc
giải
quyết vụ án.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 66: Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh, nhận xét nào sau đây đúng
A. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng Tòa án và Trọng tài thương mại
đều
nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước ra quyết định bắt buộc các bên phải thi
hành.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nhân danh quyền lực tư pháp nhà
nước,
trong khi đó Trọng tài thương mại nhân danh ý chí, nguyện vọng của các bên để
giải
quyết tranh chấp.
C. Bản án/quyết định của Tòa án về giải quyết tranh chấp mang tính bắt buộc thi
hành,
phán quyết của Trọng tài thương mại không có tính chất bắt buộc các bên phải thi
hành.
D. Tòa án và Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh đều
nhân danh
ý chí và nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.
Câu 67: Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh
chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là:
A. Sơ thẩm và giám đốc thẩm.
B. Sơ thẩm và tái thẩm.
C. Sơ thẩm và phúc thẩm.
D. Phúc thẩm và giám đốc thẩm.
Câu 68: Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện
thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết
định trọng tài thì làm đơn gửi đến:
A. Tòa án
B. Cơ quan thi hành án dân sự.
C. Viện kiểm sát.
D. Tòa án và viện kiểm sát.
Câu 69: Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận
xét nào sau đây là đúng:
A. Tòa án và Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi
đúng
thẩm quyền theo lãnh thổ.
B. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm
quyền
theo lãnh thổ
C. Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo
lãnh thổ,
còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ. D. Tất cả
các
phương án trên đều sai.
Câu 70: Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo
phương thức Trọng tài thương mại:
A. Hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.
B. Là cấp xét xử thứ hai trong quá trình giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương
mại.
C. Là chủ thể ra quyết định giải quyết vụ tranh chấp
D. Là chủ thể thi hành định trọng tài
Câu 71. Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện
theo thủ tục trọng tài thương mại là :
A. 02 năm kể từ thời điểm hai bên chủ thể ký thỏa thuận trọng tài
B. 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại
C. 02 năm kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực về mặt pháp luật
D. 02 năm kể từ thời điểm các bên chủ thể ký hợp đồng.
Câu 72. Nhận định nào sau đây là đúng
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp
xét xử
Câu 73. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03
tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 02
tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 01
tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
D. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03
tháng
kể từ ngày chủ nợ có yêu cầu thanh toán
Câu 74: Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
C. Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
D. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần.
Câu 75: Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Chủ nợ không có bảo đảm khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến
hạn mà
doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến
hạn
mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
C. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03
tháng
kể
từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm
khi hết
thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện
nghĩa
vụ
thanh toán.
Câu 76: Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi doanh nghiệp
mất khả
năng thanh toán
B. Người lao động khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khi doanh nghiệp mất
khả
năng
thanh toán.
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng
thanh
toán.
Câu 77: Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán:
A. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ
nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Có trách nhiệm mở thủ tục phá sản.
C. Có trách nhiệm thông báo cho tòa án có thẩm quyền để tiến hành mở thủ tục
phá sản
D. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền nộp đơn yêu
cầu
mở thủ tục phá sản.
Câu 78: Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản:
A. Tòa án nhân dân cấp Huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp Huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
C. Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
D. Tòa án nhân dân cấp Huyện, Tòa án nhân dân cấp Tỉnh hoặc Tòa án nhân dân
tối cao.
Câu 79: Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi
cho:
A. Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát
nhân
dân cùng cấp.
B. Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá
sản và
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
C. Người nộp đơn và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
D. Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cơ quan thi hành
án dân
sự, cơ quan thuế và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
Câu 80: Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
B. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 81: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục
phá sản:
A. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
B. Chấm dứt hoạt động kinh doanh.
C. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của người nộp đơn yêu
cầu mở
thủ tục phá sản.
D. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản
tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 82: Hoạt động của doanh nghiệp bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá
sản:
A. Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản.
B. Giao kết hợp đồng.
C. Trả lương cho người lao động.
D. Nhận chuyển quyền sở hữu tài sản.
Câu 83. Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản:
A. Chi phí phá sản; Thuế; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh
doanh.
B. Thuế; Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh
doanh.
C. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Thuế; Chi phí phục hồi hoạt động kinh
doanh.
D. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh;
Thuế.
Câu 84: Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh:
A. Không quá 01 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi
hoạt
động kinh doanh.
B. Không quá 02 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi
hoạt
động kinh doanh.
C. Không quá 05 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi
hoạt
động kinh doanh.
D. Không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi
hoạt
động kinh doanh.
Câu 85: Thời hạn doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án
phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
A. Sáu tháng một lần.
B. Mỗi quý một lần.
C. Mỗi tháng một lần.
D. Mỗi năm một lần.
Câu 86: Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ:
A. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
B. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết
đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.
C. Chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bị mở thủ tục phá
sản
tham gia Hội nghị chủ nợ.
D. Các chủ thể ở mục a và b.
Câu 87: Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản
xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ:
A. Năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
B. Năm ngày kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
D. Bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
1.Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
(chủ sở hữu là tổ chức) do:
A. Hội đồng thành viên của công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
B. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
C. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
D. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày:
D. Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.Hợp đồng bằng văn bản có hiệu lực kể từ khi.
A. Các bên đồng ý với mọi điều khoản của hợp đồng.
C. Khi các bên thực hiện hành vi cụ thể đối với nhau.
D. Khi bên sau cùng kí vào văn bản hoặc sau khi hợp đồng có chứng thực.
4.Luật Thương mại hiện hành quy định hàng hóa bao gồm
A. Tất cả các sản phẩm được phép mua bán, trao đổi lưu thông trên thị trường kể
cả đất
đai, nhà ở cho thuê, mua bán.
B. Tất cả những tài sản bao gồm động sản và bất động sản
C. Một số hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường như máy móc, thiết bị,
nguyên
vật liệu, hàng tiêu dùng, nhà ở cho thuê, mua bán.
D. Gồm tất cả các loại động sản và những vật gắn liền với đất đai.
5.Những bất động sản nào thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thương mại hiện
hành.
A. Đất ở, đất công trình gắn liền với đất để kinh doanh.
C. Đất để xây dựng nhà ở và công trình cho thuê
D. Nhà ở dùng để kinh doanh như cho thuê, mua bán
6.Theo Luật thương mại hiện hành, thương nhân gồm
A. Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại
một cách độc lập thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
8.Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa
B. Là trả lời của bên được đề nghị chuyển cho bên đề nghị về việc chấp thuận hoặc
không chấp thuận các nội dung đã nêu trong đề nghị.
C. Là trả lời của bên được đề nghị chuyển cho bên đề nghị về việc chấp thuận toàn
bộ các nội dung đã nêu trong đề nghị.
9.Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản
đó
cho người cùng quan hệ hợp đồng để đảm bảo bằng tài sản trong trường hợp vi
phạm hợp đồng đã ký là biện
pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Đặt cọc
10.Các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý:
A. Gặp sự kiện bất khả kháng mà các bên không lường trước được mặc dù đã áp
dụng
các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hạn chế thiệt hại.
B. Do thực hiện lệnh khẩn cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Hành vi vi phạm của một bên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm
của
bên kia.
D. Tất cả các trường hợp trên.
11.Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng mua bán hàng hóa
A. Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật.
B. Không đảm bảo tư cách của chủ thể của quan hệ hợp đồng.
C. Người ký kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc có hành vi lừa đảo.
D. Tất cả các trường hợp trên.
ÁP DỤNG TÌNH HUỐNG TRẢ LỜI CÂU 1 ĐẾN CÂU 5. Công ty cổ phần A và
công ty TNHH X ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với thỏa thuận sau: Số lượng
hàng hóa là 1.000 sản phẩm, chất lượng loại 1. Đơn giá 1trđ/sp. Phạt vi phạm về số
lượng là 2%, chất lượng là 3%. Thanh toán hàng và giao hàng 1 lần vào ngày
12.8.2016. Thỏa thuận phạt 2% cho mỗi đợt 4 ngày chậm giao hàng hoặc thanh
toán. - Ngày 12.8.2016 công ty X giao cho công ty A đủ 1000 sản phẩm nhưng
công
ty A kiểm tra thấy 200 sản phẩm không đạt chất lượng và yêu cầu công ty X tiếp
tục
giao hàng đúng chất lượng vào ngày 19.8.2016. Công ty A nhận hàng và chưa
thanh
toán. - Ngày 18.8.2016 Công ty X giao 200 sản phẩm đúng chất lượng. Công ty A
nhận hàng và chưa thanh toán. - Ngày 18.9.2016 Công ty A thanh toán toàn bộ tiền
hàng đã nhận. Lãi suất quá hạn ngân hàng trong thời gian này là 12%/năm.
1.Công ty X bị phạt do vi phạm về số lượng hàng hàng số tiền là:
A. 4 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. không bị phạt
D. 6 triệu đồng
2.Công ty X bị phạt do vi phạm về chất lượng hàng hóa số tiền là
A. 6 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. không bị phạt
D. 20 triệu đồng
3.Công ty X bị phạt do vi phạm về thời gian giao hàng số tiền là
A. 8 triệu đồng
B. Không bị phạt
C. 10 triệu đồng
D. 12 triệu đồng
4.Công ty A bị phạt do vi phạm về thời gian thanh toán số tiền là
A. 60 triệu đồng
B. 70 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
5.Công ty A bồi thường thiệt hại cho công ty X do chậm thanh toán số tiền là
A. Không bồi thường thiệt hại
B. 10 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
12.Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Không được pháp luật thừa nhận
B. Có sự tham gia của bên thứ 3 làm trung gian giúp giải quyết tranh chấp
C. Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết các mâu thuẫn phát sinh mà không
có sự tham gia của bên thứ 3
13.Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải
pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.
B. Bên thứ ba có quyền ra quyết định bắt buộc các bên phải thi hành.
C. Không có sự tham gia của bên thứ ba
D. Cả ba phương án trên đều đúng
14.Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng
A. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau trong giải quyết tranh chấp.
B. Vụ tranh chấp xảy ra sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của cả Trọng tài thương
mại và
Tòa án.
C. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm
quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
D. Cả ba câu trên đều đúng
15.Câu nào sau đây về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng
tòa án là không
A. Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp không cần thỏa thuận trước.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp nhân danh quyền lực nhà nước.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu và vụ tranh chấp thuộc thẩm quyền
giải
quyết của Tòa án.
16.Hội đồng trọng tài là
A. Cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều
trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.
B. Nơi các bên nộp đơn để yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng phương thức Trọng
tài
thương mại.
C. Cơ quan nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo từ các bên đương sự.
D. Cơ quan giải quyết tranh chấp bao gồm ít nhất ba trọng tài viên.
17.Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định
trọng tài viên là tòa án
A. Tại cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị
đơn là
tổ chức
B. Tại nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của
nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức
C. Được các bên lựa chọn
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
18.Câu nào sau đây không đúng
A. Phán quyết trọng tài là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội
dung
vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài.
B. Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc
đa số.
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên
không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.
D. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
19.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
20.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải
quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Phủ Lý
C. TAND thành phố Hà Nội
D. TAND tỉnh Hà Nam
21.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
22.Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công
ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là
A. TAND phường Tràng An
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
23.Thụ lý vụ án được hiểu là
A. Việc Tòa án có thẩm quyền chấp nhận đơn của người khởi kiện và ghi vào sổ
thụ
lý vụ án để giải quyết.
B. Việc Tòa án nơi nguyên đơn có trụ sở chấp nhận đơn của người khởi kiện.
C. Việc nộp đơn khởi kiện yêu cầu Toà án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
D. Cả ba phương án trên đều đúng
24.Tòa án chỉ tiếp nhận đơn khởi kiện khi
A. Chủ thể khởi kiện có năng lực khởi kiện.
B. Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
C. Vụ việc chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định đã có hiệu lực
pháp luật
của Toà án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện vẫn
còn.
D. Tất cả các đáp án trên.
25.Các giai đoạn của tố tụng dân sự bao gồm
A. Khởi kiện vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự;
giám đốc thẩm và tái thẩm.
B. Xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc thẩm và tái
thẩm.
C. Chuẩn bị xét xử; xét xử sơ thẩm;xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc
thẩm
và tái thẩm.
D. Khởi kiện, khởi tố vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm
26. Các cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự
A. Công dân, các chủ thể kinh doanh.
B. Công dân, pháp nhân và toà án.
C. Công dân và Viện kiểm sát nhân dân.
D. Các phương án trên đều đúng.
27.Quyết định của tòa án khi hoà giải không thành đối với các tranh chấp trong
kinh doanh là
A. Đưa vụ án ra xét xử.
B. Giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
C. Giao hồ sơ cho viện kiểm sát.
D. Ra quyết định tiếp tục hoà giải và giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
28. Đương sự trong vụ án dân sự là
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, kiểm sát viên
D. Các phương án trên đều sai
29.Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọnMột lựa chọn.
A. Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận
nghĩa
vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án
không
phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
B. Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng.
C. Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ
trường
hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án
giải
quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về
quyền sở
hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.
D. Cả ba điều kiện trên
30.Xét xử phúc thẩm là:
A. Xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
31.Giám đốc thẩm là:
A. Việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị
kháng nghị do phát hiện có những vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải
quyết
vụ án
32. Tái thẩm là:
A. Việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị
kháng nghị do có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản
nội dung
của bản án, quyết định mà Toà án, các đương sự không được biết khi Toà án ra bản
án,
quyết định đó.
33.Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm/tái thẩm bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân
cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ là
A. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp
cao
34. Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao.
35.Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao
36.Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao
C. Hội đồng thẩm phán TAND tối cao.
37.Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh thương mại bằng trọng
tài thương mại làMột lựa chọn.
B. 2 năm
38.Nhận định nào sau đây là đúngMột lựa chọn.
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp
xét xử
39.Điền vào chỗ trống câu trả lời chính xác « Trong quá trình tố tụng trọng tài, các
bên……………thương lượng, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp
A. Có quyền tự do
40.Tranh chấp trong kinh doanh KHÔNG bao gồm
B. Tranh chấp giữa những người lao động của công ty với nhau
41.Tranh chấp nào dưới đây thuộc thẩm quyền giải quyết của
trọng tài thương mại
D. Tranh chấp về dịch vụ vận chuyển hành khách giữa hai doanh nghiệp.
42.Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
C. Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc gửi đến Tòa án nhân dân
thẩm quyền qua bưu điện
43.Chánh án Tòa án nhân dân phân công Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán giải
quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong thời hạn
D. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
44.Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được đăng trên
B. Hai số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có
trụ sở
chính.
45.Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở thủ tục phá sản là
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định
46.Thời hạn gửi và thông báo quyết định không mở thủ tục phá sản là
D. Ba ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định
47.Thẩm quyền kháng nghị quyết định không mở thủ tục phá sản
B. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
48.Thời hạn kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
C. Bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định.
49.Kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản
B. Các khoản nợ được tiếp tục tính lãi theo thỏa thuận nhưng được tạm dừng việc
trả lãi
50.Kể từ ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản thì
C. Các khoản nợ không được tiếp tục tính lãi.
51.Không tính sự kiện bất khả kháng và trở ngại khách quan, chủ nợ của doanh
nghiệp bị mở thủ tục phá sản phải gửi giấy đòi nợ cho Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản trong thời hạn
A. 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản.
52.Chủ thể có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
B. Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
53.Thời hạn xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bị mở thủ tục phá sản
C. 30 ngày kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua Nghị quyết áp dụng thủ tục phục
hồi
hoạt động kinh doanh.
54.Thời hạn tối đa để triệu tập lại Hội nghị chủ nợ
B. 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ
55.Thời hạn gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ
D. Bảy ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ.
56.Tòa án gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho
A. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
B. Người có quyền tham giam Hội nghị chủ nợ
C. Người có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ.
D. a, b và c
| 1/28

Preview text:

Câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế
Câu 1: Một quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế được điều chỉnh bằng phương pháp: A. Quyền uy. B. Bình đẳng.
C. Quyền uy và Bình đẳng.
D. Quyền uy hoặc Bình đẳng.
Câu 2: Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Phương pháp bình đẳng và phương pháp quyền uy
B. Phương pháp bình đẳng C. Phương pháp quyền uy
D. Phương pháp bình đẳng, phương pháp quyền uy và phương pháp hành chính.
Câu 3: Chủ thể của Luật Kinh tế là: A. Chủ thể kinh doanh.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
C. Chủ thể kinh doanh và cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
D. Chủ thể kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các chủ thể khác của Luật Kinh tế.
Câu 4: Quan hệ xã hội nào không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh.
B. Quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh.
C. Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh.
D. Quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
Câu 5: Quan hệ xã hội nào thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:
A. Quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh.
B. Quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh.
C. Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh.
D. Tất cả các quan hệ xã hội nêu trên
Câu 6: Công ty hợp danh là tổ chức:
A. Không có tư cách pháp nhân.
B. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
C. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp vốn vào công ty.
Câu 7: Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức:
A. Không có tư cách pháp nhân.
B. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
C. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp vốn vào công ty.
Câu 8: Hội đồng thành viên của công ty hợp danh gồm:
A. Tất cả các thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
B. Tất cả các thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
C. Tất cả các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có số vốn góp nhiều nhất của công ty hợp danh.
D. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh.
Câu 9: Thành viên của công ty là:
A. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
B. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
C. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
D. Cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc doanh nghiệp tư nhân.
Câu 10: Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên:
A. Không vượt quá 70 thành viên.
B. Không vượt quá 30 thành viên.
C. Không vượt quá 40 thành viên.
D. Không vượt quá 50 thành viên.
Câu 11: Chủ sở hữu của doanh nghiêp tư nhân là : A. Một cá nhân B. Một tổ chức
C. Một cá nhân hoặc một tổ chức
D. Một tổ chức có tư cách pháp nhân
Câu 12: Công ty hợp danh phải có số lượng thành viên:
A. Tối thiểu là 2 thành viên
B. Tối thiểu là 2 thành viên hợp danh
C. Tối đa là 50 thành viên
D. Tối thiểu là 2 thành viên góp vốn Câu 13: Công ty cổ phần:
A. Không vượt quá 50 cổ đông
B. Không vượt quá 70 cổ đông
C. Có tối thiểu 2 cổ đông
D. Có tối thiểu 3 cổ đông
Câu 14. Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là:
A. Cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
B. Tổ chức và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
C. Tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
D. Cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
Câu 15. Doanh nghiệp tư nhân:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
Câu 16. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán Câu 17. Công ty cổ phần:
A. Không được quyền phát hành cổ phần
B. Không được quyền phát hành trái phiếu
C. Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
Câu 18. Thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn
A. Được tự do chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho người khác
B. Không được chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho người khác
C. Phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên khác của công ty
D. Chỉ được chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên khác của công ty
Câu 19. Cổ đông trong công ty cổ phần:
A. Được tự do chuyển quyền sở hữu phần cổ phần của mình cho người khác theo quy định của pháp luật
B. Không được chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho người khác
C. Phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho các cổ đông khác của công ty
D. Chỉ được chuyển quyền sở hữu cổ phần của mình cho các cổ đông khác của công ty
Câu 20: Công ty trách nhiệm hữu hạn phải có Ban kiểm soát:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp nhà nước hoặc là công ty con của doanh nghiệp nhà nước
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên 11 thành viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
D. Tất cả các công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 21: Công ty trách nhiệm hữu hạn có 51% vốn thuộc sở hữu của nhà nước có cơ cấu tổ chức quản lý:
A. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
B. Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
D. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
Câu 22: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm:
A. Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
B. Chủ tịch công ty Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát
C. Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
D. Hội đồng thành viên; Chủ tịch hội đồng thành viên; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Câu 23: Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (chủ sở hữu là tổ chức) được tiến hành khi có:
A. Ít nhất một phần hai tổng số thành viên tham dự.
B. Ít nhất một phần ba tổng số thành viên tham dự.
C. Ít nhất 75% tổng số thành viên tham dự.
D. Ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham dự.
Câu 24: Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do:
A. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
B. Các thành viên Hội đồng thành viên bầu.
C. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu
D. Chủ sở hữu công ty và các thành viên Hội đồng thành viên bầu.
Câu 25: Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức):
A. Có từ 2 đến 5 thành viên
B. Có từ 3 đến 9 thành viên
C. Có từ 3 đến 7 thành viên
D. Có từ 5 đến 9 thành viên
Câu 26: Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh
D. Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân
Câu 27: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
A. Chỉ có quyền tăng vốn điều lệ nhưng không được giảm vốn điều lệ.
B. Chỉ có quyền giảm vốn điều lệ nhưng không được tăng vốn điều lệ.
C. Có quyền thay đổi vốn điều lệ
D. Không có quyền thay đổi vốn điều lệ.
Câu 28: Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là:
A. Một cổ phần phổ thông.
B. 1% tổng số cổ phần phổ thông.
C. 10% tổng số cổ phần phổ thông.
D. 20% tổng số cổ phần phổ thông.
Câu 29: Cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần gồm:
A. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại; Cổ phần ưu
đãi khác do Điều lệ của công ty và pháp luật về chứng khoán quy định.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại và Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ của công ty quy định.
C. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đã hoàn lại và Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ của công ty quy định
D. Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại.
Câu 30: Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Tăng hoặc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.
B. Tăng vốn điều lệ nhưng không được phép giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.
C. Tăng vốn đầu tư nhưng không được phép giảm vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 31: Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị
quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:
A. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
B. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
C. Kể từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
D. Sau 15 ngày kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
Câu 32: Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần:
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập.
B. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.
C. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền. D. Cổ đông sáng lập.
Câu 33: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:
A. Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
B. Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
C. Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
D. Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 34: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:
A. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần
B. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
D. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty
cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 35: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
B. Cổ đông của công ty cổ phần.
C. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
D. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 36: Khẳng định nào sau là đúng:
A. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự
B. Hợp đồng là sự nhất trí của các bên về việc xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ dân sự
C. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
D. Hợp đồng là giao ước của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
Câu 33: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:
E. Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
F. Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
G. Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
H. Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 34: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:
E. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần.
F. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
G. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
H. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty
cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 35: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
E. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
F. Cổ đông của công ty cổ phần.
G. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
H. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 36: Khẳng định nào sau là đúng:
D. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự
E. Hợp đồng là sự nhất trí của các bên về việc xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ dân sự
F. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
E. Hợp đồng là giao ước của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
Câu 37: Người có quyền đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là:
A. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền
B. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
C. Giám đốc hoặc tổng giám đốc D. Trưởng phòng kinh doanh
Câu 38: Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa: A. Bằng lời nói B. Bằng văn bản C. Bằng hành vi cụ thể
D. Một trong các hình thức nêu trên
Câu 39: Để một hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng các điều kiện:
A. Chủ thể; đại diện; nguyên tắc giao kết và hình thức.
B. Chủ thể; đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
C. Chủ thể; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
D. Đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.
Câu 40: Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính:
A. Từ thời điểm ký kết hợp đồng nếu không có thỏa thuận khác.
B. Từ thời điểm giao hàng nếu không có thỏa thuận khác.
C. Từ thời điểm thanh toán nếu không có thỏa thuận khác.
D. Từ thời điểm trả tiền nếu không có thỏa thuận khác.
Câu 41: Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa:
A. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn, địa điểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa theo
thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa thuận
trong hợp đồng, có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về hàng hóa.
D. Giao hàng đúng quy cách, số lượng, chất lượng, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong
hợp đồng và có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về cách sử dụng hàng hóa.
Câu 42: Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, thay đổi hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại.
B. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng hợp đồng.
C. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng.
D. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng, đình
chỉ, hủy bỏ hợp đồng.
Câu 43: Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là
A. Việc trao động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để
làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
B. Việc dùng bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng
để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
C. Việc trao quyền sở hữu động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ
hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
D. Việc trao quyền sở hữu bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng
quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
Câu 47: Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp
đồng hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện
pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp
đồng hoặc dùng hàng hóa khác để thay thế.
Câu 48: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền theo thỏa thuận khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền nhất định khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền tương ứng với giá trị hợp đồng.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả bằng
hiện vật do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.
Câu 49: Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy
định của Luật Thương mại là:
A. 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
B. 12% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
C. 8% giá trị hợp đồng.
D. 12% giá trị hợp đồng
Câu 44. Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là:
A. Việc một bên (bên thế chấp) trao bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho bên
kia (bên nhận thế chấp) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng
B. Việc một bên (bên thế chấp) dùng động sản sản thuộc sở hữu của mình và không
chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp đồng để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng
C. Việc một bên (bên thế chấp) dùng bất động sản thuộc sở hữu của mình và không
chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp đồng để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng
D. Việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận chế chấp)
Câu 45: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: A. Cầm cố tài sản B. Thế chấp tài sản C. Bảo lãnh D. Đặt cọc
Câu 46: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao
cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong
một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: A. Cầm cố B. Thế chấp C. Bảo lãnh D. Đặt cọc
Câu 50: Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm
A. Có thiệt hại; có hành vi trái pháp luật; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp
luật và thiệt hại; có lỗi của bên vi phạm.
B. Có thiệt hại; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại; có lỗi của bên vi phạm.
C. Có thiệt hại thực tế; có hành vi vi phạm; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi
phạm và thiệt hại thực tế; có lỗi của bên vi phạm.
D. Có thiệt hại thực tế, có hành vi vi phạm, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi
phạm và thiệt hại thực tế, có lỗi của bên vi phạm, có thỏa thuận bồi thường.
Câu 51: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi:
A. Có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế xảy ra, có lỗi của bên vi phạm.
B. Có hành vi vi phạm, có lỗi của bên vi phạm.
C. Có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt.
D. Có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt, có lỗi của bên vi phạm.
Câu 52: Tranh chấp trong kinh doanh là:
A. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình
thực hiện các hoạt động kinh doanh
B. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình tổ chức lại doanh nghiệp
C. Những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình giải thể doanh nghiệp
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 53: Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được pháp luật công nhận gồm:
A. Thương lượng và hòa giải.
B. Thương lượng, hòa giải và tòa án.
C. Thương lượng, hòa giải và trọng tài thương mại.
D. Thương lượng, hòa giải, tòa án, trọng tài thương mại.
Câu 54: Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
A. Không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định mang
tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp
B. Phải tuân theo những quy định mang tính khuôn mẫu của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp;
C. Kết quả của thương lượng được đảm bảo thi hành bởi cơ quan quyền lực nhà nước
D. Kết quả của thương lượng phụ thuộc vào kỹ năng trình độ của bên thứ ba
Câu 55: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
A. Với tư cách là bên thứ ba độc lập.
B. Thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài.
C. Kết quả giải quyết tranh chấp có giá trị pháp lý.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 56: Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại khi:
A. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp.
B. Có thỏa thuận trọng tài sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.
C. Phải có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh
trong hoạt động thương mại.
D. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.
Câu 57: Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không chính xác:
A. Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm.
B. Phán quyết trọng tài bắt buộc phải thi hành.
C. Các bên không được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.
D. Các bên được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.
Câu 58: Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không đúng:
A. Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi phạm
điều cấm và trái đạo đức xã hội.
B. Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của pháp luật.
C. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại được tiến hành công khai, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác
D. Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Hội đồng trọng tài có trách
nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 59: Khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp thì Hội đồng trọng tài sẽ:
A. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng tài viên
và hội đồng trọng tài ra quyết định công nhận sự
thỏa thuận của các bên.
B. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng tài viên.
C. Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài.
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 60: Câu nào sau đây không đúng:
A. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi không có thoả thuận trọng tài.
B. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thỏa thuận trọng tài được lập sau khi vụ tranh chấp xảy ra.
C. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi chứng cứ do các bên cung cấp mà Hội
đồng trọng tài căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo.
D. Toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thành phần Hội đồng trọng tài, tố
tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên theo quy định của Luật Trọng tài Thương mại
Câu 61: Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là:
A. Toà án nơi Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài
B. Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức
C. Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của
nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án được các bên lựa chọn.
Câu 62: Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện là:
A. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký
kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
B. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
C. Tranh chấp tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức với nhau.
D. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
Câu 63: Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm:
A. Đương sự, người đại diện hợp pháp của các đương sự.
B. Nguyên đơn, luật sư, người làm chứng.
C. Bị đơn, người phiên dịch.
D. Nguyên đơn, bị đơn, tổ chức đoàn thể xã hội liên quan.
Câu 64: Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án:
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp.
B. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
C. Viện trưởng viện kiểm sát quân sự; Giám định viên.
D. Luật sư; Người phiên dịch.
Câu 65: Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị,
Hội đồng phúc thẩm có quyền:
A. Giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
B. Hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
C. Đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 66: Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh, nhận xét nào sau đây đúng
A. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng Tòa án và Trọng tài thương mại đều
nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước ra quyết định bắt buộc các bên phải thi hành.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước,
trong khi đó Trọng tài thương mại nhân danh ý chí, nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.
C. Bản án/quyết định của Tòa án về giải quyết tranh chấp mang tính bắt buộc thi hành,
phán quyết của Trọng tài thương mại không có tính chất bắt buộc các bên phải thi hành.
D. Tòa án và Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh đều nhân danh
ý chí và nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.
Câu 67: Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh
chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là:
A. Sơ thẩm và giám đốc thẩm. B. Sơ thẩm và tái thẩm.
C. Sơ thẩm và phúc thẩm.
D. Phúc thẩm và giám đốc thẩm.
Câu 68: Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện
thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết
định trọng tài thì làm đơn gửi đến: A. Tòa án
B. Cơ quan thi hành án dân sự. C. Viện kiểm sát.
D. Tòa án và viện kiểm sát.
Câu 69: Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận
xét nào sau đây là đúng:
A. Tòa án và Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng
thẩm quyền theo lãnh thổ.
B. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ
C. Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ,
còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ. D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 70: Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo
phương thức Trọng tài thương mại:
A. Hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.
B. Là cấp xét xử thứ hai trong quá trình giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
C. Là chủ thể ra quyết định giải quyết vụ tranh chấp
D. Là chủ thể thi hành định trọng tài
Câu 71. Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện
theo thủ tục trọng tài thương mại là :
A. 02 năm kể từ thời điểm hai bên chủ thể ký thỏa thuận trọng tài
B. 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại
C. 02 năm kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực về mặt pháp luật
D. 02 năm kể từ thời điểm các bên chủ thể ký hợp đồng.
Câu 72. Nhận định nào sau đây là đúng
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp xét xử
Câu 73. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 02 tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 01 tháng
kể từ ngày đến hạn thanh toán.
D. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày chủ nợ có yêu cầu thanh toán
Câu 74: Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
C. Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
D. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần.
Câu 75: Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Chủ nợ không có bảo đảm khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà
doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn
mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
C. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể
từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm khi hết
thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Câu 76: Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
B. Người lao động khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Câu 77: Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán:
A. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Có trách nhiệm mở thủ tục phá sản.
C. Có trách nhiệm thông báo cho tòa án có thẩm quyền để tiến hành mở thủ tục phá sản
D. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Câu 78: Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản:
A. Tòa án nhân dân cấp Huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp Huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
C. Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
D. Tòa án nhân dân cấp Huyện, Tòa án nhân dân cấp Tỉnh hoặc Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 79: Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho:
A. Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
B. Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và
Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
C. Người nộp đơn và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
D. Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cơ quan thi hành án dân
sự, cơ quan thuế và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
Câu 80: Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
B. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 81: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
B. Chấm dứt hoạt động kinh doanh.
C. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
D. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 82: Hoạt động của doanh nghiệp bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản. B. Giao kết hợp đồng.
C. Trả lương cho người lao động.
D. Nhận chuyển quyền sở hữu tài sản.
Câu 83. Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản:
A. Chi phí phá sản; Thuế; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Thuế; Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
C. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Thuế; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh; Thuế.
Câu 84: Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh:
A. Không quá 01 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Không quá 02 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
C. Không quá 05 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
Câu 85: Thời hạn doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án
phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: A. Sáu tháng một lần. B. Mỗi quý một lần. C. Mỗi tháng một lần. D. Mỗi năm một lần.
Câu 86: Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ:
A. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
B. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.
C. Chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bị mở thủ tục phá sản
tham gia Hội nghị chủ nợ.
D. Các chủ thể ở mục a và b.
Câu 87: Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản
xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ:
A. Năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
B. Năm ngày kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
D. Bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
1.Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
(chủ sở hữu là tổ chức) do:
A. Hội đồng thành viên của công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
B. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
C. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.
D. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày:
D. Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.Hợp đồng bằng văn bản có hiệu lực kể từ khi.
A. Các bên đồng ý với mọi điều khoản của hợp đồng.
C. Khi các bên thực hiện hành vi cụ thể đối với nhau.
D. Khi bên sau cùng kí vào văn bản hoặc sau khi hợp đồng có chứng thực.
4.Luật Thương mại hiện hành quy định hàng hóa bao gồm
A. Tất cả các sản phẩm được phép mua bán, trao đổi lưu thông trên thị trường kể cả đất
đai, nhà ở cho thuê, mua bán.
B. Tất cả những tài sản bao gồm động sản và bất động sản
C. Một số hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường như máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu, hàng tiêu dùng, nhà ở cho thuê, mua bán.
D. Gồm tất cả các loại động sản và những vật gắn liền với đất đai.
5.Những bất động sản nào thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thương mại hiện hành.
A. Đất ở, đất công trình gắn liền với đất để kinh doanh.
C. Đất để xây dựng nhà ở và công trình cho thuê
D. Nhà ở dùng để kinh doanh như cho thuê, mua bán
6.Theo Luật thương mại hiện hành, thương nhân gồm
A. Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại
một cách độc lập thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
8.Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa
B. Là trả lời của bên được đề nghị chuyển cho bên đề nghị về việc chấp thuận hoặc
không chấp thuận các nội dung đã nêu trong đề nghị.
C. Là trả lời của bên được đề nghị chuyển cho bên đề nghị về việc chấp thuận toàn
bộ các nội dung đã nêu trong đề nghị.
9.Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó
cho người cùng quan hệ hợp đồng để đảm bảo bằng tài sản trong trường hợp vi
phạm hợp đồng đã ký là biện
pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng A. Cầm cố B. Thế chấp C. Bảo lãnh D. Đặt cọc
10.Các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý:
A. Gặp sự kiện bất khả kháng mà các bên không lường trước được mặc dù đã áp dụng
các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hạn chế thiệt hại.
B. Do thực hiện lệnh khẩn cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Hành vi vi phạm của một bên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm của bên kia.
D. Tất cả các trường hợp trên.
11.Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng mua bán hàng hóa
A. Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật.
B. Không đảm bảo tư cách của chủ thể của quan hệ hợp đồng.
C. Người ký kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc có hành vi lừa đảo.
D. Tất cả các trường hợp trên.
ÁP DỤNG TÌNH HUỐNG TRẢ LỜI CÂU 1 ĐẾN CÂU 5. Công ty cổ phần A và
công ty TNHH X ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với thỏa thuận sau: Số lượng
hàng hóa là 1.000 sản phẩm, chất lượng loại 1. Đơn giá 1trđ/sp. Phạt vi phạm về số
lượng là 2%, chất lượng là 3%. Thanh toán hàng và giao hàng 1 lần vào ngày
12.8.2016. Thỏa thuận phạt 2% cho mỗi đợt 4 ngày chậm giao hàng hoặc thanh
toán. - Ngày 12.8.2016 công ty X giao cho công ty A đủ 1000 sản phẩm nhưng công
ty A kiểm tra thấy 200 sản phẩm không đạt chất lượng và yêu cầu công ty X tiếp tục
giao hàng đúng chất lượng vào ngày 19.8.2016. Công ty A nhận hàng và chưa thanh
toán. - Ngày 18.8.2016 Công ty X giao 200 sản phẩm đúng chất lượng. Công ty A
nhận hàng và chưa thanh toán. - Ngày 18.9.2016 Công ty A thanh toán toàn bộ tiền
hàng đã nhận. Lãi suất quá hạn ngân hàng trong thời gian này là 12%/năm.
1.Công ty X bị phạt do vi phạm về số lượng hàng hàng số tiền là: A. 4 triệu đồng B. 20 triệu đồng C. không bị phạt D. 6 triệu đồng
2.Công ty X bị phạt do vi phạm về chất lượng hàng hóa số tiền là A. 6 triệu đồng B. 30 triệu đồng C. không bị phạt D. 20 triệu đồng
3.Công ty X bị phạt do vi phạm về thời gian giao hàng số tiền là A. 8 triệu đồng B. Không bị phạt C. 10 triệu đồng D. 12 triệu đồng
4.Công ty A bị phạt do vi phạm về thời gian thanh toán số tiền là A. 60 triệu đồng B. 70 triệu đồng C. 80 triệu đồng
5.Công ty A bồi thường thiệt hại cho công ty X do chậm thanh toán số tiền là
A. Không bồi thường thiệt hại B. 10 triệu đồng C. 20 triệu đồng
12.Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Không được pháp luật thừa nhận
B. Có sự tham gia của bên thứ 3 làm trung gian giúp giải quyết tranh chấp
C. Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết các mâu thuẫn phát sinh mà không
có sự tham gia của bên thứ 3
13.Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải
pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.
B. Bên thứ ba có quyền ra quyết định bắt buộc các bên phải thi hành.
C. Không có sự tham gia của bên thứ ba
D. Cả ba phương án trên đều đúng
14.Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng
A. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau trong giải quyết tranh chấp.
B. Vụ tranh chấp xảy ra sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của cả Trọng tài thương mại và Tòa án.
C. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm
quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
D. Cả ba câu trên đều đúng
15.Câu nào sau đây về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là không
A. Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp không cần thỏa thuận trước.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp nhân danh quyền lực nhà nước.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu và vụ tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
16.Hội đồng trọng tài là
A. Cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều
trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.
B. Nơi các bên nộp đơn để yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng phương thức Trọng tài thương mại.
C. Cơ quan nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo từ các bên đương sự.
D. Cơ quan giải quyết tranh chấp bao gồm ít nhất ba trọng tài viên.
17.Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định
trọng tài viên là tòa án
A. Tại cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức
B. Tại nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của
nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức
C. Được các bên lựa chọn
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
18.Câu nào sau đây không đúng
A. Phán quyết trọng tài là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung
vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài.
B. Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số.
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên
không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.
D. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
19.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm B. TAND thành phố Hà Nội C. TAND huyện Bình Lục D. TAND tỉnh Hà Nam
20.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm B. TAND thành phố Phủ Lý C. TAND thành phố Hà Nội D. TAND tỉnh Hà Nam
21.DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ
phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm B. TAND thành phố Hà Nội C. TAND huyện Bình Lục D. TAND tỉnh Hà Nam
22.Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công
ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là A. TAND phường Tràng An B. TAND thành phố Hà Nội C. TAND huyện Bình Lục D. TAND tỉnh Hà Nam
23.Thụ lý vụ án được hiểu là
A. Việc Tòa án có thẩm quyền chấp nhận đơn của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ
lý vụ án để giải quyết.
B. Việc Tòa án nơi nguyên đơn có trụ sở chấp nhận đơn của người khởi kiện.
C. Việc nộp đơn khởi kiện yêu cầu Toà án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Cả ba phương án trên đều đúng
24.Tòa án chỉ tiếp nhận đơn khởi kiện khi
A. Chủ thể khởi kiện có năng lực khởi kiện.
B. Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
C. Vụ việc chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định đã có hiệu lực pháp luật
của Toà án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện vẫn còn.
D. Tất cả các đáp án trên.
25.Các giai đoạn của tố tụng dân sự bao gồm
A. Khởi kiện vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự;
giám đốc thẩm và tái thẩm.
B. Xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc thẩm và tái thẩm.
C. Chuẩn bị xét xử; xét xử sơ thẩm;xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc thẩm và tái thẩm.
D. Khởi kiện, khởi tố vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm
26. Các cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự
A. Công dân, các chủ thể kinh doanh.
B. Công dân, pháp nhân và toà án.
C. Công dân và Viện kiểm sát nhân dân.
D. Các phương án trên đều đúng.
27.Quyết định của tòa án khi hoà giải không thành đối với các tranh chấp trong kinh doanh là
A. Đưa vụ án ra xét xử.
B. Giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
C. Giao hồ sơ cho viện kiểm sát.
D. Ra quyết định tiếp tục hoà giải và giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
28. Đương sự trong vụ án dân sự là
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, kiểm sát viên
D. Các phương án trên đều sai
29.Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọnMột lựa chọn.
A. Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa
vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không
phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
B. Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng.
C. Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường
hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải
quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở
hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.
D. Cả ba điều kiện trên 30.Xét xử phúc thẩm là:
A. Xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. 31.Giám đốc thẩm là:
A. Việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị
kháng nghị do phát hiện có những vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án 32. Tái thẩm là:
A. Việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị
kháng nghị do có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án, quyết định mà Toà án, các đương sự không được biết khi Toà án ra bản án, quyết định đó.
33.Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm/tái thẩm bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân
cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ là
A. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
34. Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao.
35.Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao
36.Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao
C. Hội đồng thẩm phán TAND tối cao.
37.Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh thương mại bằng trọng
tài thương mại làMột lựa chọn. B. 2 năm
38.Nhận định nào sau đây là đúngMột lựa chọn.
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp xét xử
39.Điền vào chỗ trống câu trả lời chính xác « Trong quá trình tố tụng trọng tài, các
bên……………thương lượng, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp A. Có quyền tự do
40.Tranh chấp trong kinh doanh KHÔNG bao gồm
B. Tranh chấp giữa những người lao động của công ty với nhau
41.Tranh chấp nào dưới đây thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương mại
D. Tranh chấp về dịch vụ vận chuyển hành khách giữa hai doanh nghiệp.
42.Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
C. Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc gửi đến Tòa án nhân dân có
thẩm quyền qua bưu điện
43.Chánh án Tòa án nhân dân phân công Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán giải
quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong thời hạn
D. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
44.Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được đăng trên
B. Hai số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
45.Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở thủ tục phá sản là
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định
46.Thời hạn gửi và thông báo quyết định không mở thủ tục phá sản là
D. Ba ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định
47.Thẩm quyền kháng nghị quyết định không mở thủ tục phá sản
B. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
48.Thời hạn kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
C. Bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định.
49.Kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản
B. Các khoản nợ được tiếp tục tính lãi theo thỏa thuận nhưng được tạm dừng việc trả lãi
50.Kể từ ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản thì
C. Các khoản nợ không được tiếp tục tính lãi.
51.Không tính sự kiện bất khả kháng và trở ngại khách quan, chủ nợ của doanh
nghiệp bị mở thủ tục phá sản phải gửi giấy đòi nợ cho Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản trong thời hạn
A. 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản.
52.Chủ thể có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
B. Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
53.Thời hạn xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bị mở thủ tục phá sản
C. 30 ngày kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua Nghị quyết áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
54.Thời hạn tối đa để triệu tập lại Hội nghị chủ nợ
B. 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ
55.Thời hạn gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ
D. Bảy ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ.
56.Tòa án gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho
A. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
B. Người có quyền tham giam Hội nghị chủ nợ
C. Người có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ. D. a, b và c