










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61408350 STT NỘI DUNG 1
Sau khi bình định -> Biến Việt Nam từ "phong kiến" sang "thuộc địa nửa phong kiến" 2
Thực dân Pháp vẫn duy trì kinh tế nông nghiệp lạc hậu với khoảng 95% dân số là nông dân 3
Giai cấp địa chủ được bổ sung, củng cố, tăng cường thêm các điền chủ người Pháp và người nước ngoài 4
Bên cạnh tầng lớp thợ thủ công, tiểu thương, trong xã hội Việt Nam xuất hiện những giai tầng mới, đó là giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và tầng tiểu tư sản ở thành thị 5
Phong trào Duy Tân -> Phan Châu Trinh; Phong trào Đông Du -> Phan Bội Châu; Đông kinh nghĩa thục -> Lương Văn Can, Nguyễn Quyền 6
Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ đều thất bại -> Nguyên nhân sâu xa: giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu 7
Nguyên nhân trực tiếp: các tổ chức và phương pháp lãnh đạo -> chưa có đường lối đúng đắn 8
Công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột: thực dân, tư bản, phong kiến 9
Sự kiện đánh dấu bước hình thành cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam -> Đảng Cộng sản Việt Nam 10
Cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ
20, chủ nghĩa tư bản đã phát triển từ giai đoạn cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
11 3 mâu thuẫn ở các nước tư bản: tư sản với vô sản ở đế quốc; các dân tộc thuộc địa với các nước đế quốc; các nước đế quốc với nhau
12 Các mạng T10 Nga -> Mở ra thời đại mới - thời đại quá độ từ TBCN lên XHCN -> con đường giải phóng cho toàn thế giới
13 Chủ nghĩa yêu nước -> nền tảng, tư tưởng, điểm xuất phát, động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước
14 Đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế -> nguyên tắc quyết định thắng lợi của cách mạng VN 15
Con người -> vốn quý nhất -> quyết định thành công của
cách mạng 16 Đạo đức -> gốc của người cách mạng.
17 Văn hóa -> mục tiêu, động lực của cách mạng
Nho giáo -> nhân trị, đức trị: nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm
18 Phật giáo -> từ bi, vị tha
Đạo giáo -> Yêu thiên nhiên, môi trường sống -> thoát khỏi vòng danh lợi
19 Hai nhà văn Antole France và Leosn Tolstoi -> người đỡ đầu văn học cho Hồ Chí Mimh
Lê Nin: "Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo 20 ra"
"Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động đối với đội tiên phong của mình, tức là đối với giai cấp vô sản, thì cách mạng vô sản không thể thực hiện được" lOMoAR cPSD| 61408350
Khổng Tử -> tu dưỡng đạo đức cá nhân
Giê su -> lòng nhân ái cao cả
21 Mác Lê nin -> làm việc biện chứng
Tôn Dật Tiên -> phù hợp với điều kiện nước ta
-> Họ đều "mưu hạnh phúc cho loài người, mưu phúc lợi cho xã hội"
Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng tìm đường cứu nước mới
1911-1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
22 1921-1930: Hình thành những nội dung cơ bản về cách mạng Việt Nam
1931-1941: Vượt qua tất cả thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
1941-1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
23 Hồ Chí Minh đã có tư tưởng yêu nước và thể hiện rõ trong hành động -> phong trào chống thuế Trung Kỳ (1908)
24 Từ 1911-1917 -> Nhận thức mới: Nhân dân lao động các nước, trong đó có giai cấp công nhân đều bị bóc lột có thể làm bạn của nhau; còn chủ nghĩa đế
quốc, bọn thực dân ở đâu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao động.
25 Nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ -> yêu sách của nhân dân an nam -> tiếng nói chính nghĩa đầu tiên
26 Con đường cách mạng vô sản -> nghiên cứu sơ thảo lần thứ I… (7/1920)
Bước ngoặc chủ nghĩa yêu nước kết hợp với cách mạng vô sản -> tham gia đai hội ở thành phố Tua (25-30/12/1920)
27 1921 -> Hội Liên hiệp thuộc địa; 6/1925 -> Hội VN Cách mạng thanh niên -> Báo Thanh niên -> Từng bước truyền bá chủ nghĩa Mác - Leenin
28 Lực lượng giải phóng -> toàn dân; nòng cốt -> liên minh công nông; chủ nghĩa mác -> cốt để lãnh đạo
29 Thành lập DDCSVN -> đường lối, phương pháp cách mạng VN -> chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
30 Quốc tế Cộng sản đã có nhìn nhận sai lầm do chịu quan điểm giao điều tả khuynh xuất hiện trong Đại hội XI (1928) của QTCS -> bị phê là "hữu khuynh" và "dân tộc chủ nghĩa" 31
Hội nghị TW Đảng 10/1930 -> chỉ ra nhiều sai lầm "chỉ lo việc phản đế mà quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh ấy là một sự rất nguy hiểm"
32 Hội nghị TW Đảng 10/1930 -> quyết định "Thủ tiêu Chánh cương vắn tắt, sách lược và điều lệ Đảng"; bỏ tên ĐCS Việt Nam -> lấy tên là ĐCS Đông
Dương, hoạt động như chỉ thỉ của quốc tế Cộng sản.
33 Người viết sách Con đường giải phóng (1/1941) -> nêu ra phương pháp cách mạng giành chính quyền
34 Tư tưởng Hồ Chí Minh được ĐCS Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo cách mạng VN từ Hội nghị TW Đảng 5/1941 lOMoAR cPSD| 61408350
Hội nghị TW Đảng 5/1941: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy", "Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt
35 dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này … còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phân, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được"
36 Hội nghị TW Đảng 5/1941: Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng điền địa, xóa bỏ vấn đề lập Chính phủ Liên bang Cộng hòa dân chủ Đông Dương -> Chủ
trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
37 Hội nghị TW Đảng 5/1941 -> Thực chất là trở về với quan điểm của HCM nêu ra từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
38 Trong thời kỳ 1941-1969 -> cơ bản TTHCM và đường lối của Đảng là thống nhất
39 Thắng lợi to lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác và TTHCM ở Việt Nam -> CMT8
40 "Thời đại độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" -> tuyên ngôn độc lập
41 Sách lược lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và sự nhân nhượng có nguyên tắc, thêm bạn bớt thù -> Tưởng với Pháp
42 Từ 1946-1954 -> đường lối kháng chiến lâu dài, toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh
43 Từ 1946-1954 -> hoàn thiện lý luận cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng CNXH ở Việt Nam
44 1954-1969: HCM cùng lúc thi hành 2 nhiệm vụ: xây dựng CNXH ở miền Bắc -> công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
45 1954-1969: bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của CMVN trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, đạo đức, đối ngoại
46 18/8/1945: Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
17/7/1966: Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước.
47 Các Mác: "Mỗi thời đại xã hội đều cần có những con người vĩ đại của nó, và nếu nó không tìm ra những con người như thế, thì như Hen vê tuýt đã nói, nó sẽ nặn ra họ"
48 Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
49 Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo, bằng con đường bạo lực: Kết hợp đấu tranh chính trị quần chúng với đấu tranh vũ trang
50 Điểm nổi bật trong tư tưởng của Người lúc bấy giờ là sự hợp tác, đoàn kết giữa các dân tộc nhỏ yếu, lạc hậu, bị áp bức
51 Chánh cương vắn tắt của Đảng xác định mục tiêu của Đảng: "Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến"; "Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập"
52 Lời kêu gọi Liên Hợp Quốc 1946: "Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hòa bình. Nhưng nhân dân…" lOMoAR cPSD| 61408350
53 Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do"
54 Theo Bác, độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do của nhân dân, đánh giá cao học thuyết Tam dân: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
55 CMT8: "Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì"
56 Vấn đề độc lập: là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm; gắn liền với tự do, hạnh phúc; là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để; gắn liền với thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc:
1. muốn thắng phải theo con đường cách mạng vô sản;
57 2. phải do ĐCS lãnh đạo;
3. dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công nông làm nền tảng;
4. chủ động sáng tạo, có khả năng dành thắng lợi trước cách mạng ở chính quốc
5. bằng phương pháp bạo lực cách mạng
58 Theo Các Mác, Ăn Ghen: giải phóng giai cấp - dân tộc - xã hội - con người
Theo Bác: giải phóng dân tộc - xã hội - giai cấp - con người
Theo Quốc tế CS -> 2 nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến phải thực hiện đồng thời, khăng khít với nhau
59 Theo Bác -> đặt lên hàng đầu là chống đế quốc, giải phóng dân tộc; còn nhiệm vụ chống phong kiến, mang lại ruộng đất cho nhân dân sẽ từng bước thực hiện
60 Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội II của Đảng (1951), Người viết: "Chính vì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam" Công nhân -> thu phục
61 Nông dân -> thổ địa cách mạng
Tiểu tư sản, tri thức, trung nông -> lôi kéo về vô sản giai cấp Địa
chủ, trung, tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam -> trung lập
62 Đại hội VI QTCS (1928) "Những luận cương về phong trào cách mạng trong các nước thuộc địa và nửa thuộc địa" -> chỉ có thể thực hiện sau khi thắng lợi
ở các nước tư bản -> giảm tính sáng tạo của các nước thuộc địa
Các Mác: "Bạo lực là bà đỡ của một chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới" lOMoAR cPSD| 61408350
63 Trong Chống During: "Bạo lực còn đóng một vai trò khác trong lịch sử, vai trò cách mạng, nói theo Mác …; bạo lực là công cụ mà sự vận động xã hội
dùng để tự mở đường cho mình và đập tan những hình thức chinhs trị đã hóa đá và chết cứng"
Hình thức của bạo lực cách mạng: là bạo lực của quần chúng -> 2 lực lượng chính: chính trị và quân sự; 2 hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu 64 tranh vũ trang
Chính trị và đấu tranh chính trị là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang Vũ
trang và đấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết định
65 Trong CMT8, với hình thức tổng khởi nghĩa của quần chúng nhân dân -> chủ yếu dựa vào lực lượng chính trị kết hợp vs lực lượng vũ trang
66 Chủ nghĩa cộng sản có 2 giai đoạn: Thấp là chủ nghĩa xã hội, cao là chủ nghĩa cộng sản
67 Giống nhau: Sức sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là của chung, không có giai cấp bóc lột
68 Khác nhau: CNXH vẫn còn chút ít dấu tích xã hội cũ, cộng sản thì không
69 Liên Xô: Lên thẳng CNXH; trải qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa Đ.Âu, TQ, VN: Phải qua chế độ dân chủ mới; bỏ qua giai đoạn TBCN
70 Những nước đã trải qua giai đoạn phát triển TBCN sẽ đi thẳng lên CNXH; còn chưa qua thì đi lên CNXH sau khi đánh đổ đế quốc và phong kiến
Đặc trưng của xã hội XHCN:
1. Về chính trị, xã hội XHCN là xã hội do dân làm chủ;
71 2. về kinh tế: Xã hội XHCN là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu;
3. về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xhoi: có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội;
4. chủ thể xây dựng CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Mục tiêu của CNXH ở VN:
1. Về chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ;
72 2. Về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị;
3.Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại;
4. Về quan hệ xã hội: Đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
73 Mối quan hệ giữa văn hóa, chính trị và kinh tế là mối quan hệ biện chứng. Chế độ chính trị và kinh tế xã hội là nền tảng, còn văn hóa góp phần thực hiện
mục tiêu của chính trị và kinh tế
74 Tính chất thời kỳ quá độ: Thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ
75 Đặc điểm thời kỳ quá độ: Đặc điểm lớn nhất là từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua phát triển TBCN lOMoAR cPSD| 61408350
Nhiệm vụ thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống
76 1. Về chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của CNXH. Muốn xây dựng được phải chống biểu hiển của chủ nghĩa cá nhân.
2. Về kinh tế: Phải cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại.
3. Về văn hóa: Triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng của nó, phát huy những truyền thống tốt đẹp... 4. Các quan hệ xã hội:
Thay đổi triệt để những quan hệ cũ đã trở thành thói quen trong lối sống, nếp sống
Nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ:
1. Thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác;
77 2.Giữ vững độc lập dân tộc;
3. Đoàn kết, học hỏi các nước anh em;
4. Xây phải đi đôi với chống
Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:
78 1. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của ĐCS trong suốt tiến trình cách mạng; 2. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc; 3. Đoàn kết, gắn chặt với cách mạng thế giới.
79 Học thuyết Mác: ĐCS ra đời bởi sự kết hợp của CNXH khoa học + ptrao công nhân
Bác: ĐCS ra đời bởi chủ nghĩa Mác + ptrao công nhân + ptrao yêu nước
80 Mâu thuẫn cơ bản là toàn thể nhân dân VN với các thế lực đế quốc và tay sai
81 Lễ kỷ niệm 30 thành lập đảng (1960): Đảng ta là đạo đức, là văn minh
Đảng cách mạng chân chính:
1. Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc;
2. Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến bộ của dân tộc và nhân loại; 82
3. Luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử
4. Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
5. Đội ngũ đảng viên đều là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu
6. Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng, bảo vệ lợi ích của dân tộc lOMoAR cPSD| 61408350
Nguyên tắc trong hoạt động Đảng:
1. Lấy Mác lê nin làm nền tảng, và kim chỉ nam cho hành động 2. Tập trung dân chủ
83 3. Tự phê bình và phê bình
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
6. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
84 Cán bộ là gốc của mọi công việc
Trong di chúc: "Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta
85 thật trong sạch phải xứng đáng với người lãnh đạo người đầy tớ thật trung thành của nhân dân. Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi công việc
đều hăng hái xung phong, không ngại khó khăn, có chí tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người
thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên"
86 Hiến pháp 1959: "Nhà nước của ta là Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo"
Đảng cầm quyền bằng các phương thức:
87 1. Bằng đường lối, quan điểm, chủ trương, để Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật, chính sách, kế hoạch 2. Bằng hoạt động các tổ chức đảng và đảng viên
trong bộ máy, cơ quan nhà nước
3. Bằng công tác kiểm tra
88 Bản chất giai cấp của Nhà Nước thể hiện ở tính đinh hướng XHCN trong sự phát triển đất nước
89 Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc:
90 1. Nhà nước VN ra đời là kết quả của cuộc chiến lâu dài của toàn thể dân tộc.
2. Nhà nước VN đã xác định rõ và luôn kiên trì với mục tiêu quyền lợi của nhân dân.
3. Đảm đương nhiệm vụ được giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập 91 Bác Hồ coi
trọng hình thúc dân chủ trực tiếp -> hoàn bị nhất
Đặc điểm của dân chủ gián tiếp: 92
1. Quyền lực Nhà nước là "thừa ủy quyền" của nhân dân (Do nhân dân ủy thác) lOMoAR cPSD| 61408350
2. Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình, bãi nhiệm
3. Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.
Nhà nước của nhân dân -> dân là chủ 93
Nhà nước do nhân dân -> dân làm chủ
Nhà nước vì nhân dân -> phục vụ lợi ích cho nhân dân 94
Yêu sách của nhân dân an nam -> cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách làm cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những bảo đảm về pháp
luật như người châu Âu…" 95
Lần đầu tiên trong lịch sử ở VN, cũng như ĐNÁ mọi người từ 18, không kể … đều có quyền bỏ phiếu (ngày 6/1/1946) 96
Ngày 2/3/1946 Quốc hội khóa I nước VN dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên 97
Pháp quyền nhân nghĩa là Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người -> pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện 98
Để kiếm soát có kết quả tốt, cần có 2 điều kiện: việc kiểm soát phải có hệ thống và người đi kiểm soát phải là những người có uy tín 99
"Tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến… Tội lỗi ấy như Việt gian, mật thám"
100 Bệnh quan liêu là bệnh gốc sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí
101 "Tư túng" "chia rẽ" "kiêu ngạo" -> gây mất đoàn kết, gây rắc rối cho công tác
102 2 bệnh trên đều sinh ra -> căn "bệnh mẹ" là chủ nghĩa cá nhân
103 Đại đoàn kết duy trì cả trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN -> nhân tố quyết định thành bại của cách mạng 104
Buổi ra mắt đảng lao động VN ngày 3/3/1951 "Mục đích của Đảng LĐ VN có thể gồm trong 8 chữ là ĐOÀN KẾT, TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC
105 Chủ thể của khối đại đoàn kết là toàn dân tộc, tất cả những người VN yêu nước
106 Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết là "công nhân, nông dân, tri thức"
Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc:
1. Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng 107
2. Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết
3. Có lòng khoan dung, độ lượng lOMoAR cPSD| 61408350
4. Phải có niềm tin vào nhân dân
Hội phản đế đồng minh: 1930
Mặt trận Dân chủ Đông Dương: 1936
Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương: 1939
108 Mặt trận Việt Minh: 1941
Mặt trận Liên Việt: 1951
Mặt trận giải phóng Miền Nam: 1960
Liên minh các dân tộc, dân chủ và hòa bình: 1968
Mặt trận Tổ quốc VN: 1955,1976
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
109 1. Nền tảng liên minh công - nông - trí
2. Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
3. Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ đoàn kết thật sự, chân thành
Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
110 1. Làm tốt công tác vận động quần chúng
2. Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với đối tượng để tập hợp quần chúng
3. Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất
111 Các lực lượng đoàn kết quốc tế: phong trào cộng sản, công nhân quốc tế
112 Chủ trương đoàn kết giai cấp công nhân quốc tế, đoàn kết giữa các đảng cộng sản trong tư tưởng Hồ Chí Minh xuất phát từ tính tất yếu của giai cấp công
nhân trong thời đại ngày này
Nguyên tắc đoàn kết quốc tế:
113 1. Cơ sở thống nhất, mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình
2. Cơ sở độc lập, tự chủ
Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế -> Giơ cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
114 Đối với các dân tộc trên thế giới -> Giơ cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng Các lực lượng tiến bố -> Giơ cao ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh lOMoAR cPSD| 61408350
4 cách tiếp cận về văn hóa:
1. nghĩa rộng -> tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người
115 2. nghĩa hẹp -> đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
3. nghĩa hẹp hơn -> bàn đến các trường học, số ng đi học, xóa nạn mù chữ
4. phương thức công cụ sinh hoạt
116 Từ sau CMT8 có bàn đến văn hóa nhưng theo nghĩa hẹp
117 văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị, tức là văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, đồng thời mọi văn hóa của tổ chức và nhà chính trị
phải có hàm lượng văn hóa
Bản sắc văn hóa thể hiện qua 2 lớp quan hệ:
118 1. về nội dung: lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lâập, tự cường, tự tôn dân tộc,…
2. về hình thức: ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội
119 Bản sắc văn hóa dân tộc là ngọn nguồn đi tới chủ nghĩa Mác Lê-nin
120 Mục đích của việc tiếp thu văn hóa nhân loại -> làm giàu cho văn hóa việt nam, xây dựng văn hóa việt nam hợp với tinh thần dân chủ.
121 Ba trụ cột bền vững là kinh tế, xã hội và môi trường
Động lực để phát triển đất nước bao gồm: động lực vật chất và tinh thần; động lực cộng đồng và cá nhân; nội lực và ngoại lực 1.
Văn hóa chính trị: soi đường cho quốc dân đi
122 2. văn hóa văn nghệ: nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng cách mạng
3. văn hóa giáo dục: diệt giặc dốt, xóa mù chữ
4. văn hóa đạo đức, lối sống -> nâng cao phẩm giá
5. văn hóa pháp luật -> bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước
1. xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập, tự cường
2. luân lý: hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
123 3. xã hội: mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của nhân dân 4. chính trị: dân quyền 5. xây dựng kte lOMoAR cPSD| 61408350
124 Trong thời kỳ kháng chiến Pháp: xây dựng nền văn hóa có tính dân tộc, khoa học, đại chúng Trong thời kỳ xây dựng CNXH: xây dựng nền văn hóa có nội
dung XHCN và tính chất dân tộc 125 c là tiêu chuẩn cho mục đích hành động thì tài là phương tiện thực hiện mục đích đó.
Các chuẩn mực đạo đức:
1. Trung với nước, hiếu với dân -> quan trọng nhất 126 2. Cần, kiệm,…
3. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa -> cao đẹp nhất
4. Tinh thần quốc tế trong sáng -> mới
127 3 giai đoạn: gphong dân tộc - xây dựng chế độ dân chủ nhân dân - tiến dần lên chủ nghĩa xã hội