Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Bài 17-20: Lịch Sử Việt Nam Giai Đoạn 1945-1954 | Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Bài 17-20: Lịch Sử Việt Nam Giai Đoạn 1945-1954 | Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 17-20: LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1954
Câu 1: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông Việt Nam trong những
năm 1950-1953 là
A. B. “đại chúng hóa”. “phát triển xã hội”.
C. D. “phục vụ sản xuất”. “phục vụ chiến đấu”.
Câu 2: Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi
A. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
D. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 3: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạc Rơve kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B.
C. D. khóa chặt biên giới Việt-Trung. giành quyền chủ động chiến lược.
Câu 4: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. B. Ký hiệp ước hòa bình. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. D. Vừa đánh vừa đàm phán. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 5: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. B. giam chân quân Pháp tại các đô thị. củng cố hậu phương kháng chiến.
C. D. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
Câu 6: Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại
diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đằng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
Câu 7: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói Việt Nam,
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Tăng gia sản xuất”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. D. “Nhường cơm sẻ áo”. “Người cày có ruộng”.
Câu 8: Trong thời kì 1945-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập
đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. B. C. D. Thượng Lào. Biên giới. Việt Bắc. Điện Biên Phủ.
Câu 9: Trong những năm 1950-1953, “phục vụ kháng chiếnmột trong ba phương châm được Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định trong
A. B. công cuộc cải cách văn hóa. sự nghiệp phát triển văn hóa.
C. D. công cuộc cải cách giáo dục. Đề cương văn hóa Việt Nam.
Câu 10: Ngày 6-3-1946, Hiệp định bộ được kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thể chủ động tiến công.
D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 11: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
quyết định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
Câu 12: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực
hiện đối sách gì đối với Pháp?
A. B. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp Không nhân nhượng về kinh tế.
C. D. Đối đầu trực tiếp về quân sự Hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 13: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân
nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiến lên?
A. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
C. Tạm ước (14-9-1946).
D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
Câu 14: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 15: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông Việt Nam những năm
1950-1953 là
A. B. “đại chúng hóa”. “phục vụ nhân dân”.
C. “phục vụ kháng chiến”. “dân tộc hóa”. D.
Câu 16: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm nội phản đều âm
mưu
A. B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
C. D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam. chống phá cách mạng Việt Nam.
Câu 17: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
Câu 18: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, năm 1953 Pháp đề ra kế hoạch Nava với mong muốn
A. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
C. D. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 19: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến ợc địch
tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 20: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”
là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 21: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam thành công, để giải quyết nạn
chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”. Cải cách giáo dục.
C. D. Bổ túc văn hóa. Bình dân học vụ.
Câu 22: Tháng 12-1950, Mỹ kí với Pháp văn bản nào dưới dây?
A. B. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
C. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 23: Tháng 9-1951, Mỹ kí với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới dây?
A. B. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
C. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 24: Theo kế hoạc Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược Bắc Bộ (Việt Nam)
nhằm giành thắng lợi quyết định về
A. B. ngoại giao. quân sự.
C. D. chính trị. chính trị và ngoại giao.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước
ngày 6-3-1946?
A. B. Vừa đánh vừa đàm phán. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. D. Thương lượng về chấm dứt xung đột Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
Câu 27: Đảng, Chính phủ Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
Câu 28: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?
A. Anh. B. Mĩ.
C. y Ban Nha. . Trung Hoa Dân quốc. D
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-
đông năm 1950?
A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 30: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòavới đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. B. Hiệp định Sơ bộ. Tạm ước Việt-Pháp.
C. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 31: Ngày 14-9-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. B. Hiệp đinh Sơ bộ. Bản Tạm ước.
C. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 32: Ngày 21-7-1954, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. B. Hiệp đinh Sơ bộ. Bản Tạm ước.
C. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-
đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 34:Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều
A. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
B. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A B.. Biên giới thu-đông. Điện Biên Phủ.
C. D. Hồ Chí Minh. Việt Bắc thu-đông.
Câu 36: Trong thời 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve
của thực dân Pháp?
A. B. Điện Biên Phủ năm 1954. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. D. Trung Lào năm 1953. Biên giới thu-đông năm 1950.
Câu 37: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu-đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ
động trên địa bàn nào?
A. B. Đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. D. Tây Nguyên. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 38: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. B. rút quân từ Lào sang Việt Nam. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. D. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 39: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. B. kháng chiến toàn dân. khởi nghĩa toàn dân.
C. D. củng cố nền quốc phòng toàn dân. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 40: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là
một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 41: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương
B. khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 42: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. D. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 43: Tháng 5 – 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava ở Đông Dương khi đang
A. bị sa lầy và thất bại liên tiếp trong cuộc chiến tranh xâm lược
B. được Mỹ và Tây Âu tăng cường viện trợ về kinh tế và quân sự
C. giành được quyền chủ động trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ
D. chiến tranh lạnh lan rộng và Hiệp định về Triều Tiên được kí kết
Câu 44: Trong thời kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), quân đội Việt Nam chuyển từ thế tiến công
sang tiến công chiến lược từ khi nào?
A. C. Đông – Xuân 1953 – 1954. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
B. D.Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 45: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) so với các chiến dịch trong cuộc
Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam là gì?
A. B. Loại hình chiến dịch. Kế hoạch tác chiến.
C. D.Địa bàn mở chiến dịch. Binh chủng tác chiến.
Câu 46: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
ở Việt Nam với tên gọi
A. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. Đảng Lao động Việt Nam.
C. D. Đảng Dân chủ Đông Dương. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 47: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 48: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 49: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 50: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. B. đánh điểm, diệt viện. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. đánh du kích. D. đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 51: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. B. Bước đầu để mất quyền chủ động. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. D. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 52: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để
thực hiện nhiệm vụ gì?
A. B. Khai giảng các bậc học. Cải cách giáo dục.
C. D. Bổ túc văn hóa. Chống giặc dốt.
Câu 53: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6 - 3 - 1946) nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Câu 54: Nội dung nào phản ánh không đúng âm mưu của Mỹ Đông Dương trong những năm 1951 -
1954?
A. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. D.Từng bước thay chân quân Pháp. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 55: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. B. Lừa địch để đánh địch. Đánh điểm, diệt viện.
C. D. Đánh vận động và công kiên. Điều địch để đánh địch.
Câu 56: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành chống thù trong giặc ngoài. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. tiến hành hiện đại hóa đất nước. D.
Câu 57: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. B. Chính phủ liên hiệp.
C D. mặt trận thống nhất. . lực lượng vũ trang.
Câu 58: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp Đông Dương không nội
dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông - Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 59 không : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông
năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 60: Việc đàm phán và kết Hiệp định bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 61: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. lấy nhiều đánh ít. B. lấy lực thắng thế.
C D. lấy nhỏ đánh lớn. . lấy ít địch nhiều.
Câu 62: Để khắc phục nh trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 63: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam
đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 64: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 65: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 66: Thực dân Pháp với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để
thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 67: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu -
đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch . địa hình tác chiến. . B
C. đối tượng tác chiến . lực lượng chủ yếu. . D
Câu 68: Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của 3
nước Đông Dương?
A. B. Hiệp định Giơnevơ (1954). Hiệp định Viêng Chăn (1973).
C. D.Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991). Hiệp định Pa-ri (1973).
Câu 69: Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho
Pháp một số quyền lợi về
A. B. chính trị - quân sự. kinh tế - quân sự.
C. D.kinh tế - chính trị. kinh tế - văn hoá.
Câu 70: Đảng, Chính phủ và Chtịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện phong trào “Tăng gia sản
xuất” nhằm mục đích gì?
A. B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Để giải quyết nạn dốt.
C. D. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. Để giải quyết nạn đói.
Câu 71: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” chỉ thị của Trung ương Đảng cộng sản
Đông Dương trong chiến dịch nào sau đây?
A. B. Việt Bắc thu – đông năm 1947. Tây Bắc thu – đông năm 1952.
C. D.Biên giới thu – đông năm 1950. Thượng Lào năm 1953.
Câu 72: Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ thực hiện âm mưu mới ở Đông Dương nhằm
A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 73: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật
ở phía Nam vĩ tuyến 16 là
A. B. C. D. quân Anh. quân Trung Hoa Dân quốc. quân Hoa Kì. quân Pháp.
Câu 74: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn
dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
C. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến.
Câu 75: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định Việt Nam lấy tuyến 17 (dọc theo
sông Bến Hải-Quảng Trị) làm
A. B. biên giới tạm thời. ranh giới tạm thời.
C. D.giới tuyến quân sự tạm thời. vị trí tập kết của 2 bên.
Câu 76: Biện pháp căn bản để giải quyết khó khăn về tài chính của Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. B. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”. Phát động “Tuần lễ vàng”.
C. D.Quyên góp tiền trong dân. Lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước.
Câu 77: “Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta chuyển cuộc kháng chiến từ
phòng ngự sang thế tiến công”. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947).
Câu 78: Sự kiện nào tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).- Hội nghị Giơnevơ (1954).
C. D.Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 79: Cách đánh của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là
A. đánh điểm diệt viện. đánh du kích. B.
C. D.điều địch để đánh địch. đánh chắc, thắng chắc.
Câu 80: Ngày 14-9-1946, Hiệp định bộ được kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
B. nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
C. Trung Hoa Dân Quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
D. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
Câu 81: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” nhằm mục
đích gì?
A. B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Để hổ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. D. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 82: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), ta chủ trương đánh lâu dài chủ yếu do
A. ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
B. phù hợp với truyền thống của dân tộc.
C. cần thời gian vận động sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa .
D. cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng tạo ra sự thay đổi trong tương quan lực lượng.
Câu 83: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Quỹ độc lập” nhằm mục
đích gì?
A. B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. D.Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 84: Một trong những thuận lợi của nước ta sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
gì?
A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân đội Nhật.
C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
D. Chính phủ ta đã năm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 85: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Biên giới (1950) là
A. B. đánh điểm diệt viện. đánh du kích.
C. D. điều địch để đánh địch. đánh chắc, thắng chắc.
Câu 86: Điều khoản nào trong 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?Hiệp định Sơ bộ
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 87: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
quân dân ta là
A. B. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Nam Việt Nam. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp. D.
Câu 88: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực
tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). Chiến dịch Tây Bắc (1953).
C. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 89: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là
A. đánh điểm diệt viện. đánh du kích. B.
C. điều địch để đánh địch. đánh chắc, thắng chắc. D.
Câu 90: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước ta trong những năm
1950-1953 là
A. B. C. D. “đại chúng hóa”. “dân tộc hóa”. phục vụ dân sinh”. “phục vụ nhân dân”.
Câu 91: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng Biên giới- thu đông (1950) là
A. buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. buộc Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
D. tạo ưu thế trên bàn đàm phán tại Giơnevơ.
Câu 92: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của quân bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. chiến dịch Thượng Lào năm 1954. B.
C. D. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 93: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi quan trọng nhưng chưa trọn
vẹn đối với nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 94: Theo Hiệp định bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân
Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. C. D. Pháp. B. Anh. Liên Xô.
Câu 95: Thực tiễn cách mạng nước ta từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. B.
C. D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 96: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến dịch Việt Bắc- thu đông 1947 là
A. buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ .
C. buộc Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”
D. tạo ưu thế trên bàn đàm phán Giơnevơ.
Câu 97: Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam
đều nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
Câu 98: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. B. đánh điểm diệt viện. đánh du kích.
C. điều địch để đánh địch. đánh chắc, tiến chắc. D.
Câu 99: Hiệp định Giơ-ne-vơ ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản nào của 3 nước Đông Dương?
A. B. Độc lập, tự do, dân chủ. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. D.Độc lập, tự do, hạnh phúc. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 100: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. B. phát triển kinh tế thị trường. bài trừ mê tín dị đoan.
C. D. điện khí hóa nông nghiệp. điện khí hóa nông thôn.
Câu 101: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành hiện đại hóa đất nước. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. D. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 102: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. B. làm thất bại chiến tranh tổng lực. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. D. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 103: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 104: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A B.. làm thất bại chiến tranh tổng lực. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. D. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến. làm thất bại chiến tranh đặc biệt
Câu 105: Trong chiến dịch Biên giới (1950), quân ta chọn địa bàn nào sau đây mở đầu chiến dịch?
A. B. Cao Bằng Điện Biên Phủ Đông Khê. Thất Khê. C. D.
Câu 106: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. B. điện khí hóa nông nghiệp. phát triển kinh tế thị trường.
C. D. điện khí hóa nông thôn. xây dựng đời sống mới.
Câu 107: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành giải quyết nạn đói. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. tiến hành hiện đại hóa đất nước. D.
Câu 108: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành giải quyết nạn dốt. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. tiến hành hiện đại hóa đất nước. D.
Câu 109: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam
đã
A. B. tiến hành giải quyết khó khăn về tài chính. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. tiến hành hiện đại hóa đất nước. D.
Câu 110: Đảng, Chính phủ Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Hũ gạo cứu đói”
,“Nhường cơm sẻ áo” nhằm mục đích gì?
A. B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. D. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 111: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi quan trọng nhưng chưa trọn
vẹn đối với nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. mới chỉ giải phóng miền Bắc.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 112: Ngày 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. D. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 113: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội
dung nào dưới đây?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 114: Kế hoạch Rơ-ve (1949) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 115: Kế hoạch Rơ-ve (1949) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 116: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp Đông Dương nội dung
nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 117: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp Đông Dương nội dung
nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 118: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp Đông Dương nội dung
nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 119: “Toàn dân kháng chiến” (12-12-1946) là bản chỉ thị của
A. B. Tổng bộ Việt Minh. Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương.
C. D. Ban Chấp hành ĐCS Đông Dương. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 120: Đảng đề ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” khi
A. Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953).
B. Mĩ và Pháp kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).
C. Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949).
D. Pháp đưa quân lên Việt Bắc (1947).
Câu 121: Trước hành động Pháp bội ước tiến công ta, ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương
ĐCS Đông Dương ra chỉ thị
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Toàn quốc kháng chiến”.
C. “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 122: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. B. kháng chiến toàn diện. khởi nghĩa toàn dân.
C. D. củng cố nền quốc phòng toàn dân. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 123: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. B. kháng chiến trường kì. khởi nghĩa trường kì.
C. D. củng cố nền quốc phòng toàn dân. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 124: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. B. tự lực cánh sinh. khởi nghĩa trường kì.
C. D. củng cố nền quốc phòng toàn dân. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 125: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. khởi nghĩa toàn dân.
C. D. củng cố nền quốc phòng toàn dân. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 126: Các văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định
thắng lợi.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định
thắng lợi.
D. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến thắng lợi sẽ
về ta.
Câu 127: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 128: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 129: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi Tác phẩm Vấn đề dân cày. . B.
C. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 130: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình Đông Dương đối với
Việt Nam có điểm hạn chế là
A. B. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. chỉ giải phóng được miền Nam.
C. D. mới giải phóng được miền Bắc. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Câu 131: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào
đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngay Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của các nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 132: Sự kiện nào tạo ra bước tiến mới của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947). - Hội nghị Giơnevơ (1954).
C. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 133: Sự kiện nào cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới?
A. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947). - Hội nghị Giơnevơ (1954).
C. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 134: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954), tướng Pháp bị bộ đội ta bắt sống là
A. B. C. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi. Nava. Rơve. Đờ Ca-xtơ-ri.
Câu 135: Ai được coi là “linh hồn” của quân ta trong trận Điện Biên Phủ?
A. B. C. D. Võ Nguyên Giáp. Trần Đại Nghĩa. Văn Tiến Dũng. Hoàng Văn Thái.
Câu 136: can thiệp ngày càng sâu dính líu trực trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp Đông
Dương (1945-1954) vì
A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ đều là các nước tư bản chủ nghĩa.
C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
Câu 137: Cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã bầu ra quan quyền lực cao nhất, quyền lập pháp tối
cao của nước Việt Nam thống nhất là
A. B. C. D. Hội đồng nhân dân. Mặt trận Tổ quốc. Quốc hội. Chính phủ.
Câu 138: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945 -1954), vì
A. đã làm phá sản kế hoạch Na va có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh.
D. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa chiến tranh.
Câu 139: Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, các chiến trường khác trên toàn quốc
đã
A. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch.
B. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.
C. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ.
Câu 140: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã được quân dân ta thể hiện bằng tinh thần
A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. Điện Biên Phủ trở thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 141: Tháng 12-1950, Mỹ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. B. Lôi kéo Anh vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. D. Ràng buộc Chính phủ Pháp vào Mĩ. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Câu 142: Tháng 9-1951, Mỹ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt -Mĩ nhằm mục đích gì?
A. B. Lôi kéo Anh vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. D. Ràng buộc Chính phủ Pháp vào Mĩ. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Câu 143: Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch nào nhằm mục đích “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. B. C. D. Nava. Rơve. Bôlae. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 144: Nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 phải đối phó với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, ngoại xâm và nội phản, chính quyền cách mạng chưa
được củng cố.
B. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
C. Nạn đói, nạn dốt và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
Câu 145: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
A. chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn non yếu.
B. ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. thù trong giặc ngoài.
Câu 146: Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám
1945 thành công là
A. gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
C. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 147: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốt- xđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. B. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. D. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 148: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốt- xđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật từ
A. B. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. D. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 149: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật
gồm quân đội các nước
A. Anh, Liên Xô. Pháp, Trung Hoa Dân quốc. B.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D.
Câu 150: Theo chân 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào phía Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam là lực
lượng nào dưới đây
A. B. Việt Quốc và Trốtxkít. Trốtxkít và Việt Cách.
C. D. Việt Quốc và Việt Cách. Việt Quốc và Phục Quốc.
Câu 151: không Nội dung nào dưới đây phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 152: Vì sao thực dân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực châu Á.
B. Anh muốn giúp Pháp khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương.
C. Muốn làm suy yếu và khống chế sự lớn mạnh của Pháp trong quan hệ quốc tế.
D. Lo ngại thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới các thuộc địa của Anh.
Câu 153: Những thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, đất nước được độc lập.
B. đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
sáng suốt lãnh đạo.
C. phát xít Nhật đã hoàn toàn đầu hàng.
D. phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
Câu 154: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta nhằm mục đích
gì?
A. B. Giải giáp khí giới quân Nhật. Giúp đỡ chính quyền cách mạng.
C. D. Lật đổ chính quyền cách mạng. Đánh quân Anh.
Câu 155: Sau bầu cử Quốc hội (1 – 1946), ở các địa phương đã làm gì để xây dựng chính quyền cách
mạng?
A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
Câu 156: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần giải quyết để
bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Kết nối cách mạng thế giới.
B. Tham gia vào phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Chống thù trong và giặc ngoài.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 157: Nhiệm vụ quan trọng nhất đặt ra cho chính quyền cách mạng nước ta cần phải giải quyết sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. B. Xây dựng chế độ xã hội dân chủ. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
C. D. Giải quyết nạn đói và thanh toán mù chữ. Xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 158: Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua
sự kiện nào?
A. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. Nhân dân tham gia bầu cử tự do. B.
C. D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam. Đóng góp tài chính xây dựng đất nước.
Câu 159: Biện pháp hiệu quả để Chính phủ giải quyết nạn đói trước mắt là
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
B. tăng gia sản xuất.
C. giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%.
D. tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân thiếu ruộng, chia lại ruộng công theo nguyên tắc công bằng,
dân chủ.
Câu 160: Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách?
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. Tạm thời sử dụng đồng “Quan kim”, “Quốc tệ”.
C. Xây dựng quỹ “Độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 161: Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I quyết định
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. vận động xây dựng quỹ “Độc lập”.
C. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 162: Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 163: Trước âm mưu và hành động xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của
Đảng và Chính phủ ta là
A. B. đàm phán với Pháp. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. D. quyết tâm lãnh đạo kháng chiến. đầu hàng thực dân Pháp.
Câu 164: Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 vì sao ta chủ trương đánh Pháp ở miền Nam?
A. Dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta.
B. Thực dân Pháp được quân Anh tạo điều kiện trở lại Nam Bộ.
C. Thực dân Pháp xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 165: Chủ trương, sách lược của Đảng đối với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp từ sau 2-9-
1945 đến trước 6-3-1946 là
A. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và đánh quân Pháp.
C. đánh quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. hòa quân Pháp để đẩy Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 166: Ý nào sau đây không phải là sách lược của ta đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản
cách mạng từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Ta nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” và cung cấp một phần lương thực cho chúng.
B. Dành 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ liên hiệp kháng chiến cho
các đảng phái thân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Đối với bọn tay sai ra mặt chống phá cách mạng thì kiên quyết vạch trần bộ mặt bán nước hại dân của
chúng.
D. Dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 167: Chủ trương của Đảng hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc có ý nghĩa lớn nhất là gì?
A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân ta tin tưởng ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh.
C. Tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của kẻ thù.
Câu 168: Nguyên nhân cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng quân Trung Hoa dân quốc
một số quyền lợi về kinh tế, chính trị là
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. ta chưa đủ sức đánh quân Trung Hoa dân quốc.
C. Trung Hoa dân quốc có tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 169: Yếu tố tác động tiếp đến việc Đảng ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
D. Mĩ chuẩn bị thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 170: Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp là
do
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. ta biết không thể đánh thắng được Pháp.
D. lợi dụng mâu thuẫn giữa Trung Hoa Dân Quốc và Pháp.
Câu 171: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Đảng và Chính phủ chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với
quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
gì?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Chính quyền còn non trẻ không thể cùng lúc chống hai kẻ thù mạnh.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của thực dân Anh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 172: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Ta đã tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
Câu 173: Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa là
A. B. một quốc gia độc lập. một quốc gia tự do.
C. D. một quốc gia tự trị. một quốc gia độc lập tự do.
Câu 174: Việc Đảng và Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp chứng tỏ điều gì?
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B. Truyền thống yêu chuộng hòa bình của dân tộc ta.
C. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng.
D. Nhân dân ta không muốn có chiến tranh.
Câu 175: Vì sao nói: So với bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945, bản Hiệp định Sơ bộ là “bước thụt lùi
tạm thời”?
A. Pháp chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Hiệp định qui định hai bên ngừng bắn nhưng Pháp vẫn phá hoại, gây hấn.
C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho Pháp đưa quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa dân quốc.
D. Ta phải nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi về kinh tế.
Câu 176: Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp đã dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A. B. C. D. Độc lập. Hòa bình. Tự do. Tự chủ.
Câu 177: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946?
A. Ở Đông Dương quân Pháp đangg tăng cường hoạt động khiêu khích.
B. Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp.
C. Quan hệ Việt Pháp giai đoạn căng thẳng nhất, đe dọa độc lập, chủ quyền dân tộc chính quyền
cách mạng nước ta.
D. Pháp vi phạm Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 do đó cần có thỏa thuận khác để thay thế.
Câu 178: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 Pháp đã
A. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
B. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
C. chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước.
D. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
Câu 179: không Ý nào dưới đây thuộc nội dung trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Pháp có một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
Câu 180: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Thực hiện được mục tiêu phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 181: Sau Hiệp định Sơ bộ chúng ta tiếp tục kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946 chứng tỏ
A. chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng và Chính phủ.
B. thiện chí hòa bình của Đảng và Chính phủ.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Pháp ngoan cố xâm lược nước ta.
Câu 182: Trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi
trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Pháp công nhận địa vị pháp lí quốc tế của Việt Nam.
Câu 183: Trong thời kì 1945- 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A. B. tuân thủ luật pháp quốc tế. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. giữ vững độc lập dân tộc. xây dựng chính quyền cách mạng. D.
Câu 184: Trong thời kì 1945- 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A. B. tuân thủ luật pháp quốc tế. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. không vi phạm chủ quyền quốc gia. xây dựng chính quyền cách mạng. D.
Câu 185: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945- 1946 đã
A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 186: Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ
tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới,
biển và hải đảo của nước ta hiện nay?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 187: Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành theo
nguyên tắc
A. B. phổ thông, bình đẳng. phổ thông đầu phiếu.
C. D. dân chủ trực tiếp. tự do, dân chủ.
Câu 188: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. B. Cương quyết trong đấu tranh. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. D. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh. Nhân nhượng với kẻ thù.
Câu 189: Vì sao Hiệp định Sơ bộ giữa Pháp và Việt Nam không được coi là văn bản pháp lí quốc tế?
A. Pháp không công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do.
B. Hiệp định này chỉ có 2 nước kí, Pháp sẵn sàng bội ước, âm mưu xâm lược trở lại.
C. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam không được các nước công nhận.
D. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ thực dân Pháp vẫn ngang nhiên phá hoại hiệp định.
Câu 190: Mục đích chung của Chính phủ Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 -
9 - 1946) là
A. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài về sau.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
D. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Câu 191: …Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.
Đoạn văn trên được trích trong
A. B. Tuyên ngôn độc lập. Hiệp định Sơ bộ.
C. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 192: “ …Bất kì đàn ông đàn bà, người già người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”.
Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng
A. B. Kháng chiến toàn dân. Kháng chiến toàn diện.
C. D. Kháng chiến trường kì. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 193: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị?
A. Đô thị là nơi quân Pháp tập trung đông nhất.
B. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân ta chiến đấu.
C. Giam chân Pháp tại các đô thị, tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc an toàn.
Câu 194: “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho
A. B. Đội cứu quốc quân. Trung đoàn Thủ đô.
C. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 195: Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc
(Hà Đông) quyết định
A. B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. D. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 196: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là
A. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
B. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
C. tạo điều kiện để cả nước kháng chiến lâu dài.
D. tạo điều kiện đưa nhân dân sơ tán ra vùng tự do.
Câu 197: Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 198: Âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản sau thắng lợi nào của quân dân
ta?
A. B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 199: Âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân
ta?
A. B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. D. Chiến dịch Biên Giới năm 1950. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 200: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ đầu tiên ở
A. B. C. D. Sài Gòn. Hà Nội. Huế. Hải Phòng.
Câu 201: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ- Hà Nội phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19-12-1946.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
Câu 202: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 203: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh
ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 -1946?
A. Cứng rắn về nguyên tắc mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhận nhượng đúng thời điểm và có nguyên tắc.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 204: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc, Biên
Giới, Điện Biên Phủ là có sự kết hợp giữa
A. B. đánh điểm, diệt viện và đánh công kiên. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
Câu 205: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ
mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến?
A. B. Giảm tô và cải cách ruộng đất. Miễn thuế cho nông dân.
C. D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc.
Câu 206: Chiến thắng nào của ta buộc thực dân Pháp phải thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” ?
A. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947). - Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954
C. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
| 1/18

Preview text:

BÀI 17-20: LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1954
Câu 1: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “phát triển xã hội”.
C. “phục vụ sản xuất”.
D. “phục vụ chiến đấu”.
Câu 2: Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi
A. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
D. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 3: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạc Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
D. giành quyền chủ động chiến lược.
Câu 4: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Ký hiệp ước hòa bình. B. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 5: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. giam chân quân Pháp tại các đô thị.
B. củng cố hậu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
Câu 6: Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại
diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đằng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
Câu 7: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam,
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Tăng gia sản xuất”.
B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. “Nhường cơm sẻ áo”. D. “Người cày có ruộng”.
Câu 8: Trong thời kì 1945-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập
đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Thượng Lào. B. Biên giới. C. Việt Bắc.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 9: Trong những năm 1950-1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương châm được Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định trong
A. công cuộc cải cách văn hóa.
B. sự nghiệp phát triển văn hóa.
C. công cuộc cải cách giáo dục.
D. Đề cương văn hóa Việt Nam.
Câu 10: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thể chủ động tiến công.
D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 11: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
Câu 12: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực
hiện đối sách gì đối với Pháp?
A. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp
B. Không nhân nhượng về kinh tế.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự
D. Hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 13: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân
nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiến lên?
A. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
C. Tạm ước (14-9-1946).
D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
Câu 14: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 15: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “phục vụ nhân dân”.
C. “phục vụ kháng chiến”. D. “dân tộc hóa”.
Câu 16: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
C. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
D. chống phá cách mạng Việt Nam.
Câu 17: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.
Câu 18: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, năm 1953 Pháp đề ra kế hoạch Nava với mong muốn
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp. D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 19: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 20: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”
là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 21: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa.
D. Bình dân học vụ.
Câu 22: Tháng 12-1950, Mỹ kí với Pháp văn bản nào dưới dây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
C. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
D. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 23: Tháng 9-1951, Mỹ kí với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới dây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
C. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
D. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 24: Theo kế hoạc Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam)
nhằm giành thắng lợi quyết định về A. ngoại giao. B. quân sự. C. chính trị.
D. chính trị và ngoại giao.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. Thương lượng về chấm dứt xung đột
D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
Câu 27: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
Câu 28: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào? A. Anh. B. Mĩ. C. Tây Ban Nha.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 30: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp định Sơ bộ.
B. Tạm ước Việt-Pháp.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 31: Ngày 14-9-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp đinh Sơ bộ. B. Bản Tạm ước.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 32: Ngày 21-7-1954, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp đinh Sơ bộ. B. Bản Tạm ước.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 34: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều
A. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
B. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D.
là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Biên giới thu-đông.
B. Điện Biên Phủ. C. Hồ Chí Minh.
D. Việt Bắc thu-đông.
Câu 36: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu-đông năm 1950.
Câu 37: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu-đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ
động trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên.
D. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 38: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.
B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.
D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 39: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 40: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 41: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương
B. khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 42: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 43: Tháng 5 – 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava ở Đông Dương khi đang
A. bị sa lầy và thất bại liên tiếp trong cuộc chiến tranh xâm lược
B. được Mỹ và Tây Âu tăng cường viện trợ về kinh tế và quân sự
C. giành được quyền chủ động trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ
D. chiến tranh lạnh lan rộng và Hiệp định về Triều Tiên được kí kết
Câu 44: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), quân đội Việt Nam chuyển từ thế tiến công
sang tiến công chiến lược từ khi nào?
A. Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 45: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) so với các chiến dịch trong cuộc
Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam là gì?
A. Loại hình chiến dịch.
B. Kế hoạch tác chiến.
C. Địa bàn mở chiến dịch.
D. Binh chủng tác chiến.
Câu 46: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 47: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 48: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 49: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D.
có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 50: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. đánh du kích. D. đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 51: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 52: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để
thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học. B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa. D. Chống giặc dốt.
Câu 53: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
D.
buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Câu 54: Nội dung nào phản ánh không đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Từng bước thay chân quân Pháp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 55: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.
C.
Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch.
Câu 56: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành chống thù trong giặc ngoài.
B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 57: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. B. Chính phủ liên hiệp.
C. mặt trận thống nhất. D. lực lượng vũ trang.
Câu 58: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông - Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 59: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 60: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 61: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. lấy nhiều đánh ít. B. lấy lực thắng thế.
C. lấy nhỏ đánh lớn. D. lấy ít địch nhiều.
Câu 62: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 63: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam
đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 64: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 65: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 66: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 67: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu -
đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 68: Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954). B. Hiệp định Viêng Chăn (1973).
C. Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991). D. Hiệp định Pa-ri (1973).
Câu 69: Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho
Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị - quân sự. B. kinh tế - quân sự.
C. kinh tế - chính trị. D. kinh tế - văn hoá.
Câu 70: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện phong trào “Tăng gia sản
xuất” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Để giải quyết nạn dốt.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để giải quyết nạn đói.
Câu 71: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng cộng sản
Đông Dương trong chiến dịch nào sau đây?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Tây Bắc thu – đông năm 1952.
C. Biên giới thu – đông năm 1950. D. Thượng Lào năm 1953.
Câu 72: Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ thực hiện âm mưu mới ở Đông Dương nhằm
A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C.
giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
D.
giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 73: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật
ở phía Nam vĩ tuyến 16 là
A. quân Anh. B. quân Trung Hoa Dân quốc. C. quân Hoa Kì. D. quân Pháp.
Câu 74: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn
dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
C. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến.
Câu 75: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo
sông Bến Hải-Quảng Trị) làm
A. biên giới tạm thời. B. ranh giới tạm thời.
C.
giới tuyến quân sự tạm thời. D. vị trí tập kết của 2 bên.
Câu 76: Biện pháp căn bản để giải quyết khó khăn về tài chính của Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”. B. Phát động “Tuần lễ vàng”.
C. Quyên góp tiền trong dân. D. Lưu hành tiền Việt Nam trên cả nước.
Câu 77: “Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến từ
phòng ngự sang thế tiến công”.
Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A.
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947).
Câu 78: Sự kiện nào tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). B. Hội nghị Giơnevơ (1954).
C.
Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 79: Cách đánh của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là
A.
đánh điểm diệt viện. B. đánh du kích.
C. điều địch để đánh địch. D. đánh chắc, thắng chắc.
Câu 80: Ngày 14-9-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
B. nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
C. Trung Hoa Dân Quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
D. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
Câu 81: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Để hổ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 82: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), ta chủ trương đánh lâu dài chủ yếu do
A.
ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
B. phù hợp với truyền thống của dân tộc.
C. cần thời gian vận động sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa .
D.
cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng tạo ra sự thay đổi trong tương quan lực lượng.
Câu 83: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 84: Một trong những thuận lợi của nước ta sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
A.
Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân đội Nhật.
C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
D. Chính phủ ta đã năm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 85: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Biên giới (1950) là
A. đánh điểm diệt viện. B. đánh du kích.
C.
điều địch để đánh địch. D. đánh chắc, thắng chắc.
Câu 86: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A.
Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C.
Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D.
Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 87: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là
A.
mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Nam Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 88: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực
tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). B. Chiến dịch Tây Bắc (1953).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 89: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là
A.
đánh điểm diệt viện. B. đánh du kích.
C. điều địch để đánh địch. D. đánh chắc, thắng chắc.
Câu 90: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước ta trong những năm 1950-1953 là
A.
“đại chúng hóa”. B. “dân tộc hóa”. C. “phục vụ dân sinh”. D. “phục vụ nhân dân”.
Câu 91: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng Biên giới- thu đông (1950) là
A.
buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. buộc Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
D. tạo ưu thế trên bàn đàm phán tại Giơnevơ.
Câu 92: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của quân bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. B. chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 93: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi quan trọng nhưng chưa trọn
vẹn đối với nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 94: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân
Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 95: Thực tiễn cách mạng nước ta từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A.
Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 96: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến dịch Việt Bắc- thu đông 1947 là
A.
buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ .
C. buộc Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”
D. tạo ưu thế trên bàn đàm phán Giơnevơ.
Câu 97: Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C.
làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D.
phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
Câu 98: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. đánh điểm diệt viện. B. đánh du kích.
C. điều địch để đánh địch. D. đánh chắc, tiến chắc.
Câu 99: Hiệp định Giơ-ne-vơ ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản nào của 3 nước Đông Dương?
A.
Độc lập, tự do, dân chủ. B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C.
Độc lập, tự do, hạnh phúc. D. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 100: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. phát triển kinh tế thị trường. B. bài trừ mê tín dị đoan.
C. điện khí hóa nông nghiệp.
D. điện khí hóa nông thôn.
Câu 101: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.
D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 102: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 103: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 104: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.
D. làm thất bại chiến tranh đặc biệt
Câu 105: Trong chiến dịch Biên giới (1950), quân ta chọn địa bàn nào sau đây mở đầu chiến dịch? A. Cao Bằng
B. Điện Biên Phủ C. Đông Khê. D. Thất Khê.
Câu 106: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. điện khí hóa nông nghiệp.
B. phát triển kinh tế thị trường.
C. điện khí hóa nông thôn.
D. xây dựng đời sống mới.
Câu 107: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành giải quyết nạn đói. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 108: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành giải quyết nạn dốt. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 109: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành giải quyết khó khăn về tài chính. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 110: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Hũ gạo cứu đói”
,“Nhường cơm sẻ áo” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn dốt.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 111: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi quan trọng nhưng chưa trọn
vẹn đối với nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. mới chỉ giải phóng miền Bắc.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 112: Ngày 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 113: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 114: Kế hoạch Rơ-ve (1949) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 115: Kế hoạch Rơ-ve (1949) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 116: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 117: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 118: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương có nội dung nào dưới đây?
A. Thiết lập hành lang Đông-Tây.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với tìm diệt và bình định.
Câu 119: “Toàn dân kháng chiến” (12-12-1946) là bản chỉ thị của
A.
Tổng bộ Việt Minh. B. Ban Thường vụ Trung ương ĐCS Đông Dương.
C. Ban Chấp hành ĐCS Đông Dương. D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 120: Đảng đề ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” khi
A.
Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953).
B. Mĩ và Pháp kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).
C. Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949).
D. Pháp đưa quân lên Việt Bắc (1947).
Câu 121: Trước hành động Pháp bội ước và tiến công ta, ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương
ĐCS Đông Dương ra chỉ thị
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Toàn quốc kháng chiến”.
C. “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 122: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn diện. B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 123: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến trường kì. B. khởi nghĩa trường kì.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 124: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. tự lực cánh sinh.
B. khởi nghĩa trường kì.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 125: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 126: Các văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến thắng lợi sẽ về ta.
Câu 127: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. D. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 128: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. D. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 129: Văn kiện lịch sử nào dưới đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thành công. D. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến.
Câu 130: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với
Việt Nam có điểm hạn chế là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. B. chỉ giải phóng được miền Nam.
C. mới giải phóng được miền Bắc. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Câu 131: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào
đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngay Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của các nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 132: Sự kiện nào tạo ra bước tiến mới của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). B. Hội nghị Giơnevơ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 133: Sự kiện nào cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới?
A.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). B. Hội nghị Giơnevơ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 134: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954), tướng Pháp bị bộ đội ta bắt sống là
A. Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Nava. C. Rơve. D. Đờ Ca-xtơ-ri.
Câu 135: Ai được coi là “linh hồn” của quân ta trong trận Điện Biên Phủ?
A. Võ Nguyên Giáp. B. Trần Đại Nghĩa. C. Văn Tiến Dũng. D. Hoàng Văn Thái.
Câu 136: Mĩ can thiệp ngày càng sâu và dính líu trực trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) vì
A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ đều là các nước tư bản chủ nghĩa.
C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
Câu 137: Cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã bầu ra cơ quan quyền lực cao nhất, có quyền lập pháp tối
cao của nước Việt Nam thống nhất là
A. Hội đồng nhân dân. B. Mặt trận Tổ quốc. C. Quốc hội. D. Chính phủ.
Câu 138: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945 -1954), vì
A. đã làm phá sản kế hoạch Na va có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh.
D. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa chiến tranh.
Câu 139: Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, các chiến trường khác trên toàn quốc đã
A. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch.
B. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.
C. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ.
Câu 140: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã được quân dân ta thể hiện bằng tinh thần
A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. Điện Biên Phủ trở thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 141: Tháng 12-1950, Mỹ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. Lôi kéo Anh vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Ràng buộc Chính phủ Pháp vào Mĩ. D. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Câu 142: Tháng 9-1951, Mỹ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt -Mĩ nhằm mục đích gì?
A. Lôi kéo Anh vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Ràng buộc Chính phủ Pháp vào Mĩ. D. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Câu 143: Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch nào nhằm mục đích “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. Nava. B. Rơve. C. Bôlae. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 144: Nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 phải đối phó với những khó khăn nào?
A.
Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, ngoại xâm và nội phản, chính quyền cách mạng chưa được củng cố.
B. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
C. Nạn đói, nạn dốt và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
Câu 145: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A.
chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn non yếu.
B. ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. thù trong giặc ngoài.
Câu 146: Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là
A.
gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
C. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 147: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốt- xđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 148: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốt- xđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
D. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 149: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật
gồm quân đội các nước A. Anh, Liên Xô.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.
D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 150: Theo chân 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào phía Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam là lực
lượng nào dưới đây
A.
Việt Quốc và Trốtxkít.
B. Trốtxkít và Việt Cách.
C. Việt Quốc và Việt Cách.
D. Việt Quốc và Phục Quốc.
Câu 151: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 152: Vì sao thực dân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A.
Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực châu Á.
B. Anh muốn giúp Pháp khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương.
C. Muốn làm suy yếu và khống chế sự lớn mạnh của Pháp trong quan hệ quốc tế.
D. Lo ngại thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới các thuộc địa của Anh.
Câu 153: Những thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, đất nước được độc lập.
B. đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. phát xít Nhật đã hoàn toàn đầu hàng.
D. phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
Câu 154: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta nhằm mục đích gì?
A.
Giải giáp khí giới quân Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng.
C. Lật đổ chính quyền cách mạng. D. Đánh quân Anh.
Câu 155: Sau bầu cử Quốc hội (1 – 1946), ở các địa phương đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?
A.
Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
Câu 156: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần giải quyết để
bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A.
Kết nối cách mạng thế giới.
B. Tham gia vào phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Chống thù trong và giặc ngoài.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 157: Nhiệm vụ quan trọng nhất đặt ra cho chính quyền cách mạng nước ta cần phải giải quyết sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A.
Xây dựng chế độ xã hội dân chủ.
B. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
C. Giải quyết nạn đói và thanh toán mù chữ. D. Xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 158: Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A.
Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
B. Nhân dân tham gia bầu cử tự do.
C. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam. D. Đóng góp tài chính xây dựng đất nước.
Câu 159: Biện pháp hiệu quả để Chính phủ giải quyết nạn đói trước mắt là
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
B. tăng gia sản xuất.
C. giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%.
D. tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân thiếu ruộng, chia lại ruộng công theo nguyên tắc công bằng, dân chủ.
Câu 160: Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách?
A.
Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. Tạm thời sử dụng đồng “Quan kim”, “Quốc tệ”.
C. Xây dựng quỹ “Độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 161: Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I quyết định
A.
Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. vận động xây dựng quỹ “Độc lập”.
C. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
D. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 162: Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 163: Trước âm mưu và hành động xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của
Đảng và Chính phủ ta là
A. đàm phán với Pháp.
B. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. quyết tâm lãnh đạo kháng chiến.
D. đầu hàng thực dân Pháp.
Câu 164: Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 vì sao ta chủ trương đánh Pháp ở miền Nam?
A. Dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta.
B. Thực dân Pháp được quân Anh tạo điều kiện trở lại Nam Bộ.
C. Thực dân Pháp xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 165: Chủ trương, sách lược của Đảng đối với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp từ sau 2-9-
1945 đến trước 6-3-1946 là
A.
hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và đánh quân Pháp.
C. đánh quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. hòa quân Pháp để đẩy Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 166: Ý nào sau đây không phải là sách lược của ta đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản
cách mạng từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Ta nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” và cung cấp một phần lương thực cho chúng.
B. Dành 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ liên hiệp kháng chiến cho
các đảng phái thân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Đối với bọn tay sai ra mặt chống phá cách mạng thì kiên quyết vạch trần bộ mặt bán nước hại dân của chúng.
D. Dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Trung Hoa Dân Quốc về nước.
Câu 167: Chủ trương của Đảng hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc có ý nghĩa lớn nhất là gì?
A.
Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân ta tin tưởng ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh.
C. Tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của kẻ thù.
Câu 168: Nguyên nhân cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng quân Trung Hoa dân quốc
một số quyền lợi về kinh tế, chính trị là
A.
tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. ta chưa đủ sức đánh quân Trung Hoa dân quốc.
C. Trung Hoa dân quốc có tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 169: Yếu tố tác động tiếp đến việc Đảng ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng Pháp?
A.
Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
D. Mĩ chuẩn bị thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 170: Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp là do
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. ta biết không thể đánh thắng được Pháp.
D. lợi dụng mâu thuẫn giữa Trung Hoa Dân Quốc và Pháp.
Câu 171: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Đảng và Chính phủ chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với
quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc là gì?
A.
Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Chính quyền còn non trẻ không thể cùng lúc chống hai kẻ thù mạnh.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của thực dân Anh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 172: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Ta đã tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
Câu 173: Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A.
một quốc gia độc lập.
B. một quốc gia tự do.
C. một quốc gia tự trị.
D. một quốc gia độc lập tự do.
Câu 174: Việc Đảng và Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp chứng tỏ điều gì?
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B. Truyền thống yêu chuộng hòa bình của dân tộc ta.
C. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng.
D. Nhân dân ta không muốn có chiến tranh.
Câu 175: Vì sao nói: So với bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945, bản Hiệp định Sơ bộ là “bước thụt lùi tạm thời”?
A.
Pháp chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Hiệp định qui định hai bên ngừng bắn nhưng Pháp vẫn phá hoại, gây hấn.
C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho Pháp đưa quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa dân quốc.
D. Ta phải nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi về kinh tế.
Câu 176: Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp đã dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A.
Độc lập. B. Hòa bình. C. Tự do. D. Tự chủ.
Câu 177: Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946?
A. Ở Đông Dương quân Pháp đangg tăng cường hoạt động khiêu khích.
B. Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
C. Quan hệ Việt – Pháp ở giai đoạn căng thẳng nhất, đe dọa độc lập, chủ quyền dân tộc và chính quyền cách mạng nước ta.
D. Pháp vi phạm Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 do đó cần có thỏa thuận khác để thay thế.
Câu 178: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 Pháp đã
A. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
B. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
C. chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước.
D. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
Câu 179: Ý nào dưới đây không thuộc nội dung trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A.
Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Pháp có một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
Câu 180: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A.
Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
B.
Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Thực hiện được mục tiêu phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 181: Sau Hiệp định Sơ bộ chúng ta tiếp tục kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946 chứng tỏ
A.
chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng và Chính phủ.
B. thiện chí hòa bình của Đảng và Chính phủ.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Pháp ngoan cố xâm lược nước ta.
Câu 182: Trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi
trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A.
Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Pháp công nhận địa vị pháp lí quốc tế của Việt Nam.
Câu 183: Trong thời kì 1945- 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A.
tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. giữ vững độc lập dân tộc.
D. xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 184: Trong thời kì 1945- 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A.
tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D. xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 185: Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945- 1946 đã
A.
đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.
D.
mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Câu 186: Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ
tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới,
biển và hải đảo của nước ta hiện nay?
A.
Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D.
Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 187: Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành theo nguyên tắc
A. phổ thông, bình đẳng. B. phổ thông đầu phiếu.
C. dân chủ trực tiếp. D. tự do, dân chủ.
Câu 188: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A.
Cương quyết trong đấu tranh. B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh. D. Nhân nhượng với kẻ thù.
Câu 189: Vì sao Hiệp định Sơ bộ giữa Pháp và Việt Nam không được coi là văn bản pháp lí quốc tế?
A. Pháp không công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do.
B. Hiệp định này chỉ có 2 nước kí, Pháp sẵn sàng bội ước, âm mưu xâm lược trở lại.
C. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam không được các nước công nhận.
D. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ thực dân Pháp vẫn ngang nhiên phá hoại hiệp định.
Câu 190: Mục đích chung của Chính phủ Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là
A.
kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài về sau.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
D. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Câu 191: “ …Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.
Đoạn văn trên được trích trong
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 192: “ …Bất kì đàn ông đàn bà, người già người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”.
Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng
A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến toàn diện.
C. Kháng chiến trường kì.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 193: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị?
A. Đô thị là nơi quân Pháp tập trung đông nhất.
B. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân ta chiến đấu.
C. Giam chân Pháp tại các đô thị, tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tạo điều kiện cơ quan đầu não rút lên căn cứ địa Việt Bắc an toàn.
Câu 194: “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho
A.
Đội cứu quốc quân.
B. Trung đoàn Thủ đô.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 195: Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc
(Hà Đông) quyết định
A.
phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. B. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. D. phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 196: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là
A. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
B. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
C. tạo điều kiện để cả nước kháng chiến lâu dài.
D. tạo điều kiện đưa nhân dân sơ tán ra vùng tự do.
Câu 197: Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 198:
Âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản sau thắng lợi nào của quân dân ta?
A.
Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 199: Âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân ta?
A.
Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Biên Giới năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 200: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ đầu tiên ở A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Huế. D. Hải Phòng.
Câu 201: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A.
Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ- Hà Nội phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19-12-1946.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
Câu 202: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A.
Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 203: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh
ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 -1946?
A.
Cứng rắn về nguyên tắc mềm dẻo về sách lược.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.
C. Nhận nhượng đúng thời điểm và có nguyên tắc.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 204: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc, Biên
Giới, Điện Biên Phủ là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh công kiên. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
Câu 205: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ
mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến?
A.
Giảm tô và cải cách ruộng đất. B. Miễn thuế cho nông dân.
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ. D. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc.
Câu 206: Chiến thắng nào của ta buộc thực dân Pháp phải thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).