Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?A. A.SmithB. D.RicardoC. C.MácD. Ph. Ăng ghen. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN ( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C.Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện
chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
2. Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu
tiên vào năm nào? A. 1612 B. 1615 C. 1614 D.1618
Q33.Giá trị hàng hóa được quyết định bởi A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
4. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Q55.Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản
hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp C. Đầu tư gián tiếp D. Đầu tư trực tiếp
6. Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật
chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. VI.Lênin D. Ph.Ăngghen Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức
lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công
nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị” A. Antoien Montchretien B. ToMas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ
nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực
tiếp những thành tựu
của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát
triển và kém phát triển
trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa
phải được tiến hành dựa
trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất. Q17
Đâu là công thức chung của tư bản? A. T - H - T’ B. T - H - Sức lao động C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’ Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D . Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì A. p=m B. p>m C. pD. p=0 Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm
sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là: A. C. Mác B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền tệ B. Tư bản sản xuất C. Tư bản hàng hóa D. Tư bản lưu thông Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là: A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia D.Các tư bản nhà nước Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào? A. G = c +( v + p) B. G = c + ( v + m) C. G = v + m D. G = c + v Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào? A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm ƒQ42
ƒQuan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ: A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính. Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: A
. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa II. CÂU HỎI NGẮN
1.Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
->> Yếu tố quyết định giá cả
2. Vị trí của quy luật giá trị.
>> Vị trí: là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá nơi nào có hàng
hoá thì nơi đó phát huy giá trị của quy luật
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
Vì lao động của người lao động hàng hoá có tính chất 2 mặt: lao động cụ
thể và lao động trừu tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hoá
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
chiến lược CNH rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu
6.Viết công thức chung của tư bản
công thức chung của tư bản T-H-T’
7.Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
Mục đích của lưu thông tư bản là tăng giá trị T’= T+m
8.Những hạn chế của sản xuất hàng hóa:
1. – phân biệt giàu nghèo 2. - khủng hoảng kinh tế 3. – lạm phát
4. – ô nhiễm môi trường
5. – hàng giả hàng kém chất lượng
6. – mâu thuẫn lao động
7. – nguy cơ bóc lột lao động
8. – gây lãng phí tài nguyên
9. - ảnh hưởng đến văn hóa, giá trị truyền thống
10. -gây ảnh hưởng đến sức khỏe con ngườiảnh h người
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh diễn ra gây gắt hơn vì cạnh
tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản khả biến và tư bản bất biến. :
>> tư bản khả biến là nguồn gốc để tạo ra giá trị thặng dư , còn tư bản bất
biến là điều kiện tạo ra 11. Công thức tính m’, M
m’=m/v x100%. Hay m’=t’/t x100%. M= m’xV
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
tỉ suất phản ánh trình độ sức lao động
khối lượng giá trị thặng dư là phản ánh quy mô của giá trị thặng dư
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
>> giá trị sử dụng là công dụng của hàng hoá tạo ra có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
-Thước đo giá trị , phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán, phương
tiện cất giữ, tiền tệ thế giới
-Kéo dài ngày công lao động để tăng giá trị thặng dư
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối ?
biện pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
Tăng năng suất lao động xã hội. lao động cá biệt.Sản xuất ngày càng nhiều của cải vật chất.
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
18 Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
Giữa các tổ chức độc quyền và DN ngoài độc quyền
Giữa các tổ chức độc quyền với nhau
Trong nội bộ tổ chức độc quyền
19 Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên) Kinh tế nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 20. Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là động lực của sản xuất hàng hoá, là môi trường cần thiết và tất yếu cho nền kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường .
21.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
Nếu gọi giá trị hàng hóa là W : công thức W = c+v+m
22.Các chủ thể tham gia thị trường?
Nhà sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
23. Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? Quy luật giá trị. cung cầu. cạnh tranh lưu thông tiền tệ. thặng dư
24 Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung > cầu : giá cả giảm nên giảm sản xuất
Cung < cầu : giá cả tăng nên tăng mức sản xuất
25. Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?có 2 giá trị
Giá trị sử dụng: Là khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người
Giá trị: Là khả năng trao đổi của hàng hóa
26 : Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
KTTT tự do mới ở Hoa kỳ KTTT ở Nhật KTTT định hướng XHCN KTTT XHCN ở Trung Quốc KTTT xã hội ở CHLB Đức
27: Đặc trưng của CMCN 4.0
Liên kết thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
Công nghệ mới đột phá : trí tuệ nhân tạo , biết Data , in 3D
28 : Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập
một xã hội như thế nào?
đạt được mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước
ta>>> dựa vào kết quả kinh tế xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
Đầu tư trực tiếp và gián tiếp
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ( vận
dụng vào thực tiễn làm rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật)
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
-Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá
thời gian lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị
sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ
thuật còn thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là
kéo dài ngày lao động để tăng giá trị thặng dư
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực -
- Đối phó với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân.
Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm
việc trí lực của công nhân rất cao
*Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư
trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi
-LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây
giờ công nhân chỉ cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá
trị sức lao động của mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB.
-Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất
yếu phải dựa trên tăng năng xuất lao động xã hội trước hết trong các
ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
-Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt
mà hao phílao động cá biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã
hội và bán hàng hoálớn hơn hoặc bằng giá trị xã hội của chúng thì sẽ
thu được giá trị thặng dư siêungạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng
năng suấtlao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp
hơn giá trị thị trường củanó.
-Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra
chương trình CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn
3. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam. Vì sao phải tiến hành công nghiệp hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức