Câu hỏi trắc nghiệm - Pháp luật đại cương | Trường đại học Lao động - Xã hội
Câu hỏi trắc nghiệm - Pháp luật đại cương | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương(PLDC101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Chương I: KHÁI LUẬN VỀ KHOA HỌC NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu hỏi 1: Đối tượng nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật là:
A. Hệ thống tri thức về những vấn đề doanh nghiệp.
B. Hệ thống tri thức về những vấn đề lao động.
C. Hệ thống tri thức về những quy luật phát sinh, phát triển đặc thù, những đặc tính
chung và những biểu hiện quan trọng nhất của nhà nước và pháp luật nói chung và
của nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng.
D. Hệ thống tri thức về những vấn đề đất đai.
Câu hỏi 2: “Những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt tới chân lý khách
quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học” là để chỉ khái niệm về: A. Nhà nước. B. Pháp luật. C. Quan hệ pháp luật.
D. Phương pháp nghiên cứu của lý luận về nhà nước và pháp luật.
Câu hỏi 3: Phương pháp nghiên cứu của lý luận về nhà nước và pháp luật là:
A. Bản chất, chức năng của nhà nước và pháp luật.
B. Quan hệ pháp luật, quy phạm pháp luật.
C. Những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt tới chân lý khách quan
dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học.
D. Những nguyên tắt và cách thức hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu hỏi 4: Phương pháp so sánh được sử dụng trong nghiên cứu về Nhà nước và pháp luật là phương pháp:
A. B. Tổng hợp những tri thức về nhà nước và pháp luật.
B. Phát hiện ra những điểm giống nhau và khác nhau của các hiện tượng nhà nước và pháp luật.
C. Điều tra về nhà nước và pháp luật.
D. Bao quát về nhà nước và pháp luật.
Câu hỏi 5: Phương pháp nghiên cứu mà cho phép người nghiên cứu có thể phát hiện ra
những điểm giống nhau và khác nhau của các hiện tượng nhà nước và pháp luật là phương pháp: A. So sánh. B. Tổng hợp. C. Phân tích. D. Xã hội học.
2. Chương II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
Câu 1: Theo Thuyết thần học, nhà nước ra đời do:
A. Sự sáng tạo của thượng đế.
B. Do Giáo hội trao quyền cai trị dân chúng cho nhà Vua.
C. Do sự thỏa thuận của người dân trong xã hội.
D. Do tâm lý của người nguyên thủy muốn tôn sùng các thủ lĩnh làm Vua.
Câu 2: Theo Thuyết gia trưởng, nhà nước ra đời do:
A. Kết quả phát triển của gia đình và quyền gia trưởng.
B. Kết quả của đấu tranh giai cấp.
C. Thượng đế sáng tạo ra.
D. Tập quán cai trị hình thành.
Câu 3: Theo Thuyết bạo lực, nhà nước ra đời do:
A. Các dũng sỹ đấu võ để tìm ra người giỏi nhất đứng đầu nhà nước.
B. Mọi người luôn muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh.
C. Kết quả sử dụng bạo lực của thị tộc này với thị tộc khác. Thị tộc chiến thắng tổ chức
xây dựng nhà nước để cai trị.
D. Thượng đế trao quyền cho các võ sỹ tổ chức nên nhà nước.
Câu 4: Theo Thuyết khế ước xã hội, nhà nước ra đời do:
A. Do Giáo hội trao quyền cai trị dân chúng cho Nhà Vua.
B. Thượng đế trao cho nhà Vua.
C. Thượng đế trao cho nhân dân.
D. Kết quả ký kết một hợp đồng giữa các thành viên của một xã hội không có nhà nước.
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà
nước nảy sinh trong xã hội: A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến.
C. Cộng sản nguyên thủy. D. Tư bản chủ nghĩa.
Câu 6: Cơ sở kinh tế của chế độ Cộng sản nguyên thủy là:
A. Tư hữu của chủ nô về tư liệu sản xuất.
B. Tư hữu của địa chủ về tư liệu sản xuất.
C. Công hữu về tư liệu sản xuất.
D. Tư hữu của tư sản về tư liệu sản xuất.
Câu 7: Tế bào cơ sở của xã hội Cộng sản nguyên thủy là: A. Thị tộc. B. Bộ lạc. C. Gia đình. D. Dòng họ.
Câu 8: Thị tộc là một cộng đồng lao động và sản xuất được tổ chức theo: A. Lãnh thổ. B. Tôn giáo. C. Huyết thống. D. Giới tính.
Câu 9: Công cụ điều chỉnh quan hệ giữa các thành viên trong thị tộc là:
A. Tập quán và tín điều tôn giáo.
B. Pháp luật và tập quán. C. Tín điều tôn giáo. D. Tập quán.
Câu 10: Phương án nào dưới đây sai khi nói về xã hội Cộng sản nguyên thủy: A. Chưa có pháp luật. B. Chưa có giai cấp.
C. Có những quy tắc xử sự chung.
D. Không có tín điều tôn giáo.
Câu 11: Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội Cộng sản nguyên thủy:
A. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích của các thành viên trong xã hội.
B. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội.
C. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo.
D. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo.
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Xã hội Cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước và do đó không có quyền lực và tổ chức quyền lực.
B. Xã hội Cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước nhưng có quyền lực và tổ chức quyền lực.
C. Xã hội Cộng sản nguyên thủy đã có nhà nước và có quyền lực và tổ chức quyền lực.
D. Xã hội Cộng sản nguyên thủy đã có nhà nước nhưng chưa có quyền lực và tổ chức quyền lực.
Câu 13: Bản chất nhà nước thể hiện ở:
A. Tính giai cấp và tính xã hội B. Tính xã hội. C. Tính giai cấp.
D. Tính giai cấp hoặc tính xã hội.
Câu 14: Tính xã hội của nhà nước thể hiện:
A. Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích giai cấp.
B. Những hoạt động bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
C. Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội.
D. Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội.
Câu 15: Nhà nước là:
A. Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế
và thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích của
giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
B. Sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp.
C. Do giai cấp thống trị tổ chức ra và lãnh đạo.
D. Một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt.
Câu 16: Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là: A. Của toàn xã hội.
B. Chức năng của nhà nước.
C. Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền
D. Các quy phạm đạo đức.
Câu 17: Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo:
A. Đơn vị hành chính - lãnh thổ. B. Huyết thống. C. Tôn giáo. D. Giới tính.
Câu 18: Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm:
A. Thực hiện quyền lực. B. Quản lý xã hội. C. Thực hiện chức năng. D. Trấn áp giai cấp.
Câu 19: Chủ quyền quốc gia của nhà nước thể hiện:
A. Nhà nước có quyền tối cao trong đối nội và độc lập trong đối ngoại.
B. Nhà nước có quyền lực.
C. Nhà nước có quyền tối cao trong đối ngoại.
D. Nhà nước được nhân dân trao quyền lực.
Câu 20: Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì:
A. Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
B. Nhà nước có chủ quyền.
C. Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng.
D. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vị hành chính - lãnh thổ.
Câu 21: Để quản lý xã hội, nhà nước ban hành: A. Pháp luật. B. Phong tục tập quán.
C. Chuẩn mực đạo đức. D. Tín điều tôn giáo.
Câu 22: Nhà nước thu thuế để:
A. Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột. B. Làm từ thiện.
C. Bảo vệ lợi ích cho người nghèo.
D. Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
Câu 23: Chức năng nhà nước là:
A. Những thuộc tính cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
B. Những mục tiêu mà nhà nước cần đạt tới, là những vấn đề đặt ra mà nhà nước cần giải quyết.
C. Những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
D. Những phương diện hoạt động trong phạm vi nội bộ của quốc gia.
Câu 24: Chức năng nhà nước do:
A. Bản chất, cơ sở kinh tế - xã hội và nhiệm vụ của nhà nước quyết định.
B. Giai cấp thống trị quy định.
C. Nhiệm vụ của nhà nước quy định.
D. Do giai cấp nắm quyền lực quyết định.
Câu 25: Chức năng nhà nước được thực hiện bởi: A. Nhiệm vụ nhà nước. B. Công dân. C. Cơ quan nhà nước. D. Xã hội.
Câu 26: Chức năng nhà nước bao gồm: A. Chức năng kiến tạo.
B. Chức năng kiến thiết.
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại. D. Chức năng xây dựng.
Câu 27: Các phương pháp chính mà nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng nhà nước là:
A. Phương pháp thuyết phục và cưỡng chế.
B. Phương pháp hành chính. C. Phương pháp dân sự. D. Phương pháp hình sự.
Câu 28: Bộ máy nhà nước là:
A. Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức theo những
nguyên tắc chung và thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
B. Công cụ để giai cấp thống trị thực hiện quyền lực của mình.
C. Sự tập hợp của các cơ quan nhà nước.
D. Cách thức để tổ chức và quản lý xã hội.
Câu 29: “Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức
theo những nguyên tắc chung và thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức
năng của nhà nước” là khái niệm về: A. Hình thức nhà nước. B. Bản chất nhà nước. C. Bộ máy nhà nước. D. Pháp luật nhà nước.
Câu 30: Chức năng đối nội là:
A. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ của nhà nước.
B. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước trong phạm vi lãnh thổ của nhà nước.
C. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước trong phạm vi một đơn vị hành chính
cấp tỉnh của nhà nước.
D. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước trong phạm vi một địa phương của nhà nước.
Câu 31: Chức năng đối ngoại là:
A. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước trong phạm vi lãnh thổ của nhà nước.
B. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước vượt ra khỏi phạm vi một đơn vị
hành chính cấp tỉnh của nhà nước.
C. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước vượt ra khỏi phạm vi một địa phương của nhà nước.
D. Phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước thể hiện vai trò của nhà nước trong
quan hệ với các nhà nước, các dân tộc khác.
Câu 32: Kiểu nhà nước là:
A. Tổng thể những dấu hiệu cơ bản, đặc thù thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội và
những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
B. Những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ
đặt ra trước nhà nước.
C. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, và phương thức chuyển ý chí của giai cấp
thống trị thành ý chí của nhà nước.
D. Những chức năng cơ bản của nhà nước về đối nội và đối ngoại.
Câu 33: Sự thay thế kiểu nhà nước cũ bằng kiểu nhà nước mới được thực hiện bằng: A. Khởi nghĩa nông dân. B. Cách mạng tư sản. C. Bạo lực. D. Cách mạng xã hội. Câu 34:
Câu 35: Đặc trưng cơ bản của kiểu nhà nước chủ nô là:
A. Bảo vệ chế độ sở hữu của giai cấp chủ nô đối với tư liệu sản xuất và người nô lệ.
B. Quyền lực nhà nước tập trung trong tay Nhà vua.
C. Bộ máy tổ chức nhà nước phức tạp.
D. Nô lệ là công cụ biết nói.
Câu 36: Đặc trưng cơ bản của kiểu nhà nước phong kiến là:
A. Bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và người nông dân của giai cấp phong kiến.
B. Bảo vệ chế độ sở hữu của giai cấp phong kiến đối với tư liệu sản xuất - chủ yếu là ruộng đất.
C. Nô dịch các tầng lớp lao động khác bằng hệ tư tưởng tôn giáo.
D. Giai cấp địa chủ có quyền định đoạt tính mạng của người nông dân.
Câu 37: Đặc trưng cơ bản của kiểu nhà nước tư sản là:
A. Người lao động được tự do - sức lao động xã hội được giải phóng.
B. Tín ngưỡng là công việc của cá nhân - nhà thờ tách khỏi nhà nước và tôn giáo không còn là quốc giáo.
C. Bảo vệ chế độ tư hữu tư bản về tư liệu sản xuất (chủ yếu là công xưởng, hầm mỏ, nhà
xưởng...) và bóc lột chế độ thặng dư.
D. Bảo vệ chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất.
Câu 38: Đặc trưng cơ bản của kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
A. Bảo vệ chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, duy trì sự thống trị của đa số công nhân
và những người lao động chân chính trong xã hội đối với thiểu số những phần tử bóc
lột, phản cách mạng trong xã hội.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, chống chiến tranh xâm lược.
C. Bảo vệ các quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Thiết lập các mối quan hệ hợp tác, hoà bình, hữu nghị, cùng phát triển với các nhà nước khác.
Câu 39: Hình thức nhà nước bao gồm:
A. Hình thức đối nội, hình thức đối ngoại, chế độ chính trị.
B. Hình thức giai cấp, hình thức xã hội, chế độ chính trị.
C. Hình thức bên trong, hình thức bên ngoài, chế độ chính trị.
D. Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị.
Câu 40: Hình thức chính thể là:
A. Cách thức tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và tính chất quan hệ
giữa các bộ phận cấu thành nhà nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước trung ương
với các cơ quan nhà nước địa phương.
B. Cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao, cơ cấu, trình tự thành lập,
mối liên hệ giữa chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thành lập những cơ quan này.
C. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và phương thức chuyển ý chí của giai cấp
thống trị thành ý chí của nhà nước.
D. Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước do giai cấp thống trị quyết định.
Câu 41: Hình thức chính thể của nhà nước bao gồm hai loại là:
A. Chính thể quân chủ và chính thể cộng hoà.
B. Chính thể quân chủ tuyệt đối và chính thể quân chủ hạn chế.
C. Chính thể cộng hoà dân chủ và chính thể quân chủ hạn chế.
D. Chính thể cộng hoà quý tộc và chính thể cộng hoà dân chủ.
Câu 42: Nhà nước quân chủ là nhà nước:
A. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung vào người đứng đầu nhà nước và được hình thành do bầu cử.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người hay thuộc về một tập thể và được hình thành do bầu cử.
C. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung toàn bộ hay một phần chủ yếu vào tay người
đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.
D. Quyền lực nhà nước là nhân dân lập ra theo nguyên tắc bầu cử.
Câu 43: Trong nhà nước quân chủ tuyệt đối:
A. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành theo nguyên tắc thừa kế.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể do bầu cử mà ra.
C. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành do bầu cử.
D. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế.
Câu 44: Hình thức nhà nước nào sau đây, quyền lực nhà nước tối cao tập trung toàn
bộ trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế...) theo nguyên tắc thừa kế:
A. Chính thể quân chủ hạn chế.
B. Chính thể cộng hoà quý tộc.
C. Chính thể quân chủ tuyệt đối.
D. Chính thể cộng hoà dân chủ.
Câu 45: Hình thức nhà nước nào sau đây quyền lực nhà nước tối cao được trao một
phần cho người đứng đầu nhà nước và một phần thuộc về một cơ quan quyền lực nhà nước khác:
A. Chính thể cộng hoà dân chủ.
B. Chính thể quân chủ tuyệt đối.
C. Chính thể quân chủ hạn chế.
D. Chính thể quân chủ cộng hòa.
Câu 46: Hình thức cấu trúc nhà nước là:
A. Sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa
các bộ phận cấu thành nhà nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương
với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một cơ quan tập thể được bầu ra trong một thời gian nhất định.
C. Cách thức tổ chức, trình tự thành lập và quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước
tối cao cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào các cơ quan này.
D. Là cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
Câu 47: Hình thức cấu trúc nhà nước bao gồm:
A. Nhà nước liên bang, nhà nước liên minh.
B. Nhà nước liên minh, nhà nước đơn nhất.
C. Nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang. D. Nhà nước liên minh.
Câu 48: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức chính thể là:
A. Quân chủ tuyệt đối. B. Quân chủ hạn chế. C. Cộng hoà quý tộc. D. Cộng hoà dân chủ.
Câu 49: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc là: A. Nhà nước đơn nhất. B. Nhà nước liên bang. C. Nhà nước liên minh.
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 50: Vương quốc Campuchia có hình thức chính thể là: A. Quân chủ hạn chế.
B. Quân chủ tuyệt đối. C. Cộng hoà quý tộc. D. Cộng hoà dân chủ.
Câu 51: Hình thức chính thể của Vương quốc Thái Lan hiện nay là:
A. Quân chủ tuyệt đối. B. Cộng hoà quý tộc. C. Cộng hoà dân chủ. D. Quân chủ hạn chế.
Câu 52: Hình thức cấu trúc của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hiện nay là: A. Nhà nước liên minh. B. Nhà nước đơn nhất. C. Nhà nước liên bang. D. Nhà nước hỗn hợp.
Câu 53: Hình thức chính thể của Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào hiện nay là: A. Cộng hòa dân chủ. B. Cộng hòa quý tộc. C. Quân chủ tuyệt đối. D. Quân chủ hạn chế.
Câu 54: Quốc gia nào sau đây là nhà nước đơn nhất:
A. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ B. Liên bang Nga.
C. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
D. Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 55: Quốc gia nào sau đây tổ chức nhà nước theo hình thức chính thể cộng hòa:
A. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Công quốc Monaco C. Vương quốc Campuchia. D. Vương quốc Anh.
Câu 56: Tổng thống, Chủ tịch nước, nhà vua phù hợp với nhận định nào sau đây:
A. Do cơ quan lập pháp bầu ra.
B. Đứng đầu cơ quan hành pháp.
C. Đứng đầu cơ quan tư pháp.
D. Là nguyên thủ quốc gia.
Câu 57: Bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
A. Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
B. Là nhà nước đơn nhất.
C. Là nhà nước cộng hoà.
D. Là nhà nước dân chủ.
Câu 58: Hiến pháp năm 2013 xác định:
A. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
C. Quyền lực nhà nước là thống nhất giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
D. Quyền lực nhà nước được phân chia cho ba cơ quan đảm nhận chức năng lập pháp,
hành pháp, tư pháp và ba cơ quan này kiềm chế, đối trọng lẫn nhau trong việc thực
hiện quyền lực nhà nước.
Câu 59: Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm các cơ quan:
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; Chính phủ; Toà án nhân dân các cấp; Viện
kiểm sát nhân dân các cấp.
B. Cơ quan quyền lực nhà nước; Cơ quan hành chính nhà nước; Cơ quan xét xử; Cơ
quan kiểm sát, Chủ tịch nước.
C. Cơ quan đại diện; Cơ quan chấp hành - điều hành; Cơ quan xét xử; cơ quan kiểm sát.
D. Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp, cơ quan địa phương.
Câu 60: Ở Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, việc thực hiện quyền lập
hiến, quyền lập pháp thuộc về: A. Chính phủ. B. Chủ tịch nước. C. Quốc hội.
D. Toà án nhân dân tối cao.
Câu 61: Nhiệm kỳ của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: A. 6 năm. B. 7 năm. C. 8 năm. D. 5 năm.
Câu 62: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam do:
A. Chủ tịch nước bầu ra. B. Tổng bí thư bầu ra. C. Nhân dân bầu ra.
D. Đảng cộng sản Việt Nam bầu ra.
Câu 63: Cơ quan thường trực của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Hội đồng dân tộc. B. Ủy ban Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội. D. Chính phủ.
Câu 64: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam họp thường kỳ mỗi năm: A. 2 kỳ. B. 1 kỳ. C. 3 kỳ.
D. Không có quy định cụ thể.
Câu 65: Người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về đối nội và đối ngoại là: A. Chủ tịch nước. B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thủ tướng Chính phủ. D. Tổng Bí thư.
Câu 66: Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do:
A. Chính phủ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãinhiệm.
C. Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Câu 67: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Quốc hội. B. Chủ tịch nước. C. Uỷ ban nhân dân. D. Chính phủ.
Câu 68: Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan:
A. Thường trực của Quốc hội. B. Điều hành Quốc hội.
C. Chấp hành của Quốc hội. D. Quản lý Quốc hội.
Câu 69: Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện: A. Quyền lập pháp. B. Quyền hành pháp. C. Quyền tư pháp. D. Quyền kiểm sát.
Câu 70: Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ và Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
Câu 71: Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do:
A. Chính phủ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
C. Nhân dân trực tiếp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
D. Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Câu 72: Cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Toà án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân. C. Công an. D. Chính phủ.
Câu 73: Toà án nhân dân là cơ quan thực hiện: A. Quyền tư pháp. B. Quyền lập pháp. C. Quyền hành pháp. D. Quyền kiểm sát.
Câu 74: Viện kiểm sát nhân dân là:
A. Cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Cơ quan hành chính và thực hiện quyền công tố.
C. Cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
D. Cơ quan thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu 75: Cấp chính quyền địa phương trong bộ máy nhà nước của Việt Nam bao gồm:
A. Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
B. Toà án nhân dân, Hội đồng nhân dân.
C. Viện kiểm sát nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 76: Uỷ ban nhân dân do:
A. Nhân dân địa phương trực tiếp bầu. B. Chính phủ chỉ định.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam bầu.
D. Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu.
3. Chương III: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1: Pháp luật do nhà nước:
A. Ban hành hoặc thừa nhận. B. Ban hành.
C. Ban hành và thừa nhận. D. Thừa nhận.
Câu 2: Các quy tắc xử sự chung trong xã hội Cộng sản Nguyên thủy gồm:
A. Quy phạm pháp luật, tín điều tôn giáo.
B. Quy phạm pháp luật, tín điều tôn giáo, tiền lệ pháp.
C. Phong tục, tập quán và tín điều tôn giáo.
D. Tiền lệ pháp, quy phạm xã hội, quy phạm pháp luật.
Câu 3: Trong chế độ Cộng sản Nguyên thủy:
A. Đã tồn tại quy phạm pháp luật.
B. Có quy phạm xã hội thể hiện ý chí của mọi người trong xã hội.
C. Chưa tồn tại quy phạm xã hội.
D. Có quy phạm pháp luật thể hiện ý chí của mọi người trong xã hội.
Câu 4: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự:
A. Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.
B. Chỉ do Chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện.
C. Do tất cả các cơ quan nhà nước ban hànhvà bảo đảm hực hiện.
D. Do thị tộc, bộ lạc ban hành và bảo đảm thực hiện.
Câu 5: Bản chất của pháp luật thể hiện ở: A. Tính tự nhiên. B. Tính giai cấp. C. Tính xã hội.
D. Tính giai cấp và xã hội.
Câu 6: Pháp luật không tồn tại ở:
A. Xã hội Cộng sản Nguyên thủy. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Nhà nước Phong kiến. D. Nhà nước Tư sản.
Câu 7: Pháp luật tư sản thể hiện ý chí của giai cấp: A. Địa chủ. B. Chủ nô. C. Tư sản. D. Công nhân.
Câu 8: Tiền lệ pháp hình thành từ: A. Áp dụng pháp luật. B. Lập pháp. C. Tập quán. D. Tín điều tôn giáo.
Câu 9: Hình thức pháp luật nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử: A. Tiền lệ pháp.
B. Văn bản quy phạm pháp luật. C. Tập quán pháp. D. Quy phạm tôn giáo.
Câu 10: Hình thức pháp luật do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban hành theo
trình tự nhất định là: A. Tập quán pháp B. Tiền lệ pháp
C. Văn bản quy phạm pháp luật D. Quy phạm tôn giáo.
Câu 11: Tập quán pháp là hình thức pháp luật mà:
A. Nhà nước thừa nhận một số tập quán đó lưu truyền trong xã hội, phự hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng chúng thành các quy tắc xử sự chung
được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
B. Nhà nước thừa nhận tất cả những thói quen trong xã hội thành pháp luật.
C. Nhà nước thừa nhận tất cả những quy phạm đạo đức thành pháp luật.
D. Nhà nước thừa nhận tất cả các quy phạm tôn giáo thành pháp luật.
4. Chương IV. QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Câu 1:
Trong xã hội có giai cấp, quy phạm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc duy trì trật tự xã hội: A. Quy phạm pháp luật. B. Quy phạm tập quán. C. Quy phạm đạo đức. D. Quy phạm tôn giáo. Câu 2:
Bộ phận nào sau đây của quy phạm pháp luật nêu lên điều kiện, hoàn cảnh cho chủ thể thực hiện pháp luật: A. Bộ phận quy định. B. Bộ phận chế tài. C. Bộ phận giả định.
D. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài. Câu 3:
Bộ phận nào sau đây chứa đựng mệnh lệnh của nhà nước: A. Bộ phận giả định. B. Bộ phận chế tài.
C. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài. D. Bộ phận quy định. Câu 4:
Bộ phận nào sau đây nêu lên hậu quả bất lợi mà chủ thể pháp luật phải gánh chịu: A. Bộ phận chế tài. B. Bộ phận giả định. C. Bộ phận quy định.
D. Bộ phận quy định và bộ phận chế tài. Câu 5:
Đặc điểm khác biệt nhất của quy phạm pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là:
A. Là quy tắc xử sự chung.
B. Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện. C. Có tính hệ thống.
D. Quy định quyền và trách nhiệm của các bên tham gia. Câu 6: Quy phạm pháp luật là:
A. Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành thể hiện ý chí của Nhà
nước nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
B. Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Quốc hội ban hành thể hiện ý chí của Nhà nước
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
C. Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Chính phủ ban hành thể hiện ý chí của Nhà
nước nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do cơ quan Nhà nước ở trung ương ban hành thể
hiện ý chí của Nhà nước nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. Câu 7:
“Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản
khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.” (Điều 131, Luật Doanh nghiệp năm 2020).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác quy định tại Điều lệ
công ty và phải được thanh toán đủ một lần.
B. Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần.
C. Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam.
D. Phải được thanh toán đủ một lần Câu 8:
Giả định là một bộ phận của quy phạm pháp luật:
A. Nêu lên cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã được dự liệu
được phép hoặc buộc phải thực hiện.
B. Nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể
không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
C. Xác định điều kiện và hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi gặp các điều kiện và
hoàn cảnh đó, các chủ thể sẽ xử sự theo cách thức nhất định mà nhà nước đã đặt ra.
D. Nêu lên những hình phạt mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể không thực
hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Câu 9:
Quy định là một bộ phận của quy phạm pháp luật:
A. Nêu lên cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã được dự liệu
được phép hoặc buộc phải thực hiện.
B. Xác định điều kiện và hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi gặp các điều kiện và
hoàn cảnh đó, các chủ thể sẽ xử sự theo cách thức nhất định mà nhà nước đã đặt ra.
C. Nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể
không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
D. Nêu lên những hình phạt mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể không thực
hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Câu 10:
Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật:
A. Nêu lên cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã được dự liệu
được phép hoặc buộc phải thực hiện.
B. Xác định điều kiện và hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi gặp các điều kiện và
hoàn cảnh đó, các chủ thể sẽ xử sự theo cách thức nhất định mà nhà nước đã đặt ra.
C. Nêu lên những hình phạt mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể không thực
hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
D. Nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thể
không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Câu 11:
Chế tài nào sau đây là chế tài kỷ luật: A. Buộc thôi việc. B. Tử hình. C. Phạt tiền.
D. Tịch thu tang vật vi phạm. Câu 12:
Chế tài nào sau đây là chế tài chế tài hình sự: A. Tù chung thân. B. Sa thải.
C. Bồi thường thiệt hại.
D. Tịch thu tang vật vi phạm. Câu 13:
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương
khi tham gia quan hệ dân sự thì bình đẳng với các chủ thể khác và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định tại Điều 99 và Điều 100 của Bộ luật này” (Điều 97, Bộ luật Dân sự năm 2015). .
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa
phương khi tham gia quan hệ dân sự.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Thì bình đẳng với các chủ thể khác và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định tại Điều 99
và Điều 100 của Bộ luật này.
D. Chịu trách nhiệm dân sự theo quy định tại Điều 99 và Điều 100 của Bộ luật này. Câu 14:
Chế tài nào sau đây là chế tài hành chính: A. Cách chức.
B. Bồi thường thiệt hại.
C. Tịch thu tang vật vi phạm. D. Tù chung thân. Câu 15:
Chế tài nào sau đây là chế tài dân sự: A. Cách chức.
B. Bồi thường thiệt hại. C. Tù chung thân.
D. Tước quyền sử dụng giấy phép. Câu 16:
Chế tài nào sau đây là chế tài kỷ luật: A. Tù chung thân. B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tang vật vi phạm. D. Sa thải. Câu 17:
Chế tài nào sau đây là chế tài hình sự: A. Tù có thời hạn. B. Buộc thôi việc.
C. Bồi thường thiệt hại.
D. Tịch thu tang vật vi phạm. Câu 18:
“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà kích động, lôi kéo, tụ tập nhiều người phá rối
an ninh, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, nếu không thuộc
trường hợp quy định tại Điều 112 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.”. (Khoản
1, Điều 118, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà kích động, lôi kéo, tụ tập nhiều người
phá rối an ninh, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức,
nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 112 của Bộ luật này.
B. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân.
C. Thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.
D. Chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức. Câu 19:
Chế tài nào sau đây là chế tài hành chính: A. Hạ bậc lương.
B. Bồi thường thiệt hại. C. Phạt tiền. D. Quản chế. Câu 20:
Chế tài nào sau đây là chế tài dân sự: A. Phạt hợp đồng. B. Cảnh cáo. C. Phạt tiền. D. Giáng chức. Câu 21:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội: A. Nghị định. B. Thông tư. C. Pháp lệnh. D. Luật. Câu 22:
“Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù
chung thân hoặc tử hình.”. (Điều 108, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là: A. Công dân Việt Nam nào.
B. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh.
C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. Câu 23:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội: A. Nghị định. B. Hiến pháp. C. Thông tư. D. Pháp lệnh. Câu 24:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban thường vụ Quốc hội: A. Luật. B. Nghị định. C. Pháp lệnh. D. Thông tư. Câu 25:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch nước: A. Hiến pháp. B. Lệnh. C. Nghị định. D. Thông tư. Câu 26:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ: A. Hiến pháp. B. Nghị quyết. C. Nghị định. D. . Quyết định Câu 27:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng: A. Luật. B. Quyết định. C. Thông tư. D. Nghị định. Câu 28:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân: A. Quyết định. B. Nghị quyết. C. Thông tư. D. Nghị định. Câu 29:
Loại văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý cao nhất: A. Hiến pháp. B. Luật. C. Lệnh. D. Nghị định. Câu 30:
Loại văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý thấp nhất:
A. Luật do Quốc hội ban hành.
B. Lệnh của Chủ tịch nước.
C. Nghị định của Chính phủ.
D. Thông tư của Bộ trưởng Câu 31:
Khi tranh chấp lao động đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn theo quy định của Bộ luật này thì không bên nào được hành động đơn phương chống lại
bên kia.” (Điều 186, Bộ luật Lao động).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Khi tranh chấp lao động đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết
trong thời hạn theo quy định của Bộ luật này.
B. Khi tranh chấp lao động đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
C. Khi tranh chấp lao động đang được giải quyết.
D. Thì không bên nào được hành động đơn phương chống lại bên kia. Câu 32:
Loại văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý cao nhất: A. Luật. B. Lệnh. C. Hiến pháp. D. Thông tư. Câu 33:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Pháp lệnh, Thông tư, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
B. Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
C. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định.
D. Luật, Thông tư, Nghị định.
“Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật
nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị
phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”. (Khoản 1, Điều 125, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật
nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó.
B. Thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
C. Người nào giết người.
D. Trạng thái tinh thần bị kích động mạnh. Câu 34:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp là:
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. B. Quốc hội. C. Chính phủ. D. Bộ trưởng. Câu 35:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành pháp lệnh là: A. Quốc hội. B. Chính phủ.
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. D. Bộ trưởng. Câu 36:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành nghị định là:
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. B. Chính phủ. C. Quốc hội D. Bộ trưởng. Câu 37:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành luật là: A. Quốc hội.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Chính phủ. D. Bộ trưởng. Câu 38:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông tư số Số: 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 Hướng
dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục là:
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Quốc hội.
D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 39:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị định Số: 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Hướng dẫn
Luật Bảo vệ môi trường là: A. Chính phủ.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Quốc hội D. Bộ trưởng. Câu 40:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành Bộ luật Hình sự là: A. Quốc hội.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Chính phủ. D. Bộ trưởng. Câu 41:
Câu hỏi 128: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 là:
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. B. Quốc hội. C. Chính phủ. D. Bộ trưởng. Câu 42:
Loại văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý thấp nhất:
A. Luật Sở hữu trí tuệ.
B. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
C. Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
D. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường. Câu 43:
Loại văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý cao nhất:
A. Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
B. Luật Sở hữu trí tuệ.
C. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
D. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường. Câu 44:
Hiệu lực về không gian của Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Một vùng. B. Một địa phương. C. Lãnh thổ Việt Nam. D. Toàn thế giới. Câu 45:
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do:
A. Chủ tịch nước ban hành. B. Quốc hội ban hành.
C. Thủ tướng Chính phủ ban hành.
D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Câu 46:
Câu hỏi 133: Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện
trong phương án nào sau đây:
A. Hiến pháp, Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
B. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư.
C. Hiến pháp, Bộ luật, Pháp lệnh, Nghị định.
D. Luật, Thông tư, Nghị định, Pháp lệnh. Câu 47:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Bộ luật, Pháp lệnh, Nghị định.
B. Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
C. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư.
D. Luật, Thông tư, Nghị định, Pháp lệnh. Câu 48:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
B. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định, Thông tư.
C. Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư.
D. Luật, Thông tư, Nghị định, Pháp lệnh. Câu 49:
Cơ quan có thẩm quyền ban hành thông tư là: A. Bộ trưởng.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Chính phủ.
D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 50:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
B. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định.
C. Nghị định, Thông tư, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
D. Luật, Thông tư, Nghị định. Câu 51:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Pháp lệnh, Luật, Thông tư.
B. Bộ luật, Hiến pháp, Nghị định.
C. Luật, Thông tư, Nghị định. D. Pháp lệnh, Thông tư. Câu 52:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Hiến pháp; Bộ luật Lao động; Nghị định Số: 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người co công với cách mạng.
B. Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; Bộ luật Lao động.
C. Nghị định Số: 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi
người co công với cách mạng; Bộ luật Dân sự; Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm; Luật Sở hữu trí tuệ, Hiến pháp. Câu 53:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; Bộ luật Lao động.
B. Nghị định Số: 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi
người co công với cách mạng; Bộ luật Dân sự; Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
C. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm; Luật Sở hữu trí tuệ, Hiến pháp.
D. Bộ luật Tố tụng Dân sự; Nghị định Số: 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Câu 54:
Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân: A. Chỉ thị. B. Quyết định. C. Nghị quyết. D. Nghị định. Câu 55:
Tính thứ bậc từ cao xuống thấp của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện trong phương án nào sau đây:
A. Luật Giao thông đường bộ; Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
Luật Doanh nghiệp; Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH Ban hành danh mục công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
B. Bộ luật Dân sự; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
C. Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; Bộ luật
Dân sự; Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm; Luật Sở hữu trí tuệ, Hiến pháp. Câu 56:
“Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp
đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc” (Khoản 1, Điều 24, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động.
B. Thỏa thuận nội dung thử việc giao kết hợp đồng thử việc.
C. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hợp đồng lao động và hợp đồng thử việc.
D. Người sử dụng lao động và người lao động. Câu 57:
“Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp
đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc” (Khoản 1, Điều 24, Bộ luật Lao động).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử
việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
B. Người sử dụng lao động và người lao động.
C. Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động.
D. Thỏa thuận nội dung thử việc giao kết hợp đồng thử việc. Câu 58:
“Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất
phải bằng 85% mức lương của công việc đó” (Điều 26, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
B. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc.
C. Tiền lương của người lao động.
D. Thời gian thử việc, tiền lương ít nhất bằng 85%. Câu 59:
“Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao
động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của
người sử dụng lao động.” (Điều 103, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người
lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
B. Được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của
người sử dụng lao động.
C. Quy định của người sử dụng lao động.
D. Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động. Câu 60:
“Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc
khác.” (Điều 110, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác. B. Người lao động.
C. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ.
D. Người lao động làm việc theo ca. Câu 61:
“Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao
động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.”
(Điều 132, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
B. Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
lao động, sản xuất, kinh doanh.
C. Người sử dụng lao động, người lao động.
D. Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động. Câu 62:
“Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không
được áp dụng một số chế độ phù hợp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;
hợp đồng lao động; tiền lương, tiền thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ
sinh lao động theo quy định của Chính phủ.” (Điều 166, Bộ luật Lao động).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Được áp dụng một số chế độ phù hợp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề; hợp đồng lao động; tiền lương, tiền thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Chính phủ.
B. Được áp dụng một số chế độ phù hợp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề; hợp đồng lao động; tiền lương, tiền thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
an toàn, vệ sinh lao động.
C. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không. D. Người lao động. Câu 63:
“Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp
và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu
có).” (Điều 42, Luật Doanh nghiệp năm 2020).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có
số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
B. Trụ sở chính của doanh nghiệp.
C. Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.
D. Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 64:
“Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác
nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành
niên thường xuyên chung sống.” (Khoản 1, Điều 41, Bộ luật Dân sự năm 2015).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Nơi cư trú của người chưa thành niên.
B. Là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người
chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống. C. Nơi cư trú.
D. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ.
Câu 65: Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội được Quốc hội thảo luận ngày 17/6/2014; thông
qua ngày 20/11/2014; Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 04/12/2014; Hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2016. Vậy thời điểm có hiệu lực của Luật Bảo hiểm xã hội là: A. Ngày 20/11/2014. B. Ngày 04/12/2014. C. Ngày 01/01/2016. D. Ngày 17/6/2014. Câu 66:
“Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác
là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại
khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này” (Điều 45, Bộ luật Dân sự năm 2015). .
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác
B. Là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy
định tại khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này.
C. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động.
D. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu
động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó. Câu 67:
“Khi quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết có hiệu lực pháp luật thì quan hệ về
hôn nhân, gia đình và các quan hệ nhân thân khác của người đó được giải quyết như đối với
người đã chết”. (Khoản 1, Điều 72, Bộ luật Dân sự năm 2015).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì quan hệ về hôn nhân, gia đình và các quan hệ nhân thân khác của người đó được giải
quyết như đối với người đã chết.
B. Khi quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết có hiệu lực pháp luật.
C. Khi quyết định của Tòa án.
D. Được giải quyết như đối với người đã chết. Câu 68:
“Pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam là pháp nhân Việt Nam” (Điều . 80, Bộ luật Dân sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Là pháp nhân Việt Nam . B. Pháp nhân.
C. Pháp nhân được thành lập.
D. Pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Câu 69:
“Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng,
chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.”. (Khoản 2, Điều 119, Bộ luật Dân sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì phải tuân theo quy định đó.
B. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công
chứng, chứng thực, đăng ký.
C. Trường hợp luật quy định.
D. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự. Câu 70:
“Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo
quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.”. (Điều 15, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Được giải quyết theo quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.
B. Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ.
C. Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng.
D. Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con. Câu 71:
“Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo bản án,
quyết định có hiệu lực của Tòa án thì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung
phải được Tòa án công nhận.”. (Khoản 4, Điều 41, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo bản
án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
B. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
C. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo bản án, quyết định.
D. Thì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung phải được Tòa án công nhận. Câu 72:
“Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn
sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ”.
(Khoản 4, Điều 44, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.
B. Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng.
C. Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó.
D. Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là
nguồn sống duy nhất của gia đình. Câu 73:
“Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về
tố tụng dân sự”. (Điều 54, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn.
B. Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
C. Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật.
D. Sau khi đã thụ lý đơn. Câu 74:
Dự thảo Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được Quốc hội thảo luận ngày 06/11/2014; thông qua
ngày 09/6/2015; Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 23/6/2015; Hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2016. Vậy thời điểm có hiệu lực của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là: A. Ngày 01/01/2016. B. Ngày 09/6/2015. C. Ngày 23/6/2015. D. Ngày 06/11/2014. Câu 75:
“Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành
vi dân sự gây ra theo quy định của Bộ luật dân sự”. (Điều 74, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự gây ra
B. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại.
C. Theo quy định của Bộ luật Dân sự.
D. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên Câu 76:
“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế,
khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử
hình.”. (Khoản 1, Điều 114, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
B. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an
ninh, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội.
C. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân
D. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 77:
“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh
tế - xã hội, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm”. (Khoản 1, Điều 115, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
B. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
C. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân
D. Các chính sách kinh tế - xã hội. Câu 78:
Dự thảo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh được Quốc hội thảo luận ngày 15/11/2012; thông
qua ngày 19/6/2013; Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 28/6/2013; Hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2014. Vậy thời điểm có hiệu lực của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh là: A. Ngày 01/01/2014. B. Ngày 19/6/2013. C. Ngày 28/6/2013. D. Ngày 15/11/2012. Câu 79:
“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh
tế - xã hội, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm”. (Khoản 1, Điều 115, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
B. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
C. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân
D. Các chính sách kinh tế - xã hội. Câu 80:
“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá cơ sở giam giữ, tổ chức trốn khỏi cơ sở
giam giữ, đánh tháo người bị giam giữ, người bị áp giải hoặc trốn khỏi cơ sở giam giữ, thì bị
phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân”. (Khoản 1, Điều 119, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá cơ sở giam giữ, tổ chức trốn khỏi
cơ sở giam giữ, đánh tháo người bị giam giữ, người bị áp giải hoặc trốn khỏi cơ sở giam giữ.
B. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân.
C. Thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.
D. Người bị giam giữ, người bị áp giải hoặc trốn khỏi cơ sở giam giữ. Câu 81:
“Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước
ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm ”. (K . hoản 1, Điều
120, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại
nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân.
B. Thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.
C. Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác.
D. Chống chính quyền nhân dân. Câu 82:
“Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân,
thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm”. (Khoản 1, Điều 121, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân.
B. Thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm.
C. Người nào trốn đi nước ngoài.
D. Chống chính quyền nhân dân. Câu 83:
“Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan
đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.”.
(Khoản 1, Điều 124, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách
quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi.
B. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu.
C. Thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. D. Giết con mới đẻ. Câu 84:
“Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong
trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ
đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”. (Khoản 1, Điều 126, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
B. Người nào giết người.
C. Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc
trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. D. Phòng vệ chính đáng. Câu 85:
“Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt
vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm”. (Khoản 1, Điều 183, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
B. Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị
xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm. C. Người nào.
D. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm. Câu 86:
“Người nào giao cấu với người mà biết rõ người đó cùng dòng máu về trực hệ, là anh chị em
cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, thì bị phạt tù từ 01 năm đến
05 năm”. (Khoản 1, Điều 184, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. B. Người nào.
C. Cùng dòng máu về trực hệ.
D. Người nào giao cấu với người mà biết rõ người đó cùng dòng máu về trực hệ, là anh chị
em cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha. Câu 87:
Dự thảo Luật Phòng, chống khủng bố được Quốc hội thảo luận ngày 22/5/2013; thông qua ngày
12/6/2013; Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 18/6/2013; Hiệu lực thi hành từ ngày
01/10/2013. Vậy thời điểm có hiệu lực của Luật Phòng, chống khủng bố là: A. Ngày 12/6/2013. B. Ngày 18/6/2013. C. Ngày 22/5/2013. D. Ngày 01/10/2013. Câu 88:
“Người nào tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng
đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02
năm”. (Khoản 1, Điều 187, Bộ luật Hình sự năm 2015).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Người nào tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại.
B. Thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ
đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. C. Người nào.
D. Mang thai hộ vì mục đích thương mại. Câu 89:
“Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột thì có thể đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình”. (Khoản 1, Điều 10, Luật Cư trú năm 2020).
Bộ phận quy định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Thì có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình.
B. Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột C. Có quan hệ gia đình.
D. Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp. Câu 90:
“Nơi cư trú của trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi
nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là cơ sở tín
ngưỡng, cơ sở tôn giáo.”. (Khoản 1, Điều 17, Luật Cư trú năm 2020).
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật này là:
A. Nơi cư trú của trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người
không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.
B. Là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.”. C. Nơi cư trú. D. Không nơi nương tựa.. Câu 91:
Dự thảo Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội thảo luận ngày 05/11/2014; thông qua ngày
27/11/2014; Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 09/12/2014; Hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2015. Vậy thời điểm có hiệu lực của Luật Giáo dục nghề nghiệp là: A. Ngày 01/7/2015. B. Ngày 27/11/2014. C. Ngày 09/12/2014. D. Ngày 05/11/2014.
5. Chương V. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Câu hỏi 251: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội có:
A. Tính giai cấp và tính xã hội. B. Tính ý chí. C. Tính giai cấp. D. Tính xã hội.
Câu hỏi 252: Quan hệ pháp luật là:
A. Quan hệ giữa người với người về một giá trị vật chất hoặc tinh thần nhất định.
B. Quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh.
C. Quan hệ xã hội do các quy phạm pháp luật, đạo đức, tín điều tôn giáo điều chỉnh.
D. Quan hệ xã hội được các quy phạm tổ chức chính trị điều chỉnh.
Câu hỏi 253: Một sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt:
A. Chỉ một quan hệ pháp luật.
B. Chỉ hai quan hệ pháp luật.
C. Không làm chấm dứt quan hệ pháp luật.
D. Có thể nhiều quan hệ pháp luật.
Câu hỏi 254: Cơ cấu của quan hệ pháp luật gồm:
A. Chủ thể, khách thể, nội dung.
B. Chủ thể, khách thể, hành vi.
C. Chủ thể, nội dung, sự biến.
D. Tùy thuộc vào từng loại quan hệ pháp luật cụ thể.
Câu hỏi 255: Chủ thể của quan hệ pháp luật gồm: A. Cá nhân, pháp nhân. B. Thể nhân, pháp nhân. C. Cá nhân, tổ chức.
D. Doanh nghiệp, hợp tác xã.
Câu hỏi 256: Quan hệ pháp luật hình thành do:
A. Ý chí của các chủ thể tham gia. B. Ý chí của Nhà nước. C. Ý chí của cá nhân. D. Ý chí của tổ chức.
Câu hỏi 257: Khách thể của quan hệ pháp luật là:
A. Mục tiêu mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hướng tới.
B. Lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần, lợi ích chính trị xã hội mà các chủ thể tham gia hướng tới. C. Vật, hành vi. D. Tài sản và vật. Câu hỏi 258: Hành vi là:
A. Cách xử sự có ý thức của con người.
B. Hành động có ý thức của con người.
C. Hành động vô thức của con người.
D. Tùy từng trường hợp cụ thể.
Câu hỏi 259: Chủ thể của quan hệ pháp luật phải có: A. Năng lực pháp luật. B. Năng lực chủ thể. C. Năng lực hành vi. D. Năng lực khác
Câu hỏi 260: Xét về độ tuổi, người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ khi: A. Dưới 18 tuổi.
B. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Dưới 21 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu hỏi 261: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là sai:
A. Năng lực pháp luật là toàn bộ những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà chủ thể có được
theo quy định của pháp luật.
B. Mọi cá nhân muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật.
C. Năng lực hành vi được hiểu là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các cá nhân, tổ
chức bằng chính hành vi của mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ
pháp lý - tức là tham gia vào các quan hệ pháp luật.
D. Chủ thể của quan hệ pháp luật bao gồm: Cá nhân, tổ chức.
Câu hỏi 262: Chủ thể là tổ chức được tham gia:
A. Mọi quan hệ pháp luật.
B. Một số quan hệ pháp luật theo quy định của pháp luật.
C. Không được tham gia trực tiếp vào quan hệ pháp luật.
D. Vào bất cứ quan hệ pháp luật nào do tổ chức quyết định.
Câu hỏi 263: Khi pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật phải:
A. Thông qua hành vi của người đại diện theo pháp luật.
B. Thông qua hành vi của tất cả các thành viên trong tổ chức.
C. Thông qua người đại diện được các thành viên ủy quyền.
D. Thông qua cơ quan chủ quản.
Câu hỏi 264: Các điều kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật:
A. Có văn bản pháp luật tương ứng điều chỉnh quan hệ xã hội đó; có sự kiện pháp lý; có
chủ thể đủ điều kiện tham gia quan hệ pháp luật.
B. Có văn bản pháp lý tương ứng điều chỉnh quan hệ xã hội đó; có sự kiện pháp lý; có
chủ thể đủ điều kiện tham gia quan hệ pháp luật.
C. Có văn bản pháp luật tương ứng điều chỉnh quan hệ xã hội đó; có sự kiện; có chủ thể
đủ điều kiện tham gia quan hệ pháp luật.
D. Có quy phạm pháp luật tương ứng điều chỉnh quan hệ xã hội đó; có sự kiện pháp lý;
có chủ thể đủ điều kiện tham gia quan hệ pháp luật.
Câu hỏi 265: Sự kiện pháp lý có thể:
A. Làm phát sinh, tạm hoãn, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
B. Làm phát sinh, tạm dừng, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
C. Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
D. Làm phát sinh, tạm nghỉ, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
Câu hỏi 266: Khẳng định nào sau đây sai:
A. Để trực tiếp tham gia vào quan hệ pháp luật, chủ thể phải có cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
B. Cứ đủ 18 tuổi là công dân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
C. Thông thường, năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra.
D. Chủ thể là cá nhân, năng lực pháp luật có trước năng lực hành vi.
Câu hỏi 267: Cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ khi: A. Từ đủ 18 tuổi B. Từ đủ 20 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi. D. Từ đủ 14 tuổi.
Câu hỏi 268: Căn cứ vào dấu hiệu ý chí, sự kiện pháp lý được phân loại thành: A. Sự biến và hành vi.
B. Sự kiện làm thay đổi.
C. Sự kiện làm chấm dứt.
D. Sự kiện làm phát sinh.
Câu hỏi 269: Căn cứ vào hậu quả do sự kiện pháp lý gây ra, sự kiện pháp lý được phân loại thành:
A. Sự kiện làm phái sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
B. Sự kiện làm phát sinh, tạm hoãn, chấm dứt quan hệ pháp luật.
C. Sự kiện làm phát sinh, tạm nghỉ, chấm dứt quan hệ pháp luật.
D. Sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
Câu hỏi: 270: Căn cứ vào số lượng, điều kiện, hoàn cảnh làm nảy sinh hậu quả pháp
lý, sự kiện pháp lý có thể được chia thành:
A. Sự kiện pháp lý giản đơn; phức tạp, phối hợp.
B. Sự kiện pháp lý giản đơn; phức tạp, tổ hợp.
C. Sự kiện pháp lý giản đơn; phức tạp, phức hợp.
D. Sự kiện pháp lý giản đơn; phức tạp, hỗn hợp.
Câu hỏi: 271: Cá nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật bao gồm:
A. Công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch.
B. Cá nhân, người nước ngoài, người không quốc tịch.
C. Công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch.
D. Công dân Việt Nam, người nước ngoài.
Câu hỏi: 272: Để trở thành chủ thể trực tiếp của quan hệ pháp luật, cá nhân, tổ chức phải có: A. Năng lực pháp luật. B. Năng lực hành vi. C. Năng lực chủ thể. D. Năng lực hợp pháp.
Câu hỏi: 273: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Mọi người có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” được hiểu là:
A. Quy định về năng lực hành vi.
B. Quy định về năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
C. Quy định về năng lực pháp luật.
D. Quy định về năng lực tham gia.
Câu hỏi: 274: Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi:
A. Bị công an hạn chế năng lực hành vi dân sự.
B. Bị Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
C. Bị Ủy ban nhân dân có thẩm quyền tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Bị Tòa án nhân dân có thẩm quyền tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Câu hỏi: 275: Xét về độ tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự là người: A. Dưới 14 tuổi. B. Dưới 6 tuổi. C. Dưới 16 tuổi. D. Dưới 18 tuổi.
Câu hỏi: 276: Sự biến là:
A. Những sự kiện của đời sống thực tế khách quan xảy ra phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người.
B. Những sự kiện của đời sống thực tế khách quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người.
C. Những sự kiện của đời sống thực tế khách quan xảy ra có thể phụ thuộc vào ý chí con
người hoặc không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người tùy từng trường hợp cụ thể.
D. Những sự kiện của đời sống thực tế chủ quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người. Câu hỏi: 277: Hành vi là:
A. Những sự kiện của đời sống thực tế khách quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người.
B. Những sự kiện của đời sống thực tế khách quan xảy ra có thể phụ thuộc vào ý chí con
người hoặc không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người tùy từng trường hợp cụ thể.
C. Những sự kiện của xảy ra theo ý chí của con người, là hình thức biểu thị ý chí của chủ
thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại của nó
với việc làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật.
D. Những sự kiện của xảy ra không theo ý chí của con người, là hình thức biểu thị ý chí
của chủ thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại
của nó với việc làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật.
Câu hỏi: 278: Năng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi) của pháp
nhân chấm dứt khi pháp nhân:
A. Không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
B. Bị tạm dừng hoạt động.
C. Bị hợp nhất, sáp nhập.
D. Bị giải thể, bị tuyên bố phá sản.
Câu hỏi: 279: Năng lực hành vi xuất hiện ở cá nhân khi:
A. Cá nhân có khả năng nhận thức.
B. Cá nhân đạt đến một độ tuổi nhất định và có khả năng nhận thức. C. Cá nhân sinh ra.
D. Cá nhân đạt đến một độ tuổi nhất định.
Câu hỏi: 280: Khả năng để chủ thể được hưởng quyền và nghĩa vụ từ quan hệ pháp
luật thì chủ thể phải có: A. Năng lực pháp luật. B. Năng lực hành vi.
C. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
D. Pháp luật không quy định.
Câu hỏi: 281: Người có năng lực hành vi là người:
A. Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
B. Không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
C. Tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
D. Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi: 282: Quan hệ xã hội nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật:
A. Anh A và chị B làm lễ đính hôn.
B. Anh A và chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn. C. Anh A và chị B ly hôn.
D. Anh A và chị B ký hợp đồng lao động.
Câu hỏi: 283: Quan hệ xã hội nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật:
A. Anh A và chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn. B. Anh A và chị B ly hôn.
C. Anh A và chị B làm lễ kết hôn tại nhà thờ.
D. Anh A và chị B ký hợp đồng thuê nhà.
Câu hỏi: 284: Quan hệ xã hội nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật:
A. Quan hệ tình yêu đôi lứa giữa anh A và chị B.
B. Anh A và chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn. C. Anh A và chị B ly hôn.
D. Anh A và chị B ký hợp đồng thuê tài sản.
Câu hỏi: 285: Anh A thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng 100m2 đất cho bà B.
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp các loại thuế liên quan đến việc chuyển nhượng. Bên
nhận chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ. Việc thỏa thuận giữa các bên là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
C. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
D. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
Câu hỏi: 286: Anh A giao kết hợp đồng lao động với công ty B. Công việc của anh A
làm nhân viên kế toán, mức lương 15.000.000 đồng/tháng. Việc giao kết hợp đồng lao động
giữa anh A với công ty B là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật anh A và công ty B.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật anh A và công ty B.
C. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật anh A và công ty B.
Câu hỏi: 287: Ngày 15/7/2022, anh A và chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân quận Hai Bà Trưng. Việc đăng ký kết hôn là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
C. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và bà B.
Câu hỏi: 288: Sinh A bị Hiệu trưởng trường B ra quyết định kỷ luật với hình thức
buộc thôi học. Việc ra quyết định kỷ luật là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa sinh viên A với trường B.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa sinh viên A với trường B.
C. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa sinh viên A với trường B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa sinh viên A với trường B.
Câu hỏi: 289: Anh A kế toán trưởng cho công ty B. A bị kỷ luật với hình thức cách
chức. Việc cách chức là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
C. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
Câu hỏi: 290: Anh A kế toán trưởng cho công ty B. A bị kỷ luật với hình thức sa thải.
Việc sa thải là sự kiện pháp lý:
A. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B
B. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
C. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
D. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và công ty B.
Câu hỏi: 291: Anh A được Bộ Y tuyển dụng làm công chức tại Vụ Kế hoạch - Tài
chính. Việc tuyển dụng là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
C. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
Câu hỏi: 292: Anh A làm Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Y. A bị kỷ luật
với hình thức cách chức. Sự kiện pháp lý trong trường hợp này là:
A. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
C. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
Câu hỏi: 293: Anh A làm Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Y. A bị kỷ luật
với hình thức buộc thôi việc. Sự kiện pháp lý trong trường hợp này là:
A. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
C. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Bộ Y.
Câu hỏi: 294: Anh A được Trường B tuyển dụng làm viên chức tại phòng Kế toán -
Tài chính. Việc tuyển dụng là sự kiện pháp lý:
A. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
E. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
F. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
G. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
Câu hỏi: 295: Anh A làm trưởng phòng Kế toán – Tài chính của Trường B. A bị kỷ
luật với hình thức cách chức. Việc cách chức là sự kiện pháp lý:
A. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
B. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
C. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
D. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
Câu hỏi: 296: Anh A làm trưởng phòng Kế toán – Tài chính của Trường B. A bị kỷ
luật với hình thức buộc thôi việc. Sự kiện pháp lý trong trường hợp này là:
A. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
B. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
C. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A và Trường B.
Câu hỏi: 297: Anh A giao kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp B. Công việc của
anh A làm nhân viên kinh doanh. Việc giao kết hợp đồng lao động là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
C. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
Câu hỏi: 298: Anh A trưởng phòng kinh doanh cho doanh nghiệp B. A bị kỷ luật với
hình thức sa thải. Việc sa thải là sự kiện pháp lý:
A. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
C. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
D. Làm chấm dứt quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
Câu hỏi: 299: Anh A trưởng phòng kinh doanh cho doanh nghiệp B. A bị kỷ luật với
hình thức cách chức. Việc cách chức là sự kiện pháp lý:
A. Làm chấm dứt quan hệ pháp luậ giữa anh A với doanh nghiệp B.
B. Làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
C. Làm thay đổi quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B.
D. Làm tạm hoãn quan hệ pháp luật giữa anh A với doanh nghiệp B. 6. Chương VI.
Câu 1: Thực hiện pháp luật là:
A. Một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật
đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
B. Những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
C. Một quá trình hoạt động có mục đích.
D. Một những hành vi thực tế của chủ thể.
Câu 2: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã xử phạt tiền đối với Công
ty Y vì hành vi không công khai giấy phép môi trường theo quy định. Vậy hành vi
của công ty Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm hành chính.
Câu 3: Áp dụng pháp luật là:
A. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan có
thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể thực hiện những quy
định của pháp luật, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo
ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể.
B. Là việc các chủ thể tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo ra
các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể.
C. Là việc các chủ thể không tự mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để
tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể.
D. Quá trình thực hiện pháp luật có mục đích cụ thể.
Câu 4: Tòa án nhân dân huyện X đã xét xử vụ tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản.
Buộc anh Y (sinh năm 1971) phải trả cho anh Z (sinh năm 1975) số tiền là 85 triệu
đồng. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với anh Y là: A. Trách nhiệm dân sự.
B. Trách nhiệm hành chính. C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 5: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã xử phạt tiền đối với
Công ty Y vì hành vi không báo cáo với cơ quan cấp giấy phép để được xem xét, giải
quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp. Vậy hành
vi của công ty Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A.Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D.Vi phạm hành chính.
Câu 6: Thi hành pháp luật là:
A.Hình thức thực hiện pháp luật trong đó chủ thể thực hiện quyền pháp lý của
mình bằng những hoạt động tích cực.
B. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý của
mình bằng những hoạt động tiêu cực
C. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý của
mình bằng những hoạt động tích cực.
D.Hình thức thực hiện pháp luật trong đó chủ thể thực hiện quyền pháp lý của
mình bằng những hoạt động tiêu cực.
Câu 7: Sử dụng pháp luật là:
A. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ chủ thể của mình
B. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của
mình, thực hiện những hành vi mà pháp luật không cho phép
C. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của
mình, thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép
D. Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ chủ thể của mình
Câu 8: Tòa án nhân dân huyện X đã xét xử vụ tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản.
Buộc anh Y (sinh năm 1971) phải trả cho anh Z (sinh năm 1975) số tiền là 85 triệu
đồng. Vậy hành vi của Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 9: X là sinh viên của một trường đại học. Do sợ muộn giờ vào lớp, X đã đi vào
đường ngược chiều và bị cảnh sát giao thông xử lý vi phạm. Vậy trách nhiệm pháp lý
được áp dụng đối với X là:
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm hình sự. C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 10: Trách nhiệm pháp lý là:
A.Một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật,
trong đó bên vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những
biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở chế tài các quy phạm pháp luật
B. Một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa nhà nước với chủ thể
C. Một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa nhà nước với chủ thể không vi phạm pháp luật
D.Loại quan hệ pháp luật giữa nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật, trong đó bên
vi phạm pháp luật không phải gánh chịu những hậu quả bất lợi.
Câu 11: Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật gồm: A.Lỗi và động cơ.
B. Động cơ và mục đích.
C. Lỗi, động cơ, mục đích.
D.Nguyên nhân và kết quả.
Câu 12: Mặt khách quan của vi phạm pháp luật gồm:
A.Hành vi pháp luật; sự thiệt hại của xã hội; mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội.
B. Hành vi trái pháp luật; sự thiệt hại của xã hội; mối quan hệ nhân quả giữa hành
vi trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội.
C. Hành vi trái pháp luật; sự thiệt hại của xã hội; mối quan hệ xã hội.
D.Hành vi gây thiệt hại của xã hội; mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp
luật và sự thiệt hại của xã hội.
Câu 13: Doanh nghiệp X kinh doanh thời trang. Do có hành vi cản trở người lao động
không tham gia đình công đi làm việc nên bị cơ quan thanh tra lao động xử phạt. Vậy
doanh nghiệp X chịu loại trách nhiệm pháp lý nào sau đây:
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm hình sự. C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 14: Vi phạm pháp luật là:
A.Hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp
lý xâm hại tới quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
B. Hành vi trái pháp luật, không có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp
lý xâm hại tới quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
C. Hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm hại tới các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
D.Hành vi trái pháp luật của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý xâm hại tới
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 15: Loại vi phạm pháp luật nào sau đây là hành vi nguy hiểm cho xã hội: A.Vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm dân sự. D.Vi phạm kỷ luật.
Câu 16: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã xử phạt tiền đối với Công
ty Y vì hành vi không báo cáo với cơ quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết
trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp. Vậy trách
nhiệm pháp lý áp dụng với công ty Y là: A.Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm kỷ luật. C. Trách nhiệm dân sự. D.Trách nhiệm hình sự
Câu 17: Chủ thể có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự là: A. Tòa án nhân dân. B. Chủ tịch nước. C. Cơ quan công an.
D. Viện Kiểm sát nhân dân.
Câu 18: Chủ thể có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hành chính là: A. Quốc hội. B. Bộ trưởng.
C. Cơ quan quản lý nhà nước.
D. Giám đốc doanh nghiệp.
Câu 19: Công ty X đã xử lý anh Y về hành vi đánh nhau với đồng nghiệp trong giờ làm
việc với hình thức khiển trách. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với anh Y là:
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm kỷ luật. D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 20: Chủ thể có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm kỷ luật là: A. Quốc hội. B. Ủy ban nhân dân. C. Chính phủ.
D. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Câu 21: Chủ thể có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm dân sự là:
A. Viện Kiểm sát nhân dân. B. Tòa án nhân dân. C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 22: Khái niệm "tội phạm" dùng để chỉ loại vi phạm pháp luật: A. Hành chính. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Kỷ luật.
Câu 23: X là sinh viên của một trường đại học. Do sợ muộn giờ vào lớp, X đã đi vào
đường ngược chiều và bị cảnh sát giao thông xử lý vi phạm. Vậy hành vi của X thuộc
loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 24: Doanh nghiệp X kinh doanh bất động sản. Do không thông báo kết quả thử
việc cho người lao động theo quy định nên bị cơ quan thanh tra lao động xử phạt.
Vậy trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với doanh nghiệp X là: A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 25: Doanh nghiệp X kinh doanh bất động sản. Do không thông báo kết quả thử
việc cho người lao động theo quy định nên bị cơ quan thanh tra lao động xử phạt.
Vậy hành vi của doanh nghiệp X thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 26: Doanh nghiệp X kinh doanh khai thác than. Do có hành vi tuyển người vào tập
nghề để làm việc cho mình với thời hạn tập nghề quá 03 tháng nên bị cơ quan thanh
tra lao động xử phạt. Vậy hành vi của doanh nghiệp X thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 27: Tòa án nhân dân huyện X đã tuyên bố bị cáo Y (sinh năm 1994) phạm tội trộm
cắp tài sản. Xử phạt bị cáo Y 01 năm tù. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với bị cáo Y là: A.Trách nhiệm hình sự.
B. Trách nhiệm hành chính. C. Trách nhiệm dân sự. D.Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 28: Tòa án nhân dân huyện X đã tuyên bố bị cáo Y (sinh năm 1994) phạm tội trộm
cắp tài sản. Xử phạt bị cáo Y 01 năm tù. Vậy hành vi của Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 29: Tòa án nhân dân huyện X đã tuyên bố bị cáo Y (sinh năm 1981) phạm tội vô ý
làm chết người. Xử phạt bị cáo Y 04 năm tù. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với bị cáo Y là: A. Trách nhiệm hình sự.
B. Trách nhiệm hành chính. C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 30: Tòa án nhân dân huyện X đã tuyên bố bị cáo Y (sinh năm 1981) phạm tội vô ý
làm chết người. Xử phạt bị cáo Y 04 năm tù. Vậy hành vi của Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A.Vi phạm hành chính. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D.Vi phạm kỷ luật.
Câu 31: Tòa án nhân dân huyện X đã xét xử vụ tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản.
Buộc anh Y (sinh năm 1971) phải trả cho anh Z (sinh năm 1975) số tiền là 85 triệu
đồng. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với anh Y là: A.Trách nhiệm dân sự.
B. Trách nhiệm hành chính. C. Trách nhiệm hình sự. D.Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 32: Công ty X đã xử lý anh Y về hành vi không hoàn thành công việc được giao
không có lý do chính đáng với hình thức khiển trách. Vậy hành vi của Y thuộc loại vi
phạm pháp luật nào sau đây: A.Vi phạm hành chính. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D.Vi phạm kỷ luật.
Câu 33: Công ty X đã xử lý anh Y về hành vi không hoàn thành công việc được giao
không có lý do chính đáng với hình thức khiển trách. Vậy trách nhiệm pháp lý áp dụng với anh Y là: A.Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm kỷ luật. C. Trách nhiệm dân sự. D.Trách nhiệm hình sự.
Câu 34: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã xử phạt tiền đối với Công
ty Y vì hành vi thải các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường. Vậy trách nhiệm pháp
lý áp dụng với công ty Y là: A.Trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D.Trách nhiệm hình sự.
Câu 35: Công ty X đã xử lý anh Y về hành vi đánh nhau với đồng nghiệp trong giờ làm
việc với hình thức khiển trách. Vậy hành vi của Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A.Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D.Vi phạm hình sự.
Câu 36: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã xử phạt tiền đối với Công
ty Y vì hành vi thải các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường. Vậy hành vi của công
ty Y thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây: A.Vi phạm hành chính. B. Vi phạm kỷ luật. C. Vi phạm dân sự. D.Vi phạm hình sự.
7. Chương VII: Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Một trong những nguyên tắc của pháp chế xã hội chủ nghĩa là bảo đảm tính cao của:
A. Đường lối của Đảng.
B. Nghị quyết của Quốc hội. C. Hiến pháp và luật.
D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 2: Một trong những nguyên tắc của pháp chế xã hội chủ nghĩa là bảo đảm tính
thống nhất của pháp chế trên qui mô: A. Toàn quốc. B. Một vùng. C. Một địa phương. D. Một miền.
Câu 3: Sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế được thể hiện ở: A. Điều lệ của Đảng.
B. Đường lối, chính sách của Đảng và sự gương mẫu của đảng viên. C. Pháp luật.
D. Xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật.
Câu 4: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật thuộc về biện pháp nào để
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật.
C. Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện pháp luật.
D. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 5: Tăng cường công tác giải thích pháp luật thuộc về biện pháp nào để tăng
cường pháp chế xã hội chủ nghĩa:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện pháp luật.
C. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
D. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật;
Câu 6: Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc về biện pháp nào để tăng
cường pháp chế xã hội chủ nghĩa:
A. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
C. Đẩy mạnh công tác xây dựng và hoàn thiện pháp luật.
D. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật.
8. Chương VIII: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Câu 1: Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính là:
A. Những quan hệ quản lý hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chấp hành -
điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước.
B. Những quan hệ về tài sản và nhân thân.
C. Những quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh.
D. Những quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động.
Câu 2: Phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật Hành chính là:
A. Phương pháp thỏa thuận. B. Phương pháp dẫn dắt. C. Phương pháp quyền uy.
D. Phương pháp bình đẳng.
Câu 3: Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là:
A. Quan hệ quản lý hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chấp hành – điều
hành của các cơ quan hành chính nhà nước.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Những quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh.
D. Những quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động. a. Luật Hình sự là:
A. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm
pháp luật do nhà nước ban hành, xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi
là tội phạm và quy định hình phạt đối với những tội phạm đó.
B. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm
pháp luật do nhà nước ban hành điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh.
C. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm
pháp luật do nhà nước ban hành điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. Một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm
pháp luật do nhà nước ban hành điều chỉnh quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 4: Tội phạm là:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội vi phạm trong Bộ luật Dân sự.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Lao động.
C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự.
D. Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng
lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh
tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các
quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật
tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và Gia đình là:
A. Quan hệ quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình
B. Quan hệ quản lý hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chấp hành – điều
hành của các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Những quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh.
D. Những quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động.