-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi trắc nhiệm Luật kinh tế | Trường đại học Lao động - Xã hội
Câu hỏi trắc nhiệm Luật kinh tế | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Luật kinh tế 51 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Câu hỏi trắc nhiệm Luật kinh tế | Trường đại học Lao động - Xã hội
Câu hỏi trắc nhiệm Luật kinh tế | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật kinh tế 51 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
Bản sao của LKT- CTHD + DNTN 456
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Bán doanh nghiệp tư nhân.
B. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
C. Tăng hoặc giảm vốn đầu tư.
D. Tất cả các phương án đều đúng
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty hợp danh phải là:
A. Thành viên của công ty. B. Thành viên góp vốn. C. Thành viên hợp danh. D. Một cá nhân bất kỳ.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập: A. Một công ty cổ phần.
B. Một công ty trách nhiệm hữu hạn. C. Một công ty hợp danh.
D. Một doanh nghiệp tư nhân.
4. Hội đồng thành viên Công ty hợp danh gồm:
A. Tất cả các thành viên góp vốn.
B. Tất cả các thành viên hợp danh.
C. Tất cả các thành viên công ty.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
5. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do: A. Một cá nhân làm chủ.
B. Một tổ chức làm chủ.
C. Một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
6. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty:
A. Bằng toàn bộ tài sản của mình.
B. Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. C. Trách nhiệm vô hạn.
D. Không phải chịu trách nhiệm.
7. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là:
A. Cổ đông công ty cổ phần
B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
D. Tất cả các phương án đều đúng
8. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là: A. Giám đốc.
B. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. C. Chủ tịch công ty.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên. B. Thành viên hợp danh. C. Thành viên góp vốn.
D. Tất cả các phương án đều sai. 9. Doanh nghiệp tư nhân:
A. Được phát hành trái phiếu.
B. Được phát hành cổ phiếu.
C. Được phát hành cổ phần.
D. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
10. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty:
A. Bằng toàn bộ tài sản của mình.
B. Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
C. Bằng một phần tài sản của mình. D. Trách nhiệm hữu hạn.
11. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh không bắt buộc phải có: A. Hội đồng thành viên.
B. Giám đốc/ Tổng giám đốc.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên. D. Ban kiểm soát. 12. Công ty hợp danh:
A. Không có tư cách pháp nhân.
B. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
C. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
D. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 13. Công ty hợp danh:
A. Được phát hành trái phiếu.
B. Được phát hành cổ phiếu.
C. Được phát hành chứng khoán
D. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
14. Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp:
A. Bằng toàn bộ tài sản của mình.
B. Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
C. Bằng một phần tài sản của mình.
D. Tất cả các phương án đều sai.
15. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh:
A. Có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên
B. Là người đại diện theo pháp luật của công ty.
C. Được tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong công ty cho người khác
D. Tất cả các phương án đều đúng.
16. Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là:
A. Giám đốc/ Tổng giám đốc.
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
C. Các thành viên hợp danh.
D. Các thành viên góp vốn.
17. Trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại, thành viên hợp danh
không được đồng thời là:
A. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên của công ty hợp danh khác.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
C. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
18. Trường hợp thành viên góp vốn chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên đó:
A. Trở thành thành viên góp vốn nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh.
B. Trở thành thành viên góp vốn nếu được sự chấp thuận của thành viên góp vốn.
C. Trở thành thành viên góp vốn nếu được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.
D. Đương nhiên trở thành thành viên góp vốn của công ty.
19. Công ty hợp danh phải có tối thiểu: A. Hai thành viên.
B. Hai thành viên góp vốn.
C. Hai thành viên hợp danh là cá nhân.
D. Hai thành viên góp vốn và hai thành viên hợp danh.
20. Nếu thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty thì:
A. Bị khai trừ khỏi công ty.
B. Bị khai trừ khỏi Hội đồng thành viên.
C. Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
D. Tất cả các phương án đều sai. 21. Thành viên hợp danh:
A. Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
B. Có quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người
khác nếu được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên
C. Có quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người
khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
D. Có quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người
khác nếu nếu được sự chấp thuận của thành viên góp vốn.
22. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong: A. Công ty hợp danh.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn. C. Công ty cổ phần.
D. Tất cả các phương án đều đúng
23. Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên đó:
A. Có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
B. Có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được sự chấp thuận của thành viên góp vốn.
C. Có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.
D. Đương nhiên trở thành thành viên hợp danh của công ty.
24. Nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì:
A. Có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
B. Bị khai trừ khỏi Hội đồng thành viên.
C. Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
D. Số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên
góp vốn có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.