







Preview text:
ÔN THI NGUYÊN LÝ MARKETING
1. Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm có nhu cầu mua thụ động a. Tủ lạnh b. Xe hơi c. Quần áo d. Từ điển
7. Nghiên cứu là bước thứ mấy trong Chiến lược tiếp thị a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
9. Tuyên ngôn giá trị (___________) của thương hiệu là tập hợp các
_____ hoặc các giá trị mà
nó ______ mang lại cho khách hàng nhằm thoả mãn nhu cầu của họ
a. Value proposition, lợi ích, cam kết
b. Core value, hành động, dự định
c. Proposition, cam kết, đảm bảo
d. Value declaration, lợi thế, hứa hẹn
15.Thị trường trong marketing bao gồm
a. Người mua hiện tại và người bán tiềm năng
b. Người mua hiện tại và tiềm năng
c. Người mua và người bán hiện tại và tiềm năng
d. Người bán hiện tại và tiềm năng
18.Khái niệm nào nằm trong nhóm khái niệm dùng để thấu hiểu khách hàng a. Relationship b. Market c. Satisfaction d. Need
27.Phân khúc thị trường là bước thứ mấy trong Chiến lược tiếp thị a. 3 b. 4 c. 2 d. 1 Chiến lược chiêu thị:
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Bước 2: phân khúc thị trường
Bước 3: Lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting)
Bước 4: định vị thị trường (Positioning)
Bước 5: Xây dựng Marketing Mix
Bước 6: Triển khai và thực hiện
Bước 7: kiểm tra và đánh giá
30.Sản phẩm nào sau đây là phù hợp với quan điểm bán hàng a. Quần áo b. Tủ lạnh c. Xe hơi d. Trái cây
32.Gen Y là lứa tuổi nào a. 1946-1964 b. 1997-2015 c. 1980-1996 d. 1965-1980
34.Yếu tố văn hoá nào Marketing có thể tác động và thay đổi được a. Nhánh văn hoá b. Văn hoá thứ cấp c. Văn hoá cốt lõi d. Văn hoá vùng miền
37.Nhân khẩu học không bao gồm yếu tố nào sau đây a. Population b. Race c. Interest rate d. Family structure
Nhân khẩu học (Demographics) là việc nghiên cứu các đặc điểm của dân số, bao gồm: Quy mô dân số (Population) Chủng tộc (Race)
Cấu trúc gia đình (Family structure)
Độ tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn, v.v.
2. Phương pháp tiếp cận phỏng vấn trực tiếp sẽ phù hợp hơn với loại hình nghiên cứu nào nhất
a. Nghiên cứu định lượng b. Nghiên cứu mô tả c. Nghiên cứu cơ bản d. Nghiên cứu định tính
44.Phương pháp thu thập dữ liệu nào phù hợp với nghiên cứu nhân quả: a. Khảo sát b. Thực nghiệm c. Quan sát d. Dân tộc học
45.Đâu không phải là vấn đề khi nghiên cứu sản phẩm
a. Nghiên cứu tập quán và sự ưa chuộng của người tiêu thụ
b. Nghiên cứu về cách phân phối sản phẩm
c. Tìm hiểu về những khác biệt hoặc lợi thế của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh
d. Nghiên cứu cách sử dụng sản phẩm
3. Loại hình nghiên cứu nào nghiên cứu về những vấn đề trong nền kinh
tế mà kết quả có thể sử dụng được bởi nhiều doanh nghiệp khác nhau: (kiểm tra lại) a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu định lượng c. Nghiên cứu ứng dụng d. Nghiên cứu cơ bản
47.Phương pháp tiếp cận khách hàng nào có thể tiến hành nghiên cứu thực nghiệm? a. Trực tiếp b. Điện thoại c. Email d. Thư tín
4. Gillette tiến hành quan sát cách thức khách hàng sử dụng dao cạo râu
của mình để tìm ra các phương pháp cải tiến sản phẩm. Đây là loại hình nghiên cứu nào:
a. Nghiên cứu định lượng
b. Nghiên cứu thường xuyên c. Nghiên cứu ứng dụng d. Nghiên cứu định tính
5. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất? a. Phỏng vấn nhóm.
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn qua điện thoại.
d. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
6. Đáp án nào sau đây không phải là một phương pháp tiếp cận để thu thập dữ liệu a. Trực tiếp b. Email c. Tại hiện trường d. Điện thoại
57.Hệ thống thông tin marketing là gì?
a. Hệ thống liên kết giữa con người và con người với các phương pháp
hoạt động hợp lý nhằm
thu thập và xử lý thông tin.
b. Hệ thống liên kết giữa con người với các phương pháp hoạt động hợp
lý nhằm thu thập và xử lý thông tin.
c. Hệ thống liên kết giữa con người và thiết bị với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm thu
thập và xử lý thông tin.
d. Hệ thống liên kết giữa doanh nghiệp và khách hàng với các phương
pháp hoạt động hợp lý
nhằm thu thập và xử lý thông tin.
58.Loại hình nghiên cứu nào sau đây thường sử dụng dữ liệu thứ cấp? a. Nghiên cứu khám phá b. Nghiên cứu đột xuất c. Nghiên cứu tại bàn
d. Nghiên cứu tại hiện trường
8. Trong các cách thu thập dữ liệu sơ cấp sau, cách nào sau đây là ví dụ
của phương pháp thực nghiệm:
a. Chọn một nhóm khách hàng thích uống trà sữa và tiến hành đo lường
phản ứng của họ với các vị trà mới và các mức giá khác nhau
b. Quan sát một nhóm khách mua trà sữa tại cửa hàng Phúc Long ở cổng trường
c. Gọi điện thoại cho các khách hàng thân thiết của Phúc Long và hỏi họ
về các dịch vụ của cửa hàng
d. Phát phiếu khảo sát tại cửa hàng trà sữa Phúc Long
9. Tài liệu nội bộ bên trong công ty là loại dữ liệu nào a. Dữ liệu thứ cấp
b. Dữ liệu tại hiện trường c. Dữ liệu tại bàn d. Dữ liệu sơ cấp
Câu 1: Một _________ là một phân đoạn dân số được lựa chọn để tiến
hành nghiên cứu marketing, đại diện cho toàn bộ dân số. A. Nhóm thứ cấp B. Mẫu C. Nhóm tập trung D. Nhóm sơ cấp
Câu 4: Khi khách hàng đã thỏa mãn với thương hiệu của công ty thì
khách hàng sẽ trung thành lâu dài hơn và ít chú ý đến: A. Chất lượng B. Giá cả C. Mẫu mã
D. Thương hiệu đối thủ cạnh tranh
Câu 5: Mối quan hệ giữa hai khái niệm “Marketing” và “Bán hàng” là:
A. Marketing bao gồm Bán hàng
B. Bán hàng bao gồm Marketing
C. Đây là hai thuật ngữ đồng nghĩa
D. Đây là hai thuật ngữ hoàn toàn khác biệt, không có sự liên quan
Câu 7: Một công ty sản xuất giày sử dụng quảng cáo với các thành viên
của một ban nhạc quê hương với hi vọng rằng những người hâm mộ của
ban nhạc sẽ nhìn thấy họ mang giày của công ty và do đó họ sẽ mua cùng
một nhãn hiệu giày với thần tượng. Hãy cho biết công ty giày đã sử dụng
hình ảnh của nhóm nào để tác động đến người hâm mộ? A. Nhóm tham khảo B. Nhóm thành viên C. Nhánh văn hóa D. Lối sống
Câu 9: Tác nhân nào gây ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua hàng: A. Người sử dụng
B. Người cung cấp thông tin C. Người khởi xướng
D. Người xác lập tiêu chuẩn
Câu 10: Henry đã có ý định mua chiếc xe máy của hang A nhưng lại nhận
được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng
này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
A. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
B. Một loại nhiễu trong thông điệp
C. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng
D. Thông tin tham khảo thứ cấp
Câu 12: Tại Vietnam Airline, người chủ trì cuộc họp có thể mở đầu bằng
một câu hỏi chung chẳng hạn như “Bạn cảm thấy như thế nào về chuyện
đi du lịch bằng máy bay?” Sau đó các câu hỏi sẽ chuyển sang những vấn
đề như mọi người nhìn nhận như thế nào về các hãng hàng không khác
nhau, các dịch vụ khác nhau và dịch vụ điện thoại trong khi bay. Phương
pháp nghiên cứu trên thuộc phương pháp nghiên cứu nào? A. Nghiên cứu điều tra
B. Nghiên cứu thảo luận nhóm tập trung
C. Nghiên cứu thực nghiệm D. Nghiên cứu quan sát
Câu 14: Theo mô hình AIO, mô hình để đo lường lối sống của người tiêu
dùng,“A” là viết tắt của từ nào sau đây? A. Thái độ B. Hoạt động C. Thành tựu D. Sự ngưỡng mộ
Mô hình AIO là một công cụ được sử dụng trong marketing để đo lường lối sống của
người tiêu dùng. AIO là viết tắt của:
A - Activities (Hoạt động): Các hoạt động mà người tiêu dùng tham gia, chẳng hạn như sở
thích, công việc, giải trí.
I - Interests (Sở thích): Những điều mà người tiêu dùng quan tâm, chẳng hạn như gia đình, thời trang, thể thao.
O - Opinions (Ý kiến): Những quan điểm và niềm tin của người tiêu dùng về các vấn đề khác nhau.
Câu 19: Điền vào chỗ trống sau: ____________ mô tả những thay đổi
trong hành vi của một cá nhân phát sinh từ kinh nghiệm A. Nhận thức B. Lối sống C. Nhân cách D. Học hỏi
Câu 23: Công cụ nghiên cứu nào không thuộc nghiên cứu định tính: A. Hỏi ý kiến chuyên gia
B. Điều tra bằng bảng hỏi C. Phỏng vấn chuyên sâu D. Thảo luận nhóm
Câu 27: Một nông dân bán các sản phẩm hữu cơ đã xác định được 3
nhóm khách hàng có thể quan tâm đến các sản phẩm của ông: những
người ăn chay, những người có ý thức về sức khỏe và những người được
xác định là người tiên phong thử sản phẩm mới trên thị trường trước
người khác. Ba nhóm này là ví dụ của: A. Hỗn hợp tiếp thị B. Trung gian tiếp thị C. Phân khúc thị trường D. Khác biệt hóa
Câu 31: Khi có một mong muốn và để thỏa mãn nó, người dân ở các xã hội kém phát triển sẽ:
A. Không dám thèm muốn những điều không đạt được
B. Cố dằn lại ước muốn bằng cách dùng những gì đã có
C. Sáng tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn.
D. Cố tìm sản phẩm nhằm thỏa mãn
Câu 32: Trong marketing, mối quan hệ giữa hai khái niệm trao đổi và giao dịch là:
A. Trong giao dịch có trao đổi B. Đối nghịch C. Độc lập
D. Trong trao đổi có giao dịch
Câu 36: Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào A. Dịch vụ hậu mãi
B. Giá cả của sản phẩm đó
C. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
D. Sự chênh lệch giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
Câu 37: Khi lạm phát xảy ra, người tiêu dùng sẽ có khuynh hướng:
A. Tăng cường chi tiêu cho những sản phẩm đắt đỏ
B. Duy trì việc chi tiêu như bình thường C. Thắt chặt chi tiêu
D. Gửi tiền vào ngân hàng
Câu 39: Công ty thiết bị văn phòng Steelcase thiết kế mô hình Personal
Harbor rất thành công, họ lắp đặt các máy ghi hình tại các công ty khác
nhau để nghiên cứu những cảm xúc cũng như những hành vi khách hàng
của các công ty, thậm chí là những hành vi không thể thấy được. Đây là
ví dụ về phương pháp nghiên cứu nào sau đây:
A. Nghiên cứu thực nghiệm B. Nghiên cứu khảo sát
C. Nghiên cứu bằng bảng hỏi D. Nghiên cứu quan sát
Câu 54: ….. là thiết kế có hệ thống, thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu
liên quan đến tình huống tiếp thị mà một tổ chức đang phải đối mặt. A. tiếp thị sản phẩm
B. lập kế hoạch chiến lược C. phân khúc thị trường D. nghiên cứu marketing
Câu 56: Văn hóa thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi:
A. trình độ hiểu biết của mỗi người
B. cách cư xử của mỗi người
C. phong cách sống của mỗi người
D. mong muốn và hành vi của mỗi người
Câu 57: Nhu cầu mua sắm đồ dùng cá nhân xuất phát từ:
A. nhu cầu do người khác tạo ra và không cần được kích thích
B. nhu cầu tự nhiên trong cuộc sống và không cần được kích thích
C. nhu cầu do được kích thích và do người khác tạo ra
D. nhu cầu tự nhiên trong cuộc sống và đo được kích thích
Câu 58: Điều nào dưới đây đúng khi nói về hệ thống thông tin marketing(MIS)
A. Một hệ thống MIS tốt sẽ chuyển đổi thông tin thành dữ liệu thô
B. Sự tham gia của các nhà quản trị marketing là không cần thiết trong
việc phát triển hệ thống MIS, các nhà quản trị marketing nên giao mọi
việc cho các chuyên gia công nghệ thông tin
C. Mặc dù không phải tất cả các công ty đều sở hữu hệ thống MIS, nhưng
có thể thấy rằng việc sử dụng hệ thống MIS ngày càng tăng nhanh
D. Hệ thống MIS làm cho các nhà quản trị marketing đưa ra quyết định
chậm hơn và MIS cung cấp rất nhiều thông tin để xem xét trước khi đưa ra quyết định
Câu 59: Gia đình là một trong những yếu tố…. ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng A. Cá nhân B. Xã hội C. Tâm lý D. Khu vực