Cấu trúc âm tiết tiếng việt môn Việt ngữ học | Đại Học Hà Nội
Cấu trúc âm tiết tiếng việt môn Việt ngữ học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Cấu trúc âm tiết tiếng việt: THANH ĐI U Ệ B c 1: khá l ậ ỏ ng lẻ o VÂẦN ÂM ĐÂẦU Âm đệ m Âm chính Âm cuốắi (onsẽt) (glidẽ) (nuclẽus) (coda) B c 2: ch ậ t chẽẽ h ặ ơ n A. THANH ĐIỆU (1) • Thanh 1 Ngang 44 Ví dụ: la • Thanh 2 Huyềền 32 Ví dụ: là • Thanh 3 Ngã 325 Ví dụ: lã • Thanh 4 H i 323 ỏ Ví dụ: lả • Thanh 5 Sắắc 45 Ví dụ: lá • Thanh 6 Nặ ng 31 Ví dụ: lạ
Các nét khu biệt thanh điệu
a1/ Âm vực (pitch): Độ cao tương đối của âm thanh
mà người nghe nhận được (la, lã, lá # là, lả, lạ)
Âm vực cao: Ngang, ngã, sắc
Âm vựu thấp: huyền, hỏi, nặng
a2/ Âm điệu: Sự biến thiên của cao độ trong
thời gian (la, là # lã, lả, lá, lạ) Bằng phẳng: ngang, huyền
Không bằng phẳng: Ngã, hỏi, sắc, nặng
a3/ Đường nét (contour) (lã, lả # la, là, lá, lạ) Gãy: Ngã, hỏi
Ko gãy: Ngang, huyền, sắc, nặng
Sự phân bố các thanh điệu : Ngang, huyền ngã, ,
hỏi KHÔNG phân bố trong các ÂT có âm cuối tắc vô thanh /p, t, k/ → hoc, tâp, tôt (-) hòc, tầp, tồt (-) hõc, tẫp, tỗt (-) hỏc, tẩp, tổt (-)
- Đặc điểm âm cuối tắc, vô thanh: sự thể hiện âm điệu bị hạn chế. Một phần
trường độ của ÂT về cuối là một khoảng im lặng.
- Đặc điểm thanh ngang, huyền, ngã, hỏi đường nét âm điệu đòi hỏi một
khoảng thời gian thích đáng mới thể hiện được hết tính đặc thù của mình.
→ không kết hợp được cùng nhau. B. ÂM ĐẦU (1) Danh sách âm đầu - Phương ngữ Bắc: 18
- Phương ngữ Trung và Nam: thêm 3 (/ʈ,ʂ ,ʐ /).
- Cả 3 đều có PÂĐ tắc thanh hầu /ʔ / không được
thể hiện bằng con chữ. - Tổng: 22 PÂĐ. CH VIẾẾT Ữ ÂM VỊ VÍ DỤ + BỐẾI C NH Ả 1. /b-/ b buôn bán 2. /m-/ m may mắắn 3. /f-/ ph phong phú 4. /v-/ v vôỗ vềề 5. /t-/ t tin tưở ng 6. /t’-/ th thả nh th i ơ 7. /d-/ đ đúng đắắn 8. /n-/ n nắắn nót 9. /z-/ d/gi giây da 10. /ʐ -/ r rõ ràng 11. /s-/ x xinh xắắn 12. /ş-/ s sắỗn sàng 13. /c-/ ch chích choè 14. /ʈ -/ tr trôắng trả i 15. /ɲ -/ nh nhắắn nhủ 16. /l-/ l lo lắắng
k (âm chính /-i-, -ẽ-, -ε-,
kim, kem, kề, kiềắm, xiềắt -iẽ-/ 17. /k-/ q (+ âm đệ m /-w-/) quề, quán, quyền c (các tr ường h p còn l ợ ại) con, cà, cuôắng 18. /χ-/ kh khúc khích
ngh (+ âm chính /-i-, -ε-, -ẽ-, nghĩ, nghe, nghề, nghiềng -iẽ-/) 19. /ŋ-/ ng (các tr ường h p còn l ợ ại) ngỡ ngàng
gh (+ âm chính /-i-, -ε-, -ẽ-/) ghi, ghè, ghềắ 20. /ɣ -/ g (các tr ường h p còn l ợ ại) gỡ g c ạ 21. /h-/ h hớt h i ả 22. /ʔ / vắắng mặ t ắn uôắng C. ÂM ĐỆM
(i) Vị trí: sau âm đầu, trước âm chính.
(ii) Chức năng: tu chỉnh âm sắc của ÂT, không tạo nên âm sắc chủ yếu của ÂT.
So sánh: tán (lưỡi tiếp xúc với chân răng và bật ra) / toán (môi chúm lại, mặt
lưỡi sau nâng cao về phía ngạc mềm).
Âm vị này có thể vắng mặt trong chữ viết. CH VIẾẾT Ữ ÂM VỊ VÍ DỤ + BỐẾI C NH Ả quyền, quắn, u (âm đâều /k-/ 1. /-w-/
huy, thuềắ, hu , thuâền, ơ
ho ặc âm chính /-i-, -ẽ-, -ɤ - -ɤ ˇ-, -iẽ-/ chuyệ n.. o (các tr ường h p còn l ợ ại) hoá, hoè, choắắt, loang 2. /zẽro/ vắắng mặ t lá, nhiền, lươ ng D. ÂM CHÍNH (1) 4.1. Vị trí
4.2. Chức năng: âm hạt nhân, mang âm sắc chủ yếu của ÂT.
4.3. Phân loại nguyên âm: 9 dài, 4 ngắn, 3 đôi.
4.3.1. Theo vị trí của lưỡi.
4.3.2. Theo độ mở của miệng (rộng/ hẹp).
4.3.3. Theo hình dáng của môi (tròn/ không tròn).
4.3.4. Theo trường độ (dài/ ngắn). 4.3.5. Theo tính mũi hóa. NÂ đơ n dài NÂ ngắắn NÂ đôi 1. /i/ (i) 1. /-εˇ-/ (a)
1. /iẽ/ (iề, yề, ia, ya) 2. /ẽ/ (ề) 2. /-ɔ ˇ-/ (o) 2. /ɯɤ / (ươ , ư a) 3. /ε/ (ẽ) 3. /-ɤ ˇ-/ (â) 3. /uo/ (uo, ua) 4. /ɯ / ( ) ư 4. /-ắ-/ (ắ, a) ÂM VỊ CH VIẾẾT Ữ VÍ DỤ + BỐẾI C NH Ả 1. /-i-/ y (sau âm đệ m /-w-/+; thuý, quý, Ho c âm ặ
đâều, đ m, cuốắi đềều /zẽr ệ o/) y, ô i (các tr ường h p còn l ợ ại) bi, h , lì, mì, nghi, minh ỉ 2. /-e-/ ề khềắ, tền, lềnh 3. /-ε-/ ẽ bé, kẻ ng, lém 4. /-u-/ u xu, cúng ốố (+ âm cuốắi /-ŋ/) bôông 5. /-o-/
ố (các tr ường h p còn l ợ ại) cô, dôắt, bôắn oo (+ âm cuốắi /-ŋ, -k/) coong, moóc 6. /-ɔ -/ o (các tr ường h p còn l ợ ại) lò, con, còm 7. /-ɯ -/ ư t , c ư ng, ch ứ ừa… 8. /-ɤ -/ ơ m , l ơ n, l ớ p… ớ 9. /-a-/ a nhà, át, tai, quai, cay… Chú ý
: Nói chung, trước âm vị /ŋ/ và /k/
+ NÂ hàng trước /i, e, ε / lùi về sau hơn, ngắn hơn: bìn - bình, kim - kích, bên -
bênh, bệp - bệch, cản - cảnh, sam - sanh…
+ NÂ hàng sau tròn môi /u/, /o/, /ɔ/ → không tròn môi, được phát âm ngắn hơn:
sún - súng, lún - lúc, chồn - chồng, cô - cốc, xo - xong, họ - học... ÂM VỊ CH VIẾẾT Ữ VÍ DỤ + BỐẾI C NH Ả 10. /-ɤ ˇ-/ â tân, bâng, khuâng a (âm cuốắi là /-w, -j/) rau, tay, quay 11. /-ắ-/
ắ (các tr ường h p còn l ợ ại) cắắn, đắắng 12. /-ɔ ˇ-/ o (+ âm cuốắi /-ŋ, -k/) cong, móc
a (+ âm cuốắi /-ŋ, -k/ đã 13. /-εˇ-/ nhanh, ách, ngách ngạ c hóa thành /ɲ /, /c/
-ia (đệ m /zẽro/, cuốắi /zẽro/) mía, tia, ỉa
ươ (+ âm cuôắi khác /zero/) ưỡ n, lượ ng 15. /-ɯɤ -/
ư a (+ âm cuốắi /zẽro/) ư a, c a ứ E. ÂM CUỐI (1)
5.1. Vị trí: cuối âm tiết.
5.2. Chức năng: kết thúc âm tiết. 5.3. Danh sách:
9 âm vị âm cuối (6 phụ âm, 2 bán nguyên âm và 1 âm ze-ro). ÂM VỊ CH VIẾẾT Ữ VÍ DỤ + BỐẾI C NH Ả 1. /-m/ m ám, lắắm 2. /-n/ n in, nghẹ n
nh (sau âm chính /-i-, -ẽ-, -εˇ-) xinh, kính, mềnh, canh, 3. /-ŋ/ ng (các tr ường h p còn l ợ ại) ống, xong, siềng, kẽng 4. /-p/ p úp, lâắp 5. /-t/ t át, cắắt
ch (sau âm chính /-i-, -ẽ-, ích, mềắch, cạ ch 6. /-k/ -εˇ-) c (các tr ường h p còn l ợ ại) ác, lắắc, bọc i (các tr ường h p còn l ợ ại) cài, ngoái, tươi 9. /zero/
vắắng mặ t (sau nguyền âm dài đơ n và đối) à, nghẽ, mã
Phương thức cấu tạo từ: Là cách thức NN tác động vào HV để tạo ra từ
1.Từ hóa HV: Tác động vào HV làm cho HV có tư cách của từ mà không
thay đổi gì về dạng thức
VD: bàn, cửa, tủ, tường, mái, học, ăn, đi, ngủ, chơi, chạy, bay, bò, ra, vào, lên,
xuống, tuyết, trường, chuồng, vườn, sơn, hải, giang, thủy,...
2.Ghép HV: Tác động vào 2 hoặc hơn 2 HV, kết hợp chúng với nhau Ghép đẳng lập
VD: tàu xe, gái trai, to lớn, xinh đẹp, đi đứng, bằng hữu, huynh đệ, tỉ muội,... Ghép chính phụ
VD: tàu hỏa, máy nổ, hoa cúc, cá voi, chim sẻ, nhà trẻ, trường học,... Ghép ngẫu kết
VD: tai hồng, ba hoa, ba bửa, ba phải, con đỉa (quần), mè nheo, mực thước, quy củ, đểu cáng,...
3. Láy HV: Tác động vào 1 HV cơ sở tạo ra HV giống với nó một phần hoặc toàn bộ về ngữ âm. 3.1. Láy đôi * Láy đôi hoàn toàn
- HV hoàn toàn giống nhau (HV láy giống hoàn toàn HV gốc): hâm hâm, biêng
biêng, cay cay, say say, xanh xanh, xương xương, gật gật, lắc lắc, ầm ầm,...
- Các HV chỉ khác nhau về thanh điệu (HV láy và HV gốc chỉ khác nhau về TĐ):
cỏn con, nho nhỏ, la lả, thoang thoảng, se sẽ, leo lẻo, nheo nhẻo, hơn hớn, tơn tớn,...
- HV có P C khác nhau theo quy luật (HV láy và HV gốc chỉ khác nhau về P C,
TĐ) m-p, n-t, ng-c, nh-ch và thanh điệu
VD: đèm đẹp, tôn tốt, mền mệt, sền sệt, ang ác, anh ách, đành đạch,... * Láy Bộ phận
- HV láy và HV gốc có Đ giống nhau
- HV láy và HV gốc có vần, TĐ giống nhau Các kiểu c ụm từ cố định
Khái niệm: CTCĐ Là đơn vị do một số từ hợp lại; tồn tại với tư cách là một
đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa ổn định như từ. Các kiểu CTCĐ:
Thành ngữ: Là CTCĐ, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng
có tính hình tượng hoặc/ và gợi cảm
VD: Tan cửa nát nhà, mẹ tròn con vuông, nước đổ đầu vịt Thành ngữ so sánh
_ A (như, bằng, tựa, tày,...) B; B mang dấu ấn về đời sống văn hóa, vật chất và tinh thần của dân tộc
VD: Lạnh như tiền, xấu như ma, đen như bồ hóng, như bóng với hình, dai như đỉa
đói, (to) như bồ tuột cạp,...
Thành ngữ miêu tả ẩn dụ
_ Miêu tả sự kiện, hiện tượng bằng cụm từ, biểu hiện ý nghĩa một cách ẩn dụ
VD: Nước đổ đầu vịt, chó có váy lĩnh, chuột sa chĩnh gạo, méo miệng đòi ăn xôi
vò, trăng tủi hoa sầu,...
Quán ngữ: Là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ
thuộc các phong cách khác nhau. Chức năng đưa đẩy, rào đón, nhấn mạnh hoặc liên kết trong diễn từ
+ Tính ổn định cấu trúc và tính thành ngữ của quán ngữ không cao bằng TN
+ Trung gian giữa CTTD và CTCĐ
+ Hội thoại, khẩu ngữ: của đáng tội, khí vô phép, chết cái, khốn nỗi, bác
tính, trộm vía, nói bỏ ngoài tai, ấy vậy mà, mới chết chứ, đến nước này thì, âu cũng
là, số là, thì ra, thế ra, đằng nào mà chả,...
+ Viết, diễn giảng: nói tóm lại, có thể nghĩ rằng, như đã nêu trên, như mọi người đều biết,...
Ngữ cố định định danh: Là những đơn vị ổn định về cấu trúc và ý nghĩa
hơn QN nhiều, nhưng nghĩa chưa mang tính hình tượng như thành ngữ
+ Một thành tố chính và vài thành tố phụ miêu tả cho thành tố chính
+ Miêu tả bằng con đường so sánh nhưng không có từ so sánh
+ Thành tố chính thường là thành tố gọi tên
+ Thường là tên gọi các bộ phận cơ thể người: lông mày lá liễu, chân chữ bát, mắt
ốc nhồi, tay chuối mắn, lưng cánh phản,...
Phân biệt từ ghép - CTCĐ – CTTD Điểm giống TG và CTCĐ:
Có hình thức chặt chẽ, cấu trúc ổn định Có tính thành ngữ
Là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ Thành tố Tính cố định Tính thành ngữ/ Ý nghĩa cấu tạo Từ Hình vị Đv có sẵn
Có tính thành ngữ cao. Nghĩa định danh ghép
của hệ thống (trực tiếp hoặc gián tiếp) theo kiểu tổ chức NN
nghĩa của từ là cái cốt lõi và nổi lên hàng đầu VD: hoa hồng, chân vịt CTCĐ Từ Đơn vị có
Có tính thành ngữ cao. Mang tính hình sẵn của hệ
tượng (nghĩa của cả cụm từ), không thể dựa thống NN
vào nghĩa của từng thành tố cấu tạo để hiểu
nghĩa đích thực của cụm từ.
VD: nước đổ đầu vịt, mẹ tròn con vuông,
chó cắn áo rách, bán bò tậu ễnh ương CTTD Từ
Là sự lấp đầy Không có tính thành ngữ mô hình NP cho trước VD: mấy cái quyển sách cũ này Ngữ pháp: +
Từ loại: Phân biệt các từ loại; Xác định từ loại. 1. Từ loại
*Khái niệm: từ loại là những lớp từ có cùng bản chất ngữ pháp, được phân
chia dựa trên ý nghĩa KQ, khả năng kết hợp với các từ khác và thực hiện
những chức năng cú pháp nhất định.
2. Tiêu chí phân định từ loại tiếng Việt
Ý nghĩa khái quát ( ý nghĩa phạm trù chung ): là ý nghĩa chung cho cả 1 lớp
từ, được hình thành trên cơ sở khái quát hóa ý nghĩa từ vựng thành khái quát
hóa phạm trù NP chung (YN “sự vật”, “tính chất”, “số lượng”, “quan hệ”,
tình thái”, “hoạt động”)...
VD: Bút, vở, sinh viên, việc làm, Hà Nội, (hy sinh, cố gắng)...: Sự vật
Khả năng kết hợp: Các từ có khả năng tham gia vào 1 mô hình kết hợp có nghĩa.
Chức vụ cú pháp: Các từ thuộc 1 từ loại nhất định có thể thay thế cho nhau ở
1 hay 1 vài vị trí nhất định trong câu (DT làm CN, BN; ĐT, TT làm VN,
định ngữ hoặc 1 thành phần của VN)
- Không phải tất cả các NN cùng có từ loại như nhau.
Hệ thống từ loại tiếng Việt Thực từ : + Danh từ + Động từ + Tính từ + Số từ + Đại từ Hư từ: Phụ từ Kết từ Tình thái từ Thán từ -Định từ -Liên từ -Trợ từ -Thán từ trực tiếp -Phó từ -Giới từ -Tiểu tử -Thán từ hô gọi -Hệ từ tình thái 3.1. Danh từ Khái niệm:
_ Lớp từ mang YN khái quát thực thể, sự vật tính
_ YN thực thể của DT là kết quả của sự khái quát hóa các phạm trù của thực
tại (người, động thực vật, đồ đạc, sự vật, các mối liên hệ nằm trong bản thân thực tại)
- DT đơn vị: Chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể phân lập trong
không gian, thời gian: Ngôi, bức, cuốn, tấm, cục, miếng, hòn, thanh, mảnh, viên, chiếc…
- DT khối: Chỉ tập hợp các thuộc tính được biểu thị phân biệt với các sự
vật được các DT khối khác biểu thị: Bò, cá, cam, đất, đường, vở, thịt, nước…
Một số điểm cần lưu ý trong phân loại DT tiếng Việt
DT tổng hợp: Chỉ sự vật một cách tổng thể. Vd: bạn bè, cây cối,
đường sá, sách vở, tôm tép, cá mú…
- Là kết quả của sự khái quát hóa các YN cụ thể, thiên về YN NP.
DT trống nghĩa từ vựng: Bản thân nó không có nghĩa từ vựng.
Vd: Việc, cuộc, sự, dạo, độ, lúc, khi, nỗi, niềm, chỗ…
- Phải có định ngữ đi kèm. DT đơn vị:
- Không có YN từ vựng rõ ràng, thiên về chức năng NP.
- Có thể được lượng hóa bằng một lượng ngữ ngay trước nó. Vd: 2 con mèo,
1 cân thịt chó, mấy cuốn lịch, những kẻ ăn bám, vài đứa trẻ…
DT chỉ các đơn vị tự nhiên
• Chỉ người: Vị, đứa, thằng, người, gã, con, kẻ, bọn, lũ…
• Chỉ động vật và thực vật: Con, cái, cây, quả, khóm, cụm, bầy, đàn,…
• Chỉ đồ vật: Cái, ngôi, quyển, tấm, hòn, thanh, tảng, cục, miếng, cuộn, bức,
viên, mảnh, sợi, mẩu, đoạn…
DT chỉ các đơn vị đại lượng: Cân, thước, tấn, tạ, sào… 3.4. Động từ
3.4.1. Khái niệm: Lớp từ mang ý nghĩa vận động. Nó chỉ ra tất cả các hình thức
vận động khác nhau của tất cả những gì nằm trong phạm trù thực thể được diễn đạt bằng DT
3.4.2. Phân loại: Nhiều cách, tiêu chí
3.4.2.1. Tiêu chí độc lập - không độc lập
- ĐT độc lập: ĐT nội động/ngoại động
- ĐT không độc lập: ĐT tình thái/quan hệ 3.4.2.2. Tiêu chí nghĩa + ĐT tổng hợp + ĐT chỉ hoạt động + ĐT chỉ trạng thái + ĐT chỉ hướng + ĐT cầu khiến
+ ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ
*ĐT nội động: Chỉ hoạt động, trạng thái tự thân, không tac động đến một đối tượng
nào (ngủ, ăn, chết, sinh ra, xuất hiện, phân hủy, tan rã, chảy, rơi, vỡ,...)
* ĐT ngoại động: Chỉ hoạt động có tác động đến một đối tượng nào đó (đánh,
mua, cho, tặng, biếu, xây, phá, kiếm, làm ra,...)
* ĐT tình thái: Không hoạt động độc lập, phải kết hợp với 1 ĐT khác, bổ sung các
YN tình thái cho ĐT mà nó đi kèm (được, bị, phải, toan, dám, nỡ, định, nên, cần, có thể,...)
* ĐT tổng hợp: Có YN khái quát (đi đứng, ăn nằm, học tập,...)
* ĐT chỉ trạng thái: Chỉ các trạng thái (yêu, ghét, hờn, giận, ghen tuông, khó chịu, đau,...)
* ĐT chỉ hướng: ra, vào, lên, xuống, đến, sang, đi, về,...
* ĐT cầu khiến: sai, bảo, đề nghị, cho phép, khuyên, cấm, bắt, buộc, khiến (cho),...
*ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ: biết, nghĩ, ngẫm, bảo, ngờ, tưởng, nghi ngờ, hi
vọng, nghe, thấy, nhớ, cân nhắc, đắn đo, suy tưởng,... 3.5. Tính từ
3.5.1. Khái niệm: Lớp từ chỉ ra tính chất, đặc điểm của sự việc, hoạt động và trạng thái 3.5.2. Phân loại
Căn cứ ý nghĩa khái quát -> TT chỉ chất >< chỉ lượng
Căn cứ nét nghĩa mức độ + khả năng thể hiện YN mức độ
-> TT chỉ đặc điểm, tính chất có các thang độ >< TT chỉ đặc điểm, tính chất không phân biệt thang độ Phân loại:
* TT không pb thang độ: riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ, chung thủy,
độc nhất, trống, mái, đực, cái, trai, gái, đỏ lòm, trắng toát, đen xì, thơm ngát,...
* TT pb được thang độ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, lớn, ngắn, cong, ít nhiều,
rậm, thưa, khéo, hiền, thông minh, nhân hậu, tử tế, cứng, mềm, rắn, giòn, dẻo,
chắc, bền, dai, xanh, nâu, thơm, chát, vui, buồn,... 4. Số từ
4.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị ý nghĩa số lượng/ thứ tự. 4.2. Phân loại
Từ chỉ số lượng chính xác: 1,2,3,...
Từ chỉ số lượng không chính xác: vài, vài ba, dăm, mươi,...
Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,... 5. Đại từ
5.1. Khái niệm: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại khác. Khi đại từ
thay thế cho từ loại nào thì nó có YN và chức năng của từ loại đó 5.2. Phân loại: Đại từ xưng hô Ngôi Số lượng Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3 Tôi, tao, tớ Mày, mi Nó, hắn, y Số ít Chúng tôi
Chúng mày Chúng nó Số nhiều Chúng tao Chúng bay Chúng Chúng tớ Bay Họ
Đại từ nghi vấn: dùng để trỏ trong câu hỏi
Đại từ chỉ số lượng xđ: bấy nhiêu, tất cả, tất thảy, cả thảy, cả,...
Đại từ chỉ không gian xđ: đây, đấy, ấy, này, nọ, kia, đó,...
Đại từ chỉ thời gian xđ: nay, nãy, rày, giờ, bấy giờ, bây giờ,...
Đại từ thay thế cách thức: thế, vậy,... 6. Phụ từ
6.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên đi kèm DT, ĐT, TT bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này. 6.2. Phân loại
Phụ từ đi kèm DT (định từ)
Số lượng không nhiều, khá ổn định (tất cả/ toàn thể/ toàn bộ, cả, các, những, mọi,
mỗi, từng, cái (từ chỉ xuất) đứng trước DT trung tâm và này, kia, ấy, đó kết thúc danh ngữ.)
Phụ từ đi kèm ĐT (phó từ) Thời gian Mức độ Khẳng định, Đồng nhất, Cầu Kết quả phủ định so sánh khiến Đã, đang, Rất, hơi, Không, có, Cũng, vẫn, Hãy, Ra, được, sắp, sẽ,... quá, lắm,... chưa,... đều, cứ,... chớ, thấy, mất,... đi,... 7. Quan hệ từ/ kết từ
7.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thành tố trong
đoản ngữ và trong câu, không có chức năng làm thành tố cú pháp (khác phụ từ)
7.2. Phân loại: Căn cứ vào kiểu YN quan hệ giữa các thành tố cú pháp
Giới từ (biểu thị quan hệ chính phụ) Cái xe máy của vợ tôi Quyển sách này tôi viết do
(Nó bị cảnh sát bắt) vì tội lừa đảo
Về vấn đề này, tôi không có ý kiến
Liên từ (biểu thị quan hệ liên hợp)
+ Nhóm các liên từ đơn: và, với, cùng, lẫn, hay, hoặc, nhưng, rồi, song,... ( có
phân biệt về sắc thái YN, cách sử dụng)
+ Nhóm các cặp liên từ: vì/ tại/ bởi/ tại vì/ bởi vì A nên/ cho nên B, do A nên/
cho nên B; nếu A thì B, giá A thì B, giả sử A thì B, có A thì B; tuy A nhưng (vẫn) B,
vừa A vừa B, khi A thì B, không những A mà còn B, đã A lại còn B, chưa A đã B 8. Tình thái từ 8.1. Khái niệm:
- Lớp từ được dùng để biểu thị các YN tình thái cho câu.
8.2. Phân loại: Quan điểm truyền thống, TTT gồm trợ từ và tiểu từ tình thái
Trợ từ: Những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, không đảm nhiệm
chức năng thành phần câu, chỉ bổ sung YNTT nhấn mạnh cho một từ, một ngữ làm thành phần câu.
VD: Chính, đích, tự, đành, tận, mãi, những, đã, mới, đúng, ngay, ngay cả, thì, mà, chỉ,...
Tiểu từ tình thái: những từ có chức năng tạo kiểu câu, biểu thị mục đích nói
của câu, thường đứng ở cuối câu (tiểu từ tình thái cuối câu)
VD: À, ư, nhé, nhỉ, thế, hở, hả, phỏng, sao,... 10. Thán từ/ Cảm từ
10.1 Khái niệm: Lớp từ được dùng để biểu thị cảm xúc của con người ( ở ngay thời
điểm nói ) đối với điều được nói ra hoặc với người nghe. Thán từ có thể tự
mình làm thành câu, hoặc làm ra TPP của câu, biến câu thành câu cảm thán 10.2 Phân loại
- Thán từ hô gọi: Ơi, ới, dạ, vâng, ừ,...
- Thán từ trực tiếp (đích thực): Ngạc nhiên, vui mừng, sợ hãi, đau đớn, bực tức:
trời, đất, cha, mẹ, chúa, chết, ái, ối, oái, ô, a , eo, hừ , hừm, chao ôi, ối giời, ái
chà, cha chả, hay chửa, ơ kìa, ô hay,...
+ Cụm từ tự do: Các kiểu cụm từ tự do; Xác định cụm từ tự do. Cụm từ tự do ( CTTD) 1. Khái niệm CTTD:
- Là sự tổ hợp của 2 từ trở lên có quan hệ ngữ pháp với nhau, trong đó ít nhất một từ là thực từ
- Là sự kết hợp các từ được cá nhân sử dụng một NN nào đó tạo ra theo các quy tắc
NP của NN đó trong quá trình nói năng
Phân loại cụm từ tự do 1. Cụm từ đẳng lập
_ Các bộ phận cấu thành tổ hợp kết hợp với nhau theo quan hệ đẳng lập ( bình
đẳng về YN và chức năng NP) được hiển ngôn bằng liên từ hoặc không.
VD: Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. Cụm từ đẳng
lập: “Sống/chiến đấu/lao động/ và /học tập” được tạo thành bởi 4 thành tố đều là các động từ 2. Cụm từ chính phụ
_ Bộ phận cấu thành tổ hợp kết hợp với nhau theo quan hệ C - P, trong đó có 1
trung tâm, xung quanh là các thành tố phụ bổ sung những chi tiết thiết yếu về mặt YN cho trung tâm Vợ tôi rất đẹp Tôi đang mắng vợ tôi Đang làm việc say sưa 2.1 Cụm DT
Khái niệm: Là cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P, do
DT làm trung tâm, xung quanh là các thành tố phụ thường xuyên và lâm thời Đặc điểm của cụm DT:
+ Qh giữa thành tố trung tâm (TTTT) và các thành tố phụ (TTP) có bản chất cú pháp của quan hệ C - P.
+ Số lượng vị trí của các TTP là có giới hạn
+ Trật tự của các TT trong cấu trúc CDT trên nguyên tắc là cố định
+ Chỉ có TTTT có quan hệ với các yếu tố khác nằm ngoài cấu trúc của CDT 2.2 Cụm ĐT
• Khái niệm: là cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P, do ĐT
làm trung tâm, xung quanh là các thành tố phụ thuộc nhiều kiểu loại Thành tố phụ sau
Thành tố phụ trước TTTT - Chủ yếu thực từ, đa dạng, phức tạp về kiểu loại Thường là hư từ (ĐT) - Tính chất mở - Phó từ làm TTP và CĐT: Thời gian Mức độ Khẳng định/ Đồng nhất, Cầu Kết quả Phủ định so sánh khiến Đã, đang, Rất, hơi, Không, có, Cũng, vẫn, Hãy, Ra, được, sắp, sẽ,...
quá, lắm,... chưa, chẳng,... đều, cứ,... chớ, thấy, mất,... đi,... 2.3 Cụm TT
Khái niệm: cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P , do TT
làm trung tâm, xung quanh nó là các thành tố phụ thuộc nhiều kiểu loại Đặc điểm
+ Có cấu trúc đơn giản hơn cụm DT và cụm ĐT
+ TPPT đa số trùng với TPPT của cụm ĐT, trừ TPPT có ý nghĩa mệnh lệnh, khuyên bảo
+ TPPS thường bổ sung cho trung tâm các ý nghĩa: đối tượng ( nhiều tiền, ít lời, xa nhà,... rất đẹp, cực xấu,... ), mức độ (
), số lượng (cao 2m, nặng
50kg,...), so sánh ( tốt bằng, xấu hơn,...)
+ Khi trung tâm là một từ láy biểu thị mức độ giảm nhẹ thì TPP không thể là
các từ chỉ mức độ cao rất, quá, lắm, vô cùng, cực kỳ,... (* rất đèm đẹp/ * quá
vàng vàng/ * đo đỏ lắm/ * dong dỏng cực kỳ) 3. Cụm chủ - vị
3. Khái niệm: là cụm từ có 2 thành tố, 1 thành tố là chủ ngữ biểu thị chủ thể, 1
thành tố là vị ngữ nêu lên hành động, trạng thái, tính chất.
VD: mây bay, con gà què, chim hót Đặc điểm: + Có 2 thành tố CN – VN
+ MQH vừa bình đẳng vừa phụ thuộc
+ Cụm chủ vị có thể bao gồm 2 cụm kia
+ CN, VN là thành phần chính của câu
*Xác định TPC tiếng Việt
1. Nòng cốt câu (NCC/TP chính)
Cấu trúc tối giản, đảm bảo cho câu độc lập về ND ( trọn nghĩa, giao tiếp được
không cần dựa vào văn cảnh, tình huống nói năng) và hoàn chỉnh về HT ( không
thể chỉ ra những thành tố cú pháp bị lược bỏ hoặc khôi phục một cách có căn cứ);
gồm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ 1.1Vị ngữ
Nhận diện: Bộ phận của NCC có thể chen phó từ chỉ thời thể vào phía trước,
VN bao giờ cũng thể hiện tình thái Cô tôi 45 tuổi
-> Năm nay, cô tôi đã 45 tuổi Túi này của cô ấy
-> Túi này sẽ của cô ấy 2 Các loại VN
Loại 1. Nối trực tiếp CN không cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: tôi thích hoa baby/ Tôi không thích hoa baby Đặc điểm:
+ VN bao gồm ĐT, TT, DT, thán từ
+ Có thể thêm 1 ĐT biểu thị phạm vi quan hệ đánh giá sự vật (ĐNC) Vd: Bài này làm không dễ
-> Làm bài này không dễ
Loại 2. Nối CN cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: Tôi là sinh viên/ Tôi không phải là sinh viên
Đặc điểm: VN bao gồm DT/ cụm DT, ĐT/ cụm ĐT, cụm C - V
VD: Học cũng là làm việc Mình không học là mình dại ,
Loại 3. Nối CN không cần hệ từ ở dạng KĐ/ Cần hệ từ ở dạng PĐ
VD: Tôi 20 tuổi/ Tôi không phải 20 tuổi
Đặc điểm: Vị ngữ bao gồm tổ hợp số từ, giới từ + DT, thành ngữ, cụm C-V
VD: Rau này 20k/ Áo này của mẹ tôi/ Nó đầu trâu mặt ngựa lắm 1.2Chủ ngữ
_ Là bộ phận thuộc NCC biểu thị chủ thể NP của VN, tạo ra cùng VN một
kết cấu có khả năng nguyên nhân hóa
_ Là thành tố bắt buộc, không lược bỏ được (≠ trạng ngữ; khởi ngữ đứng đầu câu).
_ Cùng VN tạo k/c có khả năng nguyên nhân hóa (giúp phân biệt với BN là thể từ/ DT)
VD: (1) Nhà xây rồi; (2) Phòng chưa dọn; (3) Nó ngủ; (4) Tôi nấu cơm BN BN CN CN * Mẹ bắt nhà xây rồi KTNN kết cấu xuất phát
Mẹ bắt nó ngủ/ tôi nấu cơm (+)
-> (1), (2): Câu khuyết CN
Câu khuyết CN - Các trường hợp cần biện luận: Nhà xây rồi Cơm nấu rồi Quyển sách đặt ngay đầu giường Bốn chiếc đèn vặn rõ to Bổ ngữ VN DT (bất động vật) ĐT (ngoại động) Giải pháp 1: CN + VN
Giải pháp 2: BN + VN -> Câu khuyết/ ẩn CN Phân loại CN
Loại 1: CN có khả năng cải biến vị trí (ra sau vị từ VN) 1.1. CN là DT
thường (pb DT chỉ BP bất khả li của cơ thể) 1. T rong làng cháy nhà TrN VN CN 2. Tôi cháy nhà CN chủ đề CN phụ thuộc
1.2. CN là DT chỉ bộ phận bất khả li của cơ thể 1. Tóc nàng rung cả mảng 2. Mắt chàng mờ hẳn 3. Tay tôi gãy CN Chủ đề VN thuật đề Tôi gãy tay CN chủ đề CN phụ thuộc (bậc 2) Y khẽ lắc đầu CN chủ đề CN ngữ pháp
Loại 2: CN có khả năng tham gia cái biến bị động Công nhân xây đựng nhà máy
Kẻ thực hiện hành động
đối tượng của hành động CN BN (1b) Nhà máy được công nhân xây dựng CN ĐT VN BN (C-V)
Người chồng bị vợ sỉ vả// (3) Tôi được chàng tặng xe Mec
-> “được”, “bị” là ĐT có BN do 1 kết cấu C-V biểu thị
Người ta đặt lên đầu nó (VẬT SỞ THUỘC) một cái mũ rơm (BẤT ĐỘNG VẬT)
(1a) Đầu nó được người ta ...
(1b) Nó được người ta ...
(1c) Cái mũ rơm được người ta ... B. CN là vị từ 1. Nói chuyện với họ chán phè
2. V iết tiểu thuyết đã hẳn một nghề trở thành
3. (Ở nhà máy nước Hà Nội, người ta tranh nhau ghé thùng vào vòi nước để
được lấy trước). Cho nên luôn xảy ra chửi nhau, đánh nhau C. CN là cụm C-V 1. Anh nói thế không đúng đâu
2. Phụ nữ viết tiểu thuyết
đã trở thành một hiện tượng bình thường D. CN trong câu hệ từ D1. DT là DT
D1.1. Đồng nhất tuyệt đối A là B = B là A (1)Mợ là vợ tôi
(2) Trong bếp là chỗ tốt nhất
D1.2. Đồng nhất tương đối A là B ≠ B là A
(3)Trán nàng là sự minh mẫn
(4) Trước mặt là một con đường D1.3. Câu quy loại (5) Tôi là sinh viên
(6) Trông lên trời là những câu lồ ô dài F. CN trong câu vị từ
CN là DT/ tổ hợp giới từ + DT 1. T rong Nam gọi ngao và vọp 2. T
rên gửi thông cáo xuống dưới 3. T
rên đồn im như tờ (VN là TT) 4. T rên thẳng, dưới cong 1 .3. Bổ ngữ
_Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ VN yêu cầu cao sự có mặt của nó
Đặc điểm: Số lượng BN, kiểu loại BN thuộc NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐT VN
1. Tôi biếu bố mẹ tiền BN1 BN2 Bà bắt cháu ngủ BN1 BN2 Bà bắt cháu đọc sách
BN1 BN2 (BN bắt buộc của BN2) Bà bắt cháu đề nghị bạn không nói tục BN1 BN2 BN2.1 BN2.2 (BN bắt buộc của BN2) Phân loại BN
Loại 1. BN bắt buộc của VN: ĐT + BN bắt buộc là tổ hợp ngoại hướng, không
thành tố nào đại diện được cho cả tổ hợp Tàu buông neo CN VN BNBB Tôi giống bố CN VN BNBB Họ xây nhà CN VN BNBB Thành phần phụ (TPP)
Những từ ngữ phụ thuộc toàn bộ vào NCC; gồm khởi ngữ, định ngữ câu, tình thái ngữ, trạng ngữ.
Các loại TPC ngoài NCC (TPP) 1. Khởi ngữ
Chức năng: Chuyên dùng biểu thị chủ đề sự tình được nêu trong câu
Vị trí: Chuyên đứng đầu câu
Số lượng: Câu có thể có hơn 1 KhN
Cấu tạo hình thức: Thể từ, vị từ (kèm/không kèm giới từ)
Giàu thì tôi đã giàu rồi
Áo này thì tôi không có tiền
Nó thì chỉ có games online là nó thích
Nội các bạn (thì) Loan thân nhất với Trúc
Phố Yên Ninh (thì) chạy loăng quăng mấy đứa trẻ. Phố Hàng Đào (thì) tấp nập
bao nhiêu cô cậu đi sắm quần áo Tết 2. Tình thái ngữ
Chức năng: Bổ sung các YN về tình thái cho câu
Vị trí: Luôn đứng sau NCC
Cấu tạo hình thức: Tiểu từ tình thái, ngữ thức có tính đặc ngữ,
Được 8 điểm môn Tiếng Việt, siêu quá rồi còn gì
Cái mặt cậu mà được 9 môn Nghe à?
Cậu chỉ dám nhăn mặt với vợ là cùng
Nắng nóng thế này, chị nên ở nhà thì hơn
Nhỉ, quan nhỉ, thằng con nhà cụ Tuần chả kháu được bằng thằng cậu nhà này nhỉ? Nó sợ bọn mình thì có 3.Định ngữ câu Chức năng:
- Biểu thị YN hạn định về tình thái (có tính chân lí tương đối -
tuyệt đối, +/- đương nhiên, chắc chắn - phỏng đoán, bình thường - cùng
cực, hiện thực - phi hiện thực, +/- đáng mong muốn,...)
- Biểu thị cách thức (nhanh - chậm, đột ngột - không đột ngột,
bất ngờ - có tiên liệu,...) cho sự tình nêu trong câu
Vị trí: Đầu câu, hoặc giữa CN và VN 4.Trạng ngữ + Thời gian + Không gian + Mục đích + Nguyên nhân
+ Cách thức, phương tiện
- Vị trí: Trước hoặc sau NCC, hoặc chen giữa CN và VN
* Thực hành phân loại TrN theo đặc điểm cấu tạo
Lão chồng tôi khi ấy là 1 anh con trai cục tính nhưng hiền lành lắm - TrN thời gian
Bao giờ cũng vậy, sự cùng quẫn hay khiến người ta nghĩ ngợi và giận dữ - TrN thời gian
Khắp người, nóng ran ran, nóng rừn rợt - TrN không gian
Thị không thể sợ hắn có thể phạm đến thị bởi cái lẽ rất giản dị là thị chưa
thấy ai phạm đến thị bao giờ - TrN nguyên nhân
Thành tố cần ( TP chính/ NCC) Thành tố đủ ( TPP)
- Làm cho câu thực hiện được chức năng thông - Làm giàu cho nội dung báo câu - Quan hệ thuần túy NP - Không thuần túy NP - Bắt buộc có mặt - Không bắt buộc
Mô hình câu tiếng Việt đầy đủ các thành phần Việc này chắc chắn bây giờ phả suy đã tôi i nghĩ Khởi
Định ngữ câu Trạng ngữ C Tình thái ngữ ngữ VN BN N