lOMoARcPSD| 39651089
CHẤN THƯƠNG CỘT SNG
I. Đại cương
- Chấn thương cột sng có nhiu mc độ nghiêm trng. Mt s
tổn thương rất nghiêm trng do nhng chấn thương có mức năng
ng cao, cần điều tr cp cứu, thường để li nhng di chng rt
nng n. Những trường hp khác do nhng chấn thương nhẹ như
ngã thấp, loãng xương chỉ cần điều tr bo tồn, ít để li di chng
- Gãy ct sống đa phần xy ra ct sng ngc, thắt lưng hoặc ti
khu vc gp nhau gia ct sng ngc và thắt lưng (thoracolumbar
junction). Ch khong 10% là chấn thương cột sng cổ. Điều tr
ph thuc vào mức độ nghiêm trng ca tổn thương và những tn
thương phối hp.
II. Cơ chế chấn thương:
1. Tổn thương gập-xoay:
- Hay gp trong chấn thương cột sng c, thắt lưng
- Thường mt vng do trt khp mt hoc 2 bên, các dây chng b
rách, xương gãy
- Ty b tổn thương kéo giãn, ép, có thể kết hp vi s trượt bt
thưng giữa các đốt sng gây tổn thương tủy kèm các r thn kinh
2. Tổn thương ép:
- Hay gp khu vc ct sống lưng và thắt lưng (lún hình chêm)
- Mức độ vng ca ct sng da vào mc lún của đốt sng và s
ợng đốt sng b tổn thương, hay gây ra biến dng gù ct sng
(kyphosis)
- Bi vì tổn thương chủ yếu ch gii hn khu vực thân đốt sng
nên ty sng và các r thn kinh ít khi b ảnh hưởng
3. Tổn thương ưỡn quá mc (whiplash)
- Thường xy ct sng c, trong các tai nn xe hơi khi đầu nn
nhân di chuyn v phía trước ri di chuyn v phía sau mt cách
đột ngt và mnh.
- S chuyển động này thường gây ra tổn thương xương, dây
chằng, đĩa đệm, tổn thương tủy không hoàn toàn và ty trung
tâm.
lOMoARcPSD| 39651089
III. Các tổn thương giải phu bnh
1. Tổn thương xương: thân đốt sng, cung sau, eo, mm gai, mm
ngang, din và mm khp hai bên
2. Tổn thương các thành phần liên kết: đĩa đệm, các dây chng liên
gai, trên mm gai, dọc trước, dc sau, dây chng vàng 3. Tn
thương đĩa đệm: sập đĩa đệm, rách vòng xơ, thoát vị
4. S mt vng ca ct sng: Da vào
thuyết 3 ct tr ca Denis
- Ct tr trước: Dây chng dọc trước, 2/3 thân đốt sng
phía trước, 2/3 đĩa đệm phía trước
- Ct tr gia: 1/3 sau của thân đốt sng, 1/3 sau của địa
đệm, dây chng dc sau
- Ct tr sau: tt c nhng thành phn phía sau: cung,
din khp, mm khp, dây chằng vàng, cung đốt sng và
các dây chng liên kết
Khi tổn thương 2 cột tr lin k, ct sng mt vng. Tn thương
vng là khi ch bao gm 1 ct tr
lOMoARcPSD| 39651089
5. Tổn thương tủy: Ty b đụng dp, phù nề, đứt mt phn hoc hoàn
toàn, t máu ngoài màng ty.
6. Các kiểu thương tổn thn kinh:
6.1. Shock thn kinh
Là kiu shock gây ra do s cắt đứt đường dn truyn t đng
ty sng xy ra sau s tổn thương hệ thn kinh trung ương
như CTCS, CTSN. Thường biu hin là huyết áp gim, có
th đi kèm nhịp tim chm và h thân nhit.
6.2. Shock ty
Thường xy ra nhng bnh nhân chấn thương cột sng nghiêm
trng, gm những giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1 (choáng ty): mt/gim phn x, kéo dài t vài gi
cho đến 1 ngày. Mt hoc yếu tt c các phn x n dưới tn
thương.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Giai đoạn 2 (1-3 ngày): nhng phn x ban đầu tr lại; đặc trưng
bi s tr li ca phn x nh hang: đưa ngón tay vào hậu môn
ca bnh nhân cm nhn s co của cơ thắt hu môn khi bóp hoc
ấn vào quy đầu dương vật hoc âm vt, bnh nhân thoát choáng
ty.
+ Giai đoạn 3 (1-4 tuần): tăng phản x, phn x mnh bất thường
vi nhng kích thích rt nh bên dưới khu vc tổn thương + Giai
đon 4 (1-12 tháng): Tăng phản x/ Co cứng: đặc trưng bởi s kích
thích giao cm không b cn tr bên dưới tổn thương (do mt s chi
phi ca não) dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trng, mt kim soát
bàng quang, ruột, đ m hôi, đau đầu… cùng với s co cứng như:
tăng trương lực cơ, phản x sâu quá mức, cơ co cng, chân co bt
chéo, cng khp.
6.3. Tổn thương tủy hoàn toàn:
+ Đây là tổn thương nghiêm trọng nht, mt hoàn toàn kh ng gi
tín hiu t não xung khu vực bên dưới tn thương, dẫn đến lit
hoàn toàn vận động, cm giác khu vực bên dưới tổn thương, ri
lon chức năng tự động, cơ tròn.
6.4. Tổn thương tủy không hoàn toàn: gm nhng kiu ph biến
sau:
- Hi chng tủy trước (anterior cord syndrome): tổn thương phần
trước ca ty sng, phá hủy đường dn truyn vận động và cm
giác, bnh nhân còn cảm giác nhưng liệt vận động
- Hi chng ty trung tâm (central cord syndrome): trung tâm
ca ty sng, phá hy nhng thn kinh truyn tín hiu t não
xung ty sng. Mt nhng hoạt động tinh tế, yếu, lit tay,
nhưng không rõ ràng chân, mt s mt kim soát bàng quang,
rut, mt kh năng hoạt động tình dc
- Hi chng ty bên (Brown Sequard) s thương tổn mt bên
ca ty sng, bnh nhân yếu, liệt cùng bên, bên dưới mc ty
tn thương, mất cm giác bên đối din
Mt s kiu lit khác da vào bn cht của thương tổn:
- Lit t chi (Tetraplegia/quadriplegia); gp trong tổn thương tủy
c, gây lit t chi vi nhiu mức độ, có th mt kim soát bàng
quang, rut, hô hp. Tổn thương cột sng c càng cao thì các
triu chng càng nghiêm trng.
- Liệt 2 chi dưới (paraplegia): thường do tổn thương cột sng ty
ngực, lưng, tổn thương càng cao, càng nghiêm trọng
lOMoARcPSD| 39651089
- Lit 3 chi (triplegia) Mt cm giác, vận động 1 tay và 2 chân do
tổn thương tủy không hoàn toàn
IV. Chẩn đoán 1.
Lâm sàng:
- Cơ chế chấn thương cho phép ước lượng tổn thương giải phu
- Đau tại v trí tổn thương, co cứng co cnh sng cùng v trí
- Khám vận động: lit cng hay mm, lit hoàn toàn hay không
hoàn toàn
- Khám cm giác: tê bì t vùng dưới tn thương trở xung, cm
giác nông, sâu
- Khám ri loạn cơ tròn: không kiểm soát được rut, bàng quang
Đ đánh giá mức độ tổn thương tủy hiện nay thường dùng phân độ
Frankel
lOMoARcPSD| 39651089
A - Lit hoàn toàn: Mt hoàn toàn cm giác và vận động dưới khu
vực thương tổn
B Lit không hoàn toàn: còn cảm giác, nhưng mất vận động hoàn
toàn t khu vực thương tổn tr xung
C Lit không hoàn toàn: còn cm giác, vận động của các nhóm cơ
chính dưới thương tổn yếu, khong 2 - 3/5
D Lit không hoàn toàn: còn cm giác, vận động ca các nhóm
chính gim, khong 4/5
E Bình thường: càm giác và vận động bình thường, sức cơ 5/5
Tổn thương tủy hoàn toàn thường có các triu chng sau:
+ Lit hoàn toàn vận động và cảm giác dưới thương tổn
+ Lit mm
+ Mt phn x thắt hậu môn, dương vật cương cứng liên tc +
Giai đoạn sau có t động tủy: tăng phản x gân xương, đái ỉa t
động
2. Chẩn đoán hình ảnh
Xquang thường: chp phim thng, nghiêng, chếch 3/4 để kim tra
và đánh giá tổn thương xương. Nếu nghi tổn thương mm nha thì
chp xquang há ming
Phim nghiêng, thng, chếch
Phim chp há mồm bình thường
lOMoARcPSD| 39651089
Gãy mm nha
Chụp CT để kim tra nhng tổn thương xương, mức độ mt vng
ca ct sng
Chp cộng hưởng t để xác định nhng tổn thương tủy, màng ty,
đĩa đệm, r thn kinh, các dây chng
V. Tiên lượng:
1. Phc hi thn kinh:
lOMoARcPSD| 39651089
- Mt hoàn toàn vận động và cm giác: ít kh năng hồi phc
- Mt hoàn toàn vận động, còn càm giác: có th hi mt phn vn
động
- Còn vận động: kh năng phục hi tt 2. Thi gian phc hồi và đánh
giá:
- Phc hi thn kinh mun nhng bnh nhân tổn thương tủy không
hoàn toàn. Phn ln hi phục trong năm đầu, nhng trường hp
nng có th s phc hi kéo dài trong nhiều năm.
- Đánh giá dựa vào phân độ Frankel, ASIA, và s phc hi các chc
năng thần kinh.
VI. Chiến lược điều tr cp cu cho bnh nhân có tổn thương tủy sng:
Mục tiêu điều tr:
- Phòng nga tổn thương tủy nặng hơn, tránh tổn thương thứ phát
- Nn chnh, c điịnh xương
- Phòng các biến chng ca tổn thương tủy
- Phc hi chức năng
1. Phu thut gii phóng chèn ép ty và c định xương: +
Đưng m có th phía trưc hoc phía sau.
+ M sớm để gii phóng chèn ép ty, loi b nhng mảnh xương,
nhng d vt gây chèn ép, tổn thương tủy, c định xương vững
chc
2. Điu tr phòng tổn thương thứ phát và phc hi thn kinh
Tổn thương thứ phát là thương tổn neuron và t chc thn
kinh đệm như là mt kết qu ca tổn thương nguyên phát.
- Corticosteroids: methylprednisolone liều cao được ch định cho
các tổn thương tủy không xuyên thu trong 8h đầu.
+ K thut tiêm:
Tiêm mt liu ln, 30mg/kg/15 phút. Sau 45 phút truyn duy trì
vi liều lượng 5.4mg/kg/h.
Truyn trong 24h nếu liều đầu được đưa trong vòng
3h sau chấn thương
Truyn trong vòng 48h nếu liều đầu được đưa trong
vòng 3-8h sau chấn thương
Methylprednisolone không hiu qu vi chấn thương
đến sau 8h
3. Kim soát huyết động:
lOMoARcPSD| 39651089
Do mt máu và ri lon thn kinh thc vt gây giãn mch, vì
vy cn duy trì huyết áp động mch t 110 140 mmHg để
đảm bảo tưới máu cho ty sng tt.
4. Chng loét và vận động sm
- Tp cho bnh nhân ngi dy và vận động sm s giúp tránh loét,
biến chng phi, huyết khối tĩnh mạch sâu. Nhng biến chng
này đe dọa cuc sng ca bnh nhân
- Phu thut c định ct sng vng chc giúp bnh nhân có th
ngi dy sm
- Thường xuyên trăn trở xoa bóp cho bnh nhân, nht là nhng
vùng tì đè để hồi lưu máu, chống loét
5. Chăm sóc bàng quang và ruột
- Đặt ng thông tiểu tránh bàng quang căng và suy thn - Phòng
nhim trùng bàng quang: ung nhiều nước.
- Tp phn x: kp ng thông ngt quãng
- Ăn nhiều rau quchất xơ, đại tin theo mt gi nhất định
hàng ngày
- Khi có táo bón thì dùng thuc nhun tràng hoc tht tháo
VII. X trí chấn thương cột sng c
1. Sơ cứu:
- Bất động: gi đầu, c, ct sng thng hàng bng np
c hoc dùng tay đỡ đầu bnh nhân tránh gp c,
tránh nghiêng đầu sang 2 bên, có th dùng các túi cát
nh chèn vào c gáy tránh để gi độ cong sinh lý, c
định 2 bên bng nhng viên gch hoc vt cng tránh
nghiêng đầu.
- Khám lâm sàng và đánh giá tổn thương - Hi sc:
+ H tr th oxy 100%
lOMoARcPSD| 39651089
+ Tun hoàn: bi ph đủ dịch, atropine tĩnh mạch nếu mch chm,
dopamine, vasopressin để tr tim, nâng huyết áp nếu h (trong
shock thn kinh)
+ Thân nhit: gi thân nhit bnh nhân ổn định
+ Đặt sonde d dày tránh trào ngược
+ Sonde tiu
+ Vn chuyn: phi có nhiều người h tr, khi vn chuyn bnh
nhân lên hoc xung cáng phi thc hin đồng thi, luôn gi ct
sng bnh nhân tư thế thng, c-ngc-ng tạo thành mt khi
thng nht
lOMoARcPSD| 39651089
2. Điu tr
2.1. Điu tr bo tn
+ Np c: Nhng tổn thương nhỏ, không gây mt vng ct
sng, có th điu tr bo tn bng np c trong vòng 8 tun +
Khung Halo: s dng cho gãy mt vng, kéo trong vòng 12
tun
lOMoARcPSD| 39651089
2.2. Điu tr phu thut
- Ch định: Chèn ép ty, ct sng mt vng, biến dng (gù,
vo)
- Np, vít, ch thép có th đưc s dụng để kết ni li nhng
mnh gãy, v ca ct sng và gi chúng c định. Phu thut
cũng giúp to hình lại đốt sng, gii phóng chèn ép ty và
loi b nhng tn thương của đĩa đệm
VIII. X trí chấn thương cột sống lưng – thắt lưng
1. Sơ cứu:
lOMoARcPSD| 39651089
- Bất động: nm trên ván cng và c định toàn thân vào ván cng bng các
đai qua đầu, ngc, khung chu, gi, c chân. Dùng bao cát nh hoc khăn
mt chèn vào hõm thắt lưng để gi độ cong sinh lý
- Giảm đau
- Hi sc: ch yếu kim soát tuần hoàn, đảm bảo tưới máu ty
- Tìm thổn thương phối hp: ngc, bng, chi, s não
- Đặt sonde niệu đạo
- Vn chuyển đến cơ điều tr chuyên khoa khi các ch s sinh tn ca bnh
nhân ổn định
2. Các phương pháp điều tr
Điu tr bo tn:
- Hu hết các gãy ct sống lưng – thắt lưng gập v phía trước (flexion) đều
có th điu tr bo tn nếu chức năng thần kinh ca ty không b nh
ng
- Điu tr bng các loi np bất động ct sống lưng – thắt lưng hoc bng
bó bột, để t 6 12 tun tùy thuc vào mức độ mt vng
lOMoARcPSD| 39651089
Phu thut:
Ch định:
+ Đốt sng b v thành nhiu mnh gây mt vng ct sng + Có
biu hin ri lon thn kinh tiến trin do chèn ép ty (mnh v,
đĩa đệm kt, gây chèn ép ty) vi bng chng v s chèn ép trên
phim chẩn đoán hình ảnh.
+ Ct sng mt vng nhiu gây gim chiu cao của đốt sng
nghiêm trọng (thường trên 50%) hoc gp góc (gù) nhiu (trên
30%)
+ Phc hp dây chng phía sau giúp ổn định ct sng b tn thương
(dây chng vàng, liên gai, trên gai, dây chng din khp)
Phương pháp:
+ Gii phóng chèn ép ng ty bng m cung sau (laminectomy) và
c định ct sng bng nẹp vít bên trên và dưới đốt sng gãy, có th
ghép xương để gia tăng độ cng ca khu vc kết hp xương.
lOMoARcPSD| 39651089
lOMoARcPSD| 39651089
+ Tạo hình đốt sng và vùng gù: là nhng th thut xâm ln ti thu
để điu tr ct sng b gãy nén ép bệnh nhân loãng xương và u ct
sng. tạo hình đốt sống (vertebroplasty) xi măng đưc bơm qua
kim vào thân đốt sống để giảm đau và tăng cường đốt sng. to
hình vùng gù (kyphoplasty), bóng được đưa vào trước và thổi căng
lên để m rộng đốt sng b nén ép trước khi bơm xi măng vào
IX. Biến chng
Biến chứng do gãy xương:
- Huyết khối tĩnh mch sâu ch i và khung chu do nm bt
động trong mt thi gian dài
- Huyết khi phi
- Viêm phi
- Đau do tì đè và loét
Biến chng do phu thut:
- Chy máu
- Nhim trùng
- Rò dch não ty]
- Gãy, lng, tut dng c kết hợp xương
- Xương không liền
- Nhng biến chng trong quá trình lin vùng mổ: viêm xương,
hoi t mô, hoại thư, phù nề vết m, viêm da quanh, ti vết
mổ,….
- Biến chng do tạo hình đốt sống, gù: xi măng rò ra mô mềm
xung quanh gây hoi tử, đi vào tĩnh mạch quanh đốt sng gây
tc mch, nguy him nhất là đi lên và tắc động mch phi, não
, rò vào l ra ca r thần kinh gây đau rễ
lOMoARcPSD| 39651089
TÀI LIU THAM KHO:
1. Bài ging Chấn thương chỉnh hình- BM Chn thương ĐHYTB – NXB Y hc
2003
2. Bài ging bnh hc Ngoi khoa. Tp I BM Ngoại ĐHYHN - NXB Y hc
2013
3. Bài ging Chấn thương chỉnh hình- BM CTCH HVQY NXB Y hc 1991
4. Brain Trauma Foundation: Guidelines for the Management of Severe
Traumatic Brain Injury. J Neurotrauma 24 Suppl 1:S1-106, 2007
5. Johnson G. Traumatic Brain Injury Survival Guide, 2004. www.tbiguide.com
6. Augustine, J.J. (21 November 2011). "Spinal trauma". In Campbell, J.R.
(ed.). International Trauma Life Support for Emergency Care Providers.
Pearson Education. ISBN 978-0-13-300408-3.
7. Daniel H. Kim, Jeffrey Henn, Alexander Vaccaro, Curtis Dickman, Surgical
anatomy and techniques to the spine. Saunders Elsevier (2006)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG I. Đại cương
- Chấn thương cột sống có nhiều mức độ nghiêm trọng. Một số có
tổn thương rất nghiêm trọng do những chấn thương có mức năng
lượng cao, cần điều trị cấp cứu, thường để lại những di chứng rất
nặng nề. Những trường hợp khác do những chấn thương nhẹ như
ngã thấp, loãng xương chỉ cần điều trị bảo tồn, ít để lại di chứng
- Gãy cột sống đa phần xảy ra ở cột sống ngực, thắt lưng hoặc tại
khu vực gặp nhau giữa cột sống ngực và thắt lưng (thoracolumbar
junction). Chỉ khoảng 10% là chấn thương cột sống cổ. Điều trị
phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tổn thương và những tổn thương phối hợp.
II. Cơ chế chấn thương: 1. Tổn thương gập-xoay:
- Hay gặp trong chấn thương cột sống cổ, thắt lưng
- Thường mất vững do trật khớp một hoặc 2 bên, các dây chằng bị rách, xương gãy
- Tủy bị tổn thương kéo giãn, ép, có thể kết hợp với sự trượt bất
thường giữa các đốt sống gây tổn thương tủy kèm các rễ thần kinh 2. Tổn thương ép:
- Hay gặp ở khu vực cột sống lưng và thắt lưng (lún hình chêm)
- Mức độ vững của cột sống dựa vào mức lún của đốt sống và số
lượng đốt sống bị tổn thương, hay gây ra biến dạng gù cột sống (kyphosis)
- Bởi vì tổn thương chủ yếu chỉ giới hạn ở khu vực thân đốt sống
nên tủy sống và các rễ thần kinh ít khi bị ảnh hưởng
3. Tổn thương ưỡn quá mức (whiplash)
- Thường xảy ở cột sống cổ, trong các tai nạn xe hơi khi đầu nạn
nhân di chuyển về phía trước rồi di chuyển về phía sau một cách đột ngột và mạnh.
- Sự chuyển động này thường gây ra tổn thương xương, dây
chằng, đĩa đệm, tổn thương tủy không hoàn toàn và tủy trung tâm. lOMoAR cPSD| 39651089
III. Các tổn thương giải phẫu bệnh
1. Tổn thương xương: thân đốt sống, cung sau, eo, mỏm gai, mỏm
ngang, diện và mỏm khớp hai bên
2. Tổn thương các thành phần liên kết: đĩa đệm, các dây chằng liên
gai, trên mỏm gai, dọc trước, dọc sau, dây chằng vàng 3. Tổn
thương đĩa đệm: sập đĩa đệm, rách vòng xơ, thoát vị
4. Sự mất vững của cột sống: Dựa vào
thuyết 3 cột trụ của Denis
- Cột trụ trước: Dây chằng dọc trước, 2/3 thân đốt sống
phía trước, 2/3 đĩa đệm phía trước
- Cột trụ giữa: 1/3 sau của thân đốt sống, 1/3 sau của địa
đệm, dây chằng dọc sau
- Cột trụ sau: tất cả những thành phần phía sau: cuống,
diện khớp, mỏm khớp, dây chằng vàng, cung đốt sống và các dây chằng liên kết
Khi tổn thương 2 cột trụ liền kề, cột sống mất vững. Tổn thương
vững là khi chỉ bao gồm 1 cột trụ lOMoAR cPSD| 39651089
5. Tổn thương tủy: Tủy bị đụng dập, phù nề, đứt một phần hoặc hoàn
toàn, tụ máu ngoài màng tủy.
6. Các kiểu thương tổn thần kinh: 6.1. Shock thần kinh
Là kiểu shock gây ra do sự cắt đứt đường dẫn truyền từ động
ở tủy sống xảy ra sau sự tổn thương hệ thần kinh trung ương
như CTCS, CTSN. Thường biểu hiện là huyết áp giảm, có
thể đi kèm nhịp tim chậm và hạ thân nhiệt. 6.2. Shock tủy
Thường xảy ra ở những bệnh nhân chấn thương cột sống nghiêm
trọng, gồm những giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1 (choáng tủy): mất/giảm phản xạ, kéo dài từ vài giờ
cho đến 1 ngày. Mất hoặc yếu tất cả các phản xạ bên dưới tổn thương. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Giai đoạn 2 (1-3 ngày): những phản xạ ban đầu trở lại; đặc trưng
bởi sự trở lại của phản xạ hành hang: đưa ngón tay vào hậu môn
của bệnh nhân cảm nhận sự co của cơ thắt hậu môn khi bóp hoặc
ấn vào quy đầu dương vật hoặc âm vật, bệnh nhân thoát choáng tủy.
+ Giai đoạn 3 (1-4 tuần): tăng phản xạ, phản xạ mạnh bất thường
với những kích thích rất nhỏ bên dưới khu vực tổn thương + Giai
đoạn 4 (1-12 tháng): Tăng phản xạ/ Co cứng: đặc trưng bởi sự kích
thích giao cảm không bị cản trở bên dưới tổn thương (do mất sự chi
phối của não) dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trọng, mất kiểm soát
bàng quang, ruột, đổ mồ hôi, đau đầu… cùng với sự co cứng như:
tăng trương lực cơ, phản xạ sâu quá mức, cơ co cứng, chân co bắt chéo, cứng khớp.
6.3. Tổn thương tủy hoàn toàn:
+ Đây là tổn thương nghiêm trọng nhất, mất hoàn toàn khả năng gửi
tín hiệu từ não xuống khu vực bên dưới tổn thương, dẫn đến liệt
hoàn toàn vận động, cảm giác khu vực bên dưới tổn thương, rối
loạn chức năng tự động, cơ tròn.
6.4. Tổn thương tủy không hoàn toàn: gồm những kiểu phổ biến sau:
- Hội chứng tủy trước (anterior cord syndrome): tổn thương phần
trước của tủy sống, phá hủy đường dẫn truyền vận động và cảm
giác, bệnh nhân còn cảm giác nhưng liệt vận động
- Hội chứng tủy trung tâm (central cord syndrome): Ở trung tâm
của tủy sống, phá hủy những thần kinh truyền tín hiệu từ não
xuống tủy sống. Mất những hoạt động tinh tế, yếu, liệt tay,
nhưng không rõ ràng ở chân, một số mất kiểm soát bàng quang,
ruột, mất khả năng hoạt động tình dục
- Hội chứng tủy bên (Brown – Sequard) sự thương tổn một bên
của tủy sống, bệnh nhân yếu, liệt cùng bên, bên dưới mức tủy
tổn thương, mất cảm giác ở bên đối diện
Một số kiểu liệt khác dựa vào bản chất của thương tổn:
- Liệt tứ chi (Tetraplegia/quadriplegia); gặp trong tổn thương tủy
cổ, gây liệt tứ chi với nhiều mức độ, có thể mất kiểm soát bàng
quang, ruột, hô hấp. Tổn thương cột sống cổ càng cao thì các
triệu chứng càng nghiêm trọng.
- Liệt 2 chi dưới (paraplegia): thường do tổn thương cột sống tủy
ngực, lưng, tổn thương càng cao, càng nghiêm trọng lOMoAR cPSD| 39651089
- Liệt 3 chi (triplegia) Mất cảm giác, vận động 1 tay và 2 chân do
tổn thương tủy không hoàn toàn IV. Chẩn đoán 1. Lâm sàng:
- Cơ chế chấn thương cho phép ước lượng tổn thương giải phẫu
- Đau tại vị trí tổn thương, co cứng co cạnh sống cùng vị trí
- Khám vận động: liệt cứng hay mềm, liệt hoàn toàn hay không hoàn toàn
- Khám cảm giác: tê bì từ vùng dưới tổn thương trở xuống, cảm giác nông, sâu
- Khám rối loạn cơ tròn: không kiểm soát được ruột, bàng quang
• Để đánh giá mức độ tổn thương tủy hiện nay thường dùng phân độ Frankel lOMoAR cPSD| 39651089
A - Liệt hoàn toàn: Mất hoàn toàn cảm giác và vận động dưới khu vực thương tổn
B – Liệt không hoàn toàn: còn cảm giác, nhưng mất vận động hoàn
toàn từ khu vực thương tổn trở xuống
C Liệt không hoàn toàn: còn cảm giác, vận động của các nhóm cơ
chính dưới thương tổn yếu, khoảng 2 - 3/5
D – Liệt không hoàn toàn: còn cảm giác, vận động của các nhóm cơ chính giảm, khoảng 4/5
E – Bình thường: càm giác và vận động bình thường, sức cơ 5/5
• Tổn thương tủy hoàn toàn thường có các triệu chứng sau:
+ Liệt hoàn toàn vận động và cảm giác dưới thương tổn + Liệt mềm
+ Mất phản xạ cơ thắt hậu môn, dương vật cương cứng liên tục +
Giai đoạn sau có tự động tủy: tăng phản xạ gân xương, đái ỉa tự động 2. Chẩn đoán hình ảnh
• Xquang thường: chụp phim thẳng, nghiêng, chếch 3/4 để kiểm tra
và đánh giá tổn thương xương. Nếu nghi tổn thương mỏm nha thì chụp xquang há miệng
Phim nghiêng, thẳng, chếch
Phim chụp há mồm bình thường lOMoAR cPSD| 39651089 Gãy mỏm nha
• Chụp CT để kiểm tra những tổn thương xương, mức độ mất vững của cột sống
• Chụp cộng hưởng tử để xác định những tổn thương tủy, màng tủy,
đĩa đệm, rễ thần kinh, các dây chằng V. Tiên lượng: 1. Phục hồi thần kinh: lOMoAR cPSD| 39651089
- Mất hoàn toàn vận động và cảm giác: ít khả năng hồi phục
- Mất hoàn toàn vận động, còn càm giác: có thể hồi một phần vận động
- Còn vận động: khả năng phục hồi tốt 2. Thời gian phục hồi và đánh giá:
- Phục hồi thần kinh muộn ở những bệnh nhân tổn thương tủy không
hoàn toàn. Phần lớn hồi phục trong năm đầu, những trường họp
nặng có thể sự phục hồi kéo dài trong nhiều năm.
- Đánh giá dựa vào phân độ Frankel, ASIA, và sự phục hồi các chức năng thần kinh. VI.
Chiến lược điều trị cấp cứu cho bệnh nhân có tổn thương tủy sống: Mục tiêu điều trị:
- Phòng ngừa tổn thương tủy nặng hơn, tránh tổn thương thứ phát
- Nắn chỉnh, cố điịnh xương
- Phòng các biến chứng của tổn thương tủy - Phục hồi chức năng
1. Phẫu thuật giải phóng chèn ép tủy và cố định xương: +
Đường mổ có thể phía trước hoặc phía sau.
+ Mổ sớm để giải phóng chèn ép tủy, loại bỏ những mảnh xương,
những dị vật gây chèn ép, tổn thương tủy, cố định xương vững chắc
2. Điều trị phòng tổn thương thứ phát và phục hổi thần kinh
Tổn thương thứ phát là thương tổn neuron và tổ chức thần
kinh đệm như là một kết quả của tổn thương nguyên phát.
- Corticosteroids: methylprednisolone liều cao được chỉ định cho
các tổn thương tủy không xuyên thấu trong 8h đầu. + Kỹ thuật tiêm:
Tiêm một liều lớn, 30mg/kg/15 phút. Sau 45 phút truyền duy trì
với liều lượng 5.4mg/kg/h.
 Truyền trong 24h nếu liều đầu được đưa trong vòng 3h sau chấn thương
 Truyền trong vòng 48h nếu liều đầu được đưa trong
vòng 3-8h sau chấn thương
 Methylprednisolone không hiệu quả với chấn thương đến sau 8h
3. Kiểm soát huyết động: lOMoAR cPSD| 39651089
Do mất máu và rối loạn thần kinh thực vật gây giãn mạch, vì
vậy cần duy trì huyết áp động mạch từ 110 – 140 mmHg để
đảm bảo tưới máu cho tủy sống tốt.
4. Chống loét và vận động sớm
- Tập cho bệnh nhân ngồi dậy và vận động sớm sẽ giúp tránh loét,
biến chứng phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu. Những biến chứng
này đe dọa cuộc sống của bệnh nhân
- Phẫu thuật cố định cột sống vững chắc giúp bệnh nhân có thể ngồi dậy sớm
- Thường xuyên trăn trở xoa bóp cho bệnh nhân, nhất là những
vùng tì đè để hồi lưu máu, chống loét
5. Chăm sóc bàng quang và ruột
- Đặt ống thông tiểu tránh bàng quang căng và suy thận - Phòng
nhiễm trùng bàng quang: uống nhiều nước.
- Tập phản xạ: kẹp ống thông ngắt quãng
- Ăn nhiều rau quả có chất xơ, đại tiện theo một giờ nhất định hàng ngày
- Khi có táo bón thì dùng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo
VII. Xử trí chấn thương cột sống cổ 1. Sơ cứu:
- Bất động: giữ đầu, cổ, cột sống thẳng hàng bằng nẹp
cổ hoặc dùng tay đỡ đầu bệnh nhân tránh gập cổ,
tránh nghiêng đầu sang 2 bên, có thể dùng các túi cát
nhỏ chèn vào cổ gáy tránh để giữ độ cong sinh lý, cố
định 2 bên bằng những viên gạch hoặc vật cứng tránh nghiêng đầu.
- Khám lâm sàng và đánh giá tổn thương - Hồi sức: + Hỗ trợ thở oxy 100% lOMoAR cPSD| 39651089
+ Tuần hoàn: bồi phụ đủ dịch, atropine tĩnh mạch nếu mạch chậm,
dopamine, vasopressin để trợ tim, nâng huyết áp nếu hạ (trong shock thần kinh)
+ Thân nhiệt: giữ thân nhiệt bệnh nhân ổn định
+ Đặt sonde dạ dày tránh trào ngược + Sonde tiểu
+ Vận chuyển: phải có nhiều người hỗ trợ, khi vận chuyển bệnh
nhân lên hoặc xuống cáng phải thực hiện đồng thời, luôn giữ cột
sống bệnh nhân ở tư thế thẳng, cổ-ngực-lưng tạo thành một khối thống nhất lOMoAR cPSD| 39651089 2. Điều trị
2.1. Điều trị bảo tổn
+ Nẹp cổ: Những tổn thương nhỏ, không gây mắt vững cột
sống, có thể điều trị bảo tồn bằng nẹp cổ trong vòng 8 tuần +
Khung Halo: sử dụng cho gãy mất vững, kéo trong vòng 12 tuần lOMoAR cPSD| 39651089
2.2. Điều trị phẫu thuật
- Chỉ định: Chèn ép tủy, cột sống mất vững, biến dạng (gù, vẹo)
- Nẹp, vít, chỉ thép có thể được sử dụng để kết nối lại những
mảnh gãy, vỡ của cột sống và giữ chúng cố định. Phẫu thuật
cũng giúp tạo hình lại đốt sống, giải phóng chèn ép tủy và
loại bỏ những tổn thương của đĩa đệm
VIII. Xử trí chấn thương cột sống lưng – thắt lưng 1. Sơ cứu: lOMoAR cPSD| 39651089
- Bất động: nằm trên ván cứng và cố định toàn thân vào ván cứng bằng các
đai qua đầu, ngực, khung chậu, gối, cổ chân. Dùng bao cát nhỏ hoặc khăn
mặt chèn vào hõm thắt lưng để giữ độ cong sinh lý ▪ - Giảm đau
- Hồi sức: chủ yếu kiểm soát tuần hoàn, đảm bảo tưới máu tủy
- Tìm thổn thương phối hợp: ngực, bụng, chi, sọ não - Đặt sonde niệu đạo
- Vận chuyển đến cơ điều trị chuyên khoa khi các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân ổn định
2. Các phương pháp điều trị
• Điều trị bảo tồn:
- Hầu hết các gãy cột sống lưng – thắt lưng gập về phía trước (flexion) đều
có thể điều trị bảo tồn nếu chức năng thần kinh của tủy không bị ảnh hưởng
- Điều trị bằng các loại nẹp bất động cột sống lưng – thắt lưng hoặc bằng
bó bột, để từ 6 – 12 tuần tùy thuộc vào mức độ mất vững lOMoAR cPSD| 39651089 • Phẫu thuật: • Chỉ định:
+ Đốt sống bị vỡ thành nhiều mảnh gây mất vững cột sống + Có
biểu hiện rối loạn thần kinh tiến triển do chèn ép tủy (mảnh vỡ,
đĩa đệm kẹt, gây chèn ép tủy) với bằng chứng về sự chèn ép trên
phim chẩn đoán hình ảnh.
+ Cột sống mất vững nhiều gây giảm chiều cao của đốt sống
nghiêm trọng (thường trên 50%) hoặc gập góc (gù) nhiều (trên 30%)
+ Phức hợp dây chằng phía sau giúp ổn định cột sống bị tổn thương
(dây chằng vàng, liên gai, trên gai, dây chằng diện khớp) • Phương pháp:
+ Giải phóng chèn ép ống tủy bằng mở cung sau (laminectomy) và
cố định cột sống bằng nẹp vít bên trên và dưới đốt sống gãy, có thể
ghép xương để gia tăng độ cứng của khu vực kết hợp xương. lOMoAR cPSD| 39651089 lOMoAR cPSD| 39651089
+ Tạo hình đốt sống và vùng gù: là những thủ thuật xâm lấn tối thểu
để điều trị cột sống bị gãy nén ép ở bệnh nhân loãng xương và u cột
sống. Ở tạo hình đốt sống (vertebroplasty) xi măng được bơm qua
kim vào thân đốt sống để giảm đau và tăng cường đốt sống. Ở tạo
hình vùng gù (kyphoplasty), bóng được đưa vào trước và thổi căng
lên để mở rộng đốt sống bị nén ép trước khi bơm xi măng vào IX. Biến chứng
• Biến chứng do gãy xương:
- Huyết khối tĩnh mạch sâu ở chỉ dưới và khung chậu do nằm bất
động trong một thời gian dài - Huyết khối phổi - Viêm phổi - Đau do tì đè và loét
• Biến chứng do phẫu thuật: - Chảy máu - Nhiễm trùng - Rò dịch não tủy]
- Gãy, lỏng, tuột dụng cụ kết hợp xương - Xương không liền
- Những biến chứng trong quá trình liền vùng mổ: viêm xương,
hoại tử mô, hoại thư, phù nề vết mổ, viêm da quanh, tại vết mổ,….
- Biến chứng do tạo hình đốt sống, gù: xi măng rò ra mô mềm
xung quanh gây hoại tử, đi vào tĩnh mạch quanh đốt sống gây
tắc mạch, nguy hiểm nhất là đi lên và tắc ở động mạch phổi, não
, rò vào lỗ ra của rễ thần kinh gây đau rễ lOMoAR cPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Bài giảng Chấn thương chỉnh hình- BM Chấn thương ĐHYTB – NXB Y học 2003
2. Bài giảng bệnh học Ngoại khoa. Tập I – BM Ngoại ĐHYHN - NXB Y học 2013
3. Bài giảng Chấn thương chỉnh hình- BM CTCH HVQY– NXB Y học 1991
4. Brain Trauma Foundation: Guidelines for the Management of Severe
Traumatic Brain Injury. J Neurotrauma 24 Suppl 1:S1-106, 2007
5. Johnson G. Traumatic Brain Injury Survival Guide, 2004. www.tbiguide.com
6. Augustine, J.J. (21 November 2011). "Spinal trauma". In Campbell, J.R.
(ed.). International Trauma Life Support for Emergency Care Providers.
Pearson Education. ISBN 978-0-13-300408-3.
7. Daniel H. Kim, Jeffrey Henn, Alexander Vaccaro, Curtis Dickman, Surgical
anatomy and techniques to the spine. Saunders Elsevier (2006)