












Preview text:
lOMoAR cPSD| 61301459 1.ổ mắt xương Phân tích:
-ổ mắt là 1 hốc xương chứa nhãn cầu, các cơ nhãn cầu, tk, mạch máu, mỡ và bộ lệ.
-ổ mắt có hình tháp 4 mặt
+nền quay ra trước,tạo bởi x.trán, x.gò má và x.hàm trên; phía trên có lỗ
trên ổ mắt để mạch máu tk trên ổ mắt đi qua
+ đỉnh quay ra sau, có khe ổ mắt trên, thông với đầu trước hố sọ giữa; phía
trong khe có lỗ thị giác cho dây tk số II và ĐM mắt đi qua.
+ trục của 2 hố ổ mắt tạo thành 1 góc mở ra trước
-Thành ngoài do xương gò má, cánh lớn x.bướm và 1 phần xương trán tạo
thành, ở sau dưới có khe ổ mắt thông với hố thái dương và hố khẩu cái, ở
sau trên có khe ổ mắt trên thông với tầng sọ giữa của nền sọ
-Thành dưới tạo bởi x.hàm trên, x.gò má, x. khẩu cái, có rãnh dưới ổ mắt
cho mạch máu và tk dưới ổ mắt đi qua
-Thành trong tạo bởi mảnh ổ mắt x.sàng, phía trước mảnh ổ mắt là x.lệ và 1
phần mỏm trán xương hàm trên. Trên x.lệ có mào lệ sau, trên mỏm trán
x.hàm trên có mào lệ trước, giữa 2 mào lệ là hố của túi lệ chạy xuống dưới ống lệ tỵ
-Thành trên ngăn cách hốc mắt vói hố sọ trước, do x.trán và 1 phần cánh
nhỏ x.bướm tạo thành; góc trước ngoài có hố tuyến lệ, góc trước trong nơi
tiếp giáp với thành trong có rãnh ròng rọc và gai ròng rọc để ròng rọc của cơ chéo trên bám. Áp dụng:
-Thành ngoài ổ mắt có khớp trán – gò má rất dễ bị gãy rời khi gãy xương trên gò má. lOMoAR cPSD| 61301459
- Phần trong của thành ổ mắt rất dễ gãy ống lệ dễ bị tổn thương.
- Trong gãy xương trên gò má thành dưới dễ bị gãy sập và tổ chức phần
mềm dưới và hai bên nhãn cầu dễ bị rơi thụt xuống xoang hàm làm lệch
trục nhãn cầu, hoặc thụt nhãn cầu xuống dưới ra sau.
- Khi chấn thương gãy xương trên gò má, vỡ sập lún ra sau của thành ổ
mắt, ống thị giác có thể bị sập, mảnh xương rời, máu tụ, phụ nề quanh
vùng này dễ bị chèn ép hoặc đứt dây thần kinh thị giác ảnh hưởng đến
thị lực ở mức độ khác nhau.
- Vỡ trần ổ mắt máu đọng trong hốc mắt lOMoAR cPSD| 61301459
2.Nhãn cầu (cắt ngang) Phân tích:
Nhãn cầu là một hình cầu, ở trước hơi lồi có giác mạc che phủ, đk
trước sau 24mm, đk ngang 23mm, nặng khoảng 7-8g, gồm 2 cực:
+ cực trước: điểm trung tâm của giác mạc
+ cực sau: điểm trung tâm sau của củng mạc Đường
thẳng nối 2 cực là trục thị giác
Cấu tạo gồm 3 lớp màng từ ngoài vào trong:
- Màng thớ (lớp áo xơ): có 2 phần, củng mạc ở phía sau, giác mạc
(trong suốt, trơn nhắn, lồi hơn) ở phía trước
- Màng cơ mạch (lớp áo mạch) hay màng bồ đào là màng nuôi dưỡng
nhãn cầu gồm 3 phần: mống mắt (long đen), thể mi, mạch mạc
- Màng thần kinh (lớp áo trong) hay võng mạc là màng trong cùng của
nhãn cầu gồm 3 phần: võng mạc thị giác, võng mạc thể mi và võng
mạc mống mắt Áp dụng:
- Đường kính nhãn cầu quá dài gây cận thị, quá ngắn gây viễn thị
- Nếu giác mạc không được làm ướt và làm sạch thường xuyên, mắt sẽ
bị khô. Từ đó dẫn đến tình trạng khô mắt và nặng hơn là suy giảm thị lực.
- Các bệnh lý làm giác mạc mất tính chất (vd sẹo giác mạc, quá lồi, độ
lồi thấp) a/h đến thị lực lOMoAR cPSD| 61301459 3.Các cơ vận nhãn Phân tích: Có 7 cơ:
-Cơ nâng mi trên: dài, dẹt, ở sau bám vào mặt dưới cánh nhỏ x.bướm,
trên trước lỗ thị giác rồi chạy dọc dưới trần ổ mắt, tận hết ở mi trên bởi
1 dải cân rộng. khi co kéo mi lên trên, ra sau - Các cơ thẳng mắt:
+ có 4 cơ (trên, dưới, trong, ngoài), dài, dẹt, ở sau (ứng với đỉnh ổ
mắt) cùng bám vào 1 gân chung (gân zinn).
+ 4 cơ này chạy từ sau ra trước dọc theo các thành ổ mắt tới bám vào
nửa trước nhãn cầu (chỗ gần giác mạc)
+ 4 cơ thẳng hợp thành 1 hình nón quay xung quanh dây tk thị giác
- Cơ chéo trên ở sau bám từ thân x.bướm phía trên và trong ống thị giác,
thân cơ đi thẳng ra trước dọc theo bờ trên trong ổ mắt, chui qua vòng
khuyết ở hố ròng rọc của ổ mắt rồi quặt lại đi ra phía ngoài xuống dưới
và sau tới bám vào phía trên ngoài và sau của nhãn cầu. khi cơ đưa
mắt vào trong, xuống dưới
- Cơ chéo bé (cơ chéo dưới) bám từ hố ổ mắt x.hàm trên phía trên ngoài
rãnh lệ tỵ chạy ra ngoài, ra sau ở thành dưới ổ mắt tới bám vào phía
dưới ngoài, phần sau của nhãn cầu. khi co đưa mắt ra ngoài, lên trên Áp dụng: - Khi chấn thương gãy xương ổ mắt các cơ thẳng mắt có lOMoAR cPSD| 61301459
thể bị liệt, bị kẹt vào khe giữa hai mảnh xương gây ra lác hay hạn chế vận nhãn về một phía nàođó 4.Hệ thống lệ *Phân tích:
- Gồm tuyến lệ và đường dẫn lệ
- Tuyến lệ giống tuyến nước bọt, nằm phía ngoài trần ổ mắt, có 10-12
ống ngoại tiết mở vào vòm kết mạc trên, có 2 phần: + phần ổ mắt
+ phần mi mắt, nhỏ hơn (=1/3 phần ổ mắt) nằm trong mi trên, có từ 7-8
ống tiết thông với túi bịt kết mạc
-Đường dẫn lệ: đường dẫn nước mắt đổ vào mũi bảo vệ mắt, cản bụi,
làm ẩm không khí đi vào phổi, gồm 5 phần:
+ điểm lệ: có 2 điểm ở 2 đầu mi trên và mi dưới, có 2 chỗ lồi củ lệ,
giữa củ lệ có lỗ của ống dẫn lệ
+ tiểu quản lệ có 2 ống trên và dưới, mỗi ống dài 1cm chia làm 2 đoạn:
đoạn thẳng và đoạn ngang
+ ống nối do 2 ống lệ trên chập lại, dài 1-2mm, thông với túi lệ
+ túi lệ: là 1 ống trên hơi dẹt, ở đầu trên thì bịt, đầu dưới thông vào ống
lệ tỵ, dài 12-14mm hới chếch xuống dưới ra sau, nằm sát trong rãnh lệ
tỵ, dính vào lớp cốt mạc xủa x.sàng và x.lệ
+ ống lệ tỵ: đi từ túi lệ đế ngách mũi dưới, dài 18mm, nằm trong 1 ống
xương tạo bởi ngành lên x.hàm trên phía ngoài, x.lệ và mỏm lệ x.xoăn
dưới phía trong, dính vào xương bởi các tổ chức liên kết.lỗ dưới chỗ đổ
vào ngách mũi dưới có 1 lớp niêm mạc hình van ngăn nước mắt trào ngược.
-Áp dụng: Khi bị tắc ở 1 vị trí nào đó trong hệ thống lệ nước mắt
không chảy vào mũi qua ống lệ mũi luôn luôn bị chảy nước mắt
Mỗi động tác chớp mắt của con người, mí mắt sẽ rút đi một ít chất lỏng t
ừ các tuyến lệ này nhằm làm sạch và làm ẩm ướt giác mạc. Nếu giác
mạc không được làm ướt và làm sạch thường xuyên, mắt sẽ bị khô. Từ
đó dẫn đến tình trạng khô mắt và nặng hơn là suy giảm thị lực. lOMoAR cPSD| 61301459 1. Cơ nâng mi trên 24. Ngách mũi dưới 2. Cơ chéo trên 1. Cùng mạc 3. Cơ thẳng trên 2. Màng mạch 4.
Cơ thẳng trong 3. Võng mạc 5. TK thị giác 2 4. Điểm vàng 6. Cơ chéo dưới 5. Ống thủy tinh 7. Cùng mạc 6. Điểm mù 8.
Cơ thẳng ngoài 7. Gân cơ thẳng trong 9. Đồng từ con ngươi 8. Cơ mi 10. Xương mũi 9. Hậu phòng 11.
Xương trán 10. Mống mắt 12.
Cơ thẳng dưới 11. Thấu kính (nhân mắt) 13. Gân chung 12. Tiền phòng 14. 13. Giác mạc 15. 14. 16.
Phần mi mắt (dưới) tuyến lệ 15.Xoang TM củng mạc 17. Cục lệ 16. Mỏm mi 18. Tiểu quản lệ 17. Gân cơ thẳng ngoài 19. Ống nối 18. Vòng thắt 20.
Túi lệ 19. TK thị giác 2 lOMoAR cPSD| 61301459 21. Xương Xoăn 20. 22. Ống lệ tỵ 21. Kết mạc 23. Xoăn mũi dưới 22. Thể thủy tinh
HỆ GIÁC QUAN : CƠ QUAN THỊ GIÁC 1. Ổ MẮT
Tên hình : Cấu tạo ổ mắt xương
Mô tả :mỗi ổ mắt là 1 hốc xương chứa nhãn cầu có hình tháp nền
quay ra trước ,đỉnh quay ra sau ,gồm có:
Thành ngoài : do xương gò má,cánh
lớnxương bướm và 1 phần xương trán tạo
nên, ở sau dưới có khe ổ mắt dưới
Thành dưới : tạo nên bởi xương hàm
trên,xương gò má, xương khẩu cái
Thành trong : tạo nên bởi mảnh ổ mắt xương sàng
Thành trên : do xương trán và 1 phần cánh nhỏ xương bướm tạo thành
Nền : quay ra trước, tạo bời xương trán, gò má, xương hàm trên
Đỉnh : ở phia sau, có lỗ rộng hình tam giác gọi là khe ổ mắt trên. Ứng Dụng:
chấn thương các xường hàm mặt có thể kèm theo gây tổn thương nhãn
cầu ảnh hưởng đến chức năng thị giác.
Thành ngoài ổ mắt có khớp trán – gò má rất dễ bị gãy rời khi gãy xương trên gò má.
Phần trong của thành ổ mắt rất dễ gãy ống lệ dễ bị tổn thương. Vỡ
trần ổ mắt máu đọng trong hốc mắt 2. NHÃN CẦU
Tên hình : Nhãn cầu cắt ngang lOMoAR cPSD| 61301459
Mô tả : gồm 3 lớp màng từ nông vào sâu
Màng thớ : gồm củng mạc phía giác
sau,mạc phía trước,giữa củng mạc và giác
mạc có xoang tĩnh mạch cùng
mạc,hệ lược trong đó có các khoang fontano.
Màng cơ mạch: gồm mống mắt, thể
mi gồm cơ mi, vành mi và vòng.
Màng thần kinh : gồm võng mạc mống mắt,võng mạc thể mi, võng
mạc thị giác: có 2 điểm điểm mù, điểm vàng.
Giác mạc, mống mắt, nhân mắt giới hạn khoang tiền phòng và hậu phòng. Ứng Dụng :
Ứ đọng thủy dịch gây bệnh tăng nhãn áp Thủy tinh thể đục gây giảm thị lực.
Trục nhãn cầu dài quá, ngắn quá dẫn đến dị tật ở mắt :cận thị hay viễn thị
Các bệnh lý làm giác mạc mất tính chất (vd sẹo giác mạc, quá lồi, độ
lồi thấp) a/h đến thị lực lOMoAR cPSD| 61301459
3.CÁC CƠ VẬN NHÃN Tên hình : Các cơ
vận nhãn Mô tả : gồm 7 cơ : lOMoAR cPSD| 61301459
Cơ nâng mi trên : dài dẹt, ở sau bám vào mặt dưới cánh nhỏ x.bướm,
trên trước lỗ thị giác rồi chạy dọc dưới trần ổ mắt, tận hết ở mi trên bởi 1 dải cân rộng
Cơ thẳng mắt : có 4 cơ thẳng mắt: trên , dưới, trong, ngoài.đều là
những cơ dài dẹt khoảng 4cm , 4 dải đi theo 4 thành ổ mắt.
Cơ chéo trên: ở sau bám từ thân x.bướm phía trên và trong ống thị giác,
thân cơ đi thẳng ra trước dọc theo bờ trên trong ổ mắt, chui qua vòng
khuyết ở hố ròng rọc của ổ mắt rồi quặt lại đi ra phía ngoài xuống dưới
và sau tới bám vào phía trên ngoài và sau của nhãn cầu.
Cơ chéo dưới: bám từ hố ổ mắt x.hàm trên phía trên ngoài rãnh lệ tỵ
chạy ra ngoài, ra sau ở thành dưới ổ mắt tới bám vào phía dưới ngoài, phần sau của nhãn cầu. Ứng Dụng :
Các cơ bị tổn thương ảnh hưởng chức năng co kéo mở rộng tầm nhìn cho mắt.
Cơ nâng mi trên tổn thương ảnh hưởng đến chức năng kéo nâng mi
trên, giảm tầm nhìn của mắt. 4. Mi Mắt
Tên hình : Cấu tạo mi mắt
Mô tả :7 lớp từ nông vào sâu Da mỏng,min
Lớp tổ chức tế bào nhão lOMoAR cPSD| 61301459 Lớp cơ vòng mi
Lớp tổ chức tế bào sau cơ
Lớp sợi đàn hồi : có sụn mi,trong sụn mi có tuyến meibomius
Lớp cơ trơn : cơ mi trên và dưới
Lớp kết mạc :mỏng nhẵn, trong suốt,chia 3 phần kết mạc : mi, túi bịt, nhãn cầu. Ứng Dụng:
Có lớp sụn mi, viêm sun mi tạo cục sụn ở bờ mi phì đại gọi là lẹo
Viêm nhiễm bờ mi,lông mi quặt ngược vào trong đâm vào kết mạc gây viêm.
Thể mi tiết ra dịch do lý do nào đó tắc ống schlemm, hoặc dính bít lỗ
đồng tử vào mặt trước nhân mắt làm thủy dich không ra được tiền
phong,không được lưu thông nên gây ra bệnh tăng nhãn áp. lOMoAR cPSD| 61301459 5.HỆ THỐNG LỆ
Tên hình : Hệ thống lệ
Mô tả : gồm tuyến lệ và đường dẫn lệ
Tuyến lệ : có 2 phần : phần ổ mắt và phần mi mắt
Đường dẫn lệ : gồm 5 phần
Điểm lệ : 2 chỗ lồi gọi là củ lệ
Ống lệ : 2 ống trên dưới
Ống nối :dái 1-2mm thông với túi lệ
Túi lệ : trên hơi dẹt, đầu dưới thông lệ tỳ
Ống lệ tỳ :nằm trong 1 ống xương tạo nên bởi ngành lên của xương hàm trên. Ứng Dụng :
Các ống bài tiết phần mi mắt đổ vào trong khe mi, tham gia rửa trôi các
dị tật bụi bẩn ở nhãn cầu khi chớp mắt.
Tắc nghẽn đường dẫn lệ gây ứ nước mắt trong hốc mắt tràn qua bờ mi,
làm bờ bi ẩm ướt dẫn đến viêm nhiễm.
Teo tuyến lệ không bài tiết nước mắt làm giác mạc bị khô,bụi bẩn va
đập vào khi trớp mắt gây trầy xước giác mạc, mất độ trong suốt , ảnh hưởng đến sức nhìn. lOMoAR cPSD| 61301459