Chapter 2 Planning, Implementing, and Evaluating Marketing Strategies

Quản lý Tiếp thị Chiến lược (Strategic Marketing Management) là quá trình lập kế hoạch (planning), triển khai (implementing) và đánh giá (evaluating) các hoạt động tiếp thị một cách hiệu quả và hiệu suất. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49221369
Chapter 2: Planning, Implementing, and Evaluating Marketing
Strategies
1. Quy trình Lp kế hoch Chiến lược (The Strategic Planning Process)
Qun lý Tiếp th Chiến lược (Strategic Marketing Management)
Qun Tiếp th Chiến lược (Strategic Marketing Management) là qtrình lp kế hoch
(planning), trin khai (implementing) đánh giá (evaluating) các hoạt động tiếp th mt
cách hiu quhiu sut.
Hiu qu (Effectiveness): mức độ các mi quan h lâu dài vi khách hàng
(long-term customer relationships) giúp đạt được các mc tiêu ca t chc. d,
mt công ty Việt Nam như Vinamilk luôn duy trì mi quan h lâu dài vi khách hàng
bng cách không ngng ci thin chất lượng sn phm dch vụ. Điều này giúp h
tăng độ trung thành ca khách hàng và m rng th phn.
Hiu sut (Efficiency): Là vic tối ưu hóa (minimizing) các ngun lc mà t chc s
dụng để đạt đưc mc tiêu v mi quan h vi khách hàng. Chng hn, Thế Gii Di
Động đã tối ưu hóa quy trình giao hàng và chăm sóc khách hàng thông qua ứng dng
công ngh, giúp giảm chi phí và tăng sự hài lòng ca khách hàng.
Lp kế hoch Chiến lược (Strategic Planning)
Lp kế hoch chiến c (Strategic planning) quá trình xác định s mnh ca t chc
(organizational mission), đặt ra các mc tiêu xây dng chiến lược công ty (corporate
strategy), mc tiêu tiếp th (marketing objectives) chiến lược tiếp th (marketing
strategy).
S mnh ca t chc (Mission statement): Đây là tầm nhìn dài hn mà doanh nghip mun
đạt được. d, s mnh ca Vingroup tr thành tập đoàn công nghệ công nghip hàng
đầu khu vực, đồng thi nâng cao cht ng sng của người Vit Nam.
Chiến lược công ty (Corporate strategy): Là chiến lược rng nht, bao gm vic s dng các
ngun lc trong các khu vc chức năng khác nhau đ đạt được mc tiêu ca t chc. d,
Vinfast đã chuyển t sn xut xe máy sang sn xuất ô điện, mt phn trong chiến lược
công ty nhm m rng sn phm và phát trin bn vng.
Cu phn ca Quy trình Lp kế hoch Chiến lược (Components of the Strategic Planning
Process)
lOMoARcPSD|49221369
Quy trình lp kế hoch chiến lược nên được dn dt bi định hướng th trường (market
orientation) để đảm bo rng s hài lòng ca khách hàng là mt phn quan trng trong toàn
b công ty. Ví d, các tập đoàn lớn như Masan luôn chú trng vào nhu cầu và mong đợi ca
khách hàng, t đó phát triển các chiến lược tiếp th thành công.
2. Xây dng S mnh, Mc tiêu và Chiến lược ca T chc
(EstablishingOrganizational Mission, Goals, and Strategies)
Phát trin S mnh và Mc tiêu ca T chc (Developing Organizational Mission and
Goals)
S mnh ca t chc (Mission statement): tm nhìn dài hn v vic t chc mun tr
thành gì trong tương lai.
Ví d: S mnh ca Tập đoàn FPT là “mang lại giá tr tt nht cho khách hàng thông
qua các dch v và gii pháp công ngh thông tin toàn diện”, Vingroup đặt cho mình
s mnh "Vì mt cuc sng tốt đ p hơn cho mọi người"
Mc tiêu (Goals) ca t chc cn phi xut phát t s mnh, nhng mc tiêu này phi
đưc truyn tải đến công chúng, khách hàng, nhân viên các bên liên quan. Chng hn,
Grab Vit Nam đã công bố ràng các mc tiêu v vic m rng th phn nâng cao cht
ng dch v.
Phát trin Chiến lược Công ty và Đơn v Kinh doanh (Developing Corporate and
Business-Unit Strategies)
Chiến lược công ty (Corporate strategy): Là chiến lược cp cao nht, tp trung vào vic s
dng tài nguyên ca t chức để đạt được các mc tiêu. Chiến lược này phi tr li hai câu hi
chính trong s mnh ca t chc:
1. Khách hàng ca chúng ta là ai? (Who are our customers?)
2. Năng lực ct lõi ca chúng ta là gì? (What is our core competency?)
d, Vie el đã định hướng chiến lược ct lõi là "Công ngh" "Viễn thông", hướng ti mc
tiêu tr thành công ty công ngh s toàn cu.
lOMoARcPSD|49221369
3. Đánh giá Nguồn lực và Cơ hội ca T chc (Assessing Organizational
Resources and Opportunities)
SWOT Analysis (Phân ch SWOT) Phân
tích SWOT (SWOT Analysis) mt công
c quan trọng để đánh giá các đim mnh
(Strengths), đim yếu (Weaknesses), hội
(Opportunities) thách thc (Threats)
ca mt t chc.
Ví d, khi Vinamilk m rng th trường quc tế, h đã thực hin phân tích SWOT. H nhn
ra điểm mnh ca mình là chất lượng sn phm tt (high-quality products) và thương hiệu
mnh. Tuy nhiên, h cũng nhận ra thách thức đến t s cnh tranh khc lit t các công ty
sa toàn cu.
Li thế Người Tiên Phong và Người Đến Sau (First-Mover and Late-Mover Advantage)
Li thế Người Tiên Phong (First-mover advantage): Đây lợi thế ca những công ty đầu
tiên gii thiu sn phm mi. d, VinFast mt trong nhng công ty tiên phong ti Vit
Nam sn xut ô tô đin, giúp h to ra li thế cnh tranh.
Li thế Người Đến Sau (Late-mover advantage): Công ty đến sau có th hc hi t nhng sai
lm của người tiên phong ci tiến sn phm. d, Biti's đã cải tiến sn phm giày th
thao sau khi nhn thy th trường đã quen thuộc với các thương hiệu giày quc tế, và h tp
trung vào th trường nội địa vi các chiến dch marketing sáng to.
4. Xây dng Mc tiêu và Chiến lược Tiếp th (Developing
MarketingObjectives and Strategies)
Mc tiêu Tiếp th (Marketing Objectives)
Mc tiêu tiếp th (Marketing objectives) nhng gì cần đạt được thông qua các hoạt động
tiếp th. Nhng mc tiêu này cn phi da trên mt nghiên cu k ng v phân tích SWOT
(SWOT Analysis) và phi phù hp vi các mc tiêu và chiến lược ca doanh nghip.
Mc tiêu nên:
- D hiểu và được viết rõ ràng.
lOMoARcPSD|49221369
- Đo lường được (Measurable): Ví d, một công ty đặt mục tiêu tăng trưởng doanh s
10% trong 6 tháng ti.
- C th v thi gian (Time-bound): Ví d, Công ty CP Sa Vit Nam (Vinamilk)
th đặt mc tiêu m rng th trường quc tế vào cuối năm 2025.
- Phù hp vi các chiến lược cp doanh nghip (Consistent with corporate strategies):
d, chiến lược m rng quc tế ca Vinamilk phi php vi mc tiêu phát trin
thương hiệu ra toàn cu.
Chiến lược Tiếp th (Marketing Strategy)
Chiến lược tiếp th (Marketing strategy) là kế hoạch hành động nhằm xác định và phân tích
th trường mục tiêu, đồng thi phát trin marketing mix (hn hp tiếp th) để đáp ứng nhu
cu ca th trường đó.
Ví d, Grab đã tập trung vào phân khúc khách hàng là những người thường xuyên s dng
dch v di chuyn ti các thành ph ln trin khai chiến lược tiếp th tp trung vào các
chương trình khuyến mãi hp dẫn cho người dùng mi.
La chn Th trường Mc tiêu (Selecting the Target Market)
Vic la chn th trường mc tiêu (target market) mt trong nhng quyết đnh quan trng
nht trong quá trình lp kế hoch chiến lược. Đối vi các công ty ti Vit Nam, việc xác định
chính xác đối tượng khách hàng s giúp h phát trin hn hp tiếp th phù hp. Ví d, Công
ty Giao hàng nhanh đã xác định th trường mc tiêu các doanh nghip va nh cn dch
v giao hàng nhanh chóng và giá r.
To ra Hn hp Tiếp th (Creating Marketing Mixes)
Hn hp tiếp th (Marketing mix) bao gm 4 yếu t chính: Sn phm (Product), Giá (Price),
Phân phi (Place) Qung bá (Promotion). Mi quyết định liên quan đến hn hp tiếp th
phi:
- Phù hp vi chiến lược cp doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh.
- Linh hot đ có th thay đổi theo nhu cu ca th trường.
d, Highlands Coffee đã kết hp các yếu t ca hn hp tiếp th khi m rng chui ca
hàng ti Vit Nam, bao gm vic gii thiu các sn phm cà phê mới, điu chnh giá phù hp
vi thu nhp ca ni tiêu dùng, la chọn các địa điểm nhiu người qua lại như trung
tâm thương mại và đy mnh qung bá qua các kênh truyn thông xã hi.
lOMoARcPSD|49221369
5. Qun lý vic Trin khai Chiến lược Tiếp th (Managing
MarketingImplementation)
Trin khai Tiếp th (Marketing Implementation)
Trin khai tiếp th (Marketing implementation) là quá trình đưa các chiến lược tiếp th vào
thc tiễn. Đây là phần quan trọng đ đảm bo rng nhng kế hoạch đã đề ra được thc hin
đúng cách.
d: Tiki đã triển khai thành công chiến lược tiếp th ca mình bằng cách tăng cường các
chương trình khuyến mãi lớn như "Tiki Super Sale" và ci thin tri nghim khách hàng qua
vic giao hàng nhanh trong 2 gi.
T chức Đơn v Tiếp th (Organizing the Marketing Unit)
T chc tiếp th có th đưc chia thành hai dng:
- T chc tp trung (Centralized organization): Quyn quyết định tp trung ti cp
qun lý cao nhất. Điều này thường thy các doanh nghip lớn như Vie el.
- T chc phân cp (Decentralized organization): Quyn quyết định được phân b
xung các cp thấp hơn, điều này giúp tăng tính linh hoạt trong vic ra quyết định,
như VinGroup, các đơn vị kinh doanh khác nhau th t đưa ra các chiến lược
riêng phù hp vi th trường ca mình.
Phi hp và Truyn thông (Coordinating and Communicating)
Các nqun lý tiếp th cn phi phi hợp hành động ca nhân viên đ đạt được các mc tiêu
làm vic cht ch với các phòng ban khác để đảm bo hoạt động tiếp th phù hp vi các
chức năng khác của công ty.
d, ti VinFast, vic phát trin sn phm mới như ô điện cn s phi hp cht ch
giữa các phòng ban như nghiên cứu & phát trin (R&D), tiếp th và bán hàng.
6. Đánh giá Chiến lược Tiếp th (Evaluating Marketing Strategies)
Đánh giá Hiệu qu Chiến lược (Strategic Performance Evaluation)
Đánh giá hiệu qu chiến lược (Strategic performance evaluation) qtrình thiết lp các
tiêu chun hiu suất, đo lường hiu sut thc tế so sánh vi các tiêu chuẩn đã đặt ra,
sau đó điều chnh chiến lược nếu cn thiết.
lOMoARcPSD|49221369
Ví d, Vinamilk th thiết lp tiêu chun gim 10% khiếu ni ca khách hàng trong 6 tháng
ti. Sau 6 tháng, công ty s phân tích hiu qu ca chiến lược tiếp th hin tại điều chnh
nếu chưa đạt tiêu chun mong mun.
Phân tích Bán hàng (Sales Analysis)
Phân tích bán hàng (Sales analysis) là phương pháp phổ biến để đánh giá hiệu sut ca mt
công ty vì d liu bán hàng có sn và có th phn ánh phn ng ca th trường mục tiêu đối
vi chiến lược tiếp th.
d, Thế Giới Di Động có th phân tích doanh s bán hàng ca từng chi nhánh để đánh giá
hiu qu của các chương trình khuyến mãi điều chnh chiến lược tiếp th ti các khu vc
có doanh s thp.
7. To Kế hoch Tiếp th (Creating the Marketing Plan)
Kế hoch Tiếp th (Marketing Plan)
Kế hoch tiếp th (Marketing plan) mt tài liu viết rõ ràng mô t các hoạt động cn thc
hiện đ trin khai và kim soát các chiến lược tiếp th ca t chc.
d: Mt kế hoch tiếp th cho sn phm mi ca Masan th bao gm phn tóm tt v
mc tiêu, phân tích th trường, chiến lược tiếp thị, các bước triển khai, và các tiêu chí đánh giá
hiu qu.
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 49221369
Chapter 2: Planning, Implementing, and Evaluating Marketing Strategies
1. Quy trình Lập kế hoạch Chiến lược (The Strategic Planning Process)
Quản lý Tiếp thị Chiến lược (Strategic Marketing Management)
Quản lý Tiếp thị Chiến lược (Strategic Marketing Management) là quá trình lập kế hoạch
(planning), triển khai (implementing) đánh giá (evaluating) các hoạt động tiếp thị một
cách hiệu quả và hiệu suất.
Hiệu quả (Effectiveness): Là mức độ mà các mối quan hệ lâu dài với khách hàng
(long-term customer relationships) giúp đạt được các mục tiêu của tổ chức. Ví dụ,
một công ty Việt Nam như Vinamilk luôn duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng
bằng cách không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Điều này giúp họ
tăng độ trung thành của khách hàng và mở rộng thị phần.
Hiệu suất (Efficiency): Là việc tối ưu hóa (minimizing) các nguồn lực mà tổ chức sử
dụng để đạt được mục tiêu về mối quan hệ với khách hàng. Chẳng hạn, Thế Giới Di
Động đã tối ưu hóa quy trình giao hàng và chăm sóc khách hàng thông qua ứng dụng
công nghệ, giúp giảm chi phí và tăng sự hài lòng của khách hàng.
Lập kế hoạch Chiến lược (Strategic Planning)
Lập kế hoạch chiến lược (Strategic planning) là quá trình xác định sứ mệnh của tổ chức
(organizational mission), đặt ra các mục tiêu và xây dựng chiến lược công ty (corporate
strategy)
, mục tiêu tiếp thị (marketing objectives) chiến lược tiếp thị (marketing strategy).
Sứ mệnh của tổ chức (Mission statement): Đây là tầm nhìn dài hạn mà doanh nghiệp muốn
đạt được. Ví dụ, sứ mệnh của Vingroup là trở thành tập đoàn công nghệ và công nghiệp hàng
đầu khu vực, đồng thời nâng cao chất lượng sống của người Việt Nam.
Chiến lược công ty (Corporate strategy): Là chiến lược rộng nhất, bao gồm việc sử dụng các
nguồn lực trong các khu vực chức năng khác nhau để đạt được mục tiêu của tổ chức. Ví dụ,
Vinfast đã chuyển từ sản xuất xe máy sang sản xuất ô tô điện, một phần trong chiến lược
công ty nhằm mở rộng sản phẩm và phát triển bền vững.
Cấu phần của Quy trình Lập kế hoạch Chiến lược (Components of the Strategic Planning Process) lOMoARcPSD| 49221369
Quy trình lập kế hoạch chiến lược nên được dẫn dắt bởi định hướng thị trường (market
orientation) để đảm bảo rằng sự hài lòng của khách hàng là một phần quan trọng trong toàn
bộ công ty. Ví dụ, các tập đoàn lớn như Masan luôn chú trọng vào nhu cầu và mong đợi của
khách hàng, từ đó phát triển các chiến lược tiếp thị thành công. 2.
Xây dựng Sứ mệnh, Mục tiêu và Chiến lược của Tổ chức
(EstablishingOrganizational Mission, Goals, and Strategies)
Phát triển Sứ mệnh và Mục tiêu của Tổ chức (Developing Organizational Mission and Goals)
Sứ mệnh của tổ chức (Mission statement): Là tầm nhìn dài hạn về việc tổ chức muốn trở thành gì trong tương lai.
Ví dụ: Sứ mệnh của Tập đoàn FPT là “mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng thông
qua các dịch vụ và giải pháp công nghệ thông tin toàn diện”, Vingroup đặt cho mình
sứ mệnh "Vì một cuộc sống tốt đ p hơn cho mọi người"
Mục tiêu (Goals) của tổ chức cần phải xuất phát từ sứ mệnh, và những mục tiêu này phải
được truyền tải đến công chúng, khách hàng, nhân viên và các bên liên quan. Chẳng hạn,
Grab Việt Nam đã công bố rõ ràng các mục tiêu về việc mở rộng thị phần và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Phát triển Chiến lược Công ty và Đơn vị Kinh doanh (Developing Corporate and
Business-Unit Strategies)
Chiến lược công ty (Corporate strategy): Là chiến lược ở cấp cao nhất, tập trung vào việc sử
dụng tài nguyên của tổ chức để đạt được các mục tiêu. Chiến lược này phải trả lời hai câu hỏi
chính trong sứ mệnh của tổ chức:
1. Khách hàng của chúng ta là ai? (Who are our customers?)
2. Năng lực cốt lõi của chúng ta là gì? (What is our core competency?)
Ví dụ, Vie el đã định hướng chiến lược cốt lõi là "Công nghệ" và "Viễn thông", hướng tới mục
tiêu trở thành công ty công nghệ số toàn cầu. lOMoARcPSD| 49221369
3. Đánh giá Nguồn lực và Cơ hội của Tổ chức (Assessing Organizational Resources and Opportunities)
SWOT Analysis (Phân tích SWOT) Phân
tích SWOT (SWOT Analysis) là một công
cụ quan trọng để đánh giá các điểm mạnh
(Strengths), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội
(Opportunities) thách thức (Threats) của một tổ chức.
Ví dụ, khi Vinamilk mở rộng thị trường quốc tế, họ đã thực hiện phân tích SWOT. Họ nhận
ra điểm mạnh của mình là chất lượng sản phẩm tốt (high-quality products) và thương hiệu
mạnh. Tuy nhiên, họ cũng nhận ra thách thức đến từ sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty sữa toàn cầu.
Lợi thế Người Tiên Phong và Người Đến Sau (First-Mover and Late-Mover Advantage)
Lợi thế Người Tiên Phong (First-mover advantage): Đây là lợi thế của những công ty đầu
tiên giới thiệu sản phẩm mới. Ví dụ, VinFast là một trong những công ty tiên phong tại Việt
Nam sản xuất ô tô điện, giúp họ tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Lợi thế Người Đến Sau (Late-mover advantage): Công ty đến sau có thể học hỏi từ những sai
lầm của người tiên phong và cải tiến sản phẩm. Ví dụ, Biti's đã cải tiến sản phẩm giày thể
thao sau khi nhận thấy thị trường đã quen thuộc với các thương hiệu giày quốc tế, và họ tập
trung vào thị trường nội địa với các chiến dịch marketing sáng tạo. 4.
Xây dựng Mục tiêu và Chiến lược Tiếp thị (Developing
MarketingObjectives and Strategies)
Mục tiêu Tiếp thị (Marketing Objectives)
Mục tiêu tiếp thị (Marketing objectives) là những gì cần đạt được thông qua các hoạt động
tiếp thị. Những mục tiêu này cần phải dựa trên một nghiên cứu kỹ lưỡng về phân tích SWOT
(SWOT Analysis) và phải phù hợp với các mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. Mục tiêu nên:
- Dễ hiểu và được viết rõ ràng. lOMoARcPSD| 49221369
- Đo lường được (Measurable): Ví dụ, một công ty đặt mục tiêu tăng trưởng doanh số 10% trong 6 tháng tới.
- Cụ thể về thời gian (Time-bound): Ví dụ, Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk)
thể đặt mục tiêu mở rộng thị trường quốc tế vào cuối năm 2025.
- Phù hợp với các chiến lược cấp doanh nghiệp (Consistent with corporate strategies):
Ví dụ, chiến lược mở rộng quốc tế của Vinamilk phải phù hợp với mục tiêu phát triển
thương hiệu ra toàn cầu.
Chiến lược Tiếp thị (Marketing Strategy)
Chiến lược tiếp thị (Marketing strategy) là kế hoạch hành động nhằm xác định và phân tích
thị trường mục tiêu, đồng thời phát triển marketing mix (hỗn hợp tiếp thị) để đáp ứng nhu
cầu của thị trường đó.
Ví dụ, Grab đã tập trung vào phân khúc khách hàng là những người thường xuyên sử dụng
dịch vụ di chuyển tại các thành phố lớn và triển khai chiến lược tiếp thị tập trung vào các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho người dùng mới.
Lựa chọn Thị trường Mục tiêu (Selecting the Target Market)
Việc lựa chọn thị trường mục tiêu (target market) là một trong những quyết định quan trọng
nhất trong quá trình lập kế hoạch chiến lược. Đối với các công ty tại Việt Nam, việc xác định
chính xác đối tượng khách hàng sẽ giúp họ phát triển hỗn hợp tiếp thị phù hợp. Ví dụ, Công
ty Giao hàng nhanh đã xác định thị trường mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần dịch
vụ giao hàng nhanh chóng và giá rẻ.
Tạo ra Hỗn hợp Tiếp thị (Creating Marketing Mixes)
Hỗn hợp tiếp thị (Marketing mix) bao gồm 4 yếu tố chính: Sản phẩm (Product), Giá (Price),
Phân phối (Place) Quảng bá (Promotion). Mỗi quyết định liên quan đến hỗn hợp tiếp thị phải:
- Phù hợp với chiến lược cấp doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh.
- Linh hoạt để có thể thay đổi theo nhu cầu của thị trường.
Ví dụ, Highlands Coffee đã kết hợp các yếu tố của hỗn hợp tiếp thị khi mở rộng chuỗi cửa
hàng tại Việt Nam, bao gồm việc giới thiệu các sản phẩm cà phê mới, điều chỉnh giá phù hợp
với thu nhập của người tiêu dùng, lựa chọn các địa điểm có nhiều người qua lại như trung
tâm thương mại và đẩy mạnh quảng bá qua các kênh truyền thông xã hội. lOMoARcPSD| 49221369 5.
Quản lý việc Triển khai Chiến lược Tiếp thị (Managing
MarketingImplementation)
Triển khai Tiếp thị (Marketing Implementation)
Triển khai tiếp thị (Marketing implementation) là quá trình đưa các chiến lược tiếp thị vào
thực tiễn. Đây là phần quan trọng để đảm bảo rằng những kế hoạch đã đề ra được thực hiện đúng cách.
Ví dụ: Tiki đã triển khai thành công chiến lược tiếp thị của mình bằng cách tăng cường các
chương trình khuyến mãi lớn như "Tiki Super Sale" và cải thiện trải nghiệm khách hàng qua
việc giao hàng nhanh trong 2 giờ.
Tổ chức Đơn vị Tiếp thị (Organizing the Marketing Unit)
Tổ chức tiếp thị có thể được chia thành hai dạng:
- Tổ chức tập trung (Centralized organization): Quyền quyết định tập trung tại cấp
quản lý cao nhất. Điều này thường thấy ở các doanh nghiệp lớn như Vie el.
- Tổ chức phân cấp (Decentralized organization): Quyền quyết định được phân bổ
xuống các cấp thấp hơn, điều này giúp tăng tính linh hoạt trong việc ra quyết định,
như ở VinGroup, các đơn vị kinh doanh khác nhau có thể tự đưa ra các chiến lược
riêng phù hợp với thị trường của mình.
Phối hợp và Truyền thông (Coordinating and Communicating)
Các nhà quản lý tiếp thị cần phải phối hợp hành động của nhân viên để đạt được các mục tiêu
và làm việc chặt chẽ với các phòng ban khác để đảm bảo hoạt động tiếp thị phù hợp với các
chức năng khác của công ty.
Ví dụ, tại VinFast, việc phát triển sản phẩm mới như ô tô điện cần có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các phòng ban như nghiên cứu & phát triển (R&D), tiếp thị và bán hàng.
6. Đánh giá Chiến lược Tiếp thị (Evaluating Marketing Strategies)
Đánh giá Hiệu quả Chiến lược (Strategic Performance Evaluation)
Đánh giá hiệu quả chiến lược (Strategic performance evaluation) là quá trình thiết lập các
tiêu chuẩn hiệu suất, đo lường hiệu suất thực tế và so sánh nó với các tiêu chuẩn đã đặt ra,
sau đó điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết. lOMoARcPSD| 49221369
Ví dụ, Vinamilk có thể thiết lập tiêu chuẩn giảm 10% khiếu nại của khách hàng trong 6 tháng
tới. Sau 6 tháng, công ty sẽ phân tích hiệu quả của chiến lược tiếp thị hiện tại và điều chỉnh
nếu chưa đạt tiêu chuẩn mong muốn.
Phân tích Bán hàng (Sales Analysis)
Phân tích bán hàng (Sales analysis) là phương pháp phổ biến để đánh giá hiệu suất của một
công ty vì dữ liệu bán hàng có sẵn và có thể phản ánh phản ứng của thị trường mục tiêu đối
với chiến lược tiếp thị.
Ví dụ, Thế Giới Di Động có thể phân tích doanh số bán hàng của từng chi nhánh để đánh giá
hiệu quả của các chương trình khuyến mãi và điều chỉnh chiến lược tiếp thị tại các khu vực có doanh số thấp.
7. Tạo Kế hoạch Tiếp thị (Creating the Marketing Plan)
Kế hoạch Tiếp thị (Marketing Plan)
Kế hoạch tiếp thị (Marketing plan) là một tài liệu viết rõ ràng mô tả các hoạt động cần thực
hiện để triển khai và kiểm soát các chiến lược tiếp thị của tổ chức.
Ví dụ: Một kế hoạch tiếp thị cho sản phẩm mới của Masan có thể bao gồm phần tóm tắt về
mục tiêu, phân tích thị trường, chiến lược tiếp thị, các bước triển khai, và các tiêu chí đánh giá hiệu quả.