



















Preview text:
lOMoARcP SD| 58886 076
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
VIỆT – HÀN KHOA KINH TẾ SỐ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ---------- ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CHO CÔNG TY NESTLÉ Học phần : KINH DOANH QUỐC TẾ (1)
Giảng viên hướng dẫn : THS. HUỲNH BÁ THÚY DIỆU Sinh viên thực hiện :
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT 22EL097 ĐINH THỊ QUÝ 22EL040 LÊ QUỐC TRIỀU 22EL061 NGUYỄN THỊ HÀ TIÊN 22EL057 NGUYỄN THỊ TRÀ MY 22IM014
Đà Nẵng, tháng 07 năm 2024 i lOMoARcP SD| 58886076 LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có thành công nào không gắn liền với sự hỗ trợ và giúp đỡ,
dù nhiều hay ít, trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong thời gian từ khi bắt đầu
nghiên cứu Học phần "Kinh doanh quốc tế", nhóm chúng em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm và giúp đỡ của Th.S Huỳnh Bá Thúy Diệu.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, nhóm chúng em xin gửi đến Th.S Huỳnh Bá Thúy
Diệu tại Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử, Trường Đại học Công nghệ Thông tin
và Truyền thông Việt Hàn, vì kiến thức và sự nhiệt tình của cô ấy để truyền đạt kiến
thức quý báu cho chúng em từ đầu đến cuối khóa học, tận tình hướng dẫn chúng em
qua từng buổi học cũng như các buổi nói chuyện và chiến lược kinh doanh quốc tế.
Đề tài được thực hiện trong một thời gian ngắn, ít tiếp xúc với môi trường bên
ngoài, không có kinh nghiệm thực tế và kiến thức hạn chế, vì vậy không thể tránh khỏi
những sai sót trong quá trình nghiên cứu. Chúng em muốn nhận được ý kiến có giá trị
của cô để cải thiện hơn nữa nghiên cứu của chúng em.
Ngoài ra trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo,chúng em cũng nhận được được
những sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình từ bạn bè, các anh, các chị khóa trước và thầy cô của
Khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền
thông Việt-Hàn. Chúng em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc khi đã hỗ trợ hoàn thành báo cáo này.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc quý thầy cô trong khoa Kinh tế số và thương
mại điện tử cùng quý thầy cô trong trường đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Việt Hàn thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, tháng 07 năm 2024
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Thị Thu Nguyệt Đinh Thị Quý Lê Quốc Triều Nguyễn Thị Hà Tiên Nguyễn Thị Trà My ii lOMoARcP SD| 58886076 NHẬN XÉT
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày… tháng 07 năm 2024 Giảng viên hướng dẫn (ký, ghi rõ họ tên) iii lOMoARcP SD| 58886076 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................vii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề
tài................................................................................................... 2. Mục tiêu nghiên
cứu đề tài................................................................................... 3. Đối tượng và phạm
vi nghiên cứu........................................................................ 4. Phương pháp nghiên
cứu...................................................................................... 5. Kết cấu của báo
cáo............................................................................................... CHƯƠNG 1: TỔNG
QUAN VỀ CÔNG TY..............................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty mẹ......................................... 1.1.1. Giới thiệu về công ty
Nestlé.............................................................................3 1.1.2.
Lịch sử hình thành và phát
triển......................................................................3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty con ( công ty ở nước
nghiên cứu)................................................................................................................. 1.2.1.
Giới thiệu về công ty con
Nescafé...................................................................5 1.2.2.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty con
Nescafé...........................6 1.3. Giới thiệu sản phẩm/dịch
vụ.............................................................................. 1.4. Thị trường của công
ty.......................................................................................
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG ĐỂ THỰC HIỆN KINH DOANH
QUỐC TẾ...................................................................................................................10
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô của thị trường Thụy Điển và Hungary............
2.1.1. Môi trường kinh tế.........................................................................................10
2.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật....................................................................18
2.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội.........................................................................28
2.1.4. Môi trường công nghệ...................................................................................35
2.1.5. Môi trường tự nhiên......................................................................................37
2.2. Phân tích môi trường vi mô của thị trường Thụy Điển................................. iv lOMoARcP SD| 58886076
2.2.1. Khách hàng mục tiêu.....................................................................................38
2.2.2. Nhà cung cấp................................................................................................39
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................41
2.2.4. Sản phẩm thay thế.........................................................................................43
2.2.5. Sản phẩm bổ sung.........................................................................................44
2.3. Xác định ma trận SWOT.................................................................................
CHƯƠNG 3: : THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA
TẬP ĐOÀN NESTLÉ................................................................................................49
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp
Nestle tại thị trường Thụy Điển.................................................................. 3.1.1. Sức ép giảm chi
phí.......................................................................................49 3.1.2. Sức ép đáp ứng địa
phương...........................................................................50 3.2. Chiến lược
kinh doanh quốc tế công ty sử dụng.............................................
3.3. Xác định phương thức thâm nhập thị trường mà công ty sẽ sử dụng..........
KẾT LUẬN................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................59 v lOMoARcP SD| 58886076
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ iv
Hình 1. Logo Nestlé ....................................................................................................... 3
Hình 2. Logo Nescafé .................................................................................................... 5
Hình 3. Một số logo thương hiệu của Nestlé ................................................................. 7
Hình 4. Phần trăm doanh số cao nhất của Nestlé ở các thị trường trên thế giới ............ 8
Hình 5. Mạng lưới rộng khắp thế giới của Nestlé .......................................................... 8
Hình 6. Sức mua tương đương tại Thụy Điển .............................................................. 11
Hình 7. Sức mua tương đương tại Hungary ................................................................. 12
Hình 8. GDP Thụy Điển ............................................................................................... 12
Hình 9. GDP Hungary .................................................................................................. 13
Hình 10. HDI Thụy Điển ............................................................................................. 13
Hình 11. HDI Hungary ................................................................................................. 14
Hình 12. Lạm phát Thụy Điển ..................................................................................... 15
Hình 13. Lạm phát Hungary ........................................................................................ 16
Hình 14. Nợ công Thụy Điển ....................................................................................... 17
Hình 15. Nợ công Hungary .......................................................................................... 18
Hình 16. Chương trình khuyến mãi và quà tặng .......................................................... 45
Hình 17. Giảm giá khi mua sản phẩm và mua kèm sản phẩm ..................................... 45
Hình 18. Cuộc thi NESCAFÉ WIN ............................................................................. 46
Hình 19. Cuộc thi Nescafe Dolce Gustos .................................................................... 46
Hình 20. Cuộc thi "CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY CÙNG NESCAFÉ Dolce Gusto .. 47 vi lOMoARcP SD| 58886076 DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.Bảng so sánh môi trường kinh tế của Thụy Điển và Hungary.........................10
Bảng 2. Bảng so sánh môi trường chính trị - pháp luật của Thụy Điển và Hungary....18
Bảng 3. Bảng mô tả tiêu chí khách hàng mục tiêu của Nestlé Nescafé........................38
Bảng 4. Bảng so sánh các đối thủ cạnh trạnh của Néscafe...........................................41
Bảng 5. Ma trận SWOT...............................................................................................47
Bảng 6. Bảng giá của nescafe tại một số nước mà nó thâm nhập.................................49 vii lOMoARcP SD| 58886076
MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài
Việc lựa chọn đề tài "Chiến lược kinh doanh quốc tế cho công ty Nestlé" trong
học phần Kinh doanh quốc tế không chỉ thể hiện sự quan tâm đối với một thương hiệu
nổi tiếng mà còn nhằm mở rộng sự hiểu biết sâu sắc về môi trường kinh doanh quốc tế.
Nestlé Nescafé là một trong những thương hiệu nổi tiếng và thành công trên thị
trường toàn cầu. Việc nghiên cứu về chiến lược kinh doanh quốc tế của Nestlé Nescafé
sẽ giúp chúng em hiểu rõ hơn về cách một doanh nghiệp quốc tế áp dụng chiến lược của
mình để thích nghi và phát triển trong môi trường kinh doanh đa dạng.
Môi trường kinh doanh quốc tế ngày càng trở nên phức tạp và đòi hỏi sự linh hoạt
và sáng tạo từ các doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu về chiến lược kinh doanh của
Nestlé Nescafé, chúng em hy vọng có thể hiểu rõ hơn về cách họ xây dựng và phát triển
mô hình kinh doanh trong bối cảnh thị trường toàn cầu, nơi có sự cạnh tranh gay gắt và
những đặc thù riêng biệt.
Cuối cùng, công việc nghiên cứu này cũng mang lại cơ hội để đánh giá tác động
của các yếu tố văn hóa, xã hội và giá trị chủ đạo trong chiến lược kinh doanh của Nestlé
Nescafé. Điều này có thể mở ra những hiểu biết quan trọng về cách các doanh nghiệp
quốc tế có thể tương tác và hòa nhập với cộng đồng địa phương, đồng thời duy trì bản
sắc và giá trị của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Dựa trên các kiến thức liên quan đến Học phần “Kinh doanh quốc tế” đã được
học để vận dụng kiến thức vào việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá các chiến lược
xâm nhập, môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường kinh tế vi mô cũng như các yếu tố
ảnh hưởng đến quá trình xâm nhập của Nestlé vào thị trường Thụy Điển. Từ đó rút
kết được nhiều bài học, kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này của bản thân sinh viên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -
Đối tượng nghiên cứu:
Môi trường kinh doanh quốc tế của Nestlé tại Thụy Điển, Hungary
Các chiến lược kinh doanh quốc tế của tập đoàn Nestlé - Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: tại tập đoàn Nestlé
Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu từ năm 2021 đến năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu 1 lOMoARcP SD| 58886076
Chúng em tiến hành thu thập tài liệu, tìm hiểu những nội dung liên quan đến vấn
đề nghiên cứu từ các nguồn đáng tin cậy trên internet, sách, báo. Sau đó, tiến hành tổng
hợp và phân tích có chọn lọc. Từ những thông tin kể trên, chúng em tiến hành phân tích
những yếu tố có ảnh hưởng, nhìn ra phần trống mình còn thiếu sót để tiếp tục tiến hành
nghiên cứu từng khía cạnh. Các số liệu được cập nhật gần đây với thời điểm nghiên cứu.
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu, mục lục và tài liệu tham khảo. Bài báo cáo được chia làm 3 chương như sau: -
Chương 1: Tổng quan về công ty -
Chương 2: Lựa chọn thị trường để thực hiện kinh doanh quốc tế -
Chương 3: Xác định chiến lược kinh doanh quốc tế công ty sẽ sử dụng tại thị trường Kết luận 2 lOMoARcP SD| 58886076
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty mẹ
1.1.1. Giới thiệu về công ty Nestlé Hình 1. Logo Nestlé
Nestlé là một tập đoàn đồ uống lớn nhất thế giới với lịch sử lâu đời và cam kết
mang đến những sản phẩm chất lượng với slogan:
“Thực phẩm tốt, Cuộc sống tốt”
Chúng tôi tin vào sức mạnh của thực phẩm để nâng cao cuộc sống
• Trụ sở chính: Vevey, Thụy Sĩ
• Hoạt động: Trên 188 quốc gia trong đó có Việt Nam
• Sản phẩm và dịch vụ: Nước khoáng và nước uống, thực phẩm dành cho trẻ em,
cà phê, sản phẩm từ sữa, bánh kẹo, kem, ngũ cốc,...
• Các thương hiệu nổi tiếng như: Milo, Nescafé, Maggi, Ki Kat,...
Ngày nay, Nestle có khoảng 270.000 nhân viên, hơn 2.000 thương hiệu.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
• 1866 - 1904: Những năm tiên phong
Lịch sử công ty Nestlé bắt đầu vào năm 1866, với sự thành lập của Công ty sữa
đặc Anglo-Swiss. Henri Nestlé phát triển một loại thực phẩm trẻ em đột phá vào năm
1867 và vào năm 1905, công ty của ông sáp nhập với Anglo - Swiss để thành lập nên
cái mà chúng ta gọi là Tập đoàn Nestlé.
• 1905 - 1913: Thời kỳ Belle Époque
Đến năm 1905, Nestlé & Anglo Swiss đã có hơn 20 nhà máy và đang bán sản
phẩm ở Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ Latinh và Úc. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất
đang đến gần, công ty đã tận hưởng thời kỳ thịnh vượng được gọi là Belle Époque hay
'Thời đại tươi đẹp'. Hiện tại, công ty đã trở thành một công ty sữa toàn cầu.
• 1914 - 1918: Thích nghi trong thời điểm 3 lOMoARcP SD| 58886076
Chiến tranh bùng nổ vào năm 1914, tạo ra những thách thức và cơ hội mới. Nhu
cầu về sữa đặc và sô cô la tăng lên, trong khi tình trạng thiếu nguyên liệu thô và thương
mại xuyên biên giới làm chậm sản xuất. Để giải quyết những vấn đề này, công ty đã mua
lại các cơ sở chế biến tại Hoa Kỳ và Úc. Đến cuối chiến tranh, Nestlé & Anglo-Swiss đã có 40 nhà máy.
• 1919 - 1938: Khủng hoảng và cơ hội
Sau chiến tranh, nhu cầu sữa của quân đội giảm, gây ra cuộc khủng hoảng lớn
cho Nestlé & Anglo-Swiss vào năm 1921. Công ty phục hồi, nhưng bị ảnh hưởng bởi sự
sụp đổ của Phố Wall, làm giảm sức mua của người tiêu dùng. Bất chấp sự suy thoái, thời
đại này mang lại nhiều mặt tích cực. Đội ngũ quản lý của công ty được chuyên nghiệp
hóa, nghiên cứu được tập trung hóa và các sản phẩm tiên phong như cà phê Nescafé được tung ra.
• 1939 - 1947: Vượt qua cơn bão
Sự bùng nổ của Thế chiến thứ hai vào năm 1939 ảnh hưởng đến hầu như mọi thị
trường. Nestlé & Anglo-Swiss tiếp tục hoạt động trong hoàn cảnh khó khăn, cung cấp
cho cả dân thường và lực lượng vũ trang. Năm 1947, công ty bổ sung súp Maggi và gia
vị vào danh mục sản phẩm của mình và lấy tên là Nestlé Alimentana.
• 1948-1959: Tạo sự tiện lợi cho người tiêu dùng
Giai đoạn hậu chiến được đánh dấu bằng sự thịnh vượng ngày càng tăng. Người
dân ở Hoa Kỳ và Châu Âu bắt đầu chi tiền cho các máy móc giúp cuộc sống dễ dàng
hơn, như tủ lạnh và tủ đông. Thực phẩm tiện lợi cũng trở nên phổ biến, với Nestlé
Alimentana tung ra các sản phẩm mới bao gồm Nesquik và Maggi.
• 1960 - 1980: Thực phẩm đông lạnh đến dược phẩm
Việc mua lại cho phép Nestlé thâm nhập vào các lĩnh vực mới như thực phẩm
đông lạnh, đồng thời mở rộng các hoạt động kinh doanh truyền thống. Vào những năm
1970, công ty đa dạng hóa sang dược phẩm và mỹ phẩm. Các nhóm hoạt động ngày
càng chỉ trích việc tiếp thị thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh của Nestlé là không có đạo
đức. Sau đó, Nestlé trở thành mặt trong những công ty đầu tiên áp dụng mã WHO đối
với các sản phẩm thay thế sữa mẹ.
• 1981 - 1999: Hướng tới sức khỏe và dinh dưỡng
Sau nhiều năm tăng trưởng, Nestlé từ bỏ các thương hiệu không có lợi nhuận.
Công ty bắt đầu quảng bá các thương hiệu đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng có ý 4 lOMoARcP SD| 58886076
thức về sức khỏe hơn, phù hợp với chiến lược mới 'Dinh dưỡng, Sức khỏe và Thể chất'.
Công ty mở rộng tại Hoa Kỳ, Đông Âu và Châu Á, và hướng đến mục tiêu dẫn đầu toàn
cầu về nước, kem và thức ăn cho động vật.
• 2000 - 2016: Tạo ra giá trị chia sẻ
Nestlé nêu rõ phương pháp tiếp cận Tạo giá trị chung cho doanh nghiệp. Tiếp
theo là việc ra mắt Kế hoạch Nestlé Cocoa và Kế hoạch Nescafé để phát triển hơn nữa
chuỗi cung ứng bền vững. Trong khi doanh nghiệp tiếp tục củng cố vị thế của mình trong
các phân khúc truyền thống như sữa bột trẻ em và thực phẩm đông lạnh, công ty cũng
bắt đầu tập trung vào dinh dưỡng y tế.
• 2017 - Hiện tại: Tạo ra một ngày mai tốt đẹp hơn ngày hôm nay
Bên cạnh các phân khúc thị trường truyền thống, Nestlé tiếp tục tìm kiếm các cơ
hội tăng trưởng mới trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Công ty mua lại các doanh nghiệp
bao gồm Zenpep, Vital Proteins và Aimmune, cùng với cổ phần đa số tại Orgain, một
công ty hàng đầu về dinh dưỡng thực vật. Công ty cũng đẩy mạnh các mục tiêu phát
triển bền vững, cam kết sử dụng bao bì có thể tái chế và lượng khí thải ròng bằng 0.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty con ( công ty ở nước nghiên
cứu) 1.2.1. Giới thiệu về công ty con Nescafé Hình 2. Logo Nescafé
Nescafé là một thương hiệu cà phê hòa tan thuộc sở hữu của tập đoàn Nestlé,
hiện nay đã trở thành thương hiệu cà phê hòa tan phổ biến nhất thế giới được hàng triệu
người yêu thích mỗi ngày. Thành lập: Năm 1938 tại Thụy Sĩ
Hoạt động: Trên 180 quốc gia
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty con Nescafé 5 lOMoARcP SD| 58886076 •
Năm 1938: Hương thơm, hoàn hảo
Phải mất chín năm làm việc chăm chỉ, nhưng cuối cùng nhà khoa học dẫn đầu dự án của
Nescafé đã phát minh ra một loại bột cà phê có thể giữ được hương thơm thực sự của
hạt cà phê. Cảm ơn Max Morgenthaler. •
Năm 1941: Duy trì quân đội
Nescafé được bán ở hơn 30 quốc gia và là một phần trong khẩu phần ăn khẩn cấp của
mọi binh lính Hoa Kỳ. trong Thế chiến thứ II. •
Năm 1960: Một chuẩn mực mới về hương vị
Châu Âu lần đầu tiên nếm thử Nescafé Gold Blend, loại cà phê mịn nhất và đậm đà nhất
từ trước đến nay của chúng tôi. •
Năm 1969: Đến mặt trăng và trở lại
Nescafé đã tham gia cùng phi hành đoàn Apollo 11, Neil Armstrong, Buzz Aldrin và
Michael Collins, trong sứ mệnh tiên phong của họ. Cà phê đầu tiên hạ cánh trên mặt trăng. •
Năm 1986: Xin chào! Nescafé chào đón hương vị của Ý
Văn hóa cà phê Ý đã trở lại với Nescafé qua sự ra mắt của Nescafé Espresso và Cappuccino. •
Năm 2006: Mang trải nghiệm pha chế về nhà
Nescafé phát triển máy pha cà phê Nescafé Dolce Gusto để mọi người có thể thưởng
thức cà phê chất lượng barista ngay tại nhà. •
Năm 2010: Hỗ trợ nông dân
Triển khai kế hoạch Nescafé, nghĩa là Nescafé chỉ mua hàng từ những người trồng cà
phê địa phương, giúp mang lại tính bền vững lâu dài cho hàng nghìn trang trại cà phê. •
Năm 2022: Kế hoạch Nescafé 2030
Nescafé mở rộng và đẩy nhanh công việc thực hiện thông qua kế hoạch Nescafé
nhằm giúp nông dẫn thực hiện các biện pháp canh tác tái tạo, cắt giảm khí thải và cải thiện sinh kế của họ. •
Hôm nay: Cà phê được ưa chuộng nhất thế giới
Mỗi giây mỗi ngày, thế giới lại thưởng thức thêm 5.500 tách Nescafé.
1.3. Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ
Nestle có hơn 2000 thương hiệu, từ biểu tượng toàn cầu đến thương hiệu địa
phương được yêu thích. 6 lOMoARcP SD| 58886076
Hình 3. Một số logo thương hiệu của Nestlé
Dòng sản phẩm thuộc các thương hiệu của Nestle được phân ra 12 loại:
• Cà phê: Nescafé, Caffee at home, Nescafé Dolce Gusto,...
• Nước: Perrier, S.Pellecrino, Pure life, Acqua Panna,... • Ngũ cốc: Cheerios
• Socola và bánh kẹo: Smarties, Kikat, Aero, Fitness,...
• Thức ăn trẻ em: Gerber, Cerelac, NaturNes,...
• Thực phẩm ẩm thực, đồ lạnh và đông lạnh: Maggi, Thomy, Sweetearth,...
• Sản phẩm bơ sữa: Carnation, Lalaitiere,... Đồ uống: Milo, Nestea, Nesquik,...
• Dinh dưỡng chăm sóc sức khỏe: Meritene
• Kem: Drumstick, Maxibon, Extrême, Movenpick,...
• Chăm sóc thú cưng: Felix, Dentalife, Friskies, One,... • Dịch vụ ăn uống
1.4. Thị trường của công ty
Thị trường hàng đầu của Nestlé dựa trên doanh số theo khu vực địa lý: • Bắc Mỹ: 35% • Châu Âu: 24% 7 lOMoARcP SD| 58886076
• Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Phi: 21% • Châu Mỹ Latinh: 14% • Trung Quốc: 6%
Hình 4. Phần trăm doanh số cao nhất của Nestlé ở các thị trường trên thế giới
Nestlé là thương hiệu thực phẩm và đồ uống toàn cầu với thị trường rộng khắp
hơn 180 quốc gia trên thế giới
Hình 5. Mạng lưới rộng khắp thế giới của Nestlé
Dòng sản phẩm và nắm bắt xu hướng thị trường mà
Nestlé hướng đến Theo đối tượng khách hàng: o
Trẻ em: Milo, Cerelac, Gerber, Nutrilon... o Gia đình:
Nescafé, Maggi, KitKat, Bear Brand... o
Người cao tuổi: Ensure, Resource... o Người ăn chay: Harvest Gourmet, Gardenia... 8 lOMoARcP SD| 58886076 o
Người có nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt: Meritene,
Boost… Nắm bắt xu hướng: o
Tương lai không phát thải ròng: Tập trung vào việc mở rộng các sáng
kiến nông nghiệp thông minh với khí hậu là rất quan trọng đối với hành trình hướng tới
mục tiêu phát thải khí nhà kính ròng bằng 0 vào năm 2050 và sẽ giúp giảm lượng khí
thải carbon o Giải pháp đến địa phương: Trên toàn cầu, tình trạng khan hiếm nước và
lũ lụt theo mùa là những thách thức về nước cục bộ có thể gây ra vấn đề lớn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến cộng đồng. Vì vậy Nestle có thể đóng góp vào việc duy trì và tái tạo
nước trên toàn thế giới, chúng tôi phải làm việc theo từng dự án. Mỗi địa điểm đều có
những thách thức, rủi ro riêng, nhưng cũng có giải pháp riêng. Và hợp tác với các chuyên
gia, những người có kiến thức địa phương liên quan để cố gắng giải quyết những trường
hợp cụ thể này. o Nắm bắt xu hướng cà phê lạnh đang phát triển, Nescafé ra mắt cà phê
Espresso Concentrate cao cấp. 9 lOMoARcP SD| 58886076
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG ĐỂ THỰC HIỆN KINH DOANH QUỐC TẾ
Lí do chọn Thụy Điển và Hungary Thị Trường Tiềm Năng:
• Thụy Điển: Là một trong những quốc gia tiêu thụ cà phê hàng đầu với nền văn
hóa "fika" giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các thương hiệu cà phê chất lượng cao. Sự
chú trọng vào sản phẩm bền vững và chất lượng cao cũng là điểm mạnh mà các doanh
nghiệp cà phê có thể khai thác.
• Hungary: Là thị trường đang phát triển với nhu cầu gia tăng về cà phê chất lượng
và đa dạng. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp cà phê để mở rộng và chiếm lĩnh thị trường mới.
Tính Ổn Định và Chi Phí: •
Thụy Điển: Với nền kinh tế ổn định và cơ sở hạ tầng hiện đại, việc
đầu tư vào Thụy Điển có thể đảm bảo sự thành công lâu dài cho các thương hiệu cà phê cao cấp. •
Hungary: Chi phí vận hành thấp hơn và chi phí lao động rẻ hơn so
với các quốc gia Tây Âu, giúp giảm chi phí đầu tư và tối ưu hóa lợi nhuận.
Hỗ Trợ Chính Phủ và Cơ Sở Hạ Tầng: •
Thụy Điển: Chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp và có cơ sở hạ tầng phát
triển giúp thuận tiện trong việc vận chuyển và phân phối. •
Hungary: Chính phủ khuyến khích đầu tư nước ngoài và hỗ trợ
doanh nghiệp, cùng với vị trí địa lý thuận lợi để tiếp cận các thị trường châu Âu khác.
Chiến Lược Đầu Tư: •
Thụy Điển: Thích hợp cho các thương hiệu cà phê cao cấp nhắm
đến khách hàng có khả năng chi trả cao và yêu cầu chất lượng cao. •
Hungary: Phù hợp với các doanh nghiệp muốn khai thác thị trường
đang phát triển và tận dụng chi phí thấp hơn để mở rộng.
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô của thị trường Thụy Điển và Hungary 2.1.1. Môi trường kinh tế
Bảng 1.Bảng so sánh môi trường kinh tế của Thụy Điển và Hungary 10 lOMoARcP SD| 58886076 Chỉ số ĐVT Thị trường Thị trường So sánh Thụy Điển Hungary GNI/ Người USD 61.650 19.820 Thuỵ Điển có thu nhập
trung bình của mỗi người cao hơn GNI (PPP)/ USD 72.990 44.465
Thuỵ Điển có mức sống Người cao hơn Tỷ lệ tăng % -0.2 -0.9
Thuỵ Điển có nền kinh tế trưởng GDP ổn định hơn HDI Chỉ số 0.952 0.851
Thuỵ Điển có chỉ số phát triển con người cao hơn Lạm phát % 8.5 17.6
Hungary có tỉ lệ lạm phát cao hơn Thất nghiệp % 7.7 4.1 Thuỵ Điển cao hơn Chi phí lao USD/ 2.456 529 Thuỵ Điển cao hơn động Tháng Nợ công Triệu 191,577 155,739 Thuỵ Điển cao hơn USD
2.1.1.1 Sức mua tương đương GNI (PPP)/ Người
Thông tin từ ngân hàng thế giới vào tháng 7 năm 2024 GNI bình quân đầu người, PPP
(giá trị quốc tế hiện tại) ở Thụy Điển được báo cáo là 72990 USD vào năm 2023.
Hình 6. Sức mua tương đương tại Thụy Điển
Thông tin từ ngân hàng thế giới vào tháng 7 năm 2024 GNI bình quân đầu người,
PPP (giá trị quốc tế hiện tại $) ở Hungary được báo cáo là 44650 USD vào năm 2023. 11 lOMoARcP SD| 58886076
Hình 7. Sức mua tương đương tại Hungary
2.1.1.2 Tỷ lệ tăng trưởng GDP
Tổng sản phẩm quốc nội của Thụy Điển giảm -0,2% trong năm 2023 so với năm ngoái
Con số GDP năm 2023 là 584.914 triệu USD, Thụy Điển đứng thứ 25 trong bảng
xếp hạng GDP của 196 quốc gia mà chúng tôi công bố. Giá trị tuyệt đối của GDP ở Thụy
Điển giảm 5,018 triệu đô la so với năm 2022.
GDP bình quân đầu người của Thụy Điển năm 2023 là $ 55,433, Ít hơn 755 đô la
so với năm 2022, khi đó là $ 56,188. Hình 8. GDP Thụy Điển
Tổng sản phẩm quốc nội của Hungary năm 2023 giảm -0,9% so với năm ngoái.
Con số GDP năm 2023 là 212,389 triệu USD, Hungary đứng thứ 57 trong bảng
xếp hạng GDP của 196 quốc gia mà chúng tôi công bố. Giá trị tuyệt đối của GDP ở
Hungary đã tăng lên 35,383 triệu USD vào năm 2022.
GDP bình quân đầu người của Hungary năm 2023 là 22.159 USD, cao hơn 3.580
USD so với năm 2022 là 18.579 USD.
Nếu chúng ta sắp xếp các quốc gia theo GDP bình quân đầu người thì Hungary
đứng ở vị trí thứ 53 trong số 196 quốc gia có GDP mà website countryeconomy.com công bố. 12