lOMoARcPSD| 61200861
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: CHÍNH SÁCH CÔNG
ĐỀ TÀI: Các nội dung của đánh giá thực hiện chính sách và lời khuyên cho đối tượng
hưởng chính sách
Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn Thành phố Hà Nội
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/ SAI + GIẢI THÍCH
1. trong giai đoạn chuẩn bị triển khai chính sách, chỉ cần xác định cơ quan hoặc người trách
nhiệmchính đối với việc triển khai chính sách
Sai, trong giai đoạn này cần cả lập các kế hoạch triển khai, ra các văn bản hướng dẫn, tổ
chức tập huấn ngoài việc xây dựng bộ máy thực thi chính sách
2. Đánh giá chính sách chỉ được thực hiện trong quá trình kiểm soát sự thực hiện chính sách
Sai không chỉ nằm trong việc tổ chức thực hiện - ớc 2: tổ chức thực hiện, còn
ớc 3 - đánh giá chính sách.
3. Các dịch vụ hỗ trthực hiện chính sách công chỉ được cung cấp bởi nhà nước Sai, có cả
sự hỗ trợ ngoài nhà nước (cộng đồng, cá nhân,... ) của khu vực tư nhân.
dụ như huy động quỹ, ngoài chương trình giảm nghèo nằm trong quỹ đầu của nhà
ớc, các cá nhân huy động được nguồn tài chính để hỗ tr.
Trong phát triển nông nghiệp, nhà nước phối hợp với các doanh nghiệp để tạo đầu mối
giữa doanh nghiệp nnước thể bán những nông sản cho địa phương. 4. Mục tiêu quan
trọng nhất của các chính sách kinh tế là tăng trưởng kinh tế. Sai, chính sách kinh tế còn có cả ổn
định và công bằng
Hà Nội – 2023
lOMoARcPSD| 61200861
2
Contents
I. Giới thiệu chính sách ......................................................................................................... 3
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................................ 4
1. Căn cứ đề ra chính sách .............................................................................................. 4
1.1. Căn cứ pháp lý ........................................................................................................... 4
1.2. Căn cứ khoa học ........................................................................................................ 4
2. Mục tiêu ...................................................................................................................... 5
2.1. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu đầu ra .......................................................................................................... 6
3. Chủ thể và đối tượng................................................................................................... 6
3.2. Đối tượng ................................................................................................................... 6
4. Nguyên tắc chính sách ................................................................................................ 6
5. Chính sách bộ
phận.....................................................................................................9 ......................... 7
6. Giải pháp ..................................................................................................................... 7
7. Bảng công cụ, giải pháp .............................................................................................. 7
II. Quá trình hoạch định chính sách .................................................................................... 12
1. Phân tích vấn đề ........................................................................................................ 12
1.1 Các bên liên quan ..................................................................................................... 12
Các bên liên quan chủ yếu trong mối quan hệ với mục tiêu giải pháp chính sách ........ 12
1.2 Cây vấn đề và biểu hiện của vấn đề (TRƯỚC CÂY MỤC TIÊU -> CHUYỂN ....... 14
XUỐNG CUỐI) ............................................................................................................... 14
1.3 Pest + SWOT ............................................................................................................ 15
2. Xác định mục tiêu chính sách ................................................................................... 21
Cây mục tiêu ................................................................................................................... 21
3. Xây dựng phương án, giải pháp ................................................................................ 22
3.1. Yêu cầu với việc xác định các giải pháp : ............................................................ 22
3.2 Cơ sở để xây dựng phương án ................................................................................ 23
3.3 Phương pháp xác định và đề xuất các giải pháp ...................................................... 23
III. TỔ chức thực thi chính sách ......................................................................................... 27
I. Giai đoạn 1: Chuẩn bị triển khai ............................................................................... 27
1.1 Xây dựng cơ bản tổ chức thực thi và đảm bảo NNL ............................................... 27
1.2 Xây dựng kế hoạch hành động (lập Kế hoạch triển khai) ................................. 27
1.3 Văn bản hướng dẫn .................................................................................................. 32
lOMoARcPSD| 61200861
3
1.4 Tổ chức tập huấn ...................................................................................................... 33
II. Giai đoạn 2: Chỉ đạo triển khai chính sách .............................................................. 34
2.1 Truyền thông và tư vấn: ........................................................................................... 34
2.3 Vận hành các quỹ ..................................................................................................... 37
2.4 Phối hợp hoạt động, tạo động lực ............................................................................ 38
2.5 Đàm phán và hướng giải quyết các xung đột: .......................................................... 38
2.6 Phát triển Hệ thống dịch vụ, hỗ trợ: ......................................................................... 39
III. Giai đoạn 3: Kiểm soát thực hiện chính sách ............................................................... 40
3.1 Giám sát và xây dựng hệ thống thông tin phản hồi về thực hiện chính sách .......... 40
3.2 Đánh giá sự thực hiện ............................................................................................... 41
3. Đánh giá chung về tình hình phát triển SPCNCL Thành phố (THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐHÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025)
............................................................................................................................................. 43
3.3 Điều chỉnh chính sách .............................................................................................. 43
IVI. Đánh giá chính sách .............................................................................................. 45
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ......................................................... 45
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách ................................. 52
3.1. Chủ thể.......................................................................................................................8
V. Lời khuyên cho các đối tượng hưởng chính
sách...........................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................57
I. Giới thiệu chính sách
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực Nội được công nhận năm 2022 gồm: 6 sản phẩm
ngành công nghiệp khí, chế tạo; 4 sản phẩm ngành công nghiệp điện, điện tử; 5 sản phẩm
ngành công nghệ thông tin; 8 sản phẩm ngành công nghiệp dệt may, da giầy; 4 sản phẩm
ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; 3 sản phẩm ngành công nghiệp hóa chất,
cao su, nhựa, dược phẩm; 2 sản phẩm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và 1 sản phẩm
ngành thủ công mỹ nghệ.
Tên chính sách: Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Ngày ban hành: 24/09/2020
Số quyết định: Số 4303/QĐ-UBND
lOMoARcPSD| 61200861
4
II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách
1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương về định
hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
- Nghị quyết s52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực
tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND thành phố Nội về việc
phê duyệt “Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại các Tờ trình: số 3670/TTrSCT ngày
20/8/2020 và số 3816/TTr-SCT ngày 01/9/2020.
1.2. Căn cứ khoa học
1.2.1. Cơ sở lý luận
Một : CNH quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX XH mọi quốc
gia đều trải qua
Hai : Đối với các ớc nền KT kém phát triển quá độ lên CNXH như VN,
xây dựng CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH, HĐH
Tại Đại hội VII, Đảng ta khẳng định, trong điều kiện phát triển mới, công nghiệp hóa
nước ta phải gắn liền với hiện đại hóa, bởi lẽ: trong bối cảnh khoa học công nghệ phát
triển như vũ bão, nếu nước ta không tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa sẽ tụt
hậu ngày càng xa hơn so với trình độ phát triển chung của thế giới.
Bởi lẽ đó, trung m kinh tế của cả nước (đóng 12,8% GDP của cả nước vào năm
2022), đầu tàu về khoa học công nghệ, Thành Phố Nội cần những chính sách thúc đẩy
công nghiệp hiện đại, với công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường có được giá trị gia
tăng cao để tạo bước đệm phát triển nền kinh tế địa phương cũng như nền kinh tế cả nước.
1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Chương trình Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) được UBND thành
phố Nội triển khai xây dựng từ năm 2005. Sau hơn 10 năm triển khai thực hiện, thành
phố Hà Nội đã có nhiều doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận là SPCNCL thành phố
Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực thành
phố Hà Nội” (thời hạn 24 tháng). Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích và động viên các
doanh nghiệp sản phẩm được công nhận, những tác dụng, hiệu ứng tốt, cần tiếp tục
phát huy; tuy nhiên còn có mt số tồn tại cần khắc phục.
lOMoARcPSD| 61200861
5
Tuy còn một số hạn chế nhưng các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
chủ lực ngày càng khẳng định vai trò dẫn dắt, hỗ trợ, tạo động lực cho sự phát triển công
nghiệp Thủ đô, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến kinh tế thành phố phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô. Do vậy, dựa vào Đề án “Phát triển sản phẩm công
nghiệp chủ lực thành phố Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025” trên sở
kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020, việc Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án Phát triển SPCNCL thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 là rất cần thiết,
tạo sự đồng bộ trong chđạo và cũng công cụ để quản lý, điều hành, thực hiện định hướng
phát triển các SPCNCL mang tính chất mũi nhọn của Thành phố.
2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: phát triển, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định và liên tục
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp công nghệ tiên tiến, hiện
đại, thân thiện môi trường giá trị gia tăng cao; hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp chủ lực chủ động tham gia và khai thác triệt để thành tựu của cuộc Cách
mạng công nghiệp 4.0.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố, thúc
đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội với các tỉnh, thành
trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp ch lực
khai thác và tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh tcác Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
đã hiệu lực (CPTPP, EVFTA...); các cam kết trong cộng đồng ASEAN; các Hiệp định
thương mại song phương và đa phương (Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Hàn Quốc, Việt
Nam - Liên minh thuế quan,...).
lOMoARcPSD| 61200861
6
- Tổ chức xét chọn tôn vinh các sản phẩm ng nghiệp chủ lực bám sát vào các định
hướng, chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam thành phố Nội trong giai đoạn
tiếp theo.
2.2. Mục tiêu đầu ra
- Thu hút sự tham gia của 100 - 120 doanh nghiệp, với khoảng 150 - 180 sản phẩm
được UBND Thành phố công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố giai đoạn
2021 - 2025.
- Đến năm 2025, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực đóng góp
40 - 50% tổng giá trị sản xuất công nghiệp và 20 - 25% tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn Thành phố.
- Mỗi năm có từ 100 - 120 lượt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
được htrợ thụ hưởng các chính sách của Thành phố, như: Quảng giới thiệu sản phẩm
trong và ngoài nước; ứng dụng công nghệ thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất; nâng cao
năng lực quản trị kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế; tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh
doanh,... Phấn đấu đến năm 2025, hình thành một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công
nghiệp chủ lực quy lớn, khả năng cạnh tranh quốc tế tham gia vào chuỗi sản
xuất, cung ứng toàn cầu, đa ngành, đa lĩnh vực là đầu tàu dẫn dắt và thúc đẩy hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng lĩnh vực của Thành phố phát triển.
3. Chủ thể và đối tượng
3.1. Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết định, tổ chức thực thi chính sách: UBND Thành
phố
Hà Nội
- Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: Các Bộ, ngành khác liên quan
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Sở Công thương; Sở i chính, Sở Kế
hoạch Đầu tư,..; Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Các tchức chính trị, chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn
Thành phố
3.2. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp trên địa
bàn Thành phố Hà Nội - là sản phẩm mới, phù hợp, đón đầu xu hướng thị trường, có lợi thế
cạnh tranh, khả năng tham gia sâu và đóng góp giá trị gia tăng cao vào chuỗi sản xuất cung
ứng toàn cầu; có ý nghĩa nền tảng, tác động lan tỏa cao đến các ngành sản xuất kinh tế
khác, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường.
4. Nguyên tắc chính sách
- Việc triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định nhằm đạt được các
chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Trên sKế hoạch này, các Sở, ngành của Thành phố xây dựng và lồng ghép vào
các chương trình, kế hoạch khác do đơn vị mình chủ trì để thực hiện nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch.
lOMoARcPSD| 61200861
7
- Quá trình xét công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực được diễn ra công khai,
minh bạch, công bằng. Tức là, thông báo vthời gian tiếp nhận t, thang điểm xét
theo tiêu chí, khi công bố có ban hành văn bản.
- Quá trình hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực phải đảm
bảo tính công bằng, tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan.
5. Chính sách bộ phận
- Kế hoạch thực hiện đề án phát triển sản phẩm cong nghiệp chủ lực thành phố
Nội năm 2023 Số: 349/KH-UBND ban hành ngày 30/12/2022
- UBND thành phố Nội vừa ban hành Kế hoạch số 267/KH-UBND về thực hiện
Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2022 - Kế hoạch xét
chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp sản xuất SPCNCL Thành phố phát triển.
- Kế hoạch cải thiện môi trường đầu kinh doanh cho các doanh nghiệp sản
xuất SPCNCL Hà Nội.
- Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL phát triển khoa học công
nghệ.
- Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
6. Giải pháp
- soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp theo yêu cầu chuyển đổi
kinh tế cấu lại ngành công nghiệp của Hà Nội, đảm bảo sự đồng bộ và phù hợp với
quy hoạch chung của Thủ đô và quy hoạch phát triển công nghiệp quốc gia.
- Tập trung xây dựng hạ tầng cho các khu công nghiệp, khu công nghệ cao để phát triển
ngành công nghiệp hiện đại, bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu sản xuất của các doanh
nghiệp.
- Xây dựng hoàn thiện chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp sản xuất SPCNCL
Hà Nội để phát triển kinh tế Thủ đô. Tập trung mở rộng thị trường, nâng cao năng lực công
nghệ và quản trị để tạo ra các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân lớn trong lĩnh vực
công nghiệp, góp phần phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành nghề.
- Tăng cường quảng bá giới thiệu SPCNCL Nội các doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL Nội đến nhà cung cấp phân phối trong ngoài nước, nhằm kết nối các
SPCNCL Hà Nội vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Các quan, đơn vị UBND của Thành phố tiếp tục thực hiện chương trình cải cách
hành chính, đơn giản hóa thủ tục, và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL trong việc giải
quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính.
7. Bảng công cụ, giải pháp
lOMoARcPSD| 61200861
Mục tiêu
Giải pháp
Công cụ kinh
tế
Công cụ hành
chính
Công cụ kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Phát triển
các ngành,
sản phẩm
công nghiệp
ng nghệ
tiên tiến, hiện
đại, thân
thiện môi
trường phát
triển và có giá
trị gia tăng
cao.
Cải thiện
môi
trường đầu
tư kinh
doanh
cho các
doanh
nghiệp
sản xuất
SPCNCL
Hà Nội
(1)
Hỗ trợ, tư vấn
cho các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL
tiếp cận các
nguồn vốn vay
ưu đãi từ các tổ
chức tín dụng,
các quỹ của
Trung ương và
Thành phố.
- Cải cách thủ tục
hành chính, giảm
thời gian giải
quyết các thủ tục
hành chính trong
các lĩnh vực xây
dựng, hải quan,
thuế, đầu tư,...
Kiện toàn tổ chức
chế hoạt
động của các hội,
hiệp hội doanh
nghiệp ngành
hàng.
Thành lập, xây dựng mới và
hoàn thiện đầu tư xây dựng
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các
khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp trên
địa bàn Thành phố.
2. Nâng cao
năng lực cạnh
tranh của các
sản phẩm
công nghiệp
chủ lực
Thành phố
Đẩy mạnh
các hoạt
động xúc
tiến
thương
mại, đầu
(2)
Huy động
nguồn lực từ
các tổ chức, cá
nhân trong và
ngoài nước
cùng với nguồn
kinh
Phối hợp với các
cơ quan xây dựng,
chuẩn bị kỹ lưỡng
kế hoạch tổ chức
các chương trình
- Duy trì, cập nhật cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL, doanh nghiệp công
nghiệp Hà Nội để cung cấp cho
các
lOMoARcPSD| 61200861
10
vấn
hỗ trợ
doanh
nghiệp
sản xuất
SPCNCL
Thành phố
(2)
phí Thành ph
đầu tư, hỗ trợ
phát triển
doanh nghiệp,
SPCNCL
Nội
xúc tiến đầu tư
theo chuyên đ
đảm bảo thích hợp
đối với từng
ngành công
nghiệp, từng thị
trường và quốc gia
mục tiêu.
đối tác trong và ngoài nước. - Tổ
chức các triển lãm trưng bày giới
thiệu SPCNCL kết hợp mời các
doanh nghiệp, nhà sản xuất, nhập
khẩu, phân phối quốc tế lớn đến tham
quan kết nối.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL tham gia các hội chợ xuất
khẩu chuyên ngành trong và ngoài
nước.
Hỗ trợ
doanh
nghiệp sản
xuất
SPCNCL
phát
triển
khoa học
công nghệ
(2)
Hỗ trợ vốn vay
với lãi suất ưu
đãi từ Quỹ phát
triển khoa học
công nghệ để
thực hiện dự
án.
Xây dựng cơ chế
khuyến khích
nghiên cứu ứng
dụng tại các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL.
- Hỗ trợ thực hiện các dự án sản
xuất thử nghiệm, ứng dụng máy móc
thiết bị công nghệ hiện đại vào sản
xuất.
- Tổ chức các hội nghị kết nối
tại Việt Nam và nước ngoài giữa
doanh nghiệp sản xuất SPCNCL
Nội với các đối tác nước ngoài có
trình độ công nghiệp phát triển.
lOMoARcPSD| 61200861
Phát triển
nguồn
nhân lực
(2)
Chi đầu tư nâng
cấp và chuyên
môn hóa các cơ
sở đào tạo hiện
có trên địa bàn
Thành phố, xây
dựng chương
trình đào tạo
Làm tốt công tác
thông tin, báo cáo,
tổng hợp tình hình
sử dụng lao động
các doanh nghiệp
để có cơ sở hoạch
định chính sách
Tổ chức Hội nghị kết nối giữa doanh
nghiệp sản xuất SPCNCL với các cơ
sở đào tạo, dạy nghề trong nước…
11
chất lượng cao
tại một số
trường
việc làm với
người lao động.
Nội;
Tổ chức các khóa
tập huấn ngắn hạn
(3 - 7 ngày) nhằm
nâng cao kỹ năng
quản trị doanh
nghiệp cho các
doanh nghiệp sản
xuất SPCNCL.
lOMoARcPSD| 61200861
3.Tổ chức xét
chọn tôn
vinh các sản
phẩm công
nghiệp chủ
lực bám sát
vào các định
hướng phát
triển công
nghiệp Việt
Nam TP
trong giai
đoạn tiếp
theo.
Xét chọn
sản
phẩm công
nghiệp chủ
lực
- Tổ chức các
cuộc làm việc để
mời, vận động,
hướng dẫn các
doanh nghiệp
tham gia chương
trình xét chọn
SPCNCL hằng
năm.
- Tổ chức các
cuộc họp hội
đồng để xét
chọn SPCNCL
- Tuyên truyền
chương trình phát
triển sản phẩm công
nghiệp chủ lực
Thành phố qua báo,
đài, website, họp
báo, hội nghị,... -
Hằng năm tổ chức
01 lễ tôn vinh và
trao danh hiệu
SPCNCL
- Thành phố.
lOMoARcPSD| 61200861
II. Quá trình hoạch định chính sách
1. Phân tích vấn đ
1.1 Các bên liên quan
Các bên hưởng
lợi
Các nhà ra
quyết định
Các cơ quan
thực hiện
Những người bị
tác động tiêu
cực
Những nhóm
ủng hộ
Các doanh nghiệp
sản xuất SPCNCL
UBND
Sở Công
Thương, Sở tài
chính,…. Các sở,
ban ngành tham
gia thực hiện
Người dân, các
doanh nghiệp
các ngành nghề
khác…. Do inh
phí + sự chuyển
dịch nguồn
nhân lực
QH, chính phủ
Nguồn nhân lực
Các sở, ngành, các
đơn vị truyền
thông trung ương
Nội, đơn vị
có liên quan.
Các tổ chức,
nhân góp vốn
Các NH
Các bên liên quan chủ yếu trong mối quan hệ với mục tiêu giải pháp chính sách
Các bên
Điểm yếu/ Vấn
đề của họ
Điểm mạnh của họ
Mục tiêu đặt ra
đối với họ
Giải pháp tác động đối với
họ
Các doanh
nghiệp sản
xuất
SPCNCL
- công
nghệchưa tiên
tiến, hiện đại,
hầu hết quy
còn nhỏ - năng
lực cạnh tranh
còn yếu kém
- giá thành
sảnxuất cao, ảnh
hưởng đến sức
- sản xuất sản phẩm
đa dạng, phong
phú, đáp ứng nhu
cầu thị trường nội
địa và xuất khẩu
- Nâng cao tổng
giá trị sản xuất của
doanh nghiệp -
nâng cao công
nghệ tiên tiến,
hiện đại, thân
thiện giá trị
gia ttawng cao
- Tập trung phát triển
các ngành, sản phẩm công
nghiệp có công nghệ tiên
tiến, hiện đại, thân thiện
môi trường và có giá trị gia
tăng cao
- hỗ trợ các doanh
nghiệp sản xuất SPCNCL
chủ động tham gia khai
thác triệt để thành tựu của
cuộc
lOMoARcPSD| 61200861
13
cạnh tranh
Cách mạng công nghiệp
4.0 nhằm nâng cao năng
suất lao động, phát triển
các ngành công nghiệp
công nghệ mới lợi thế,
từng bước hình thành các
sản phẩm thương hiệu,
đủ sức cạnh tranh trên thị
trường khu vực và thế
giới,
Nguồn nhân
lực
- chuyên môn
chưa cao, thiếu
kiến thức
năng lực thực
tiễn
- Nhóm người lao
động chiếm số
lượng lớn, ảnh
hưởng đến
HDSXKD của DN
- nâng cao năng
lực chuyên môn
để tăng thêm thu
nhập
Tổ chức Hội nghị kết nối
giữa doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL với cácsở đào
tạo, dạy nghề trong nước...
- Phối hợp với các doanh
nghiệp tổ chức các khóa
đào tạo, tập huấn ngắn hạn
cho các doanh nghiệp sản
xuất SPCNCL về kỹ năng
tay nghề, kỹ năng quản lý,
quản trị, kỹ năng thương
mại, hội nhập khu vực và
kinh tế quốc tế,
Ủy ban
nhân dân
Tpho HN
Các sở, ban
ngành tham
gia
thực hiện
- Sẽ có độ trễ
trong ban hành
chính sách -
năng lực, đạo
đức, trình độ
của đội ngũ cán
bọ có thể gây
ảnh hưởng
Tham gia thực hiện
chính sách, giúp
chính sách đạt được
các mục tiêu đề ra
ban đầu.
+ quan
thường trực,
phối hợp với các
quan, tổ chức
các đơn vị
liên quan để triển
khai chính sách
Đề cao trách
nhiệm, chỉ đạo tổ
chức, triển khai
thực hiện.
Nâng cao chất lượng,
duy, nhận thức, tầm nhìn
của cán bộ công nhân viên
chức.
lOMoARcPSD| 61200861
14
Các sở,
ngành, các
đơn vị
truyền
thông trung
ương và Hà
- đôi khi
tiếpcận nhầm
đối tượng mục
tiêu bởi nhiều
tài khoản ảo
- chi phí
truyền
- tăng hiệu
quảtuyên truyền,
thúc đẩy sự phát
triển
- quảng
danhthương hiệu
sản phẩm đến người
Truyền thông
đúng đối tượng,
nâng cao nhận
thức của các
doanh nghiệp,
thúc đẩy doanh
Nội, đơn vị
liên
quan.
thông lớn
kinh phí chưa đủ
bù đắp
tiêu dùng
nghiệp tạo
SPCNCL
Các Ngân
hàng
Rủi ro nợ xấu,
rủi ro thanh
khoản
Trung gian tài chính
vai trò quan
trọng
Góp phần thúc đẩy
nguồn vốn hiệu quả
Đảm bảo cung
ứng vốn đến
người sử dụng
một cách tối ưu
1.2 Cây vấn đề và biểu hiện của vấn đề (TRƯỚC CÂY MỤC TIÊU -> CHUYỂN
XUỐNG CUỐI)
- Kinh tế chính trị đã chỉ ra 2 đặc điểm tất yếu của CNH HDH như
sau
Một : CNH quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX XH mọi quốc
gia đều trải qua
Hai : Đối với các nước nền KT kém phát triển quá độ lên CNXH như VN,
xây dựng CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH, HĐH
- Hiện nay trong bối cảnh Việt Nam sau hơn 35 năm thực hiện quá trình
côngnghiệp hóa, hiện đại hóa thì công nghiệp hóa việt nam chưa thực sữ phát
lOMoARcPSD| 61200861
15
triển, mặc đã đạt được những thành tựu tích cực nhưng còn tồn đọng những
biểu hiện chưa tốt.
+ Năm 2019, chỉ 22 doanh nghiệp tham gia với 30 sản phẩm được công
nhận SPCN chủ lực thành phố HN chưa doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp
vốn đầu nước ngoài. Chất lượng sản phẩm thấp, gia công đơn giản, phụ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu, gia công đơn giản.
+ Sau 10 năm triển khai thực hiện, đến năm 2018 , thành phố Hà Nội đã có 59
sản phẩm của 46 doanh nghiệp sản phẩm được công nhận SPCNCL thành phố
Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực
thành phố Nội” (thời hạn 24 tháng). Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích
động viên các doanh nghiệp sản phẩm được công nhận, những tác dụng, hiệu
ứng tốt, cần tiếp tục phát huy;
=> CNH, HDH chưa phát triển dẫn tới nền KT thị trường ĐH XHCN chưa ổn
định, tăng trưởng bền vững cũng dẫn tới nh hưởng tiêu cực những lĩnh vực khác
bởi kinh tế quyết định đến chính trị, văn hóa – hội hay sở hạ tầng quyết định kiến
trúc thượng tầng. Chừng nào CNH, HDH chưa phát triển mạnh thì đời sống nhân dân
chưa ổn định, ấm no, hạnh phúc.
- Nguyên nhân: Hiện nay có 3 nguyên nhân chủ yếu dẫn tới:
+ Về công tác truyền thông còn yếu kém nên Nhiều doanh nghiệp chưa quan
tâm, sức lan toản của chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chưa lớn. Kinh phí
truyền thông cao, chưa nhiều kinh nghiệm truyền thông, truyền thông chưa đúng
đối tượng…
+ Việc lựa chọn định hướng sản phẩm chủ lực chưa theo sát Chiến lược đã đề ra.(hay
sản phẩm chủ lực chưa theo sát chiến lược đã đề ra) SỰ phói hợp giữa các Sở,
Cục Thống Kê để theo dõi, phân tích, đánh giá chưa sát sao
+ Chưa có chế htrợ đủ mạnh mang tính đòng bộ kiến tạo, thúc đẩy phát
triển thêm nhiều sản phẩm đạt tiêu chí SPCNCL và nâng tầm sản phẩm của DN công
nghiệp chủ lực thành phố HN. Nguồn lực hỗ trợ có hạn và chính sách hỗ trợ, ưu đãi
1.3 Pest + SWOT
POLITICS
ECONOMIC
SOCIAL
TECHNOLOGY
lOMoARcPSD| 61200861
16
+ Lợi thế hàng đầu
của Việt Nam đó
chính là môi trường
chính trị ổn định
và an toàn, chế độ
nhất nguyên do
Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo,
cầm quyền
Trong đó:
mục tiêu phát triển
đất nước Đảng đ
+ Nền kinh tế Việt
Nam nền kinh tế
thị trường định
hướng hội chủ
nghĩa với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế.
Việt Nam môi
trường đầu
thông thoáng, môi
trường kinh tế
phát triển ổn
định, nguồn nhân
+ Tỷ lệ gia tăng dân
số: Dân số trung
bình năm 2019 của
cả nước ước tính
96,5 triệu người,
tăng 1.098,8 nghìn
người, tương đương
tăng 1,15% so với
năm 2018. Năm
2019 thành phố Hà
Nội 2.224.107 hộ
dân cư, tăng
+ Môi trường
công nghệ đang
phát triển nhanh
và đạt được những
thành tựu đáng kể
với khả năng phát
triển sản phẩm
nhanh trong việc
ứng dụng vào lĩnh
vực công nghiệp,
nông nghiệp và dch
vụ. Đặc tính này đã
được phát huy trong
lOMoARcPSD| 61200861
17
ra: dân giàu, nước
mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn
minh là mục tiêu
tối cao của tất cả
chính sách công.
Bảo đảm hài hòa
kinh tế với công
bằng và tiến độ xã
hội, bảo đảm tăng
trưởng kinh tế
nhanh, ổn định
bền vững, cải thiện
đời sống nhân dân
Tạp chí
Global Finance đã
công bố Việt Nam
xếp thứ 83 trên 128
nước về độ an toàn
năm 2019 với chỉ số
an toàn đạt 11,55
điểm. cao hơn
Philippines (12,27),
Thái Lan (11,55)
Campuchia (11,36)
+ Bên cạnh đó, hệ
thống pháp luật
ngày càng được
sửa đổi được đánh
giá cao bởi sự minh
bạch, tuy còn
nhiều lỗ hổng
=> Khai thác sự ổn
định chính trị cũng
lực dồi dào với chi
phí thấp, đồng thời
Việt Nam mối
quan hệ thương
mại với 230 quốc
gia vùng lãnh thổ và
tham gia 16 hiệp
định thương mại
FTA
+ Tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP)
năm 2019 ước tính
tăng 7,62% so với
năm 2018, mức
tăng cao nhất trong 4
năm gần đây.
+cấu GRDP năm
2019 chuyển dịch
theo hướng tích cực,
tăng tỷ trọng khu
vực dịch vụ công
nghiệp, xây dựng,
giảm tỷ trọng ngành
nông, lâm nghiệp
thủy sản:
“Mặc những
tháng đầu năm 2019
ngành công nghiệp
tăng trưởng thấp hơn
mức tăng của cùng
kỳ năm trước, nhưng
đã phục hồi mạnh
trong quý III quý
IV năm
2019. Ước tính cả
năm 2019 giá trị tăng
thêm toàn ngành
công nghiệp tăng
8,98% (cao hơn
nhiều mức tăng
7,92% của năm
474.773 hộ so với
năm 2009. Tỷ lệ tăng
số hộ dân giai
đoạn 2009 2019
27,14%,
+ Nội: Trình độ dân trí
đã được cải thiện rệt, tỷ
lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
biết đọc, biết viết đạt
99,2%, đứng đầu cả ớc.
Hầu hết trẻ em trong độ
tuổi đi học phổ thông đang
được đến trường, tỷ lệ tr
em ngoài nhà trường giảm
mạnh. Thành phố đã rất
thành công trong nỗ lực
tăng cường bình đẳng giới,
cũng như trong lĩnh vực
giáo dục nhiều năm qua..
+ Tinh thần đoàn kết,
lòng yêu nước, tính
cần và hoạt bát
của con người Việt
Nam. Sự thay đổi giá
trị văn hóa có thể tạo
ra môi trường tích
cực cho phát triển.
+ Mức sống tăng
cao, nhiều nhu cầu
sử dụng SPCNCL
=> Tận dụng nguồn
lực lao động có học
thực biết đọc biết
viết
giai đoạn của đại
dịch COVID-19,
nhiều sản phẩm
công nghệ số như
khai báo, theo dõi,
đánh giá tụ tập đông
người và phạm vi di
chuyển. Việt Nam
đang ở mức trung
bình so với các
nước trong khu
vực và thế giới về
mức độ phát triển
công nghệ, xếp thứ
42 trên 132 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Số
lượng người dân
tiếp xúc với công
nghệ, kỹ thuật s
chiếm tỷ lệ lớn. C
thể đến tháng
1/2020 Việt Nam
số người sử dụng
internet lên đến
68,17 triệu người
(chiếm tỷ lệ 70% s
dân); số lượng
người dùng mạng
xã hội là 65 triệu
người (chiếm tỷ lệ
67% số dân). có
tiềm năng thu hút
đầu tư vào ứng dụng
và phát triển sản
phẩm công nghệ số.
+ Mặt khác,
Việt Nam đang
phải trải qua sự
thiếu hụt vốn để
đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng công
nghệ. Ngoài ra Qu
lOMoARcPSD| 61200861
18
như tạo ra môi
trường đầu an
toàn thuận lợi để
thu hút các nhà đầu
tư quốc tế.
2018), đóng góp
1,41% vào mức tăng
tổng giá trị tăng
thêm
=> thúc đẩy hợp tác,
liên kết sản xuất các
SPCNCL Nội với
các tỉnh, thành trong
nước nước ngoài.
Hỗ trợ các doanh
nghiệp sản xuất
SPCNCL khai thác
tận dụng tối đa lợi
thế cạnh tranh từ các
Hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới
đã hiệu lực
(CPTPP, EVFTA...);
các cam kết trong
cộng đồng ASEAN;
các Hiệp định
thương mại song
phương đa
phương
=> Tăng cường,
khuyến khích đầu
sản xuất SPCNCL từ
mọi thành phần kinh
tế, tạo sức lan tỏa,
thúc đẩy hợp tác,
liên kết sản xuất các
SPCNCL trên địa
bàn Nội nhằm gia
tăng số lượng
chất lượng
SPCNCL
Phát triển khoa
học và công ngh
của doanh nghiệp
còn gặp nhiều bất
cập, hạn chế. Gần
10 năm thành lập
Quỹ nhưng tình
trạng thiếu tiền,
thừa quỹ, tồn qu
đến hàng chục t
đồng, cơ cấu chi
chưa hợp lý, chậm
giải ngân, phê
duyệt quỹ rất khó
khăn.
=> Cần các
chính sách hỗ trợ,
kích thích áp dụng
công nghệ kỹ thuật
nhằm nâng cao
năng suất sản
phẩm có thương
hiệu, để tăng sức
cạnh tranh trên thị
trường quốc tế
lOMoARcPSD| 61200861
19
=> iii. SWOT
- Sức mạnh:
+ Môi trường chính trị n định, mục tiêu phát triển đất nước rõ ràng, chỉ số an toàn tương
đối cao
+ Thống nhất chính quyền giúp hoạch định, triển khai, giải quyết vấn đề, chính sách
nhanh chóng
+ Đa dạng hình thức sở hữu kinh tế, môi trường đầu tư thuận lợi, nguồn nhân lực dồi
dào,ban hành chính sách kinh tế có thể giúp phục hồi kinh tế và dịch chuyển tổng cầu.
+ Tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, tính cần cù và hoạt bát của con người Việt Nam.
Sự thay đổi giá trị văn hóa có thể tạo ra môi trường tích cực cho phát triển.
+ Môi trường công nghệ phát triển nhanh, sự am hiểu công nghệ của người tiêu dùng
tương đối cao
- Yếu điểm:
+ Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, luật pháp còn kẽ hở
+ Thiếu hụt vốn để đầu phát triển sở htầng công nghệ để thúc đẩy sản xuất kinh
doanh.
- Cơ hội:
+ Sự ủng hộ quốc tế, quan hệ thương mại quốc tế mạnh mẽ.
+ Tiềm năng thu hút đầu tư vào công nghệ số.
+ Tăng cường, khuyến khích đầu tư sản xuất SPCNCL từ mọi thành phần kinh tế, tạo sức
lan tỏa, thúc đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các SPCNCL trên địa bàn Hà Nội nhằm gia
tăng số lượng và chất lượng SPCNCL
- Thách thức:
+ Xã hội chưa thục sự ổn định Giảm thu nhập bình quân, tăng tỷ lệ già hóa, tình trạng
đói nghèo gia tăng, mặt tiêu cực như thiếu minh bạch và sự kỳ thị đối với người mắc
bệnh.
+ Vấn đề Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ doanh nghiệp, thiếu thiết bị học tập cho
học sinh và hạn chế trong giảng dạy trực tuyến
+ Việc không triển khai chính sách mới có thể dẫn đến áp lực và phản đối từ phía người
lao động, người nghèo, người yếu thế muốn được hỗ trợ
+ Chính sách cần được định hình nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo lợi ích tối đa và
tránh tác động tiêu cực đến các doanh nghiệp và ngành kinh tế khác.
CHƯA SỬA: CẦN KẾT HỢP CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐIỂM YẾU + ĐIỂM MẠNH RỒI KẾT HỢP
VỚI MÔ HÌNH PEST
lOMoARcPSD| 61200861
20
SO:
+ Khai thác sự ổn định chính trị cũng như
ST: + Dựa vào MT chính trị ổn định để
đảm bảo các chính sách được thúc đẩy
tạo ra môi trường đầu tư an toàn và thuận
lợi để thu hút các nhà đầu tư quốc tế. +
Sử dụng sự hỗ trợ quốc tế và quan hệ
thương mại mạnh mẽ để tạo động lực xây
dựng những phương án giải quyết các
vấn đề kinh tế, xã hội ngày càng tối ưu
hơn và thu hút nguồn vốn quốc tế cho các
dự án tài chính với điều kiện thuận lợi +
Khuyến khích các doanh nghiệp tận dụng
đa dạng hóa hình thức sở hữu kinh tế để
tạo ra sự phát triển bền vững. + Đầu tư
vào việc phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực có sẵn. + Sử dụng
chính sách kinh tế một cách linh hoạt để
thúc đẩy sự phát triển kinh tế và công
nghiệp.
+ Đẩy mạnh hơn nữa ngành du lịch dựa
trên hình ảnh đất nước, con người Việt
Nam rất tốt đẹp trong mắt bạn bè qtế +
Tận dụng nguồn vốn từ các t chức tín
dụng cùng với lợi thế môi trường công
nghệ phát triển nhanh và đồng thời tạo
ra các chính sách thu hút đầu tư vào
công nghệ số để tạo ra một môi trường
kinh doanh thuận lợi cho công nghệ
một cách hiệu quả để cải thiện thu nhập
bình quân, bên cạnh đó, cũng tập trung
vào việc xóa đói giảm nghèo..
+ Tận dụng sự đa dạng hình thức sở hữu
kinh tế và môi trường đầu tư thuận lợi để
thu hút đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khoa
học - công nghệ, đồng thời đảm bảo các
chính sách kinh tế hỗ trợ phục hồi kinh tế
và tăng tổng cầu được thực hiện theo kế
hoạch đề ra.
+ Cũng trên cơ sở đó, xây dựng cộng
đồng hòa bình, thân thiện. Đồng thời,
đảm bảo triển khai chính sách mới một
cách cẩn thận và nghiên cứu kỹ lưỡng để
tránh tác động tiêu cực đến các tầng lớp
dân cư yếu thế.
+ Tổ chức thêm các lớp dạy nghề, truyền
đạt kiến thức công nghệ cho người dân
giúp không chỉ nâng cao sự am hiểu về
công nghệ mà còn tạo công ăn việc làm.
+ Thúc đẩy việc cung cấp trang thiết bị
học tập và tăng cơ hội tiếp cận giáo dục
trực tuyến cho học sinh và sinh viên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61200861
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------- BÀI TẬP NHÓM
MÔN: CHÍNH SÁCH CÔNG
ĐỀ TÀI: Các nội dung của đánh giá thực hiện chính sách và lời khuyên cho đối tượng
hưởng chính sách
Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn Thành phố Hà Nội
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/ SAI + GIẢI THÍCH 1.
trong giai đoạn chuẩn bị triển khai chính sách, chỉ cần xác định cơ quan hoặc người trách
nhiệmchính đối với việc triển khai chính sách
Sai, trong giai đoạn này cần cả lập các kế hoạch triển khai, ra các văn bản hướng dẫn, tổ
chức tập huấn ngoài việc xây dựng bộ máy thực thi chính sách 2.
Đánh giá chính sách chỉ được thực hiện trong quá trình kiểm soát sự thực hiện chính sách
Sai vì không chỉ nằm trong việc tổ chức thực hiện - ở bước 2: tổ chức thực hiện, còn ở
bước 3 - đánh giá chính sách. 3.
Các dịch vụ hỗ trợ thực hiện chính sách công chỉ được cung cấp bởi nhà nước Sai, có cả
sự hỗ trợ ngoài nhà nước (cộng đồng, cá nhân,... ) của khu vực tư nhân.
Ví dụ như huy động quỹ, ngoài chương trình giảm nghèo nằm trong quỹ đầu tư của nhà
nước, các cá nhân huy động được nguồn tài chính để hỗ trợ.
Trong phát triển nông nghiệp, nhà nước phối hợp với các doanh nghiệp để tạo đầu mối
giữa doanh nghiệp và nhà nước có thể bán những nông sản cho địa phương. 4. Mục tiêu quan
trọng nhất của các chính sách kinh tế là tăng trưởng kinh tế. Sai, chính sách kinh tế còn có cả ổn định và công bằng Hà Nội – 2023 lOMoAR cPSD| 61200861 2 Contents
I. Giới thiệu chính sách ......................................................................................................... 3
II. Nội dung cốt lõi ................................................................................................................ 4
1. Căn cứ đề ra chính sách .............................................................................................. 4
1.1. Căn cứ pháp lý ........................................................................................................... 4
1.2. Căn cứ khoa học ........................................................................................................ 4
2. Mục tiêu ...................................................................................................................... 5
2.1. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu đầu ra .......................................................................................................... 6
3. Chủ thể và đối tượng................................................................................................... 6
3.2. Đối tượng ................................................................................................................... 6
4. Nguyên tắc chính sách ................................................................................................ 6 5. Chính sách bộ
phận.....................................................................................................9 ......................... 7
6. Giải pháp ..................................................................................................................... 7
7. Bảng công cụ, giải pháp .............................................................................................. 7
II. Quá trình hoạch định chính sách .................................................................................... 12
1. Phân tích vấn đề ........................................................................................................ 12
1.1 Các bên liên quan ..................................................................................................... 12
Các bên liên quan chủ yếu trong mối quan hệ với mục tiêu giải pháp chính sách ........ 12
1.2 Cây vấn đề và biểu hiện của vấn đề (TRƯỚC CÂY MỤC TIÊU -> CHUYỂN ....... 14
XUỐNG CUỐI) ............................................................................................................... 14
1.3 Pest + SWOT ............................................................................................................ 15
2. Xác định mục tiêu chính sách ................................................................................... 21
Cây mục tiêu ................................................................................................................... 21
3. Xây dựng phương án, giải pháp ................................................................................ 22
3.1. Yêu cầu với việc xác định các giải pháp : ............................................................ 22
3.2 Cơ sở để xây dựng phương án ................................................................................ 23
3.3 Phương pháp xác định và đề xuất các giải pháp ...................................................... 23
III. TỔ chức thực thi chính sách ......................................................................................... 27
I. Giai đoạn 1: Chuẩn bị triển khai ............................................................................... 27
1.1 Xây dựng cơ bản tổ chức thực thi và đảm bảo NNL ............................................... 27
1.2 Xây dựng kế hoạch hành động (lập Kế hoạch triển khai) ................................. 27
1.3 Văn bản hướng dẫn .................................................................................................. 32 lOMoAR cPSD| 61200861 3
1.4 Tổ chức tập huấn ...................................................................................................... 33
II. Giai đoạn 2: Chỉ đạo triển khai chính sách .............................................................. 34
2.1 Truyền thông và tư vấn: ........................................................................................... 34
2.3 Vận hành các quỹ ..................................................................................................... 37
2.4 Phối hợp hoạt động, tạo động lực ............................................................................ 38
2.5 Đàm phán và hướng giải quyết các xung đột: .......................................................... 38
2.6 Phát triển Hệ thống dịch vụ, hỗ trợ: ......................................................................... 39
III. Giai đoạn 3: Kiểm soát thực hiện chính sách ............................................................... 40
3.1 Giám sát và xây dựng hệ thống thông tin phản hồi về thực hiện chính sách .......... 40
3.2 Đánh giá sự thực hiện ............................................................................................... 41
3. Đánh giá chung về tình hình phát triển SPCNCL Thành phố (THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐHÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025)
............................................................................................................................................. 43
3.3 Điều chỉnh chính sách .............................................................................................. 43
IVI. Đánh giá chính sách .............................................................................................. 45
1. Bảng giám sát, đo lường thực hiện chính sách ......................................................... 45
2. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách ................................. 52
3.1. Chủ thể.......................................................................................................................8 V. Lời khuyên cho các đối tượng hưởng chính
sách...........................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................57
I. Giới thiệu chính sách
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội được công nhận năm 2022 gồm: 6 sản phẩm
ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo; 4 sản phẩm ngành công nghiệp điện, điện tử; 5 sản phẩm
ngành công nghệ thông tin; 8 sản phẩm ngành công nghiệp dệt may, da giầy; 4 sản phẩm
ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; 3 sản phẩm ngành công nghiệp hóa chất,
cao su, nhựa, dược phẩm; 2 sản phẩm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và 1 sản phẩm
ngành thủ công mỹ nghệ.
Tên chính sách: Chính sách phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Ngày ban hành: 24/09/2020
Số quyết định: Số 4303/QĐ-UBND lOMoAR cPSD| 61200861 4
II. Nội dung cốt lõi
1. Căn cứ đề ra chính sách 1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương về định
hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực
tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt “Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố
Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại các Tờ trình: số 3670/TTrSCT ngày
20/8/2020 và số 3816/TTr-SCT ngày 01/9/2020.
1.2. Căn cứ khoa học 1.2.1. Cơ sở lý luận
Một là: CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX XH mà mọi quốc gia đều trải qua
Hai là: Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ lên CNXH như VN,
xây dựng CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH, HĐH
Tại Đại hội VII, Đảng ta khẳng định, trong điều kiện phát triển mới, công nghiệp hóa
ở nước ta phải gắn liền với hiện đại hóa, bởi lẽ: trong bối cảnh khoa học công nghệ phát
triển như vũ bão, nếu nước ta không tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa sẽ tụt
hậu ngày càng xa hơn so với trình độ phát triển chung của thế giới.
Bởi lẽ đó, là trung tâm kinh tế của cả nước (đóng 12,8% GDP của cả nước vào năm
2022), đầu tàu về khoa học công nghệ, Thành Phố Hà Nội cần có những chính sách thúc đẩy
công nghiệp hiện đại, với công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường có được giá trị gia
tăng cao để tạo bước đệm phát triển nền kinh tế địa phương cũng như nền kinh tế cả nước.
1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Chương trình Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) được UBND thành
phố Hà Nội triển khai xây dựng từ năm 2005. Sau hơn 10 năm triển khai thực hiện, thành
phố Hà Nội đã có nhiều doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận là SPCNCL thành phố
Hà Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực thành
phố Hà Nội” (thời hạn 24 tháng). Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích và động viên các
doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận, có những tác dụng, hiệu ứng tốt, cần tiếp tục
phát huy; tuy nhiên còn có một số tồn tại cần khắc phục. lOMoAR cPSD| 61200861 5
Tuy còn có một số hạn chế nhưng các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
chủ lực ngày càng khẳng định vai trò dẫn dắt, hỗ trợ, tạo động lực cho sự phát triển công
nghiệp Thủ đô, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến kinh tế thành phố và phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô. Do vậy, dựa vào Đề án “Phát triển sản phẩm công
nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025” và trên cơ sở
kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020, việc Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án Phát triển SPCNCL thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 là rất cần thiết,
tạo sự đồng bộ trong chỉ đạo và cũng là công cụ để quản lý, điều hành, thực hiện định hướng
phát triển các SPCNCL mang tính chất mũi nhọn của Thành phố. 2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: phát triển, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định và liên tục
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp có công nghệ tiên tiến, hiện
đại, thân thiện môi trường và có giá trị gia tăng cao; hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp chủ lực chủ động tham gia và khai thác triệt để thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố, thúc
đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội với các tỉnh, thành
trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
khai thác và tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
đã có hiệu lực (CPTPP, EVFTA...); các cam kết trong cộng đồng ASEAN; các Hiệp định
thương mại song phương và đa phương (Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Hàn Quốc, Việt
Nam - Liên minh thuế quan,...). lOMoAR cPSD| 61200861 6
- Tổ chức xét chọn và tôn vinh các sản phẩm công nghiệp chủ lực bám sát vào các định
hướng, chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam và thành phố Hà Nội trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu đầu ra
- Thu hút sự tham gia của 100 - 120 doanh nghiệp, với khoảng 150 - 180 sản phẩm
được UBND Thành phố công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Đến năm 2025, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực đóng góp
40 - 50% tổng giá trị sản xuất công nghiệp và 20 - 25% tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn Thành phố.
- Mỗi năm có từ 100 - 120 lượt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực
được hỗ trợ và thụ hưởng các chính sách của Thành phố, như: Quảng bá giới thiệu sản phẩm
trong và ngoài nước; ứng dụng công nghệ thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất; nâng cao
năng lực quản trị kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế; tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh
doanh,... Phấn đấu đến năm 2025, hình thành một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công
nghiệp chủ lực có quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh quốc tế và tham gia vào chuỗi sản
xuất, cung ứng toàn cầu, đa ngành, đa lĩnh vực là đầu tàu dẫn dắt và thúc đẩy hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng lĩnh vực của Thành phố phát triển.
3. Chủ thể và đối tượng 3.1. Chủ thể -
Chủ thể ban hành và ra quyết định, tổ chức thực thi chính sách: UBND Thành phố Hà Nội -
Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: Các Bộ, ngành khác có liên quan
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Sở Công thương; Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư,..; Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn Thành phố 3.2. Đối tượng
Tất cả các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp trên địa
bàn Thành phố Hà Nội - là sản phẩm mới, phù hợp, đón đầu xu hướng thị trường, có lợi thế
cạnh tranh, khả năng tham gia sâu và đóng góp giá trị gia tăng cao vào chuỗi sản xuất cung
ứng toàn cầu; có ý nghĩa nền tảng, tác động lan tỏa cao đến các ngành sản xuất và kinh tế
khác, sử dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường.
4. Nguyên tắc chính sách
- Việc triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định nhằm đạt được các
chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ngành của Thành phố xây dựng và lồng ghép vào
các chương trình, kế hoạch khác do đơn vị mình chủ trì để thực hiện nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch. lOMoAR cPSD| 61200861 7
- Quá trình xét và công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực được diễn ra công khai,
minh bạch, công bằng. Tức là, có thông báo về thời gian tiếp nhận xét, có thang điểm xét
theo tiêu chí, khi công bố có ban hành văn bản.
- Quá trình hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực phải đảm
bảo tính công bằng, tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan.
5. Chính sách bộ phận -
Kế hoạch thực hiện đề án phát triển sản phẩm cong nghiệp chủ lực thành phố Hà
Nội năm 2023 Số: 349/KH-UBND ban hành ngày 30/12/2022 -
UBND thành phố Hà Nội vừa ban hành Kế hoạch số 267/KH-UBND về thực hiện
Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2022 - Kế hoạch xét
chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực. -
Kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp sản xuất SPCNCL Thành phố phát triển. -
Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cho các doanh nghiệp sản xuất SPCNCL Hà Nội. -
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL phát triển khoa học công nghệ. -
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. 6. Giải pháp
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp theo yêu cầu chuyển đổi
kinh tế và cơ cấu lại ngành công nghiệp của Hà Nội, đảm bảo sự đồng bộ và phù hợp với
quy hoạch chung của Thủ đô và quy hoạch phát triển công nghiệp quốc gia.
- Tập trung xây dựng hạ tầng cho các khu công nghiệp, khu công nghệ cao để phát triển
ngành công nghiệp hiện đại, bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp sản xuất SPCNCL
Hà Nội để phát triển kinh tế Thủ đô. Tập trung mở rộng thị trường, nâng cao năng lực công
nghệ và quản trị để tạo ra các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân lớn trong lĩnh vực
công nghiệp, góp phần phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cùng ngành nghề.
- Tăng cường quảng bá và giới thiệu SPCNCL Hà Nội và các doanh nghiệp sản xuất
SPCNCL Hà Nội đến nhà cung cấp và phân phối trong và ngoài nước, nhằm kết nối các
SPCNCL Hà Nội vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Các cơ quan, đơn vị và UBND của Thành phố tiếp tục thực hiện chương trình cải cách
hành chính, đơn giản hóa thủ tục, và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất SPCNCL trong việc giải
quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính.
7. Bảng công cụ, giải pháp lOMoAR cPSD| 61200861 Công cụ kinh Công cụ hành
Công cụ tâm lý – Mục tiêu Giải pháp tế
Công cụ kỹ thuật - nghiệp vụ chính giáo dục 1. Phát triển - Cải cách thủ tục các ngành, Cải thiện hành chính, giảm sản phẩm Hỗ trợ, tư vấn môi thời gian giải công nghiệp cho các doanh trường đầu quyết các thủ tục nghiệp sản xuất có công nghệ tư kinh hành chính trong SPCNCL
Thành lập, xây dựng mới và
tiên tiến, hiện doanh các lĩnh vực xây tiếp cận các
hoàn thiện đầu tư xây dựng đại, thân cho các dựng, hải quan, nguồn vốn vay
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các thiện môi doanh thuế, đầu tư,... ưu đãi từ các tổ
khu công nghệ cao, khu công
trường phát nghiệp Kiện toàn tổ chức chức tín dụng,
nghiệp, cụm công nghiệp trên
triển và có giá sản xuất và cơ chế hoạt các quỹ của địa bàn Thành phố.
trị gia tăng SPCNCL động của các hội, Trung ương và cao. Hà Nội hiệp hội doanh (1) Thành phố. nghiệp và ngành hàng.
2. Nâng cao Đẩy mạnh Huy động
năng lực cạnh các hoạt nguồn lực từ
Phối hợp với các - Xây dựng các ấn - Duy trì, cập nhật cơ sở dữ tranh của các các tổ chức, cá phẩm, tài liệu giới sản phẩm động xúc cơ quan xây dựng,
liệu doanh nghiệp sản xuất nhân trong và thiệu về các công nghiệp tiến chuẩn bị kỹ lưỡng SPCNCL, doanh nghiệp công ngoài nước SPCNCL, doanh chủ lực thương kế hoạch tổ chức
nghiệp Hà Nội để cung cấp cho cùng với nguồn nghiệp sản Thành phố mại, đầu các chương trình xuất các (2) kinh lOMoAR cPSD| 61200861 10 SPCNCL bằng
hai thứ tiếng Anh - đối tác trong và ngoài nước. - Tổ tư vấn và xúc tiến đầu tư Việt cung cấp cho
chức các triển lãm trưng bày giới hỗ trợ phí Thành phố theo chuyên đề
thiệu SPCNCL kết hợp mời các doanh các đối tác nước đầu tư, hỗ trợ đảm bảo thích hợp
doanh nghiệp, nhà sản xuất, nhập nghiệp ngoài. - Tổ chức phát triển đối với từng
khẩu, phân phối quốc tế lớn đến tham sản xuất các khóa đào tạo, doanh nghiệp, ngành công quan kết nối. SPCNCL tập huấn ngắn hạn SPCNCL Hà nghiệp, từng thị
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất Thành phố về kỹ năng thương Nội trường và quốc gia
SPCNCL tham gia các hội chợ xuất (2) mại, hội nhập khu mục tiêu.
khẩu chuyên ngành trong và ngoài
vực và kinh tế quốc nước. tế. Hỗ trợ doanh
Hỗ trợ kết nối, giao -
Hỗ trợ thực hiện các dự án sản Hỗ trợ vốn vay nghiệp sản
xuất thử nghiệm, ứng dụng máy móc
Xây dựng cơ chế lưu, trao đổi với xuất với lãi suất ưu các viện nghiên
thiết bị công nghệ hiện đại vào sản khuyến khích
SPCNCL đãi từ Quỹ phát
cứu, các trường đại xuất. nghiên cứu ứng phát triển khoa học học trong nước để -
Tổ chức các hội nghị kết nối dụng tại các doanh triển công nghệ để tiếp
tại Việt Nam và nước ngoài giữa nghiệp sản xuất cận các nghiên cứu
khoa học thực hiện dự
doanh nghiệp sản xuất SPCNCL Hà SPCNCL. KHCN mới, vật công nghệ án.
Nội với các đối tác nước ngoài có liệu mới (2)
trình độ công nghiệp phát triển. lOMoAR cPSD| 61200861
Phát triển Chi đầu tư nâng Làm tốt công tác -
Đào tạo công Tổ chức Hội nghị kết nối giữa doanh nguồn cấp và chuyên
thông tin, báo cáo, nhân kỹ thuật tay
nghiệp sản xuất SPCNCL với các cơ
nhân lực môn hóa các cơ tổng hợp tình hình nghề cao đáp ứng
sở đào tạo, dạy nghề trong nước… (2)
sở đào tạo hiện sử dụng lao động nhu cầu nguồn
có trên địa bàn các doanh nghiệp nhân lực chất lượng
Thành phố, xây để có cơ sở hoạch cao cho các doanh dựng chương định chính sách nghiệp sản xuất trình đào tạo SPCNCL Hà 11 Nội; Tổ chức các khóa tập huấn ngắn hạn chất lượng cao (3 - 7 ngày) nhằm việc làm với tại một số nâng cao kỹ năng người lao động. trường quản trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp sản xuất SPCNCL. lOMoAR cPSD| 61200861 3.Tổ chức xét chọn và tôn - Tổ chức các - Tuyên truyền vinh các sản
cuộc làm việc để chương trình phát phẩm công mời, vận động, hướng dẫn các triển sản phẩm công nghiệp chủ doanh nghiệp nghiệp chủ lực
lực bám sát Xét chọn Thành phố qua báo, sản tham gia chương vào các định đài, website, họp phẩm công trình xét chọn hướng phát báo, hội nghị,... - nghiệp chủ SPCNCL hằng triển công Hằng năm tổ chức lực năm. nghiệp Việt 01 lễ tôn vinh và - Tổ chức các Nam và TP trao danh hiệu cuộc họp hội trong giai SPCNCL đồng để xét đoạn tiếp - Thành phố. chọn SPCNCL theo. lOMoAR cPSD| 61200861
II. Quá trình hoạch định chính sách
1. Phân tích vấn đề

1.1 Các bên liên quan Các bên hưởng Các nhà ra Các cơ quan
Những người bị Những nhóm lợi quyết định thực hiện
tác động tiêu ủng hộ cực Các doanh nghiệp UBND Sở
Công Người dân, các QH, chính phủ sản xuất SPCNCL
Thương, Sở tài doanh nghiệp
chính,…. Các sở, các ngành nghề
ban ngành tham khác…. Do inh gia thực hiện phí + sự chuyển dịch nguồn nhân lực Nguồn nhân lực Các sở, ngành, các Các tổ chức, cá đơn vị truyền nhân góp vốn thông trung ương và Hà Nội, đơn vị có liên quan. Các NH
Các bên liên quan chủ yếu trong mối quan hệ với mục tiêu giải pháp chính sách Các bên
Điểm yếu/ Vấn Điểm mạnh của họ Mục tiêu đặt ra Giải pháp tác động đối với đề của họ đối với họ họ Các doanh - công
- sản xuất sản phẩm - Nâng cao tổng - Tập trung phát triển nghiệp sản nghệchưa
tiên đa dạng, phong giá trị sản xuất của các ngành, sản phẩm công xuất
tiến, hiện đại, phú, đáp ứng nhu doanh nghiệp - nghiệp có công nghệ tiên SPCNCL
hầu hết quy mô cầu thị trường nội nâng cao công tiến, hiện đại, thân thiện
còn nhỏ - năng địa và xuất khẩu
nghệ tiên tiến, môi trường và có giá trị gia lực cạnh tranh
hiện đại, thân tăng cao còn yếu kém thiện và có giá trị - hỗ trợ các doanh - giá thành gia ttawng cao nghiệp sản xuất SPCNCL sảnxuất cao, ảnh
chủ động tham gia và khai hưởng đến sức
thác triệt để thành tựu của cuộc lOMoAR cPSD| 61200861 13 cạnh tranh Cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm nâng cao năng
suất lao động, phát triển các ngành công nghiệp
công nghệ mới có lợi thế,
từng bước hình thành các
sản phẩm có thương hiệu,
đủ sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới,
Nguồn nhân - chuyên môn - Nhóm người lao - nâng cao năng lực
chưa cao, thiếu động chiếm số lực chuyên môn
kiến thức và lượng lớn, ảnh để tăng thêm thu Tổ chức Hội nghị kết nối năng lực thực hưởng đến nhập
giữa doanh nghiệp sản xuất tiễn HDSXKD của DN
SPCNCL với các cơ sở đào
tạo, dạy nghề trong nước...
- Phối hợp với các doanh
nghiệp tổ chức các khóa
đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các doanh nghiệp sản xuất SPCNCL về kỹ năng
tay nghề, kỹ năng quản lý,
quản trị, kỹ năng thương
mại, hội nhập khu vực và kinh tế quốc tế, Ủy ban - Sẽ có độ trễ
Tham gia thực hiện Đề cao trách
Nâng cao chất lượng, tư nhân dân trong ban hành
chính sách, giúp nhiệm, chỉ đạo tổ duy, nhận thức, tầm nhìn Tpho HN và chính sách -
chính sách đạt được chức, triển khai
của cán bộ công nhân viên
Các sở, ban năng lực, đạo
các mục tiêu đề ra thực hiện. chức.
ngành tham đức, trình độ ban đầu. gia của đội ngũ cán + Là cơ quan thực hiện bọ có thể gây thường trực, ảnh hưởng phối hợp với các cơ quan, tổ chức và các đơn vị liên quan để triển khai chính sách lOMoAR cPSD| 61200861 14 Các sở, - đôi khi - tăng hiệu Truyền thông
ngành, các tiếpcận nhầm quảtuyên
truyền, đúng đối tượng, đơn vị đối tượng mục
thúc đẩy sự phát nâng cao nhận truyền tiêu bởi nhiều triển thức của các
thông trung tài khoản ảo - quảng bá doanh nghiệp, ương và Hà - chi phí
danhthương hiệu và thúc đẩy doanh truyền sản phẩm đến người
Nội, đơn vị thông lớn mà tiêu dùng nghiệp tạo có kinh phí chưa đủ SPCNCL liên bù đắp quan. Các Ngân
Rủi ro nợ xấu, Trung gian tài chính Đảm bảo cung hàng
rủi ro thanh có vai trò quan ứng vốn đến khoản trọng người sử dụng
Góp phần thúc đẩy một cách tối ưu nguồn vốn hiệu quả
1.2 Cây vấn đề và biểu hiện của vấn đề (TRƯỚC CÂY MỤC TIÊU -> CHUYỂN XUỐNG CUỐI)
- Kinh tế chính trị đã chỉ ra 2 đặc điểm tất yếu của CNH và HDH như sau
Một là: CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX XH mà mọi quốc gia đều trải qua
Hai là: Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ lên CNXH như VN,
xây dựng CSVC-KTh cho CNXH phải thông qua CNH, HĐH
- Hiện nay trong bối cảnh Việt Nam sau hơn 35 năm thực hiện quá trình
côngnghiệp hóa, hiện đại hóa thì công nghiệp hóa ở việt nam chưa thực sữ phát lOMoAR cPSD| 61200861 15
triển, mặc dù đã đạt được những thành tựu tích cực nhưng còn tồn đọng những biểu hiện chưa tốt.
+ Năm 2019, chỉ có 22 doanh nghiệp tham gia với 30 sản phẩm được công
nhận là SPCN chủ lực thành phố HN và chưa có doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. Chất lượng sản phẩm thấp, gia công đơn giản, phụ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu, gia công đơn giản.
+ Sau 10 năm triển khai thực hiện, đến năm 2018 , thành phố Hà Nội đã có 59
sản phẩm của 46 doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận là SPCNCL thành phố Hà
Nội được UBND Thành phố cấp “Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực
thành phố Hà Nội” (thời hạn 24 tháng). Chương trình đã tôn vinh, khuyến khích và
động viên các doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận, có những tác dụng, hiệu
ứng tốt, cần tiếp tục phát huy;
=> CNH, HDH chưa phát triển dẫn tới nền KT thị trường ĐH XHCN chưa ổn
định, tăng trưởng bền vững và cũng dẫn tới ảnh hưởng tiêu cực những lĩnh vực khác
bởi kinh tế quyết định đến chính trị, văn hóa – xã hội hay cơ sở hạ tầng quyết định kiến
trúc thượng tầng. Chừng nào CNH, HDH chưa phát triển mạnh thì đời sống nhân dân
chưa ổn định, ấm no, hạnh phúc.
- Nguyên nhân: Hiện nay có 3 nguyên nhân chủ yếu dẫn tới:
+ Về công tác truyền thông còn yếu kém nên Nhiều doanh nghiệp chưa quan
tâm, sức lan toản của chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chưa lớn. Kinh phí
truyền thông cao, chưa có nhiều kinh nghiệm truyền thông, truyền thông chưa đúng đối tượng…
+ Việc lựa chọn định hướng sản phẩm chủ lực chưa theo sát Chiến lược đã đề ra.(hay
sản phẩm chủ lực chưa theo sát chiến lược đã đề ra) SỰ phói hợp giữa các Sở,
Cục Thống Kê để theo dõi, phân tích, đánh giá chưa sát sao
+ Chưa có cơ chế hỗ trợ đủ mạnh mang tính đòng bộ và kiến tạo, thúc đẩy phát
triển thêm nhiều sản phẩm đạt tiêu chí SPCNCL và nâng tầm sản phẩm của DN công
nghiệp chủ lực thành phố HN. Nguồn lực hỗ trợ có hạn và chính sách hỗ trợ, ưu đãi 1.3 Pest + SWOT POLITICS ECONOMIC SOCIAL TECHNOLOGY lOMoAR cPSD| 61200861 16
+ Nền kinh tế Việt + Tỷ lệ gia tăng dân + Môi trường + Lợi thế hàng đầu
Nam là nền kinh tế số: Dân số trung công nghệ đang của Việt Nam đó
thị trường định bình năm 2019 của phát triển nhanh
chính là môi trường hướng xã hội chủ cả nước ước tính và đạt được những
chính trị ổn định
nghĩa với nhiều hình 96,5 triệu người, thành tựu đáng kể
và an toàn, chế độ
thức sở hữu, nhiều tăng 1.098,8 nghìn với khả năng phát nhất nguyên do
thành phần kinh tế. triển sản phẩm Đảng Cộng sản người, tương đương Việt Nam có môi nhanh trong việc
Việt Nam lãnh đạo, tăng 1,15% so với cầm quyền trường đầu năm 2018. Năm ứng dụng vào lĩnh
thông thoáng, môi 2019 thành phố Hà vực công nghiệp, Trong đó:
trường kinh tế vĩ Nội có 2.224.107 hộ nông nghiệp và dịch
mục tiêu phát triển mô phát triển ổn dân cư, tăng vụ. Đặc tính này đã
đất nước Đảng đề định, nguồn nhân được phát huy trong lOMoAR cPSD| 61200861 17
lực dồi dào với chi 474.773 hộ so với giai đoạn của đại
phí thấp, đồng thời năm 2009. Tỷ lệ tăng dịch COVID-19,
ra: dân giàu, nước
Việt Nam có mối số hộ dân cư giai nhiều sản phẩm mạnh, xã hội công quan hệ thương công nghệ số như bằng, dân chủ, văn đoạn 2009 2019 là mại với 230 quốc khai báo, theo dõi, minh là mục tiêu 27,14%,
gia vùng lãnh thổ và đánh giá tụ tập đông
tối cao của tất cả
tham gia 16 hiệp + Hà Nội: Trình độ dân trí người và phạm vi di chính sách công.
định thương mại đã được cải thiện rõ rệt, tỷ chuyển. Việt Nam Bảo đảm hài hòa FTA
lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đang ở mức trung kinh tế với công
biết đọc, biết viết đạt
99,2%, đứng đầu cả nước. bình so với các
bằng và tiến độ xã + Tổng sản phẩm Hầu hết trẻ em trong độ nước trong khu
hội, bảo đảm tăng
trên địa bàn (GRDP) tuổi đi học phổ thông đang vực và thế giới về trưởng kinh tế
năm 2019 ước tính được đến trường, tỷ lệ trẻ mức độ phát triển
nhanh, ổn định
tăng 7,62% so với em ngoài nhà trường giảm công nghệ, xếp thứ
bền vững, cải thiện năm 2018, là mức mạnh. Thành phố đã rất 42 trên 132 quốc gia
đời sống nhân dân thành công trong nỗ lực
tăng cao nhất trong 4 tăng cường bình đẳng giới, và vùng lãnh thổ. Số năm gần đây. Tạp chí
cũng như trong lĩnh vực lượng người dân
giáo dục nhiều năm qua.. Global Finance đã +Cơ cấu GRDP năm
tiếp xúc với công công bố Việt Nam
2019 chuyển dịch + Tinh thần đoàn kết, nghệ, kỹ thuật số
xếp thứ 83 trên 128 theo hướng tích cực, lòng yêu nước, tính chiếm tỷ lệ lớn. Cụ
nước về độ an toàn tăng tỷ trọng khu cần cù và hoạt bát thể đến tháng
năm 2019
với chỉ số vực dịch vụ và công của con người Việt 1/2020 Việt Nam có an toàn đạt 11,55
nghiệp, xây dựng, Nam. Sự thay đổi giá số người sử dụng điểm. cao hơn
giảm tỷ trọng ngành trị văn hóa có thể tạo internet lên đến
Philippines (12,27), nông, lâm nghiệp và 68,17 triệu người ra môi trường tích
Thái Lan (11,55) và thủy sản:
(chiếm tỷ lệ 70% số cực cho phát triển. Campuchia (11,36) dân); số lượng
“Mặc dù những + Mức sống tăng người dùng mạng
+ Bên cạnh đó, hệ
tháng đầu năm 2019 cao, nhiều nhu cầu xã hội là 65 triệu thống pháp luật
ngành công nghiệp sử dụng SPCNCL
người (chiếm tỷ lệ ngày càng được tăng trưởng thấp hơn 67% số dân). có
sửa đổi được đánh mức tăng của cùng => Tận dụng nguồn tiềm năng thu hút
giá cao bởi sự minh kỳ năm trước, nhưng lực lao động có học đầu tư vào ứng dụng
bạch, tuy còn
đã phục hồi mạnh thực biết đọc biết và phát triển sản nhiều lỗ hổng viết trong quý III và quý phẩm công nghệ số. IV năm 2019. Ước tính cả + Mặt khác, năm 2019 giá trị tăng Việt Nam đang thêm toàn ngành phải trải qua sự công nghiệp tăng
thiếu hụt vốn để 8,98% (cao hơn
đầu tư phát triển
=> Khai thác sự ổn nhiều mức tăng
cơ sở hạ tầng công
định chính trị cũng
nghệ. Ngoài ra Quỹ 7,92% của năm lOMoAR cPSD| 61200861 18
như tạo ra môi 2018), đóng góp Phát triển khoa
trường đầu tư an 1,41% vào mức tăng học và công nghệ
toàn và thuận lợi để tổng giá trị tăng của doanh nghiệp
thu hút các nhà đầu thêm
còn gặp nhiều bất tư quốc tế.
cập, hạn chế. Gần
=> thúc đẩy hợp tác, 10 năm thành lập liên kết sản xuất các Quỹ nhưng tình SPCNCL Hà Nội với
trạng thiếu tiền, các tỉnh, thành trong
thừa quỹ, tồn quỹ nước và nước ngoài.
đến hàng chục tỷ Hỗ trợ các doanh đồng, cơ cấu chi nghiệp sản xuất chưa hợp lý, chậm giải ngân, phê SPCNCL khai thác
duyệt quỹ rất khó
và tận dụng tối đa lợi khăn. thế cạnh tranh từ các Hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới => Cần các đã có hiệu lực
chính sách hỗ trợ, (CPTPP, EVFTA...);
kích thích áp dụng các cam kết trong
công nghệ kỹ thuật cộng đồng ASEAN; nhằm nâng cao các Hiệp định năng suất sản thương mại song phẩm có thương phương và đa
hiệu, để tăng sức phương
cạnh tranh trên thị => Tăng cường, trường quốc tế khuyến khích đầu tư sản xuất SPCNCL từ mọi thành phần kinh tế, tạo sức lan tỏa, thúc đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các SPCNCL trên địa bàn Hà Nội nhằm gia tăng số lượng và chất lượng SPCNCL lOMoAR cPSD| 61200861 19 => iii. SWOT - Sức mạnh:
+ Môi trường chính trị ổn định, mục tiêu phát triển đất nước rõ ràng, chỉ số an toàn tương đối cao
+ Thống nhất chính quyền giúp hoạch định, triển khai, giải quyết vấn đề, chính sách nhanh chóng
+ Đa dạng hình thức sở hữu kinh tế, môi trường đầu tư thuận lợi, nguồn nhân lực dồi
dào,ban hành chính sách kinh tế có thể giúp phục hồi kinh tế và dịch chuyển tổng cầu.
+ Tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, tính cần cù và hoạt bát của con người Việt Nam.
Sự thay đổi giá trị văn hóa có thể tạo ra môi trường tích cực cho phát triển.
+ Môi trường công nghệ phát triển nhanh, sự am hiểu công nghệ của người tiêu dùng tương đối cao - Yếu điểm:
+ Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, luật pháp còn kẽ hở
+ Thiếu hụt vốn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. - Cơ hội:
+ Sự ủng hộ quốc tế, quan hệ thương mại quốc tế mạnh mẽ.
+ Tiềm năng thu hút đầu tư vào công nghệ số.
+ Tăng cường, khuyến khích đầu tư sản xuất SPCNCL từ mọi thành phần kinh tế, tạo sức
lan tỏa, thúc đẩy hợp tác, liên kết sản xuất các SPCNCL trên địa bàn Hà Nội nhằm gia
tăng số lượng và chất lượng SPCNCL - Thách thức:
+ Xã hội chưa thục sự ổn định Giảm thu nhập bình quân, tăng tỷ lệ già hóa, tình trạng
đói nghèo gia tăng, mặt tiêu cực như thiếu minh bạch và sự kỳ thị đối với người mắc bệnh.
+ Vấn đề Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ doanh nghiệp, thiếu thiết bị học tập cho
học sinh và hạn chế trong giảng dạy trực tuyến
+ Việc không triển khai chính sách mới có thể dẫn đến áp lực và phản đối từ phía người
lao động, người nghèo, người yếu thế muốn được hỗ trợ
+ Chính sách cần được định hình và nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo lợi ích tối đa và
tránh tác động tiêu cực đến các doanh nghiệp và ngành kinh tế khác.
CHƯA SỬA: CẦN KẾT HỢP CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐIỂM YẾU + ĐIỂM MẠNH RỒI KẾT HỢP VỚI MÔ HÌNH PEST lOMoAR cPSD| 61200861 20 SO:
ST: + Dựa vào MT chính trị ổn định để
+ Khai thác sự ổn định chính trị cũng như đảm bảo các chính sách được thúc đẩy
tạo ra môi trường đầu tư an toàn và thuận một cách hiệu quả để cải thiện thu nhập
lợi để thu hút các nhà đầu tư quốc tế. +
bình quân, bên cạnh đó, cũng tập trung
Sử dụng sự hỗ trợ quốc tế và quan hệ
vào việc xóa đói giảm nghèo..
thương mại mạnh mẽ để tạo động lực xây + Tận dụng sự đa dạng hình thức sở hữu
dựng những phương án giải quyết các
kinh tế và môi trường đầu tư thuận lợi để
vấn đề kinh tế, xã hội ngày càng tối ưu
thu hút đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khoa
hơn và thu hút nguồn vốn quốc tế cho các học - công nghệ, đồng thời đảm bảo các
dự án tài chính với điều kiện thuận lợi +
chính sách kinh tế hỗ trợ phục hồi kinh tế
Khuyến khích các doanh nghiệp tận dụng và tăng tổng cầu được thực hiện theo kế
đa dạng hóa hình thức sở hữu kinh tế để hoạch đề ra.
tạo ra sự phát triển bền vững. + Đầu tư
+ Cũng trên cơ sở đó, xây dựng cộng
vào việc phát triển và nâng cao chất
đồng hòa bình, thân thiện. Đồng thời,
lượng nguồn nhân lực có sẵn. + Sử dụng
đảm bảo triển khai chính sách mới một
chính sách kinh tế một cách linh hoạt để
cách cẩn thận và nghiên cứu kỹ lưỡng để
thúc đẩy sự phát triển kinh tế và công
tránh tác động tiêu cực đến các tầng lớp nghiệp. dân cư yếu thế.
+ Đẩy mạnh hơn nữa ngành du lịch dựa
+ Tổ chức thêm các lớp dạy nghề, truyền
trên hình ảnh đất nước, con người Việt
đạt kiến thức công nghệ cho người dân
Nam rất tốt đẹp trong mắt bạn bè qtế +
giúp không chỉ nâng cao sự am hiểu về
Tận dụng nguồn vốn từ các tổ chức tín
công nghệ mà còn tạo công ăn việc làm.
dụng cùng với lợi thế môi trường công
+ Thúc đẩy việc cung cấp trang thiết bị
nghệ phát triển nhanh và đồng thời tạo
học tập và tăng cơ hội tiếp cận giáo dục
ra các chính sách thu hút đầu tư vào
trực tuyến cho học sinh và sinh viên.
công nghệ số để tạo ra một môi trường
kinh doanh thuận lợi cho công nghệ