



















Preview text:
THÔNG BÁO QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VỐN
THÔNG QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN
I. QUYỀN CỦA NGƯỜI VAY:
- Được biết thông tin về các chương trình tín dụng thông qua bản tin và thông báo của Ngân hàng CSXH.
- Được tổ Tiết kiệm và vay vốn kết nạp vào tổ, được tham dự các buổi họp tổ để
phổbiến các chính sách, bình xét vay vốn công khai.
- Khi vay vốn được ngân hàng cung cấp các mẫu biểu miễn phí, không phải nộp lệphí
vay vốn cho tổ trưởng hay cán bộ ngân hàng.
- Được tổ trưởng thông báo lịch giải ngân và trực tiếp nhận tiền vay tại điểm giaodịch xã, phường.
- Hàng tháng nộp lãi, nộp tiết kiệm yêu cầu tổ trưởng trả biên lai.
- Được trả nợ gốc, lãi trước hạn tại điểm giao dịch.
II. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VAY:
- Sử dụng vốn đúng mục đích xin vay được phê duyệt.
- Hàng tháng nộp lãi, tiết kiệm đầy đủ cho tổ trưởng (nếu Tổ được ủy nhiệm).
- Lưu giữ sổ vay vốn, Biên lai thu lãi, tiết kiệm hàng tháng để tiện cho việc kiểm tra,đối chiếu.
- Trả nợ gốc đúng hạn tại điểm giao dịch xã phường.
- Khi giao dịch tại điểm giao dịch: thực hiện đúng theo nội quy giao dịch và
hướngdẫn của cán bộ ngân hàng ./.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẶP LÁ YÊU THƯƠNG
(Theo văn bản số 3459/NHCS-BQLCT ngày 14/10/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH)
1. Mục đích: Chương trình “Cặp lá yêu thương” là chương trình thiện nguyện do
Trung tâm tin tức VTV24 - Đài truyền hình Việt Nam, Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) phối hợp tổ chức nhằm kêu gọi
các nhà hảo tâm (được gọi là Lá lành) hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
(được gọi là Lá chưa lành) theo hình thức các “Cặp lá” để hỗ trợ cho các Lá chưa lành
vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
2. Nội dung chương trình
Theo văn bản thoả thuận được ký giữa ba đơn vị, NHCSXH có nhiệm vụ chuyển tiền
hỗ trợ của các Lá lành cho các Lá chưa lành trực tiếp tại Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở ngân
hàng (đối với những nơi giao dịch tại trụ sở) theo lịch giao dịch cố định hàng tháng.
3. Quy trình nhận và trao tiền của NHCSXH
3.1. Nhận tiền từ các Lá lành
Các Lá lành ủng hộ chương trình được miễn phí đối với các giao dịch chuyển tiền
vào Số Tài khoản: 1000001001242424, tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Sở giao dịch, mã Ngân hàng: 01207001.
3.2. Thực hiện chi tiền cho các Lá chưa lành
a) Lập Danh sách chi tiền: Sau khi nhận được tiền chuyển đến, NHCSXH nơi
chi tiền in danh sách cần chi tiền, gửi thông báo cho Ban giảm nghèo xã, phường, thị trấn
để Ban giảm nghèo thông báo cho các Lá chưa lành trên địa bà biết thời gian, địa điểm
đến nhận tiền hỗ trợ.
b) Trao tiền hỗ trợ cho các Lá chưa lành:
- Vào ngày trực cố định hàng tháng, tại Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở ngân hàng ,Giao
dịch viên thực hiện chi tiền theo danh sách đã lập (ưu tiên thực hiện trước các giao dịch
khác). Trường hợp không trao được tiền trong tháng do các nguyên nhân khách quan thì
việc trao tiền được thực hiện vào ngày giao dịch đã được điều chỉnh. Trường hợp Lá chưa
lành không đến nhận tiền tại Điểm giao dịch theo lịch đã thông báo, đơn vị thực hiện chi
tiền vào phiên giao dịch kế tiếp hoặc tại trụ sở ngân hàng.
- Trường hợp nhận tiền qua Người giám hộ thì phải có xác nhận của UBND cấp xã
làNgười giám hộ hợp pháp theo quy định của Luật Dân sự. Trường hợp uỷ quyền cho người
nhận thay thì phải có Giấy uỷ quyền có xác nhận của UBND cấp xã.
- Khi trao tiền cho Lá chưa lành, Ngân hàng nơi trao tiền lấy đủ chữ ký người nhậnvào
các chứng từ liên quan; đồng thời chụp ảnh việc trao tiền với sự có mặt của chính quyền, tổ
chức chính trị-xã hội và một số thành phần khác tại địa phương.
- Việc trao tiền cho Lá chưa lành được thực hiện miễn phí.
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO (Theo Nghị định
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng cho vay
Hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ.
2. Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã, phường, thị trấn theo chuẩn hộ nghèo do
BộLao động-Thương binh và xã hội công bố từng thời kỳ.
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn
nhưngphải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn, được Tổ bình xét, lập thành danh sách đề
nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
- Hộ gia đình vay vốn NHCSXH lần đầu thì các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, cónăng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật phải thỏa thuận cử 01 cá nhân trong
số các thành viên này đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay và thực hiện các giao
dịch với NHCSXH nơi cho vay. 3.
Mục đích sử dụng vốn vay: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và một
phần nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt về sửa chữa nhà ở, điện thắp sáng, nước sạch và chi
phí học tập cho con em hộ nghèo đang theo học tại các trường phổ thông. 4.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất,
kinh doanh, khả năng trả nợ của hộ vay và nguồn vốn cho vay của NHCSXH để xác định
thời hạn cho vay ngắn hạn (đến 12 tháng) hoặc trung hạn (trên 12 tháng đến 120 tháng). 5.
Lãi suất cho vay: do Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ, hiện nay là
6,6%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 6.
Mức cho vay: Căn cứ vào đối tượng cho vay, khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng, nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay để xác định mức cho
vay nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hộ. 7.
Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công
việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO
(Theo Quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng cho vay:
Hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ
2. Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ cận nghèo có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ cận nghèo ở xã, phường, thị trấn theo chuẩn hộ cậnnghèo
do Bộ Lao động-Thương binh và xã hội công bố từng thời kỳ.
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn
nhưngphải là thành viên Tổ Tiết kiệm và Vay vốn, được Tổ bình xét, lập thành danh sách đề
nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
- Hộ gia đình vay vốn NHCSXH lần đầu thì các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, cónăng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật phải thỏa thuận cử 01 cá nhân trong
số các thành viên này đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay và thực hiện các giao
dịch với NHCSXH nơi cho vay. 3.
Mục đích sử dụng vốn vay: Vốn vay được sử dụng để đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. 4.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất,
kinh doanh, khả năng trả nợ của hộ vay và nguồn vốn cho vay của NHCSXH để xác định
thời hạn cho vay ngắn hạn (đến 12 tháng) hoặc trung hạn (trên 12 tháng đến 120 tháng). 5.
Lãi suất cho vay: bằng 120% lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định từng
thời kỳ của Thủ tướng Chính phủ, hiện nay là 7,92%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 6.
Mức cho vay: Căn cứ vào đối tượng cho vay, khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng, nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay để xác định mức cho
vay nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hộ. 7.
Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc
trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ MỚI THOÁT NGHÈO
(Theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng cho vay:
Hộ mới thoát nghèo là những hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, qua điều
tra, rà soát hàng năm có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy
định của pháp luật hiện hành, được UBND cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 03 năm.
2. Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ thoát nghèo có đủ các điều kiện sau: -
Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay. -
Có tên trong danh sách hộ mới thoát nghèo được UBND cấp xã xác nhận. -
Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn phí làm thủ tục vay vốn
nhưngphải là thành viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn, được Tổ bình xét, lập thành danh
sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã. -
Hộ gia đình vay vốn NHCSXH lần đầu thì các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên,
cónăng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật phải thỏa thuận cử 01 cá
nhân trong số các thành viên này đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay và thực
hiện các giao dịch với NHCSXH nơi cho vay. 3.
Mục đích sử dụng vốn vay: Cho vay đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. 4.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất,
kinh doanh, khả năng trả nợ của hộ vay và nguồn vốn cho vay của NHCSXH để xác định
thời hạn cho vay ngắn hạn (đến 12 tháng) hoặc trung hạn (trên 12 tháng đến 60 tháng). 5.
Lãi suất cho vay: bằng 125% lãi suất cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính
phủ quy định, mức lãi suất hiện nay là 8,25%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 6.
Mức cho vay: Căn cứ vào đối tượng cho vay, khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng, nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay để xác định mức cho
vay nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hộ. 7.
Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc
trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
(Theo quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng vay vốn:
Học sinh, sinh viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo
nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
a. HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
không có khả năng lao động.
b. HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: -
Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật. -
Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu
nhậpbình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
c. HSSV mà gia đình gặp khó khăn đột xuất về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai,
hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
d. Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ quốc phòng và cơ sở dạy
nghề khác theo quy định tại Quyết định 121/2009/QĐ-TTg.
đ. Lao động nông thôn học nghề tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo
quy định tại Quyết định 1956/QĐ-TTg.
e. Người lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề (có Quyết định bị thu hồi đất
với thời hạn trong vòng 05 năm kể từ ngày có quyết định thu hồi đất).
g. HSSV y khoa có hoàn cảnh khó khăn (nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày tốt
nghiệp), trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Điều kiện vay vốn:
- HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay.
- Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận đượcvào
học của nhà trường. Đối với HSSV năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về
việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc,
nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
- Đối với HSSV y khoa: sinh viên sau khi tốt nghiệp không quá 12 tháng kể từ ngàytốt
nghiệp và phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về thời gian thực hành, chi phí
thực hành, chưa có Hợp đồng làm việc hoặc Hợp đồng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trong thời gian thực hành. 3.
Mục đích sử dụng vốn: trang trải chi phí học tập cho HSSV. 4.
Mức vốn cho vay: Mức cho vay tối đa đối với một HSSV theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là 2.500.000 đồng/tháng (25.000.000 đồng/năm học). 5.
Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay
vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ, bao gồm: thời hạn phát tiền vay, thời
gian ân hạn và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn phát tiền vay: là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốnnhận
món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học
sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học
tập (nếu có).Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay; lãi
tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
- Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả mónnợ
đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào
tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các
chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
- Thời gian ân hạn: kể từ ngày HSSV kết thúc khóa học cho đến khi HSSV có việclàm,
thu nhập, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Trường hợp một hộ gia đình vay vốn cho nhiều HSSV cùng một lúc, nhưng thời hạn ra
trường của từng HSSV khác nhau, thì thời hạn cho vay được xác định theo HSSV có thời
gian còn phải theo học tại trường dài nhất. 6.
Lãi suất cho vay: theo quy định từng thời kỳ của Thủ tướng Chính phủ, hiện
nay là 6,6%/năm. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. 7.
Phương thức cho vay: -
Đối với HSSV mồ côi: cho vay trực tiếp. -
Đối với HSSV vay qua hộ gia đình: cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội
dungcông việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn. 8.
Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn: Trường hợp đối tượng
vay vốn trả nợ trước hạn sẽ được giảm lãi tiền vay theo quy định. 9.
NHCSXH không cho vay những HSSV bị các cơ quan xử phạt hành chính
trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH SXKD TẠI VÙNG KHÓ KHĂN
(Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính Phủ)
1. Đối tượng được vay vốn:
Là các hộ gia đình không thuộc diện hộ nghèo thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực mà pháp luật không cấm tại các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết
định của Thủ tướng Chính Phủ.
2. Điều kiện vay vốn:
a. Người vay vốn phải có dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được UBND xã
nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh xác nhận.
b. Người vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
c. Người vay vốn cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
3. Mục đích sử dụng vốn vay
a. Mua sắm vật tư, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất; cây trồng, vật nuôi;
sửachữa, xây dựng mới nhà xưởng sản xuất, kinh doanh; xây dựng và cải tạo đồng
ruộng, trang trại chăn nuôi; các nhu cầu về vệ sinh môi trường; thanh toán tiền thuê
nhân công và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.
b. Góp vốn thực hiện các dự án hoặc phương án hợp tác sản xuất, kinh doanh.
c. Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, điện thắp sáng và đào tạo tay nghề
có liên quan mật thiết đến dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh. 4. Mức cho vay:
a. Mức vốn cho vay đối với một hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tối đa là 50 triệu đồng.
b. Trong một số trường hợp cụ thể, mức vốn vay của một hộ có thể trên 50 triệu,
nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng. Đối với những trường hợp này hộ gia đình phải có
vốn tự có (bao gồm: giá trị vật tư, quyền sử dụng đất, lao động, tiền vốn) tham gia tối thiểu
bằng 20% tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh và phải có cam
kết sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để làm tài sản bảo đảm tiền vay. 5.
Lãi suất cho vay: Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ hiện
nay là 9%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 6.
Bảo đảm tiền vay 1.
Người vay vốn đến 50 triệu đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay. 2.
Người vay vốn từ trên 50 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài
sảnhình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
CHO VAY HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM (Theo
Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/20015 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng được vay vốn: -
Cở sở sản xuất, kinh doanh: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hợp tác xã; Tổ hợp tác; Hộkinh doanh. - Người lao động.
2. Điều kiện vay vốn:
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh: Được thành lập và hoạt động hợp pháp; Có
dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút
thêm lao động vào làm việc ổn định; Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nơi thực hiện dự án; Đối với mức vay trên 50 triệu đồng, phải có tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có nhu cầu vay vốn để
tự tạo việc làm hoặc tạo việc làm cho thành viên trong hộ hoặc thu hút thêm lao động, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án; Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi thực hiện dự án.
3. Mức cho vay: Căn cứ vào nhu cầu vay, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của từng
cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, cụ thể: -
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh: tối đa không quá 2 tỷ đồng/dự án và
không quá 100 triệu đồng/1 lao động được tạo việc làm. -
Đối với người lao động: tối đa không quá 100 triệu đồng. 4.
Thời hạn cho vay: Không quá 120 tháng (10 năm). Thời hạn vay vốn cụ thể
do NHCSXH và đối tượng vay vốn thỏa thuận căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh
doanh và khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn. 5.
Lãi suất cho vay: bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ
tướng Chính phủ quy định. Hiện nay là 7,92%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Một số trường hợp được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay:
- Người lao động hoặc hộ gia đình vay vốn cho người lao động là dân tộc thiểu sốđang
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyếttật/người dân tộc thiểu số/người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
6. Phương thức cho vay:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; hộ gia đình hoặc người lao động vay vốn
thuộcnguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và
Hội người mù Việt Nam quản lý: cho vay trực tiếp.
- Đối với người lao động vay vốn từ các nguồn vốn khác: cho vay trực tiếp có ủy
thácmột số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội,
thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
(Theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng khách hàng được vay vốn: 1.1.
Người lao động thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo được
Thủ tướng Chínhphủ quy định từng thời kỳ; 1.2.
Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo
được Thủtướng Chính phủ quy định từng thời kỳ; 1.3.
Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng; 1.4.
Người lao động là người dân tộc thiểu số; 1.5.
Người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-
TTg ngày10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Điều kiện vay vốn: Người vay phải có đủ các điều kiện sau: -
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; -
Cư trú hợp pháp tại địa phương, được UBND phường xác nhận; -
Có Hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức
sựnghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng; -
Riêng đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg:
phảicó Quyết định thu hồi đất với thời hạn trong vòng 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất. 3.
Mức vốn cho vay: Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước
ngoài được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 4.
Thời hạn cho vay: Không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người
lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 5.
Mục đích sử dụng vốn: chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài
được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 6.
Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do
Thủ tướng Chính phủ quy định, hiện nay là 6,6%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 7.
Đảm bảo tiền vay: Đối với mức vay trên 50 triệu đồng/lao động, người vay
phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của Pháp luật và hướng dẫn thực hiện bảo
đảm tiền vay của NHCSXH. 8.
Phương thức cho vay:
- Đối với người lao động là người độc thân và người lao động vay thông qua hộ giađình
có mức vay trên 50 triệu đồng/lao động: NHCSXH cho vay trực tiếp.
- Đối với người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay đến 50 triệu
đồng/laođộng: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho
vay cho các Tổ chức chính trị - xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng được vay vốn:
Các hộ gia đình sinh sống ở khu vực nông thôn (kể cả hộ nghèo và hộ không nghèo).
2. Điều kiện vay vốn: 2.1.
Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại khu vực
nông thôn nơichi nhánh NHCSXH đóng trụ sở. 2.2.
Chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã có
nhưng chưa đạttiêu chuẩn quốc gia về nước sạch, chưa đảm bảo vệ sinh môi
trường nông thôn và hộ gia đình sau khi đã trả hết nợ vốn vay, có nhu cầu vay
mới để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, bị hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo
theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia được Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận. 2.3.
Hộ vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải là thành viên Tổ
TK&VV, đượcTổ bình xét và lập danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
3. Mục đích sử dụng vốn vay:
Mua nguyên vật liệu, trả công xây dựng và các chi phí cần thiết khác cho việc xây dựng
mới, cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
4. Thời hạn cho vay:
Căn cứ vào khả năng trả nợ của hộ vay nhưng tối đa không quá 60 tháng, trong đó thời
gian ân hạn là 6 tháng. Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay.
5. Lãi suất cho vay:
Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là 9%/năm. Lãi suất
nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
6. Mức vốn cho vay: 10 triệu đồng/công trình và mỗi hộ được vay tối đa 20 triệu
đồng để làm 2 công trình (công trình nước sạch và công trình vệ sinh). 7. Giải ngân:
Tuỳ theo hình thức công trình, NHCSXH thực hiện giải ngân trực tiếp cho người vay
hoặc thanh toán tay ba với đơn vị nhận thầu.
8. Phương thức cho vay:
Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho
các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
CHO VAY HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở
(Theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/08/2015 của Thủ tướng Chính Phủ)
1. Đối tượng vay vốn:
Hộ gia đình nghèo có tên trong danh sách hộ nghèo được vay vốn tại Đề án hỗ trợ nhà
ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 do UBND thành phố phê duyệt
và cung cấp cho NHCSXH. Trường hợp hộ nghèo có tên trong danh sách hộ nghèo được
vay vốn tại Đề án hỗ trợ nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt, nhưng trong quá trình
thực hiện chính sách này đã thoát nghèo, thì vẫn được xem xét cho vay vốn để làm nhà ở theo chương trình này.
2. Mục đích sử dụng vốn vay:
Vốn vay được sử dụng vào việc xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở (mua vật liệu xây
dựng, chi phí nhân công...).
3. Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay là 15 năm kể từ thời điểm hộ vay nhận nợ món vay đầu tiên, trong
đó thời gian ân hạn là 5 năm đầu.
- Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải trả nợ, trả lãi. Hộ vay bắt đầu trả nợ, trảlãi
tiền vay từ năm thứ 6 trở đi. Mức trả nợ mỗi năm tối thiểu bằng 10% tổng số vốn đã vay.
4. Lãi suất cho vay: 3%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
UBND thành phố hỗ trợ lãi suất cho vay.
5. Mức cho vay: tối đa 25 triệu đồng/hộ.
6. Phương thức cho vay:
Thực hiện phương thức ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua
các tổ chức chính trị - xã hội. Cơ chế thực hiện tương tự như chương trình cho vay hộ nghèo.
Hộ vay là thành viên của Tổ TK&VV được thành lập theo quy định của NHCSXH. 7. Thu lãi vốn vay:
- Kể từ năm thứ 6 trở đi, NHCSXH nơi cho vay phối hợp với chính quyền địa
phương,các đơn vị nhận ủy thác và Tổ TK&VV đôn đốc hộ vay thực hiện trả lãi vốn vay
hàng tháng. Số tiền lãi phải trả hàng tháng tối thiểu bằng số tiền lãi tháng cộng với số lãi
được phân bổ trong thời gian ân hạn.
- Trường hợp trong thời gian ân hạn, hộ vay có nhu cầu trả lãi vốn vay hàng
tháng,NHCSXH nơi cho vay phục vụ theo đề nghị của người vay và áp dụng quy trình, thủ
tục thu lãi theo quy định hiện hành.
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CHO VAY THƯƠNG NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MẠI TẠI VÙNG KHÓ KHĂN
(Theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng vay vốn:
Là thương nhân (tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương
mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh) hoạt động thương mại
thường xuyên ở vùng khó khăn.
2. Điều kiện được vay vốn:
- Phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được UBND cấp xã nơi thương
nhânhoạt động thương mại xác nhận có hoạt động thương mại thường xuyên trên địa bàn.
- Có vốn tự có tham gia tối thiểu bằng 20% tổng nhu cầu vốn vay cho hoạt độngthương
mại tại địa bàn vùng khó khăn.
- Đối với thương nhân vay vốn trên 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng phải thực hiệnbảo
đảm tiền vay theo hướng dẫn của NHCSXH. 3.
Mục đích sử dụng vốn vay: Đầu tư xây dựng trụ sở, cửa hàng, trang thiết bị,
mua sắm hàng hoá; góp vốn với các tổ chức, cá nhân khác. 4. Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay: tối đa 60 tháng (5 năm) Nhưng thời hạn cho vay tối đa không quá
thời hạn hoạt động còn lại theo Giấy phép hoạt động (nếu có). 5.
Lãi suất cho vay: Bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh tại vùng khó khăn. Hiện nay là 9%/năm. 6.
Mức cho vay tối đa: -
Đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp
thuếkhoán theo quy định của cơ quan thuế: 50 triệu đồng. -
Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và kê khai nộp
thuế theo quy định của pháp luật: 100 triệu đồng. -
Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế: 500 triệu đồng.
7. Loại cho vay – phương thức cho vay:
- Loại cho vay gồm có: Cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng (Việc
xácđịnh hạn mức tín dụng căn cứ vào tổng giá trị hàng hóa luân chuyển trong kỳ trừ (-)
vốn tự có của tổ chức kinh tế, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng).
- Phương thức cho vay: Đối với thương nhân là cá nhân, NHCSXH cho vay trực
tiếpđến người vay thông qua phương thức uỷ thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã
hội như cơ chế uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Đối với
thương nhân là tổ chức kinh tế, hiện NHCSXH cho vay trực tiếp.
8. Bảo đảm tiền vay: -
Mức cho vay đến 50 triệu đồng: người vay không phải thực hiện bảo đảm tiền vay. -
Mức cho vay trên 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng: người vay phải thực hiện
bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.
CHO VAY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - DỰ ÁN KFW
(Từ nguồn vốn vay của CHLB Đức thông qua Ngân hàng Tái thiết Đức)
1. Đối tượng khách hàng được vay vốn:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có đăng ký thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Hiện nay thực hiện theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
Hội; Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Điều kiện vay vốn: -
Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; -
Có dự án vay vốn phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được thông
báocông khai trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; - Có tài sản bảo đảm theo quy định.
3. Mức vốn cho vay:
Căn cứ vào nhu cầu vay của khách hàng, vốn tự có tham gia vào dự án, giá trị tài sản
đảm bảo, khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng và khả năng nguồn vốn của Dự án KfW.
Mức vay không quá 80% giá trị của dự án xin vay; khách hàng có thể vay vốn cho
nhiều dự án nhưng tổng dư nợ không quá 1 tỷ đồng/khách hàng và không quá 75% giá trị
của tài sản bảo đảm.
4. Thời hạn cho vay:
Theo thỏa thuận, tối đa 60 tháng (căn cứ vào nguồn vốn của Dự án, thời hạn thu hồi
vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng).
5. Lãi suất cho vay:
Do NHCSXH quyết định theo từng thời kỳ, hiện nay là 9%/năm. Lãi suất nợ quá hạn
bằng 130% lãi suất cho vay.
6. Phương thức cho vay: NHCSXH cho vay trực tiếp.
CHO VAY DỰ ÁN “MỞ RỘNG TIẾP CẬN TÀI CHÍNH CHO NGƯỜI KHUYẾT
TẬT: CHO VAY QUY MÔ NHỎ CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH SỬ
DỤNG, PHỤC VỤ HOẶC DO NGƯỜI KHUYẾT TẬT LÀM CHỦ”
(Từ nguồn vốn do Quỹ Nippon - Nhật Bản tài trợ)
1. Đối tượng khách hàng được vay vốn:
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ có Chủ là người khuyết tật hoặc thuê lao động là
ngườikhuyết tật hoặc sản xuất các sản phẩm và dịch vụ cho người khuyết tật;
- Hộ kinh doanh đã có giấy phép kinh doanh có Chủ là người khuyết tật hoặc thuê
laođộng là người khuyết tật hoặc sản xuất các sản phẩm và dịch vụ cho người khuyết tật.
2. Điều kiện vay vốn: hộ kinh doanh, Doanh nghiệp vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, phù hợp với ngành nghề sản
xuấtkinh doanh, được UBND cấp xã xác nhận. Đối với hộ kinh doanh có mức vay đến 50
triệu đồng: UBND cấp xã xác nhận đối tượng, cư trú hợp pháp trên địa bàn phường tại mẫu 03/TD;
- Theo từng trường hợp cụ thể, các đối tượng là người khuyết tật phải có Giấy xác
nhậnkhuyết tật do Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận;
- Đối với khoản vay trên 50 triệu đồng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định hiện hành của NHCSXH. 3.
Mục đích sử dụng vốn: Đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị, sửa chữa hoặc
nâng cấp nhà xưởng, tài sản cố định, máy móc. Mục đích vay vốn phải phù hợp với mục
tiêu của Dự án là cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh vay vốn để phát triển sản
xuất kinh doanh nhằm tạo việc làm mới cho người khuyết tật sau khi vay vốn. 4.
Mức vốn cho vay: Căn cứ vào nhu cầu vay của khách hàng, vốn tự có và khả
năng hoàn trả nợ của người vay nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa: không quá 1 tỷ
đồng/Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc Hộ kinh doanh. 5.
Thời hạn cho vay: theo thỏa thuận, tối đa không quá 60 tháng và không quá
thời hạn còn lại theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh và Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 6.
Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định từng thời kỳ
của Thủ tướng Chính phủ, hiện nay là 6,6%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 7.
Phương thức cho vay:
- Đối với Hộ kinh doanh có mức vay đến 50 triệu đồng: thực hiện cho vay trực tiếpcó
ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội, thông qua các Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
- Đối với hộ kinh doanh, Doanh nghiệp vừa và nhỏ có mức vay trên 50 triệu đồng: NHCSXH cho vay trực tiếp.
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH VÀ NGƯỜI NHIỄM HIV, NGƯỜI SAU CAI
NGHIỆN, NGƯỜI ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỘC PHIỆN BẰNG
THUỐC THAY THẾ, NGƯỜI BÁN DÂM HOÀN LƯƠNG (Theo Quyết
định 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng vay vốn: -
Đối với cá nhân vay vốn: người nhiễm HIV (1); người điều trị các chất dạng thuốc
phiệnbằng thuốc thay thế (2); người bán dâm hoàn lương (3). -
Đối với hộ gia đình vay vốn: là hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các
trườnghợp: người nhiễm HIV/AIDS (1); người sau cai nghiện ma túy (4); người điều trị
nghiện các chất dạng thuộc phiện bằng thuốc thay thế (2); người bán dâm hoàn lương (3).
Lưu ý: Trường hợp cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng vay vốn của chương trình
này nếu đồng thời là đối tượng được vay vốn từ các chương trình tín dụng ưu đãi khác tại
NHCSXH thì chỉ được xem xét cho vay vốn theo chương trình này hoặc một trong các
chương trình tín dụng ưu đãi khác tại NHCSXH. 2.
Mục đích vay vốn: Mua sắm các loại vật tư, vật nuôi, thức ăn gia súc gia cầm, công
cụ lao động, hàng hóa, phương tiện phục vụ kinh doanh, buôn bán; Đầu tư làm các nghề thủ
công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao động, máy móc thiết
bị; Góp vốn thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh với cá nhân, tổ chức khác. 3.
Điều kiện vay vốn:
3.1. Có đủ điều kiện về nhân thân cụ thể như sau:
+ Đối tượng (1): Phải có phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét
nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
+ Đối tượng (2): Đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 3 tháng trở lên,
có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị.
+ Đối tượng (3): có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch UBND cấp xã hoặc
người đứng dầu một trong các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm câu
lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các tổ chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội có
tư cách pháp nhân thành lập.
+ Đối tượng (4): có một trong các giấy tờ sau: Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau
cai tại nơi cư trú; Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc; Giấy xác nhận của UBND cấp phường về việc đã chấp hành thời gian cai nghiện tại
gia đình, cộng đồng từ 3 tháng trở lên.
3.2. Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.
3.3. Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
3.4. Là thành viên của Tổ Tiết kiệm và Vay vốn của NHCSXH.
3.5. Điều kiện riêng đối với khách hàng là cá nhân: sống một mình hoặc sống cùng con
chưa đến tuổi lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị em ruột
nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động theo quy định của pháp luật. 4.
Mức cho vay: căn cứ vào nhu cầu vay và khả năng trả nợ của từng cá nhân, hộ gia
đình và không phải thế chấp nhưng không vượt quá mức cho vay theo quy định: tối đa 20
triệu đồng/cá nhân và tối đa 30 triệu đồng/hộ gia đình (người vay vốn có thể vay nhiều lần
nhưng tổng dư nợ không đượt vượt quá mức cho vay theo quy định). 5.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào thỏa thuận giữa NHCSXH và người vay dựa trên chu
kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của người vay. Trong giai đoạn thí điểm (2014
2016) áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng. Từ năm 2017 trở đi áp dụng thời hạn cho vay tối đa 60 tháng. 6.
Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ
quy định, hiện nay là 6,6%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 7.
Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong
quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị xã hội, thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn. HƯíng dÉn
N©ng møc cho vay tèi ®a ®èi víi Hé nghÌo vµ mét sè ch¬ng tr×nh tÝn dông ®îc ¸p dông
møc cho vay tèi ®a nh ®èi víi Hé nghÌo; n©ng thêi h¹n cho vay tèi ®a ®èi víi Hé nghÌo, Hé cËn nghÌo.
1. §iÒu chØnh møc cho vay: -
N©ng møc cho vay tèi ®a ®èi víi ch¬ng tr×nh cho vay hé nghÌo tõ 50
triÖu ®ång/hé lªn 100 triÖu ®ång/hé vay, kh«ng ph¶i ®¶m b¶o tiÒn vay.
Theo ®ã, c¸c ch¬ng tr×nh tÝn dông ®îc Thñ tíng ChÝnh phñ quy ®Þnh møc cho vay tèi
®a kh«ng vît qu¸ møc cho vay tèi ®a ¸p dông ®èi víi hé nghÌo trong tõng thêi kú ®îc n©ng
møc cho vay tèi ®a lªn 100 triÖu ®ång/hé vay kh«ng ph¶i ®¶m b¶o tiÒn vay, cô thÓ: -
Ch¬ng tr×nh cho vay hé cËn nghÌo theo QuyÕt ®Þnh sè 15/2013/Q§-TTg
ngµy 23/02/2013 cña Thñ tíng ChÝnh phñ vÒ tÝn dông ®èi víi hé cËn nghÌo. -
Ch¬ng tr×nh cho vay hé míi tho¸t nghÌo theo QuyÕt ®Þnh sè
28/2015/Q§-TTg ngµy 21/07/2015 vÒ tÝn dông ®èi víi hé míi tho¸t nghÌo. -
Ch¬ng tr×nh cho vay ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi vïng d©n téc thiÓu sè vµ
miÒn nói theo QuyÕt ®Þnh sè 2085/2013/Q§-TTg ngµy 31/10/2016 cña Thñ tíng ChÝnh phñ.
2. VÒ thêi h¹n cho vay: N©ng thêi h¹n cho vay tèi ®a ®èi víi ch¬ng tr×nh hé
nghÌo vµ hé cËn nghÌo lªn 120 th¸ng
3. VÒ quy tr×nh, thñ tôc cho vay vµ c¸c néi dung kh¸c: Thùc hiÖn theo c¸c quy
®Þnh hiÖn hµnh cña Tæng Gi¸m ®èc NHCSXH. Møc cho vay vµ thêi h¹n cho vay cô thÓ
®èi víi tõng hé vay ®îc c¨n cø vµo môc ®Ých sö dông vèn vay, chu kú s¶n xuÊt kinh
doanh, vèn tù cã, kh¶ n¨ng tr¶ nî cña hé vay vµ nguån vèn cña NHCSXH. Trêng hîp, hé
vay thuéc ®èi tîng cña ch¬ng tr×nh tÝn dông nªu trªn ®ang sö dông vèn vay cã hiÖu
qu¶, thùc hiÖn tr¶ l·i ®óng kú h¹n theo tho¶ thuËn, nÕu cã nhu cÇu vay thªm vèn ®Ó
thùc hiÖn ph¬ng ¸n s¶n xuÊt, kinh do¹nh kh¶ thi th× cã thÓ vay bæ sung nhng møc d nî
kh«ng vît qu¸ 100 triÖu ®ång/hé.
4. Thêi h¹n hiÖu lùc ¸p dông: kÓ tõ ngµy 01/3/2019.
CHO VAY ĐỂ KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC
TẠI HÀN QUỐC THEO CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC
(Theo Quyết dịnh 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng khách hàng được vay vốn:
Đối tượng được vay để ký quỹ là người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương
trình EPS và thuộc đối tượng được vay vốn để chi phí cho việc đi lao động có thời hạn ở
nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính Phủ (người lao động thuộc hộ nghèo, cận
nghèo theo chuẩn quốc gia; người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng;
người lao động là người dân tộc thiểu số; người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định
63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính Phủ)
2. Nơi cho vay để ký quỹ và chi phí thủ tục cho vay:
- Việc cho vay để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS được thực
hiện tại trụ sở NHCSXH quận, huyện, thị xã nơi người lao động cư trú hợp pháp trên địa
bàn quận, huyện, thị xã được giao nhiệm vụ quản lý.
- Người lao động không phải trả chi phí in ấn các ấn chỉ trong thủ tục cho vay ký quỹtại NHCSXH. 3.
Mức vốn cho vay: Mức cho vay tối đa bằng 100 triệu đồng/lao động, người
vay không phải thế chấp tài sản. 4.
Thời hạn cho vay tối đa: là 5 năm 6 tháng. 5.
Mục đích sử dụng vốn: toàn bộ khoản vay được sử dụng để ký quỹ tại NHCSXH nơi cho vay. 6.
Lãi suất cho vay: áp dụng theo mức lãi suất của NHCSXH đối với người lao
động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài phù hợp với từng đối tượng, hiện nay là 6,6%/năm.
Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay. 7.
Phương thức cho vay:
NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp. Người vay trực tiếp ký nhận tiền
vay và trả nợ tại NHCSXH. 8.
Phương thức thu nợ, thu lãi:
- Thu nợ: NHCSXH nơi cho vay thu nợ bằng chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi kýquỹ
của ngươi vay sau khi có thông báo bằng văn bản của Hội sở chính NHCSXH (sau khi Hội
sở chính nhận được thông báo bằng văn bản của Trung tâm lao động ngoài nước hoặc Cục
Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ LĐ-TB&XH) hoặc khi đến hạn trả nợ cuối cùng ghi
trên Hợp đồng tín dụng. Trường hợp người vay dùng nguồn vốn khác để trả nợ trước hạn,
NHCSXH tiến hành thu nợ cho người vay.
- Thu lãi: định kỳ hàng tháng, NHCSXH thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ bằng lãisuất
tiền vay để ký quỹ và tự động trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ để thu lãi tiền vay theo lãi suất cho vay. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
(Theo Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày18 /10/2018 của Bộ Tài chính; Văn bản số
5911/NHCS - TDSV ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH)
---------------------------------------------------------------