Chủ đề 2: Phân tích những luận điểm chiến lược có ý nghĩa đột phá trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của đảng ta qua các kỳ đại hội VII, IX, XI môn Lịch sử ĐCSVN | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Tư duy đối ngoại trc đổi mới: “Thế giới là vũ đài đấu tranh một mấtmột còn giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa đế quốc”. “Trước đây ta chỉ làm bạn với chủ nghĩa xã hội, cùng hệ tư tưởng Mác-Lênin”. Trước khi đổi mới tư duy đối ngoại, tư duy đối ngoại của Việt Nam mang đậm 琀nh chất bảo thủ, khép kín. Việt Nam coi trọng quan hệ hữu nghị với các nước xã hội chủ nghĩa, coi các nước này là đồng minh chiến lược, trong khi coi các nước phương Tây là kẻ thù. Quan hệ với các nước láng giềng cũng bị chi phối bởi . Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46672053
Ch đề 2: Phân tích nhng luận điểm chiến lược có ý nghĩa đột
phá trong nhn thc v quan h đối ngoi của đảng ta qua các k đại
hi VII, IX, XI
Li tuyên b 1991: Vit Nam mun làm bn vi tt c các nước
trong cộng đồng quc tế phấn đấu vì hòa bình đc lp phát trin.
- Tư duy đối ngoại trc đổi mới: “Thế giới là vũ đài đấu tranh mt mt mt còn gia ch nghĩa xã
hi và ch nghĩa đế quốc”. “Trước đây ta chỉ làm bn vi ch nghĩa xã hội, cùng h tư tưởng
Mác-Lênin”. Trước khi đổi mới tư duy đi ngoại, tư duy đối ngoi ca Vit Nam mang đậm
t bo th, khép kín. Vit Nam coi trng quan h hu ngh với các nước xã hi ch nghĩa,
coi các nước này là đồng minh chiến lược, trong khi coi các nước phương Tây là kẻ thù. Quan h
với các nước láng giềng cũng bị chi phi bi quan h vi Trung Quc.
- Kết qu mà chúng ta đạt được sau xu hướng hi nhp
+ v kinh tế góp phần thúc đẩy phát trin kinh tế xã hội; thúc đẩy tái cu trúc nn kinh tế, hoàn thin
th chế kinh tế th trường, môi trường kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh, thu hút đầu tư nước
ngoài. +V chính tr an ninh quc phòng hi nhp trong lĩnh vực chính tr, an ninh, quc phòng trong
những năm qua đã có bước chuyển căn bản m rộng và đi vào chiều sâu.
+ V văn hóa xã hội Vit Nam m rng kh năng 琀椀 ếp cn các nền văn hóa khác nhau 琀椀 ếp thu
nh hoa nhân loi hc tp, nhng kinh nghim v để gi gìn bn sắc văn hóa dân tộc; m rng giao
lưu quốc tế v lĩnh vực ngh thut, âm nhc, hi ha,.... Hi nhp v môi trường giúp Vit Nam hc tp
kinh nghim bo v môi trườngng phó biến đổi khí hậu đồng thi nhận được h tr v vấn đ này.
+ V khoa hc công ngh 琀椀 ếp thu k năng quản lý 琀椀 ên 琀椀 ến trên nhiều lĩnh vực: công
nghip, nông nghip, xã hi.
lOMoARcPSD| 46672053
+ V giáo dục đào tạo giúp Vit Nam 琀椀 ếp thu được khoa hc công ngh mi k năng quản lý 琀椀
ên 琀椀 ến trong giáo dc; đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ v năng lực ln chuyên môn.
- [Li tuyên b năm 2001: “Việt Nam sn sàng là bạn là đối tác 琀椀 n cy của các nước trong
cộng đồng quc tế phấn đấu vì hòa bình đc lp và phát triển và đưa ra chủ trương c
và ch động hi nhp kinh tế quc tế.”
- Tuyên b năm 2001 là một bưc ngot quan trng so vi th chế đối ngoại 1991 trong tư duy
đối ngoi ca Vit Nam. Tuyên b những quan điểm mi v đối ngoi ca Việt Nam, trong đó có
những điểm mi sau:
+ Tư duy Đối ngoi vì hòa bình hp tác, phát triển : trong khi xác định đối ngoi vì hòa bình, hp
tác và phát trin là xu thế chung, nhưng Đảng ta thy rõ hợp tác đi đôi với đấu tranh, cnh
tranh để bo v lợi ích chính đáng của quốc gia, đồng thời đấu tranh theo lut pháp quc tế để
hp tác tốt hơn và không dẫn đến đối đầu.
+ Ch động và c hi nhp quc tế:
+Tư duy đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại: thay đổi so vi nhn thức năm 1991
Đảng ta mun xây dng th chế đối ngoi theo mô hình của các nước xã hi ch nghĩa khác.
+Tư duy hợp tác, hi nhp: Tuyên b đã khẳng định ch trương hp tác, hi nhp với các nưc
trên thế giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có li.
+ Là bạn, là đối tác 琀椀 n cy và thành viên có trách nhim ca cộng đồng quc tế: T đưng
lối đối ngoại trên cơ sở tuyên b “muốn là bạn” (Đại hội Đảng ln th VII), “sẵn sàng là bn”
i hội Đảng ln th VIII), “là bạn và đi tác 琀椀 n cậy” (Đại hội Đảng ln th IX), Đại hội Đảng
ln th XI hoàn chnh và b sung thêm cm t là “thành viên có trách nhim trong cộng đồng
quc tế”. Nội hàm này th hiện bước trưởng thành ca ngoi giao Vit Nam vi s tham gia
ngày càng c, ch động, có trách nhim của nưc ta tại các cơ chế, t chc, diễn đàn
khu vực, đa phương và toàn cầu, góp phn cng c, nâng cao v thế ca Việt Nam trên trường
quc tế. + "độc lp, t ch, hòa bình, hu nghị": Điều này có nghĩa là Đng ta không ch chú
trng vào vic bo đảm độc lp, t ch trong chính sách đối ngoi, mà còn cn phải thúc đẩy
hòa bình, hu ngh và hp tác với các nước trên thế gii.
lOMoARcPSD| 46672053
- Ý nghĩa: Tuyên b năm 2001 đã góp phần to ra bước ngoặt trong tư duy đối ngoi ca Vit
Nam, giúp Vit Nam hi nhp sâu rộng hơn vào thế gii. Sau tuyên b này, Việt Nam đã đạt
đưc nhng kết qu quan trng trong xu ng hi nhp, c th là:
+Việt Nam đã thiết lp quan h ngoi giao với hơn 180 quốc gia và vùng lãnh th.
+Việt Nam đã tham gia nhiều t chc quc tế và khu vc quan trng.
+Việt Nam đã ký kết nhiu hip định thương mại t do với các nước.] BẢO LƯU
- Li tuyên b năm 2011: “Việt Nam sẵn sàng là, đối tác 琀椀 n cy và là thành viên có trách
nhim trong cộng đồng quc tế, ch đng và c hi nhp quc tế”.
+ Tuyên b năm 2011 là sự kế tha và phát triển tư duy đối ngoi ca Việt Nam theo hướng ch
động, c, toàn din, sâu rng và có hiu qu. Tuyên b đã khẳng định những quan điểm
mi v đối ngoi ca Việt Nam, trong đó có những điểm mi sau:
- Tư duy chủ động, c: Tuyên b đã khẳng định Vit Nam cn ch động, c tham
gia vào các vấn đề quc tế, khu vc, th hin vai trò và trách nhim ca mt quc gia có ch
quyền, độc lp, thng nht.
- Tư duy toàn diện, sâu rng: Tuyên b đã khẳng định Vit Nam cần đẩy mnh hp tác, hi nhp
trên tt c các lĩnh vc, t chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hội đến quc phòng, an ninh.
- Tư duy có hiệu qu: Tuyên b đã khẳng định Vit Nam cn nâng cao hiu qu hot động đối
ngoi, góp phn thc hin thng li các mc 琀椀 êu phát trin kinh tế - xã hi của đất nước.
- Ý nghĩa
-
- Tuyên b năm 2011 đã góp phần định hưng cho hoạt động đối ngoi ca Vit Nam trong giai
đon mi. Sau tuyên b này, Việt Nam đã đạt được nhng kết qu quan trọng trong xu hướng
hi nhp, c th là:
-
- Việt Nam đã trở thành thành viên ca nhiu t chc quc tế và khu vc quan trng.
- Việt Nam đã tham gia nhiều hoạt động gìn gi hòa bình, hp tác quc tế v an ninh, an ninh phi
truyn thng.
lOMoARcPSD| 46672053
- Việt Nam đã nâng cao vị thế và uy ng quc tế.
- S khác bit gia hai tuyên b
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46672053
Chủ đề 2: Phân tích những luận điểm chiến lược có ý nghĩa đột
phá trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của đảng ta qua các kỳ đại hội VII, IX, XI
Lời tuyên bố 1991: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước
trong cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình độc lập phát triển.
-
Tư duy đối ngoại trc đổi mới: “Thế giới là vũ đài đấu tranh một mất một còn giữa chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa đế quốc”. “Trước đây ta chỉ làm bạn với chủ nghĩa xã hội, cùng hệ tư tưởng
Mác-Lênin”. Trước khi đổi mới tư duy đối ngoại, tư duy đối ngoại của Việt Nam mang đậm 琀
ất bảo thủ, khép kín. Việt Nam coi trọng quan hệ hữu nghị với các nước xã hội chủ nghĩa,
coi các nước này là đồng minh chiến lược, trong khi coi các nước phương Tây là kẻ thù. Quan hệ
với các nước láng giềng cũng bị chi phối bởi quan hệ với Trung Quốc. -
Kết quả mà chúng ta đạt được sau xu hướng hội nhập
+ về kinh tế góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; thúc đẩy tái cấu trúc nền kinh tế, hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường, môi trường kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh, thu hút đầu tư nước
ngoài. +Về chính trị an ninh quốc phòng hội nhập trong lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng trong
những năm qua đã có bước chuyển căn bản mở rộng và đi vào chiều sâu.
+ Về văn hóa xã hội Việt Nam mở rộng khả năng 琀椀 ếp cận các nền văn hóa khác nhau 琀椀 ếp thu 琀
椀 nh hoa nhân loại học tập, những kinh nghiệm về để giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; mở rộng giao
lưu quốc tế về lĩnh vực nghệ thuật, âm nhạc, hội họa,.... Hội nhập về môi trường giúp Việt Nam học tập
kinh nghiệm bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu đồng thời nhận được hỗ trợ về vấn đề này.
+ Về khoa học công nghệ 琀椀 ếp thu kỹ năng quản lý 琀椀 ên 琀椀 ến trên nhiều lĩnh vực: công
nghiệp, nông nghiệp, xã hội. lOMoAR cPSD| 46672053
+ Về giáo dục đào tạo giúp Việt Nam 琀椀 ếp thu được khoa học công nghệ mới kỹ năng quản lý 琀椀
ên 琀椀 ến trong giáo dục; đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ về năng lực lẫn chuyên môn. -
[Lời tuyên bố năm 2001: “Việt Nam sẵn sàng là bạn là đối tác 琀椀 n cậy của các nước trong
cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển và đưa ra chủ trương 琀 ực
và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.” -
Tuyên bố năm 2001 là một bước ngoặt quan trọng so với thể chế đối ngoại 1991 trong tư duy
đối ngoại của Việt Nam. Tuyên bố những quan điểm mới về đối ngoại của Việt Nam, trong đó có những điểm mới sau:
+ Tư duy Đối ngoại vì hòa bình hợp tác, phát triển : trong khi xác định đối ngoại vì hòa bình, hợp
tác và phát triển là xu thế chung, nhưng Đảng ta thấy rõ hợp tác đi đôi với đấu tranh, cạnh
tranh để bảo vệ lợi ích chính đáng của quốc gia, đồng thời đấu tranh theo luật pháp quốc tế để
hợp tác tốt hơn và không dẫn đến đối đầu. + Chủ động và 琀
ực hội nhập quốc tế:
+Tư duy đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại: thay đổi so với nhận thức năm 1991
Đảng ta muốn xây dựng thể chế đối ngoại theo mô hình của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
+Tư duy hợp tác, hội nhập: Tuyên bố đã khẳng định chủ trương hợp tác, hội nhập với các nước
trên thế giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
+ Là bạn, là đối tác 琀椀 n cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế: Từ đường
lối đối ngoại trên cơ sở tuyên bố “muốn là bạn” (Đại hội Đảng lần thứ VII), “sẵn sàng là bạn”
(Đại hội Đảng lần thứ VIII), “là bạn và đối tác 琀椀 n cậy” (Đại hội Đảng lần thứ IX), Đại hội Đảng
lần thứ XI hoàn chỉnh và bổ sung thêm cụm từ là “thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng
quốc tế”. Nội hàm này thể hiện bước trưởng thành của ngoại giao Việt Nam với sự tham gia ngày càng 琀
ực, chủ động, có trách nhiệm của nước ta tại các cơ chế, tổ chức, diễn đàn
khu vực, đa phương và toàn cầu, góp phần củng cố, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế. + "độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị": Điều này có nghĩa là Đảng ta không chỉ chú
trọng vào việc bảo đảm độc lập, tự chủ trong chính sách đối ngoại, mà còn cần phải thúc đẩy
hòa bình, hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. lOMoAR cPSD| 46672053 -
Ý nghĩa: Tuyên bố năm 2001 đã góp phần tạo ra bước ngoặt trong tư duy đối ngoại của Việt
Nam, giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào thế giới. Sau tuyên bố này, Việt Nam đã đạt
được những kết quả quan trọng trong xu hướng hội nhập, cụ thể là:
+Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ.
+Việt Nam đã tham gia nhiều tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng.
+Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với các nước.] BẢO LƯU -
Lời tuyên bố năm 2011: “Việt Nam sẵn sàng là, đối tác 琀椀 n cậy và là thành viên có trách
nhiệm trong cộng đồng quốc tế, chủ động và 琀
ực hội nhập quốc tế”.
+ Tuyên bố năm 2011 là sự kế thừa và phát triển tư duy đối ngoại của Việt Nam theo hướng chủ động, 琀
ực, toàn diện, sâu rộng và có hiệu quả. Tuyên bố đã khẳng định những quan điểm
mới về đối ngoại của Việt Nam, trong đó có những điểm mới sau: - Tư duy chủ động, 琀
ực: Tuyên bố đã khẳng định Việt Nam cần chủ động, 琀 ực tham
gia vào các vấn đề quốc tế, khu vực, thể hiện vai trò và trách nhiệm của một quốc gia có chủ
quyền, độc lập, thống nhất. -
Tư duy toàn diện, sâu rộng: Tuyên bố đã khẳng định Việt Nam cần đẩy mạnh hợp tác, hội nhập
trên tất cả các lĩnh vực, từ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội đến quốc phòng, an ninh. -
Tư duy có hiệu quả: Tuyên bố đã khẳng định Việt Nam cần nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại, góp phần thực hiện thắng lợi các mục 琀椀 êu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Ý nghĩa - -
Tuyên bố năm 2011 đã góp phần định hướng cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai
đoạn mới. Sau tuyên bố này, Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng trong xu hướng hội nhập, cụ thể là: - -
Việt Nam đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng. -
Việt Nam đã tham gia nhiều hoạt động gìn giữ hòa bình, hợp tác quốc tế về an ninh, an ninh phi truyền thống. lOMoAR cPSD| 46672053 -
Việt Nam đã nâng cao vị thế và uy 琀 ờng quốc tế. -
Sự khác biệt giữa hai tuyên bố