lOMoARcPSD| 48641284
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH MÔN KTCT - 2022
1. Sản xuất hàng hóa là gì, kể tên các điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
(3đ). Lựa chọn một điều kiện để phân tích. Ở Việt Nam hiện nay có các điều
kiện đó không? (4đ) Cho ví dụ chứng minh. (3đ)
2. Hàng hóa là gì, kể tên hai thuộc tính của hàng hóa?(3đ) Phân tích thuộc tính
giá trị của hàng hóa? (4đ) Lấy ví dụ về một hàng hóa cụ thể và chỉ rõ từng
thuộc tính của hàng hóa đó? (3đ)
3. Tiền tệ là gì? Kể tên các chức năng của tiền? (3đ) Phân tích chức năng thước
đo giá trị? (4đ) Cho ví dụ khi tiền làm chức năng thước đo giá trị của 1 hàng
hóa cụ thể, khi nền kinh tế bị lạm phát thì giá cả của hàng hóa đó thay đổi
như thế nào (biết rằng các nhân tố khác không đổi)? (3đ)
4. Lượng giá trị hàng hóa đo bằng gì? Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa? (3đ) Phân tích nhân tố năng suất lao động?
(4 đ) Nếu giá trị của 1m vải là 300.000đ, nếu năng suất lao động sản xuất
vải tăng lên 2 lần giá trị của 1 m vải là bao nhiêu? (3đ) - Lượng giá tr
hàng hóa:
Là lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hóa. Lượng lao động đã hao phí này
được tính bằng thời gian lao động. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện
bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động
trung bình.
Cấu thành của lượng giá trị = Hao phí lao động cũ + Hao phí lao động mới kết
tinh thêm
- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa (2 nhân tố)
Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng s
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian
hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Trong đó gồm có Cường độ lao
động: Là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
Khi cường độ lao động tăng thì mức hao phí lao động cũng tăng
Mức độ phức tạp của hao phí lao động: Lao động giản đơn và Lao động phức
tạp
- Bài toán:
lOMoARcPSD| 48641284
Nếu năng suất lao động tăng lên gấp đôi tức là trong cùng một khoảng thời gian
lao động sẽ sản xuất được gấp đôi lượng vải thì giá trị của mỗi mét vải sẽ sản
giảm xuống một nửa
Vì vậy giá trị của 1m vải sau khi tăng năng suất lao động lên 2 lần là:
giá trị mới của 1m vải = giá trị cũ của 1m vải/sản lượng tăng gấp đôi =
300.000/2 = 150.000 đồng
5. Nêu định nghĩa cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường? (3đ) Kể tên các ưu
thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường? Làm thế nào để hạn chế khuyết
tật của nền kinh tế thị trường?(4đ) Lấy 1 ví dụ về khuyết tật của nền kinh tế
thị trường Việt Nam và biện pháp? (3đ)
6. Liệt kê các quy luật của kinh tế thị trường? Trong các quy luật đó, quy luật
kinh tế nào là cơ bản nhất? (3đ) Phân tích nội dung quy luật giá trị? (4đ) Kể
tên các tác động của quy luật giá trị. Nếu 1 ngành giá cả > giá trị, ngành
khác có giá cả < giá trị thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế nào? (3đ)
7. Liệt kê các chủ thể chính tham gia thị trường?(3đ) Phân tích chủ thể
người sản xuất và người tiêu dùng? Trên thị trường có bắt buộc phải có
chủ thể trung gian không? (4đ) Lấy vị dụ về một thị trường cụ thể, và
chỉ rõ hành vi của các chủ thể chính trên thị trường đó. (3đ)
- Các chủ thể chính tham gia thị trường: Người sản xuất, Người tiêu dùng,
Các chủ thể trung gian trong thị trường và Nhà nước
- Phân tích chủ thể người sản xuất và người tiêu dùng
Người sản xuất: Là người sử dụng các yếu tố đầu vào để s.xuất,
k.doanh,cung cấp hàng hóa, dịch vụ đưa ra thị trường nhằm đ.ứng nhu cầu
x.hội và thu lợi nhuận: nhà s.xuất, đầu tư, kinh doanh, dịch vụ,...
Người tiêu dùng: Đây là những cá nhân, tổ chức, DN, người mua hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. - Trên thị
trường có bắt buộc phải có chủ thể trung gian không
Không bắt buộc nhưng Chủ thể trung gian trên thị trường có vai trò quan
trọng để kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán. là cầu nối giữa SX
TD. Các chủ thể trung gian trên thị trường giúp cho nền kinh tế thị trường trở
nên sống động hơn, làm tăng cơ hội thực hiện của hàng hóa cũng như thỏa
mãn nhu cầu người mua, làm tăng sự kết nối của sản xuất và tiêu dùng giúp
chúng trở nên ăn khớp với nhau
- Lấy vị dụ về một thị trường cụ thể, và chỉ rõ hành vi của các chủ thể chính
trên thị trường đó.
lOMoARcPSD| 48641284
Thị trường điện thoại di động
Người sản xuất:Các công ty sản xuất điện thoại di động như Apple,
Samsung, Xiaomi,.... Họ đầu tư vào nghiên cứu, phát triển, sản xuất và tiếp
thị các dòng sản phẩm điện thoại di động nhằm nâng cao lợi nhuận của mình.
Người tiêu dùng: Những người mua điện thoại di động để sử dụng cho nhu
cầu cá nhân hoặc công việc. Họ tìm kiếm các tính năng, hiệu năng, chất
lượng và giá trị từ sản phẩm.
Các chủ thể trung gian: Những nhà bán lẻ điện thoại di động, cửa hàng trực
tuyến, và các nhà mạng di động. Họ cung cấp dịch vụ bán hàng và hỗ trợ
khách hàng, giúp người tiêu dùng tiếp cận và mua được sản phẩm điện thoại
di động từ người sản xuất.
Nhà nước: nhà nước quy định thuế, giả trần, giá sàn, các thuế tiêu thụ đặc
biệt quản lý xuất khẩu nhập khẩu các vấn đề phát sinh của các doanh nghiệp
nước ngoài.
Trên thị trường điện thoại di động, người sản xuất cạnh tranh bằng cách đưa
ra các dòng sản phẩm mới, tích hợp công nghệ tiên tiến và tạo ra các chiến
dịch tiếp thị hấp dẫn. Người tiêu dùng tham khảo và so sánh giữa các sản
phẩm, đánh giá chất lượng, tính năng và giá cả trước khi quyết định mua.
Các chủ thể trung gian như cửa hàng bán lẻ và nhà mạng di động cung cấp
dịch vụ bán hàng, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật và các chương trình khuyến mãi để
thu hút và phục vụ khách hàng.
8. Nêu đinh nghĩa Sức lao động? (3đ) Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động? (4đ) Nếu một người lao động
được trả lương 20 tr/ tháng, nếu mỗi tháng người lao động này mang lại
cho doanh nghiệp nhỏ hơn 20 tr thì chủ doanh nghiệp có tiếp tục thuê
người lao đông này với mức lương 20tr nữa không? Vì sao? (3đ)
- Đinh nghĩa Sức lao động: Sức lao động hay năng lực năng lực lao động
toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong
một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào đó. Điều kiện để sức lao động trở thành
hàng hóa: Điều kiện cần: Người lao động được tự do về thân thể. ( Họ sở
hữu sức lao động của mình và tự quyết đinh sẽ lao động cho ai, như thế
nào?). Điều kiện đủ: Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần
thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán,
muốn sống họ phải bán sức lao động (trong một khoảng thời gian nhất
định). ( VD: nhân viên văn phòng làm việc 8-10 tiếng/ngày)
lOMoARcPSD| 48641284
- Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và giá trị dụng của hàng hóa sức lao
động
Thuộc tính giá trị: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định; Muốn tái sản xuất ra năng lực con người
sống thì người lao động phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định.
(VD: Đồ ăn, quần áo, y tế, giáo dục,...); Giá trị của hàng hóa sức lao động
được đo lường bằng lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra
sức lao động.
Để cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao đng cần: *Nhu cầu tư liệu sinh
hoạt của người lao động khác nhau theo từng giai đoạn, khu vực. VD: Ngày
xưa, con người chỉ cần đủ ăn, đủ mặc. Ngày nay, ai cũng muốn được ăn
ngon, mặc đẹp. * Khi tư bản trả tiền cho người lao động thì giá trị sức lao
động biểu hiện bằng tiền.
Thuộc tính giá trị sử dụng: Là công dụng của sức lao động nhằm thỏa mãn
nhu cầu người mua vào quá trình sản xuất. (VD:chủ tư bản thuê công nhân
dệt vải, giá trị sử dụng sức lao động của công nhân là kỹ năng, thao tác dệt,
năng suất lao động,…). Hàng hóa sức lao động có giá trị sử dụng đặc biệt,
khi sử dụng nó có thể tạo ra 1 giá trị lớn hơn giá trị của nó.
- Câu hỏi vận dụng:
Phải xác định sức lao động của người lao động đó mang lại cho DN:
Nếu sức lao động của người lao động này tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ
hoặc lợi ích khác cho DN lớn hơn hoặc bằng 20 trđ/tháng, thì chủ DN sẽ tiếp
tục thuê người lao động này với mức lương 20 trđ/tháng.
Nếu sức lao động của người lao động không mang lại giá trị sản phẩm, dịch
vụ hoặc lợi ích khác cho DN lớn hơn 20 trđ/tháng, chủ DN có thể xem xét
giảm lương hoặc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động đó.
9. Tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì? (3đ) Phân tích căn cứ và ý nghĩa của
việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? (4đ) Trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 nhiều ý kiến cho rằng tương lai máy móc sẽ
thay thế vai trò của con người, theo Anh/ Chị ý kiến đó đúng hay sai. Vì
sao? (3đ)
10. Nêu định nghĩa, công thức, ý nghĩa của tỷ suất giá trị thặng dư? (3đ) Một
doanh nghiệp trả tiền lương một người lao động là 20 triệu/ tháng, mỗi tháng
người lao động này tạo ra cho doanh nghiệp 10 triệu giá trị thặng dư?(4đ)
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp (3đ)
lOMoARcPSD| 48641284
11. Nêu khái niệm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối?
(3đ) Phân tích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch? (4đ) Nếu
một doanh nghiệp giao cho người lao động rất nhiều công việc khiến họ phải
đem công việc về nhà làm, nhưng tiền lương không thay đổi thì đây là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư gì? Vì sao? (3đ)
12. Bản chất của tích lũy tư bản là gi? Nêu tên các quy luật chung của tích lũy?
(3đ) Vì sao tích lũy lại dẫn tình trạng thất nghiệp? (4đ) Nếu 1 doanh nghiệp
có số vốn ban đầu là 1 tỷ, mỗi năm thu được giá trị thặng dư là 500 triệu, và
mỗi năm tích lũy một nửa số tiền đó. Vậy sau 2 năm số vốn của doanh
nghiệp là bao nhiêu? (3đ)
13. Nêu khái niệm, căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố định,
bản lưu động? Một doanh nghiệp vận tải đầu tư mua xe ô tô để chở khách, số
ô tô đó đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?
14. Nêu khái niệm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục hao mòn hữu hình và
hao mòn vô hình? Cho ví dụ cụ thể? Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu
hình và hao mòn vô hình thì có lợi gì cho doanh nghiệp?
15. Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và lượng? Ở
phạm vi xã hôi và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trị thặng
dư? Để tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng hóa
thấp hơn giá trị của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào với
giá trị thặng dư, vì sao?
16. Nêu khái niệm, công thức và ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu tên các
nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi nhuận?
Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 300 triệu, ngành B có
vốn đầu tư là 1 tỷ thu được lợi nhuận là 200 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuận của
2 ngành, nếu mọi yếu tố khác của hai ngành là như nhau, nên đầu tư vào
ngành nào?
17. Tư bản thương nghiệp là gì? Nêu nguồn gốc, khái niệm và biện pháp để nhà
tư bản thương nghiệp thu được lợi nhuận thương nghiệp? Cho ví dụ cụ thể?
18. Nêu khái niệm và đặc điểm của tư bản cho vay? Lợi tức là gì? Công thức
tính tỷ suất lợi tức? Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất kinh
doanh, lợi tức hàng tháng doanh nghiệp phải trả là 100 triệu, hỏi tỷ suất lợi
tức một năm là bao nhiêu?
19. Tổ chức độc quyền là gì? Kể tên các hình thức tổ chức độc quyền? Trong
các hình thức đó, hình thức nào là lỏng lẽo nhất? Hiện nay những hình thức
tổ chức độc quyền nào ngày càng phổ biến? Cho ví dụ về một công ty độc
quyền mà anh/ chị biết?
20. Xuất khẩu tư bản là gì? Xuất khẩu tư bản có gì khác với xuất khẩu hàng
hóa? Phân biệt xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân, xuất
lOMoARcPSD| 48641284
khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp? Cho ví dụ về xuất khẩu
tư bản ở Việt Nam.
21. Khái niệm và nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
là gì? Kể tên đặc trưng của CNTB độc quyền nhà nước. Cho ví dụ cụ thể về
đặc trưng kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước.
22. Thế nào là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Phân tích nội
dung cơ bản tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Lấy ví dụ về thành tựu Việt nam
đạt được khi phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
23. Khái niệm lợi ích, lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế? Phân tích nội dung
cơ bản sự thống nhất và mâu thuẫn các các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu
trong nền kinh tế thị trường? Lấy ví dụ về sự thống nhất và mâu thuẫn trong
quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội.
24. Kể tên các mối quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường?Phân tích
nội dung cơ bản vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích
kinh tế? Lấy ví dụ về vai trò của nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo hài
hòa lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động hiện nay.
25. Cách mạng công nghiệp là gì? Trình bày nội dung cơ bản của các lần các
cách mạng công nghiệp của loài người? Lấy ví dụ cụ thể về sản phẩm của
cách mạng công nghiệp lần 3 và lần 4 Việt Nam đang áp dụng và chỉ ra tác
động tích cực và tiêu cực mà những sản phẩm này mang lại.
26. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? Trình bày nội dung cơ bản tính tất yếu
khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam? Liên hệ với vai
trò của sinh viên đối với công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất
nước.
27. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Trình bày tính tất yếu khách quan Việt Nam
phải hội nhập kinh tế quốc tế? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam. Kể tên một số tổ chức, liên kết, hiệp định kinh tế quốc tế mà Việt
Nam đã tham gia thời gian qua?
28. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Phân tích tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví
dụ về tác động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam?
29. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Phân tích tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví
dụ về tác động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam?
30. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Trình bày những phương hướng cơ bản để nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam? Liên hệ với trách nhiệm của sinh viên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH MÔN KTCT - 2022
1. Sản xuất hàng hóa là gì, kể tên các điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
(3đ). Lựa chọn một điều kiện để phân tích. Ở Việt Nam hiện nay có các điều
kiện đó không? (4đ) Cho ví dụ chứng minh. (3đ)
2. Hàng hóa là gì, kể tên hai thuộc tính của hàng hóa?(3đ) Phân tích thuộc tính
giá trị của hàng hóa? (4đ) Lấy ví dụ về một hàng hóa cụ thể và chỉ rõ từng
thuộc tính của hàng hóa đó? (3đ)
3. Tiền tệ là gì? Kể tên các chức năng của tiền? (3đ) Phân tích chức năng thước
đo giá trị? (4đ) Cho ví dụ khi tiền làm chức năng thước đo giá trị của 1 hàng
hóa cụ thể, khi nền kinh tế bị lạm phát thì giá cả của hàng hóa đó thay đổi
như thế nào (biết rằng các nhân tố khác không đổi)? (3đ)
4. Lượng giá trị hàng hóa đo bằng gì? Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa? (3đ) Phân tích nhân tố năng suất lao động?
(4 đ) Nếu giá trị của 1m vải là 300.000đ, nếu năng suất lao động sản xuất
vải tăng lên 2 lần giá trị của 1 m vải là bao nhiêu? (3đ)
- Lượng giá trị hàng hóa:
Là lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hóa. Lượng lao động đã hao phí này
được tính bằng thời gian lao động. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện
bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Cấu thành của lượng giá trị = Hao phí lao động cũ + Hao phí lao động mới kết tinh thêm
- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa (2 nhân tố)
Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian
hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Trong đó gồm có Cường độ lao
động: Là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
Khi cường độ lao động tăng thì mức hao phí lao động cũng tăng
Mức độ phức tạp của hao phí lao động: Lao động giản đơn và Lao động phức tạp - Bài toán: lOMoAR cPSD| 48641284
Nếu năng suất lao động tăng lên gấp đôi tức là trong cùng một khoảng thời gian
lao động sẽ sản xuất được gấp đôi lượng vải thì giá trị của mỗi mét vải sẽ sản giảm xuống một nửa
Vì vậy giá trị của 1m vải sau khi tăng năng suất lao động lên 2 lần là:
giá trị mới của 1m vải = giá trị cũ của 1m vải/sản lượng tăng gấp đôi = 300.000/2 = 150.000 đồng
5. Nêu định nghĩa cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường? (3đ) Kể tên các ưu
thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường? Làm thế nào để hạn chế khuyết
tật của nền kinh tế thị trường?(4đ) Lấy 1 ví dụ về khuyết tật của nền kinh tế
thị trường Việt Nam và biện pháp? (3đ)
6. Liệt kê các quy luật của kinh tế thị trường? Trong các quy luật đó, quy luật
kinh tế nào là cơ bản nhất? (3đ) Phân tích nội dung quy luật giá trị? (4đ) Kể
tên các tác động của quy luật giá trị. Nếu 1 ngành giá cả > giá trị, ngành
khác có giá cả < giá trị thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế nào? (3đ)
7. Liệt kê các chủ thể chính tham gia thị trường?(3đ) Phân tích chủ thể
người sản xuất và người tiêu dùng? Trên thị trường có bắt buộc phải có
chủ thể trung gian không? (4đ) Lấy vị dụ về một thị trường cụ thể, và
chỉ rõ hành vi của các chủ thể chính trên thị trường đó. (3đ)

- Các chủ thể chính tham gia thị trường: Người sản xuất, Người tiêu dùng,
Các chủ thể trung gian trong thị trường và Nhà nước
- Phân tích chủ thể người sản xuất và người tiêu dùng
Người sản xuất: Là người sử dụng các yếu tố đầu vào để s.xuất,
k.doanh,cung cấp hàng hóa, dịch vụ đưa ra thị trường nhằm đ.ứng nhu cầu
x.hội và thu lợi nhuận: nhà s.xuất, đầu tư, kinh doanh, dịch vụ,...
Người tiêu dùng: Đây là những cá nhân, tổ chức, DN, người mua hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. - Trên thị
trường có bắt buộc phải có chủ thể trung gian không
Không bắt buộc nhưng Chủ thể trung gian trên thị trường có vai trò quan
trọng để kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán. là cầu nối giữa SX và
TD. Các chủ thể trung gian trên thị trường giúp cho nền kinh tế thị trường trở
nên sống động hơn, làm tăng cơ hội thực hiện của hàng hóa cũng như thỏa
mãn nhu cầu người mua, làm tăng sự kết nối của sản xuất và tiêu dùng giúp
chúng trở nên ăn khớp với nhau
- Lấy vị dụ về một thị trường cụ thể, và chỉ rõ hành vi của các chủ thể chính trên thị trường đó. lOMoAR cPSD| 48641284
Thị trường điện thoại di động
Người sản xuất:Các công ty sản xuất điện thoại di động như Apple,
Samsung, Xiaomi,.... Họ đầu tư vào nghiên cứu, phát triển, sản xuất và tiếp
thị các dòng sản phẩm điện thoại di động nhằm nâng cao lợi nhuận của mình.
Người tiêu dùng: Những người mua điện thoại di động để sử dụng cho nhu
cầu cá nhân hoặc công việc. Họ tìm kiếm các tính năng, hiệu năng, chất
lượng và giá trị từ sản phẩm.
Các chủ thể trung gian: Những nhà bán lẻ điện thoại di động, cửa hàng trực
tuyến, và các nhà mạng di động. Họ cung cấp dịch vụ bán hàng và hỗ trợ
khách hàng, giúp người tiêu dùng tiếp cận và mua được sản phẩm điện thoại
di động từ người sản xuất.
Nhà nước: nhà nước quy định thuế, giả trần, giá sàn, các thuế tiêu thụ đặc
biệt quản lý xuất khẩu nhập khẩu các vấn đề phát sinh của các doanh nghiệp nước ngoài.
Trên thị trường điện thoại di động, người sản xuất cạnh tranh bằng cách đưa
ra các dòng sản phẩm mới, tích hợp công nghệ tiên tiến và tạo ra các chiến
dịch tiếp thị hấp dẫn. Người tiêu dùng tham khảo và so sánh giữa các sản
phẩm, đánh giá chất lượng, tính năng và giá cả trước khi quyết định mua.
Các chủ thể trung gian như cửa hàng bán lẻ và nhà mạng di động cung cấp
dịch vụ bán hàng, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật và các chương trình khuyến mãi để
thu hút và phục vụ khách hàng.
8. Nêu đinh nghĩa Sức lao động? (3đ) Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động? (4đ) Nếu một người lao động
được trả lương 20 tr/ tháng, nếu mỗi tháng người lao động này mang lại
cho doanh nghiệp nhỏ hơn 20 tr thì chủ doanh nghiệp có tiếp tục thuê
người lao đông này với mức lương 20tr nữa không? Vì sao? (3đ)

- Đinh nghĩa Sức lao động: Sức lao động hay năng lực năng lực lao động là
toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong
một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào đó. Điều kiện để sức lao động trở thành
hàng hóa: Điều kiện cần: Người lao động được tự do về thân thể. ( Họ sở
hữu sức lao động của mình và tự quyết đinh sẽ lao động cho ai, như thế
nào?). Điều kiện đủ: Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần
thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán,
muốn sống họ phải bán sức lao động (trong một khoảng thời gian nhất
định). ( VD: nhân viên văn phòng làm việc 8-10 tiếng/ngày) lOMoAR cPSD| 48641284
- Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và giá trị dụng của hàng hóa sức lao động
Thuộc tính giá trị: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định; Muốn tái sản xuất ra năng lực con người
sống thì người lao động phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định.
(VD: Đồ ăn, quần áo, y tế, giáo dục,...); Giá trị của hàng hóa sức lao động
được đo lường bằng lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động.
Để cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao động cần: *Nhu cầu tư liệu sinh
hoạt của người lao động khác nhau theo từng giai đoạn, khu vực. VD: Ngày
xưa, con người chỉ cần đủ ăn, đủ mặc. Ngày nay, ai cũng muốn được ăn
ngon, mặc đẹp. * Khi tư bản trả tiền cho người lao động thì giá trị sức lao
động biểu hiện bằng tiền.
Thuộc tính giá trị sử dụng: Là công dụng của sức lao động nhằm thỏa mãn
nhu cầu người mua vào quá trình sản xuất. (VD:chủ tư bản thuê công nhân
dệt vải, giá trị sử dụng sức lao động của công nhân là kỹ năng, thao tác dệt,
năng suất lao động,…). Hàng hóa sức lao động có giá trị sử dụng đặc biệt,
khi sử dụng nó có thể tạo ra 1 giá trị lớn hơn giá trị của nó. - Câu hỏi vận dụng:
Phải xác định sức lao động của người lao động đó mang lại cho DN:
Nếu sức lao động của người lao động này tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ
hoặc lợi ích khác cho DN lớn hơn hoặc bằng 20 trđ/tháng, thì chủ DN sẽ tiếp
tục thuê người lao động này với mức lương 20 trđ/tháng.
Nếu sức lao động của người lao động không mang lại giá trị sản phẩm, dịch
vụ hoặc lợi ích khác cho DN lớn hơn 20 trđ/tháng, chủ DN có thể xem xét
giảm lương hoặc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động đó.
9. Tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì? (3đ) Phân tích căn cứ và ý nghĩa của
việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? (4đ) Trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 nhiều ý kiến cho rằng tương lai máy móc sẽ
thay thế vai trò của con người, theo Anh/ Chị ý kiến đó đúng hay sai. Vì sao? (3đ)
10. Nêu định nghĩa, công thức, ý nghĩa của tỷ suất giá trị thặng dư? (3đ) Một
doanh nghiệp trả tiền lương một người lao động là 20 triệu/ tháng, mỗi tháng
người lao động này tạo ra cho doanh nghiệp 10 triệu giá trị thặng dư?(4đ)
Tính tỷ suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp (3đ) lOMoAR cPSD| 48641284
11. Nêu khái niệm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối?
(3đ) Phân tích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch? (4đ) Nếu
một doanh nghiệp giao cho người lao động rất nhiều công việc khiến họ phải
đem công việc về nhà làm, nhưng tiền lương không thay đổi thì đây là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư gì? Vì sao? (3đ)
12. Bản chất của tích lũy tư bản là gi? Nêu tên các quy luật chung của tích lũy?
(3đ) Vì sao tích lũy lại dẫn tình trạng thất nghiệp? (4đ) Nếu 1 doanh nghiệp
có số vốn ban đầu là 1 tỷ, mỗi năm thu được giá trị thặng dư là 500 triệu, và
mỗi năm tích lũy một nửa số tiền đó. Vậy sau 2 năm số vốn của doanh
nghiệp là bao nhiêu? (3đ)
13. Nêu khái niệm, căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố định, tư
bản lưu động? Một doanh nghiệp vận tải đầu tư mua xe ô tô để chở khách, số
ô tô đó đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?
14. Nêu khái niệm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục hao mòn hữu hình và
hao mòn vô hình? Cho ví dụ cụ thể? Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu
hình và hao mòn vô hình thì có lợi gì cho doanh nghiệp?
15. Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và lượng? Ở
phạm vi xã hôi và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trị thặng
dư? Để tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng hóa
thấp hơn giá trị của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào với
giá trị thặng dư, vì sao?
16. Nêu khái niệm, công thức và ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu tên các
nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi nhuận?
Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 300 triệu, ngành B có
vốn đầu tư là 1 tỷ thu được lợi nhuận là 200 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuận của
2 ngành, nếu mọi yếu tố khác của hai ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành nào?
17. Tư bản thương nghiệp là gì? Nêu nguồn gốc, khái niệm và biện pháp để nhà
tư bản thương nghiệp thu được lợi nhuận thương nghiệp? Cho ví dụ cụ thể?
18. Nêu khái niệm và đặc điểm của tư bản cho vay? Lợi tức là gì? Công thức
tính tỷ suất lợi tức? Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất kinh
doanh, lợi tức hàng tháng doanh nghiệp phải trả là 100 triệu, hỏi tỷ suất lợi
tức một năm là bao nhiêu?
19. Tổ chức độc quyền là gì? Kể tên các hình thức tổ chức độc quyền? Trong
các hình thức đó, hình thức nào là lỏng lẽo nhất? Hiện nay những hình thức
tổ chức độc quyền nào ngày càng phổ biến? Cho ví dụ về một công ty độc
quyền mà anh/ chị biết?
20. Xuất khẩu tư bản là gì? Xuất khẩu tư bản có gì khác với xuất khẩu hàng
hóa? Phân biệt xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân, xuất lOMoAR cPSD| 48641284
khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp? Cho ví dụ về xuất khẩu tư bản ở Việt Nam.
21. Khái niệm và nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
là gì? Kể tên đặc trưng của CNTB độc quyền nhà nước. Cho ví dụ cụ thể về
đặc trưng kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước.
22. Thế nào là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Phân tích nội
dung cơ bản tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Lấy ví dụ về thành tựu Việt nam
đạt được khi phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
23. Khái niệm lợi ích, lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế? Phân tích nội dung
cơ bản sự thống nhất và mâu thuẫn các các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu
trong nền kinh tế thị trường? Lấy ví dụ về sự thống nhất và mâu thuẫn trong
quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội.
24. Kể tên các mối quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường?Phân tích
nội dung cơ bản vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích
kinh tế? Lấy ví dụ về vai trò của nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo hài
hòa lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động hiện nay.
25. Cách mạng công nghiệp là gì? Trình bày nội dung cơ bản của các lần các
cách mạng công nghiệp của loài người? Lấy ví dụ cụ thể về sản phẩm của
cách mạng công nghiệp lần 3 và lần 4 Việt Nam đang áp dụng và chỉ ra tác
động tích cực và tiêu cực mà những sản phẩm này mang lại.
26. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? Trình bày nội dung cơ bản tính tất yếu
khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam? Liên hệ với vai
trò của sinh viên đối với công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
27. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Trình bày tính tất yếu khách quan Việt Nam
phải hội nhập kinh tế quốc tế? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam. Kể tên một số tổ chức, liên kết, hiệp định kinh tế quốc tế mà Việt
Nam đã tham gia thời gian qua?
28. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Phân tích tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví
dụ về tác động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam?
29. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Phân tích tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví
dụ về tác động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam?
30. Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam? Trình bày những phương hướng cơ bản để nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam? Liên hệ với trách nhiệm của sinh viên.