lOMoARcPSD| 48704538
CHỦ ĐỀ THI VẤN ĐÁP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chủ đề 1: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? Rút ra ý nghĩa nghiên cứu
và liên hệ vận dụng trong điều kiện nền kinh tế ở nước ta?
2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là :
+) PCLĐXH: - phân chia lao động xã hội thành các ngành, lĩnh vực khác nhau
- Tạo nên sự chuyên môn hóa
- Phân công lao động càng cao -> năng suất lao động càng cao
- Các ng sx hh phụ thuộc vào nhau
+) Sự tách biệt độc lập tương đối về mặt ktế giữa các chủ thể sx
- Do chế độ tư hữu hoặc những hình thức khác nhau về TLSX
- m những người sx hàng hóa độc lập với nhau
Ý nghĩa: - sự ra đời, tồn tại của sxhh tất yếu khách quan, nếu điều kiện còn tồn tại thì
còn SXHH;
- Nước ta còn tồn tại SXHH, còn đ/k của SXHH cơ sở để phát triển kinh tế
thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta.
Chủ đề 2: Phân tích hàng hóa 2 thuộc tính của ng hóa? Yếu tố o chi phối
giá cả? Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa? Ý nghĩa n/cứu?
- HH là: kết quả của LĐ, để trao đổi&mua bán nhằm thỏa mãn nhu cầu
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
Là công dụng hh thỏa mãn nhu cầu nào đó Là hao phí LĐXH của người sx hh kết tinh
của con ng trong hàng hóa
Đặc điểm: Đặc điểm:
- Là phạm trù vĩnh viễn - Phạm trù lịch sử
- Số lượng và chất lượng tăng - Bộc lộ ra bên ngoài thành giá trị trao đổi
- Là vật mang giá tri trao đổi - Mang quan hệ giữa những người sxhh
- Thuộc tính giá trị chi phối giá cả hàng hóa (khái niệm giá cả);
- c nhân tố ảnh hưởng giá cả: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền, quan hệ cung cầu.
- Ý nghĩa nghiên cứu: Giải thích hiện tượg lên xuốg của giá cả, giải thích hiện tượg lạm phát.
lOMoARcPSD| 48704538
Chủ đề 3: Thị trường và vai trò, chức năng của thị trường? Ưu, khuyết tật của
nền kinh tế thị trường? Nêu các quy luật của KTTT? Quy luật nào bản
của sản xuất hàng hóa?
Khái niệm: TT tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó: Nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả số lượng hh, dịch vụ
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx xh.
- Các yếu tố cấu thành TT: các chủ thể và mqh giữa các chủ thể.
- Phân loại:
+) Theo đối tượng trao đổi&mua bán
+) Theo phạm vi các quan hệ
+) Cc vào vai trò của các yếu tố trao đổi&mua bán
+) Cc vào tính chất cơ chế vận hành
- Vai trò:
+) Thực hiện giá trị hh, là điều kiện, MT cho sx phát triển
+) Kích thích sự sáng tạo, phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền KT
+) Gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với thế giới.
- Ưu điểm: 5
+) Kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế
+) Đáp ứng, thỏa mãn tối đa nhu cầu của ng tiêu dùng
+) Phân bổ nguồn lực tối ưu
+) Kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lí hóa sx
+) Thúc đẩy xu thế liên doanh, liên kết
- Khuyết tật: 4
+) K đảm bảo đủ hh công cộng
+) Khai thác cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm MT, mất cân đối ktế, gia tăng tội phạm
+) Phân hóa giàu nghèo
+) Khủng hoảng kinh tế
- Các quy luật của KTTT: 4
+) giá trị: CƠ BẢN nhất trong lưu thông hh
+) cạnh tranh
+) lưu thông tiền tệ +)
cung cầu
lOMoARcPSD| 48704538
Chủ đề 4: Phân tích nội dung tác động của quy luật giá trị? Tại sao quy luật
giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa n/cứu?
- Nội dung: sản xuất&trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết
+) Trong sản xuất: chi phí cá biệt ≤ chi phí xh cần thiết +)
Trong trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá - Tác động:
+) Điều tiết các quan hệ sx&lt hh
+) Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng ns lđ
+) Phân hóa những người sx hh thành người giàu, người nghèo
- Quy luật giá trị quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá VÌ: nó quy định bản chất của
hh và là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sx hh.
- Ý nghĩa: có vai trò quan trọng giúp cho quá trình sx&lt hh ở các DN được diễn ra 1 cách thuận
lợi và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu sản xuất trong xh hiện nay.
Chủ đề 5: Phân tích nguồn gốc bản chất của tiền? Kể tên các chức năng của
tiền? Chức nào nào nhất thiết dùng tiền vàng? Tại sao?
- Nguồn gốc ra đời của tiền từ trong nền KT hàng
hóa, LS trải qua 4 hình thái giá trị (giản đơn,
mở rộng, chung, tiền)
- Khái niệm: tiền vật ngang giá trong trao đổi; -
Tiền có 5 chức năng:
+) thước đo giá trị,
+) Phương tiện lưu thông,
+) phương tiện cất trữ,
+) Phương tiện thanh toán,
+) tiền thế giới;
- C/năng thước đo giá trị + PTLTcơ bản nhất
- C/năng dùng tiền vàng: PTLT, PTCT, TTG, sau này PTLT xuất hiện tiền giấy thay thế tiền
vàng.
Chủ đề 6: Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường? Liên hệ và đóng
vai là mt trong các chủ thể ấy để thể hiện mục tiêu và hành vi của mình trong
nền kinh tế thị trường là gì?
- 4 chủ thể kinh tế tham gia thị trường: người sản xuất; người tiêu dùng; chính phủ các
chủ thể trung gian.
lOMoARcPSD| 48704538
- Vai trò:
+) người sản xuất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất cho TD;
+) người tiêu dùng đề ra tín hiệu nhu cầu cho SX để phát triển đa dạng;
+) chủ thể trung gian là cầu nối giữa SX và TD; +) Nhà nước quản lý và
điều tiết vĩ mô.
- Đóng vai các chủ thể trung gian trong thị trường:
+) Mục tiêu: kết nỗi giữa ng sx với ntd
+) Quyền lợi: được hưởg lợi ích ktế các lợi ích khác từ hoạt động trung gian
+) Trách nhiệm: phục vụ tốt nhất cho nsx và ntd
Chủ đề 7: Nguồn gốc bản chất của giá trị thặng dư? Ý nghĩa nghiên cứu
phạm trù giá trị thặng dư?
- Nguồn gốc giá trị thặng dư: từ sự vận động của Tiền trong lưu thông bản mua được
hàng hóa SLĐ, kết hợp TLSX để tạo ra hàng hóa có M; Thông qua sự vận động của TB, giá
trị thặng dư tăng;
- Bản chất gtrị thặng dư: là kết quả của sự hao phí SLĐ trong sự thống nhất của quá trình
tạo ra và làm tăng giá trị
+) Nếu giả định xh chỉ 2 giai cấp: GCTS GCCN thì M mang bản chất KT-XH
+) M được tạo ra = lđ sống chứ ko phải do máy móc sinh ra.
- Thước đo để đo lường GTTD về lượng:
+) Tỷ suất giá trị thặng dư: phản ánh trình độ bóc lột của bản với công nhân +)
Khối lượng giá trị thặng dư: phản ánh qui mô bóc lột
- 2 pp sx GTTD :
+) Sx GTTD tuyệt đối: GTTD thu được do kéo dài ngày vượt quá TGLĐ tất
yếu, trong khi NSLĐ, giá trị SLĐ và TGLĐ tất yếu ko thay đổi.
+) Sx GTTD tương đối: GTTD thu được nhờ rút ngắn TGLĐ tất yếu; do đó kéo
dài TGLĐ thặng dư trong khi độ dài ngày ko thay đổi or thậm chí rút ngắn
GTTD siêu ngạch: là GTTD thu được do đi đầu trong việc cải tiến kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ vào sx để làm giảm giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
- Ý nghĩa: gợi mở cho các nhà hoạch định chính sách phương thức làm tăng của cải, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Trong điều kiện điểm xuất phát của nước ta còn thấp, cần tận dụng triệt
để các nguồn lực, nhất lao động sx kinh doanh. Về cơ bản lâu dài, cần phải coi trọng
việc tăng NSLĐ, coi đẩy mạnh CNH-HĐH nền KTQD giải pháp cơ bản để năng NSLĐ
xh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
lOMoARcPSD| 48704538
Chủ đ8: Tích lũy tư bản các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? Liên
hệ vận dụng trong thực tiễn sản xuất? những quy luật o của tích lũy
tư bản? kể tên các quy luật đó?
- TLTB là tư bản hóa GTTD
- Bản chất: là quá trình tái sx mrộng bản chủ nghĩa thông qua việc biến GTTD thành tư
bản phụ thêm để mở rộng sx, kd
- Nguồn gốc: từ GTTD
- Nhân tố ảnh hưởng đến qui mô tích lũy:
+) Trình độ khai thác SLĐ
+) NSLĐ xã hội
+) Sử dụng hiệu quả máy móc
+) Đại lượng tư bản ứng trước
- Liên hệ:
thể nói quá trình tích tụ và tập trung bản Việt Nam hiện nay đang diễn ra
hết sức phức tạp, do nền kinh tế thị trường của Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội, cùng lúc trên đất nước đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế và các
hình thức sở hữu đan xen nhau. Vì vậy, Giải pháp cho vấn đề tích tụ và tập trung tư bản
( vốn) ở Việt Nam:
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Tăng cường tích lũy vốn trong nước và có biện pháp thu hút vốn đầu tư nước
ngoài
Ngoài nguồn vốn trong nước thì trong hoàn cảnh hiện tại, khi nền kinh tế mcủa
hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì một nguồn vốn vai trò đặc biệt quan trọng khác
nguồn vốn đầu nước ngoài, bao gồm vốn đầu trực tiếp và vốn đầu gián tiếp. Trong
đó vốn đầu tư trực tiếp có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế trong
nước. vậy chúng ta cần phải những chính sách thu hút vốn đầu trực tiếp, đặc biệt
là vốn đầu tư của các nước đang phát triển. - Kể tên những quy luật của tích lũy tư bản:
+) quy luật phát triển kỹ thuật – cấu tạo hữu cơ tư bản
+) quy luật bần cùng hóa tương đối người lao động – QL nhân khẩu thừa tương đi.
+) quy luật phát triển nền SX lớn TBCN – tích tụ và tập trung TB
Chủ đề 9: Có các hình thức tư bản nào? Có mấy hình thái biểu hiện của giá trị
thặng dư? Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù lợi nhuận?
- 4 hình thức tư bản :
+) Tư bản công nghiệp,
+) tư bản thương nghiệp,
+) tư bản cho vay
lOMoARcPSD| 48704538
+) địa tô tư bản chủ nghĩa.
- 3 hình thái biểu hiện của GTTD: Lợi nhuận, lợi tức, địa tô tư bản chủ nghĩa
- Ý nghĩa nghiên cứu: Từ luận đến thực tiễn, từ bản chất đến hiện tượng, mối liên hệ giữa
bản chất với hiện tượng.
Chủ đề 10: Nêu các nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền? Có
mấy đặc điểm bản của CNTBĐQ? Biểu hiện mới của các đặc điểm kinh tế
hiện nay là gì?
- 4 nguyên nhân hình thành tư bản độc quyền:
+) LLSX phát triển: ns lđ cao -> nhiều GTTD -> tích lũy cao (CHÍNH )
+) Cạnh tranh (do qui luật giá trị)
+) Khủng hoảng
+) Sự phát triển của hệ thống tín dụng
- 5 đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền:
+) Xuất hiện hệ thống tài phiệt
+) Tích tụ và tập trung sản xuất
+) Xuất hiện xuất khẩu tư bản;
+) Sự phân chia thị trường về mặt kinh tế;
+) Sự phân chia về mặt lãnh thổ
- Biểu hiện mới:
+) Biểu hiện sự liên kết mới thàh Conxon và Conglomerat, hình thành các XN quy mô nhỏ;
+) Cơ chế thống trị mới chế độ ủy nhiệm thay cho chế độ tham dự;
+) Sự hình thành các tổ chức đq tư bản quốc tế và các t chức kinh tế quốc tế;
+) Độc quyền xuất hiện ở nước đang phát triển -> sự xâm nhập của các công ty XQG
+) Các tổ chức độc quyền có xu hướng bành trướng quốc tế
Chủ đề 11: Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Những đặc trưng của KTTT
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
- 3 tính tất yếu khách quan:
+) Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của VN trong bối cảnh TG hiện nay
+) Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển VN theo định hướng XHCN +) Phù
hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Đặc trưng:
lOMoARcPSD| 48704538
+) mục tiêu: phát triển LLSX, xây dựng CSVC-KT của CNXH; nâng cao đời sống nhân dân,
thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+) quan hệ sở hữu thành phần kinh tế: nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều
TPKT trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhân 1 động lực quan
trọng. KTNN, KTTT cùng KTTN là nòng cốt để phát triển 1 nền kinh tế độc lập tự chủ.
+) quan hệ quản lý nên kinh tế: Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước
pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu
sự giám sát và làm chủ của nhân dân
+) quan hệ phân phối: - Phân phối công bằng các yếu tố sx, tiếp cận và sử dụng các cơ hội
và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế để xây dựng xh mi người đều giàu có
- Phân phối kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo
mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an ninh xh,
phúc lợi xh. +) quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội:
- Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa-xã hội
- Thực hiện tiến bộ và công bằng xh trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT.
Chủ đề 12: Khái niệm đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến các quan hệ
lợi ích kinh tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường?
Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế?
Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?
- Lợi ích kinh tế: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của
con người.
- Bản chất: phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể
- Biểu hiện: trong xh, mỗi chủ thể kinh tế gắn với 1 lợi ích tương ứng - Vai trò:
+) động lực trực tiếp của các chủ thể hoạt động KT-XH
+) là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế:
+) trình độ phát triển của LLSX
+) Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất
+) Chính sách phân phối của nhà nước
+) Hội nhập kinh tế quốc tế
- Quan hệ lợi ích kinh tế: sự thiết lập những tương tác giữa ng với ng, giữa cộng đồng,
giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa quốc gia với phần
còn lại của TG => nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình
độ phát triển của LLSX và KTTT tương ứng với 1 giai đoạn phát triển nhất định của xh.
- 1 số quan hệ lợi ích cơ bản:
+) giữa người lao động và người sử dụng lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa người lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa nhân, lợi ích nhóm lợi ích hội;
Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế:
lOMoARcPSD| 48704538
- Sự THỐNG NHẤT:
+) Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác
+) Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hvà phợp với mục
tiêu của chủ thể khác
- Sự MÂU THUẪN:
+) Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện
các lợi ích của mình
+) Mẫu thuẫn trong việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các lợi ích xã hội:
+) Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của
các chủ thể kinh tế
+) Điều hòa lợi ích cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
+) Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển xh
+) Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Chủ đề 13: Phân tích nội dung bản của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt
Nam? Nêu các hình ng nghiệp hóa đã từng diễn ra trong lịch sử? Bối
cảnh CNH, HĐH trong điều kiện CMCN 4.0 ở Việt Nam hiện nay?
- CNH-HĐH: quá trình chuyển đổi nền sx xh từ dựa trên lao động thủ công chính sang
nền sx xh dựa chủ yếu trên lđ = máy móc nhằm tạo ra ns lđ xh cao.
- hình CNH trong lịch sử: CNH Liên Xô, CNH cổ điển Anh, CNH NICs, CNH ASEAN -
CNH-HĐH trong điều kiện CMCN 4.0:
+) Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
+) Nắm bắt và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu CMCN 4.0
+) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN
4.0
Chủ đề 14: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: khái niệm, sự cần thiết
khách quan nội dung hội nhập kinh tế quốc tế? Tác động của Hội nhập kinh
tế quốc tế? Kể tên một số tổ chức kinh tế quốc tế Việt Nam đã tham gia
trong quá trình hội nhập quốc tế?
- HNKTQT là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn kết giữa các nền
kinh tế của các quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ nguồn lực lợi ích trên cơ sở tuân thủ
các luật chơi chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế.
- Tính tất yếu khách quan
+) Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+) Hội nhập kinh tế quốc tế phương thức phát triển chủ yếu phổ biến của các nước,
nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay.
- ND của HNKTQT:
lOMoARcPSD| 48704538
+) Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
+) Thứ hai, thực hiện đa dạng hóa các hình thức, các mức độ HNKTQT Tác
động của HNKTQT:
- TÍCH CỰC:
+) Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nước
+) Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+) Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hóa,Ctrị, củng cố an ninh - quốc
phòng
- TIÊU CỰC:
+) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
+) Gia tăng sự phụ thuộc -> nền kinh tế dễ bị tổn thương
+) Phân phối thể không công bằng lợi ích -> làm tăng khoảng cách giàu nghèo bất bình
đẳng xã hội
+) Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi -> trở thành bãi thải công nghiệp và
công nghệ thấp, tài nguyên cạn kiệt và hủy hoại môi trường
+) Thách thức đối với quyền lực NN, chủ quyền quốc gia -> phát sinh nhiều vấn đề phức tạp
an ninh, trật tự, an toàn XH
+) Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
+) Nguy cơ gia tăng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập
cư bất hợp pháp
- Một số chức kinh tế quốc tế mà VN tham gia như: FTA, WTO, OPEC, ASEAN, APEC,
ASEM…
Chủ đề 15: Lượng giá trị của hàng hóa, các nhân tố ảnh hưởng, Ý nghĩa nghiên
cứu
- Lượng giá trị của hàng hóa chính là thời gian hao phí lao động cần thiết
- Nhân tố ảnh hưởng: 1. NSLĐ ; 2. Mức độ phức tạp của HPLĐXH -
Ý nghĩa nghiên cứu:
+) Xác định được giá cả của hàng hóa đã làm ra.
+) Tìm ra được các nhân tố tác động đến lượng giá trị của hh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
CHỦ ĐỀ THI VẤN ĐÁP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chủ đề 1: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? Rút ra ý nghĩa nghiên cứu
và liên hệ vận dụng trong điều kiện nền kinh tế ở nước ta?
• 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là :
+) PCLĐXH: - phân chia lao động xã hội thành các ngành, lĩnh vực khác nhau
- Tạo nên sự chuyên môn hóa
- Phân công lao động càng cao -> năng suất lao động càng cao
- Các ng sx hh phụ thuộc vào nhau
+) Sự tách biệt độc lập tương đối về mặt ktế giữa các chủ thể sx
- Do chế độ tư hữu hoặc những hình thức khác nhau về TLSX
- Làm những người sx hàng hóa độc lập với nhau
Ý nghĩa: - sự ra đời, tồn tại của sxhh là tất yếu khách quan, nếu điều kiện còn tồn tại thì còn SXHH; -
Nước ta còn tồn tại SXHH, còn đ/k của SXHH cơ sở để phát triển kinh tế
thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta.
Chủ đề 2: Phân tích hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa? Yếu tố nào chi phối
giá cả? Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa? Ý nghĩa n/cứu? -
HH là: kết quả của LĐ, để trao đổi&mua bán nhằm thỏa mãn nhu cầu GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
Là công dụng hh thỏa mãn nhu cầu nào đó Là hao phí LĐXH của người sx hh kết tinh của con ng trong hàng hóa
Đặc điểm: Đặc điểm:
- Là phạm trù vĩnh viễn - Phạm trù lịch sử
- Số lượng và chất lượng tăng -
Bộc lộ ra bên ngoài thành giá trị trao đổi
- Là vật mang giá tri trao đổi -
Mang quan hệ giữa những người sxhh
- Thuộc tính giá trị chi phối giá cả hàng hóa (khái niệm giá cả);
- Các nhân tố ảnh hưởng giá cả: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền, quan hệ cung cầu.
- Ý nghĩa nghiên cứu: Giải thích hiện tượg lên xuốg của giá cả, giải thích hiện tượg lạm phát. lOMoAR cPSD| 48704538
Chủ đề 3: Thị trường và vai trò, chức năng của thị trường? Ưu, khuyết tật của
nền kinh tế thị trường? Nêu các quy luật của KTTT? Quy luật nào là cơ bản
của sản xuất hàng hóa?

Khái niệm: TT là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó: Nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hh, dịch vụ
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx xh.
- Các yếu tố cấu thành TT: các chủ thể và mqh giữa các chủ thể. - Phân loại:
+) Theo đối tượng trao đổi&mua bán
+) Theo phạm vi các quan hệ
+) Cc vào vai trò của các yếu tố trao đổi&mua bán
+) Cc vào tính chấtcơ chế vận hành - Vai trò:
+) Thực hiện giá trị hh, là điều kiện, MT cho sx phát triển
+) Kích thích sự sáng tạo, phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền KT
+) Gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với thế giới. - Ưu điểm: 5
+) Kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế
+) Đáp ứng, thỏa mãn tối đa nhu cầu của ng tiêu dùng
+) Phân bổ nguồn lực tối ưu
+) Kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lí hóa sx
+) Thúc đẩy xu thế liên doanh, liên kết - Khuyết tật: 4
+) K đảm bảo đủ hh công cộng
+) Khai thác cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm MT, mất cân đối ktế, gia tăng tội phạm
+) Phân hóa giàu nghèo
+) Khủng hoảng kinh tế
- Các quy luật của KTTT: 4
+) giá trị: CƠ BẢN nhất trong lưu thông hh +) cạnh tranh +) lưu thông tiền tệ +) cung cầu lOMoAR cPSD| 48704538
Chủ đề 4: Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị? Tại sao quy luật
giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa n/cứu?
- Nội dung: sản xuất&trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết
+) Trong sản xuất: chi phí cá biệt ≤ chi phí xh cần thiết +)
Trong trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá - Tác động:
+) Điều tiết các quan hệ sx&lt hh
+) Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng ns lđ
+) Phân hóa những người sx hh thành người giàu, người nghèo
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá VÌ: nó quy định bản chất của
hh và là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sx hh.
- Ý nghĩa: có vai trò quan trọng giúp cho quá trình sx&lt hh ở các DN được diễn ra 1 cách thuận
lợi và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu sản xuất trong xh hiện nay.
Chủ đề 5: Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền? Kể tên các chức năng của
tiền? Chức nào nào nhất thiết dùng tiền vàng? Tại sao?
- Nguồn gốc ra đời của tiền từ trong nền KT hàng
hóa, có LS trải qua 4 hình thái giá trị (giản đơn, mở rộng, chung, tiền)
- Khái niệm: tiền là vật ngang giá trong trao đổi; -
Tiền có 5 chức năng: +) thước đo giá trị,
+) Phương tiện lưu thông,
+) phương tiện cất trữ,
+) Phương tiện thanh toán, +) tiền thế giới;
- C/năng thước đo giá trị + PTLTcơ bản nhất
- C/năng dùng tiền vàng: PTLT, PTCT, TTG, sau này PTLT xuất hiện tiền giấy thay thế tiền vàng.
Chủ đề 6: Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường? Liên hệ và đóng
vai là một trong các chủ thể ấy để thể hiện mục tiêu và hành vi của mình trong
nền kinh tế thị trường là gì?

- Có 4 chủ thể kinh tế tham gia thị trường: người sản xuất; người tiêu dùng; chính phủ và các chủ thể trung gian. lOMoAR cPSD| 48704538 - Vai trò:
+) người sản xuất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất cho TD;
+) người tiêu dùng đề ra tín hiệu nhu cầu cho SX để phát triển đa dạng;
+) chủ thể trung gian là cầu nối giữa SX và TD; +) Nhà nước quản lý và điều tiết vĩ mô.
- Đóng vai các chủ thể trung gian trong thị trường:
+) Mục tiêu: kết nỗi giữa ng sx với ntd
+) Quyền lợi: được hưởg lợi ích ktế và các lợi ích khác từ hoạt động trung gian
+) Trách nhiệm: phục vụ tốt nhất cho nsx và ntd
Chủ đề 7: Nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Ý nghĩa nghiên cứu
phạm trù giá trị thặng dư?
- Nguồn gốc giá trị thặng dư: từ sự vận động của Tiền trong lưu thông tư bản mua được
hàng hóa SLĐ, kết hợp TLSX để tạo ra hàng hóa có M; Thông qua sự vận động của TB, giá trị thặng dư tăng;
- Bản chất giá trị thặng dư: là kết quả của sự hao phí SLĐ trong sự thống nhất của quá trình
tạo ra và làm tăng giá trị
+) Nếu giả định xh chỉ có 2 giai cấp: GCTS và GCCN thì M mang bản chất KT-XH
+) M được tạo ra = lđ sống chứ ko phải do máy móc sinh ra.
- Thước đo để đo lường GTTD về lượng:
+) Tỷ suất giá trị thặng dư: phản ánh trình độ bóc lột của tư bản với công nhân +)
Khối lượng giá trị thặng dư: phản ánh qui mô bóc lột - 2 pp sx GTTD :
+) Sx GTTD tuyệt đối: là GTTD thu được do kéo dài ngày lđ vượt quá TGLĐ tất
yếu, trong khi NSLĐ, giá trị SLĐ và TGLĐ tất yếu ko thay đổi.
+) Sx GTTD tương đối: là GTTD thu được nhờ rút ngắn TGLĐ tất yếu; do đó kéo
dài TGLĐ thặng dư trong khi độ dài ngày lđ ko thay đổi or thậm chí rút ngắn
GTTD siêu ngạch: là GTTD thu được do đi đầu trong việc cải tiến kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ vào sx để làm giảm giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
- Ý nghĩa: gợi mở cho các nhà hoạch định chính sách phương thức làm tăng của cải, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Trong điều kiện điểm xuất phát của nước ta còn thấp, cần tận dụng triệt
để các nguồn lực, nhất là lao động và sx kinh doanh. Về cơ bản lâu dài, cần phải coi trọng
việc tăng NSLĐ, coi đẩy mạnh CNH-HĐH nền KTQD là giải pháp cơ bản để năng NSLĐ
xh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. lOMoAR cPSD| 48704538
Chủ đề 8: Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? Liên
hệ và vận dụng trong thực tiễn sản xuất? Có những quy luật nào của tích lũy
tư bản? kể tên các quy luật đó?

- TLTB là tư bản hóa GTTD
- Bản chất: là quá trình tái sx mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua việc biến GTTD thành tư
bản phụ thêm để mở rộng sx, kd
- Nguồn gốc: từ GTTD
- Nhân tố ảnh hưởng đến qui mô tích lũy:
+) Trình độ khai thác SLĐ +) NSLĐ xã hội
+) Sử dụng hiệu quả máy móc
+) Đại lượng tư bản ứng trước - Liên hệ:
Có thể nói quá trình tích tụ và tập trung tư bản ở Việt Nam hiện nay đang diễn ra
hết sức phức tạp, do nền kinh tế thị trường của Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội, cùng lúc trên đất nước đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế và các
hình thức sở hữu đan xen nhau. Vì vậy, Giải pháp cho vấn đề tích tụ và tập trung tư bản ( vốn) ở Việt Nam:
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Tăng cường tích lũy vốn trong nước và có biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Ngoài nguồn vốn trong nước thì trong hoàn cảnh hiện tại, khi nền kinh tế mở của
hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì một nguồn vốn có vai trò đặc biệt quan trọng khác là
nguồn vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián tiếp. Trong
đó vốn đầu tư trực tiếp có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế trong
nước. Vì vậy mà chúng ta cần phải có những chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp, đặc biệt
là vốn đầu tư của các nước đang phát triển. - Kể tên những quy luật của tích lũy tư bản:
+) quy luật phát triển kỹ thuật – cấu tạo hữu cơ tư bản
+) quy luật bần cùng hóa tương đối người lao động – QL nhân khẩu thừa tương đối.
+) quy luật phát triển nền SX lớn TBCN – tích tụ và tập trung TB
Chủ đề 9: Có các hình thức tư bản nào? Có mấy hình thái biểu hiện của giá trị
thặng dư? Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù lợi nhuận?
- 4 hình thức tư bản : +) Tư bản công nghiệp,
+) tư bản thương nghiệp, +) tư bản cho vay lOMoAR cPSD| 48704538
+) địa tô tư bản chủ nghĩa.
- 3 hình thái biểu hiện của GTTD: Lợi nhuận, lợi tức, địa tô tư bản chủ nghĩa
- Ý nghĩa nghiên cứu: Từ lý luận đến thực tiễn, từ bản chất đến hiện tượng, mối liên hệ giữa
bản chất với hiện tượng.
Chủ đề 10: Nêu các nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền? Có
mấy đặc điểm cơ bản của CNTBĐQ? Biểu hiện mới của các đặc điểm kinh tế hiện nay là gì? -
4 nguyên nhân hình thành tư bản độc quyền:
+) LLSX phát triển: ns lđ cao -> nhiều GTTD -> tích lũy cao (CHÍNH )
+) Cạnh tranh (do qui luật giá trị) +) Khủng hoảng
+) Sự phát triển của hệ thống tín dụng -
5 đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền:
+) Xuất hiện hệ thống tài phiệt
+) Tích tụ và tập trung sản xuất
+) Xuất hiện xuất khẩu tư bản;
+) Sự phân chia thị trường về mặt kinh tế;
+) Sự phân chia về mặt lãnh thổ - Biểu hiện mới:
+) Biểu hiện sự liên kết mới thàh Conxon và Conglomerat, hình thành các XN quy mô nhỏ;
+) Cơ chế thống trị mới chế độ ủy nhiệm thay cho chế độ tham dự;
+) Sự hình thành các tổ chức đq tư bản quốc tế và các tổ chức kinh tế quốc tế;
+) Độc quyền xuất hiện ở nước đang phát triển -> sự xâm nhập của các công ty XQG
+) Các tổ chức độc quyền có xu hướng bành trướng quốc tế
Chủ đề 11: Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Những đặc trưng của KTTT
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
?
- 3 tính tất yếu khách quan:
+) Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của VN trong bối cảnh TG hiện nay
+) Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển VN theo định hướng XHCN +) Phù
hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. - Đặc trưng: lOMoAR cPSD| 48704538
+) mục tiêu: phát triển LLSX, xây dựng CSVC-KT của CNXH; nâng cao đời sống nhân dân,
thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+) quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều
TPKT trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là 1 động lực quan
trọng. KTNN, KTTT cùng KTTN là nòng cốt để phát triển 1 nền kinh tế độc lập tự chủ.
+) quan hệ quản lý nên kinh tế: Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước
pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu
sự giám sát và làm chủ của nhân dân
+) quan hệ phân phối: - Phân phối công bằng các yếu tố sx, tiếp cận và sử dụng các cơ hội
và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế để xây dựng xh mọi người đều giàu có
- Phân phối kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo
mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an ninh xh,
phúc lợi xh. +) quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội:
- Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa-xã hội
- Thực hiện tiến bộ và công bằng xh trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT.
Chủ đề 12: Khái niệm đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường?
Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế?
Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?

- Lợi ích kinh tế: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
- Bản chất: phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể
- Biểu hiện: trong xh, mỗi chủ thể kinh tế gắn với 1 lợi ích tương ứng - Vai trò:
+) Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động KT-XH
+) là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác -
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế:
+) trình độ phát triển của LLSX
+) Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất
+) Chính sách phân phối của nhà nước
+) Hội nhập kinh tế quốc tế
- Quan hệ lợi ích kinh tế: là sự thiết lập những tương tác giữa ng với ng, giữa cộng đồng,
giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa quốc gia với phần
còn lại của TG => nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình
độ phát triển của LLSX và KTTT tương ứng với 1 giai đoạn phát triển nhất định của xh. -
1 số quan hệ lợi ích cơ bản:
+) giữa người lao động và người sử dụng lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa người lao động;
+) quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội;
Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế: lOMoAR cPSD| 48704538 - Sự THỐNG NHẤT:
+) Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác
+) Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và phù hợp với mục tiêu của chủ thể khác - Sự MÂU THUẪN:
+) Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình
+) Mẫu thuẫn trong việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh -
Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các lợi ích xã hội:
+) Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
+) Điều hòa lợi ích cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
+) Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển xh
+) Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Chủ đề 13: Phân tích nội dung cơ bản của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam? Nêu các mô hình công nghiệp hóa đã từng diễn ra trong lịch sử? Bối
cảnh CNH, HĐH trong điều kiện CMCN 4.0 ở Việt Nam hiện nay?

- CNH-HĐH: là quá trình chuyển đổi nền sx xh từ dựa trên lao động thủ công là chính sang
nền sx xh dựa chủ yếu trên lđ = máy móc nhằm tạo ra ns lđ xh cao.
- Mô hình CNH trong lịch sử: CNH Liên Xô, CNH cổ điển Anh, CNH NICs, CNH ASEAN -
CNH-HĐH trong điều kiện CMCN 4.0:
+) Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
+) Nắm bắt và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu CMCN 4.0
+) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN 4.0
Chủ đề 14: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: khái niệm, sự cần thiết
khách quan và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế? Tác động của Hội nhập kinh
tế quốc tế? Kể tên một số tổ chức kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã tham gia
trong quá trình hội nhập quốc tế?

- HNKTQT là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn kết giữa các nền
kinh tế của các quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ nguồn lực và lợi ích trên cơ sở tuân thủ
các luật chơi chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế.
- Tính tất yếu khách quan
+) Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+) Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển chủ yếu và phổ biến của các nước,
nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay. - ND của HNKTQT: lOMoAR cPSD| 48704538
+) Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
+) Thứ hai, thực hiện đa dạng hóa các hình thức, các mức độ HNKTQT Tác động của HNKTQT: - TÍCH CỰC:
+) Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
+) Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+) Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hóa,Ctrị, củng cố an ninh - quốc phòng - TIÊU CỰC:
+) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
+) Gia tăng sự phụ thuộc -> nền kinh tế dễ bị tổn thương
+) Phân phối có thể không công bằng lợi ích -> làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
+) Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi -> trở thành bãi thải công nghiệp và
công nghệ thấp, tài nguyên cạn kiệt và hủy hoại môi trường
+) Thách thức đối với quyền lực NN, chủ quyền quốc gia -> phát sinh nhiều vấn đề phức tạp
an ninh, trật tự, an toàn XH
+) Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
+) Nguy cơ gia tăng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp
- Một số chức kinh tế quốc tế mà VN tham gia như: FTA, WTO, OPEC, ASEAN, APEC, ASEM…
Chủ đề 15: Lượng giá trị của hàng hóa, các nhân tố ảnh hưởng, Ý nghĩa nghiên cứu
- Lượng giá trị của hàng hóa chính là thời gian hao phí lao động cần thiết
- Nhân tố ảnh hưởng: 1. NSLĐ ; 2. Mức độ phức tạp của HPLĐXH - Ý nghĩa nghiên cứu:
+) Xác định được giá cả của hàng hóa đã làm ra.
+) Tìm ra được các nhân tố tác động đến lượng giá trị của hh