lOMoARcPSD| 58504431
I TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Câu 1: Chu trình Cacbon
-Vì sao quang hợp là động lực của chu trình Cacbon: Quang hợp được xem là động lực
của chu trình cacbon đóng vai trò then chốt trong việc loại bỏ CO2 khỏi khí quyển
và chuyển hóa nó thành các hợp chất hữu cơ. Quá trình này diễn ra như sau:
+Hấp thụ CO2: Thực vật sử dụng CO2 từ khí quyển như nguyên liệu cho quá trình quang
hợp.
+Tổng hợp hợp chất hữu cơ: Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, CO2 được kết hợp với
nước (H2O) để tạo ra glucose (C6H12O6) và giải phóng oxy (O2) vào khí quyển.
+Lưu trữ cacbon: Glucose được sử dụng để xây dựng cấu trúc tế bào thực vật, tạo thành
các hợp chất hữu cơ như cellulose, lignin, tinh bột,... Lưu trữ lượng lớn cacbon trong sinh
khối thực vật.
+Truyền qua chuỗi thức ăn: Khi động vật ăn thực vật, cacbon được truyền qua chuỗi thức
ăn. Cacbon cũng được lưu trữ trong cơ thể động vật dưới dạng protein, chất béo,...
+Phân hủy và giải phóng CO2: Khi sinh vật chết, xác bẩn của chúng được vi sinh vật phân
hủy, giải phóng CO2 trở lại khí quyển. Một phần cacbon cũng được lưu trữ trong hóa thạch
nhiên liệu như than đá, dầu mỏ,...
- Trình bày chu trình Cacbon:
+Cacbon là một trong những nguyên tố quan trng tham gia vào cấu trúc của cơ thể, chiếm
đến 49% trng lượng kh. Cacbon tn tại trong sinh quyển dưới các dạng chất v cơ, hữu
cơ và trong cơ thể sinh vật Cacbon tham gia vào chu trình ở dạng khí cacbon dioxit (CO2)
có trong khí quyển. Quá trình tham gia của cacbon dưới dạng CO2 vào và ra khỏi hệ sinh
thái đối với mi trường trên cạn như sau:
+ Thực vật hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp chuyển hoá thành những chất hữu
(đường, lipid, protein, ...) trong thực vật, các hợp chất này thức ăn cho sinh vật tiêu
thụ các cấp cuối cng xác thực vât, sản phẩm bài tiết của sinh vật tiêu th xác của
chúng được sinh vật phân hu (nấm, vi khuẩn) qua quá trình phân hu và khoáng hoá, tạo
thành các dạng C bán phân giải, các hợp chất trung gian và C trong chất hữu cơ khng đạm
và cuối cng thành CO2 H2O, CO2 lại đi vào khí quyển ri lại được thực vật sử dụng.
Như vậy ở trong mi trường, C là chất v cơ nhưng khi được quần xã sinh vật sử dụng thì
đã được biến đổi thành C hữu (tham gia cấu tạo nên các chất hữu cơ khác nhau của cơ
thể sinh vật). Trong quá trình vận động, cacbon ở nhóm sinh vật sản xuất, các chất hữu cơ
tổng hợp được, ch một phần được sử dụng làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ còn phần lớn
tích tụ ở dạng sinh khối thực vật (như rừng, thảm mục rừng, ...).
lOMoARcPSD| 58504431
+Trong quá trình hoạt động sống, các thành phần của quần sinh vật s trả lại cacbon
dưới dạng CO2 cho khí quyển thng qua quá trình h hấp, sự cháy rừng và thảm mục rừng
cũng trả lại cacbon cho khí quyển.
+ mi trường nước, C dạng hoà tan ncacbonat (CO32-) bicacbonat (HCO3-)
ngun dinh dưng C cho các sinh vật thu sinh. C mi trường ớc s chu chuyển qua
chuỗi thức ăn trong thu vực, bt đầu từ thực vật thu sinh đến động vật thu sinh c nhỏ
(giáp xác) ri đến động vật thu sinh c lớn (cá, tm, cua, ...). Nhờ hoạt động nghề cá, một
lượng lớn C s được trả lại cho khí quyển, bên cạnh đó trong chuỗi thức ăn tự nhiên, các
loài chim (ăn cá, tm, ...) cũng phần nào đóng góp vào việc giải phóng C vào khí quyển.
Trong chu trình C mi trường nước, C b lng đng do xác động vật thu sinh caxi
(Ca) chết tạo nên CaCO3 (đá vi) làm chu trình b gián đoạn. Các trầm tích này khi được
con người khai thác thì C trở về chu trình.
Câu 3: Tài nguyên nước
-Vai trò của TNN: Nước là tài nguyên thiên nhiên v cng quý giá. Nhờ có nước mà trên
trái đất tn tại sự sống. ớc chi phối hoạt động hội của con người, sử dụng rộng rãi
trong nng nghiệp, cng nghiệp, thủy điện, giao thng vận tải, nui trng thủy hải
sản…Một số vai trò cơ bản của tài nguyên nước:
+ Nước có vai trò quan trng trong đời sống của sinh vật: Nước là thành phần cấu tạo nên
tế bào; Là mi trường của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể; Là dung mi hòa tan nhiều
chất cần thiết; Nước tham gia vào các quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể sinh vật.
Nước tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của cơ thể sinh vật: là nguyên liệu cho quá
trình quang hợp, là phương tiện để vận chuyển máu và dinh dưng ở động vật.
+ Ảnh hưởng đến khí hậu thời tiết: Trong tự nhiên nước khng ngừng vận động
chuyển đổi trạng thái tạo nên chu trình nước, thng qua đó nước tham gia vào thành phần
cấu trúc sinh quyển, điều hòa các yếu tố khí hậu, đất đai và sinh vật.
+ Ngun lực phát triển kinh tế xã hội: Nước đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người: tưới
tiêu cho nng nghiệp; sản xuất cng nghiệp; là ngun cung cấp năng lượng; là đường giao
thng; là mi trường sống của các loài thu sinh và tổ sinh thái của nhiều loài khác; là nơi
chứa đựng chất thải và làm sạch mi trường và t thêm vẻ đẹp cho cảnh quan, văn hoá đặc
th… Nói chung, nước ngun động lực cho các hoạt động kinh tế của con người, song
nó cũng gây ra những hiểm ha ghê gớm đối với con người. Những trận lớn và lũ quét
có sức phá hủy rất lớn có thể gây ra thiệt hại lớn về người và của.
- Giải pháp sử dụng hợp lý TNN:
lOMoARcPSD| 58504431
+Quản lý phát triển và sử dụng tài nguyênớc theo lưu vực sng: tổ chức quy hoạch các
hoạt động phát triển trên bề mặt lưu vực một cách khoa hc, ph hợp, tránh mi tác động
bất lợi tới mi trường và tài nguyên.
+ Sử dụng tài nguyên nước trong phạm vi khnăng tái tạo khng làm tổn thương c
điều kiện cần cho khả năng tái tạo cả về lượng về chất: phải dự báo chính xác, hành
động kp thời, hợp lý và khoa hc nhằm hạn chế tối đa thiệt hại
+ Chủ động kế hoạch sử dụng nước trên sng xuyên biên giới trên cơ sở giám sát, hợp tác
với các quốc gia chung ngun nước trong việc chia sẻ thng tin, số liệu quan trc, vận
hành khai thác ngun nước: áp dụng các cng nghệ tiên tiến để theo dõi, giám sát chặt ch
ngun nước liên quốc gia, phát hiện những vấn đề bất thường về lưu lượng, mực nước,…
+ Nâng cao ng lực ng phó tác động biến đổi khí hậu các rủi ro khác liên quan đến
nước: Xây dựng duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán. Ưu tiên đầu các
cng trình hạ tầng hỗ trphòng, chống thiên tai kết hợp phục hi khng gian cho sng, bảo
tn cảnh quan, mi trường tự nhiên.
+ Đẩy mạnh trng rừng, nâng cao độ che phủ và sử dụng hợp lý tài nguyên đất nhằm điều
hòa ngun nước, giảm lũ, tăng lưu lượng ma kiệt.
+ Xây dựng các h chứa thượng lưu để điều tiết ngun nước vận hành theo quy trình hợp
lý. Trong điều kiện cần thiết và cho phép thì n phải y dựng các cng trình chuyển nước
lưu vực để giải quyết cho những vng khan hiếm nước
-Xây dựng hệ thống cấp thải nước, hệ thống xử nước thải c khu đ th các
khu cng nghiệp.
-Khai thác vừa phải; có kế hoạch các ngun nước để tránh b thiếu nước.
-Bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước ngầm.
Câu 5: Ô nhiễm môi trường nước
*Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước biển(mặn):
- Nguyên nhân:
+ Các chất thải sinh hoạt, nước thải cng nghiệp, nng nghiệp từ các khu đ th, khu cng
nghiệp, các nhà máy khng được xử lý sạch ri xả thải ra biển
+ Ô nhiễm mi trường biển do tràn dầu gây ra, do sự khai thác nhu cầu sử dụng cao dẫn
đến một lượng lớn dầu b rò r ra bên ngoài mi trường biển, dầu tràn từ các hoạt động tàu
thuyền, chìm đm tàu chở dầu
lOMoARcPSD| 58504431
+ Do hoạt động đánh bt thủy sản khng hợp lý, do sử dụng chất nổ, điện và các chất độc
hại để đánh bt khiến cho các sinh vật biển chết hàng loạt, dẫn đến  nhiễm nước biển
+ Nhiều quá trình trong tự nhiên cũng có khả năng làm  nhiễm như hoạt động của núi
lửa, động đất, gió,.. Thiên tai như bão, lũ lụt,…gây nên những thảm hoạ cho thế giới tự
nhiên nói chung và sự sống nói riêng, cũng đng thời gây  nhiễm nghiêm trng ngun
nước.
+ Sinh vật, trong chu trình sinh đa hoá trong vòng đời của mình có vai trò đáng kể trong
việc cung cấp, biến đổi hoặc lấy đi một số chất, làm thay đổi thành phần tính chất của
nước.
-Giải pháp:
+ Giám sát chất lượng nước: Để đảm bảo ngun ớc khỏi sự nhiễm bẩn do nước thải
sinh hoạt nước thải cng nghiệp cũng như để tránh sự nhiễm tự nhiên, các quan
chức năng có trách nhiệm theo dõi việc xả các loại nước thải vào ngun, đặt ra quy chuẩn
để kiểm tra.
+ Giáo dục mi trường bằng nhiều hình thức như: tuyên truyền lưu động, tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu về mi trường, SV tham gia các ngày lễ như ngày tài nguyên nước, sử dụng
tiết kiệm nước…
+ Khuyến khích áp dụng sản xuất theo cng nghệ sạch hơn: triển khai áp dụng các giải
pháp vào các ngành cng nghiệp để giảm thiểu hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hay
 nhiễm tại ngun, đng thời giúp tiết kiệm nhiên liệu năng lượng để p phần bảo vệ
mi trường.
+Áp dụng các cng nghệ xử lý nước thải: xử lý nước thải là biện pháp cần thiết để đảm bảo
hạn chế tối đa việc xả thải các chất nhiễm với nng đvượt quá giới hạn cho phép ra
ngoài mi trường.
+ Quản chặt ch các hoạt động trên biển: Quản chặt ch các hoạt động vận tải biển,
khai thác thủy sản, nui trng thủy sản, du lch biển,... để hạn chế  nhiễm mi trường ớc
biển.
* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông Ba(ngọt):
- Nguyên nhân:
+ Rác thải, rác sinh hoạt của người dân sống xung quanh khu vực sng Ba thải ra
+ Nước thải từ các nhà máy chế biến gỗ, mía, tinh bột sn,... chứa nhiều chất độc hại như
kim loại nặng, hóa chất, thuốc trừ sâu,... gây  nhiễm ngun nước.
+Xác chết của động vật
lOMoARcPSD| 58504431
+ Sử dụng phân bón hóa hc, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức: Những hóa chất này
theo nước mưa tri xuống sng, gây  nhiễm ngun nước.
+ Hiện ợng lụt, nước dẫn tới lưu vực sng Ba làm cho ngun nước trnên đục
nhiễm hơn - Giải pháp:
+ Xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom xử nước thải: Xây dựng hệ thống thu
gom và xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải cng nghiệp đạt tiêu chuẩn.
+Áp dụng các biện pháp bảo vệ mi trường trong sản xuất nng nghiệp: Hạn chế sử dụng
phân bón hóa hc, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; áp dụng các biện pháp canh tác sinh hc
+ Nghiên cứu ứng dụng các cng nghệ mới: Nghiên cứu ứng dụng các cng nghệ
mới trong xử lý nước thải, tái sử dụng nước thải.
+ Nâng cao ý thức người dân: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức người dân về bảo vệ
mi trường nước.
+ Thúc đẩy việc sử dụng ngun ớc tiết kiệm: Việc sử dụng ngun nước tiết kiệm như
thiết lập hệ thống thu thập nước mưa, sử dụng cng nghệ tiết kiệm nước trong gia đình
cng nghiệp cũng có thể giúp giảm thiểu  nhiễm nước ngt.
Câu 7: Ô nhiễm môi trường không khí
*Phân tích nguyên nhân nhân tạo gây ONMT không khí: ngun nhiễm nhân tạo rất
đa dạng nhưng chủ yếu là do các hoạt động cng nghiệp, quá trình đốt cháy các nhiên liệu
hoá thạch (gỗ củi, than đá, dầu mỏ, khí đốt, ...), hoạt động của các phương tiện giao thng
vận tải, hoạt động nng nghiệp.
- Do quá trình đốt nhiên liệu: trong sản phẩm cháy do nhiên liệu sản sinh ra khi cháy
cóchứa nhiều loại khí độc hại cho sức khỏe con người, nhất khi quá trình cháy khng
hoàn toàn. Các loại khí độc hại đó là SO2, CO, CO2, NOx, hydrocacbon và tro bụi.
- Ô nhiễm khng khí do sinh hoạt phát sinh từ quá trình nấu ăn, ởi, các sản phẩm
hóamĩ phẩm, các thiết b khác. Khí độc phát ra từ hoạt động này chủ yếu là khí VOCs,
CO, CO2.
- Ô nhiễm khng khí do giao thng chyếu phát thải trong quá trình đốt cháy nhiên
liệucủa động cơ đốt trong ở của các phương tiện giao thng. Các khí như CO, CO2, NOx,
SO2,… gây nhiễm khng khí xung quanh. Trong đó vận tải bằng đường hàng khng
một trong những ngun pháp thải nhiều khí NOx gây lỗ thủng tầng Ozon của khí quyển.
lOMoARcPSD| 58504431
-Do hoạt động cng nghiệp: Quá trình đốt nhiên liệu hthạch; quá trình bốc hơi, r,
thất thoát chất độc trên dây truyền sản xuất làm phát sinh các chất gây  nhiễm mi trường
khng khí.
-Do hoạt động nng nghiệp: CO2 sinh ra từ đốt rừng làm rẫy, CH4 sinh ra từ quá trình phân
giải yếm khí ở cánh đng lúa, các trại chăn nui, từ các bãi rác khng xử lý đúng kỹ thuật,
quá trình sử dụng bao bì thực vật. Hay các chất  nhiễm sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt
của con người (chủ yếu là bụi, m hi, COx) đến từ các ngun bếp để đun nấu ởi ấm, vệ
sinh nhà cửa, rác, nhà vệ sinh, Đặc biệthoạt động đốt chất thảiđốt rơm rạ rất hại
cho sức khỏe con người *Hậu quả ONMT không khí:
- Ảnh hưởng đối với con người: ảnh hưởng đến sức khỏe ( ung thư phổi, viêm phổi,
cácbệnh về mt, về da,…) đến sự sinh trưởng và phát triển của con người, ảnh hưởng đến
cng việc.
- Ảnh hưởng đối với động thực vật: làm cho qtrình quang hợp h hấp thực
vật bhạn chế, ảnh hưởng đến quá trình h hấp ờ động vật
- Ảnh hưởng đối với các bề mặt : vật liệu kim loại b g mạnh b mài mòn hoặc
hoen ốdo bụi m, vật liệu xây dựng, vật liệu sơn b mài mòn bong tróc ảnh hưởng đến
tính thẩm mỹ , vật liệu dệt làm giảm độ bền dẻo của sợi vải, các linh kiện điện tử,…
- Ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu: hiệu ng nhà kính làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
băngtan, mưa axit, suy giảm tầng ozone
-Làm giảm chất lượng khng khí: giảm tầm nhìn, ảnh hưởng đến cảnh quan.
Câu 8: Mục tiêu giáo dục BVMT tiểu học( phân tích mục tiêu, lấy ví dụ nêu cụ thể
mục tiêu)
*Phân tích mục tiêu:
- Về kiến thức:
+Có những hiểu biết cơ bản ban đầu về tự nhiên,các thành phần mi trường quan hệ
giữa chúng: đất, ớc, khng khí, ánh sáng, động thực vật. Động vật thực vật sống
khp nơi, điều kiện sống của chúng, mối quan hệ của chúng với nhau với mi trường.
+Nhận thức được mối quan hệ giữa con người và các thành phần của mi trường.
+ Ô nhiễm mi trường suy thoái mi trường. Một số nguyên nhân gây nhiễm mi
trường ở trường hc, gia đình và cộng đng gần gũi với lứa tuổi hc sinh.
lOMoARcPSD| 58504431
+Biện pháp bảo vệ mi trường xung quanh vừa sức với lứa tuổi: mi trường nhà ở, lớp hc,
cộng đng,…
-Về kĩ năng – hành vi: Giúp hc sinh
+ Kỹ năng phổ biến những tưởng thái độ quan tâm đến mi trường, biết sống hòa
nhập với thiên nhiên, có thói quen sống gn gàng, ngăn np, sạch s, bỏ rác đúng nơi quy
đnh,...
+Kỹ năng đánh giá những tác động của con người tới tự nhiên, sống hòa hợp, gần gũi với
thiên nhiên, dự đoán những hậu quả của chúng.
+Kỹ năng đề ra cách giải quyết đúng, thực hiện những biện pháp nhằm BVMT như: tham
gia một số hoạt động chăm sóc bảo vệ mi trường vừa sức với trẻ ở gia đình, trường hc
như chăm sóc vật nui, cây trng, vệ sinh cá nhân, lớp hc,...
+Tham gia các hoạt động bảo vệ mi trường ph hợp với lứa tuổi như: trng và chăm sóc
cây xanh, làm cho mi trường xanh sạch – đẹp.
+Sống tiết kiệm, chia sẻ và hợp tác với bạn bè và những người xung quanh
- Về thái độ - tình cảm: Giúp hc sinh
+Có tình cảm yêu quý, tn trng thiên nhiên, yêu quý gia đình, trường lớp, quê hương, đất
nước,...
-+Có ý thức về tầm quan trng của mi trường trong sạch đối với sức khỏe của con người,
về chất lượng cuộc sống, phát triển thái độ tích cực đối với mi trường.
+Thể hiện sự quan tâm đến các vấn đề mi trường, giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh mi
trường xung quanh. Phản đối trước thái độ việc hủy hoại mi trường, gây  nhiễm mi
trường một cách v ý thức hoặc có ý thức.
+Có ý thức tuyên truyền, vận động mi người cng tham gia bảo vệ mi trường sống.
+ Tham gia tích cực có hiệu quả vào hoạt động giữ gìn vệ sinh, bảo đảm sự trong sạch của
mi trường sống, tham gia tích cực vào việc bảo tn phát triển ngun tài nguyên,... *Lấy
ví dụ nêu cụ thể mục tiêu:
Tổ chức hoạt động thi lấy chủ đề về bảo vệ mi trường, ví dụ thi hát, múa, v tranh, nhiếp
ảnh, thu gom giấy vụn, thu gom rác tái ché, …..
Mục tiêu:
- Về kiến thức:
lOMoARcPSD| 58504431
+ Có những hiểu biết về các thành phần của mi trường từ đó hc sinh tự nhận thức được
mối quan hệ giữa con người chúng ta các thành phần của mi trường là cng chung sống
với nhau, tác động qua lại, giữ n bảo vệ mi trường thì mới duy trì được một cuộc
sống tốt đẹp.
+ Có kiến thức về nhiễm, nguyên nhân về nhiễm từ đó hc sinh thể tự đề ra các
biện pháp bảo vệ mi trường xung quanh vừa sức với lứa tuổi.
-Về kĩ năng – hành vi: Giúp hc sinh
+ kỹ năng phổ biến, tuyên truyền tưởng thái độ quan m đến mi trường, biết
sống hòa nhập với thiên nhiên, yêu quý và gần gũi với thiên nhiên.
+ Có kỹ năng đánh giá những tác động của con người tới mi trường tự nhiên.
+ Có kỹ năng đề ra cách giải quyết đúng, thực hiện những biện pháp nhằm BVMT.
- Về thái độ - tình cảm: Giúp hc sinh
+ Có tình cảm yêu quý, tn trng thiên nhiên, yêu quý gia đình, trường lớp, quê hương, đất
nước,...
+ ý thức về tầm quan trng của mi trường trong sạch, về chất lượng cuộc sống, phát
triển thái độ tích cực đối với mi trường.
+Thể hiện sự quan tâm và trực tiếp thực hiện cng tác bảo vệ mi trường. Có thái độ phản
đối trước các hành vi hủy hoại mi trường.
Câu 9: Phương pháp giáo dục BVMT( phân tích phương pháp, lấy ví dụ nêu các
phương pháp áp dụng)
*Phân tích phương pháp:
- Phương pháp tham quan, điều tra, khảo sát thực địa:
+Phương pháp này giúp hc sinh kiểm nghiệm các kiến thức đã hc trên lớp, đng thời đi
sâu, tìm hiểu bản chất hiện tượng của mi trường tự nhiên, nhân tạo; hiểu mối quan hệ tác
động qua lại giữa con người với mi trường, những vấn đề nảy sinh do tác động của con
người gây ra với mi trường; những nguy tiềm ẩn con người ngày càng phải đối
diện.
Vận dụng phương pháp: Tổ chức cho hc sinh (HS) tham quan, tìm hiểu thực tế khu
vực, dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Khi HS tham quan tìm hiểu thực tế s giúp các em
phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác... Từ đó,
lOMoARcPSD| 58504431
các em thể kiểm nghiệm lại kiến thức đã hc; giúp các em thể mở rộng kiến thức.
Trên cơ sở đó phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, rèn luyện và cuối cng là ứng xử.
Mục tiêu: Thng qua chuyến tham quan s giúp HS thêm tn trng ý thức giữ vệ
sinh khi đi tham quan di tích văn hóa, lch sử hoặc cảnh quan thiên nhiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS …… và trả lời:…. Vì sao?
- HS quan sát …và thực hiện yêu cầu của GV
- GV mời HS trình bày câu trả lời, sau đó cng nhau đưa ra nhận xét, đưa ra kết luận:
Khi nhà cửa khng gn gàng thể làm mất thời gian để chúng ta tìm được đ dng, vật
dụng cần thiết. Nhà khng vệ sinh còn có thể là nơi trú ẩn của muỗi, cn trng, chúng có
thể gây hại đến sức khỏe của chúng ta…..
-Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục:
+Hàng loạt các sự việc/tình huống xảy ra buộc phải suy nghĩ, hành động, đối phó, tìm cách
giải quyết, trong đó có những tình huống về BVMT. Nếu hành động hoặc giải quyết tình
huống tốt s làm cho mi trường sống của con người được trongnh, sạch đẹp ngược
lại. Việc xử các tình huống BVMT cần giáo dục hình thành cho HS từ khi còn nhỏ,
đến khi lớn lên, các em có ý thức, hành động BVMT.
Vận dụng phương pháp: Khai thác các hiện tượng, sự vật về mi trường gần gũi với hc
sinh: nước bẩn; rác thải; tiếng n; lụt; mi hi thối;….. Nếu như khng bảo vệ s như
thế nào. Đặt những u hỏi đơn giản: sau khi ăn quà vặt các em vứt rác đâu? Nhà em
thường đổ rác ở đâu?....
Mục tiêu: HS ….
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình …… và trả lời:…. Vì sao?
- HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV
- GV mời HS lên bảng và trình bày câu trả lời, sau đó cng nhau đưa ra nhận xét, đưa rakết
luận:
Khi nhà cửa khng gn gàng thể làm mất thời gian để chúng ta tìm được đ dng, vật
dụng cần thiết. Nhà khng vệ sinh còn có thể là nơi trú ẩn của muỗi, cn trng, chúng có
thể gây hại đến sức khỏe của chúng ta…..
lOMoARcPSD| 58504431
-Phương pháp hoạt động thực tiễn kết hợp với giáo dục kỹ năng sống:
Vận dụng phương pháp: +Hc sinh tham gia đối thoại, nhận biết… Những hoạt động đó
các em ý thức được giá tr….; rèn luyện thói quen BVMT.
Mục tiêu: HS liên hệ bản thân về việc …..
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi mời các HS hỏi đáp …..(đặt 2-3 câu hỏi)
- GV mời các cặp HS trả lời và sau đó cng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: …………….
-Phương pháp nêu gương :
Vận dụng phương pháp: Thường xuyên nhận xét việc thực hiện BVMT thng qua các
hành vi nêu gương tốt trong lớp hc. Tạo điều kiện cho hc sinh nhận xét lẫn nhau, HS tiểu
hc rất thích được khen ngợi, tuyên dương. Vì thế hoạt động nêu ơng là một hoạt động
giúp thực hiện nhiệm vụ giáo dục BVMT hiệu quả nhất. Thng qua hoạt động này HS ý
thức bảo vệ mi trường một cách tích cực.
Mục tiêu: HS …..
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi : Đã thấy … (gương)…. Kể lại ……
- GV mời HS trả lời sau đó cng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: …..tuyên dương,
nêugương, phân tích, khen ngơi các em.
Bài 16
-Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục:
+Hàng loạt các sự việc/tình huống xảy ra buộc phải suy nghĩ, hành động, đối phó, tìm cách
giải quyết, trong đó có những tình huống về BVMT. Nếu hành động hoặc giải quyết tình
huống tốt s làm cho mi trường sống của con người được trongnh, sạch đẹp ngược
lại. Việc xử các tình huống BVMT cần giáo dục hình thành cho HS từ khi còn nhỏ,
đến khi lớn lên, các em có ý thức, hành động BVMT.
Trang 66
Vận dụng phương pháp: Khai thác các hiện tượng, sự việc thực tế về vấn đề bảo vệ mi
trường sống của động vật, thực vật từ đó đưa ra cách giáo dục HS BVMT sống của các loài
động vật, thực vật ấy.
Mục tiêu: HS nhận biết được hành vi phá hoại mi trường tác hại của hành vi ấy đến
mi trường sống của động vật, thực vật.
lOMoARcPSD| 58504431
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: “Người trong hình đang làm gì ?
Trêncành cây có sinh vật nào đang sinh sống ?
- HS quan sát hình thực hiện yêu cầu của GV thể trả lời: Người trong hình
đangcưa cây rừng để lấy gỗ. Trên cây một tổ chim gm các chú chim non chim mẹ
đang sinh sống.”
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trả lời câu hỏi: “Việc làm của người này ảnh
hưởngnhư thế nào đến nơi sinh sống của động vật ?”
- HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV có thể trả lời: “ Việc làm này là phá
hoạimi trường sống của động vật, chim mẹ khng có chỗ làm tổ, chim non có nguy cơ b
thương hoặc b ốm, thậm chí chết, khng đảm bảo khỏe mạnh cho đến ngày bay được.”
-> GV và HS cng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: Khi phá hoại mi trường sống của động
thực vật s gây nguy hại trực tiếp đến đời sống sinh vật trong tự nhiên, làm mất đi sự đa
dạng sinh hc, mất cân bằng sinh thái và gây  nhiễm mi trường.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431
MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Câu 1: Chu trình Cacbon
-Vì sao quang hợp là động lực của chu trình Cacbon: Quang hợp được xem là động lực
của chu trình cacbon vì nó đóng vai trò then chốt trong việc loại bỏ CO2 khỏi khí quyển
và chuyển hóa nó thành các hợp chất hữu cơ. Quá trình này diễn ra như sau:
+Hấp thụ CO2: Thực vật sử dụng CO2 từ khí quyển như nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
+Tổng hợp hợp chất hữu cơ: Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, CO2 được kết hợp với
nước (H2O) để tạo ra glucose (C6H12O6) và giải phóng oxy (O2) vào khí quyển.
+Lưu trữ cacbon: Glucose được sử dụng để xây dựng cấu trúc tế bào thực vật, tạo thành
các hợp chất hữu cơ như cellulose, lignin, tinh bột,... Lưu trữ lượng lớn cacbon trong sinh khối thực vật.
+Truyền qua chuỗi thức ăn: Khi động vật ăn thực vật, cacbon được truyền qua chuỗi thức
ăn. Cacbon cũng được lưu trữ trong cơ thể động vật dưới dạng protein, chất béo,...
+Phân hủy và giải phóng CO2: Khi sinh vật chết, xác bẩn của chúng được vi sinh vật phân
hủy, giải phóng CO2 trở lại khí quyển. Một phần cacbon cũng được lưu trữ trong hóa thạch
nhiên liệu như than đá, dầu mỏ,...
- Trình bày chu trình Cacbon:
+Cacbon là một trong những nguyên tố quan trọng tham gia vào cấu trúc của cơ thể, chiếm
đến 49% trọng lượng khô. Cacbon tồn tại trong sinh quyển dưới các dạng chất vô cơ, hữu
cơ và trong cơ thể sinh vật Cacbon tham gia vào chu trình ở dạng khí cacbon dioxit (CO2)
có trong khí quyển. Quá trình tham gia của cacbon dưới dạng CO2 vào và ra khỏi hệ sinh
thái đối với môi trường trên cạn như sau:
+ Thực vật hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp và chuyển hoá thành những chất hữu
cơ (đường, lipid, protein, ...) trong thực vật, các hợp chất này là thức ăn cho sinh vật tiêu
thụ các cấp cuối cùng xác bã thực vât, sản phẩm bài tiết của sinh vật tiêu thụ và xác của
chúng được sinh vật phân huỷ (nấm, vi khuẩn) qua quá trình phân huỷ và khoáng hoá, tạo
thành các dạng C bán phân giải, các hợp chất trung gian và C trong chất hữu cơ không đạm
và cuối cùng thành CO2 và H2O, CO2 lại đi vào khí quyển rồi lại được thực vật sử dụng.
Như vậy ở trong môi trường, C là chất vô cơ nhưng khi được quần xã sinh vật sử dụng thì
đã được biến đổi thành C hữu cơ (tham gia cấu tạo nên các chất hữu cơ khác nhau của cơ
thể sinh vật). Trong quá trình vận động, cacbon ở nhóm sinh vật sản xuất, các chất hữu cơ
tổng hợp được, chỉ một phần được sử dụng làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ còn phần lớn
tích tụ ở dạng sinh khối thực vật (như rừng, thảm mục rừng, ...). lOMoAR cPSD| 58504431
+Trong quá trình hoạt động sống, các thành phần của quần xã sinh vật sẽ trả lại cacbon
dưới dạng CO2 cho khí quyển thông qua quá trình hô hấp, sự cháy rừng và thảm mục rừng
cũng trả lại cacbon cho khí quyển.
+Ở môi trường nước, C ở dạng hoà tan như cacbonat (CO32-) và bicacbonat (HCO3-) là
nguồn dinh dưỡng C cho các sinh vật thuỷ sinh. C ở môi trường nước sẽ chu chuyển qua
chuỗi thức ăn trong thuỷ vực, bắt đầu từ thực vật thuỷ sinh đến động vật thuỷ sinh cỡ nhỏ
(giáp xác) rồi đến động vật thuỷ sinh cỡ lớn (cá, tôm, cua, ...). Nhờ hoạt động nghề cá, một
lượng lớn C sẽ được trả lại cho khí quyển, bên cạnh đó trong chuỗi thức ăn tự nhiên, các
loài chim (ăn cá, tôm, ...) cũng phần nào đóng góp vào việc giải phóng C vào khí quyển.
Trong chu trình C ở môi trường nước, C bị lắng đọng do xác động vật thuỷ sinh có caxi
(Ca) chết tạo nên CaCO3 (đá vôi) làm chu trình bị gián đoạn. Các trầm tích này khi được
con người khai thác thì C trở về chu trình.
Câu 3: Tài nguyên nước
-Vai trò của TNN: Nước là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá. Nhờ có nước mà trên
trái đất tồn tại sự sống. Nước chi phối hoạt động xã hội của con người, sử dụng rộng rãi
trong nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, giao thông vận tải, nuôi trồng thủy hải
sản…Một số vai trò cơ bản của tài nguyên nước:
+ Nước có vai trò quan trọng trong đời sống của sinh vật: Nước là thành phần cấu tạo nên
tế bào; Là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể; Là dung môi hòa tan nhiều
chất cần thiết; Nước tham gia vào các quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể sinh vật.
Nước tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của cơ thể sinh vật: là nguyên liệu cho quá
trình quang hợp, là phương tiện để vận chuyển máu và dinh dưỡng ở động vật.
+ Ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết: Trong tự nhiên nước không ngừng vận động và
chuyển đổi trạng thái tạo nên chu trình nước, thông qua đó nước tham gia vào thành phần
cấu trúc sinh quyển, điều hòa các yếu tố khí hậu, đất đai và sinh vật.
+ Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội: Nước đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người: tưới
tiêu cho nông nghiệp; sản xuất công nghiệp; là nguồn cung cấp năng lượng; là đường giao
thông; là môi trường sống của các loài thuỷ sinh và tổ sinh thái của nhiều loài khác; là nơi
chứa đựng chất thải và làm sạch môi trường và tô thêm vẻ đẹp cho cảnh quan, văn hoá đặc
thù… Nói chung, nước là nguồn động lực cho các hoạt động kinh tế của con người, song
nó cũng gây ra những hiểm họa ghê gớm đối với con người. Những trận lũ lớn và lũ quét
có sức phá hủy rất lớn có thể gây ra thiệt hại lớn về người và của.
- Giải pháp sử dụng hợp lý TNN: lOMoAR cPSD| 58504431
+Quản lý phát triển và sử dụng tài nguyên nước theo lưu vực sông: tổ chức quy hoạch các
hoạt động phát triển trên bề mặt lưu vực một cách khoa học, phù hợp, tránh mọi tác động
bất lợi tới môi trường và tài nguyên.
+ Sử dụng tài nguyên nước trong phạm vi khả năng tái tạo và không làm tổn thương các
điều kiện cần cho khả năng tái tạo cả về lượng và về chất: phải dự báo chính xác, hành
động kịp thời, hợp lý và khoa học nhằm hạn chế tối đa thiệt hại
+ Chủ động kế hoạch sử dụng nước trên sông xuyên biên giới trên cơ sở giám sát, hợp tác
với các quốc gia có chung nguồn nước trong việc chia sẻ thông tin, số liệu quan trắc, vận
hành khai thác nguồn nước: áp dụng các công nghệ tiên tiến để theo dõi, giám sát chặt chẽ
nguồn nước liên quốc gia, phát hiện những vấn đề bất thường về lưu lượng, mực nước,…
+ Nâng cao năng lực ứng phó tác động biến đổi khí hậu và các rủi ro khác liên quan đến
nước: Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán. Ưu tiên đầu tư các
công trình hạ tầng hỗ trợ phòng, chống thiên tai kết hợp phục hồi không gian cho sông, bảo
tồn cảnh quan, môi trường tự nhiên.
+ Đẩy mạnh trồng rừng, nâng cao độ che phủ và sử dụng hợp lý tài nguyên đất nhằm điều
hòa nguồn nước, giảm lũ, tăng lưu lượng mùa kiệt.
+ Xây dựng các hồ chứa thượng lưu để điều tiết nguồn nước vận hành theo quy trình hợp
lý. Trong điều kiện cần thiết và cho phép thì còn phải xây dựng các công trình chuyển nước
lưu vực để giải quyết cho những vùng khan hiếm nước
-Xây dựng hệ thống cấp và thải nước, hệ thống xử lý nước thải ở các khu đô thị và các khu công nghiệp.
-Khai thác vừa phải; có kế hoạch các nguồn nước để tránh bị thiếu nước.
-Bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước ngầm.
Câu 5: Ô nhiễm môi trường nước
*Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước biển(mặn): - Nguyên nhân:
+ Các chất thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp từ các khu đô thị, khu công
nghiệp, các nhà máy không được xử lý sạch rồi xả thải ra biển
+ Ô nhiễm môi trường biển do tràn dầu gây ra, do sự khai thác và nhu cầu sử dụng cao dẫn
đến một lượng lớn dầu bị rò rỉ ra bên ngoài môi trường biển, dầu tràn từ các hoạt động tàu
thuyền, chìm đắm tàu chở dầu lOMoAR cPSD| 58504431
+ Do hoạt động đánh bắt thủy sản không hợp lý, do sử dụng chất nổ, điện và các chất độc
hại để đánh bắt khiến cho các sinh vật biển chết hàng loạt, dẫn đến ô nhiễm nước biển
+ Nhiều quá trình trong tự nhiên cũng có khả năng làm ô nhiễm như hoạt động của núi
lửa, động đất, gió,.. Thiên tai như bão, lũ lụt,…gây nên những thảm hoạ cho thế giới tự
nhiên nói chung và sự sống nói riêng, cũng đồng thời gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước.
+ Sinh vật, trong chu trình sinh địa hoá và trong vòng đời của mình có vai trò đáng kể trong
việc cung cấp, biến đổi hoặc lấy đi một số chất, làm thay đổi thành phần và tính chất của nước. -Giải pháp:
+ Giám sát chất lượng nước: Để đảm bảo nguồn nước khỏi sự ô nhiễm bẩn do nước thải
sinh hoạt và nước thải công nghiệp cũng như để tránh sự ô nhiễm tự nhiên, các cơ quan
chức năng có trách nhiệm theo dõi việc xả các loại nước thải vào nguồn, đặt ra quy chuẩn để kiểm tra.
+ Giáo dục môi trường bằng nhiều hình thức như: tuyên truyền lưu động, tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu về môi trường, SV tham gia các ngày lễ như ngày tài nguyên nước, sử dụng tiết kiệm nước…
+ Khuyến khích áp dụng sản xuất theo công nghệ sạch hơn: triển khai áp dụng các giải
pháp vào các ngành công nghiệp để giảm thiểu hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hay
ô nhiễm tại nguồn, đồng thời giúp tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng để góp phần bảo vệ môi trường.
+Áp dụng các công nghệ xử lý nước thải: xử lý nước thải là biện pháp cần thiết để đảm bảo
hạn chế tối đa việc xả thải các chất ô nhiễm với nồng độ vượt quá giới hạn cho phép ra ngoài môi trường.
+ Quản lý chặt chẽ các hoạt động trên biển: Quản lý chặt chẽ các hoạt động vận tải biển,
khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển,... để hạn chế ô nhiễm môi trường nước biển.
* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông Ba(ngọt): - Nguyên nhân:
+ Rác thải, rác sinh hoạt của người dân sống xung quanh khu vực sông Ba thải ra
+ Nước thải từ các nhà máy chế biến gỗ, mía, tinh bột sắn,... chứa nhiều chất độc hại như
kim loại nặng, hóa chất, thuốc trừ sâu,... gây ô nhiễm nguồn nước.
+Xác chết của động vật lOMoAR cPSD| 58504431
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức: Những hóa chất này
theo nước mưa trôi xuống sông, gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Hiện tượng lũ lụt, nước lũ dẫn tới lưu vực sông Ba làm cho nguồn nước trở nên đục ô
nhiễm hơn - Giải pháp:
+ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống thu
gom và xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn.
+Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp: Hạn chế sử dụng
phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; áp dụng các biện pháp canh tác sinh học
+ Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới: Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ
mới trong xử lý nước thải, tái sử dụng nước thải.
+ Nâng cao ý thức người dân: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường nước.
+ Thúc đẩy việc sử dụng nguồn nước tiết kiệm: Việc sử dụng nguồn nước tiết kiệm như
thiết lập hệ thống thu thập nước mưa, sử dụng công nghệ tiết kiệm nước trong gia đình và
công nghiệp cũng có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm nước ngọt.
Câu 7: Ô nhiễm môi trường không khí
*Phân tích nguyên nhân nhân tạo gây ONMT không khí: nguồn ô nhiễm nhân tạo rất
đa dạng nhưng chủ yếu là do các hoạt động công nghiệp, quá trình đốt cháy các nhiên liệu
hoá thạch (gỗ củi, than đá, dầu mỏ, khí đốt, ...), hoạt động của các phương tiện giao thông
vận tải, hoạt động nông nghiệp. -
Do quá trình đốt nhiên liệu: trong sản phẩm cháy do nhiên liệu sản sinh ra khi cháy
cóchứa nhiều loại khí độc hại cho sức khỏe con người, nhất là khi quá trình cháy không
hoàn toàn. Các loại khí độc hại đó là SO2, CO, CO2, NOx, hydrocacbon và tro bụi. -
Ô nhiễm không khí do sinh hoạt phát sinh từ quá trình nấu ăn, lò sưởi, các sản phẩm
hóamĩ phẩm, và các thiết bị khác. Khí độc phát ra từ hoạt động này chủ yếu là khí VOCs, CO, CO2. -
Ô nhiễm không khí do giao thông chủ yếu phát thải trong quá trình đốt cháy nhiên
liệucủa động cơ đốt trong ở của các phương tiện giao thông. Các khí như CO, CO2, NOx,
SO2,… gây ô nhiễm không khí xung quanh. Trong đó vận tải bằng đường hàng không là
một trong những nguồn pháp thải nhiều khí NOx gây lỗ thủng tầng Ozon của khí quyển. lOMoAR cPSD| 58504431
-Do hoạt động công nghiệp: Quá trình đốt nhiên liệu hoá thạch; quá trình bốc hơi, rò rỉ,
thất thoát chất độc trên dây truyền sản xuất làm phát sinh các chất gây ô nhiễm môi trường không khí.
-Do hoạt động nông nghiệp: CO2 sinh ra từ đốt rừng làm rẫy, CH4 sinh ra từ quá trình phân
giải yếm khí ở cánh đồng lúa, các trại chăn nuôi, từ các bãi rác không xử lý đúng kỹ thuật,
quá trình sử dụng bao bì thực vật. Hay các chất ô nhiễm sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt
của con người (chủ yếu là bụi, mồ hôi, COx) đến từ các nguồn bếp để đun nấu sưởi ấm, vệ
sinh nhà cửa, rác, nhà vệ sinh, … Đặc biệt là hoạt động đốt chất thải và đốt rơm rạ rất hại
cho sức khỏe con người *Hậu quả ONMT không khí: -
Ảnh hưởng đối với con người: ảnh hưởng đến sức khỏe ( ung thư phổi, viêm phổi,
cácbệnh về mắt, về da,…) đến sự sinh trưởng và phát triển của con người, ảnh hưởng đến công việc. -
Ảnh hưởng đối với động thực vật: làm cho quá trình quang hợp và hô hấp ở thực
vật bịhạn chế, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ờ động vật -
Ảnh hưởng đối với các bề mặt : vật liệu kim loại bị gỉ mạnh và bị mài mòn hoặc
hoen ốdo bụi bám, vật liệu xây dựng, vật liệu sơn bị mài mòn bong tróc ảnh hưởng đến
tính thẩm mỹ , vật liệu dệt làm giảm độ bền dẻo của sợi vải, các linh kiện điện tử,… -
Ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu: hiệu ứng nhà kính làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
băngtan, mưa axit, suy giảm tầng ozone
-Làm giảm chất lượng không khí: giảm tầm nhìn, ảnh hưởng đến cảnh quan.
Câu 8: Mục tiêu giáo dục BVMT tiểu học( phân tích mục tiêu, lấy ví dụ nêu cụ thể mục tiêu)
*Phân tích mục tiêu: - Về kiến thức:
+Có những hiểu biết cơ bản ban đầu về tự nhiên,các thành phần môi trường và quan hệ
giữa chúng: đất, nước, không khí, ánh sáng, động thực vật. Động vật và thực vật sống ở
khắp nơi, điều kiện sống của chúng, mối quan hệ của chúng với nhau và với môi trường.
+Nhận thức được mối quan hệ giữa con người và các thành phần của môi trường.
+ Ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường ở trường học, gia đình và cộng đồng gần gũi với lứa tuổi học sinh. lOMoAR cPSD| 58504431
+Biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh vừa sức với lứa tuổi: môi trường nhà ở, lớp học, cộng đồng,…
-Về kĩ năng – hành vi: Giúp học sinh
+ Kỹ năng phổ biến những tư tưởng và thái độ quan tâm đến môi trường, biết sống hòa
nhập với thiên nhiên, có thói quen sống gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi quy định,...
+Kỹ năng đánh giá những tác động của con người tới tự nhiên, sống hòa hợp, gần gũi với
thiên nhiên, dự đoán những hậu quả của chúng.
+Kỹ năng đề ra cách giải quyết đúng, thực hiện những biện pháp nhằm BVMT như: tham
gia một số hoạt động chăm sóc và bảo vệ môi trường vừa sức với trẻ ở gia đình, trường học
như chăm sóc vật nuôi, cây trồng, vệ sinh cá nhân, lớp học,...
+Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi như: trồng và chăm sóc
cây xanh, làm cho môi trường xanh – sạch – đẹp.
+Sống tiết kiệm, chia sẻ và hợp tác với bạn bè và những người xung quanh
- Về thái độ - tình cảm: Giúp học sinh
+Có tình cảm yêu quý, tôn trọng thiên nhiên, yêu quý gia đình, trường lớp, quê hương, đất nước,...
-+Có ý thức về tầm quan trọng của môi trường trong sạch đối với sức khỏe của con người,
về chất lượng cuộc sống, phát triển thái độ tích cực đối với môi trường.
+Thể hiện sự quan tâm đến các vấn đề môi trường, giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi
trường xung quanh. Phản đối trước thái độ và việc hủy hoại môi trường, gây ô nhiễm môi
trường một cách vô ý thức hoặc có ý thức.
+Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường sống.
+ Tham gia tích cực có hiệu quả vào hoạt động giữ gìn vệ sinh, bảo đảm sự trong sạch của
môi trường sống, tham gia tích cực vào việc bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên,... *Lấy
ví dụ nêu cụ thể mục tiêu:

Tổ chức hoạt động thi lấy chủ đề về bảo vệ môi trường, ví dụ thi hát, múa, vẽ tranh, nhiếp
ảnh, thu gom giấy vụn, thu gom rác tái ché, ….. Mục tiêu: - Về kiến thức: lOMoAR cPSD| 58504431
+ Có những hiểu biết về các thành phần của môi trường từ đó học sinh tự nhận thức được
mối quan hệ giữa con người chúng ta và các thành phần của môi trường là cùng chung sống
với nhau, tác động qua lại, có giữ gìn bảo vệ môi trường thì mới duy trì được một cuộc sống tốt đẹp.
+ Có kiến thức về ô nhiễm, và nguyên nhân về ô nhiễm từ đó học sinh có thể tự đề ra các
biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh vừa sức với lứa tuổi.
-Về kĩ năng – hành vi: Giúp học sinh
+ Có kỹ năng phổ biến, tuyên truyền tư tưởng và thái độ quan tâm đến môi trường, biết
sống hòa nhập với thiên nhiên, yêu quý và gần gũi với thiên nhiên.
+ Có kỹ năng đánh giá những tác động của con người tới môi trường tự nhiên.
+ Có kỹ năng đề ra cách giải quyết đúng, thực hiện những biện pháp nhằm BVMT.
- Về thái độ - tình cảm: Giúp học sinh
+ Có tình cảm yêu quý, tôn trọng thiên nhiên, yêu quý gia đình, trường lớp, quê hương, đất nước,...
+ Có ý thức về tầm quan trọng của môi trường trong sạch, về chất lượng cuộc sống, phát
triển thái độ tích cực đối với môi trường.
+Thể hiện sự quan tâm và trực tiếp thực hiện công tác bảo vệ môi trường. Có thái độ phản
đối trước các hành vi hủy hoại môi trường.
Câu 9: Phương pháp giáo dục BVMT( phân tích phương pháp, lấy ví dụ nêu các
phương pháp áp dụng)
*Phân tích phương pháp:
- Phương pháp tham quan, điều tra, khảo sát thực địa:
+Phương pháp này giúp học sinh kiểm nghiệm các kiến thức đã học trên lớp, đồng thời đi
sâu, tìm hiểu bản chất hiện tượng của môi trường tự nhiên, nhân tạo; hiểu mối quan hệ tác
động qua lại giữa con người với môi trường, những vấn đề nảy sinh do tác động của con
người gây ra với môi trường; những nguy cơ tiềm ẩn mà con người ngày càng phải đối diện.
Vận dụng phương pháp: Tổ chức cho học sinh (HS) tham quan, tìm hiểu thực tế khu
vực, dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Khi HS tham quan tìm hiểu thực tế sẽ giúp các em
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác... Từ đó, lOMoAR cPSD| 58504431
các em có thể kiểm nghiệm lại kiến thức đã học; giúp các em có thể mở rộng kiến thức.
Trên cơ sở đó phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, rèn luyện và cuối cùng là ứng xử.
Mục tiêu: Thông qua chuyến tham quan sẽ giúp HS thêm tôn trọng và có ý thức giữ vệ
sinh khi đi tham quan di tích văn hóa, lịch sử hoặc cảnh quan thiên nhiên. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS …… và trả lời:…. Vì sao?
- HS quan sát …và thực hiện yêu cầu của GV
- GV mời HS trình bày câu trả lời, sau đó cùng nhau đưa ra nhận xét, đưa ra kết luận:
Khi nhà cửa không gọn gàng có thể làm mất thời gian để chúng ta tìm được đồ dùng, vật
dụng cần thiết. Nhà ở không vệ sinh còn có thể là nơi trú ẩn của muỗi, côn trùng, chúng có
thể gây hại đến sức khỏe của chúng ta…..
-Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục:
+Hàng loạt các sự việc/tình huống xảy ra buộc phải suy nghĩ, hành động, đối phó, tìm cách
giải quyết, trong đó có những tình huống về BVMT. Nếu có hành động hoặc giải quyết tình
huống tốt sẽ làm cho môi trường sống của con người được trong lành, sạch đẹp và ngược
lại. Việc xử lí các tình huống BVMT cần giáo dục và hình thành cho HS từ khi còn nhỏ,
đến khi lớn lên, các em có ý thức, hành động BVMT.
Vận dụng phương pháp: Khai thác các hiện tượng, sự vật về môi trường gần gũi với học
sinh: nước bẩn; rác thải; tiếng ồn; lũ lụt; mùi hôi thối;….. Nếu như không bảo vệ sẽ như
thế nào. Đặt những câu hỏi đơn giản: sau khi ăn quà vặt các em vứt rác ở đâu? Nhà em
thường đổ rác ở đâu?.... Mục tiêu: HS …. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình …… và trả lời:…. Vì sao?
- HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV
- GV mời HS lên bảng và trình bày câu trả lời, sau đó cùng nhau đưa ra nhận xét, đưa rakết luận:
Khi nhà cửa không gọn gàng có thể làm mất thời gian để chúng ta tìm được đồ dùng, vật
dụng cần thiết. Nhà ở không vệ sinh còn có thể là nơi trú ẩn của muỗi, côn trùng, chúng có
thể gây hại đến sức khỏe của chúng ta….. lOMoAR cPSD| 58504431
-Phương pháp hoạt động thực tiễn kết hợp với giáo dục kỹ năng sống:
Vận dụng phương pháp: +Học sinh tham gia đối thoại, nhận biết… Những hoạt động đó
các em ý thức được giá trị….; rèn luyện thói quen BVMT.
Mục tiêu: HS liên hệ bản thân về việc ….. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi mời các HS hỏi đáp …..(đặt 2-3 câu hỏi)
- GV mời các cặp HS trả lời và sau đó cùng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: …………….
-Phương pháp nêu gương :
Vận dụng phương pháp: Thường xuyên nhận xét việc thực hiện BVMT thông qua các
hành vi nêu gương tốt trong lớp học. Tạo điều kiện cho học sinh nhận xét lẫn nhau, HS tiểu
học rất thích được khen ngợi, tuyên dương. Vì thế hoạt động nêu gương là một hoạt động
giúp thực hiện nhiệm vụ giáo dục BVMT hiệu quả nhất. Thông qua hoạt động này HS ý
thức bảo vệ môi trường một cách tích cực. Mục tiêu: HS ….. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi : Đã thấy … (gương)…. Kể lại ……
- GV mời HS trả lời và sau đó cùng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: …..tuyên dương,
nêugương, phân tích, khen ngơi các em. Bài 16
-Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục:
+Hàng loạt các sự việc/tình huống xảy ra buộc phải suy nghĩ, hành động, đối phó, tìm cách
giải quyết, trong đó có những tình huống về BVMT. Nếu có hành động hoặc giải quyết tình
huống tốt sẽ làm cho môi trường sống của con người được trong lành, sạch đẹp và ngược
lại. Việc xử lí các tình huống BVMT cần giáo dục và hình thành cho HS từ khi còn nhỏ,
đến khi lớn lên, các em có ý thức, hành động BVMT. Trang 66
Vận dụng phương pháp: Khai thác các hiện tượng, sự việc thực tế về vấn đề bảo vệ môi
trường sống của động vật, thực vật từ đó đưa ra cách giáo dục HS BVMT sống của các loài
động vật, thực vật ấy.
Mục tiêu: HS nhận biết được hành vi phá hoại môi trường và tác hại của hành vi ấy đến
môi trường sống của động vật, thực vật. lOMoAR cPSD| 58504431 Cách tiến hành: -
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: “Người trong hình đang làm gì ?
Trêncành cây có sinh vật nào đang sinh sống ?” -
HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV có thể trả lời: “ Người trong hình
đangcưa cây rừng để lấy gỗ. Trên cây có một tổ chim gồm các chú chim non và chim mẹ đang sinh sống.” -
GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi: “Việc làm của người này ảnh
hưởngnhư thế nào đến nơi sinh sống của động vật ?” -
HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV có thể trả lời: “ Việc làm này là phá
hoạimôi trường sống của động vật, chim mẹ không có chỗ làm tổ, chim non có nguy cơ bị
thương hoặc bị ốm, thậm chí chết, không đảm bảo khỏe mạnh cho đến ngày bay được.”
-> GV và HS cùng nhau nhận xét, đưa ra kết luận: Khi phá hoại môi trường sống của động
thực vật sẽ gây nguy hại trực tiếp đến đời sống sinh vật trong tự nhiên, làm mất đi sự đa
dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái và gây ô nhiễm môi trường.