



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58504431 UBND TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN ----- ----- Tên đề tài
GIÁO TRÌNH MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
( Dành cho sinh viên trình độ Đại học, Cao đẳng )
Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường
Thực hiện: VĂN THỊ PHƯƠNG NHƯ, DƯƠNG THỊ OANH,
NGUYỄN THỊ MAI TRÚC
Phú Yên, 202 3 lOMoAR cPSD| 58504431 UBND TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN ----- ----- Tên đề tài
GIÁO TRÌNH MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
( Dành cho sinh viên trình độ Đại học, Cao đẳng )
Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường
Thực hiện: VĂN THỊ PHƯƠNG NHƯ, DƯƠNG THỊ OANH,
NGUYỄN THỊ MAI TRÚC i lOMoAR cPSD| 58504431 LỜI NÓI ĐẦU
Con người và môi trường có mối quan hệ qua lại, gắn bó với nhau. Sự tồn tại và phát
triển của con người không thể tách rời khỏi các yếu tố môi trường. Mỗi hành động của con
người đến môi trường đều có những phản hồi tương ứng. Môi trường có vai trò quan trọng
đối với sự sống và chất lượng cuộc sống của con người cũng như đối với sự phát triển bền
vững của đất nước. Vì vậy, trong quá trình phát triển, con người không chỉ khai thác, chế ngự
tự nhiên mà còn phải giữ gìn và bảo vệ môi trường tự nhiên, tạo lập môi trường nhân tạo bền
vững nhằm xây dựng một cuộc sống tốt đẹp cho thế hệ hôm nay và ngày mai. Bảo vệ môi
trường là vấn đề sống còn của đất nước, của nhân loại.
Giáo trình Môi trường và con người được biên soạn với các kiến thức được chọn lọc
phù hợp với mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo được tính khoa học, tính hiện đại, tính
tư tưởng, tính thực tiễn và vừa sức với sinh viên. Cụ thể nội dung các chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề chung, trình bày một số khái niệm về môi trường; các thành
phần cơ bản của môi trường; chức năng chủ yếu của môi trường; những vấn đề môi trường thách thức hiện nay…
Chương 2: Các nguyên lý sinh thái ứng dụng trong khoa học môi trường, đã trình bày
ảnh hưởng của các nhóm nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật; tìm hiểu về cấp độ tổ chức
của sự sống ở cấp độ quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Chương 3: Dân số và môi trường, trình bày về sự gia tăng dân số trên thế giới và ở
Việt Nam; sự phân bố dân cư trên thế giới và ở Việt Nam; vấn đề chuyển cư và đô thị hóa;
mối quan hệ giữa dân số, tài nguyên và môi trường.
Chương 4: Nhu cầu và các hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người, đã trình bày
về nhóm các nhu cầu của con người như lương thực, thực phẩm; nhà ở; văn hóa, xã hội và du lịch.
Chương 5: Tài nguyên thiên nhiên, đề cập đến các loại tài nguyên nước, đất, rừng,
khoáng sản, năng lượng, đa dạng sinh học về vai trò, thực trạng và giải pháp bảo vệ và sử
dụng các loại tài nguyên thiên nhiên.
Chương 6: Ô nhiễm môi trường, đã trình bày về ô nhiễm môi trường nước, không khí,
đất, tiếng ồn, chất thải rắn về các nội dung như khái niệm, nguồn gây ô nhiễm, hậu quả của ô
nhiễm và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu các loại ô nhiễm.
Chương 7: Giáo dục bảo vệ môi trường, đã đề cập đến các nội dung phát triển bền
vững, vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường trong các nhà trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
Giáo trình được biên soạn dựa trên sự kế thừa, chọn lọc và cập nhật các nội dung, số
liệu mới. Nguồn tài liệu trích dẫn phong phú, nhưng đây là lĩnh vực rất rộng, do đó có thể
chưa thỏa mãn được hết nhu cầu của người đọc. Giáo trình này được biên soạn để làm tài liệu
tham khảo cho sinh viên, giảng viên phục vụ cho công tác giảng dạy. Phù hợp với yêu cầu,
trình độ, điều kiện sinh viên của từng vùng miền. Cập nhật các kiến thức, các vấn đề mới hiện nay đang được quan tâm. lOMoAR cPSD| 58504431
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các bạn
đồng nghiệp và rất mong nhận được sự góp ý xây dựng của bạn đọc để giáo trình ngày càng được hoàn thiện hơn.
Nhóm tác giả lOMoAR cPSD| 58504431 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................x
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG..................................................................................................1
1.1. Khái niệm môi trường.....................................................................................................1
1.2. Phân loại môi trường.......................................................................................................2
1.3. Các thành phần của môi trường.......................................................................................2
1.3.1. Thạch quyển (Lithosphere)...........................................................................................2
1.3.2. Khí quyển (Atmosphere)..............................................................................................3
1.3.3. Thủy quyển (Hydrosphere)...........................................................................................4
1.3.4. Sinh quyển (Biosphere)................................................................................................4
1.4. Các chức năng chủ yếu của môi trường...........................................................................5
1.5. Mối quan hệ của Khoa học môi trường với các ngành khoa học khác.............................6
1.6. Những vấn đề môi trường thách thức hiện nay................................................................6
1.6.1. Những vấn đề môi trường chung cho toàn cầu.............................................................6
1.6.2. Các chương trình hành động về bảo vệ môi trường chung cho toàn cầu....................10
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1.........................................................................................12
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................13
CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI ỨNG DỤNG...................................................................13
TRONG KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG................................................................................13
2.1. Sinh vật và môi trường..................................................................................................13
2.1.1. Môi trường và nhân tố sinh thái..................................................................................13
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái vô sinh lên đời sống sinh vật............................13
2.1.3. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái hữu sinh lên đời sống sinh vật..........................22
2.1.4. Ảnh hưởng của nhân tố con người lên sinh vật...........................................................23
2.1.5. Các quy luật sinh thái cơ bản......................................................................................24
2.2. Quần thể, quần xã..........................................................................................................26
2.2.1. Quần thể.....................................................................................................................26
2.2.2. Quần xã......................................................................................................................38
2.3. Hệ sinh thái....................................................................................................................43
2.3.1. Khái niệm...................................................................................................................43
2.3.2. Cấu trúc của hệ sinh thái.............................................................................................43
2.3.3. Các kiểu hệ sinh thái...................................................................................................44
2.3.4. Cơ chế hoạt động của hệ sinh thái..............................................................................45 lOMoAR cPSD| 58504431
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2.........................................................................................60
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................61
DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG..............................................................................................61
3.1. Sự gia tăng dân số..........................................................................................................61
3.1.1. Khái niệm về dân số...................................................................................................61
3.1.2. Sự gia tăng dân số thế giới..........................................................................................62
3.1.3. Sự gia tăng dân số Việt Nam......................................................................................64
3.1.4. Hậu quả của việc gia tăng dân số................................................................................65
3.2. Sự phân bố dân cư.........................................................................................................67
3.2.1. Khái niệm...................................................................................................................67
3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư............................................................67
3.2.3. Tình hình phân bố dân cư trên thế giới và ở Việt Nam...............................................70
3.3. Chuyển cư và đô thị hóa................................................................................................76
3.3.1. Chuyển cư..................................................................................................................76
3.3.2. Đô thị hóa...................................................................................................................79
3.4. Dân số và cân bằng sinh thái.........................................................................................82
3.4.1. Những điều kiện cần thiết cho sự gia tăng dân số.......................................................82
3.4.2. Con người - một bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên....................................................84
3.5. Mối quan hệ dân số - tài nguyên và môi trường...........................................................85
3.5.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số..............................................................85
3.5.2. Quan hệ giữa dân số và tài nguyên.............................................................................86
3.5.3. Quan hệ dân số và phát triển.......................................................................................87
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3.........................................................................................88
CHƯƠNG 4.........................................................................................................................89
NHU CẦU VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỎA MÃN NHU CẦU...........................................89
CỦA CON NGƯỜI..............................................................................................................89
4.1. Nông nghiệp và môi trường...........................................................................................89
4.1.1. Nhu cầu lương thực – thực phẩm................................................................................89
4.1.2. Các nền sản xuất nông nghiệp và tác động đến môi trường........................................93
4.1.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp hiện nay...................................................................96
4.2. Nhà ở và môi trường......................................................................................................97
4.2.1. Nhu cầu về nhà ở của con người.................................................................................97
4.2.2. Tác động đến môi trường............................................................................................98
4.3. Công nghiệp hóa, đô thị hóa và môi trường...................................................................98
4.3.1. Nguồn gốc của công nghiệp hóa và đô thị hóa...........................................................98
4.3.2. Tiến trình công nghiệp hóa và đô thị hóa....................................................................98
4.3.3. Sự tác động từ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến môi trường.................................100
4.4. Nhu cầu về văn hóa, xã hội, du lịch.............................................................................102
4.4.1. Văn hoá và môi trường.............................................................................................102 lOMoAR cPSD| 58504431
4.4.2. Quan hệ xã hội và tác động tới môi trường...............................................................103
4.4.3 Nhu cầu về thể thao, du lịch và tác động tới môi trường...........................................103
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4.......................................................................................105
CHƯƠNG 5.......................................................................................................................106
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.........................................................................................106
5.1. Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên............................................................106
5.1.1. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên........................................................................106
5.1.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên...............................................................................106
5.1.3. Đánh giá tài nguyên thiên nhiên...............................................................................107
5.1.4. Vị trí của tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội.............................108
5.2. Tài nguyên nước..........................................................................................................108
5.2.1. Vai trò của tài nguyên nước......................................................................................108
5.2.2. Đặc điểm, phân loại..................................................................................................109
5.2.3. Hiện trạng phân bố, sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam.......................................110
5.2.4. Thực trạng tài nguyên nước hiện nay.......................................................................113
5.2.5. Các biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý tài nguyên nước............................................115
5.3. Tài nguyên đất.............................................................................................................117
5.3.1. Vai trò và chức năng của đất....................................................................................117
5.3.2. Phân loại...................................................................................................................118
5.3.3. Hiện trạng phân bố, sử dụng tài nguyên đất..............................................................119
5.3.4. Vấn đề tài nguyên đất hiện nay.................................................................................119
5.3.5. Biện pháp bảo vệ, sử dụng tài nguyên đất................................................................121
5.4. Tài nguyên rừng..........................................................................................................122
5.4.1. Vai trò tài nguyên rừng.............................................................................................122
5.4.2. Phân loại...................................................................................................................122
5.4.3. Hiện trạng tài nguyên rừng.......................................................................................123
5.4.4. Vấn đề tài nguyên rừng đang đối mặt hiện nay.........................................................124
5.4.5. Biện pháp giảm thiểu suy thoái, bảo vệ tài nguyên rừng..........................................126
5.5. Tài nguyên khoáng sản................................................................................................126
5.5.1. Vai trò tài nguyên khoáng sản..................................................................................126
5.5.2. Phân loại...................................................................................................................127
5.5.3. Hiện trạng phân bố, sử dụng tài nguyên khoáng sản.................................................127
5.5.4. Vấn đề môi trường phát sinh trong khai thác, chế biến, sử dụng tài nguyên khoáng sản
...........................................................................................................................................128
5.5.5. Biện pháp quản lý tài nguyên khoáng sản.................................................................128
5.6. Tài nguyên năng lượng................................................................................................130
5.6.1. Vai trò tài nguyên năng lượng..................................................................................130
5.6.2. Phân loại...................................................................................................................130
5.6.3. Hiện trạng sử dụng tài nguyên năng lượng...............................................................133 lOMoAR cPSD| 58504431
5.6.4. Vấn đề tài nguyên năng lượng hiện nay....................................................................134
5.6.5. Các giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên năng lượng...............................135
5.7. Đa dạng sinh học.........................................................................................................136
5.7.1. Vai trò.......................................................................................................................136
5.7.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.....................................................................................140
5.7.3. Các nguy cơ đe dọa sinh học....................................................................................142
5.7.4. Sự xâm nhập các loài ngoại lai.................................................................................144
5.7.5. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học...................................................................145
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5.......................................................................................147
CHƯƠNG 6.......................................................................................................................149
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG................................................................................................149
6.1. Ô nhiễm nước..............................................................................................................149
6.1.1. Khái niệm.................................................................................................................149
6.1.2. Nguồn phát sinh gây ô nhiễm nước..........................................................................149
6.1.3. Các chất gây ô nhiễm nước.......................................................................................150
6.1.4. Chất lượng nước.......................................................................................................151
6.1.5. Hậu quả ô nhiễm nước..............................................................................................153
6.1.6. Các giải pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm nước.............................................154
6.2. Ô nhiễm không khí......................................................................................................155
6.2.1. Khái niệm.................................................................................................................156
6.2.2. Nguồn phát sinh gây ô nhiễm không khí..................................................................156
6.2.3. Các chất gây ô nhiễm không khí...............................................................................158
6.2.4. Hậu quả ô nhiễm không khí......................................................................................158
6.2.5. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí......................................165
6.3. Ô nhiễm đất.................................................................................................................165
6.3.1. Khái niệm.................................................................................................................165
6.3.2. Nguồn phát sinh ô nhiễm đất....................................................................................165
6.3.3. Hậu quả ô nhiễm đất.................................................................................................166
6.3.4. Các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đất.............................................167
6.4. Tiếng ồn......................................................................................................................168
6.4.1. Khái niệm.................................................................................................................168
6.4.2. Phân loại các nguồn ồn.............................................................................................168
6.4.3. Các nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn..............................................................................169
6.4.4. Tác hại của tiếng ồn..................................................................................................169
6.4.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn..............................................................170
6.5. Chất thải rắn................................................................................................................171
6.5.1. Khái niệm.................................................................................................................171
6.5.2. Phân loại...................................................................................................................171
6.5.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn...................................................................................172 lOMoAR cPSD| 58504431
6.5.4. Biện pháp quản lý chất thải rắn................................................................................175
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6.......................................................................................177
CHƯƠNG 7.......................................................................................................................178
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...............................................................................178
7.1. Bảo vệ môi trường ở Việt Nam...................................................................................178
7.1.1. Hiện trạng môi trường ở Việt Nam...........................................................................178
7.1.2. Phương hướng giải quyết những vấn đề môi trường Việt Nam................................179
7.1.3. Phát triển bền vững...................................................................................................179
7.2. Vấn đề giáo dục môi trường trong nhà trường.............................................................188
7.2.1. Định hướng giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường.......................................188
7.2.2. Nguyên tắc giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường........................................189
7.2.3. Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường............................................189
7.2.4. Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường...........................................190
7.2.5. Phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường.....................................193
7.3. Giáo dục bảo vệ môi trường trong các nhà trường ở Việt Nam...................................194
7.3.1. Giáo dục bảo vệ môi trường trong trường mầm non.................................................194
7.3.2. Giáo dục bảo vệ môi trường ở trường tiểu học.........................................................203
7.3.3. Giáo dục bảo vệ môi trường ở trường trung học.......................................................207
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7.......................................................................................211
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................212 lOMoAR cPSD| 58504431 DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Qui mô dân số thế giới phân theo các châu lục ................................................ 61
Bảng 3.2. Thống kê tình hình dân số thế giới .................................................................... 69
Bảng 3.3. Thống kê tình hình dân số Việt Nam ................................................................ 70
Bảng 3.4. Thay đổi phân bố dân số theo các vùng chủ yếu 2009 – 2022 ........................ 75
Bảng 3.5. Tỉ suất nhập cư (NC), xuất cư (XC) các vùng của Việt Nam qua các năm ... 76
Bảng 3.6. Tác động dân số với sự phát triển ..................................................................... 87
Bảng 4.1. Quá trình phát triển đô thị tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ....................... 98
Bảng 5.1. Ước tính phân bố nước toàn cầu ..................................................................... 108
Bảng 5.2. Diện tích các loại rừng phân theo mục đích sử dụng (tính đến ngày31/12/2022)
............................................................................................................................................. 122
Bảng 6.1. Ảnh hưởng của một số chất ô nhiễm đến sức khoẻ con người ..................... 155
Bảng 6.2. Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề nghiệp tại một số doanh nghiệp sản xuất ... 156
xi măng ................................................................................................................................ 156
Bảng 6.3. Mức độ tác động của tiếng ồn .......................................................................... 166
Bảng 6.4. Khối lượng phát sinh, chỉ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bình quân trên
đầu người của các địa phương (2010 - 2019) .................................................................. 169
Bảng 6.5. Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh năm 2018-2019 ........................ 169
Bảng 6.6. Thành phần các loại chất thải.......................................................................... 170
Bảng 6.7. Lượng chất thải rắn chăn nuôi phát sinh giai đoạn 2017-2020 .................. 171 DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất..........................................................................3
Hình 1.2. Cấu trúc của khí quyển theo chiều thẳng đứng.................................................3
Hình 2.1. Sơ đồ mô tả sự giới hạn của nhiệt độ theo quy luật giới hạn Shelford...........25
Hình 2.2. Các kiểu phân bố trong quần thể......................................................................28
Hình 2.3. Các dạng tháp tuổi trong quần thể...................................................................30
Hình 2.4. Các dạng đường cong sống sót..........................................................................35
Hình 2.5. Đường sinh trưởng của quần thể khi không giới hạn.....................................36
Hình 2.6. Đường sinh trưởng của quần thể khi có giới hạn............................................36
Hình 2.7. Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất.....................................................41
Hình 2.8. Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ......................................................41
Hình 2.9. Lưới thức ăn.......................................................................................................42
Hình 2.10. Tháp sinh thái...................................................................................................42
Hình 2.11. Chu trình nước trong tự nhiên........................................................................47
Hình 2.12. Chu trình Cacbon trong tự nhiên...................................................................49
Hình 2.13. Chu trình Nitơ trong tự nhiên.........................................................................52 lOMoAR cPSD| 58504431
Hình 2.14. Chu trình Photpho trong tự nhiên..................................................................53
Hình 2.15. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái...............................................................55
Hình 4.1. Biểu đồ Số lượng KCN đi vào hoạt động giai đoạn 2015-2020.......................99
Hình 4.2. Biểu đồ tỷ lệ phân bố KCN tại các vùng trên cả nước....................................99
Hình 4.3. Biểu đồ tỷ lệ Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đáp
ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường giai đoạn 2016-2020.............................................100
Hình 5.1. Tổng lượng nước khai thác sử dụng của các công trình...............................111
đã được cấp giấy phép đến năm 2021.............................................................................111
Hình 5.2. Phân mùa và tỷ lệ phân bố lượng dòng chảy theo mùa trên các lưu vực sông
...........................................................................................................................................112
Hình 5.3. Mô đun thu và chuyển đổi năng lượng mặt trời............................................131
Hình 5.4. Quy trình sản xuất Diesel sinh học.................................................................132
Hình 5.5. Thang bậc phân hạng mức độ đe dọa theo IUCN..........................................146
Hình 6.1. Thảm họa cháy rừng lịch sử nước Úc vào tháng 09/2019.............................156
Hình 6.2. Các yếu tố nguy cơ gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở Việt Nam.................160
giai đoạn 2007–2017.........................................................................................................160
Hình 6.3. Biến thiên nhiệt độ tháng 2 từ 1880-2016.......................................................162
Hình 6.4. Thứ tự bậc ưu tiên trong quản lý chất thải rắn.............................................176
Hình 6.5. Quy trình tái chế nhôm phế liệu.....................................................................176
Hình 7.1. Sơ đồ biểu diễn các thành phần của phát triển bền vững dạng cột..............180
(IUCN, 2006).....................................................................................................................180
Hình 7.2. Sơ đồ biểu diễn các thành phần của phát triển bền vững dạng vòng tròn
(Jacobs và Sadler, 1990)...................................................................................................181
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASMT: Ánh sáng mặt trời BVMT: Bảo vệ môi trường BYT: Bộ y tế CCN: Cụm công nghiệp CNH-ĐTH:
Công nghiệp hóa – đô thị hóa CTR: Chất thải rắn CTRSH:
Chất thải rắn sinh hoạt ĐDSH: Đa dạng sinh học ĐTM:
Đánh giá tác động môi trường GDMN: Giáo dục mầm non GDMT: Giáo dục môi trường lOMoAR cPSD| 58504431 GV: Giáo viên HS: Học sinh HST: Hệ sinh thái KCN: Khu công nghiệp KHMT: Khoa học môi trường KT XH: Kinh tế xã hội LLSX: Lực lượng sản xuất MT: Môi trường NLMT: Năng lượng mặt trời PAN: Peroxyacetylnitrate PPDH: Phương pháp dạy học PTBV: Phát triển bền vững TCXD: Tiêu chuẩn xây dựng TNTN: Tài nguyên thiên nhiên TV-ĐV:
Thực vật – động vật VD: Ví dụ lOMoAR cPSD| 58504431 CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường (Environment), được hiểu chung là tất cả những gì xung quanh chúng ta.
Tùy theo cách tiếp cận khác nhau, các tác giả có những định nghĩa khác nhau. Masn
và Langenhim (1957) cho rằng môi trường là tổng hợp các yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật
và ảnh hưởng đến sinh vật. Joe Whiteney (1993) thì cho rằng môi trường là tất cả những gì
ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người như: đất,
nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng ozon, sự đa dạng các loài.
Chương trình môi trường Liên hiệp Quốc (UNEP) định nghĩa “Môi trường là tập hợp
các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng.
Theo luật bảo vệ môi trường (BVMT): MT bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh
tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên. (Điều 3, Luật BVMT của
Việt Nam, 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2022).
Như vậy môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta
sống, hoạt động và phát triển.
Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần
môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến
đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng.
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi
trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi
trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất
lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
An ninh môi trường là trạng thái mà một hệ thống môi trường có khả năng đảm bảo
điều kiện sống an toàn cho con người trong hệ thống đó.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời được hấp thụ trong
khí quyển, chuyển hóa thành nhiệt lượng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ
nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. lOMoAR cPSD| 58504431
Chất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi
trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông
số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về
chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật
và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
1.2. Phân loại môi trường
Theo chức năng, MT được chia thành 3 loại
Môi trường tự nhiên, bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học,
tồn tại ngoài ý muốn của con người nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là
ánh sáng Mặt Trời, núi, sông, biển cả, không khí, động thực vật, đất, nước,... Môi trường tự
nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây nhà cửa, trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp cho con
người các loại tài nguyên khoáng sản phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ.
Môi trường xã hội là tổng thể các mối quan hệ giữa con người với con người. Đó là
luật lệ, thể chế, cam kết, quy định ở các cấp khác nhau. Môi trường xã hội định hướng hoạt
động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự
phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác.
Môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên hoặc biến đổi
theo, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu
đô thị, công viên,... (Võ Văn Minh, 2007).
1.3. Các thành phần của môi trường
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không
khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác (Luật BVMT, 2020).
Môi trường được cấu trúc từ 4 thành phần chủ yếu sau: Thạch quyển, khí quyển, địa quyển và sinh quyển.
1.3.1. Thạch quyển (Lithosphere)
Thạch quyển gồm vỏ Trái đất với độ sâu 60 – 70 km phần lục địa và 20 – 30 km dưới đáy
đại dương. Thạch quyển là môi trường ít biến động, khi độc tố xâm nhập gây ô nhiễm quá
khả năng tự làm sạch thì rất khó phục hồi. lOMoAR cPSD| 58504431
Hình 1.1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
1.3.2. Khí quyển (Atmosphere)
Môi trường không khí, được giới hạn trong lớp không khí bao quanh Địa cầu. Khí
quyển được chia ra làm nhiều tầng:
Hình 1.2. Cấu trúc của khí quyển theo chiều thẳng đứng
Tầng đối lưu (Troposphere): từ 0 – 10 km hoặc 12 km. Trong tầng này nhiệt độ và áp
suất giảm theo độ cao. Càng lên cao nồng độ không khí loãng dần. Đỉnh của tầng đối lưu
nhiệt độ có thể còn -50 đến -800C.
Tầng bình lưu (Statosphere): Có độ cao từ 10 – 50 km. Trong tầng này nhiệt độ tăng
dần và đến 50 km nhiệt độ đạt được 00C. Áp suất giảm ở đoạn đầu, nhưng càng lên cao thì áp
suất lại không giảm nữa và ở mức 0 mmHg. Đặc biệt gần đỉnh tầng bình lưu có 1 lớp khí đặc
biệt gọi là lớp ozon có nhiệm vụ che chắn các tia tử ngoại UV, không cho các tia này xuyên
xuống mặt đất, giết hại sinh vật.
Tầng trung lưu (Mesophere): từ 50 – 90 km. Trong tầng này nhiệt độ giảm dần và đạt
đến cực lạnh (-90 đến -1000C).
Tầng ngoài (Thermosphere): từ 90 km trở lên, trong tầng này không khí cực loãng và
nhiệt độ tăng dần theo độ cao.
Trong các tầng trên thì tầng có tính chất quyết định nhất đến môi trường sống của sinh vật là tầng đối lưu. lOMoAR cPSD| 58504431
1.3.3. Thủy quyển (Hydrosphere)
Thủy quyển bao gồm tất cả những phần nước của trái đất như: nước ao hồ, sông ngòi,
suối, đại dương, băng tuyết, nước ngầm,... Thủy quyển là thành phần không thể thiếu được
của môi trường toàn cầu, nó duy trì sự sống cho con người và sinh vật. Khoảng 71% với 361
triệu km2 bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi mặt nước. Nước tồn tại trên Trái Đất ở cả 3 dạng:
rắn (băng, tuyết), thể lỏng và thể khí (hơi nước), trong trạng thái chuyển động (sông suối)
hoặc tương đối tĩnh (hồ, ao, biển). Phần lớn lớp phủ nước trên Trái Đất là biển và Đại dương.
1.3.4. Sinh quyển (Biosphere)
Khái niệm về sinh quyển lần đầu tiên được nhà bác học người Nga V.I.Vernadski đề
xướng năm 1926. Sinh quyển là toàn bộ các dạng vật sống tồn tại ở bên trong, bên trên và
phía trên Trái Đất hoặc là lớp vỏ sống của Trái Đất, trong đó có các cơ thể sống và các hệ
sinh thái hoạt động. Đây là một hệ thống động và rất phức tạp.
Sự sống trên bề mặt Trái Đất được phát triển nhờ sự tổng hợp các mối quan hệ tương
hỗ giữa các sinh vật với môi trường tạo thành dòng liên tục trong quá trình trao đổi vật chất
và năng lượng. Như vậy, trong sự hình thành sinh quyển có sự tham gia tích cực của các yếu
tố bên ngoài như năng lượng Mặt Trời, sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất, các quá trình
tạo núi, băng hà,... Các cơ chế xác định tính thống nhất và toàn diện của sinh quyển là sự di
chuyển và tiến hoá của Thế giới sinh vật; vòng tuần hoàn sinh địa hoá của các nguyên tố hoá
học; vòng tuần hoàn nước tự nhiên.
Tuy nhiên, trong thực tế không phải bất kỳ nơi nào trên Trái Đất cũng có những điều
kiện sống như nhau đối với cơ thể sống. Ví dụ, ở vùng cận Bắc Cực, nơi có khí hậu băng hà
khắc nghiệt quanh năm hoặc trên đỉnh các dãy núi cao thường chỉ có một số các bào tử tồn
tại ở dạng bào sinh, vi khuẩn hay nấm, đôi khi cũng có một vài loài chim di trú tìm đến, song
không có loài nào sống cố định. Những vùng này có tên gọi là cận sinh quyển.
Nơi sinh sống của sinh vật trong sinh quyển bao gồm môi trường cạn (địa quyển), môi
trường không khí (khí quyển) hoặc môi trường nước ngọt hay nước mặn (thuỷ quyển). Đại
bộ phận các sinh vật không sinh sống ở những địa hình quá cao, càng lên cao số loài càng
giảm, ở độ cao 1 km có rất ít các loài sinh vật, ở độ cao 10 – 15 km chỉ quan sát được một số
vi khuẩn, bào tử nấm và nói chung sinh vật không thể phân bố vượt ra khỏi tầng ozon. Thành
phần của sinh quyển cũng tương tự như thành phần của các quyển khác trên Trái Đất nhưng
gần gũi với thuỷ quyển bởi các tế bào sống nói chung có chứa từ 60 - 90% nước.
Ngoài ra, ngày nay người ta còn phân ra thêm 1 khái niệm mới đó là Trí quyển
(Noosphere). Khác với các "quyển" vật chất vô sinh, trong sinh quyển ngoài vật chất, năng
lượng, còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu trúc, cơ chế tồn tại và phát triển của các vật
sống. Dạng thông tin ở mức độ phức tạp và phát triển cao nhất là trí tuệ của con người, có tác
động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của trái đất. Từ nhận thức đó đã hình
thành khái niệm về "trí quyển" bao gồm những bộ phận trên trái đất, tại đó có những tác động
của trí tuệ con người. Những thành tựu mới nhất về khoa học và kỹ thuật cho thấy rằng, trí
quyển đang thay đổi một cách nhanh chóng, sâu sắc và phạm vi tác động ngày càng mở rộng,
kể cả ngoài phạm vi của trái đất. Về mặt xã hội, các cá thể con người họp lại thành cộng đồng, lOMoAR cPSD| 58504431
gia đình, bộ tộc, quốc gia, xã hội, theo những loại hình, phương thức và thể chế khác nhau.
Từ đó tạo nên các mối quan hệ, các hình thái tổ chức kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ
tới môi trường vật lý, môi trường sinh học (Võ Văn Minh, 2007).
1.4. Các chức năng chủ yếu của môi trường
Đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì môi trường sống có 5 chức năng
chủ yếu được mô tả khái quát như sau:
(1). Là không gian sinh sống cho con người và sinh vật bao gồm nơi ở, sinh hoạt, sản
xuất và các cảnh quan thiên nhiên, văn hoá cần thiết cho đời sống con người và sinh vật. -
Trong xây dựng: mặt bằng các khu đô thị, cơ sở hạ tầng,… -
Giao thông vận tải: mặt bằng, khoảng không cho đường bộ, đường thủy, đường không. -
Trong sản xuất: mặt bằng cho nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, sản
xuất nông lâm - ngư nghiệp… -
Giải trí: mặt bằng, nền móng cho hoạt động trượt tuyết, đua xe, đua ngựa,...
(2). Là nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. -
Thức ăn, nước uống, không khí,… - Nguyên liệu sản xuất công, nông nghiệp. -
Năng lượng cho sinh hoạt, sản xuất,… - Thuốc chữa bệnh,…
(3). Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và sản xuất. -
Tiếp nhận, chứa đựng chất thải. -
Biến đổi chất thải nhờ các quá trình vật lý, hóa học, sinh học,…
(4). Làm giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật. -
Hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu, chắn bão cát,...
(5). Lưu trữ và cung cấp các thông tin cho con người. -
Lịch sử địa chất, tiến hóa sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hoá của loài người. - Đa dạng nguồn gen,… -
Các tín hiệu và báo động sớm các hiểm hoạ tự nhiên như bão, động đất,
núi lửa,… Các nguồn thông tin di truyền,…
Các chức năng trên của môi trường đều có giới hạn và có điều kiện, đòi hỏi việc khai
thác chúng phải thận trọng và có cơ sở khoa học. Mặc dù các chức năng của môi trường rất
đa dạng, nhưng khi khai thác một chức năng sẽ có thể làm mất khả năng khai thác các chức
năng còn lại. Lợi nhuận mà các chức năng trên cung cấp cũng không như nhau và thay đổi
theo thời gian, theo tiến trình phát triển của xã hội loài người.
1.5. Mối quan hệ của Khoa học môi trường với các ngành khoa học khác lOMoAR cPSD| 58504431
Khoa học môi trường (KHMT) là một trong những chuyên ngành khoa học chuyên
nghiên cứu về mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa con người mà môi trường nhằm gìn
giữ và bảo vệ môi trường sống trên trái đất của con người.
KHMT là một khoa học liên ngành (interdiscipline science), sử dụng kiến thức cơ sở,
phương pháp, công cụ nghiên cứu từ các ngành khoa học khác.
KHMT liên hệ chặt chẽ với nhiều ngành khoa học như:
Khoa học tự nhiên: Sinh học, Sinh thái học, Hóa học, Địa lý, Địa chất, Hải dương học,...
Khoa học xã hội: Xã hội học, Chính trị, Luật,…
Khoa học kỹ thuật: Khí tượng - Thủy văn, Xây dựng, Nông - lâm nghiệp, Công nghệ thông tin,…
KHMT giúp con người chúng ta giải quyết các phát sinh vấn nạn về môi trường như:
ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm; thu hồi, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải bằng biện pháp
sinh - lý - hóa học; cung cấp mọi giải pháp quản lý, góp phần giữ gìn sự trong sạch của môi
trường sống và phục vụ xã hội tiến triển phát triển một cách bền vững. Do đó những ngành
học này vô cùng quan trọng để góp phần nghiên cứu ra các biện pháp phòng tránh.
1.6. Những vấn đề môi trường thách thức hiện nay
1.6.1. Những vấn đề môi trường chung cho toàn cầu
Hiện nay môi trường đang bị đe dọa trầm trọng vì tình hình thế giới phát triển càng lúc
càng cao, các nhà máy, công trình, xưởng sản xuất mỗi ngày thải ra ngoài môi trường rất
nhiều khí thải, chất thải nguy hại, dẫn đến môi trường bị đe dọa ô nhiễm. Môi trường toàn
cầu hiện nay đầy những yếu tố, nào là hạn hán, đói kém, thiên tai, lũ lụt. Dưới đây sẽ phân
tích các vấn đề nghiêm trọng mà trái đất đang phải chống chọi, đối mặt.
1.6.1.1. Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu là vấn đề môi trường lớn mà nhân loại sẽ phải đối mặt trong thập kỷ
tới. Vấn đề “biến đổi khí hậu” đang diễn ra mạnh mẽ. Nhiều nơi ở châu Âu quanh năm mát
mẻ như Anh, Pháp,… lại ghi nhận nắng nóng kỷ lục lên đến 400C, thậm trí nhiều nơi vỉa hè
không có cây xanh thì nhiệt độ lên đến 520C (số liệu ngày 19/07/2022). Ở một số nơi tại châu
Á, điển hình như Việt Nam, Philippines,… tình trạng mưa bão bất thường diễn ra ngày càng
nhiều. Tại châu Phi, thì vấn đề hạn hán ngày càng nghiêm trọng. [67]
Việc biến đổi khí hậu ngoài gây ra các hiện tượng thời tiết thất thường, còn gây ra
nhiều vấn đề ảnh hưởng lớn đến môi trường toàn cầu như: nước biển dâng, giảm đa dạng sinh
học do nhiều loài bị tuyệt chủng, vấn đề an ninh lương thực,…
Theo đánh giá của Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu toàn cầu thì có bằng chứng
cho thấy về ảnh hưởng rõ rệt của con người đến khí hậu toàn cầu. Các nhà khoa học cho biết
trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái đất đã nóng lên 0,50C. Hậu quả của sự nóng lên toàn cầu
là mực nước biển dâng cao từ 25 đến 140 cm, băng tan sẽ nhấn chìm một vùng đất liền rộng
lớn, theo dự báo nếu tình trạng như hiện nay thì nước biển sẽ tiến vào đất liền từ 5-7 m độ
cao; Thời tiết thay đổi dẫn đến gia tăng tần suất thiên tai như gió, bão, hỏa hoạn và lũ lụt. [67] lOMoAR cPSD| 58504431
Ngày 21/4/2023, WMO cảnh báo có ít nhất 1 năm trong thời kỳ từ năm 2023-2027
nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ cao hơn 1,5°C so với mức thời kỳ tiền công nghiệp (với xác
suất khoảng 66%). Và có ít nhất 1 năm trong 5 năm tới, và cả giai đoạn 5 năm tới nói chung
sẽ là thời kỳ nóng nhất từng được ghi nhận (với xác suất khoảng 98%). Dự báo này không có
nghĩa là trái đất chúng ta sẽ vĩnh viễn vượt quá mức 1,50C được quy định trong Thỏa thuận
Paris, bởi thỏa thuận này đề cập đến sự nóng lên lâu dài trong nhiều năm. Tuy nhiên, WMO
đang cảnh báo rằng chúng ta sẽ tạm thời vi phạm mức 1,50C với tần suất ngày càng tăng. [70]
Biến đổi khí hậu là vấn đề môi trường toàn cầu đang được chính phủ nhiều nước quan
tâm. Nhiều chính sách, phương án để bảo vệ môi trường đang được nhiều nước tiến hành như:
sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng sạch: điện mặt trời, điện gió…); sử dụng các vật liệu
sinh học thay cho nhựa; ký kết hiệp định hợp tác bảo vệ môi trường, giảm khí thải… Đối với
mỗi cá nhân, để giảm biến đổi khí hậu thì mỗi người nên thực hiện lối sống tiết kiệm như tiết
kiệm nước, thức ăn, điện; bảo vệ môi trường như không xả rác bừa bãi, thực hiện phân loại
rác, tái chế vật dụng; …
1.6.1.2. Ô nhiễm không khí
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng 90% nhân loại hít thở không khí bị ô
nhiễm, vì vậy đang kêu gọi giảm ô nhiễm không khí để giảm tỷ lệ bệnh đường hô hấp. Ô
nhiễm không khí trong những năm trở lại đây càng ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân
chủ yếu là do các hoạt động sản xuất của con người như quá trình công nghiệp hóa (khí thải
từ các nhà máy, xí nghiệp); khí thải từ các phương tiện cơ giới; khí thải từ các nhà máy nhiệt
điện trong quá trình đốt than; …[67]
Ngoài ra, ô nhiễm không khí một phần cũng do biến đổi khí hậu (băng tan làm giải
phóng một lượng lớn khí CO2, Metan… vào bầu khí quyển). Nhiều sự kiện cháy rừng ở quy
mô lớn làm phát thải lượng lớn khí thải, khói, tro bụi độc hại càng làm tăng thảm họa ô nhiễm
trên toàn thế giới. 1.6.1.3. Ô nhiễm rác thải nhựa
Nhựa (plastic) được biết đến là một phát minh vĩ đại trong lịch sử loài người. Với mục
đích ban đầu là giúp cho cuộc sống trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với sự tiện lợi
và dễ dàng sản xuất, nhựa lại trở thành rác thải gây nguy hại nghiêm trọng đến môi trường toàn cầu.
Hơn 430 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm trên toàn thế giới, một nửa trong số đó
chỉ để sử dụng một lần và ít hơn 10% được tái chế. Ước tính có khoảng 19-23 triệu tấn nhựa
bị thải ra các hồ, sông và biển hàng năm. Các hạt nhựa có đường kính nhỏ khoảng 5 mm len
lỏi vào thức ăn, nước và không khí... [71]
Nhựa dùng một lần bị vứt bỏ hoặc đốt gây hại cho sức khỏe con người và đa dạng sinh
học. Rác thải nhựa bị xả bừa bãi làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cả từ môi trường đất
đến môi trường nước vì tính khó phân hủy của nó. Vi nhựa khiến nhiều sinh vật biển biến mất
hoặc bị tuyệt chủng. Nhựa vào môi trường đất làm thực vật khó phát triển. Càng nguy hiểm
hơn nữa là rác thải nhựa mất thời gian rất lâu để phân hủy, cụ thể 50-100 năm đối với túi nilon
hay thậm chí 500 năm đối với đồ dùng bằng nhựa. Hiện nay, khoảng 91% tất cả nhựa đã từng
được sản xuất không được tái chế. lOMoAR cPSD| 58504431
Hiện nay nhiều chính sách về giảm lượng rác thải nhựa ra ngoài môi trường đang được
quan tâm, thậm chí nhiều nơi còn cấm sử dụng túi nilon. Đây cũng là một tín hiệu đáng mừng
để giúp cải thiện vấn đề môi trường toàn cầu.
1.6.1.4. Băng tan và mực nước biển dâng
Băng tan là hiện tượng những khối băng tách rời nhau thành những mảng nhỏ trôi nổi
rồi sụt lún xuống bề mặt đại dương. Quá trình này khiến sông băng trên thế giới ngày càng
mất ổn định và mực nước biển dâng cao. Hiện tượng này đã dến đến một số hậu quả ảnh
hưởng đến cuộc sống của con người và Trái Đất.
Băng tan sẽ khiến mực nước biển dâng cao có thể dẫn đến hiện tượng “biển xâm thực”-
nước biển xâm nhập sâu vào đất liền. Điều này dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở các vùng
ven biển, ven sông ngày càng gia tăng. Đặc biệt, nơi đây còn thiếu nước ngọt phục vụ sản
xuất và đời sống. Ngoài ra, các đảo, quần đảo và vùng ven biển cũng có thể bị nhấn chìm,
người dân sẽ mất đất đai và nhà cửa. Hơn nữa, nước biển cũng có tính axit hơn, chủ yếu là do
sự hấp thụ khí thải. Nếu nồng độ này tiếp tục gia tăng, sinh vật biển sẽ đứng trước nguy cơ
tuyệt chủng rất lớn. Đặc biệt là các loài có vỏ hoặc có xương như nhuyễn thể, cua, san hô...
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, mực nước biển dâng cao từ 25 đến 140 cm, băng tan
sẽ nhấn chìm một vùng đất liền rộng lớn, theo dự báo nếu tình trạng như hiện nay thì nước
biển sẽ tiến vào đất liền từ 5-7 m độ cao. Hậu quả của việc này sẽ làm các vùng đất ven biển
có thể biến mất vĩnh viễn. [67]
Băng tan còn làm thải ra nhiều metan và CO2, điều này sẽ làm trầm trọng hơn vấn đề
hiệu ứng nhà kính, làm suy giảm tầng ozon, khiến cho trái đất nóng lên. Những đợt nắng nóng
kéo dài làm khô đất, dẫn đến tình trạng thiếu nước uống, cháy rừng không kiểm soát, bão bụi và lũ quét.
Băng tan làm ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và nhiều loài sinh vật.
Hiện tượng băng tan làm tăng nhiệt độ trung bình của trái đất làm thay đổi môi trường sống
của nhiều loài động vật dẫn đến sự biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng các loài. Do mất
môi trường sống do đất hoang hóa, nạn phá rừng và mực nước biển nóng lên. Đồng thời xuất
hiện thêm nhiều vi khuẩn cổ đại, tiềm ẩn nguy cơ trong tương lai xuất hiện thêm nhiều căn
bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
1.6.1.5. Mất đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề toàn cầu và đang có hàng triệu loài động, thực
vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do con người trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra. Nguyên
nhân gây mất đa dạng sinh học được xác định do biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, thay
đổi phương thức sử dụng đất và đại dương, các hoạt động nông nghiệp không bền vững…
Năm 2023, chủ đề Ngày Quốc tế đa dạng sinh học “Từ thỏa thuận đến hành động: Phục hồi
đa dạng sinh học” được Liên hợp quốc phát động nhằm kêu gọi Chính phủ các nước nhanh
chóng biến các cam kết thành hành động để ngăn chặn và đẩy lùi sự suy giảm đa dạng sinh
học, hướng tới xây dựng một tương lai “Sống hài hòa với thiên nhiên” vào năm 2050.