




Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985
Họ và tên: Nguyễn Lê Diễm Quỳnh MSSV: 2453070094 Lớp: XNB Nhóm: 4 Tiểu nhóm: 5 BÀI BÁO CÁO
CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
I. CHUẨN ĐỘ ACID – BAZƠ: ĐỊNH PHÂN DUNG DỊCH NaOH
BẰNG DUNG DỊCH HCl 1.
DỤNG CỤ - HÓA CHẤT: DỤNG CỤ HÓA CHẤT Erlen 250 ml 3 cái Nước cất Becher 100 ml 1 cái HCl 0,1 N Pipet 10 ml 1 cái NaOH loãng Buret 25 ml 1 cái Dung dịch heliantin Ống đong 10 ml 1 cái Ống nghiệm nhỏ 2 cái Giá để ống nghiệm 1 cái
Phểu thủy tinh loại nhỏ 1 cái Quả bóp cao su 1 cái Bình tia 1 cái 2. THỰC HÀNH:
2.1. Chuẩn bị buret: -
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret. -
Dùng becher 100 ml rót dung dịch chuẩn độ HCl 0,1 N vào đầu
trên buretqua phểu thủy tinh để tráng rửa buret, sau đó xả hết dung dịch
tráng (thực hiện tráng bằng dung dịch chuẩn 2 lần). -
Rót dung dịch chuẩn độ HCl 0,1 N lên buret, điều chỉnh đúng
vạch 0 và lưuý không để bọt khí hoặc khoảng không xuất hiện ở phía dưới
van điều chỉnh của buret. lOMoAR cPSD| 46342985
2.2. Chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu: -
Ống nghiệm 1: dùng ống đong lấy 10 ml nước cất cho vào ống
nghiệm, thêm vào đó 2 giọt heliantin, ta thấy dung dịch có màu vàng là
màu của heliantin trong môi trường trung tính -
Ống nghiệm 2: dùng ống đong lấy 10 ml dung dịch HCl 0,1 N
cho vào ốngnghiệm, thêm vào đó 2 giọt heliantin, ta thấy dung dịch có
màu đỏ là màu của heliantin trong môi trường axit.
2.3. Chuẩn bị erlen chứa dung dịch cần chuẩn độ: -
Lấy pipet bầu dung tích 10 ml và quả bóp cao su hút chính xác
10 ml dung dịch NaOH cần xác định nồng độ và cho dung dịch vào erlen 250 ml. -
Thêm tiếp vào đó 2 giọt heliantin, ta thấy dung dịch có màu vàng
là màu củaheliantin trong môi trường bazơ.
2.4. Tiến hành chuẩn độ: -
Tay trái quàng qua buret để điều chỉnh van điều chỉnh sao cho
dung dịch trên buret chảy xuống thật chậm. Tay phải thực hiện thao tác lắc
erlen để dung dịch bên trong xoáy tròn đều giúp phản ứng xảy ra đồng đều và nhanh hơn. -
Thực hiện chuẩn độ đến khi một giọt dung dịch HCl trên buret
rơi xuốnglàm dung dịch trong erlen chuyển từ màu vàng sang màu cam
nhạt (so sánh màu của dung dịch trong erlen với màu trong dung dịch ở
hai ống nghiệm) thì dừng chuẩn độ. Đọc thể tích dung dịch HCl đã dùng.
* Giải thích: Ban đầu, dung dịch trong erlen có môi trường bazơ nên Heliantin
có màu vàng. Khi thêm dung dịch HCl 0,1 N từ buret vào, phản ứng trung hòa xảy
ra NaOH + HCl → H2O + NaCl nên ở điểm tương đương, dung dịch trong erlen có
môi trường trung tính, Heliantin có màu vàng. Ở điểm kết thúc chuẩn độ, 1 giọt dung
dịch HCl dư rơi xuống làm dung dịch trong erlen có môi trường axit yếu nên
heliantin chuyển sang màu cam nhạt.
- Lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần. 2.5. Kết quả: Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thể tích dung dịch HCl 0,1 N (ml) 10,1 10,2 10
Thể tích dung dịch HCl được lấy để tính toán kết quả là thể tích trung bình của 3 lần thí nghiệm: lOMoAR cPSD| 46342985
V HCl=V1+V32+V3=10,1+103 ,2+10=10,1ml
Tại điểm tương đương, ta có:
Số đương lượng gam NaOH = Số đương lượng gam HCl
V ddNaOH ( ml) .CN ( NaOH)
V ddHCl (ml) .C N ( HCl) = 1000 1000
V ddHCl(ml).CN(HCl) 10,1.0,1 ⟺CN(NaOH)=
V dd NaOH(ml) = 10 =0,101 N 3. KẾT LUẬN:
Nồng độ của dung dịch NaOH là 0,101 N. II.
CHUẨN ĐỘ OXY HOÁ KHỬ: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG
LƯỢNGDUNG DỊCH K2Cr2O7 1. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT: DỤNG CỤ HÓA CHẤT Erlen 250 ml 3 cái Nước cất Becher 100 ml 1 cái KMnO4 0,1 N Pipet 10 ml 1 cái FeSO4 0,1 N Buret 25 ml 1 cái Dung dịch K2Cr2O7 Ống đong 50 ml 1 cái H2SO4 đặc Ống đong 10 ml 1 cái Pipet 25 ml 1 cái
Phểu thủy tinh loại nhỏ 1 cái Quả bóp cao su 1 cái Bình tia 1 cái 2. THỰC HÀNH
2.1. Chuẩn bị buret: -
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret. lOMoAR cPSD| 46342985 -
Dùng becher 100 ml rót dung dịch chuẩn độ KMnO4 0,1 N vào
đầu trên buret qua phểu thủy tinh để tráng rửa buret, sau đó xả hết dung
dịch tráng (thực hiện tráng bằng dung dịch chuẩn 2 lần). -
Rót dung dịch chuẩn độ KMnO4 0,1 N lên buret, điều chỉnh đúng
vạch 0 và lưu ý không để bọt khí hoặc khoảng không xuất hiện ở phía dưới
van điều chỉnh của buret. 2.2.
Chuẩn bị erlen chứa dung dịch cần chuẩn độ:
- Cho vào erlen 250 ml lần lượt các dung dịch sau đây:
+ Sử dụng ống đong 50 ml lấy 50 ml nước cất
+ Sử dụng ống đong 10 ml lấy 3 ml H2SO4 đặc
+ Lấy pipet 10 ml hút 10 ml K2Cr2O7 cần chuẩn độ
+ Lấy pipet 25 ml hút 20 ml FeSO4
- Lắc đều dung dịch ta thấy dung dịch có màu xanh ngọc là màu của dung dịch
Cr2(SO4)3, Fe2(SO4)3 và FeSO4 dư do xảy ra phản ứng:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
2.3. Tiến hành chuẩn độ: -
Tay trái quàng qua buret để điều chỉnh và mở khóa van điều
chỉnh sao chodung dịch trên buret chảy xuống thật chậm. Tay phải thực
hiện thao tác lắc erlen để dung dịch bên trong xoáy tròn đều giúp phản ứng
xảy ra đồng đều và nhanh hơn. -
Thực hiện chuẩn độ đến khi một giọt dung dịch KMnO4 trên
buret rơi xuống làm dung dịch trong erlen chuyển từ màu xanh ngọc sang
màu tím nhạt bền trong 30 giây thì dừng chuẩn độ. Đọc thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng trên buret.
* Giải thích: Ban đầu, dung dịch trong erlen có chứa Cr2(SO4)3, Fe2(SO4)3 và
FeSO4 dư nên có màu xanh ngọc. Khi thêm dung dịch KMnO4 0,1N từ buret vào,
phản ứng oxy hoá khử xảy ra:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Nên
ở điểm tương đương, dung dịch trong erlen vẫn có màu xanh ngọc của Cr2(SO4)3 và
Fe2(SO4)3. Ở điểm kết thúc chuẩn độ, 1 giọt dung dịch KMnO4 dư rơi xuống làm
dung dịch trong erlen có màu tím nhạt.
- Lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần. 2.4. Kết quả: Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 N (ml) 11 11,1 11 lOMoAR cPSD| 46342985
Thể tích dung dịch KMnO4 được lấy để tính toán kết quả là thể tích trung bình của 3 lần thí nghiệm: V
KMnO4=V1+V32+V3=11+113,1+11=11ml Tại
điểm tương đương, ta có: V .C V K )
2Cr2O7(ml ) .CN (K2Cr2O7) KMnO4 (ml ) N(KMnO4)
V FeSO4 ( ml) .C N (FeSO4 + = 1000 1000 1000 V − FeSO V )
4 ( ml) .CN (FeSO4)
KMnO4(ml ) .CN (KMnO4
⟺CN (K2Cr2O7)=
V K2Cr2O7 (ml ) ¿ =0,09 N C N
(K2Cr2O7) 0,09 CM
(K2Cr2O7)=
Số e traođổicủa K2Cr2O7= 6 =0,015 M Cr 2-
2O7 + 14H+ + 6e → 2Cr3+ + 7H2O 3. KẾT LUẬN:
Nồng độ của dung dịch K2Cr2O7 là 0,1 N hay 0,015 M