


Preview text:
lOMoAR cPSD| 61096931
3.2.3 Chuẩn mực kế toán Chi phí đi vay
Căn cứ vào chuẩn mực Kế toán quốc tế về chi phí đi vay (IAS 23), Việt Nam xây
dựng chuẩn mực kế toán số 16 – Chi phí đi vay
Một khoản chi phí đi vay để hình thành nên TSCĐ được quy định trong chuẩn mực
kế toán chi phí đi vay như sau:
Thứ nhất, điều kiện để vốn hóa: các chi phí đi vay hình thành nên TSCĐ phải phát
sinh 3 sự kiện hoặc giao dịch để bắt đầu vốn hóa + Phát sinh chi phí cho TS
+ Các chi phí đi vay phát sinh
+ Các hoạt động cần thiết đang tiến hành để chuẩn bị TS cho mục đích sử dụng định trước hoặc để bán
Thứ hai, giai đoạn vốn hóa khi: - Gián đoạn
+ Bất kì khoảng thời gian dài nào mà việc tiến hành chuẩn bị tài sản bị gián đoạn
(VD: động đất, đình công)
+ Các chi phí đi vay phát sinh được hạch toán vào chi phí kinh doanh - Không gián đoạn
+ Những công việc kỹ thuật và hành chính quan trọng được tiến hành
+ Sự trì hoãn tạm thời là một phần cần thiết trong quá trình đưa TS vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng cho mục đích định trước
+ Một số sự gián đoạn ngắn hạn phổ biến do đặc điểm địa lý (VD: vũ bão) Thứ
ba, chấm dứt vốn hóa:
+ Khi tất cả hoạt động cần thiết để chuẩn bị TS dở dang về cơ bản đã hoàn thành +
Thông thường khi việc xây dựng chủ yếu đã hoàn thành, mặc dù công việc hành
chính hoặc những thay đổi nhỏ có thể vẫn còn tiếp tục + Ngay cả khi TS không được sử dụng ngay
3.2.4 Chuẩn mực kế toán thuê TS
Chuẩn mực kế toán về thuê TS của quốc tế (IFRS 16) và của Việt Nam (VAS 06) +
Thuê TS được phân loại là thuê tài chính nếu nội dung hợp đồng thuê TS thể hiện
việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu
+ Thuê TS được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê TS
không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử hữu TS THUÊ TÀI CHÍNH
Tiêu chuẩn nhận diện thuê TS là thuê tài chính
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê khi hết thời hạn thuê lOMoAR cPSD| 61096931
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại TS thuê với
mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê
- Thời hạn thuê TS chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của TS cho dù không
có sự chuyển giao quyền sở hữu
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS thuê
- TS thuê thuộc lọai chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không
cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào
Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính •
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài
sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp
giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng
với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. •
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế
GTGT phải trả cho bên cho thuê. Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm
định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê. •
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, nguyên giá TSCĐ thuê TC không bao gồm VAT •
Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ bên đi
thuêphải trả cho bên cho thuê được hạch toán như sau: -
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay
tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT; -
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì
được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.
• Số tiền phải trả cho hợp đồng thuê TC hàng kỳ, kế toán phải tách thành 2 bộ phận:
Nợ gốc và chi phí lãi vay.
• Bên đi thuê định kỳ phải tiến hành tính và trích KHTSCĐ thuê TC. lOMoAR cPSD| 61096931
• Nếu hợp đồng thuê TC quy định khi kết thúc hợp đồng thuê không gắn với việc
chuyển giao quyền sở hữu thì kế toán chỉ được tính và trích KHTSCĐ theo thời gian thuê TC • TK sử dụng: TK 212 “ TSCĐ thuê TC” TK 212
-NG TSCĐ thuê TC tăng trong kỳ -
NG TSCĐ thuê TC giảm trong kỳ
DCK Nguyên giá TSCĐ thuê TC hiện có cuối kỵ THUÊ HOẠT ĐỘNG Bên cho thuê Bên đi thuê
1. Không ghi giảm TS nhưng vẫn theo 1. Khi nhận TSCĐ thuê :Tự theo dõi dõi trên sổ sách
2. Định kỳ phản ánh KHTSCĐ 2. Không phản ánh KHTSCĐ Nợ TK 627 Có TK 214
3. Số tiền thuê được nhận:
3. Phản ánh số tiền thuê phải trả Nợ TK 111, 112, 131…
Nợ TK 627,641,642 – Trả từng kỳ Có TK 511- Thu từng kỳ
Nợ TK 242 – Trả trước nhiều kỳ
Có TK 3387 – nhận trước cho nhiều kỳ Nợ TK 133 Có TK Có TK 3331 111, 112, ..
-Định kỳ phân bổ doanh thu
-Định kỳ phẩn bổ chi phí thuê Nợ TK 3387 Nợ TK 627,641,642 Có TK 511 Có TK 242