NTPA
Chuẩn mực kế toán quốc tế:
I. KHUÔN MẪU:
1. Theo khuôn mẫu 2018, chi phí hiện hành là:
Số tiền/ tương đương tiền phải trả để được tài sản tương đương tại thời điểm hiện
tại
2. Chi phí hiện hành của một tài sản chi phí của một tài sản tương tự tạo ngày xác định
giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ được trả tại ngày xác định giá trị cộng với chi phí
Đúng
3. Các yêu tố như: thông tin giá trị dự đoán, thông tin giá trị khẳng định thông tin
trọng yếu các yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán
Đúng
4. Theo khuôn mẫu, các đặc điểm định tính bổ sung của thông tin BCTC bao gồm
thể so sánh được, thể kiểm chứng được, kịp thời dễ hiểu
5. Khi giá trị TS được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thông tin cung cấp
Thông tin quá khứ
6. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị chiết khấu của dòng tiền, thông tin
cung cấp là:
Thông tin tương lai
7. Theo khuôn mẫu 2018, một tài sản là:
Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự
kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế quyền tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế
8. Nợ phải trả một nghiệp vụ hiện tại của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế
Sai
9. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị hiện hành, thông tin cung cấp
Thông tin hiện tại
10. Theo khái niệm vốn về mặt tài chính, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hay vốn chủ sở
hữu của một đơn vị
Đúng
11.Nội dung quy định mục đích của BCTC phạm vi của khuôn mẫu BCTC quốc
Đúng
12. Yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán:
Giá trị dự đoán
Giá trị khẳng định
Trọng yếu
13. Mục đích của khuôn mẫu BCTC quốc tế :
- Làm sở cho việc xây dựng hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế
- Giúp các tổ chức trong việc biên soạn phát triển các chuẩn mực kế toán quốc gia
NTPA
- Giúp cho những người lập BCTC trong việc áp dụng các CMKTQT xử các vấn đề
chưa được quy định bởi một chuẩn mực kế toán quốc tế nào cả
- Giúp cho người sử dụng BCTC trong việc giải thích thông tin trình bày trong các BCTC
được lập theo các CMKTQT
14. Theo khuôn mẫu, sở đo lường các khoản mục trên BCTC bao gồm:
Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện giá trị chiết khấu dòng tiền
15. Theo khuôn mẫu 2018, của tài sản là:giá trị sử dụng
Giá trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, một đơn vị kỳ vọng
thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh cùng tài sản đó
Giá trị thực hiện giá trị hiện tại của tiền mặt, hay các nguồn lực kinh tế khác, một
đơn vị dự tính sẽ phải chuyển giao khi thực hiện nợ phải trả.
Giá trị hợp (Fair value): giá cả thể nhận được nếu bán một tài sản, hay thanh
toán cho việc chuyển giao một khoản nợ phải trả, trong một giao dịch theo trật tự giữa các
bên tham gia thị trường ngày xác định giá trị
Vốn chủ sở hữu: phần giá trị của DN được tính bang số chênh lệch giữa giá trị
tài sản của DN trừ NPT
Thu nhập: sự gia tăng trong tài sản, hay giảm đi của NPT dẫn đến sự gia tăng
VCSH
II. IAS 16 SUY GIẢM GIÁ TRỊ CỦA TÀI SẢN
1. Phạm vi áp dụng: Nhà xưởng, MM, TB
KHÔNG áp dụng cho:
- Máy móc nắm giữ mục đích bán
- Tài sản tính chất sinh học trong lv nông nghiệp
- Quyền khai thác đánh giá lại tài nguyên khoáng sản
2. Giá trị phải khấu hao = NG GIÁ TRỊ THANH ƯỚC TÍNH
3. Gía trị thanh = GIÁ TRỊ SAU KHI HẾT THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH CHI
PHÍ THANH ƯỚC TÍNH
4. Thời gian sử dụng hữu ích:
- Thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng TS hoặc
- Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản
5. Mức khấu hao = giá trị phải khấu hao/ thời gian sử dụng hữu ích
6. GTGS = NG GT khấu hao lũy kế - lỗ tổn thất của tài sản
7. Tổn thất của tài sản: chênh lệch âm giữa GTGS GT thể thu hồi được
8. Giá trị thể thu hồi được: giá cao hơn giữa :
Giá trị hợp trừ chi phí thanh
Giá trị sử dụng của TS đó
NTPA
9. Giá trị sử dụng: giá trị hiện tại cảu dòng tiền ước tính thu được trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản bao gồm cả giá trị thanh của chúng
10. Giá trị hợp : giá trị tài sản thể được trai đổi giữa các bên đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá
11. Đánh giá lại tại thời điểm ghi nhận ban đầu:
+ NG bao gồm
giá mua + thuế nhập khẩu + các khoản thuế không được hoàn lại các khoản chiết
khấu thương mại giảm giá được hưởng
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đem TS vào vị trí sắn sàng sử dụng
Các chi phí ước tính về di dời tháo dỡ tài sản, khôi phục mặt bằng đặt tài sản
DN phải thực hiện khi mua tài sản hoặc sau thời gian sử dụng tài sản cho mục đích
ngoài sản xuất
+ Các chi phí không tính vào nguyên giá:
- Chi phí đào tạo nhân viên
- Chi phí hành chính các CPSXC khác.(trừ chi phí hành chính được phân bổ, vẫn
tính vào NG)
- Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính.
Trao đổi tương tự trao đổi yếu tố thương mại
- NG= GIÁ TRỊ HỢP CỦA TÀI SẢN NHẬN VỀ HOẶC = GÍA TRỊ HỢP CỦA TÀI
SẢN đem đi trao đổi +/- số tiền chênh lệch
Trao đổi không tương tự không yếu tố thương mại
- NG ghi nhận theo giá trị ghi sổ
12. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu:
- Chi phí nhằm khôi phục duy trì trạng thái hoạt động như ban đầu
Tính vào chi phí trong
- Chi phí tính vào nguyên giá: nếu thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản
+ thay đổi làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sd
+ cải tiến tăng đáng kể chất lượng sản phẩm
+ áp dụng quy trình mới giảm chi phí hoạt động của TS
13. Đánh giá sau thời điểm ghi nhận ban đầu
+ Gía Gốc:
GTCL= NG KHLK GT Tổn thất tài sản
+ Đánh giá lại:
GTCL = GT Đánh giá lại = NG KHLK hệ quả - GT TỔN THẤT TÀI SẢN
14. Lãi hay lỗ phát sinh do thanh nhà xưởng, máy móc, thiết bị :
NTPA
Thu nhập - (chi phí thanh cộng (+) giá trị còn lại của TS).
15. Khoản nào trong các khoản dưới đây không được tính vào nguyên giá cảu tài sản
A. Giá mua tài sản
B. Thuế nhập khẩu
C. Các khoản thuế được hoàn lại
D. Chi phí ước tính để tháo dỡ tài sản
16. Các chi phí ước tính về di dời tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản
không được tính vào giá gốc của tài sản
Sai
17. Các chi phí ước tính về di dời tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản
được tính vào giá gốc của tài sản
Đúng
18. Theo IAS 16 khi một tài sản được hình thành dưới hình thức trao đổi mang tính chất
thương mại thì nguyên giá của được ghi nhận theo
Giá trị hợp
19. Theo IAS 16, hai hình ghi nhận giá trị của NX, MM, TB nào được áp dụng
hình giá gốc hình đánh giá lại
20. Khi một tài sản được bán hoặc thanh lý, lãi hoặc lỗ từ việc bán hoặc thanh tài sản này
được ghi nhận vào đâu
A. Khoản mục thanh tài sản
B. Báo cáo lãi lỗ
C. Thặng đánh giá lại
D. Giá trị khấu hao lũy kế
21. Theo hình đánh giá lại nếu một tài sản bị giảm giá trị sau đánh giá lại thì chênh lệch
đó sẽ được ghi nhận
A. Một khoản chi phí trên BC thu nhập toàn diện
B. Giảm khoản mục thặng đánh giá lại trên BC tình hình tài chính
C. Gỉam khoản mục lợi nhuận giữ lại trên BC tình hình tài chính
D. Một khoản chi phí trên BC thu nhập toàn diện hoặc giảm khoản mục thặng đánh
giá lại trên BC tình hình tài chính
22. Khi một tài sản một nhà xưởng, máy móc hoặc thiết bị được đánh giá lại , việc đánh
giá lại cần được thực hiện cho
A. Những tài sản được ban quản trị lựa chọn cho việc đánh giá lại
NTPA
B. Toàn bộ các tài sản cùng loại với tài sản được đánh giá lại đó
C. Chỉ riêng tài sản được đánh giá lại
D. Một nhóm tài sản được lựa chọn ngẫu nhiên
23. Gía trị đơn vị vọng sẽ thu được liên quan đến một tài sản khi kết thúc thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó gọi là:
A. Giá trị thu hồi ước tính khi thanh
B. Giá trị khấu hao lũy kế
C. Giá trị hiện tại
D. Giá trị hợp
24. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thể xác định dựa vào thời gian doanh
nghiệp dự tính sử dụng tài sản hoặc số lượng sản phẩm doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản
Đúng
25. Theo IAS 16, nếu một tài sản được cấu thành bởi nhiều bộ phận thời gian sử dụng
hữu ích khác nhau thì việc khấu hao của tài sản đó sẽ:
A. Được ghi nhận khấu hao của toàn bộ tài sản
B. Chia thành các bộ phận tính khấu hao từng bộ phận
26. Công ty A mua một mảnh đất kèm theo một tòa nhà văn phòng trên mảnh đất đó.
Tòa nhà thời gian sử dụng hữu ích 20 năm. Mảnh đất sẽ được khấu hao như thế
nào?
A. Tính khấu hao trong 20 năm
B. Tính khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của mảnh đất
C. Không tính khấu hao
Mảnh đất thời gian sử dụng hữu ích không xác định nên không tính khấu hao hàng
sẽ thực hiện kiểm tra sự suy giảm giá trị
27. Tài sản bị suy giảm giá trị khi giá trị ghi sổ lớn hơn lợi ích kinh tế trong tương lai dự kiến
thu được từ tài sản đó
Đúng
28. Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một tòa nhà từ 1/4/N. Chi phí phát sinh bao gồm:
Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL: 100,000; Chi phí nhân công: 150,000; Chi
phí thiết kế: 20,000. Chi phí lãng phí về NVL: 15,000. Do lỗi thiết kế nên đơn vị phải tạm
dừng thi công trong 2 tuần chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này 10,000.
Giá gốc của tòa nhà là:
18 000 + 100 000 + 150 000 + 20 000 15 000 10 000 = 263 000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí thuê ngoài lãi phí
nguyên vật liệu chi phí nhân công chờ việc ngừng việc do tạm dừng thi công
NTPA
29. Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ 1/4/2009. Chi phí
phát sinh gồm: Chi phí thiết kế: 20,000; Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL:
150,000; Chi phí nhân công (Từ 1/4/2009 đến 1/7/2010: 250,000; Chi phí quản doanh
nghiệp chung: 12,000. Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình
thường do lãng phí: 15,000. Do lỗi về mặt thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2
tuần tháng 10/2009 chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này 10,000. Theo IAS
16, nguyên giá của nhà xưởng này bao nhiêu?
413 000
III. IAS 38 TÀI SẢN HÌNH
1. Chuẩn mực không áp dụng cho
Tài sản hình nắm giữ để bán trong hoạt động kinh doanh thông thường (IAS
2)
Tài sản thuế hoãn lại (IAS 12)
Tài sản thuê thuộc phạm vi điều chỉnh của IAS 17
Tài sản chính liên quan IAS 39, 27, 28, 31
Lợi thế thương mại từ hoạt động hợp nhất kinh doanh (IFRS 3).
Một số Tài sản hình thể được chứa đựng trong hoặc trên một thực thể vật
chất . VD: phần mềm máy tính, phim ảnh
2. Các chi phí không được tính vào nguyên giá:
- Chi phí giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới (bao gồm các chi phí cho hoạt động
quảng cáo quảng sản phẩm)
- Chi phí tiến hành hoạt động kinh doanh tại một địa điểm mới hoặc với một lớp
khách hàng mới (bao gồm chi phí đào tạo nhân viên)
- Các chi phí quản đơn vị chi phí chung khác
- Chi phí lãi vay không thỏa mãn điều kiện vốn hóa
3. TSVH tạo ra từ nội bộ:
- Giai đoạn nghiên cứu: toàn bộ chi phí ghi nhận chi phsi trong
- Giai đoạn triển khai: ghi nhận vào tài sản hình nếu thỏa mãn 6 đk
o Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành đưa tài sản
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
o DN dự định hoàn thành tài sản hình để sử dụng hoặc để bán;
o DN khả năng sử dụng hoặc bán tài sản hình đó;
o Tài sản hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
NTPA
o đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản hình đó;
o khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn
triển khai để tạo ra tài sản hình đó;
4. Một khoản mục được ghi nhận tài sản hình khi
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại
B. Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
C. Thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện A B
5. Khoản mục trong các khoản mục hình được tạo ra từ nội bộ đơn vị không được
ghi nhận tài sản hình
A. Danh sách khách hàng
B. Nhãn hiệu hàng hóa
C. Tựa đề bài báo
D. Tất cả các khoản mục trên
6. Theo IAS số 38, tài sản hình
TS phi tiền tệ thể xác định được nhưng không hình thái vật chất cụ thể
7. Tài sản hình được xác định giá trị ban đầu theo
A. Giá thị trường
B. Giá gốc
C. Giá trị hợp
D. Giá trị còn lại
8. hình nào trong các hình sau không được áp dụng cho việc xác định giá trị tài sản
sau ghi nhận ban đầu theo IAS 38
A. hình giá gốc
B. hình giá trị hợp
C. hình đánh giá lại
9. Với những tài sản hình thời gian sử dụng hữu ích không xác định được doanh
nghiệp sẽ
A. Tính khấu hao hàng kỳ
B. Không tính khấu hao
C. Kiểm tra tổn thất định mặc không dấu hiệu suy giảm
D. Cả B C
NTPA
10. Nếu áp dụng hình giá gốc để đánh giá tài sản hình sau thời điểm ghi nhận ban
đầu thì tài sản hình sẽ được ghi nhận băng:
Nguyên giá Khấu hao lũy kế - Lỗ tổn thất tài sản lũy kế
11.Lợi thế thương mại các tài sản hình thời gian sử dụng hữu ích không xác định
cần được kiểm tra sự suy giảm định cuối mỗi năm tài chính
12. Điều nào dưới đây không phải điều kiện để vốn hóa chi phí triển khai trong quá trình
tạo ra tài sản hình từ nội bộ doanh nghiệp theo IAS 38
A. Tính khả thu về mặt thuật
B. Đơn vị phải dự định về việc bán tài sản hình sau khi hoàn thành
C. Đơn vị thể xác định được cách thức tài sản sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị
D. Tính khả thi về mặt thương mại cho tài sản này không chắc chắn
13. Thương hiệu của doanh nghiệp được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi
nhận tài sản hình trên BCĐKT của DN
Đúng
14. Tất cả các chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được vốn hóa vào tài
sản hình
Đúng
15. Một khoản mục được ghi nhận tài sản hình khi
D. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại
E. Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
F. Thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện A B
16. Tài sản hính thời gian sử dụng hữu ích được khấu hao theo
A. Nguyên giá bằng một trong ba phương pháp khấu hao theo đường thẳng, theo
giảm dần hoặc theo sản lượng
B. Giá trị phải khấu hao bằng một trong ba phương pháp khấu hao theo đường
thẳng theo số giảm dần hoặc theo sản lượng
17. Công ty Hoa Hồng đang triển khai một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Biết rằng: Tại
ngày 1/12/N, doanh nghiệp xác định quyết của quy trình sản xuất này thỏa mãn điều
kiện ghi nhận tài sản hình. Trong năm N, chi phí phát sinh bao gồm 800 CU chi phí
phát sinh trước 1/12/N 200 CU chi phí phát sinh từ 1/12/N đến 31/12/N. Năm N+1, các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc phát triển quy trình sản xuất này 3,000 CU.
Chi phí nào không được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định hình trên?
CHI PHÍ TRƯỚC NGÀY 1/12/N: 800
NTPA
18. Công ty A tài trợ cho các nhân viên tham gia khóa học nâng cao chuyên môn không
bất cứ ràng buộc nào đối với nhân viên khi tham gia khóa học này. Tổng chi phí phát
sinh cho việc đào tạo $20,000. Công ty xét thấy khóa đào tạo này giúp nâng cao
chuyên môn cho nhân viên từ đó sẽ gia tăng lợi ích doanh nghiệp nhận được, do đó
đã ghi nhận chi phí đào tạo $20,000 như một tài sản hình trên BCTC của công ty A.
Quyết định trên đúng hay sai?
Sai
IV. IAS 36 LỖ TỔN THẤT TÀI SẢN
1. Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho các tài sản của đơn vị tạo tiền
ngoại trừ lợi thế thương mại
Đúng
2. Khoản lỗ do suy giảm giá trị luôn phải được ghi nhận vào Lãi/Lỗ trong kỳ.
Sai
3. Theo IAS 36 vào cuối mỗi kế toán, đơn vị phải xem xét, đánh giá về khả năng dấu
hiệu suy giảm giá trị tài sản
Đúng
4. Hoàn nhập lỗ do suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho lợi thế thương mại các tài
sản khác của đơn vị tạo tiền
Sai
5. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC một tài sản cố định giá trị ghi sổ 120.000.000.
Tài sản này giá trị thể thu hồi được 135.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá
trị của tài sản này là:
GIÁ TRỊ THỂ THU HỒI > GIÁ TRỊ GHI SỔ => KHÔNG SỰ SUY GIẢM GIÁ TRỊ
A. 0 Do không sự suy giảm giá trị của tài sản;
B. 15 000 000
6. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC một tài sản cố định giá trị ghi sổ 131.000.000.
Tài sản này giá trị thể thu hồi được 115.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá
trị của tài sản này là:
GIÁ TRỊ THỂ THU HỒI < GIÁ TRỊ GHI SỔ => SỰ SUY GIẢM GIÁ TRỊ CỦA TS
A. 0 do không sự suy giảm giá trị của tài sản
B. 16.000.000
7. Gía trị thể thu hồi của một tài sản hay đơn vị tạo tiền
A. Giá trị sử dụng
B. Giá trị hợp
C. Giá trị hợp trừ đi chi phí thanh
NTPA
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị hợp trừ đi chi phí thanh giá trị sử dụng
8. Công ty Hanas một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại ngày
31/12/N, giá trị ghi sổ của bất động sản $600,000, giá trị hợp $55,000, chi phí
thanh 20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ
bất động sản $570,000. Lỗ suy giảm giá trị BĐS đầu được ghi nhận tại ngày 31/12/N
là:
( 55 000 20 000) = 35 000 < 570 000
GIÁ TRỊ THỂ THU HỒI ĐƯỢC: 570 000< GIÁ TRỊ GHI SỔ: 600 000
LỖ SUY GIẢM GIÁ TRỊ : 600 000 570 000 = 30 000
9. IAS 36 được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị Hàng tồn kho
SAI
10. IAS 36 được áp dụng đối với bất động sản đầu ghi nhận theo giá gốc
ĐÚNG
11. Tài sản hình thời gian sử dụng hữu ích không xác định, tài sản hình chưa sẵn
sàng để sử dụng, lợi thế thương mại hình thành từ việc hợp nhất kinh doanh phải được
đánh giá suy giảm giá trị
A. Chỉ khi dấu hiệu bên ngoài về sự suy giảm giá trị
B. Định kỳ hàng năm, bất kế dấu hiệu suy giảm giá trị hay không
C. Chỉ khi dấu hiệu bên trong doanh nghiệp về sự suy giảm giá trị
12. Đối với tài sản được ghi nhận theo hình giá gốc, lỗ suy giảm giá trị tài sản được ghi
nhận vào:
A.Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm giá trị đánh giá lại Lãi/lỗ trong kỳ
C. Chi phí khác
13. Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ theo thứ tự *
A. Lợi thế thương mại, tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
B. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, lợi thế thương mại
C. Lợi thế thương mại, các tài sản dài hạn khác của đơn vị tạo tiền
14. Lỗ suy giảm giá trị phần chênh lệch khi giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc một đơn vị
tạo tiền cao hơn giá trị thể thu hồi của chính tài sản tạo tiền đó.
Sai
NTPA
15. Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho Lợi thế thương mại
các tài sản còn lại trên sở tỷ lệ giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại các tài sản còn
lại *
Sai
16. Theo IAS 36, dấu hiệu nào trong các dấu hiệu dưới đây dấu hiệu bên ngoài của sự
suy giảm giá trị tài sản:
A. Lãi suất thị trường hay những tỷ suất hoàn vốn khác sự gia tăng trong năm,
các khoản tăng đó khả năng ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu sử dụng trong
việc đo lường giá trị sử dụng của một tài sản làm giảm giá trị thể thu hồi
được của tài sản đó;
B. Sự lỗi thời hoặc hỏng của tài sản;
C. Thay đổi đáng kể với ảnh hưởng bất lợi đến doanh nghiệp liên quan đến việc sử dụng tài
sản;
D. Bằng chứng sẵn từ báo cáo nội bộ chỉ ra các dấu hiệu cho thấy lợi ích kinh tế của một
tài sản là, hoặc sẽ thấp hơn dự kiến.
17. Trong niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC một nhà máy bị
hỏa hoạn, một cuộc kiểm tra được tiến hành nhà máy hiện tại giá trị hợp
50.000.000. Chi phí thanh liên quan 2.000.000. Giá trị hiện hành được ước tính của
dòng tiền từ việc tiếp tục sử dụng nhà máy 47.000.000. Theo IAS 36, giá trị thể thu
hồi được của nhà máy là:
50 000 000 -2 000 000 = 48 000 000 > 47 000 000: GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
GIÁ TRỊ THỂ THU HỒI ĐƯỢC:
48.000.000
18. Công ty Lanas một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại
ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của BĐS $300,000, giá trị hợp $350,000, chi phí thanh
$20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ BĐS
$370,000. Trị giá BĐS đầu được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày
31/12/N là:
GIÁ TRỊ GHI SỔ CỦA BĐS tại này 31/12/N;
$300,000
19. Đối với tài sản được ghi nhận theo hình đánh giá lại, lỗ suy giảm giá trị tài sản
được ghi nhận vào
A. Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm thặng đánh giá lại Lãi/lỗ trong kỳ
C. Chi phí khác
NTPA
V. IAS 23 CHI PHÍ ĐI VAY
1. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được ngừng lại nếu việc ngừng hoạt động phát triển tài
sản dở dang là:
A. Cần thiết cho việc đưa tài sản vào sử dụng hoặc bán
B. Bất thường
2. Gilbert nhận được khoản vay 7.500.000 USD 10% vào ngày 1/1/20X6 để xây dựng một
nhà kho mới. Việc xây dựng nhà kho bắt đầu 1/2/20X6 được hoàn thành vào
30/11/20X6. việc xây dựng không cần sử dụng tất cả số tiền ngay một lúc nên
Gilbert đầu 2.000.000 USD vào trái phiếu từ 1/1 đến 1/5/20X6 thu nhập từ khoản
đầu này 22.500 USD.Chi phí đi vay được vốn hóa
7 500 000*10%*10
12
22 500 = 602 500
3. Theo IAS 23, chi phí đi vay khoản lãi vay các chi phí khác liên quan tới việc đi vay
vốn của doanh nghiệp
Đúng
4. Theo IAS 23 thời điểm doanh nghiệp chấm dứt vốn hóa chi phí đi vay khi hầu hết
các hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng định sẵn
hoặc để bán hoàn thành
Đúng
5. Theo IAS 23 chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua săm xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dnag sẽ được ghi nhận chi phí trong kỳ của doanh nghiệp
Sai
6. Công ty Carriage trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau:
15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; 24.000.000 USD lãi suất 11%,
đáo hạn 31/12/20Y2.Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8
nguồn tài trợ cho hoạt động xây dựng này từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa
dùng để tính chi phí đi vay là:
15 000 000*9%+24 000 000*11%
15 000 000+24 000 000
= 10, 2%
7. Tài sản nào dưới đây không phải tài sản dở dang theo IAS 23
A. Nhà máy sản xuất đang được xây dựng
B. hàng hóa sản xuất theo đơn đặt hàng
C. Hàng hóa đang được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
D. Bất động sản đang trong giai đoạn hoàn thành
NTPA
8. Theo IAS 23 chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc chán
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp giá trị của được xác định
một cách đáng tin cậy
Đúng
9. Khi một tòa nhà được xây dựng sắp hoàn thành, công việc còn lại lắp đặt nội thất,
đơn vị nên vốn hóa chi phí đi vay tiếp không
Không
10. Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ một bộ phận cấu thành giá gốc của tài sản đó
Đúng
11.Theo IAS 23 việc vốn hóa chi phí đi vay được bắt đầu khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện
nào ?
A. Các chi phí liên quan đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang phát
sinh
B. Các chi phí đi vay phát sinh
C. Doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động cần thiết để đưa tài sản vào sử dụng cho
mục đích định sẵn hoặc để bán
D. Tất cả các điều kiện trên
VI. IFRS 16 THUÊ TÀI SẢN
1. Nếu tài sản thuê chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê, thì
bên thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến kết thúc vòng đời
hữu dụng của tài sản thuê.
Đúng
2. Nếu tài sản thuê không chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian
thuê, bên thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến ngày sớm hơn
của một trong hai thời điểm là: Ngày kết thúc thời gian thuê.
Đúng
3. Từng phần của một tài sản thể được coi một tài sản xác định nếu trạng thái vật chất
của không được tách riêng biệt.
Sai
NTPA
4. Từng phần của một tài sản, nếu trạng thái của được tách riêng biệt, vẫn thể được
coi một tài sản xác định trong một hợp đồng thuê tài sản.
Đúng
5. Các khoản thanh toán cho các khoản phạt việc chấm dứt thuê tài sản, nếu điều
khoản thuê phản ánh việc bên thuê lựa chọn chấm dứt thuê tài sản, một khoản thanh
toán một bên thuê trả cho một bên cho thuê liên quan đến quyền sử dụng một tài sản
thuê trong suốt thời gian thuê.
Đúng
6. Một hợp đồng thuê tài sản phải thỏa mãn những vấn đề chính nào?
A. Tồn tại một tài sản xác định
B. Bên thuê quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng một
tài sản xác định
C. Cả 2 vấn đề trên
7. Bên thuê quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định gồm:
A. Quyền sử dụng trực tiếp tài sản xác định
B. Quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó
C. Cả A B
8. Một hợp đồng thuê tài sản một hợp đồng trong đó một bên chuyển quyền kiểm soát
việc sử dụng một tài sản xác định cho bên bên khác trong một thời gian để đổi lấy khoản
thanh toán.
Đúng
9. Ngày 01/01/2020, công ty B hợp đồng thuê một thiết bị sản xuất của công ty A trong 5
năm. Hợp đồng yêu cầu B phải thanh toán một khoản đặt cọc $20,000 vào ngày
01/01/2020 khoản thanh toán hàng năm $55,000 vào cuối mỗi năm. Lãi suất thực
tế 11,65%. Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của quyền sử dụng tài sản của công ty. *
A. $75,000
B. $200,000
C. $220,000
D. $275,000
10. Thời điểm thuê tài sản ngày *
A. Ngày của hợp đồng thuê
B. Thời điểm các điều khoản chính của hợp đồng thuê được xác lập
C. Ngày xảy ra trước trong hai ngày trên
NTPA
11. Quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định nghĩa bên thuê quyền sử
dụng trực tiếp tài sản xác định nhưng không quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh
tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó.
Sai , quyền được hưởng phần lớn lợi ích
12. Môt hợp đồng chứa đựng cả yếu tố thuê các yếu tố khác, bên thuê thể lựa chọn
không tách các yếu tố dịch vụ khác ra khỏi yếu tố thuê thay vào đó hạch toán tất cả
các yếu tố vào một hợp đồng thuê tài sản. *
Đúng
13. Một hợp đồng thuê tài sản không chuyển giao đáng kể tất cả các rủi ro lợi ích của
một tài sản thuê là:
A. Hợp đồng thuê tài chính
B. Hợp đông thuê hoạt động
14. Công ty A cần thuê tầng thứ 10 trong tòa nhà B làm văn phòng công ty phải thanh
toán $100,000 mỗi năm. Khoản thanh toán này bao gồm việc thanh toán tiền thuê tầng
nhà trên cả phí vệ sinh mỗi tuần. Biết tiền thuê một tầng nhà tương tự trong tòa nhà B
$90,000 không phí vệ sinh phí vệ sinh hàng năm $15,000. Xác định khoản
thanh toán tiền thuê tài sản theo IFRS 16. *
A. $100,000
B. $90,000
C. $85,714
D. $105,000
VII. IAS 37- CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TÀI SẢN NỢ TIỀM TÀNG
1. Công ty MTN bán tivi với điều khoản bảo hành tiêu chuẩn một năm. Dựa theo thông
tin trong quá khứ, 20% khả năng lỗi nhỏ cần tốn $50 để sửa chữa; 5% khả năng
lỗi lớn cần tốn $300 để sửa. Công ty bán 1,000 cái tivi trong năm N. Theo IAS 37, trên
BCTC năm N, kế toán cần lập dự phòng trên mỗi chiếc tivi được bán bao nhiêu? *
A. $25,000
B. $25
C. $10
D. $0
2. Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện ghi nhận một khoản dự phòng theo IAS
37? *
A. Đơn vị nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một
sự kiện đã xảy ra
NTPA
B. Đơn vị thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh
tế để thanh toán nghĩa vụ.
C. Giá trị của nghĩa vụ được xác định một cách đáng tin cậy
D. Giá trị nghĩa vụ thể được ước tính một cách đáng tin cậy
3. Năm N, công ty NM bị một khách hàng kiện cung cấp hàng hóa lỗi. Nếu thua kiện,
công ty NM cần thanh toán khoản bồi thường cho khách hàng $100 triệu; nếu thắng
kiện sẽ không phải bồi thường gì. Ngày 31/12/N, Luật đã vấn 80% khả năng
sẽ thua kiện. Theo IAS 37, BCTC năm N, công ty cần lập khoản dự phòng bồi thường
bao nhiêu? *
A. $100 triệu
B. $80 triệu
C. $0
4. Theo IAS 37, khi một khoản Dự phòng được ghi nhận thì giá trị của nghĩa vụ đó được
xác định như thế nào?
A. Giá trị của nghĩa vụ thể được ước tính một cách đáng tin cậy
B. Giá trị của nghĩa vụ thể được xác định một cách đáng tin cậy
C. Giá trị của nghĩa vụ không được xác định một cách đáng tin cậy
5. Theo IAS 37, Tài sản tiềm tàng được trình bày một Tài sản trên Báo cáo về tình hình
tài chính.
Sai
6. Tài sản tiềm tàng tài sản khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra sự tồn tại
của tài sản này chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai đơn vị không kiểm soát được.
Đúng
7. Theo IAS 37, khoản chi phí nào được lập dự phòng tái cấu?
A. Chi phí đầu hệ thống mạng lưới phân phối mới
B. Chi phí đào tạo lại, sắp xếp lại nhân viên hiện
C. Chi phí sa thải nhân viên
D. Chi phí tiếp thị
8. Theo IAS 37, Nợ tiềm tàng được trình bày một khoản Nợ phải trả trên Báo cáo về tình
hình tài chính.
Sai
9. Trong năm N, công ty VM hợp đồng thuê Bosco Ltd. sửa chữa lại toàn bộ hệ thống
nhà xưởng. Công ty Bosco hợp đồng thuê thêm nhà thầu XYZ làm một số việc liên
NTPA
quan đến hoạt động sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa
đảm bảo như hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45,000. Từ sự
việc này, Bosco cũng đòi XYZ bồi thường. Luật của Bosco cho rằng công ty 80%
hội sẽ được XYZ bồi thường liên quan đến vụ kiện trên 35,000. Luật cũng ước
tính 60% công ty Bosco phải trả khoản bồi thường 45,000 cho VM. Theo IAS 37, trên
BCTC năm N, kế toán công ty Bosco ứng xử thế nào đối với tình huống trên trong vụ
kiện với XYZ? *
A. Thuyết minh Tài sản tiềm tàng trên BCTC
B. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
C. Không lập dự phòng không ghi nhận
10. Theo IAS 37, dự phòng một khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị thời gian *
Sai
11. Công ty sữa Vamilk năm N bị người tiêu dùng kiện ra tòa các sản phẩm của Vamilk
chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách hàng yêu cầu đòi bồi
thường 50,000. Cho đến ngày 31/12/N, luật của công ty vấn rằng công ty thể
không chịu trách nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng (xác suất 30%). Tuy nhiên, đến
31/12/N+1, luật công ty cho rằng 70% công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết
thúc vụ kiện. Theo IAS 37, tại ngày 31/12/N+1, kế toán tại công ty Vamilk sẽ ứng xử thế
nào? *
A. Lập dự phòng với mức lập 35,000
B. Lập dự phòng với mức lập 50,000
C. Không lập dự phòng không ghi nhận
D. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
12. Theo IAS 37, các khoản nợ tiềm tàng không được ghi nhận các khoản nợ phải trả vì:
Đơn vị chưa chắc chắn nghĩa vụ hiện tại thể làm giảm lợi ích kinh tế, hoặc Đơn vị
nghĩa vụ hiện tại những các nghĩa vụ này không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận nợ
phải trả theo quy định của IAS 37.
Đúng
13. Tại công ty QT, cấp quản đã quyết định chấm dứt hoạt động 1 trong 5 nhà máy vào
ngày 1/12/N. Hội đồng quản trị đã họp duyệt việc chấm dứt vào ngày 20/12/20X8.
Công ty đã thông báo điều này đến tất cả nhân viên vào ngày 15/1/N+1. Chi phí hoạt
động này ước tính $8 triệu phát sinh từ ngày 1/1/N+1 đến khi chấm dứt bao gồm: Chi
phí sa thải nhân viên $3 triệu; Chi phí sắp xếp lại nhân viên $1 triệu; Chi phí tháo dỡ nhà
máy $4 triệu. Theo IAS 37, công ty cần lập dự phòng bao nhiêu vào ngày
31/12/N? *
A. $8 triệu
B. $7 triệu
C. $16 triệu
D. $0
NTPA
14. Công ty Dầu khí CK khai thác dầu từ các giếng dầu. Công ty luôn quan tâm về hình ảnh
đối với công chúng về ô nhiễm sau một số vụ tràn dầu. Công ty Dầu khí CK quảng
"các chính sách xanh" của họ trên các phương tiện đại chúng cam kết sẽ dọn dẹp bất
kỳ vụ ô nhiễm nào nếu phát sinh. Trong năm N, CK gây ra một vụ ô nhiễm một
quốc gia không quy định về môi trường. Theo IAS 37, nghĩa vụ hiện tại liên quan đến
sự kiện trên cần được kế toán xem xét khi lập BCTC năm N là: *
A. Nghĩa vụ pháp
B. Nghĩa vụ liên đới
C. Không nghĩa vụ nào
VIII. IFRS 15 DOANH THU TỪ CÁC HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH HÀNG
1. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại 100 USD phí sử dụng dịch vụ viễn thông 20 USD/tháng.Doanh thu bán máy
điện thoại được ghi nhận là:
A. 0
B. 100 USD
C. 83,33 USD
D. 82,76 USD
2. Hợp đồng không hiệu lực nếu *
A. Hợp đồng không được chấp thuận dưới dạng văn bản
B. Các bên của hợp đồng đã đạt được sự đồng thuận nhất trí về các điều khoản trong hợp
đồng
C. Hợp đồng không bản chất thương mại
3. Công ty A hợp đồng cung cấp cho khách hàng giấy phép sử dụng một gói phần mềm.
Sau khi xem xét các nhà cung cấp dịch vụ tương tự trên thị trường, khách hàng cam
kết với công ty (cùng một hợp đồng) bao gồm cả lắp đặt phần mềm trên hệ thống máy
của khách hàng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm. bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện
trong hợp đồng trên? *
A. 1
B. 2
C. 3, phần mềm, lắp đặt phần mềm, dịch vụ hỗ trợ
4. Công ty A hợp đồng bán đất giá 2,000,000 CU cho khách hàng. Tại thời điểm hợp
đồng, công ty A hợp đồng thứ hai với khách hàng về việc xây dựng toàn nhà văn
phòng trên mảnh đất này với chi phí 700,000 CU. Hai hợp đồng này thể kết hợp
thành một hợp đồng theo IFRS 15.
NTPA
Đúng
5. Trong năm 20X9, công ty TB một hợp đồng để cấp giấy phép phần mềm quản danh
sách khách hàng của mình cho khách hàng. Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác,
công ty TB đồng ý cung cấp dịch vụ vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp
phép bán trước đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng. Khách hàng
không thể sử dụng phần mềm cho đến khi các dịch vụ tùy chỉnh hoàn tất. Vậy công ty
kết hợp 2 hợp đồng trên thành một hợp đồng theo quy định của IFRS 15 được
không?
6. Nếu một hợp đồng cung cấp với khách hàng dịch vụ bảo hành, thì dịch vụ bảo hành
luôn một nghĩa vụ thực hiện riêng biệt, được ghi nhận xác định theo quy định của
IFRS 15.
Sai
7. Ngày 25/6/N, Cambridge nhận một đơn hàng từ Circus với tổng giá trị $900,000. Circus
đã nộp trước một khoản tiền cọc $90,000. Ngày 30/6/N, Cambridge xét thấy Circus
không đáp ứng các yêu cầu của việc kiểm tra khả năng thanh toán nên đã không giao
bất kỳ hàng hóa nào. Cambidge đang xem xét các mục thể sau đây cho giao dịch này
trên BCTC của niên độ kế toán kết thúc 30/6/N: (1) Ghi nhận $900,000 vào doanh thu
trong năm; (2) Ghi nhận $90,000 vào doanh thu trong năm; (3) Không ghi nhận số tiền
nào của tình huống trên vào doanh thu trong năm; (4) Ghi nhận khoản phải thu thương
mại $810,000; (5) Ghi nhận $90,000 một khoản nợ phải trả. Theo IFRS 15, Cambridge
nên ghi lại giao dịch này như thế nào? *
A. 1 4
B. 2
C. 3
D. 5
8. Chính phủ kết hợp đồng với một công ty xây dựng để xây một bệnh viện. nhiều
bước từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng phẫu thuật, v.v..
một nghĩa vụ thực hiện trong dự án này.
Đúng
9. Theo IFRS 15, phần sửa hợp đồng luôn được coi một hợp đồng riêng biệt. *
Sai
10. Bước thứ 3 trong 5 bước xác định doanh thu theo IFRS 15 yêu cầu về việc xác định giá
giao dịch. Giá giao dịch số tiền doanh nghiệp mong muốn được nhận về để đổi lấy
NTPA
hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết, giá giao dịch thể biến đổi. Làm thế nào để đơn vị
ước tính giá giao dịch của hợp đồng?
A. Giá trị thấp hơn giữa giá trị được kỳ vọng giá trị thể xảy ra nhất
B. Lựa chọn giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị thể xảy ra nhất
C. Chọn giá trị khả năng dự đoán tốt nhất của giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị
thể xảy ra nhất
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị được kỳ vọng giá trị thể xảy ra nhất
11. Công ty TB kết một hợp đồng bán hệ thống lọc nước thiết bị lọc cho khách hàng.
Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau 2 tuần. Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động
thiếu thiết bị lọc. Nhà sản xuất hệ thống lọc nước người bán thiết bị lọc thông
dụng bán chúng riêng biệt nhau. bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện được xác định?
A. 1
B. 2, lọc nước, hệ thống lọc
C. 3
12. Bước nào dưới đây không phải hợp lệ trong hình 5 bước xác định doanh thu theo
quy định của IFRS 15?
A. Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
B. Xác định nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng
C. Doanh thu được ghi nhận khi rủi ro lợi ích gắn liền với quyền sở hữu được
chuyển giao cho khách hàng
D. Xác định giá trị giao dịch
13. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại 100 USD phí sử dụng dịch vụ viễn thông 20 USD/tháng.Doanh thu cung
cấp dịch vụ viễn thông được ghi nhận trong năm đầu tiên là: *
A. 240 USD
B. 120 USD
C. 198.62 USD
D. 0 USD
14. Điều kiện nào sau đây liên quan đến việc xác định hợp đồng (bước 1) không được quy
định trong IFRS 15? *
A. Các điều khoản thanh toán được xác định giá trị hợp đồng được xác định
B. thể xác định được quyền của mỗi bên liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ
C. Hợp đồng thể các hình thức khác nhau nhưng phải hiệu lực thi hành, bản
chất thương mại được các bên tham gia hợp đồng chấp thuận

Preview text:

NTPA
Chuẩn mực kế toán quốc tế: I. KHUÔN MẪU:
1. Theo khuôn mẫu 2018, chi phí hiện hành là: ⇨
Số tiền/ tương đương tiền phải trả để có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại
2. Chi phí hiện hành của một tài sản là chi phí của một tài sản tương tự tạo ngày xác định
giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ được trả tại ngày xác định giá trị cộng với chi phí
giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó ⇨ Đúng
3. Các yêu tố như: thông tin có giá trị dự đoán, thông tin có giá trị khẳng định và thông tin
trọng yếu là các yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán ⇨ Đúng
4. Theo khuôn mẫu, các đặc điểm định tính bổ sung của thông tin BCTC bao gồm ⇨
Có thể so sánh được, có thể kiểm chứng được, kịp thời và dễ hiểu
5. Khi giá trị TS được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thông tin cung cấp là ⇨ Thông tin quá khứ
6. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị chiết khấu của dòng tiền, thông tin cung cấp là: ⇨ Thông tin tương lai
7. Theo khuôn mẫu 2018, một tài sản là:
Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự
kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế
8. Nợ phải trả là một nghiệp vụ hiện tại của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế ⇨ Sai
9. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị hiện hành, thông tin cung cấp là ⇨ Thông tin hiện tại 10.
Theo khái niệm vốn về mặt tài chính, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hay vốn chủ sở hữu của một đơn vị ⇨ Đúng
11.Nội dung quy định mục đích của BCTC là phạm vi của khuôn mẫu BCTC quốc tê ⇨ Đúng 12.
Yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán: Giá trị dự đoán Giá trị khẳng định Trọng yếu 13.
Mục đích của khuôn mẫu BCTC quốc tế :
- Làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế
- Giúp các tổ chức trong việc biên soạn và phát triển các chuẩn mực kế toán quốc gia NTPA
- Giúp cho những người lập BCTC trong việc áp dụng các CMKTQT và xử lý các vấn đề
chưa được quy định bởi một chuẩn mực kế toán quốc tế nào cả
- Giúp cho người sử dụng BCTC trong việc giải thích thông tin trình bày trong các BCTC
được lập theo các CMKTQT 14.
Theo khuôn mẫu, cơ sở đo lường các khoản mục trên BCTC bao gồm: ⇨
Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện và giá trị chiết khấu dòng tiền 15.
Theo khuôn mẫu 2018, giá trị sử dụng của tài sản là:
Giá trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà một đơn vị kỳ vọng
thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cùng tài sản đó
Giá trị thực hiện là giá trị hiện tại của tiền mặt, hay các nguồn lực kinh tế khác, mà một
đơn vị dự tính sẽ phải chuyển giao khi thực hiện nợ phải trả.
Giá trị hợp lý (Fair value): là giá cả có thể nhận được nếu bán một tài sản, hay thanh
toán cho việc chuyển giao một khoản nợ phải trả, trong một giao dịch theo trật tự giữa các
bên tham gia thị trường ở ngày xác định giá trị
Vốn chủ sở hữu: là phần giá trị của DN được tính bang số chênh lệch giữa giá trị tài sản của DN trừ NPT
Thu nhập: là sự gia tăng trong tài sản, hay giảm đi của NPT dẫn đến sự gia tăng VCSH
II. IAS 16 – SUY GIẢM GIÁ TRỊ CỦA TÀI SẢN
1. Phạm vi áp dụng: Nhà xưởng, MM, TB KHÔNG áp dụng cho:
- Máy móc nắm giữ vò mục đích bán
- Tài sản có tính chất sinh học trong lv nông nghiệp
- Quyền khai thác và đánh giá lại tài nguyên khoáng sản
2. Giá trị phải khấu hao = NG – GIÁ TRỊ THANH LÝ ƯỚC TÍNH
3. Gía trị thanh lí = GIÁ TRỊ SAU KHI HẾT THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH – CHI PHÍ THANH LÍ ƯỚC TÍNH
4. Thời gian sử dụng hữu ích:
- Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TS hoặc
- Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản
5. Mức khấu hao = giá trị phải khấu hao/ thời gian sử dụng hữu ích
6. GTGS = NG – GT khấu hao lũy kế - lỗ tổn thất của tài sản
7. Tổn thất của tài sản: chênh lệch âm giữa GTGS và GT có thể thu hồi được
8. Giá trị có thể thu hồi được: giá cao hơn giữa :
Giá trị hợp lí trừ chi phí thanh lí
Giá trị sử dụng của TS đó NTPA
9. Giá trị sử dụng: là giá trị hiện tại cảu dòng tiền ước tính thu được trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng 10.
Giá trị hợp lí: là giá trị tài sản có thể được trai đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá 11.
Đánh giá lại tại thời điểm ghi nhận ban đầu: + NG bao gồm
● giá mua + thuế nhập khẩu + các khoản thuế không được hoàn lại – các khoản chiết
khấu thương mại – giảm giá được hưởng
● Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đem TS vào vị trí sắn sàng sử dụng
● Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản, khôi phục mặt bằng đặt tài sản mà
DN phải thực hiện khi mua tài sản hoặc sau thời gian sử dụng tài sản cho mục đích ngoài sản xuất
+ Các chi phí không tính vào nguyên giá:
- Chi phí đào tạo nhân viên
- Chi phí hành chính và các CPSXC khác.(trừ chi phí hành chính được phân bổ, vẫn tính vào NG)
- Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính.
● Trao đổi tương tự trao đổi có yếu tố thương mại
- NG= GIÁ TRỊ HỢP LÍ CỦA TÀI SẢN NHẬN VỀ HOẶC = GÍA TRỊ HỢP LÍ CỦA TÀI
SẢN đem đi trao đổi +/- số tiền chênh lệch
● Trao đổi không tương tự không có yếu tố thương mại
- NG ghi nhận theo giá trị ghi sổ 12.
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu:
- Chi phí nhằm khôi phục và duy trì trạng thái hoạt động như ban đầu ⇨ Tính vào chi phí trong kì
- Chi phí tính vào nguyên giá: nếu thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản
+ thay đổi làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sd
+ cải tiến tăng đáng kể chất lượng sản phẩm
+ áp dụng quy trình mới giảm chi phí hoạt động của TS 13.
Đánh giá sau thời điểm ghi nhận ban đầu + Gía Gốc:
GTCL= NG – KHLK – GT Tổn thất tài sản + Đánh giá lại:
GTCL = GT Đánh giá lại = NG – KHLK hệ quả - GT TỔN THẤT TÀI SẢN 14.
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý nhà xưởng, máy móc, thiết bị : NTPA
Thu nhập - (chi phí thanh lý cộng (+) giá trị còn lại của TS). 15.
Khoản nào trong các khoản dưới đây không được tính vào nguyên giá cảu tài sản A. Giá mua tài sản B. Thuế nhập khẩu
C. Các khoản thuế được hoàn lại
D. Chi phí ước tính để tháo dỡ tài sản
16. Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản
không được tính vào giá gốc của tài sản ⇨ Sai 17.
Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản
được tính vào giá gốc của tài sản ⇨ Đúng 18.
Theo IAS 16 khi một tài sản được hình thành dưới hình thức trao đổi mang tính chất
thương mại thì nguyên giá của nó được ghi nhận theo ⇨ Giá trị hợp lí 19.
Theo IAS 16, hai mô hình ghi nhận giá trị của NX, MM, TB nào được áp dụng ⇨
Mô hình giá gốc Mô hình đánh giá lại 20.
Khi một tài sản được bán hoặc thanh lý, lãi hoặc lỗ từ việc bán hoặc thanh lý tài sản này được ghi nhận vào đâu
A. Khoản mục thanh lí tài sản B. Báo cáo lãi lỗ
C. Thặng dư đánh giá lại
D. Giá trị khấu hao lũy kế 21.
Theo mô hình đánh giá lại nếu một tài sản bị giảm giá trị sau đánh giá lại thì chênh lệch đó sẽ được ghi nhận
A. Một khoản chi phí trên BC thu nhập toàn diện
B. Giảm khoản mục thặng dư đánh giá lại trên BC tình hình tài chính
C. Gỉam khoản mục lợi nhuận giữ lại trên BC tình hình tài chính
D. Một khoản chi phí trên BC thu nhập toàn diện hoặc giảm khoản mục thặng dư đánh
giá lại trên BC tình hình tài chính 22.
Khi một tài sản là một nhà xưởng, máy móc hoặc thiết bị được đánh giá lại , việc đánh
giá lại cần được thực hiện cho
A. Những tài sản được ban quản trị lựa chọn cho việc đánh giá lại NTPA
B. Toàn bộ các tài sản cùng loại với tài sản được đánh giá lại đó
C. Chỉ riêng tài sản được đánh giá lại
D. Một nhóm tài sản được lựa chọn ngẫu nhiên 23.
Gía trị mà đơn vị kì vọng sẽ thu được liên quan đến một tài sản khi kết thúc thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó gọi là:
A. Giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý
B. Giá trị khấu hao lũy kế C. Giá trị hiện tại D. Giá trị hợp lí 24.
Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản có thể xác định dựa vào thời gian mà doanh
nghiệp dự tính sử dụng tài sản hoặc số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản ⇨ Đúng 25.
Theo IAS 16, nếu một tài sản được cấu thành bởi nhiều bộ phận có thời gian sử dụng
hữu ích khác nhau thì việc khấu hao của tài sản đó sẽ:
A. Được ghi nhận khấu hao của toàn bộ tài sản
B. Chia thành các bộ phận và tính khấu hao từng bộ phận 26.
Công ty A mua một mảnh đất có kèm theo một tòa nhà văn phòng trên mảnh đất đó.
Tòa nhà có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm. Mảnh đất sẽ được khấu hao như thế nào?
A. Tính khấu hao trong 20 năm
B. Tính khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của mảnh đất C. Không tính khấu hao
Mảnh đất có thời gian sử dụng hữu ích không xác định nên không tính khấu hao mà hàng
kì sẽ thực hiện kiểm tra sự suy giảm giá trị 27.
Tài sản bị suy giảm giá trị khi giá trị ghi sổ lớn hơn lợi ích kinh tế trong tương lai dự kiến
thu được từ tài sản đó ⇨ Đúng 28.
Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một tòa nhà từ 1/4/N. Chi phí phát sinh bao gồm:
Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL: 100,000; Chi phí nhân công: 150,000; Chi
phí thiết kế: 20,000. Chi phí lãng phí về NVL: 15,000. Do lỗi thiết kế nên đơn vị phải tạm
dừng thi công trong 2 tuần và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là 10,000.
Giá gốc của tòa nhà là:
18 000 + 100 000 + 150 000 + 20 000 – 15 000 – 10 000 = 263 000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí thuê ngoài – lãi phí
nguyên vật liệu – chi phí nhân công chờ việc ngừng việc do tạm dừng thi công NTPA 29.
Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ 1/4/2009. Chi phí
phát sinh gồm: Chi phí thiết kế: 20,000; Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL:
150,000; Chi phí nhân công (Từ 1/4/2009 đến 1/7/2010: 250,000; Chi phí quản lý doanh
nghiệp chung: 12,000. Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình
thường do lãng phí: 15,000. Do có lỗi về mặt thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2
tuần tháng 10/2009 và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là 10,000. Theo IAS
16, nguyên giá của nhà xưởng này là bao nhiêu? ⇨ 413 000 III.
IAS 38 – TÀI SẢN VÔ HÌNH
1. Chuẩn mực không áp dụng cho
Tài sản vô hình nắm giữ để bán trong kì hoạt động kinh doanh thông thường (IAS 2)
Tài sản thuế hoãn lại (IAS 12)
Tài sản thuê thuộc phạm vi điều chỉnh của IAS 17
Tài sản chính liên quan IAS 39, 27, 28, 31
Lợi thế thương mại từ hoạt động hợp nhất kinh doanh (IFRS 3).
Một số Tài sản vô hình có thể được chứa đựng trong hoặc trên một thực thể vật
chất . VD: phần mềm máy tính, phim ảnh
2. Các chi phí không được tính vào nguyên giá:
- Chi phí giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới (bao gồm các chi phí cho hoạt động
quảng cáo và quảng bá sản phẩm)
- Chi phí tiến hành hoạt động kinh doanh tại một địa điểm mới hoặc với một lớp
khách hàng mới (bao gồm chi phí đào tạo nhân viên)
- Các chi phí quản lý đơn vị và chi phí chung khác
- Chi phí lãi vay không thỏa mãn điều kiện vốn hóa
3. TSVH tạo ra từ nội bộ:
- Giai đoạn nghiên cứu: toàn bộ chi phí ghi nhận chi phsi trong kì
- Giai đoạn triển khai: ghi nhận vào tài sản vô hình nếu thỏa mãn 6 đk
o Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
o DN dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
o DN có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
o Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; NTPA
o Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
o Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn
triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
4. Một khoản mục được ghi nhận là tài sản vô hình khi
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại
B. Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
C. Thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện A và B
5. Khoản mục trong các khoản mục vô hình được tạo ra từ nội bộ đơn vị không được
ghi nhận là tài sản vô hình A. Danh sách khách hàng B. Nhãn hiệu hàng hóa C. Tựa đề bài báo
D. Tất cả các khoản mục trên
6. Theo IAS số 38, tài sản vô hình ⇨
Là TS phi tiền tệ có thể xác định được nhưng không có hình thái vật chất cụ thể
7. Tài sản vô hình được xác định giá trị ban đầu theo A. Giá thị trường B. Giá gốc C. Giá trị hợp lí D. Giá trị còn lại
8. Mô hình nào trong các mô hình sau không được áp dụng cho việc xác định giá trị tài sản
sau ghi nhận ban đầu theo IAS 38 A. Mô hình giá gốc
B. Mô hình giá trị hợp lí C. Mô hình đánh giá lại
9. Với những tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định được doanh nghiệp sẽ A. Tính khấu hao hàng kỳ B. Không tính khấu hao
C. Kiểm tra tổn thất định kì mặc dù không có dấu hiệu suy giảm D. Cả B và C NTPA 10.
Nếu áp dụng mô hình giá gốc để đánh giá tài sản vô hình sau thời điểm ghi nhận ban
đầu thì tài sản vô hình sẽ được ghi nhận băng:
Nguyên giá – Khấu hao lũy kế - Lỗ tổn thất tài sản lũy kế
11.Lợi thế thương mại và các tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định
cần được kiểm tra sự suy giảm định kì cuối mỗi năm tài chính 12.
Điều nào dưới đây không phải là điều kiện để vốn hóa chi phí triển khai trong quá trình
tạo ra tài sản vô hình từ nội bộ doanh nghiệp theo IAS 38
A. Tính khả thu về mặt kĩ thuật
B. Đơn vị phải có dự định về việc bán tài sản vô hình sau khi hoàn thành
C. Đơn vị có thể xác định được cách thức mà tài sản sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị
D. Tính khả thi về mặt thương mại cho tài sản này là không chắc chắn 13.
Thương hiệu của doanh nghiệp được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi
nhận là tài sản vô hình trên BCĐKT của DN ⇨ Đúng 14.
Tất cả các chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được vốn hóa vào tài sản vô hình ⇨ Đúng 15.
Một khoản mục được ghi nhận là tài sản vô hình khi
D. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại
E. Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
F. Thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện A và B 16.
Tài sản vô hính có thời gian sử dụng hữu ích được khấu hao theo
A. Nguyên giá bằng một trong ba phương pháp là khấu hao theo đường thẳng, theo sô dư
giảm dần hoặc theo sản lượng
B. Giá trị phải khấu hao bằng một trong ba phương pháp là khấu hao theo đường
thẳng theo số dư giảm dần hoặc theo sản lượng
17. Công ty Hoa Hồng đang triển khai một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Biết rằng: Tại
ngày 1/12/N, doanh nghiệp xác định bí quyết của quy trình sản xuất này thỏa mãn điều
kiện ghi nhận tài sản vô hình. Trong năm N, chi phí phát sinh bao gồm 800 CU chi phí
phát sinh trước 1/12/N và 200 CU chi phí phát sinh từ 1/12/N đến 31/12/N. Năm N+1, các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc phát triển quy trình sản xuất này là 3,000 CU.
Chi phí nào không được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định vô hình trên? ⇨
CHI PHÍ TRƯỚC NGÀY 1/12/N: 800 NTPA
18. Công ty A tài trợ cho các nhân viên tham gia khóa học nâng cao chuyên môn và không
có bất cứ ràng buộc nào đối với nhân viên khi tham gia khóa học này. Tổng chi phí phát
sinh cho việc đào tạo là $20,000. Công ty xét thấy khóa đào tạo này giúp nâng cao
chuyên môn cho nhân viên từ đó sẽ gia tăng lợi ích mà doanh nghiệp nhận được, do đó
đã ghi nhận chi phí đào tạo $20,000 như một tài sản vô hình trên BCTC của công ty A.
Quyết định trên là đúng hay sai? ⇨ Sai IV.
IAS 36 – LỖ TỔN THẤT TÀI SẢN
1. Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho các tài sản của đơn vị tạo tiền
ngoại trừ lợi thế thương mại ⇨ Đúng
2. Khoản lỗ do suy giảm giá trị luôn phải được ghi nhận vào Lãi/Lỗ trong kỳ. ⇨ Sai
3. Theo IAS 36 vào cuối mỗi kì kế toán, đơn vị phải xem xét, đánh giá về khả năng có dấu
hiệu suy giảm giá trị tài sản ⇨ Đúng
4. Hoàn nhập lỗ do suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho lợi thế thương mại và các tài
sản khác của đơn vị tạo tiền ⇨ Sai
5. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 120.000.000.
Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 135.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá
trị của tài sản này là:
GIÁ TRỊ CÓ THỂ THU HỒI > GIÁ TRỊ GHI SỔ => KHÔNG CÓ SỰ SUY GIẢM GIÁ TRỊ
A. 0 – Do không có sự suy giảm giá trị của tài sản; B. 15 000 000
6. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 131.000.000.
Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 115.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá
trị của tài sản này là:
GIÁ TRỊ CÓ THỂ THU HỒI < GIÁ TRỊ GHI SỔ => CÓ SỰ SUY GIẢM GIÁ TRỊ CỦA TS
A. 0 – do không có sự suy giảm giá trị của tài sản B. 16.000.000
7. Gía trị có thể thu hồi của một tài sản hay đơn vị tạo tiền là A. Giá trị sử dụng B. Giá trị hợp lý
C. Giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý NTPA
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý và giá trị sử dụng
8. Công ty Hanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại ngày
31/12/N, giá trị ghi sổ của bất động sản là $600,000, giá trị hợp lý là $55,000, chi phí
thanh lý là 20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ
bất động sản là $570,000. Lỗ suy giảm giá trị BĐS đầu tư được ghi nhận tại ngày 31/12/N là:
( 55 000 – 20 000) = 35 000 < 570 000
GIÁ TRỊ CÓ THỂ THU HỒI ĐƯỢC: 570 000< GIÁ TRỊ GHI SỔ: 600 000
LỖ SUY GIẢM GIÁ TRỊ : 600 000 – 570 000 = 30 000
9. IAS 36 được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị Hàng tồn kho ⇨ SAI 10.
IAS 36 được áp dụng đối với bất động sản đầu tư ghi nhận theo giá gốc ⇨ ĐÚNG
11. Tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định, tài sản vô hình chưa sẵn
sàng để sử dụng, lợi thế thương mại hình thành từ việc hợp nhất kinh doanh phải được
đánh giá suy giảm giá trị
A. Chỉ khi có dấu hiệu bên ngoài về sự suy giảm giá trị
B. Định kỳ hàng năm, bất kế có dấu hiệu suy giảm giá trị hay không
C. Chỉ khi có dấu hiệu bên trong doanh nghiệp về sự suy giảm giá trị 12.
Đối với tài sản được ghi nhận theo mô hình giá gốc, lỗ suy giảm giá trị tài sản được ghi nhận vào: A.Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm giá trị đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ C. Chi phí khác 13.
Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ theo thứ tự *
A. Lợi thế thương mại, tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
B. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, lợi thế thương mại
C. Lợi thế thương mại, các tài sản dài hạn khác của đơn vị tạo tiền 14.
Lỗ suy giảm giá trị là phần chênh lệch khi giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc một đơn vị
tạo tiền cao hơn giá trị có thể thu hồi của chính tài sản tạo tiền đó. ⇨ Sai NTPA 15.
Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho Lợi thế thương mại và
các tài sản còn lại trên cơ sở tỷ lệ giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại và các tài sản còn lại * ⇨ Sai 16.
Theo IAS 36, dấu hiệu nào trong các dấu hiệu dưới đây là dấu hiệu bên ngoài của sự
suy giảm giá trị tài sản:
A. Lãi suất thị trường hay những tỷ suất hoàn vốn khác có sự gia tăng trong năm, và
các khoản tăng đó có khả năng ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu sử dụng trong
việc đo lường giá trị sử dụng của một tài sản và làm giảm giá trị có thể thu hồi
được của tài sản đó;
B. Sự lỗi thời hoặc hư hỏng của tài sản;
C. Thay đổi đáng kể với ảnh hưởng bất lợi đến doanh nghiệp liên quan đến việc sử dụng tài sản;
D. Bằng chứng có sẵn từ báo cáo nội bộ chỉ ra các dấu hiệu cho thấy lợi ích kinh tế của một
tài sản là, hoặc sẽ thấp hơn dự kiến. 17.
Trong niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một nhà máy bị
hỏa hoạn, một cuộc kiểm tra được tiến hành và nhà máy hiện tại có giá trị hợp lý là
50.000.000. Chi phí thanh lý liên quan là 2.000.000. Giá trị hiện hành được ước tính của
dòng tiền từ việc tiếp tục sử dụng nhà máy là 47.000.000. Theo IAS 36, giá trị có thể thu
hồi được của nhà máy là:
50 000 000 -2 000 000 = 48 000 000 > 47 000 000: GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
GIÁ TRỊ CÓ THỂ THU HỒI ĐƯỢC: ⇨ 48.000.000
18. Công ty Lanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại
ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của BĐS là $300,000, giá trị hợp lý là $350,000, chi phí thanh
lý là $20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ BĐS
là $370,000. Trị giá BĐS đầu tư được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/N là:
GIÁ TRỊ GHI SỔ CỦA BĐS tại này 31/12/N; ⇨ $300,000 19.
Đối với tài sản được ghi nhận theo mô hình đánh giá lại, lỗ suy giảm giá trị tài sản được ghi nhận vào A. Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm thặng dư đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ C. Chi phí khác NTPA V. IAS 23 – CHI PHÍ ĐI VAY
1. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được ngừng lại nếu việc ngừng hoạt động phát triển tài sản dở dang là:
A. Cần thiết cho việc đưa tài sản vào sử dụng hoặc bán B. Bất thường
2. Gilbert nhận được khoản vay 7.500.000 USD 10% vào ngày 1/1/20X6 để xây dựng một
nhà kho mới. Việc xây dựng nhà kho bắt đầu 1/2/20X6 và được hoàn thành vào
30/11/20X6. Vì việc xây dựng không cần sử dụng tất cả số tiền ngay một lúc nên
Gilbert đầu tư 2.000.000 USD vào trái phiếu từ 1/1 đến 1/5/20X6 và thu nhập từ khoản
đầu tư này là 22.500 USD.Chi phí đi vay được vốn hóa là
7 500 000*10%*10 − 22 500 = 602 500 12
3. Theo IAS 23, chi phí đi vay là khoản lãi vay và các chi phí khác liên quan tới việc đi vay vốn của doanh nghiệp ⇨ Đúng
4. Theo IAS 23 thời điểm doanh nghiệp chấm dứt vốn hóa chi phí đi vay là khi hầu hết
các hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng định sẵn hoặc để bán hoàn thành ⇨ Đúng
5. Theo IAS 23 chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua săm xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dnag sẽ được ghi nhận là chi phí trong kỳ của doanh nghiệp ⇨ Sai
6. Công ty Carriage trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau:
15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; và 24.000.000 USD lãi suất 11%,
đáo hạn 31/12/20Y2.Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8 và
nguồn tài trợ cho hoạt động xây dựng này là từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa
dùng để tính chi phí đi vay là:
15 000 000*9%+24 000 000*11% = 10, 2% 15 000 000+24 000 000
7. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản dở dang theo IAS 23
A. Nhà máy sản xuất đang được xây dựng
B. Lô hàng hóa sản xuất theo đơn đặt hàng
C. Hàng hóa đang được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
D. Bất động sản đang trong giai đoạn hoàn thành NTPA
8. Theo IAS 23 chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc chán
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp và giá trị của nó được xác định một cách đáng tin cậy ⇨ Đúng
9. Khi một tòa nhà được xây dựng sắp hoàn thành, công việc còn lại là lắp đặt nội thất,
đơn vị có nên vốn hóa chi phí đi vay tiếp không ⇨ Không 10.
Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ là một bộ phận cấu thành giá gốc của tài sản đó ⇨ Đúng
11.Theo IAS 23 việc vốn hóa chi phí đi vay được bắt đầu khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nào ?
A. Các chi phí liên quan đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang phát sinh
B. Các chi phí đi vay phát sinh
C. Doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động cần thiết để đưa tài sản vào sử dụng cho
mục đích định sẵn hoặc để bán
D. Tất cả các điều kiện trên
VI. IFRS 16 – THUÊ TÀI SẢN
1. Nếu tài sản thuê chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê, thì
bên thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến kết thúc vòng đời
hữu dụng của tài sản thuê. ⇨ Đúng
2. Nếu tài sản thuê không chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian
thuê, bên thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến ngày sớm hơn
của một trong hai thời điểm là: Ngày kết thúc thời gian thuê. ⇨ Đúng
3. Từng phần của một tài sản có thể được coi là một tài sản xác định nếu trạng thái vật chất
của nó không được tách riêng biệt. ⇨ Sai NTPA
4. Từng phần của một tài sản, nếu trạng thái của nó được tách riêng biệt, vẫn có thể được
coi là một tài sản xác định trong một hợp đồng thuê tài sản. ⇨ Đúng
5. Các khoản thanh toán cho các khoản phạt vì việc chấm dứt thuê tài sản, nếu điều
khoản thuê phản ánh việc bên thuê lựa chọn chấm dứt thuê tài sản, là một khoản thanh
toán mà một bên thuê trả cho một bên cho thuê liên quan đến quyền sử dụng một tài sản
thuê trong suốt thời gian thuê. ⇨ Đúng
6. Một hợp đồng thuê tài sản phải thỏa mãn những vấn đề chính nào?
A. Tồn tại một tài sản xác định
B. Bên thuê có quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng một tài sản xác định C. Cả 2 vấn đề trên 7.
Bên thuê có quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định gồm:
A. Quyền sử dụng trực tiếp tài sản xác định
B. Quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó C. Cả A và B
8. Một hợp đồng thuê tài sản là một hợp đồng trong đó một bên chuyển quyền kiểm soát
việc sử dụng một tài sản xác định cho bên bên khác trong một thời gian để đổi lấy khoản thanh toán. ⇨ Đúng
9. Ngày 01/01/2020, công ty B ký hợp đồng thuê một thiết bị sản xuất của công ty A trong 5
năm. Hợp đồng yêu cầu B phải thanh toán một khoản đặt cọc là $20,000 vào ngày
01/01/2020 và khoản thanh toán hàng năm là $55,000 vào cuối mỗi năm. Lãi suất thực
tế là 11,65%. Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của quyền sử dụng tài sản của công ty. * A. $75,000 B. $200,000 C. $220,000 D. $275,000
10. Thời điểm thuê tài sản là ngày *
A. Ngày của hợp đồng thuê
B. Thời điểm các điều khoản chính của hợp đồng thuê được xác lập
C. Ngày xảy ra trước trong hai ngày trên NTPA
11. Quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định có nghĩa là bên thuê có quyền sử
dụng trực tiếp tài sản xác định nhưng không có quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh
tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó. ⇨
Sai , có quyền được hưởng phần lớn lợi ích
12. Môt hợp đồng chứa đựng cả yếu tố thuê và các yếu tố khác, bên thuê có thể lựa chọn
không tách các yếu tố dịch vụ khác ra khỏi yếu tố thuê và thay vào đó hạch toán tất cả
các yếu tố vào một hợp đồng thuê tài sản. * ⇨ Đúng 13.
Một hợp đồng thuê tài sản không chuyển giao đáng kể tất cả các rủi ro và lợi ích của một tài sản thuê là:
A. Hợp đồng thuê tài chính
B. Hợp đông thuê hoạt động
14. Công ty A cần thuê tầng thứ 10 trong tòa nhà B làm văn phòng công ty và phải thanh
toán $100,000 mỗi năm. Khoản thanh toán này bao gồm việc thanh toán tiền thuê tầng
nhà trên và cả phí vệ sinh mỗi tuần. Biết tiền thuê một tầng nhà tương tự trong tòa nhà B
là $90,000 không có phí vệ sinh và phí vệ sinh hàng năm là $15,000. Xác định khoản
thanh toán tiền thuê tài sản theo IFRS 16. * A. $100,000 B. $90,000 C. $85,714 D. $105,000
VII. IAS 37- CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TÀI SẢN NỢ TIỀM TÀNG
1. Công ty MTN bán tivi với điều khoản bảo hành tiêu chuẩn là một năm. Dựa theo thông
tin trong quá khứ, có 20% khả năng có lỗi nhỏ cần tốn $50 để sửa chữa; 5% khả năng
có lỗi lớn cần tốn $300 để sửa. Công ty bán 1,000 cái tivi trong năm N. Theo IAS 37, trên
BCTC năm N, kế toán cần lập dự phòng trên mỗi chiếc tivi được bán là bao nhiêu? * A. $25,000 B. $25 C. $10 D. $0 2.
Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện ghi nhận một khoản dự phòng theo IAS 37? *
A. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra NTPA
B. Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh
tế để thanh toán nghĩa vụ.
C. Giá trị của nghĩa vụ được xác định một cách đáng tin cậy
D. Giá trị nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
3. Năm N, công ty NM bị một khách hàng kiện vì cung cấp hàng hóa có lỗi. Nếu thua kiện,
công ty NM cần thanh toán khoản bồi thường cho khách hàng là $100 triệu; nếu thắng
kiện sẽ không phải bồi thường gì. Ngày 31/12/N, Luật sư đã tư vấn là 80% khả năng là
sẽ thua kiện. Theo IAS 37, BCTC năm N, công ty cần lập khoản dự phòng bồi thường là bao nhiêu? * A. $100 triệu B. $80 triệu C. $0 4.
Theo IAS 37, khi một khoản Dự phòng được ghi nhận thì giá trị của nghĩa vụ đó được xác định như thế nào?
A. Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
B. Giá trị của nghĩa vụ có thể được xác định một cách đáng tin cậy
C. Giá trị của nghĩa vụ không được xác định một cách đáng tin cậy
5. Theo IAS 37, Tài sản tiềm tàng được trình bày là một Tài sản trên Báo cáo về tình hình tài chính. ⇨ Sai
6. Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại
của tài sản này chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà đơn vị không kiểm soát được. ⇨ Đúng 7.
Theo IAS 37, khoản chi phí nào được lập dự phòng tái cơ cấu?
A. Chi phí đầu tư hệ thống và mạng lưới phân phối mới
B. Chi phí đào tạo lại, sắp xếp lại nhân viên hiện có
C. Chi phí sa thải nhân viên D. Chi phí tiếp thị
8. Theo IAS 37, Nợ tiềm tàng được trình bày là một khoản Nợ phải trả trên Báo cáo về tình hình tài chính. ⇨ Sai
9. Trong năm N, công ty VM ký hợp đồng thuê Bosco Ltd. sửa chữa lại toàn bộ hệ thống
nhà xưởng. Công ty Bosco ký hợp đồng thuê thêm nhà thầu XYZ làm một số việc liên NTPA
quan đến hoạt động sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa
đảm bảo như hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45,000. Từ sự
việc này, Bosco cũng đòi XYZ bồi thường. Luật sư của Bosco cho rằng công ty có 80%
cơ hội sẽ được XYZ bồi thường liên quan đến vụ kiện trên là 35,000. Luật sư cũng ước
tính 60% công ty Bosco phải trả khoản bồi thường 45,000 cho VM. Theo IAS 37, trên
BCTC năm N, kế toán công ty Bosco ứng xử thế nào đối với tình huống trên trong vụ kiện với XYZ? *
A. Thuyết minh Tài sản tiềm tàng trên BCTC
B. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
10. Theo IAS 37, dự phòng là một khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị và thời gian * ⇨ Sai
11. Công ty sữa Vamilk năm N bị người tiêu dùng kiện ra tòa vì các sản phẩm của Vamilk có
chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách hàng yêu cầu đòi bồi
thường 50,000. Cho đến ngày 31/12/N, luật sư của công ty tư vấn rằng công ty có thể
không chịu trách nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng (xác suất 30%). Tuy nhiên, đến
31/12/N+1, luật sư công ty cho rằng 70% công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết
thúc vụ kiện. Theo IAS 37, tại ngày 31/12/N+1, kế toán tại công ty Vamilk sẽ ứng xử thế nào? *
A. Lập dự phòng với mức lập 35,000
B. Lập dự phòng với mức lập 50,000
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
D. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
12. Theo IAS 37, các khoản nợ tiềm tàng không được ghi nhận là các khoản nợ phải trả vì:
Đơn vị chưa chắc chắn có nghĩa vụ hiện tại có thể làm giảm lợi ích kinh tế, hoặc Đơn vị
có nghĩa vụ hiện tại những các nghĩa vụ này không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận nợ
phải trả theo quy định của IAS 37. ⇨ Đúng
13. Tại công ty QT, cấp quản lý đã quyết định chấm dứt hoạt động 1 trong 5 nhà máy vào
ngày 1/12/N. Hội đồng quản trị đã họp và duyệt việc chấm dứt vào ngày 20/12/20X8.
Công ty đã thông báo điều này đến tất cả nhân viên vào ngày 15/1/N+1. Chi phí hoạt
động này ước tính là $8 triệu phát sinh từ ngày 1/1/N+1 đến khi chấm dứt bao gồm: Chi
phí sa thải nhân viên $3 triệu; Chi phí sắp xếp lại nhân viên $1 triệu; Chi phí tháo dỡ nhà
máy là $4 triệu. Theo IAS 37, công ty cần lập dự phòng là bao nhiêu vào ngày 31/12/N? * A. $8 triệu B. $7 triệu C. $16 triệu D. $0 NTPA
14. Công ty Dầu khí CK khai thác dầu từ các giếng dầu. Công ty luôn quan tâm về hình ảnh
đối với công chúng về ô nhiễm sau một số vụ tràn dầu. Công ty Dầu khí CK quảng bá
"các chính sách xanh" của họ trên các phương tiện đại chúng và cam kết sẽ dọn dẹp bất
kỳ vụ ô nhiễm nào nếu có phát sinh. Trong năm N, CK gây ra một vụ ô nhiễm ở một
quốc gia không có quy định về môi trường. Theo IAS 37, nghĩa vụ hiện tại liên quan đến
sự kiện trên cần được kế toán xem xét khi lập BCTC năm N là: * A. Nghĩa vụ pháp lý B. Nghĩa vụ liên đới C. Không có nghĩa vụ nào
VIII. IFRS 15 – DOANH THU TỪ CÁC HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH HÀNG
1. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ ký
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng.Doanh thu bán máy
điện thoại được ghi nhận là: A. 0 B. 100 USD C. 83,33 USD D. 82,76 USD 2.
Hợp đồng không có hiệu lực nếu *
A. Hợp đồng không được chấp thuận dưới dạng văn bản
B. Các bên của hợp đồng đã đạt được sự đồng thuận nhất trí về các điều khoản trong hợp đồng
C. Hợp đồng không có bản chất thương mại
3. Công ty A ký hợp đồng cung cấp cho khách hàng giấy phép sử dụng một gói phần mềm.
Sau khi xem xét các nhà cung cấp dịch vụ tương tự trên thị trường, khách hàng ký cam
kết với công ty (cùng một hợp đồng) bao gồm cả lắp đặt phần mềm trên hệ thống máy
của khách hàng và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng trên? * A. 1 B. 2 C.
3, phần mềm, lắp đặt phần mềm, dịch vụ hỗ trợ
4. Công ty A ký hợp đồng bán đất giá 2,000,000 CU cho khách hàng. Tại thời điểm ký hợp
đồng, công ty A ký hợp đồng thứ hai với khách hàng về việc xây dựng toàn nhà văn
phòng trên mảnh đất này với chi phí 700,000 CU. Hai hợp đồng này có thể kết hợp
thành một hợp đồng theo IFRS 15. NTPA ⇨ Đúng
5. Trong năm 20X9, công ty TB ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần mềm quản lý danh
sách khách hàng của mình cho khách hàng. Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác,
công ty TB đồng ý cung cấp dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp
phép bán trước đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng. Khách hàng
không thể sử dụng phần mềm cho đến khi các dịch vụ tùy chỉnh hoàn tất. Vậy công ty
kết hợp 2 hợp đồng trên thành một hợp đồng theo quy định của IFRS 15 có được không? ⇨ Có
6. Nếu một hợp đồng cung cấp với khách hàng có dịch vụ bảo hành, thì dịch vụ bảo hành
luôn là một nghĩa vụ thực hiện riêng biệt, được ghi nhận và xác định theo quy định của IFRS 15. ⇨ Sai
7. Ngày 25/6/N, Cambridge nhận một đơn hàng từ Circus với tổng giá trị $900,000. Circus
đã nộp trước một khoản tiền cọc $90,000. Ngày 30/6/N, Cambridge xét thấy Circus
không đáp ứng các yêu cầu của việc kiểm tra khả năng thanh toán nên đã không giao
bất kỳ hàng hóa nào. Cambidge đang xem xét các mục có thể sau đây cho giao dịch này
trên BCTC của niên độ kế toán kết thúc 30/6/N: (1) Ghi nhận $900,000 vào doanh thu
trong năm; (2) Ghi nhận $90,000 vào doanh thu trong năm; (3) Không ghi nhận số tiền
nào của tình huống trên vào doanh thu trong năm; (4) Ghi nhận khoản phải thu thương
mại $810,000; (5) Ghi nhận $90,000 là một khoản nợ phải trả. Theo IFRS 15, Cambridge
nên ghi lại giao dịch này như thế nào? * A. 1 và 4 B. 2 C. 3 D. 5
8. Chính phủ ký kết hợp đồng với một công ty xây dựng để xây một bệnh viện. Có nhiều
bước từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng phẫu thuật, v.v.. Có
một nghĩa vụ thực hiện trong dự án này. ⇨ Đúng
9. Theo IFRS 15, phần sửa hợp đồng luôn được coi là một hợp đồng riêng biệt. * ⇨ Sai
10. Bước thứ 3 trong 5 bước xác định doanh thu theo IFRS 15 yêu cầu về việc xác định giá
giao dịch. Giá giao dịch là số tiền mà doanh nghiệp mong muốn được nhận về để đổi lấy NTPA
hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết, giá giao dịch có thể biến đổi. Làm thế nào để đơn vị
ước tính giá giao dịch của hợp đồng?
A. Giá trị thấp hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất
B. Lựa chọn giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy ra nhất
C. Chọn giá trị có khả năng dự đoán tốt nhất của giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy ra nhất
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất
11. Công ty TB ký kết một hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị lọc cho khách hàng.
Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau 2 tuần. Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động
mà thiếu thiết bị lọc. Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông
dụng bán chúng riêng biệt nhau. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện được xác định? A. 1
B. 2, lọc nước, hệ thống lọc C. 3
12. Bước nào dưới đây không phải là hợp lệ trong mô hình 5 bước xác định doanh thu theo quy định của IFRS 15?
A. Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
B. Xác định nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng
C. Doanh thu được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu được chuyển giao cho khách hàng
D. Xác định giá trị giao dịch
13. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ ký
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng.Doanh thu cung
cấp dịch vụ viễn thông được ghi nhận trong năm đầu tiên là: * A. 240 USD B. 120 USD C. 198.62 USD D. 0 USD 14.
Điều kiện nào sau đây liên quan đến việc xác định hợp đồng (bước 1) không được quy định trong IFRS 15? *
A. Các điều khoản thanh toán được xác định và giá trị hợp đồng được xác định
B. Có thể xác định được quyền của mỗi bên liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ
C. Hợp đồng có thể ở các hình thức khác nhau nhưng phải có hiệu lực thi hành, có bản
chất thương mại và được các bên tham gia hợp đồng chấp thuận