Câu 1: Chức năng chính cua dịch vụ DNS (Domain Name
System) trong mạng y nh gì?
A. Tăng tốc độ truyền du lieu qua Internet
B. Lưu trữ dữ liệu người dùng trong hệ thống mạng
C. Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP tương ng
D. hóa dữ liệu để bảo mật trong quá trình truyền tải
Giải thích:
- DNS một hệ thống phân n toàn cầu, cung cấp
ngược lại.
Câu 2: Trong hệ thống phân cấp DNS, y ch gốc (Root DNS
server) nhiệm vụ gì?
A. Chỉ đường truy vấn tới máy chủ DNS quản tên miền cấp cao
(TLD) phù hợp
B. Lưu toàn bộ địa chỉ IP trên Internet
C. Cung cấp dịch vụ DHCP cho người dùng
D. Trả lời tất cả truy vấn DNS từ người dùng cuối
Giải thích:
- Root DNS Server: Chứa các thông tin về các TLD
Server.
- TLD DNS Server: Chứa các thông tin về các
Authoritative Name Server.
- Authoritative Name Server: Chứa d liệu thực sự về
tên miền địa chỉ.
Câu 3: Tên miền (Domain Name) co chức nang chính la
trong he thong mang Internet?
A. hóa dữ liệu khi truyền tải
B. Định danh thiết bị phần cứng
C. Thay thế địa chỉ IP khó nhớ bằng tên dễ nhớ
D. Quản quyền truy cập h thống mạng
Giải thích:
- Nhờ DNS, người dung thể truy cập các tài
nguyên mạng thông qua tên dễ nhớ.
Câu 4: Để truy cập vào trang web đang lưu trên server cai
đặt trên y cục bộ thì dùng địa chỉ nào? (Chọn 2)
A. http://root.local
B. http://server.home
C. http://192.168.0.1
D. http://127.0.0.1
E. http://localhost
Giải thích:
- Để thử nghiệm server trên y cục bộ, thể mở
trình duyệt nhập địa chỉ hoặc http://localhost
http://127.0.0.1
Câu 5: Dịch vụ FTP thường được s dụng trong trường hợp
nào sau đây? (Chọn 2)
A. Đăng tải Website lên Hosting
B. Phân giải địa chỉ IP
C. Tăng cường bảo mật trình duyệt
D. Truy cập nhanh vào các dịch vụ Web
E. Truyền file giữa máy tính máy chủ từ xa
Giải thích:
- Hệ thống phần mềm FTP cho phép người dung truy
cập làm việc với hệ thống file trên một y tính
khác.
- Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Hosting đều cung
cấp FTP server.
Câu 6: Dịch vụ nào sau đây khong cung cấp tính nang bao
mật trong quá trình truyền dữ liệu? (Chọn 2)
A. FTP
B. HTTP
C. HTTPS
D. FTPS
E. SSH
Câu 7: Điểm khác nhau bản giua IIS va Apache trong triển
khai web server gì? (Chon 2)
A. IIS không hỗ trợ HTML cơ bản
B. IIS thường chạy trên h điều hành Windows
C. Apache khong thể thay đổi cong TCP mặc định
D. Apache chỉ hoạt động trên he đieu hanh Linux
E. Apache thường được cài đặt kèm trong các gói như XAMPP
Giải thích:
- IIS phần mềm y chủ web dành riêng cho hệ điều
hành Windows.
- Apache một phần mềm y chủ web mở đặc
biệt phổ biến trên hệ điều hành Linux
- XMAPP bộ chương trình chủ mã mở, bao gồm trang
chủ web Apache, server MySQL,….
Câu 8: Khi thay đổi cổng mặc định của Apache hoặc IIS, mục
đích chính gì? (Chon 2)
A. Bắt buộc để DNS phân giải tên miền chính xác hơn
B. Tăng khả năng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS)
C. Cho phép chạy song song nhiều web server trên cùng một máy
D. Tránh xung đột khi nhiều dịch v cùng sử dụng một cổng
E. Giúp tăng tốc độ truyền tải dữ liệu
Câu 9: Một quản trị viên mạng phát hiện cac may tính trong
mạng LAN khong the truy cap Internet bang ten mien (vi du:
www.example.com), nhung van truy cap đưoc bang đia chỉ IP.
Dieu nay co the lien quan đến dịch vụ DNS. y xác định các
nhận định sau đúng hay sai ?
1) Truy cập được bằng IP cho thấy DHCP vẫn đang hoạt động bình
thường
Đúng
2) Vấn đề thể do máy chủ DNS cấu hình sai hoặc không phản hồi
Đúng
3) Để kiểm tra DNS, thể dùng lệnh nslookup hoặc ping kèm tên
miền
Đúng
4) Việc không truy cập được tên miền cho thấy máy chủ HTTP đang
bị lỗi
Sai
Câu 10: Một người dung than phien rang khong the truy cap
tai nguyen tu mot server FTP noi bo. La quản trị vien, ban
can xac đinh nguyen nhan. Xet cac nhan đinh sau ?
1) thể cần kiểm tra cổng 21 trên server xem đã mở lắng nghe
chưa
Đúng
2) Lỗi cấu hình DNS se luon ngan truy cập FTP kể cả khi dung địa chỉ
IP
Sai
3) Người dùng thể kiểm tra kết nối FTP bằng cách dùng trình
duyệt hoặc phần mềm như FileZilla
Đúng
4) Dịch vụ FTP chỉ sử dụng giao thức UDP nên thể bị chặn bởi
Firewall
Sai
Câu 11: Khi triển khai một mạng nội bo với cac may khach
can tự đong nhan địa chỉ IP, ban sử dung dịch vu DHCP. Hay
đanh gia cac tinh huong thực te sau ?
1) Nếu không DHCP, người dùng phải tự cấu hình IP tĩnh trên từng
máy
Đúng
2) Nếu hai máy nhận cùng một IP từ DHCP, thể do server DHCP bị
xung đột địa chỉ
Đúng
3) DHCP chỉ hoạt động khi máy khách server năm trên hai mạng
khác nhau
Sai
4) DHCP thể cấp cả địa chỉ IP, subnet mask, gateway DNS
Đúng
Câu 12: y keo thả đung mỗi dịch vụ mạng vào chức năng
chính tương ứng dưới đây?
SMTP
IMAP
POP3
HTTPS
HTTP
1) Cung cấp dịch vụ thư
điện tử
2) Cung cấp dịch vụ
duyệt web
POP3
IMAP
SMTP
HTTPS
HTTP
Giải thích:
- Các giao thức cung cấp dịch vụ thư điện tử: STMP,
POP, IMAP.
- Các giao thức cung cấp dịch vụ duyệt web: HTTPS
HTTP.
Câu 13: Keo thả đung từng giao thức vao nhom "Co ma hoa"
hoặc "Khong ma hoa" theo đặc điểm hoạt động?
DNS
Telnet
HTTP
SMTP
FTP
FTPS
SSH
SMTPS
HTTPS
1) Giao thức hóa 2) Giao thức không a
SMTPS
HTTPS
FTPS
SSH
DNS
Telnet
HTTP
SMTP
FTP
Giải thích:
- Các giao thức hóa: STMPS, HTTPS, FTPS, SSH.
- Các giao thức không hóa: DNS, Telnet, HTTP,
SMTP, FTP
Câu 14: Ghép mỗi dịch vụ/giao thức mạng với một tình huống
sử dụng thực tế phù hợp?
DHCP
SSH
HTTP
FTP
DNS
1) Cho phép người dùng truyền
file từ Client lên Server (upload)
2) Cho phép trình duyệt gửi yêu
cầu đến Web Server để truy cập
tài nguyên
FTP HTTP
Câu 15: Tên miền cấp cao (Top-Level Domain - TLD) những
loai nào sau đay? (Chon 2)
A. SLD như example.com
B. gTLD như .com, .net, .org
C. Subdomain nhu mail.example.com
D. Root domain biểu diễn bằng dấu chấm (.)
E. ccTLD theo quốc gia như .vn, .jp
Câu 16: Ưu điểm chính của hệ thống n miền (DNS) gì?
(Chọn 2)
A. Hỗ trợ ánh xạ một tên miền đến nhiều địa chỉ IP khác nhau
B. Cho phép người dùng truy cập dịch vụ mạng bằng địa chỉ IP
thay tên miền
C. Cho phép nhiều tên miền cùng trỏ về một địa chỉ IP
D. Bắt buộc tất cả các tên miền phải gắn với một IP duy nhất
E. Không cần bộ nhớ đệm (cache) khi phân giải tên
Câu 17: Trong cấu trúc tên miền, đâu dụ của n miền
cấp hai (SLD)? (Chọn 2)
A. edu.vn
B. .com
C. mail.example.com
D. www.example.com
E. example.com
Câu 18: Khi y tính không thể phân giải tên miền, vấn đề
thể xuất phát từ đâu?
A. Bộ nhớ RAM bị đầy
B. Bị virus tấn công
C. Trình duyệt bị lỗi
D. Lỗi cấu hình hoặc sự cố kết nối tới máy chủ DNS
Câu 19: Dịch vụ DNS hoạt động chủ yếu tầng nào trong
hình
TCP/IP?
A. Tầng liên kết dữ liệu (Data Link layer)
B. Tầng mạng (Network layer)
C. Tầng vận chuyển (Transport layer)
D. Tầng ứng dụng (Application layer)

Preview text:

Câu 1: Chức năng chính cua dịch vụ DNS (Domain Name
System) trong mạng máy tính gì?
A. Tăng tốc độ truyền du lieu qua Internet
B. Lưu trữ dữ liệu người dùng trong hệ thống mạng
C. Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP tương ứng
D. Mã hóa dữ liệu để bảo mật trong quá trình truyền tải Giải thích:
- DNS một hệ thống phân tán toàn cầu, cung cấp
chế phân giải tên miền sang địa chỉ IP tương ứng ngược lại.
Câu 2: Trong hệ thống phân cấp DNS, máy chủ gốc (Root DNS
server) nhiệm vụ gì?
A. Chỉ đường truy vấn tới máy chủ DNS quản lý tên miền cấp cao (TLD) phù hợp
B. Lưu toàn bộ địa chỉ IP trên Internet
C. Cung cấp dịch vụ DHCP cho người dùng
D. Trả lời tất cả truy vấn DNS từ người dùng cuối Giải thích:
- Root DNS Server: Chứa các thông tin về các TLD Server.
- TLD DNS Server: Chứa các thông tin về các
Authoritative Name Server.
- Authoritative Name Server: Chứa dữ liệu thực sự về
tên miền địa chỉ.
Câu 3: Tên miền (Domain Name) co chức nang chính la
trong he thong mang Internet?
A. Mã hóa dữ liệu khi truyền tải
B. Định danh thiết bị phần cứng
C. Thay thế địa chỉ IP khó nhớ bằng tên dễ nhớ
D. Quản lý quyền truy cập hệ thống mạng Giải thích:
- Nhờ DNS, người dung thể truy cập các tài
nguyên mạng thông qua tên dễ nhớ.
Câu 4: Để truy cập vào trang web đang lưu trên server cai
đặt trên máy cục bộ thì dùng địa chỉ nào? (Chọn 2) A. http://root.local B. http://server.home C. http://192.168.0.1 D. http://127.0.0.1 E. http://localhost Giải thích:
- Để thử nghiệm server trên máy cục bộ, thể mở
trình duyệt nhập địa chỉ http://localhost hoặc http://127.0.0.1
Câu 5: Dịch vụ FTP thường được sử dụng trong trường hợp
nào sau đây? (Chọn 2)
A. Đăng tải Website lên Hosting
B. Phân giải địa chỉ IP
C. Tăng cường bảo mật trình duyệt
D. Truy cập nhanh vào các dịch vụ Web
E. Truyền file giữa máy tính và máy chủ từ xa Giải thích:
- Hệ thống phần mềm FTP cho phép người dung truy
cập làm việc với hệ thống file trên một máy tính khác.
- Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Hosting đều cung
cấp FTP server.
Câu 6: Dịch vụ nào sau đây khong cung cấp tính nang bao
mật trong quá trình truyền dữ liệu? (Chọn 2) A. FTP B. HTTP C. HTTPS D. FTPS E. SSH
Câu 7: Điểm khác nhau bản giua IIS va Apache trong triển
khai web server gì? (Chon 2)
A. IIS không hỗ trợ HTML cơ bản
B. IIS thường chạy trên hệ điều hành Windows
C. Apache khong thể thay đổi cong TCP mặc định
D. Apache chỉ hoạt động trên he đieu hanh Linux
E. Apache thường được cài đặt kèm trong các gói như XAMPP Giải thích:
- IIS phần mềm máy chủ web dành riêng cho hệ điều hành Windows.
- Apache một phần mềm máy chủ web mở đặc
biệt phổ biến trên hệ điều hành Linux
- XMAPP bộ chương trình chủ mở, bao gồm trang
chủ web Apache, server MySQL,….
Câu 8: Khi thay đổi cổng mặc định của Apache hoặc IIS, mục
đích chính gì? (Chon 2)
A. Bắt buộc để DNS phân giải tên miền chính xác hơn
B. Tăng khả năng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS)
C. Cho phép chạy song song nhiều web server trên cùng một máy
D. Tránh xung đột khi nhiều dịch vụ cùng sử dụng một cổng
E. Giúp tăng tốc độ truyền tải dữ liệu
Câu 9: Một quản trị viên mạng phát hiện cac may tính trong
mạng LAN khong the truy cap Internet bang ten mien (vi du:
www.example.com), nhung van truy cap đưoc bang đia chỉ IP.
Dieu nay co the lien quan đến dịch vụ DNS. Hãy xác định các
nhận định sau đúng hay sai ?
1) Truy cập được bằng IP cho thấy DHCP vẫn đang hoạt động bình thường Đúng
2) Vấn đề có thể do máy chủ DNS cấu hình sai hoặc không phản hồi Đúng
3) Để kiểm tra DNS, có thể dùng lệnh nslookup hoặc ping kèm tên miền Đúng
4) Việc không truy cập được tên miền cho thấy máy chủ HTTP đang bị lỗi Sai
Câu 10: Một người dung than phien rang khong the truy cap
tai nguyen tu mot server FTP noi bo. La quản trị vien, ban
can xac đinh nguyen nhan. Xet cac nhan đinh sau ?
1) Có thể cần kiểm tra cổng 21 trên server xem đã mở và lắng nghe chưa Đúng
2) Lỗi cấu hình DNS se luon ngan truy cập FTP kể cả khi dung địa chỉ IP Sai
3) Người dùng có thể kiểm tra kết nối FTP bằng cách dùng trình
duyệt hoặc phần mềm như FileZilla Đúng
4) Dịch vụ FTP chỉ sử dụng giao thức UDP nên có thể bị chặn bởi Firewall Sai
Câu 11: Khi triển khai một mạng nội bo với cac may khach
can tự đong nhan địa chỉ IP, ban sử dung dịch vu DHCP. Hay
đanh gia cac tinh huong thực te sau ?
1) Nếu không có DHCP, người dùng phải tự cấu hình IP tĩnh trên từng máy Đúng
2) Nếu hai máy nhận cùng một IP từ DHCP, có thể do server DHCP bị xung đột địa chỉ Đúng
3) DHCP chỉ hoạt động khi máy khách và server năm trên hai mạng khác nhau Sai
4) DHCP có thể cấp cả địa chỉ IP, subnet mask, gateway và DNS Đúng
Câu 12: Hãy keo thả đung mỗi dịch vụ mạng vào chức năng
chính tương ứng dưới đây? SMTP IMAP POP3 HTTPS HTTP
1) Cung cấp dịch vụ thư 2) Cung cấp dịch vụ điện tử duyệt web POP3 HTTPS IMAP HTTP SMTP Giải thích:
- Các giao thức cung cấp dịch vụ thư điện tử: STMP, POP, IMAP.
- Các giao thức cung cấp dịch vụ duyệt web: HTTPS HTTP.
Câu 13: Keo thả đung từng giao thức vao nhom "Co ma hoa"
hoặc "Khong ma hoa" theo đặc điểm hoạt động? DNS Telnet HTTP SMTP FTP FTPS SSH SMTPS HTTPS 1) Giao thức có mã hóa 2) Giao thức không mã hóa SMTPS DNS HTTPS Telnet FTPS HTTP SSH SMTP FTP Giải thích:
- Các giao thức hóa: STMPS, HTTPS, FTPS, SSH.
- Các giao thức không hóa: DNS, Telnet, HTTP, SMTP, FTP
Câu 14: Ghép mỗi dịch vụ/giao thức mạng với một tình huống
sử dụng thực tế phù hợp? DHCP SSH HTTP FTP DNS
1) Cho phép người dùng truyền
2) Cho phép trình duyệt gửi yêu
file từ Client lên Server (upload)
cầu đến Web Server để truy cập tài nguyên FTP HTTP
Câu 15: Tên miền cấp cao (Top-Level Domain - TLD) những
loai nào sau đay? (Chon 2) A. SLD như example.com B. gTLD như .com, .net, .org
C. Subdomain nhu mail.example.com
D. Root domain biểu diễn bằng dấu chấm (.)
E. ccTLD theo mã quốc gia như .vn, .jp
Câu 16: Ưu điểm chính của hệ thống tên miền (DNS) gì? (Chọn 2)
A. Hỗ trợ ánh xạ một tên miền đến nhiều địa chỉ IP khác nhau
B. Cho phép người dùng truy cập dịch vụ mạng bằng địa chỉ IP thay vì tên miền
C. Cho phép nhiều tên miền cùng trỏ về một địa chỉ IP
D. Bắt buộc tất cả các tên miền phải gắn với một IP duy nhất
E. Không cần bộ nhớ đệm (cache) khi phân giải tên
Câu 17: Trong cấu trúc tên miền, đâu dụ của tên miền
cấp hai (SLD)? (Chọn 2) A. edu.vn B. .com C. mail.example.com D. www.example.com E. example.com
Câu 18: Khi máy tính không thể phân giải tên miền, vấn đề
thể xuất phát từ đâu? A. Bộ nhớ RAM bị đầy B. Bị virus tấn công C. Trình duyệt bị lỗi
D. Lỗi cấu hình hoặc sự cố kết nối tới máy chủ DNS
Câu 19: Dịch vụ DNS hoạt động chủ yếu tầng nào trong hình TCP/IP?
A. Tầng liên kết dữ liệu (Data Link layer)
B. Tầng mạng (Network layer)
C. Tầng vận chuyển (Transport layer)
D. Tầng ứng dụng (Application layer)