



















Preview text:
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC
Các hiện tượng tâm lý cơ bản: cảm giác; tri giác; chú ý; trí nhớ; tư duy và ngôn ngữ; đ ng cơ – cảm xúc; sự căng thẳng trong cu c sốngộ ộ
1. TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC 1.1 TÂM LÝ: Khái niệm:
- Ở phương Tây, thời cổ Hy lạp, tâm lý được cho là linh hồn hay tâm hồn.
- Ở phương Đông, “tâm” là tâm địa, tâm can, tâm khảm, tâm tư; “lý” là lý lu n => “tâm lý”: lý lu nậ ậ
về n i tâm con người.ộ
- Ngày nay, “tâm lý” là tâm tư, tình cảm, sở thích, nhu cầu, cách ứng xử của con người.
- Trong từ điển Vi t Nam, “tâm lý” định nghĩa là ý nghĩ, tình cảm,…làm thành đời sống n i tâm.ệ ộ
→ Tâm lý là những hi n tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc, gắn liền và điều hành mọi hành vi, hoạt đ ng.ệ
→ Hi n tượng tâm lý đóng vai trò quan trọng trong đời sống, xã h i, trong quan h giữa con người với nhau.ệ ộ
ệ → Tâm lý là sản phẩm phản ánh hi n thực khách quan bằng hoạt đ ng của mỗi người.ệ ộ
Hình ảnh tâm lý:
- Khi hi n thực khách quan trực tiếp tác đ ng vào giác quan và não, chúng sẽ để lại hình ảnh của hi n thực quan trên não. ệ ộ ệ
- Hình ảnh tâm lý là kết quả của quá trình phản ánh hi n thực khách quan vào não.ệ
- Tuy nhiên, hình ảnh tâm lý khác về chất so với hình ảnh phản ánh của các hình thức phản ánh khách như phản anh cơ học, v t lý, hóa học, sinhậ học.
→ Tâm lý là toàn b những hi n tượng tinh thần nảy sinh trong não người, gắn liền và điều khiển toàn b hoạt đ ng, hành vi của con người.ộ ệ ộ ộ
Phản ánh tâm lý: 3 đ c điểmặ
1. Đ c điểm: Tính tích cực:ặ
- Là kết quả của lần phản ánh trước ảnh hưởng trực tiếp đến lần phản ánh sau.
- Con người tích lũy được kinh nghiệm => tồn tại và phát triển.
2. Đ c điểm: Tính năng đặ ộng, sáng tạo:
- Cùng một hiện thực khách quan tác động lên mỗi người khác nhau => thì sự phản ánh khác nhau.
- Sự phản ánh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo do nhiều yếu tố chi phối: Giới tính, hoàn cảnh, thời đại, nền văn hóa, giai cấp, lứa tuổi, giáo
dục, đặc điểm giải phẫu sinh lý, trạng thái tâm sinh lý, nghề nghiệp,… khác nhau thì sự phản ánh khác nhau.
3. Đ c điểm: Tính chủ thể:ặ
- Mang đậm màu sắc cá nhân (hay nhóm người) mang hình ảnh tâm lý => hình ảnh tâm lý là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
- Tính chủ thể của hình ảnh tâm lý thể hiện => hiểu biết, kinh nghiệm, riêng của cá nhân (về nhu cầu, xu hướng, tính khí, năng lực)… vào trong
hình ảnh đó => mang đậm màu sắc chủ quan.
Bản chất của tâm lý: Chức năng của tâm lý:
- Tâm lý người là chức năng của bộ não- Tâm lý định hướng cho con
người trong cuộc sống
- Tâm lý phản ánh hiện thực khách quan- Tâm lý có thể điều khiển
- Tâm lý người có bản chất xã hội và có tính lịch sử- Chức năng khác
của tâm lý là giúp con người điều chỉnh hoạt động Phân loại các
hiện tượng tâm lý:
Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách, các hiện tượng tâm lý được phân thành ba loại
(1) Quá trình tâm lý.
(2) Trạng thái tâm lý
(3)Thuộc tính tâm lý.
- Quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm - Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm - Thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm
lý có mở đầu và kết thúc rõ ràng, thời gian
lý không tồn tại một cách độc lập mà luôn
lý mang tính chất ổn định và bền vững cao,
tồn tại tương đối ngắn.
đi kèm theo các hiện tượng tâm lý khác, làm
thời gian tồn tại rất lâu, được hình thành
- Loại hiện tượng tâm lý này có tính diễn biến
nền cho các hiện tượng tâm lý ấy. Đặc điểm
trong cuộc sống do sự lặp đi lặp lại nhiều lần
rõ ràng và xuất hiện sớm gồm quá trình cảm - của trạng thái tâm lý là nó không có đối
và trở thành đặc trưng riêng của cá nhân ấy.
xúc (vui, buồn, sung sướng quá trình nhận
tượng riêng mà đối tượng của nó chính là
Thuộc tính tâm lý là những phẩm chất của
thức (nhìn, nghe, sờ, nhớ) và quá trình ý chí
đối tượng của hiện tượng tâm lý khác đi - trí tuệ như tính nhạy cảm, quan sát tinh tế, (đấu tranh động cơ).
kèm, thời gian tồn tại lâu hơn và tính ổn
óc phán đoán, hoặc của tình cảm như giàu
định cao hơn quá trình tâm lý, có cường độ
cảm xúc, hay của ý chí nhu kiên trì, tự chủ trung bình hoặc yếu.
và cũng có thể là những thuộc tính phức
- Chẳng hạn như, chú ý, tâm trạng ủ rũ, trạng
hợp của nhân cách, bao gồm xu hướng,
thái dâng trào cảm hứng, do dự khi đưa ra
năng lực, khí chất, tính cách.
một quyết định nào đó.
Căn cứ vào sự tham gia của ý thức, hiện tượng tâm lý được phân hành :
Hiện tượng tâm lý có ý thức
Hiện tượng tâm lý chưa có ý thức
Là hiện tượng tâm lý được chủ thể nhận biết đang diễn ra, có sự bày tỏ Là những hiện tượng tâm lý không được chủ thể nhận biết đang diễn
thái độ và có thể điều khiển, điều chỉnh được chúng.
ra. Vì vậy, không thể bày tỏ thái độ hay điều khiển, điều chỉnh được chúng.
Các cách phân chia khác:
- Hiện tượng tâm lý sống động và hiện tượng tâm lý tiềm tàng.
- Hiện tượng tâm lý cá nhân và hiện tượng tâm lý xã hội 1.2 TÂM LÝ HỌC: Khái ni m:ệ
- Tâm lý học (Psychology) được sử dụng phổ biến hơn và được hiểu như là khoa học chuyên nghiên cứu về hiện tượng tâm lý .
- Tâm lý học hiện đại => triết học => tâm lý học phát triển thành một ngành khoa học như ngày nay.
- Triết gia thời Hy Lạp cổ đại quan tâm giải thích các câu hỏi về thế giới, cách suy nghĩ và hành xử.
- Nhiều ngành khoa học đã xuất phát từ triết học => phát triển từ thế kỷ XVI trở đi, cuối cùng bùng nổ thành cuộc “cách mạng khoa học” ở thế kỷ XVIII.
- Những tiến bộ về kiến thức khoa học => lý giải quá trình hoạt động của tâm trí con người. Tuy nhiên, khoa học và công nghệ => những mô hình=>
bằng cách thu thập những dữ liệu liên quan để giải thích.
Khởi nguồn của các ý tưởng:
- Tâm lý học => ý nghĩa rất khác nhau theo quan điểm từng người:
o Tại Mỹ, nền tảng của TLH là triết học => phương pháp tiếp cận : suy luận và lý thuyết để lý giải ý thức và cái tôi.
o Tại châu Âu, nghiên cứu TLH chủ yếu dựa trên khoa học, nên nhấn mạnh việc khảo sát các tiến trình tâm trí như cảm giác và trí nhớ dưới sự
kiểm soát của các điều kiện trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, các nhà TLH => vẫn bị giới hạn bởi tính chất nội quan trong phương pháp,
giới hạn phạm vi nghiên cứu trong những thứ có thể quan sát được ở bản thân.
- Tâm Lý Học (Psychology) là một ngành khoa học nghiên cứu về hành vi của những cá nhân và những tiến trình tinh thần của họ: hành vi công
khai (overt behaviours) và hành vi không công khai (covert behaviours) – hành vi cá nhân bên trong, như suy nghĩ và ghi nhớ.
- Tâm lý học nghiên cứu dạng v n đ ng chuyển tiếp: từ v n đ ng từ thế giới khách quan vào mỗi con người sinh ra hi n tượng tâm lý => với tưậ ộ ậ ộ
ệ các hi n tượng tinh thầnệ
- Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo, thuộc những ngành khoa học XH, nhưng khác với: o Xã hội học: hành vi con người trong những nhóm/ tổ chức
o Nhân chủng học: phạm vi rộng lớn của hành vi trong các nền văn hóa khác nhau.
- Liên quan ngành khoa học sinh học, khoa học nhận thức, khoa học sức khỏe: tìm cách nâng cao, sức khỏe tinh thần con người.
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC
- Tâm lý học => kết luận phải dựa trên những chứng cứ thu thập được theo những nguyên tắc của phương pháp khoa học.
- Đối tượng phân tích TLH => cá nhân con người, và có thể là con vật.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC
Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý học cụ thể là:
- Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng.
- Phát hiện các quy luật hình thành phát triển tâm lý.
- Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý.
Describe (Mô tả) điều gì đã/đang
Explain (Giải thích) chuyện gì
Forecast (Dự đoán) điều gì sẽ xảy
Control (Kiểm soát) điều sẽ xảy xảy ra đã/đang xảy ra ra ra
Làm cho việc quan sát hành vi Hầu hết các hành vi bị ảnh hưởng
- Dựa trên sự hiểu biết => những Đây là mục tiêu quan trọng nhất. chính xác.
bởi sự kết hợp đa nhân tố:
sự kiện này liên quan
Mục đích là làm cho hành vi xảy
Dựa trên các cấp độ phân tích:
- Bên trong: cấu trúc gene, động tới sự kiện khác
ra hoặc không xảy ra => khởi
- Ở cấp độ rộng: điều tra hành vi
lực, chỉ số thông minh, lòng tự - Định rõ điều kiện mà theo đó động, duy trì, ngăn cản và gây ảnh trọng,…
những hành vi sẽ thay đổi. hưởng
trong những bối cảnh xã hội và - Bên ngoài: những tác động / VD: văn hóa
ảnh hưởng từ các sự kiện bên
Người lạ xuất hiện => phản ứng =
- Ở cấp độ hẹp: tập trung vào ngoài con người dấu hiệu lo lắng.
các đơn vị hành vi cụ thể
Giải thích theo nguyên nhân cơ
Một dòng sản phẩm mới xuất hiện
Tiếp cận khách quan nhất có thể. bản.
=> phản ứng = động cơ tò mò
4. LỊCH SỬ NGÀNH TÂM LÝ HỌC
4.1 THỜI CỔ ĐẠI (KHỞI NGUYÊN):
- Vào thời nguyên thủy, con người đã luôn thắc mắc về những bí mật của thế giới tinh thần.
- Loài người cho rằng các rối loạn tâm lý do ma quỉ gây ra.Muốn xua những hồn ma này đi người
ta thực hiện một dạng phẫu thuật gọi là khoan lỗ (trephining).
- Hippocrates xứ Kos (460 – 370 TCN) vào thời Hy Lạp cổ đại cho rằng cá tính mỗi người hình
thành do phối hợp gồm 4 tâm trạng (temperaments): yêu đời (sanguine – vui tính và tích cực),
ưu sầu (melancholic), cáu gắt (choleric – phẫn nộ và gây hấn) và lãnh cảm (phlegmatic – điềm tĩnh và thụ động).
=> Các tâm trạng này phát sinh bởi sự hiện hữu các “chất dịch (humors) trong cơ thể.
- Vào thời cổ đại, những tư tưởng về tâm lý, về thế giới tâm hồn con người ra đời ngay trong lòng của Triết học.
4.2. TÂM LÝ HỌC TỪ THẾ KỶ XIX TRỞ VỀ TRƯỚC
- Có hai vấn đề cần quan tâm là thái độ và phương pháp
- Nhà Triết học người Pháp, Descartes (1596 - 1650), người đi theo trường phái nhị nguyên, đã đặc biệt quan tâm đến mối quan hệ giữa tâm hồn và cơ thể.
- Học thuyết phản xạ và đặt nền tảng cho một khoa học mới - khoa Sinh lý thần kinh cấp cao của Pavlov. Christian Wolff, đã chia nhân chủng học ra thành hai
thứ khoa học là khoa học về cơ thể và khoa học về tâm hồn. Năm 1732, ông xuất bản tác phẩm “Tâm lý học kinh nghiệm”.
- Giữa thế kỷ thứ XIX, nhiều nhà Sinh lý học đã tiến hành những nghiên cứu quan trọng làm tiền đề cho sự ra đời của Tâm lý học như một khoa học độc lập.
René Descartes (1596 – 1650)
- Cho rằng tâm trí và cơ thể có thể kết nối với nhau.
- Tuyến tùng = trung tâm não = nơi trú ngụ
của linh hồn, nơi mọi suy nghĩ được hình
thành. - Linh hồn chảy trong cơ thể qua
các ống rỗng (dây thần kinh) và kiểm soát
các chuyển động của cơ thể.
John Locke (1632 – 1704)
- Tâm trí con người sinh ra là tấm bảng sạch (tabula rasa)
- Con người thu nạp kiến thức thông qua các trải nghiệm.
4.3. GIAI ĐOẠN TÂM LÝ HỌC TRỞ THÀNH NGÀNH KHOA HỌC ĐỘC LẬP
Wilhelm Wundt (1832 – 1920)
- Thiết lập phòng nghiên cứu thực nghiệm
William James (1842 – 1910)
các hiện tượng tâm lý và phân khoa tâm lý
- Triết gia trường phái thực dụng đã lập một
học tại ĐH Leipzig, Đức (1879) => được
phòng thí nghiệm tâm lý ở thành phố Cambridge
thừa nhận là cột mốc khai sinh ra ngành
thuộc tiểu bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
tâm lý học độc lập. - Là người đầu tiên kết
hợp tính khách quan và đo lường vào lĩnh
vực nghiên cứu tâm lý.
5. CÁC TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ HỌC
5.1. THỜI KỲ CĂN CỨ TRÊN VIỆC NHẬ ỆN DI N CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA TÂM TRÍ
5.1.1 THUYẾT CẤU TRÚC – STRUCTURALISM (WILHELM WUNDT VÀ EDWARD TITCHENER)
- Lý thuyết cấu trúc là một trong những trường phái đầu tiên trong tâm lý học , được Edward B. Titchener sáng lập,
- Cách tiếp cận của tâm lý học cấu trúc là chia nhỏ các quá trình tinh thần thành các thành phần nhỏ nhất có thể và phân tích.
- Thông qua cách tiếp cận này=> tìm hiểu các thành phần này kết hợp với nhau => hình thành nên các hiện tượng tâm lý phức tạp.
- Mô tả các cấu trúc tạo nên tâm trí: xác định các nhân tố trải nghiệm của con người và các nhân tố tương tác với nhau như thế nào để tạo nên ý nghĩ và cảm giác.
- Phương pháp nghiên cứu: nội quan (introspection)
- Chỉ những sự kiện có thể quan sát được mới tạo nên khoa học đó và mọi suy đoán liên quan đến những sự kiện không thể quan sát được đều không có chỗ đứng Ưu điểm: Hạn chế:
- Đặt nền móng cho các nghiên cứu tâm lý học hiện đại. - Tính chủ quan: Dựa vào trải nghiệm cá nhân, kết quả khó đạt sự - Tạo cơ sở cho các
nghiên cứu về nhận thức và trải nghiệm con nhất quán. người. -
Khó tái hiện và đo lường: Dựa vào cảm nhận chủ quan, khó để
kiểm tra lại hoặc đo lường chính xác các yếu tố của ý thức.
- Không giải thích quá trình TL phức tạp
VD: Không thể đo lường mức độ “vui” hay “buồn” một cách khách quan.
5.1.2. THUYẾT CHỨC NĂNG – FUNCTIONALISM (WILLIAM JAMES)
- Tập trung vào cách thức hoạt động của tâm trí và vai trò của nó trong việc giúp con người thích nghi với môi trường sống. Thay vì nghiên cứu
cấu trúc ý thức, trường phái này nhấn mạnh việc tìm hiểu chức năng của các quá trình tâm lý.
- Phương pháp nghiên cứu:
o Quan sát hành vi trong môi trường thực tế: Tập trung vào cách con người sử dụng nhận thức và hành vi để thích nghi và giải quyết VĐ.
o Thực nghiệm: Thực hiện các thí nghiệm nhằm kiểm chứng giả thuyết về vai trò của ý thức trong việc giúp con người tồn tại và phát triển.
- Tập trung vào những gì tâm trí làm hơn là bản chất của nó, hoặc cách chúng ta tạo ra những hành vi hữu ích.
- Những câu hỏi đặt ra:
o Hành vi đóng vai trò như thế nào trong việc giúp con người thích nghi tốt hơn với môi trường? o Làm thế nào để củng cố những thói
quen tốt? o Một người có thể tham gia nhiều mục cùng một lúc không? o Ý định của một người dẫn đến hành động như thế nào?
=> Nghiên cứu những hành vi ứng xử giúp con người đáp ứng nhu cầu của mình. Ưu điểm: Hạn chế:
- Gắn liền với thực tiễn, dễ áp dụng vào các lĩnh vực như giáo dục,
- Thiếu hệ thống lý thuyết rõ ràng.
quản lý và tâm lý học ứng dụng.
- Khó đo lường và định lượng chức năng của ý thức
- Giải thích được mối quan hệ giữa hành vi và môi trường.
5.1.3. THUYẾT GESTALT
- Tâm lý học Gestalt (Gestalt psychology) ra đời => phê phán đối với
thuyết cấu trúc. => mô hình nhận thức chú trọng lý giải cách thức hình
thành tri giác (perception).
- Tuyên ngôn “Cái toàn thể lớn hơn so với tổng các thành phần của nó”:
khi xem xét gộp chung lại thì các thành phần căn bản hình thành nhận
thức của chúng ta về các sự vật nảy sinh một sự vật gì đó to lớn hơn và
có ý nghĩa hơn so với tổng cộng các thành tố riêng ấy.
- Một số sự vật hiện tượng phải được cảm nhận như là một tổng thể. - MaxWertheimer Kurt Wolfgang
Chính sự tổ chức và sắp xếp các yếu tố mới là điều quan trọng chứ (1850-1943) Koffka(1886- Kohier(1887-1967)
không phải bản thân các yếu tố. 1947)
- Các nhà tâm lý học Gestalt tập trung nghiên cứu quá trình nhận thức. Ưu điểm: Hạn chế:
- Nhấn mạnh cách con người nhận thức tổng thể, giúp hiểu sâu về nhận - Lý thuyết Gestalt chủ yếu tập trung vào khía cạnh thị giác và nhận
thức và ứng dụng tốt trong thiết kế, giáo dục
thức mà ít quan tâm đến yếu tố cá nhân, tâm lý xã hội, và bối cảnh văn hóa.
- Chưa có nhiều ứng dụng vào lĩnh vực tâm lý học hiện đại liên quan
đến cảm xúc, động lực, và các khía cạnh xã hội của nhận thức.
Thuyết Cấu trúc – Structuralism
Thuyết Chức năng – Functionalism Thuyết Gestalt
Nghiên cứu về cách trí óc của chúng ta tạo ra ý Nghiên cứu về cách tâm trí thích ứng với các Nghiên cứu cách thức hình thành tri giác bằng
nghĩa thông qua các quá trình nhận thức từng kích thích bên ngoài nhằm giúp chúng ta tồn tại việc xem xét các thành phần tạo nên quá trình bước nhỏ
và phát triển trong môi trường của mình.
nhận thức như một tổng thể, chứ không phải tổng số.
5.2. THỜI HIỆN ĐẠI CĂN CỨ TRÊN CÁC MÔ HÌNH NHẬN THỨC
5.2.1. PHÂN TÂM HỌC (PSYCHOANALYSIS)
Sigmund Freud (1856 – 1939) -
Hành vi được thúc đẩy/ kích hoạt bởi những
sức mạnh mãnh liệt từ bên trong: bản năng tính
dục, ham muốn bị cấm đoán, ký ức đau khổ thời thơ ấu,... -
Con người thường không nhận ra các động
cơ thúc đẩy (động lực) đó cho dù nó ảnh hưởng lớn
đến hành vi con người. -
Nhiều ham muốn bị kìm nén đã tác động
liên tục đến tâm trí có ý thức, thể hiện qua giấc mơ, hiện tượng lỡ lời, hoặc các triệu chứng rối loạn tâm lý.
5.2.2. TÂM LÝ HỌC HÀNH VI (BEHAVIORISM)
John B. Watson (1878-1958)
- Tập trung quan sát hành vi có thể đo lường hoặc ghi lại một cách trực tiếp. - Hành vi có thể học được.
- Ví dụ: tác nhân kích thích (tiếng ồn) và phản ứng (sợ chuột) trong thí nghiệm bé Albert => Dự đoán và kiểm soát phản
ứng của một đứa trẻ.
Burrhus Frederic Skinner (1904-1990)
- B.E. Skinner, đẩy mạnh bản tuyên ngôn “anti-mind” bằng lý thuyết điều kiện hóa có tác động
(operant conditioning) - Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi được củng cố bởi kích thích tích
cực hoặc bị hủy bỏ bởi kích thích tiêu cực. - Các nguyên tắc
của thuyết này được áp dụng trong giáo dục, dạy học, trị liệu tâm lý. - Điều kiện hóa có
tác động ảnh hưởng lên toàn bộ thế hệ của tâm lý học và chiếm lĩnh tâm lý học ở Mỹ suốt thập niên 1940 đến 1960. - Họ sử dụng cho
dạy học, chữa trị rối loạn tâm lý, và thuyết này cũng
được áp dụng cho đến ngày hôm nay. Abraham Maslow (1908- 1970) - Con người là sinh vật năng
động, bẩm sinh là tốt.
- Có ý chí tự do và kiểm soát được vận mệnh của mình.
- Mỗi người đều có tính duy nhất.
- Mọi người nỗ lực nhằm
5.2.3. TÂM LÝ HỌC NHÂN VĂN (HUMANISTIC PSYCHOLOGY) Carl Rogers (1902-1987)
- Cá nhân có xu hướng tự nhiên hướng tới sự phát triển tâm lý và sức khỏe – một tiến trình được hỗ trợ bằng sự quan tâm tích cực của những người xung quanh
5.2.4. KHOA HỌC NHẬN THỨC (COGNITIVE SCIENCE)
- Tập trung vào hoạt động của bộ não con người và tìm hiểu cách thức xử lý thông tin thu nhận được từ môi trường.
- Suy nghĩ là kết quả và là nguyên nhân của hành động.
- Nghiên cứu những tiến trình tinh thần cao hơn: nhận biết, ký ức, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định….
- Sự phát triển của kỹ thuật chụp hình ảnh não cho phép các nhà tâm lý học nhận thức kiểm tra các quá trình thần kinh. - Ví dụ: cách lưu giữ ký
ức; sự tổn thương các khu vực của não làm tăng nguy cơ rối loạn tâm thần, v.v…
5.2.5. TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY THEORY)
Lev Vygotsky (1986-1934) và Aleksei Leontiev (1903-1979) -
Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người thông qua hoạt động -
Tâm lý người mang tính chủ thể. -
Tâm lý mang bản chất xã hội -
Tâm lý được hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động và trong các mối quan hệ,
tương tác trong xã h i.ộ
Quan điểm sinh học
- Tìm kiếm nguyên nhân của hành vi trong chức năng của gen, não bộ, hệ thần kinh và hệ thống nội tiết.
- Trải nghiệm và hành vi = kết quả của các hoạt động hóa học và điện xảy ra bên trong và giữa các tế bào thần kinh.
- Có thể sửa đổi hành vi bằng biến đổi những cấu trúc và tiến trình sinh học cơ bản.
Quan điểm văn hóa-xã hội
- Nghiên cứu sự khác nhau khi so sánh giữa các nền văn hóa dựa trên nguyên nhân và kết quả của hành vi.
- Những chủ đề đặt ra cho nghiên cứu: Ảnh hưởng của văn hóa đến nhận thức của con người (chủ đề) tiểu luận thuyết trình o Nhận
thức của con về thế giới chịu ảnh hưởng bởi văn hóa?
o Văn hóa ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của trẻ thành người lớn?
o Bằng cách nào mà văn hóa ảnh hưởng tới cảm nhận của chúng ta về “cái tôi”? o Phải chăng văn hóa ảnh
hưởng tới cách mỗi cá nhân diễn tả cảm xúc?
Ứng dụng của tâm lý học trogn cuộc sống
- Sự phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra rất nhiều Nhu cầu về các dịch vụ tâm lý tăng cao: trường học, bệnh viện, tổ chức cung cấp dịch vụ XH,
trung tâm sức khỏe tâm thần và các công ty,....
- Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ (APA) đã phân ra 56 ban chuyên môn, và nghề nghiệp gồm 3 nhóm lớn: Tâm lý học lâm sàng, Tâm lý học hàn lâm
và Tâm lý học ứng dụng.
Chẩn đoán và điều trị cho những người mắc các vấn đề về tâm thần và hành vi.
- Tâm lý học thần kinh: nghiên cứu mối quan hệ giữa não trạng và hành vi.
- Tham vấn: giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày. Tâm lý học
- Công tác xã hội: giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, đặc biệt liên quan đến xã hội. lâm sàng
- Tâm lý học học đường: giải quyết các vấn đề học tập và hành vi của người học.
- Giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện nghiên cứu tâm lý.
- Đặc biệt ở các Viện/ Đại học lớn, dành nhiều thời gian cho nghiên cứu.
- Tâm lý học phát triển: nghiên cứu sự phát triển xã hội và tinh thần của con người.
- Tâm lý học nhận thức: nghiên cứu các quá trình tâm lý bên trong. Tâm lý học
- Tâm lý học bất thường: nghiên cứu các rối loạn tâm lý, hành vi bất thường. hàn lâm
- Tâm lý học nhân cách: nghiên cứu kiểu suy nghĩ, cảm giác và hành vi tạo nên sự độc nhất của một người.
- Tâm lý học xã hội: nghiên cứu hành vi của nhóm và ảnh hưởng của XH lên cá nhân
- Sử dụng lý thuyết và thực hành giải quyết các vấn đề trong thế giới thực.
- Tâm lý học học đường: sự thích ứng của người học trong môi trường giáo dục. Tâm lý học
- Tâm lý học trị liệu: áp dụng các liệu pháp hiệu quả. ứng dụng
- Tâm lý học thể thao: giúp vận động viên có tinh thần khỏe mạnh.
- Tâm lý học công nghiệp & tổ chức: nâng cao thích ứng ở nơi làm việc (Tuyển nhân sự; Xác định vị trí việc làm; Đánh giá
thái độ và tinh thần làm việc của nhân viên; Đào tạo & tập huấn nhân viên)
CÁC NHÀ TÂM LÝ HỌC LÀM GÌ?
- Nhu cầu về các dịch vụ tâm lý tăng cao: trường học, bệnh viện, tổ chức cung cấp dịch vụ XH, trung tâm sức khỏe tâm thần và các công ty tư nhân,....
- APA(American PsychologyAssociation): phân ra 56 ban chuyên môn, và nghề nghiệp phân thành 3 nhóm: TLH lâm sàng, TLH hàn lâm và TLH ứng dụng
1. TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG
- Chẩn đoán và điều trị cho những người mắc các vấn đề về tâm thần và hành vi.
o TLH thần kinh: NC mối quan hệ giữa não và hành vi.
o Tham vấn: giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày o Công tác XH: giải quyết các vấn đề trong cuộc sống đặc biệt liên quan đến XH.
o TLH học đường: giải quyết các vấn đề học tập và hành vi của HS.
2. TÂM LÝ HỌC HÀN LÂM
- Giảng dạy và hướng dẫn SV thực hiện NC tâm lý...Đặc biệt ở các Viện/ trường ĐH lớn, dành nhiều thời gian cho NC.
o TLH phát triển: NC sự phát triển XH và tinh thần của con người. o TLH nhận thức: NC các quá trình
TL bên trong. o TLH bất thường: NC các RLTL, hành vi bất thường.
o TLH nhân cách: NC kiểu suy nghĩ, cảm giác và hành vi tạo nên sự độc
3. TÂM LÝ HỌC ỨNG DỤNG
- Sử dụng lý thuyết và thực hành giải quyết các vấn đề trong thế giới thực.
- TLH học đường: sự thích ứng của HS trong môi trường giáo dục.
- TLH trị li u: áp dệ ụng các li u pháp hi u quả.ệ ệ
- TLH thể thao: giúp VĐV có tinh thần khỏe mạnh.
- TLH công nghi p & tổ chức: nâng cao thích ứng nơi làm vi c.ệ
ệ o Tuyển nhân sự
o Đánh giá thái đ và tinh thần làm vi c của nhân viên.ộ ệ
o Đào tạo/t p huấn nhân viênậ o Xác định vị trí vi c làmệ
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
1. BẢN CHẤT TÂM LÝ CỦA CON NGƯỜI
- Tâm lý là kinh nghi m xã h i lịch sử.ệ ộ
- Tâm lý mang bản chất xã h i, mang ộ tính lịch sử.
o Bản chất xã h i của hi n tượng tâm lý:ộ ệ
Tâm lý người là sản phẩm của hoạt đ ng và giao lưu của con người trong các mqhxh.ộ
Tâm lý người mang đầy đủ dấu ấn xã h i.ộ
Tâm lý người có nguồn gốc là hi n thực khác quanệ
Các quan h này quyết định bản chất tâm lý người.ệ o Tính lịch sử của hi n tượng tâm lý:ệ
Tâm lý của mỗi cá nhân => mối quan h giao tiếp của con người trong xh có ệ tính quyết định
Tâm lý của mỗi cá nhân vừa mang những nét đ c trưng cho xã h i lịch sử, vừa mang nặ ộ
ét riêng tạo nên bản sắc của mỗi cá nhân.
o Phân loại hiện tượng tâm lý:
Quá trình tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn ra có mở đầu, diễn biến và kết thúc, thường diễn ra trong một thời gian ngắn, kết thúc tương đối rõ ràng.
Quá trình tâm lý bao gồm: Nhận thức – Cảm xúc – Ý chí và hành động ý chí. Trạng thái tâm lý: Thuộc tính tâm lý:
• Xu hướng: mặt chỉ đạo của nhân cách.
• Tính cách : mặt bản chất, cái gốc của nhân cách.
• Khí chất : sắc thái biểu hiện của tính cách.
• Năng lực : khả năng hiện thực của một nhân cách.
2. CẢM GIÁC (SENSATION)
- Là quá trình đ c đáo về cách con người tiếp nh n thông tin qua các giác quan, bao gồm thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác.ộ ậ
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên.
- Cảm giác => nguồn cung cấp nguyên liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn.
- Cảm giác là điều kiện quan trọng để bảo đảm hoạt động tinh thần
- Cảm giác là con đường nhận thức đặc biệt quan trọng đối với người bị khuyết tật, rối loạn cảm giác.
MỘT SỐ VÙNG CHỨC NĂNG CỦA VÕ NÃO 1. Vùng thị giác 6. Vùng viết ngôn ngữ 2. Vùng thính giác 7. Vùng nói ngôn ngữ 3. Vùng vị giác 8.
Vùng nghe hiểu tiếng nói 4.
Vùng cảm giác cơ thể (da, cơ, khớp) 9.
Vùng nhìn hiểu chữ viết 5.
Vùng vận động (vận động chủ định)
- Cảm giác là bước đầu tiên của nhận thức => nghiên cứu cảm giác giúp chúng ta hiểu rõ hơn cách mọi người nhìn nhận thế giới xung quanh. =>
cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
- Hiểu hành vi của con người:
- Xây dựng các chiến lược giao tiếp hiệu quả
- Ví dụ: biết các kích thích thị giác và thính giác được cảm nhận như thế nào hiệu quả trong cuộc sống.
CÁC QUY LUẬT CỦA CẢM GIÁC
Quy lu t ngưỡng cảm giác (quy lu t vậ ậ ề
Quy lu t thích ứng của cảm giácậ
Quy luật tác động lẫn nhau của các cảm giác tính nhạy cảm)
- Muốn có cảm giác thì phải có kích thích. Tuy - Ngưỡng sai biệt:.
- Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn
nhiên, cường độ kích thích phải đạt đến - Ngưỡng tuyệt đối và ngưỡng sai biệt
tác động qua lại lẫn nhau.
mức độ nhất định mới có thể gây ra được - Quy luật này còn gọi là quy luật về tính nhạy
+ Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân
cảm giác. Mức độ đó được gọi là ngưỡng
cảm bởi lẽ khi nói đến tính nhạy cảm cao thì
tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm cảm giác.
điều đó có nghĩa là chỉ cần cường độ kích
+ Ngược lại, sự kích thích mạnh lên một cơ
- Cảm giác có 2 ngưỡng : ngưỡng trên và
thích nhỏ nhưng đã có thể có cảm giác.
quan phân tích này sẽ làm giảm độ nhạy ngưỡng dưới
- Để phản ánh được tốt nhất và bảo vệ hệ
cảm của cơ quan phân tích kia.
+ ngưỡng dưới (ngưỡng tuyệt đối):
thần kinh, cảm giác của con người có khả - Sự tác động lẫn nhau của các cảm giác có + ngưỡng trên:
năng thích ứng với kích thích.
thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên + vùng cảm giác.
- Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm
những cảm giác cùng loại hay khác loại.
- Mỗi giác quan thích ứng với một loại kích
của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi - Có 2 loại tương phản: nối tiếp và đồng thời
thích nhất định và có những ngưỡng xác
của cường độ kích thích.
+ Tương phản đồng thời:. định.
- Tất cả các giác quan đều tuân theo quy luật
+ Tương phản nối tiếp
VD: con người nghe được trong khoảng từ 16
thích ứng. Tuy nhiên mức độ khác nhau. Ứng dụng:
Hz đến 20000 Hz , nếu nằm ngoài khoảng đó - Khả năng thích ứng của cảm giác cũng có + Trong dạy học, sự tương
thì nghe không rõ hoặc không nghe thấy.
thể được phát triển do rèn luyện. + Trong ăn uống:.
Ứng dụng: có thể thay đổi và phát triển các loại
cảm giác => phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp, năng lực cá nhân.
VAI TRÒ CỦA CẢM GIÁC
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên
- Cảm giác là nguồn cung cấp nguyên li u cho hình thức nh n thức cao hơnệ ậ
- Cảm giác là điều ki n quan trọngệ
- Cảm giác là con đường nh n thức đ c bi tậ ặ ệ
Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CẢM GIÁC
- Cảm giác là bước đầu tiên của nh n thức.ậ
- Các nhà tâm lý học nghiên cứu cảm gaics để tạo ra các bi n pháp can thi p có thể hỗ trợ cải thi n chất lượng cu c sống của con người.ệ ệ ệ ộ
- Hiêu hành vi của con người
- Xây dụng các chiến lược giao tiếp hi u quả.ệ
3. TRI GIÁC (PERCEPTION)
- Tri giác (perception) là quá trình tiếp nhận và diễn giải thông tin cảm giác.
- Tri giác là một quá trình tâm lý
- Đặc điểm: Nhạy cảm, tự nhận thức, hiểu biết, Linh hoạt
CÁC QUY LUẬT CỦA CẢM GIÁC
Quy luật về tính đối tượng - Hình ảnh trực quan
- Con người khi tạo ra hình ảnh tri giác.
- Ứng dụng: trong đời sống; trong trị li uệ
Quy luật về tính lựa chọn
- Tri giác không thể phản ánh được toàn b những kích thích.ộ
- Sự lựa chọn của tri giác không mang tính cố định.
- Đối tượng của tri giác
- Kinh nghi m của chủ thểệ
- Ứng dụng: trong thực tế; trong dạy học