lOMoARcPSD| 48641284
CHƯƠNG 1:
Q1-1. Xác định năm thành phần ca mt h thng truyn thông d liu.
Q1-2. Ba tiêu chí cn thiết cho mt mng hiu qu và hiu sut là gì?
Q1-3. Ưu điểm ca kết nối đa điểm (multipoint) so vi kết nối điểm-đim (point-to-point) là
gì?
Q1-4. Hai loi cấu hình đường truyn là gì?
Q1-5. Phân loi bn kiu cu trúc mạng cơ bản theo cấu hình đường truyn.
Q1-6. S khác bit gia chế độ truyn bán song công (half-duplex) và truyn toàn song công
( full-duplex) là gì?
Q1-7. Nêu tên bn kiu cu trúc mạng cơ bản và một ưu điểm ca tng loi.
Q1-8. Vi n thiết b trong mng, s lượng cáp kết ni cn thiết cho các cu trúc mng dng
lưới (mesh), vòng (ring), đường bus (bus), và sao (star) là bao nhiêu?
Q1-9. Mt s yếu t quyết định mt h thng truyn thông là mng LAN hay mng WAN là
gì?
Q1-10. Internet là gì? và internet (viết thường) là gì?
Q1-11. Ti sao cn có các giao thc (protocols)?
Q1-12. Trong mng LAN có b chuyn mch tng liên kết (link-layer switch) (Hình 1.8b),
Host 1 mun gi tin nhắn đến Host 3. Vì vic truyn thông qua b chuyn mch này, b
chuyn mch có cn phải có địa ch không? Gii thích.
Q1-13. Cn bao nhiêu mạng WAN điểm-đim (point-to-point WANs) để kết ni n mng LAN
sao cho mi LAN có th giao tiếp trc tiếp vi bt k LAN nào khác?
1. Năm thành phần ca h thng truyn thông d liu gồm: người gửi, người nhn,
môi trường truyn dẫn, thông điệp và giao thc.
2. Ưu điểm ca x lý phân tán là bo mt, truy cập cơ sở d liu phân tán, x lý cng
tác và gii quyết vấn đề nhanh hơn.
3. Ba tiêu chí cn thiết là hiu suất, độ tin cy và bo mt.
4. Ưu điểm ca cấu hình đa điểm so vi cấu hình điểm-đim (loi kết ni) bao gm d
dàng lắp đặt và chi phí thp.
5. Cấu hình đường truyn (hoc loi kết ni) gồm có: điểm-điểm và đa điểm.
6. Có th chia cấu hình đường truyn thành hai loi chính:
a. Đim-điểm: lưới (mesh), sao (star), và vòng (ring).
lOMoARcPSD| 48641284
b. Đa điểm: bus.
7. truyn bán song công (half-duplex), ch có mt thc th đưc phép gi ti mt
thời điểm; truyn toàn song công (full-duplex), c hai thc th có th gi cùng lúc.
8. Ưu điểm ca tng cu trúc mạng cơ bản:
a. Mesh (lưới): bo mt cao
b. Bus (đường bus): d lắp đặt
c. Star (sao): mnh m, bn b
d. Ring (vòng): d xác định li
9. S lượng cáp cn thiết cho tng loi mng:
a. Mesh: n (n 1) / 2
b. Star: n
c. Ring: n 1
d. Bus: một cáp chính (backbone) và n đường nhánh (drop lines)
10. Các yếu t chung quyết định mạng là: kích thước, khong cách (mng bao ph), cu
trúc và quyn s hu.
11. Internet (viết thường) là s kết ni các mng vi nhau. Internet (viết hoa) là tên ca
mt mng toàn cu c th.
12. Giao thức định nghĩa nội dung được truyn, cách thc và thời điểm truyền. Điều này
đảm bo vic truyn thông tin chính xác và kp thi gia các thiết b khác nhau trong
mng.
13. Các tiêu chun cn thiết để to và duy trì th trường m, cnh tranh cho các nhà sn
xuất, để phi hp các quy tc giao thc, t đó đảm bảo tính tương thích của các
công ngh truyn thông d liu.
Chương 2:
Q2-1. Nguyên tắc đầu tiên mà chúng ta đã thảo luận trong chương này về phân lp giao
thc cn phải tuân theo để làm cho vic truyn thông tr thành hai chiu là gì?
Q2-2. Nhng lp nào trong b giao thc TCP/IP tham gia vào mt b chuyn mch lp liên
kết (link-layer switch)?
Q2-3. Mt b định tuyến (router) kết ni ba liên kết (mng). B định tuyến có th tham gia
bao nhiêu lp cho mi loi sau? a. lp vt lý
lOMoARcPSD| 48641284
b. lp liên kết d liu
c. lp mng
Q2-4. Trong b giao thc TCP/IP, những đối tượng ging nhau phía người gửi và người
nhận khi ta nghĩ về kết ni logic lp ng dng là gì?
Q2-5. Mt máy ch (host) giao tiếp vi máy ch khác s dng b giao thức TCP/IP. Đơn vị
d liệu được gi hoc nhn ti tng lp sau là gì? a. lp ng dng
b. lp mng
c. lp liên kết d liu
Q2-6. Đơn vị d liệu nào sau đây được đóng gói (encapsulated) trong một khung (frame)?
a. mt user datagram
b. mt datagram
c. mt segment
Q2-7. Đơn vị d liệu nào sau đây được tách ra (decapsulated) t mt user datagram?
a. mt datagram
b. mt segment
c. mt message
Q2-8. Đơn vị d liệu nào sau đây bao gồm mt message lp ng dng cng vi phần đầu
( header) t lp 4? a. mt frame
b. mt user datagram
c. mt bit
Q2-9. Lit kê mt s giao thc lp ng dụng được đề cập trong chương này.
Q2-10. Nếu s cng (port number) có kích thước 16 bit (2 byte), kích thước ti thiu ca
phần đầu (header) lp vn chuyn trong b giao thc TCP/IP là bao nhiêu?
Q2-11. Các loại địa ch ịnh danh) được s dng tng lp sau là gì?
a. lp ng dng
b. lp mng
c. lp liên kết d liu
Q2-12. Khi nói rng lp vn chuyn thc hiện đa kênh (multiplex) và giải đa kênh
(demultiplex) các message ca lp ng dng, có phi ý nói giao thc lp vn chuyn có th
kết hp nhiu message t lp ng dng thành mt gói tin không? Gii thích.
Q2-13. Bn có th gii thích ti sao chúng ta không nhc đến dch v đa kênh/giải đa kênh
cho lp ng dng không?
Q2-14. Gi s ta mun kết ni hai máy ch riêng biệt để mi máy có th giao tiếp vi máy
kia. Ta có cn mt b chuyn mch lp liên kết (link-layer switch) gia không? Gii thích.
lOMoARcPSD| 48641284
Q2-15. Nếu ch có một đường đi duy nhất gia máy ch ngun và máy ch đích, ta có cần
mt b định tuyến (router) gia hai máy ch đó không?
1. Mô hình Internet, như đã thảo luận trong chương này, bao gồm các lp: vt lý (
physical), liên kết d liu (data link), mng (network), vn chuyn (transport), và ng
dng (application).
2. Các lp h tr mng bao gm lp vt lý, lp liên kết d liu và lp mng.
3. Lp ng dng h tr người dùng.
4. Lp vn chuyn chu trách nhim giao tiếp t tiến trình này đến tiến trình khác
(process-to-process) cho toàn b thông điệp, trong khi lp mng qun lý vic giao
tiếp t máy ch này đến máy ch khác (host-to-host) cho tng gói tin riêng l.
5. Các tiến trình ngang hàng (peer-to-peer processes) là các tiến trình trên hai hoc
nhiu thiết b giao tiếp cùng mt lp.
6. Mi lp gi dch v ca lớp ngay bên dưới nó thông qua các giao din gia tng cp
lp lin k.
7. Header (đầu) và trailer (đuôi) là các dữ liệu điều khiển được thêm vào đầu và cui
ca mỗi đơn vị d liu mi lp bên gửi và được loi b các lớp tương ứng bên
nhn. Chúng cung cấp địa ch nguồn và đích, điểm đồng b hóa, thông tin để phát
hin li, v.v.
8. Lp vt lý chu trách nhim truyền dòng bit qua môi trường vật lý, liên quan đến:
a. đặc tính vt lý của môi trường truyn
b. cách biu din bit
c. loi mã hóa
d. đồng b hóa bit
e. tốc độ và chế độ truyn
f. cách các thiết b đưc kết ni vi nhau và vi các liên kết
9. Lp liên kết d liu chu trách nhim:
a. đóng khung (framing) các bit d liu
b. cung cấp địa ch vt lý của người gửi và người nhn
c. điu khin tốc độ d liu
d. phát hin và sa cha các khung b hng hoc mt
10. Lp mng chu trách nhim giao tiếp gói tin qua nhiu mạng; do đó nó có các nhiệm
v:
a. cung cấp địa ch host-to-host
lOMoARcPSD| 48641284
b. định tuyến (routing)
11. Lp vn chuyn qun lý vic giao tiếp tiến trình đến tiến trình cho toàn b thông
đip, chu trách nhim:
a. chia nh thông điệp thành các đoạn (segment) d qun lý
b. tái to li tại đích
c. điu khin lung và li
12. Địa ch vật lý là đa ch cc b ca nút mạng; được lp liên kết d liu s dụng để
chuyn d liu gia các nút trong cùng mt mạng. Địa ch logic định nghĩa ngưi gi
và người nhn lp mạng, dùng để chuyển thông điệp qua nhiu mạng. Địa ch
cng ( port address hay service-point) xác định tiến trình ng dng trên máy trm.
13. Dch v ca lp ng dng bao gm truyn tp (file transfer), truy cp t xa (remote
access), quản lý cơ sở d liu chia s (shared database management), dch v thư
đin t (mail services), và các dch v khác.
14. Lp ng dng, trình din (presentation), và phiên (session) của mô hình OSI được
đại din bi lp ng dng trong mô hình Internet. Bn lp thp nht ca mô hình
OSI tương ứng vi các lp trong mô hình Internet.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284 CHƯƠNG 1:
Q1-1. Xác định năm thành phần của một hệ thống truyền thông dữ liệu.
Q1-2. Ba tiêu chí cần thiết cho một mạng hiệu quả và hiệu suất là gì?
Q1-3. Ưu điểm của kết nối đa điểm (multipoint) so với kết nối điểm-điểm (point-to-point) là gì?
Q1-4. Hai loại cấu hình đường truyền là gì?
Q1-5. Phân loại bốn kiểu cấu trúc mạng cơ bản theo cấu hình đường truyền.
Q1-6. Sự khác biệt giữa chế độ truyền bán song công (half-duplex) và truyền toàn song công ( full-duplex) là gì?
Q1-7. Nêu tên bốn kiểu cấu trúc mạng cơ bản và một ưu điểm của từng loại.
Q1-8. Với n thiết bị trong mạng, số lượng cáp kết nối cần thiết cho các cấu trúc mạng dạng
lưới (mesh), vòng (ring), đường bus (bus), và sao (star) là bao nhiêu?
Q1-9. Một số yếu tố quyết định một hệ thống truyền thông là mạng LAN hay mạng WAN là gì?
Q1-10. Internet là gì? và internet (viết thường) là gì?
Q1-11. Tại sao cần có các giao thức (protocols)?
Q1-12. Trong mạng LAN có bộ chuyển mạch tầng liên kết (link-layer switch) (Hình 1.8b),
Host 1 muốn gửi tin nhắn đến Host 3. Vì việc truyền thông qua bộ chuyển mạch này, bộ
chuyển mạch có cần phải có địa chỉ không? Giải thích.
Q1-13. Cần bao nhiêu mạng WAN điểm-điểm (point-to-point WANs) để kết nối n mạng LAN
sao cho mỗi LAN có thể giao tiếp trực tiếp với bất kỳ LAN nào khác?
1. Năm thành phần của hệ thống truyền thông dữ liệu gồm: người gửi, người nhận,
môi trường truyền dẫn, thông điệp và giao thức.
2. Ưu điểm của xử lý phân tán là bảo mật, truy cập cơ sở dữ liệu phân tán, xử lý cộng
tác và giải quyết vấn đề nhanh hơn.
3. Ba tiêu chí cần thiết là hiệu suất, độ tin cậy và bảo mật.
4. Ưu điểm của cấu hình đa điểm so với cấu hình điểm-điểm (loại kết nối) bao gồm dễ
dàng lắp đặt và chi phí thấp.
5. Cấu hình đường truyền (hoặc loại kết nối) gồm có: điểm-điểm và đa điểm.
6. Có thể chia cấu hình đường truyền thành hai loại chính:
a. Điểm-điểm: lưới (mesh), sao (star), và vòng (ring). lOMoAR cPSD| 48641284 b. Đa điểm: bus.
7. Ở truyền bán song công (half-duplex), chỉ có một thực thể được phép gửi tại một
thời điểm; ở truyền toàn song công (full-duplex), cả hai thực thể có thể gửi cùng lúc.
8. Ưu điểm của từng cấu trúc mạng cơ bản:
a. Mesh (lưới): bảo mật cao
b. Bus (đường bus): dễ lắp đặt
c. Star (sao): mạnh mẽ, bền bỉ
d. Ring (vòng): dễ xác định lỗi
9. Số lượng cáp cần thiết cho từng loại mạng: a. Mesh: n (n – 1) / 2 b. Star: n c. Ring: n – 1
d. Bus: một cáp chính (backbone) và n đường nhánh (drop lines)
10. Các yếu tố chung quyết định mạng là: kích thước, khoảng cách (mạng bao phủ), cấu trúc và quyền sở hữu.
11. Internet (viết thường) là sự kết nối các mạng với nhau. Internet (viết hoa) là tên của
một mạng toàn cầu cụ thể.
12. Giao thức định nghĩa nội dung được truyền, cách thức và thời điểm truyền. Điều này
đảm bảo việc truyền thông tin chính xác và kịp thời giữa các thiết bị khác nhau trong mạng.
13. Các tiêu chuẩn cần thiết để tạo và duy trì thị trường mở, cạnh tranh cho các nhà sản
xuất, để phối hợp các quy tắc giao thức, từ đó đảm bảo tính tương thích của các
công nghệ truyền thông dữ liệu. Chương 2:
Q2-1. Nguyên tắc đầu tiên mà chúng ta đã thảo luận trong chương này về phân lớp giao
thức cần phải tuân theo để làm cho việc truyền thông trở thành hai chiều là gì?
Q2-2. Những lớp nào trong bộ giao thức TCP/IP tham gia vào một bộ chuyển mạch lớp liên kết (link-layer switch)?
Q2-3. Một bộ định tuyến (router) kết nối ba liên kết (mạng). Bộ định tuyến có thể tham gia
bao nhiêu lớp cho mỗi loại sau? a. lớp vật lý lOMoAR cPSD| 48641284
b. lớp liên kết dữ liệu c. lớp mạng
Q2-4. Trong bộ giao thức TCP/IP, những đối tượng giống nhau ở phía người gửi và người
nhận khi ta nghĩ về kết nối logic ở lớp ứng dụng là gì?
Q2-5. Một máy chủ (host) giao tiếp với máy chủ khác sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Đơn vị
dữ liệu được gửi hoặc nhận tại từng lớp sau là gì? a. lớp ứng dụng b. lớp mạng
c. lớp liên kết dữ liệu
Q2-6. Đơn vị dữ liệu nào sau đây được đóng gói (encapsulated) trong một khung (frame)? a. một user datagram b. một datagram c. một segment
Q2-7. Đơn vị dữ liệu nào sau đây được tách ra (decapsulated) từ một user datagram? a. một datagram b. một segment c. một message
Q2-8. Đơn vị dữ liệu nào sau đây bao gồm một message ở lớp ứng dụng cộng với phần đầu
( header) từ lớp 4? a. một frame b. một user datagram c. một bit
Q2-9. Liệt kê một số giao thức ở lớp ứng dụng được đề cập trong chương này.
Q2-10. Nếu số cổng (port number) có kích thước 16 bit (2 byte), kích thước tối thiểu của
phần đầu (header) ở lớp vận chuyển trong bộ giao thức TCP/IP là bao nhiêu?
Q2-11. Các loại địa chỉ (định danh) được sử dụng ở từng lớp sau là gì? a. lớp ứng dụng b. lớp mạng
c. lớp liên kết dữ liệu
Q2-12. Khi nói rằng lớp vận chuyển thực hiện đa kênh (multiplex) và giải đa kênh
(demultiplex) các message của lớp ứng dụng, có phải ý nói giao thức lớp vận chuyển có thể
kết hợp nhiều message từ lớp ứng dụng thành một gói tin không? Giải thích.
Q2-13. Bạn có thể giải thích tại sao chúng ta không nhắc đến dịch vụ đa kênh/giải đa kênh
cho lớp ứng dụng không?
Q2-14. Giả sử ta muốn kết nối hai máy chủ riêng biệt để mỗi máy có thể giao tiếp với máy
kia. Ta có cần một bộ chuyển mạch lớp liên kết (link-layer switch) ở giữa không? Giải thích. lOMoAR cPSD| 48641284
Q2-15. Nếu chỉ có một đường đi duy nhất giữa máy chủ nguồn và máy chủ đích, ta có cần
một bộ định tuyến (router) giữa hai máy chủ đó không?
1. Mô hình Internet, như đã thảo luận trong chương này, bao gồm các lớp: vật lý (
physical), liên kết dữ liệu (data link), mạng (network), vận chuyển (transport), và ứng dụng (application).
2. Các lớp hỗ trợ mạng bao gồm lớp vật lý, lớp liên kết dữ liệu và lớp mạng.
3. Lớp ứng dụng hỗ trợ người dùng.
4. Lớp vận chuyển chịu trách nhiệm giao tiếp từ tiến trình này đến tiến trình khác
(process-to-process) cho toàn bộ thông điệp, trong khi lớp mạng quản lý việc giao
tiếp từ máy chủ này đến máy chủ khác (host-to-host) cho từng gói tin riêng lẻ.
5. Các tiến trình ngang hàng (peer-to-peer processes) là các tiến trình trên hai hoặc
nhiều thiết bị giao tiếp ở cùng một lớp.
6. Mỗi lớp gọi dịch vụ của lớp ngay bên dưới nó thông qua các giao diện giữa từng cặp lớp liền kề.
7. Header (đầu) và trailer (đuôi) là các dữ liệu điều khiển được thêm vào đầu và cuối
của mỗi đơn vị dữ liệu ở mỗi lớp bên gửi và được loại bỏ ở các lớp tương ứng bên
nhận. Chúng cung cấp địa chỉ nguồn và đích, điểm đồng bộ hóa, thông tin để phát hiện lỗi, v.v.
8. Lớp vật lý chịu trách nhiệm truyền dòng bit qua môi trường vật lý, liên quan đến:
a. đặc tính vật lý của môi trường truyền b. cách biểu diễn bit c. loại mã hóa d. đồng bộ hóa bit
e. tốc độ và chế độ truyền
f. cách các thiết bị được kết nối với nhau và với các liên kết
9. Lớp liên kết dữ liệu chịu trách nhiệm:
a. đóng khung (framing) các bit dữ liệu
b. cung cấp địa chỉ vật lý của người gửi và người nhận
c. điều khiển tốc độ dữ liệu
d. phát hiện và sửa chữa các khung bị hỏng hoặc mất
10. Lớp mạng chịu trách nhiệm giao tiếp gói tin qua nhiều mạng; do đó nó có các nhiệm vụ:
a. cung cấp địa chỉ host-to-host lOMoAR cPSD| 48641284 b. định tuyến (routing)
11. Lớp vận chuyển quản lý việc giao tiếp tiến trình đến tiến trình cho toàn bộ thông
điệp, chịu trách nhiệm:
a. chia nhỏ thông điệp thành các đoạn (segment) dễ quản lý
b. tái tạo lại tại đích
c. điều khiển luồng và lỗi
12. Địa chỉ vật lý là địa chỉ cục bộ của nút mạng; được lớp liên kết dữ liệu sử dụng để
chuyển dữ liệu giữa các nút trong cùng một mạng. Địa chỉ logic định nghĩa người gửi
và người nhận ở lớp mạng, dùng để chuyển thông điệp qua nhiều mạng. Địa chỉ
cổng ( port address hay service-point) xác định tiến trình ứng dụng trên máy trạm.
13. Dịch vụ của lớp ứng dụng bao gồm truyền tệp (file transfer), truy cập từ xa (remote
access), quản lý cơ sở dữ liệu chia sẻ (shared database management), dịch vụ thư
điện tử (mail services), và các dịch vụ khác.
14. Lớp ứng dụng, trình diễn (presentation), và phiên (session) của mô hình OSI được
đại diện bởi lớp ứng dụng trong mô hình Internet. Bốn lớp thấp nhất của mô hình
OSI tương ứng với các lớp trong mô hình Internet.