CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, giúp theo dõi và quản lý tài sản, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định và quản lý chi phí. Kiểm soát chi phí: Đánh giá chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ để tối ưu hóa chi phí sản xuất.

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Trị giá thực tế NVL nhập kho (từng
loại) + Ngày 10:
Trị giá NK=
Đơn giá=
+ Ngày 15: Trị
giá: Đơn
giá:
Tổng trị giá NK A, B=
XK
Trị giá cuối kì của BQCKDT= ĐK+N-X
Bài 1:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên,nh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000. Tiền
mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật liệu B
nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu 22.500 đồng/kg
12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng tiền
mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5.
5. Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân
xưởng.
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 2:
Có tài liệu về doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
TK 153- Công cụ dụng cụ: 20.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N:
1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng cho
phân xưởng A 4.000.000, cho phân xưởng B 3.000.000.
2. Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000
3. Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải trả
11.000.000, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153.
Bài 3:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
2. Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8%
13.500 đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000 chưa
bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa
thuế GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán
4. Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
Trị giá XK:
- SXSP: 200x12+1700x12,7=23900
- PXSX: 300x12,7=3810
Trị giá XK: 27800
Nợ TK 621: 23990
Nợ TK 627: 3810
Có Tk 152: 27800
5. Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán.
Nợ Tk 331: 14.040.00
Nợ TK 515: 140.400
Có TK 112: 13.899.600
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 4:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng
cho nhu cầu chung toàn phân xưởng.
Nợ Tk 621: 27.884.000
Nợ TK 627: 6.971.000
2. Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn
108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi p vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 2.000.000
chưa bao gồm thuế GTGT 8%.
Nợ TK 222: 70tr
Có 112: 69.710.000
Có TK 711: 290.000
3. Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với công ty M. Giá trị
góp vốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000.
4. Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm.
621, 152
5. Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có thuế
GTGT 8% 7.200 đồng/m, hàng đã nhp kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho
công ty A.
152, 133, 331
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Bình quân cả kỳ dự trữ
a) Bình quân cả kì dữ trữ
Đơn giá XK BQCKDT = (10.000x7000 + 102.000x15.000 + 7.200x10.000)/
(10.000 + 15.000 + 10.000) = 6971
-> Trị giá NVL XK: - Ngày 8 (SX) = 4.000 x 6871= 27.884.000
(PX) = 1.000 x 6971= 6.971.000
Trị giá XK ngày 8: 34.855.000
- Ngày 12: 69.710.000 (711)
- Ngày 19: 41.826.000
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 1:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh toán
chưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này được đu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển. (211, 133, 112)(414,411)
2. Ngày 12/10: Nhượng bán một ô vận tải cho Công ty TH theo tổng giá thanh
toán gồm cả thuế GTGT 8% 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên giá ô
250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. (N811 170, 214, C211)(131,711,3331)
3. Ngày 16/10: Thanh 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn
235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% 16.200.000.
(811,214,211)(111,C711,3331)
4. Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào sử
dụng ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000. Chi phí
lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSđã
thanh toán bằng chuyển khoản. (N211,133,C112)(N211,C111) (nếu điều chuyển nguồn
thì điều chuyển 830tr)
5. Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản xuất. Tổng số
tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư
bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. (N211, 133, C331)(N441, 411)
6. Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên
giá 450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận
350.000.000.
Nợ TK 222: 350tr
Nợ TK 214: 50tr
Nợ TK 811: 50tr
Có TK 211: 450tr
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? (đi mua, nhận, biếu tặng,
bàn giao)
- 6/10: Nguyên giá của TSCĐ=300tr
22/10: 820tr + 10tr = 830tr
- 30/10: 723.600.000/(1+8%)= 670tr
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?
Nợ TK211
ĐK: 5 tỷ
(1) 300tr
250tr (2)
250tr (3)
(4a) 820tr
(4b)10tr
(5)670tr
Bài 2:
Tài liệu về TSCĐ tại công ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
1. Ngày 1/8: Đơn vị đem góp vốn ln doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 90.000, tỷ
lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị
giá vốn góp của tài sản cố định này là 60.000.
Nợ tk 222: 60tr
Nợ TK 214: 90tr
Nợ tk 811: 30tr
Có TK 211: 180tr
2. Ngày 3/8: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho Công
ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) 324.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, dự
kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn đắp lấy từ quỹ đầu phát triển.
(N211,133,C112) (N414,C411)
3. Ngày 11/8: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của thiết bị
75.600, người mua nhận nợ. (N811,214,C211) (811 gái trị còn lại) (N131,C711:70tr,
3331:5tr6)
4. Ngày 15/8: Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có
thuế 260.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các chi
phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cốđịnh
này là 12% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. (N211,133,C112)(N211,
C111) (N414, C411)
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 7 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ các tài sản trong tháng 8/N so với tháng 7/N?
a) KH tăng
- Ngày 3/8: (300tr/(20x12x31))x(31-3+1)=
- Ngày 15/8: (270trx12%/(12x31))x(31-
15+1)= b) KH giảm
- Ngày 1/8: (180trx10%/(12x31))x(31-1+1)=
- Ngày 11/8: (200trx12%/12x31))x(31-11+1)=
Bài 3:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ như sau: (ĐVT: đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.662.600.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhượng bán một ô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 8% 264.600.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô 319.500.000,
đã hao mòn 62.000.000.
2. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
375.000.000, đã hao mòn 72.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận
300.000.000.
3. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 8 % là 350.000.000.
Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Mua 1 dàn máy công nghiệp đưa vào sử dụng ngay của công ty N với trị giá
thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% 1.000.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử
phát sinh 19.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán 50% bằng
chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
5. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 390.000.000, đã hao mòn 385.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 10.800.000.
6. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số tiền phải trả theo
hóa đơn cả thuế GTGT 8% 594.000.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu
bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?
Bài 4:
Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong tháng 10/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ)
1. Ngày 7/10, mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có
thuế 695.000.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các
chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 15.000.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định này là 12,5% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 12/10, mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xut. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) 707.400.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 22/10, đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 355.000.000, đã khấu hao 172.000.000,
tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị gvốn
góp của tài sản cố định này là 187.000.000.
4. Ngày 27/10, nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 734.500.000, đã khấu
hao 150.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12,5%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của
thiết bị là 588.600.000, người mua ký nhận nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 9 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm của
các TSCĐ trong tháng 10/N so với tháng 9/N?
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Bài 1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp
trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu tháng:- Số tiền còn phải trả người lao động: 50.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền
50.000 Nợ TK 111: 50.000
Có TK 112: 50.000
2. Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền
mặt. Nợ Tk 334: 50.000
Có Tk 111: 50.000
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau: Tiền thưởng thi
đua trích từ quỹ khen thưởng
Bộ phận Lương Thưởng thi BHXH
Cộng
chính đua
1.
Phân xưởng 1: 132.000 14.500 5.600 152.100
- Công nhân trực tiếp sản xuất 120.000 10.000 3.500 133.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 12.000 4.500 2.100 18.600
2.
Phân xưởng 2: 105.000 10.000 3.300 118.300
- Công nhân trực tiếp sản xuất 95.000 8.000 2.500 105.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 10.000 2.000 800 12.800
3.
Bộ phận bán hàng 12.800 3.000 - 15.800
4.
Bộ phận QLDN 13.000 2.000 1.700 16.700
Cộng 262.800 29.500 10.600 302.900
a) Nợ TK 622 (PX1): 120.000
Nợ TK 622 (PX2): 95.000
Nợ TK 627 (PX1):12.000
Nợ TK 627 (PX2): 10.000
Nợ TK 641: 12.800
Nợ TK 642: 13.000
b) Nợ Tk 3531: 29.500
Có TK 334: 29.500
c) Nợ TK 3383: 10.600
Có TK 334: 10.600
4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 (PX1): 120.000 x 23,5%
Nợ TK 622 (PX2): 95.000
Nợ TK 627 (PX1):12.000
Nợ TK 627 (PX2): 10.000
Nợ TK 641: 12.800
Nợ TK 642: 13.000
Nợ TK 334: x10,5%= 27.594
Có TK 338: 262.800x34%= 89.352
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng 15.000;
Phải thu khác: 8.000
Nợ TK 334: 23.000
Có TK 141: 15.000
Có TK 1388: 8.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền
80.000 Nợ Tk 111:
Có TK 112: 80tr
7. Thanh toán 80% tiền lương còn phải trả, 100% tiền thưởng và 100% tiền BHXH
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
a) Thanh toán 80% luowg còn phải
trả Nợ TK 334: 212.206 x 80%
Có Có TK 11: 169.764,8 b)
Thanh toán thưởng + BHXH
Nợ TK 334: 40.100
Có TK 111: 40.100
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338?
3. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán (50.000+302.900), đã
thanh toán cho công nhân viên trong kỳ (310.458,8) còn phải thanh toán cuối kỳ?
(42.441,2)
Bài 2:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 7/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 80.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền 80.000 2.
Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động.
3. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 7/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 90.000, sản xuất sản phẩm
B: 75.000; sản xuất sản phẩm C: 30.000
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 23.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 28.000
4. Tính ra tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động trong tháng
như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 15.000 (sản phẩm A: 6.000; sản phẩm
B: 7.000; sản phẩm C: 2.000);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 3.500;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 4.200;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000.
5. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 18.000 (sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B:
8.000)
- Nhân viên bán hàng: 3.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000
6. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Thanh toán 80% số lương còn phải trả, toàn bộ tiền thưởng và toàn bộ tiền BHXH
phải trả.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338
3. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ?
Bài 3:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 10/N như sau
(đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 20.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 20.000.
NỢ TK 111:
20.000 Có TK 112:
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 18.000, số còn lại đơn vị tạm
giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
Nợ TK 334: 20.000
Có TK 111: 18.000
Có TK 338: 2.000
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng (Biết rằng: Tiền
thưởng trích từ quỹ khen thưởng, DN không tiến hành trích trước lương phép):
Bộ phận Lương chính Lương Thưởng BHXH Cộng
phép thi đua
1.
Phân xưởng : 87.000
7.000
5.000 2.000
110.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 81.500
6.000
4.000 2.000 93.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 5.500
1.000
1.000 - 7.500
2.
Phân xưởng 2: 110.000
6.000
8.000 3.000
127.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101.000
4.000
6.500 2.500
114.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000
2.000
1.500 500 13.000
3.
Bộ phận bán hàng 10.600
1.000
500 600 12.700
4.
Bộ phận QLDN 9.400
1.000
1.000 1.400 12.800
Cộng 217.000
15.000
14.500 7.000
253.500
a) Lương chính:
Nợ Tk 622 (PX1): 81.500 + 6.000
Nợ Tk 622 (PX 2): 101.000 + 4000
Nợ Tk 627(1): 5.500 + 1000
Nợ Tk 627(2): 9000 + 2000
Nợ Tk 641: 10.600 + 1000
Nợ Tk 642: 9.400 + 1000
Có TK 334:
Tách phàn cộng sau thành 1 bút toán đến NV 4 cộng vào
b) Nợ TK 3531: 14500
Có tk 334: 14.500
c) Nợ Tk 3383: 7000 Có
TK 334: 7000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên: Tạm ứng: 10.000; Phải thu
khác: 8.000.
6. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000.
7. Thanh toán 80% tiền lương chính, lương phép và 100% các khoản khác cho công
nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 334, 338?
3.
4.
5.
6.
7.
8.
thuế GTGT 10%) là 70.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán
đơn vị (cả thuế GTGT 10%) 77. (gửi bán)
5. Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn
bộ.
Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh biết:
- Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả: 8.000, chi phí QLDN phát sinh trừ vào kết
quả: 9.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
c. xác định thuế thu nhập DN
d. kết chuyển
Bài 2:
Tài liệu tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 8/N các nghiệp vụ phát sinh
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 01/08: Xuất bán trực tiếp 10.000 sản phẩm A cho khách hàng với đơn giá
bán chưa thuế GTGT 10% 155/sp, tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140/sp.
2. Ngày 03/08: Xuất gửi bán cho công ty Y 5.000 sản phẩm với đơn giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 155/sp, đơn giá vốn của số hàng này là 140/sp.
3. Ngày 07/08: công ty Y thông báo đã nhận được lô hàng gửi bán ngày 03/08 và đã
chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
4. Ngày 15/8: Nhập kho 20.000 sản phẩm A với đơn giá nhập kho 140/sp
5. Ngày 20/08: Công ty K trả lại 200 sản phẩm A đã bán kỳ trước chất lượng
kém (đã thanh toán hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho và thanh toán tiền hàng
bằng chuyển khoản cho công ty K theo gbán bao gồm thuế GTGT 10% 34.100. Biết
giá vốn của lô hàng này là 28.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả kết quả kinh doanh, biết rằng: -
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 49.400 -
Tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ: 89.100.
Bài 3: tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 6/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
| 1/21

Preview text:

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Trị giá thực tế NVL nhập kho (từng loại) + Ngày 10: Trị giá NK= Đơn giá= + Ngày 15: Trị giá: Đơn giá: Tổng trị giá NK A, B= XK
Trị giá cuối kì của BQCKDT= ĐK+N-X Bài 1:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000. Tiền
mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật liệu B
nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 22.500 đồng/kg và
12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng tiền
mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5.
5. Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 2:
Có tài liệu về doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
TK 153- Công cụ dụng cụ: 20.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N:
1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng cho
phân xưởng A 4.000.000, cho phân xưởng B 3.000.000.
2. Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000
3. Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải trả
11.000.000, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là 23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153. Bài 3:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
2. Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8% là
13.500 đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000 chưa
bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa
thuế GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán
4. Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. Trị giá XK: - SXSP: 200x12+1700x12,7=23900 - PXSX: 300x12,7=3810 Trị giá XK: 27800 Nợ TK 621: 23990 Nợ TK 627: 3810 Có Tk 152: 27800
5. Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. Nợ Tk 331: 14.040.00 Nợ TK 515: 140.400 Có TK 112: 13.899.600 Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 4:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng
cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. Nợ Tk 621: 27.884.000 Nợ TK 627: 6.971.000
2. Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn là
108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000
chưa bao gồm thuế GTGT 8%. Nợ TK 222: 70tr Có 112: 69.710.000 Có TK 711: 290.000
3. Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với công ty M. Giá trị
góp vốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000.
4. Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm. 621, 152
5. Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có thuế
GTGT 8% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho công ty A. 152, 133, 331 Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Bình quân cả kỳ dự trữ
a) Bình quân cả kì dữ trữ
Đơn giá XK BQCKDT = (10.000x7000 + 102.000x15.000 + 7.200x10.000)/
(10.000 + 15.000 + 10.000) = 6971
-> Trị giá NVL XK: - Ngày 8 (SX) = 4.000 x 6871= 27.884.000 (PX) = 1.000 x 6971= 6.971.000
Trị giá XK ngày 8: 34.855.000 - Ngày 12: 69.710.000 (711) - Ngày 19: 41.826.000
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 1:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng) I.
Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh toán
chưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này được đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển. (211, 133, 112)(414,411)
2. Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng giá thanh
toán gồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên giá ô tô là
250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. (N811 170, 214, C211)(131,711,3331)
3. Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn
235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 16.200.000. (811,214,211)(111,C711,3331)
4. Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào sử
dụng ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000. Chi phí
lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã
thanh toán bằng chuyển khoản. (N211,133,C112)(N211,C111) (nếu có điều chuyển nguồn thì điều chuyển 830tr)
5. Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản xuất. Tổng số
tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư
bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. (N211, 133, C331)(N441, 411)
6. Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên
giá 450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 350.000.000. Nợ TK 222: 350tr Nợ TK 214: 50tr Nợ TK 811: 50tr Có TK 211: 450tr Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? (đi mua, nhận, biếu tặng, bàn giao) -
6/10: Nguyên giá của TSCĐ=300tr 22/10: 820tr + 10tr = 830tr
- 30/10: 723.600.000/(1+8%)= 670tr
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Nợ TK211 Có ĐK: 5 tỷ (1) 300tr 250tr (2) 250tr (3) (4a) 820tr (4b)10tr (5)670tr Bài 2:
Tài liệu về TSCĐ tại công ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
1. Ngày 1/8: Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 90.000, tỷ
lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị
giá vốn góp của tài sản cố định này là 60.000. Nợ tk 222: 60tr Nợ TK 214: 90tr Nợ tk 811: 30tr Có TK 211: 180tr
2. Ngày 3/8: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho Công
ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 324.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản, dự
kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. (N211,133,C112) (N414,C411)
3. Ngày 11/8: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của thiết bị là
75.600, người mua ký nhận nợ. (N811,214,C211) (811 gái trị còn lại) (N131,C711:70tr, 3331:5tr6)
4. Ngày 15/8: Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có
thuế 260.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các chi
phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cốđịnh
này là 12% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. (N211,133,C112)(N211, C111) (N414, C411) Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 7 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ các tài sản trong tháng 8/N so với tháng 7/N? a) KH tăng
- Ngày 3/8: (300tr/(20x12x31))x(31-3+1)=
- Ngày 15/8: (270trx12%/(12x31))x(31- 15+1)= b) KH giảm
- Ngày 1/8: (180trx10%/(12x31))x(31-1+1)=
- Ngày 11/8: (200trx12%/12x31))x(31-11+1)= Bài 3:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ như sau: (ĐVT: đồng) I.
Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.662.600.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 8% là 264.600.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 319.500.000, đã hao mòn 62.000.000.
2. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
375.000.000, đã hao mòn 72.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 300.000.000.
3. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 8 % là 350.000.000.
Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Mua 1 dàn máy công nghiệp đưa vào sử dụng ngay của công ty N với trị giá
thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.000.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử
phát sinh 19.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán 50% bằng
chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
5. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 390.000.000, đã hao mòn 385.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 10.800.000.
6. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số tiền phải trả theo
hóa đơn cả thuế GTGT 8% là 594.000.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư
bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 4:
Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong tháng 10/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ)
1. Ngày 7/10, mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có
thuế 695.000.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các
chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 15.000.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định này là 12,5% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 12/10, mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 707.400.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 22/10, đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 355.000.000, đã khấu hao 172.000.000,
tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn
góp của tài sản cố định này là 187.000.000.
4. Ngày 27/10, nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 734.500.000, đã khấu
hao 150.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12,5%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của
thiết bị là 588.600.000, người mua ký nhận nợ. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 9 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm của
các TSCĐ trong tháng 10/N so với tháng 9/N?
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bài 1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp
trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) I.
Tình hình đầu tháng:- Số tiền còn phải trả người lao động: 50.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền 50.000 Nợ TK 111: 50.000 Có TK 112: 50.000
2. Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt. Nợ Tk 334: 50.000 Có Tk 111: 50.000
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau: Tiền thưởng thi
đua trích từ quỹ khen thưởng Bộ phận Lương Thưởng thi BHXH Cộng chính đua 1. Phân xưởng 1: 132.000 14.500 5.600 152.100
- Công nhân trực tiếp sản xuất 120.000 10.000 3.500 133.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 12.000 4.500 2.100 18.600 2. Phân xưởng 2: 105.000 10.000 3.300 118.300
- Công nhân trực tiếp sản xuất 95.000 8.000 2.500 105.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 10.000 2.000 800 12.800 3. Bộ phận bán hàng 12.800 3.000 - 15.800 4. Bộ phận QLDN 13.000 2.000 1.700 16.700 Cộng 262.800 29.500 10.600 302.900 a) Nợ TK 622 (PX1): 120.000 Nợ TK 622 (PX2): 95.000 Nợ TK 627 (PX1):12.000 Nợ TK 627 (PX2): 10.000 Nợ TK 641: 12.800 Nợ TK 642: 13.000 b) Nợ Tk 3531: 29.500 Có TK 334: 29.500 c) Nợ TK 3383: 10.600 Có TK 334: 10.600
4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 (PX1): 120.000 x 23,5% Nợ TK 622 (PX2): 95.000 Nợ TK 627 (PX1):12.000 Nợ TK 627 (PX2): 10.000 Nợ TK 641: 12.800 Nợ TK 642: 13.000 Nợ TK 334: x10,5%= 27.594
Có TK 338: 262.800x34%= 89.352
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng 15.000; Phải thu khác: 8.000 Nợ TK 334: 23.000 Có TK 141: 15.000 Có TK 1388: 8.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền 80.000 Nợ Tk 111: Có TK 112: 80tr
7. Thanh toán 80% tiền lương còn phải trả, 100% tiền thưởng và 100% tiền BHXH
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
a) Thanh toán 80% luowg còn phải
trả Nợ TK 334: 212.206 x 80% Có Có TK 11: 169.764,8 b) Thanh toán thưởng + BHXH Nợ TK 334: 40.100 Có TK 111: 40.100 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338?
3. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán (50.000+302.900), đã
thanh toán cho công nhân viên trong kỳ (310.458,8) và còn phải thanh toán cuối kỳ? (42.441,2) Bài 2:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 7/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng): I.
Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 80.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền 80.000 2.
Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động.
3. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 7/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 90.000, sản xuất sản phẩm
B: 75.000; sản xuất sản phẩm C: 30.000
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 23.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 28.000
4. Tính ra tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động trong tháng như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 15.000 (sản phẩm A: 6.000; sản phẩm
B: 7.000; sản phẩm C: 2.000);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 3.500;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 4.200;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000.
5. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 18.000 (sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 8.000)
- Nhân viên bán hàng: 3.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000
6. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Thanh toán 80% số lương còn phải trả, toàn bộ tiền thưởng và toàn bộ tiền BHXH phải trả. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338
3. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ? Bài 3:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 20.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 20.000. NỢ TK 111: 20.000 Có TK 112:
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 18.000, số còn lại đơn vị tạm
giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh. Nợ TK 334: 20.000 Có TK 111: 18.000 Có TK 338: 2.000
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng (Biết rằng: Tiền
thưởng trích từ quỹ khen thưởng, DN không tiến hành trích trước lương phép): Bộ phận Lương chính Lương Thưởng BHXH Cộng phép thi đua 1. Phân xưởng : 87.000 7.000 5.000 2.000 110.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 5.500 1.000 1.000 - 7.500 2. Phân xưởng 2: 110.000 6.000 8.000 3.000 127.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 2.000 1.500 500 13.000 3. Bộ phận bán hàng 10.600 1.000 500 600 12.700 4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Cộng 217.000 15.000 14.500 7.000 253.500 a) Lương chính:
Nợ Tk 622 (PX1): 81.500 + 6.000
Nợ Tk 622 (PX 2): 101.000 + 4000 Nợ Tk 627(1): 5.500 + 1000 Nợ Tk 627(2): 9000 + 2000 Nợ Tk 641: 10.600 + 1000 Nợ Tk 642: 9.400 + 1000 Có TK 334:
Tách phàn cộng sau thành 1 bút toán đến NV 4 cộng vào b) Nợ TK 3531: 14500 Có tk 334: 14.500 c) Nợ Tk 3383: 7000 Có TK 334: 7000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên: Tạm ứng: 10.000; Phải thu khác: 8.000.
6. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000.
7. Thanh toán 80% tiền lương chính, lương phép và 100% các khoản khác cho công
nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 334, 338? 3. 4. 5. 6. 7. 8. thuế GTGT 10%) là 70.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán
đơn vị (cả thuế GTGT 10%) 77. (gửi bán)
5. Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ. Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh biết:
- Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả: 8.000, chi phí QLDN phát sinh trừ vào kết quả: 9.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
c. xác định thuế thu nhập DN d. kết chuyển Bài 2:
Tài liệu tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 01/08: Xuất bán trực tiếp 10.000 sản phẩm A cho khách hàng với đơn giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 155/sp, tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140/sp.
2. Ngày 03/08: Xuất gửi bán cho công ty Y 5.000 sản phẩm với đơn giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 155/sp, đơn giá vốn của số hàng này là 140/sp.
3. Ngày 07/08: công ty Y thông báo đã nhận được lô hàng gửi bán ngày 03/08 và đã
chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
4. Ngày 15/8: Nhập kho 20.000 sản phẩm A với đơn giá nhập kho 140/sp
5. Ngày 20/08: Công ty K trả lại 200 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng
kém (đã thanh toán hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho và thanh toán tiền hàng
bằng chuyển khoản cho công ty K theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 34.100. Biết
giá vốn của lô hàng này là 28.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả kết quả kinh doanh, biết rằng: -
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 49.400 -
Tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ: 89.100.
Bài 3: Có tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 6/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):